Sự lai hoá orbital nguyên tử (AO) là sự tổ hợp (trộn lẫn) một số orbital trong một nguyên tử để được từng ấy orbital lai hoá giống nhau nhưng định hướng khác nhau trong không gian.
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Bai 18 (Lop 10_NC) Su lai hoa cac orbital nguyen tu
1. SỰ LAI HOÁ CÁC ORBITAL
NGUYÊN TỬ
SV thực hiện: Hồ Thị Kiều Ngân
Lớp HP: Chem144102
HỌC PHẦN ỨNG DỤNG ICT TRONG DẠY HỌC HOÁ HỌC
DỰ ÁN CÁ NHÂN
BÀI 18_LỚP 10(NC)_TIẾT 1
z
x
y
z
x
y
2. NỘI DUNG
Khái niệm sự lai hoá
Các kiểu lai hoá thường gặp
Ưu điểm, hạn chế của thuyết lai hoá
3. I. Khái niệm sự lai hoá
2s2 2p2
+ h𝝑
Xét liên kết trong phân tử CH4
C (Z = 6): 1s22s22p2
C
4. I. Khái niệm sự lai hoá
2s1 2p3
Xét liên kết trong phân tử CH4
C (Z = 6): 1s22s22p2
1s1 1s1 1s1 1s1
C*
H
5. I. Khái niệm sự lai hoá
z
x
y
z
x
y
z
x
y
z
x
y
z
x
y
z
x
y
z
x
y
z
x
y
6. I. Khái niệm sự lai hoá
z
x
y
z
x
y
z
x
y
z
x
y
z
x
y
z
x
y
z
x
y
z
x
y
7. I. Khái niệm sự lai hoá
z
x
y
z
x
y
z
x
y
z
x
y
z
y
z
x
y
z
x
y
z
x
y
8. I. Khái niệm sự lai hoá
z
x
y z
x
y
z
x
y
z
x
y
z
x
y
z
x
y
z
x
y
z
y
15. I. Khái niệm sự lai hoá
Là sự tổ hợp (trộn lẫn) một số orbital trong một nguyên tử để được
từng ấy orbital lai hoá giống nhau nhưng định hướng khác nhau trong
không gian.
16. II. Các kiểu lai hoá thường gặp
2s2 2p0
+ h𝝑
1. Lai hoá của phân tử BeH2
Be (Z = 4): 1s22s22p0
Be Be*
2s1 2p1
2 AO lai hoá sp
21. II. Các kiểu lai hoá thường gặp
1. Lai hoá trong phân tử BeH2
Lai hoá trong phân tử BeH2 thuộc lai hoá sp
Góc lai hoá: 1800
Dạng hình học: Đường thẳng
Một số phân tử có lai hoá sp: BeCl2, C2H2,….
22. II. Các kiểu lai hoá thường gặp
2s2 2p1
+ h𝝑
2. Lai hoá của phân tử BF3
B (Z = 5): 1s22s22p1
B B*
2s1 2p2
3 AO lai hoá sp2
23. Sự hình thành liên kết trong phân tử BF3
AOs
AOp
AOp
24. Sự hình thành liên kết trong phân tử BF3
1AOs + 2AOp
25. Sự hình thành liên kết trong phân tử BF3
3 AO lai hoá sp2
1200
27. II. Các kiểu lai hoá thường gặp
2. Lai hoá trong phân tử BF3
Lai hoá trong phân tử BF3 thuộc lai hoá sp2
Góc lai hoá: 1200
Dạng hình học: Tam giác đều
Một số phân tử có lai hoá sp: BH3, C2H4,….
28. II. Các kiểu lai hoá thường gặp
2s2 2p2
+ h𝝑
3. Lai hoá của phân tử CH4
C (Z = 6): 1s22s22p2
C C*
2s1 2p3
4 AO lai hoá sp3
29. II. Các kiểu lai hoá thường gặp
3. Lai hoá trong phân tử CH4
Lai hoá trong phân tử CH4 thuộc lai hoá sp3
Góc lai hoá: 109028’
Dạng hình học: Tứ diện đều
Một số phân tử có lai hoá sp: CCl4, NH3, H2O, ….
30. II. Các kiểu lai hoá thường gặp
4. Kết luận
Điều kiện xảy ra sự lai hoá: Các orbital tham gia lai hoá phải có
năng lượng xấp xỉ nhau.
Đặc điểm orbital lai hoá thu được:
Các AO lai hoá thu được có hình dạng, kích thước giống nhau
nhưng định hướng khác nhau trong không gian.
Số AO lai hoá thu được bằng tổng số AO tham gia lai hoá.
31. II. Các kiểu lai hoá thường gặp
4. Kết luận
Kiểu lai hoá thường gặp
sp sp
2
sp
3
Tổ hợp (Trộn lẫn) 1AOs + 1AOp 1AOs + 2AOp 1AOs + 3AOp
Số AO lai hoá thu
được
2 3 4
Dạng hình học Đường thẳng Tam giác đều Tứ diện đều
Góc lai hoá 180
0
120
0
109
0
28
’
Phân tử tiêu biểu 𝐵𝑒𝐻2 𝐵𝐹3 𝐶𝐻4
32. III. Nhận xét chung về thuyết lai hoá
Ưu điểm Hạn chế
Thuyết lai hoá - Dùng để giải thích
dữ kiện thực nghiệm
của phân tử về dạng
hình học, góc liên
kết.
- Không giải thích được
nếu không có dữ kiện
thực nghiệm.
33. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Yêu cầu: Mỗi học sinh
thiết kế sơ đồ tư duy
liên quan đến các kiểu
lai hoá thường gặp,
nộp lại cho giáo viên
trong buổi học sau.
Tiêu chí Điểm
1. Đủ nội dung 5
2. Chủ đề trung tâm ngắn gọn, rõ ràng 1
3. Thể hiện được mối liên hệ giữa nhánh
chính và nhánh phụ
2
4. Bố cục hợp lý, thẩm mĩ, dễ nhìn 1
Tổng 10
34. ÔN TẬP
Câu 1: Điền vào chỗ trống:
Sự lai hoá orbital nguyên tử (AO) là…………… một số orbital trong một
nguyên tử để được từng ấy orbital lai hoá …………………… nhưng định
hướng ………………… trong không gian.
tổ hợp
khác nhau
giống nhau
35. ÔN TẬP
Câu 2: Điều kiện để các orbital có thể lai hoá với nhau là: Các orbital
tham gia lai hoá phải có năng lượng bằng nhau.
Phát biểu trên:
A. Đúng
B. Sai
36. ÔN TẬP
Câu 3: Sự tổ hợp 1 orbital s với 1 orbital p thuộc loại
A. Lai hoá sp B. Lai hoá sp2
C. Lai hoá sp3 D. Khác
37. ÔN TẬP
Câu 4: Lai hoá sp có góc lai hoá là:
A. 900 B. 1200
C. 109028’ D. 1800
38. ÔN TẬP
Câu 5: Sự tổ hợp 1 orbital s với 2 orbital p thuộc loại:
A. Lai hoá sp B. Lai hoá sp2
C. Lai hoá sp3 D. Lai hoá khác
39. ÔN TẬP
Câu 6: Phân tử lai hoá sp2 có cấu trúc dạng:
A. Đường thẳng B. Tam giác đều
C. Tứ diện đều D. Vuông phẳng.
40. ÔN TẬP
Câu 7: Lai hoá sp2 là sự tổ hợp của:
A. 1 orbital s với 1 orbital p B. 1 orbital s + 2 orbital p
C. 1 orbital p + 2 orbital s D. 1orbital s + 3 orbital p
41. ÔN TẬP
Câu 8: Phân tử lai hoá sp có cấu trúc dạng:
A. Đường thẳng B. Tam giác đều
C. Tứ diện đều D. Vuông phẳng.
42. ÔN TẬP
Câu 9: Cho các phân tử sau: BeH2, H2O, BH3, BeCl2, BF3, C2H2, C2H4,
NH3. Số phân tử có nguyên tử trung tâm lai hoá sp là:
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
43. ÔN TẬP
Câu 10: Cho các phân tử sau: BeH2, H2O, BH3, BeCl2, BF3, C2H2, C2H4,
NH3. Số phân tử có nguyên tử trung tâm lai hoá sp2 là:
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
44. ÔN TẬP
Câu 11: Cho các phân tử sau: BeH2, H2O, BH3, BeCl2, BF3, C2H2, C2H4,
NH3. Số phân tử có nguyên tử trung tâm lai hoá sp3 là:
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
45. ÔN TẬP
Câu 12: Khi tổ hợp 1 orbital s với 2 orbital p sẽ thu được bao nhiêu
orbital lai hoá sp2:
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
46. ÔN TẬP
Câu 13: Khi tổ hợp 1 orbital s với 3 orbital p sẽ thu được bao nhiêu
orbital lai hoá sp3:
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
47. ÔN TẬP
Câu 14: Khi tổ hợp 1 orbital s với 1 orbital p sẽ thu được bao nhiêu
orbital lai hoá sp:
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
48. ÔN TẬP
Câu 15: Cho phân tử CH4 có hình học tứ diện đều. Trong đó 4 nguyên
tử H nằm ở bốn đỉnh, nguyên tử C nằm ở tâm; góc liên kết 𝐻𝐶𝐻 ≈
109028′. Nguyên tử C có hình thức:
A. Lai hoá sp B. Lai hoá sp2
C. Lai hoá sp3 D. Lai hoá khác