2. Tỷ lệ
• Ngưng kết xảy ra 1/300-1/1.200 thai phụ.
• Trong đó Anti-D chiếm 12%, anti-C và anti-K
4% và 1% với anti-E.
3. Cơ chế
• RhD: ngưng kết với hồng cầu thai bị thực bào
ở lách gây tan máu.
• Anti Kell: gây ức chế tạo hồng cầu.
• Phản ứng do anti D nhẹ hơn nếu khoảng cách
mang thai giữa 2 lần là dài hơn.
4. • Một khi kháng thể đã sản xuất trong máu mẹ
thì nó sẽ tồn tại vĩnh viễn điều quan trọng
là dự phòng trong lần mang thai đầu tiên.
• Khoảng 1-1.5% thai phụ có nhóm máu Rh âm
sản xuất anti D do có hiện tượng chảy máu
tiềm ẩn trong nhau tiêm phòng khi chưa có
xuất huyết.
5. • Globulin miễn dịch anti D (Anti D
Immunoglobulin) là chất giúp mẹ dự phòng
tạo kháng thể kháng Rh (kháng thể thụ động).
Anti D hoạt động bằng cách phá hủy hồng cầu
thai nhi trong tuần hoàn mẹ trước khi mẹ tạo
kháng thể.
• Nếu trong cơ thể mẹ đã có kháng thể kháng
Rh thì việc tiêm anti D không còn ý nghĩa nữa
vì anti D không loại bỏ được kháng thể đã có.
6. Chẩn đoán
• Nếu thai phụ đã có kháng thể kháng Rh, thì
xét nghiệm tìm kháng thể ngày từ lần khám
đầu tiên và mỗi tháng sau đó cho đến 24w.
Sau đó mỗi 2w cho đến lúc sinh.
• Nếu có kháng thể lúc thai >= 32w cần tìm
các dấu hiệu thiếu máu thai nhi.
7. Chẩn đoán
• Thiếu máu thai nhi khi MCA PSV > 1.5 MoM
(giá trị tiên đoán thiếu máu vừa và nặng là
100%, tỷ lên dương tính giả tăng sau 35w)
chỉ định chọc dò máu cuống rốn.
• Nếu Hct <= 30% thì có chỉ định IUT.
8. Chẩn đoán
• Nếu mẹ chưa có kháng thể, xét nghiệm tìm
kháng thể lúc thai 12, 28, 36w.
• Nếu có kháng thể + thai nhi thiếu máu trên SA
thì thay máu Rh âm cho thai qua dây rốn khi
thai >=18w.
9. Các trường hợp cần tiêm anti D
• Chọc ối, sinh thiết gai nhau, lấy máu cuống rốn
• Xuất huyết trong thai kỳ
• Ngoại xoay thai
• Chấn thương bụng kín, hở
• GEU
• Hút thai trứng
• Thai lưu
• Can thiệp điều trị ( phẫu thuật, truyền máu, tạo các
đường thông nối mạch máu…)
• Sảy thai, dọa sảy thai
• Chấm dứt thai kỳ
• Sinh thường, sinh giúp hay mổ lấy thai.
10. Dự phòng
• Mẹ có Rh âm, mà k có kháng thể tiêm anti
D lúc 28w.
• Sau khi sinh, lấy máu cuống rốn xét nghiệm
nhóm máu, Hb, Coom trực tiếp và Billirubin
huyết thanh trẻ sơ sinh. Nếu bé Rh dương
tiêm phòng anti D trong vòng 72h sau sinh.
Nếu bé Rh âm, không cần tiêm.
11. Vấn đề anti D
• TH không thể tiêm trong vòng 72h sau sinh
hoặc thủ thuật thì có thể tiêm trong vòng 10
ngày vẫn có thể có tác dụng.
• Truyền tiểu cầu Rh+ cho người Rh- thì nên dự
phòng anti D.
• Khi TC<30.000/mm3 anti D nên tiêm dưới da
hay tĩnh mạch để tránh xuất huyết khi tiêm
trong cơ.
12. NIPT
• 40% thai phụ có Rh- được tiêm anti D không
cần thiết do thai Rh-
• NIPT lúc thai 16-20w xác định nhóm máu
thai nhi chính xác 96%
• Xác định được Rh, C, c, E và Kell.
13. Tính an toàn anti D
• Anti D chứa 1 lượng nhỏ IgA (<5 mcg/ml)
BN có kháng thể với IgA có thể gây quá mẫn,
sốc phản vệ ngưng dùng anti D.
14. Liều lượng và đường dùng
• D-GAM: 250UI, 500UI, 1.500UI, 2.500UI, chỉ
dùng đường tiêm bắp (do nguy cơ quá mẫn
của IgA).
• Rhophylac: 1500UI có thể tiêm TM or tiêm
bắp. (loại bỏ được protein lạ).
• Bổ sung anti D cho đến khi không thấy hồng
cầu thai nhi trong máu mẹ ( chứ không phải
thấy có kháng thể )
15. Anti D
• Anti D trong máu mẹ không thể phân biệt
được loại nào là chủ động, thụ động.
• Ở thời điểm đạt đỉnh trong huyết thanh, anti
D thụ động không vượt quá 0.4UI/mL (trừ khi
thai phụ được tiêm tĩnh mạch liều nhiều hơn
1500 UI anti D). Nếu tiêm bắp thường k quá
0.2 UI/ml với liều 1500 IU.
16. Với thai <12w
Chỉ định khi:
• GEU
• Bệnh lý nguyên bào nuôi
• Chấm dứt thai kỳ
• Xuất huyết tử cung nhiều, lặp lại hay kèm đau
bụng.
• Liều tối thiểu 250 IU.
17. Liều lượng
• 12-20w: tối thiểu 250 UI
• >20w: tối thiểu 500 UI. Xét nghiệm xác định
truyền máu mẹ và thai được khuyến cáo, cho
liều bổ sung anti D nếu cần.
• Sau sinh bé Rh+: 1500 UI.
• Nếu không thể xác định rõ nguồn gốc kháng
thể (chủ-thụ động) qua hỏi bệnh, thì vẫn nên
dự phòng anti D.
18. Đánh giá thể tích máu truyền giữa thai
và mẹ
• Pp rửa acid: HbF bền hơn HbA trong môi
trường acid, HbA biến tính thành vệt màu
hồng, HbF vẫn nguyên.
Quy ước:
• Khối lượng tế bào hồng cầu của mẹ là 1800
mL.
• Hồng cầu thai nhi lớn hơn 22% so với HC mẹ.
• Chỉ có 92% HC thai nhi được nhuộm màu.
20. Liều lượng
• Bonus 125 UI cho mỗi mL máu thai.
• XN lại thể tích máu truyền sau 72h tiêm bắp
và 48h tiêm tĩnh mạch.
• Khi thể tích >=4 mL hồng cầu thai nhi, thì cần
bổ sung anti D.