2. Nguyên tắc 1: Kiểm thử với tất cả các kết hợp đầu vào và
đầu ra, với tất cả các kịch bản là không thể
Cần sử dụng kỹ thuật test để chọn lọc
các trường hợp test một cách hợp lý
mà vẫn đảm bảo không để sót lỗi
4/21
Tại sao phải có test case
3. Các kỹ thuật thiết kế test case blackbox
1. Phân lớp tương đương
1. Khái niệm
2. Làm thế nào
2. Phân tích giá trị biên
3. Bảng quyết định
4. 1. Phân lớp tương đương
Nội dung, ý nghĩa của kỹ thuật tương đương là
gì?
Sử dụng kỹ thuật phân lớp tương đương như thế
nào?
5. Nội dung, ý nghĩa của phân lớp tương đương
• Nội dung
– Phân lớp tương đương là một phương pháp kiểm thử
hộp đen chia miền đầu vào của một chương trình thành
các lớp dữ liệu, từ đó suy dẫn ra các trường hợp kiểm
thử
– Giả thiết: Nếu một giá trị trong lớp tương đương đúng
thì tất cả các giá trị khác cũng đúng
6. Nội dung, ý nghĩa của phân lớp tương đương
• Ý nghĩa:
– Gom nhóm các giá trị cần kiểm tra thành các trường hợp
kiểm thử theo lớp tương đương
– Sử dụng để thiết kế các trường hợp kiểm thử cho điều
kiện đầu vào (thường xuyên sử dụng trong Funtion test
case)
• Kiểm tra nhập liệu (Maxleng, required, business rule
khi nhập liệu…)
• Kiểm tra kết quả báo cáo theo các trường hợp khác
nhau của 1 đầu vào
7. Thực hiện phân lớp tương đương như thế nào?
Chia các giá trị đầu vào, đầu ra thành các lớp tương
đương nhau
Gán 1 giá trị cho mỗi lớp tương đương
Viết các trường hợp kiểm thử đảm bảo phủ được
nhiều nhất có thể các lớp tương đương hợp lệ
Viết các trường hợp kiểm thử sao cho mỗi trường hợp
kiểm thử chỉ phủ duy nhất 1 lớp tương đương không
hợp lệ
8. Người cho vay – 2-64 ký tự chữ cái + Space
Số tài khoản – 6 chữ số, số đầu tiên ≠ 0
Khoản vay - Từ £500 đến £9000
Kỳ hạn - Từ 1 đến 30 năm
Tiền trả hàng tháng - Nhỏ nhất £10
Thời hạn
Tiền trả lại
Lãi suất
Tổng số tiền phải trả
Tình huống: Ứng dụng cho vay
9. Người cho vay
Số lượng ký tự:
2 64 65Không
hợp lệ
Hợp lệ Không
hợp lệ
1
Any
other
A-Z
a-z
space
Các ký tự hợp lệ:
Điều kiện Các lớp hợp lệ Các lớp không hợp lệ
Tên khách hàng
2 – 64 Ký tự chữ cái < 2 Ký tự hợp lệ
> 64 Ký tự hợp lệ
2 – 64 Ký tự nhưng có
1 ký tự số (còn lại là
chữ cái)
2 – 64 Ký tự nhưng có
1 ký tự đặc biệt (còn lại
là chữ cái)
10. 2. Kỹ thuật giá trị biên
• Nội dung
– Khái niệm: Kỹ thuật giá trị biên là một phương pháp đưa ra bản
mẫu kiểm thử cho từng lớp tương đương để thực hiện kiểm thử
– Giả thiết: Lỗi thường có xu hướng xảy ra ở gần giá trị biên
– Ý nghĩa: Lựa chọn data test cho từng trường hợp cần kiểm tra
nhằm đảm bảo:
• Số lượng data cần kiểm tra ít nhất
• Khả năng phát hiện lỗi cao nhất
11. 2. Kỹ thuật giá trị biên
• Cách thực hiện
– Giá trị biên là nơi rất tốt để tìm lỗi => Chọn giá trị kiểm tra
là giá trị biên
– Cần kiểm tra giá trị biên ở cả 2 phía
12. Tên khách hàng – 2-64 ký tự chữ cái + Space
Số tài khoản – 6 chữ số, số đầu tiên ≠ 0
Khoản vay - Từ £500 đến £9000
Kỳ hạn - Từ 1 đến 30 năm
Tiền trả hàng tháng - Nhỏ nhất £10
Thời hạn
Tiền trả lại
Lãi suất
Tổng số tiền phải trả
Tình huống: Ứng dụng cho vay
13. Khoản vay
500 9000 9001499
Không
hợp lệ
Hợp lệ Không
hợp lệ
Điều kiện Lớp hợp lệ
Lớp không
hợp lệ
Giá trị biên
hợp lệ
Giá trị biên
không hợp
lệ
Khoản vay
500 - 9000 < 500 500 499
> 9000 9000 9001
Rỗng
Ký tự không
phải là số
nguyên
14. 3. Bảng ra quyết định
Khái niệm: Bảng quyết định là kỹ thuật liệt kê các nguyên
nhân và kết quả dưới dạng ma trận. Mỗi cột của bảng
quyết định là một tổ hợp duy nhất.
Ý nghĩa:
Thiết kế test case kiểm tra kết quả đầu ra khi có sự phối
hợp của cùng lúc nhiều điều kiện đầu vào
Thường sử dụng khi thiết kế test case kiểm tra nghiệp
vụ, kiểm tra số liệu báo cáo
15. 3. Bảng ra quyết định
Cách thực hiện: Bao gồm các bước
Xác định các điều kiện đầu vào và đầu ra
Xác định các tổ hợp có thể có
Hợp lý hóa (giảm bớt) số lượng các tổ hợp đầu vào
Xác định đầu ra mong đợi cho mỗi tổ hợp của các điều
kiện đầu vào
Chuyển các cột của bảng quyết định sang thành test
case
16. Một cửa hàng có chính sách giảm giá cho khách hàng như
sau: Nếu bạn là một Khách hàng mới, bạn sẽ chiết khấu 20%
cho tất cả mặt hàng bạn mua ngày hôm nay. Nếu bạn là một
Khách hàng hiện có và bạn giữ một thẻ vàng bạn sẽ được
chiết khấu 10%, giữ thẻ kim cương, bạn sẽ được chiết khấu
15%. Nếu bạn có một phiếu mua hàng, bạn sẽ được chiết
khấu 25% ngày hôm nay (nhưng nó không được sử dụng kết
hợp với chính sách giảm giá dành cho Khách hàng mới). %
chiết khấu được cộng thêm vào, nếu có.
Tình huống thực tế
17. Các điều kiện đầu vào
Điều kiện 1
Điều kiện 2
Điều kiện 3
Các điều kiện đầu ra
Đầu ra 1
Đầu ra 2
Bước 1: Xác định các điều kiện đầu vào và đầu ra
• Đầu vào:
KH mới mở TK (thẻ tín dụng)
Thẻ khách hàng (không có,
Vàng, Kim cương)
KH có phiếu mua hàng
• Đầu ra:
Giảm giá 25%
Giảm giá 10%
Giảm giá 15%
Giảm giá 20%
18. – Mỗi cột trong bảng là 1 tổ hợp các điều kiện đầu vào
– Mỗi ô trong bảng có thể nhận giá trị của điều kiện đầu vào
Bước 2: Xác định các tổ hợp có thể có
Đầu vào #1 #2 #3 #4 #5 #6 #7 #8 #9 #10 #11 #12
KH mới mở TK Đ Đ Đ Đ Đ Đ S S S S S S
Thẻ khách hàng K K V V KC KC K K V V KC KC
KH có phiếu
mua hàng
K C K C K C K C K C K C
19. Bước 3: Hợp lý hóa (giảm bớt) số lượng
các tổ hợp đầu vào
– Một số tổ hợp có thể không bao giờ xảy ra
– Một số tổ hợp có thể tương đương với nhau
– Sử dụng dấu gạch ngang ‘-’ để thể hiện trường hợp
không cần quan tâm đến giá trị của đầu vào
Đầu vào #1 #2 #3 #4 #5 #6 #7 #8 #9 #10 #11 #12
KH mới mở TK Đ Đ Đ Đ Đ Đ S S S S S S
Thẻ khách hàng K K V V KC KC K K V V KC KC
KH có phiếu mua
hàng
K C K C K C K C K C K C
20. Bước 3: Hợp lý hóa (giảm bớt) số lượng
các tổ hợp đầu vào
Đầu vào #1 #2 #3 #4 #5 #6 #7
KH mới mở TK Đ S S S S S S
Thẻ khách hàng K K K V V KC KC
KH có phiếu mua hàng - K C K C K C
21. Đầu vào #1 #2 #3 #4 #5 #6 #7
KH mới mở TK Đ S S S S S S
KH có thẻ trung thành K K K V V KC KC
KH có phiếu mua hàng - K C K C K C
Đầu vào
Chiết khấu 20% x 0 0 0 0 0 0
Chiết khấu 10% 0 0 0 x X 0 0
Chiết khấu 15% 0 0 0 0 0 X X
Chiết khấu 25% 0 0 X 0 x 0 x
Bước 4: Xác định đầu ra mong đợi cho
mỗi tổ hợp của các điều kiện đầu vào
22. Đầu vào #1 #2 #3 #4 #5 #6 #7
KH mới mở TK Đ S S S S S S
KH có thẻ trung thành K K K V V KC KC
KH có phiếu mua hàng - K C K C K C
Đầu ra
Phần trăm chiết khấu 20 0 25 10 35 15 40
Bước 4: Xác định đầu ra mong đợi cho
mỗi tổ hợp của các điều kiện đầu vào
23. Bước 5: Chuyển các cột của bảng quyết định
sang thành test case
Test case Mô tả K t qu mong đ iế ả ợ
1 Khách hàng m i m TK, khôngớ ở
có th trung thànhẻ
Đ c chi t kh u 20%ượ ế ấ
2 Khách cũ, ko có th trungẻ
thành, không có phi u muaế
hàng
Không đ c chi t kh uượ ế ấ
3 Khách cũ, ko có th trungẻ
thành, có phi u mua hàngế
Đ c chi t kh u 25%ượ ế ấ
4 Khách cũ có th Vàng và phi uẻ ế
mua hàng
Đ c chi t kh u 25%ượ ế ấ
5 Khách cũ có th Vàng và khôngẻ
có phi u mua hàngế
Đ c chi t kh u 10%ượ ế ấ
6 Khách cũ có th Kim c ng vàẻ ươ
phi u mua hàngế
Đ c chi t kh u 40%ượ ế ấ
7 Khách cũ có th Vàng và ko cóẻ Đ c chi t kh u 35%ượ ế ấ
Thông thường mỗi tổ hợp sẽ tương ứng với 1 test case
24. • Thẻ đường sắt “Over” thì được giảm giá
20%. Trường hợp khách hàng đi cùng trẻ
em từ 1 – 6 tuổi thì sẽ được giảm 50%
nếu có thẻ đường sắt “Family rail card”,
ngược lại thì được giảm giá 30 %. Mỗi
khách hàng chỉ có 1 loại thẻ đường sắt.
Editor's Notes
Với mỗi kỹ thuật cần hiểu:
Khái niệm
Cách làm
Ưng dụng vào công việc nào
Với mỗi kỹ thuật cần hiểu:
Khái niệm
Cách làm
Ưng dụng vào công việc nào