2. 1 Vai trò và mục tiêu của quản trị tài chính doanh nghiệp
2 Giá trị thời gian của tiền tệ
3 Rủi ro và tỷ suất sinh lời
4 Định giá trái phiếu và cổ phiếu
5 Dự báo nhu cầu tài chính doanh nghiệp
6 Quyết định đầu tư vốn của doanh nghiệp
7 Nguồn vốn của doanh nghiệp
8 Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp
9 Hệ thống đòn bẩy trong doanh nghiệp
10 Quản lý vốn kinh doanh của doanh nghiệp
11 Phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp
12 Định giá doanh nghiệp
2
Nội dung chuyên đề
4. 1. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN TRỊ TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
- Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc đánh giá, lựa chọn và tổ chức thực hiện các quyết định
tài chính nhằm tối đa hóa giá trị công ty.
- Các quyết định tài chính của DN bao gồm:
+ Quyết định tài trợ: huy động vốn từ nguồn nào, huy động vốn bao nhiêu, huy động vốn bằng
hình thức nào, cơ cấu nguồn vốn tối ưu là bao nhiêu...
+ Quyết định đầu tư: đầu tư vào dự án nào, danh mục đầu tư tối ưu, cơ cấu tài sản tối ưu là bao
nhiêu, quyết định về nợ phải thu, hàng tồn kho, dự trữ vốn bằng tiền...
+ Quyết định phân phối lợi nhuận: chia cổ tức với tỷ lệ bao nhiêu, chia cổ tức bằng hình thức
nào, có thực hiện mua lại cổ phần thay cho chia cổ tức...
4
5. Phân tích và lựa chọn:
- Chính sách tài trợ (huy động vốn)
- Chính sách đầu tư
- Chính sách cổ tức (phân phối lợi nhuận)
2. VAI TRÒ CỦA NHÀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH TRONG
DOANH NGHIỆP (GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH)
5
6. Mục tiêu: Tối đa hoá lợi ích của chủ sở hữu
Đối với công ty cổ phần: tối đa hoá giá trị của công ty trên thị trường
3. MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
6
7. - Các loại thị trường tài chính:
+ Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn: Gồm có Thị trường tiền tệ và
thị trường vốn.
+ Căn cứ vào cơ cấu thị trường: Gồm có thị trường sơ cấp và thị trường
thứ cấp.
+ Căn cứ vào tính chất chuyên môn hóa của thị trường: Gồm có thị
trường công cụ nợ, thị trường công cụ vốn và thị trường công cụ phái
sinh.
4. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
7
8. * Các tổ chức tài chính: bao gồm Ngân hàng thương mại, các quỹ tín
dụng, công ty tài chính, quỹ đầu tư, công ty chứng khoán, công ty bảo
hiểm, các quỹ hưu trí.
* Các công cụ tài chính:
- Thị trường vốn thường giao dịch 3 loại công cụ chủ yếu: Trái phiếu, cổ
phiếu, chứng khoán cầm cố bất động sản
- Thị trường tiền tệ thường giao dịch các loại công cụ sau: Tín phiếu kho
bạc, chứng chỉ tiền gửi, thương phiếu...
4. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
8
10. Có 3 lý do làm cho tiền có giá trị thời gian:
+ Thứ nhất: Do lạm phát làm cho đồng tiền trong tương lai bị mất giá.
+ Thứ hai: Do rủi ro trong đời sống kinh tế xã hội hàng ngày làm cho
đồng tiền hôm nay chắc chắn hơn đồng tiền trong tương lai.
+ Thứ ba: Do luôn có cơ hội đầu tư làm cho một đồng tiền ngày hôm
nay nếu để tới ngày mai, ngoài tiền gốc còn có tiền lãi do chính nó sinh
ra, còn một đồng ở tương lai vẫn chỉ là một đồng mà thôi.
GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ
10
11. Ví dụ 1: Một người gửi tiền vào ngân hàng với số tiền 100 triệu đồng
với lãi suất kỳ hạn 12 tháng là 10%/ năm. Hãy xác định:
a. Giả thiết, người đó nhận tiền lãi hàng năm, vậy tổng số tiền lãi người
đó nhận được trong 2 năm?
b. Giả thiết, người đó không nhận tiền lãi hàng năm (lãi nhập gốc), vậy
tổng số tiền lãi người đó nhận được sau 2 năm?
1. Lãi đơn, lãi kép
11
12. Lãi đơn: Iđ = V0 x r x n
Lãi kép: Ik = V0 (1+r)n - V0 = V0 [(1+r)n – 1]
Trong đó: V0 là số vốn gốc
r là lãi suất
n là số kỳ tính lãi
1. Lãi đơn, lãi kép
13
13. Ví dụ 2: Một người gửi tiền vào ngân hàng với số tiền 100 triệu đồng
với lãi suất kỳ hạn 12 tháng là 10%/ năm. Hỏi tổng số tiền mà người này
nhận được sau 2 năm?
2. Giá trị tương lai
14
14. Giá trị tương lai của một khoản tiền:
FVn = V0 (1+r)n
V0 : Khoản vốn đầu tư ở hiện tại
FVn: Giá trị tương lai sau n kỳ hạn
r : Lãi suất một kỳ hạn
(1+r)n : Là thừa số lãi.
2. Giá trị tương lai
15
15. Ví dụ 3: Ông A còn 5 năm nữa là về hưu. Mỗi năm ông gửi vào ngân
hàng 100 triệu đồng với lãi suất kỳ hạn 12 tháng là 10%/ năm. Hãy tính
tổng số tiền mà ông A nhận được khi bắt đầu về hưu? (giả sử các khoản
tiền trả vào đầu năm)
2. Giá trị tương lai
16
16. Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ bất kỳ:
- Phát sinh cuối kỳ:
Ct là khoản tiền phát sinh tại thời điểm t.
- Phát sinh đầu kỳ:
2. Giá trị tương lai
17
17. Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ đồng nhất:
- Phát sinh cuối kỳ:
- Phát sinh đầu kỳ
2. Giá trị tương lai
18
18. Ví dụ 4: Một người muốn sau 5 năm nữa sẽ có một khoản tiền là 100
triệu đồng. Vậy ngày hôm nay người đó phải gửi một khoản tiền là bao
nhiêu? Biết rằng lãi suất kỳ hạn 12 tháng là 10%/ năm.
3. Giá trị hiện tại của tiền tệ
19
19. Giá trị hiện tại của một khoản tiền
r : Lãi suất chiết khấu
Hệ số chiết khấu
PV: Giá trị hiện tại
3. Giá trị hiện tại của tiền tệ
20
20. Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ bất kỳ:
3. Giá trị hiện tại của tiền tệ
21
21. Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ đồng nhất (niên kim cố định):
3. Giá trị hiện tại của tiền tệ
22
22. Giá trị hiện tại của dòng tiền vô hạn
3. Giá trị hiện tại của tiền tệ
23
23. Giá trị hiện tại của dòng tiền vô hạn
Dòng tiền tăng trưởng không đều:
n năm đầu tăng trưởng với tỷ lệ là g khác nhau
từ năm thứ n+1 trở đi tăng trưởng đều với tỷ lệ là g’
3. Giá trị hiện tại của tiền tệ
24
24. Một tòa nhà đang được rao bán 10 tỷ đồng, nếu mua nhà người đầu tư
sẽ nhận được tiền cho thuê là 500 triệu đồng/năm, sau 5 năm có thể bán
với giá 12 tỷ đồng, hỏi nhà đầu tư nên mua ngôi nhà với giá bao nhiêu?
Biết rằng tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 10%/năm.
Bài tập ví dụ 1
25
25. Công ty sữa Vinamilk đang định đầu tư dây chuyền sản xuất sữa chua
với số vốn đầu tư là 100 tỷ đồng, dự tính dây chuyền mang lại dòng tiền
thu về hàng năm (cả gốc và lãi) là 20 tỷ đồng, thời gian hoạt động của
dự án là 8 năm. Lãi suất yêu cầu là 12%/năm, hãy cho biết dự án có nên
đầu tư không?
Bài tập ví dụ 2
27