Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
HSG 11 HÀ TĨNH 2022 - 2023.docx
1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
(Đề thi có 02 trang, gồm 10 câu)
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 11 THPT
NĂM HỌC 2022-2023
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Cho biết nguyên tử khối: H =1, C =12, N =14, O =16, Na=23, Mg =24, Al = 27, P =31, S =32,
K=39, Ca = 40, Fe= 56, Cu=64, Ag=108, Ba= 137.
Câu 1. (2,5 điểm)
1) Viết phương trình phản ứng (dạng phân tử) xảy ra trong các thí nghiệm sau:
- Cho dung dịch chứa 1 mol Ca(H2PO4)2 vào dung dịch chứa 1 mol NaOH.
- Cho dung dịch chứa 1 mol Ba(HCO3)2 vào dung dung dịch chứa 1 mol NaHSO4.
- Cho PCl3 vào dung dịch KOH dư.
- Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.
2) Khí A không màu có mùi đặc trưng, khi cháy trong khí oxi tạo nên khí B không màu, không mùi.
Khí B có thể tác dụng với liti kim loại ở nhiệt độ thường tạo ra chất rắn C. Hoà tan chất rắn C vào
nước được khí A. Khí A tác dụng với khí D trong điều kiện thích hợp tạo ra chất rắn E. Cho E tác
dụng với nước vôi trong dư thu được kết tủa F và khí A. Xác định các chất A, B, C, D, E, F và viết
phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Câu 2. (2,0 điểm)
1) Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm định tính cacbon và hidro trong hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết:
a. Vai trò của CuO, CuSO4 khan và dung dịch
Ca(OH)2 trong thí nghiệm.
b. Tại sao ống nghiệm (1) lại lắp hơi hướng
xuống?
c. Kết thúc thí nghiệm cần đưa ống dẫn khí ra
khỏi ống nghiệm (2) rồi sau đó mới tắt đèn cồn
hay làm theo thứ tự ngược lại. Vì sao?
2) Khi bếp than đang cháy, nếu đổ nhiều nước vào bếp thì bếp tắt, còn nếu cho một ít nước vào bếp
thì bếp than bùng cháy lên. Hãy viết phương trình hoá học để giải thích hiện tượng trên.
Câu 3. (1,5 điểm)
Có 3 hidrocacbon X, Y, Z, MX < MY< MZ cùng ở thể khí, nặng hơn không khí không quá 2 lần, khi
phân huỷ đều tạo ra cacbon (chất rắn, thể tích không đáng kể) và hidro, làm cho thể tích tăng gấp 3
lần so với thể tích ban đầu. Đốt cháy những thể tích bằng nhau của 3 hidrocacbon đó sinh ra khí
CO2 theo tỷ lệ thể tích 2:3:4. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của chúng, biết rằng
nguyên tử cacbon trong Y có cùng trạng thái lai hóa, nguyên tử cacbon trong Z có cùng trạng thái lai
hóa. Biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Câu 4. (2,0 điềm)
Một nguyên tố X có nhiều dạng thù hình, đa hóa trị, là nguyên tố thiết yếu cho cơ thể sống, không
bao giờ tồn tại ở trạng thái đơn chất trong tự nhiên. Cho 1,55 gam X màu trắng tan hết trong axit
HNO3 đặc nóng dư thu được 5,6 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y chỉ
chứa axit. Cho sơ đồ phản ứng sau đây:
0
2 2 4 4
dd ( ) dd 2 600
Ba OH H SO CuSO NaOH C
X A B D E F
0 0 0
3
2 dd
, 200 260
AgNO
H O
Ca t C C C
X G L M D Q
Biết A, B, D, E, F, G, L, M, Q đều là hợp chất của X có phân tử khối thỏa mãn:
MA + MG = 449; MB + ML = 100;
MF + MQ = 444; MD + MM = 180
1) Xác định nguyên tố X và các chất A, B, D, E, F, G, L, M, Q.
2) Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ phản ứng ở trên.
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
2. Câu 5. (2,0 điểm)
1) Giải thích các hiện tượng sau:
a. Nhiệt độ sôi của NH3 (-330
C) cao hơn nhiệt độ sôi của NF3 (-1290
C) nhưng lại thấp hơn của NCl3
(710
C).
b. Góc liên kết của PH3 (93,60
) nhỏ hơn góc liên kết của NH3 (1070
). Góc liên kết của PF3 (96,30
)
lớn hơn góc liên kết của PH3 (93,60
).
2) Cho 12,49 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO2 (sản phẩm khử duy nhất).
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 91,675 gam kết tủa. Để hấp thụ hết khí Z cần dung dịch
chứa tối thiểu 2,55 mol NaOH. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu 6. (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm ba hidrocacbon mạch hở (phân tử khối của các chất đều nhỏ hơn 60, có 2 chất có
cùng số nguyên tử hidro). Đốt cháy hoàn toàn 0,13 mol hỗn hợp X, hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy
vào 2,55 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được kết tủa và dung dịch M, cho dung dịch Ba(OH)2 dư
vào dung dịch M lại thu được kết tủa, tổng khối lượng hai lần kết tủa là 56,035 gam. Cùng lượng hỗn
hợp X trên phản ứng vừa đủ với 2,3 lít dung dịch Br2 0,1M. Mặt khác 0,13 mol hỗn hợp X phản ứng
vừa đủ với 80 ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3 thu được 9,6 gam một chất kết tủa. Xác định công
thức phân tử, công thức cấu tạo của các hidrocacbon trong X.
Câu 7. (2,5 điểm)
1) Hỗn hợp X gồm Al, K, K2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 16,34 gam X vào nước dư, thu được dung
dịch Y và 0,14 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,09 mol H2SO4 và 0,19 mol HCl vào
Y, thu được 11,66 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 20,155 gam hỗn hợp các muối
clorua và muối sunfat trung hòa. Tính phần trăm theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp X.
2) Trộn 50 ml NH3 2.10-3
M với 50 ml H2SO4 2.10-3
M thu được 100 ml dung dịch A. Tính pH của
dung dịch A. Cho: Ka(NH4
+
)=10-9,24
; Ka(HSO4
-
) =10-2
.
Câu 8. (2,0 điểm)
1) Một loại phân bón NPK có tỉ lệ dinh dưỡng ghi trên bao bì là 20-20-15. Mỗi hecta đất trồng ngô,
người nông dân cần cung cấp 150 kg N; 60 kg P2O5 và 110 kg K2O. Người nông dân sử dụng đồng
thời phân bón NPK (20-20-15), phân kali KCl (độ dinh dưỡng 60%) và ure (độ dinh dưỡng 46%).
Tính tổng khối lượng phân bón người nông dân đã sử dụng cho 1 hecta đất trồng ngô.
2) X là hidrocacbon mạch hở có công thức phân tử C4Hx, biết X không tạo kết tủa khi tác dụng với
dung dịch AgNO3/NH3. Viết công thức cấu tạo phù hợp với X.
Câu 9. (2,0 điểm)
Cho m gam hồn hợp X gồm FeS2, FeCO3, CuO và Fe2O3 (trong X nguyên tố oxi chiếm 16,583% về
khối lượng) vào bình kín (thể tích không đổi) chứa 0,45 mol O2 (dư). Nung nóng bình đến khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất
ban đầu (coi thể tích chất rắn thay đổi không đáng kể). Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung
dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chứa (m + 28,16) gam hỗn hợp muối (gồm Fe2(SO4)3,
CuSO4) và 0,81 mol hỗn hợp khí gồm CO2, SO2. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong X.
Câu 10. (1,5 điểm)
Hiđrocacbon X có công thức phân tử C10H16 và có những tính chất sau:
Tác dụng với H2 dư/Ni ở 1200
C cho C10H22; tác dụng với Br2/CCl4 cho C10H16 Br6; 1 mol X tác dụng
với ozon rồi thủy phân khử (nhờ Zn/HCl) hoặc thủy phân oxi hóa (nhờ H2O2) đều cho 2 mol một sản
phẩm hữu cơ duy nhất Y có công thức phân tử là C5H8O.
1) Hãy xác định công thức cấu tạo có thể có của X.
2) Viết phương trình phản ứng đã xảy ra với một trong số các công thức tìm được của X.
------------------------------HẾT--------------------------
-Thí sinh không được sử dụng tài liệu (trừ bảng Tuần hoàn các nguyên tố hóa học).
-Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:.............................................................................. Số báo danh:.........................
3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 11 THPT
NĂM HỌC 2022-2023
Môn thi: HÓA HỌC
HƯỚNG DẪN CHẤM
Lưu ý: -Thí sinh làm theo cách khác nếu đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
-Đáp án gồm 07 trang
CÂU
1
NỘI DUNG ĐIỂM
1) Viết phương trình
Ba(HCO3)2 + NaHSO4
BaSO4 + NaHCO3 + CO2 + H2O
Ca(H2PO4)2 + NaOH
CaHPO4 + NaH2PO4 + H2O
PCl3 + 5KOH → K2HPO3 + 3KCl + 2H2O
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH.
0,25
0,25
0,25
0,25
2)
Khí A là NH3, B là N2. C là Li3N; D là CO2, E là (NH2)2CO, F là CaCO3.
4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O ;
6Li + N2 2Li3N
2Li3N + 6 H2O 6LiOH + 2NH3;
2NH3 + CO2 (NH2)2CO + H2O
(NH2)2CO + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NH3
0,5
0,5
0,5
Câu
2
1)
a) CuO là chất oxi hóa, CuSO4 phát hiện ra H2O từ đó phát hiện ra H, dd Ca(OH)2
dùng xác định CO2 từ đó phát hiện ra C trong hợp chất hữu cơ.
b) Cần lắp ống nghiệm 1 hơi chúc xuống dưới để tránh hơi nước thoát ra ngưng tụ
chảy ngược lại làm vỡ ống nghiệm.
c) Kết thúc thí nghiệm cần đưa ống dẫn khí ra sau đó mới tắt đèn cồn, nếu tắt đèn
cồn trước thì nước sẽ bị hút ngược vào ống nghiệm do chênh lệch áp suất làm vỡ
ống nghiệm.
0,5
0,5
0,5
2)
- Bếp than cháy được chủ yếu là do phản ứng: C + O2 → CO2
- Nếu đổ nước nhiều vào thì nhiệt độ giảm làm cho phản ứng không xảy ra.
- Nếu rắc một chút nước, thì xảy ra phản ứng: C + H2O → CO + H2
-Các khí CO và H2 đều là các khí dễ cháy, do đó thấy ngọn lửa bùng cháy lên:
2CO + O2 →2CO2; 2H2 + O2 → 2H2O 0,5
Câu
3
- Phân tử khối của X, Y, Z đều nhỏ hơn 58.
- Phương trình phân hủy X, Y, Z:
2CxHy
0
t
2xC + yH2
1V 3V
=> y =6
- Công thức của 3 hidrocacbon X, Y, Z lần lượt là CxH6, CnH6, CmH6
0,5
4. - Đốt cháy các thể tích bằng nhau của X, Y, Z thu được số mol CO2 theo tỷ lệ thể
tích là 2:3:4 => x: n : m = 2:3:4
Vì phân tử khối của X, Y, Z < 58 => Công thức của X, Y, Z lần lượt là C2H6, C3H6,
C4H6
- X có cấu tạo CH3-CH3
- Y có các các nguyên tử cacbon cùng trạng thái lai hóa, cấu tạo của Y là
CH2
CH2
C
H2
- Z có các nguyên tử cacbon cùng trạng thái lai hóa, cấu tạo của Z là
CH2=CH-CH=CH2 hoặc
C
H2
CH2
CH
C
H
0,5
0,5
Câu
4
1) Theo giả thiết, X phải là phi kim.
Áp dụng bảo toàn mol electron
X X+n
+ ne N+5
+ 1e N+4
a a.n 0,25 0,25 (mol)
=> a.n = 0,25 (1)
=> MX. a = 1,55 (2)
(1), (2) =>
31
.
5
X
M n
=> n = 5 ; MX = 31 => X là P (photpho)
- X tác dụng Ca G là Ca3P2.
MA + MG = 449 MA = 449 – 182 = 267, mặt khác X tác dụng với dung dịch
Ba(OH)2 tạo A phải là muối A là Ba(H2PO2)2.
- G tác dụng với H2O L là PH3.
MB + ML = 100 MB = 100 – 34 = 66, mặt khác A tác dụng với H2SO4 tạo B
B là H3PO2
- B tác dụng với CuSO4 có tính oxi hóa tạo D tác dụng được với NaOH D là
H3PO4 E là Na2HPO4
MD + MM = 180 MM = 180 – 98 = 82, mặt khác L tác dụng với AgNO3 có
tính oxi hóa tạo M, M mất nước tạo D M là H3PO3.
- Nhiệt phân D mất nước tạo Q Q là H4P2O7
MF + MQ = 444 MF = 444 - 178 = 266, mặt khác nhiệt phân E tạo F
F là Na4P2O7
Vậy các chất trong sơ đồ phản ứng đã cho là:
A – Ba(H2PO2)2 ; B – H3PO2 ; D- H3PO4 ; E – Na2HPO4;
F- Na4P2O7 ; G - Ca3P2; L – PH3 ; M – H3PO3 ; Q – H4P2O7
0,5
0,5
2).Phương trình phản ứng:
8P + 3Ba(OH)2 + 6H2O 3Ba(H2PO2)2 + 2PH3 (1)
Ba(H2PO2)2 + H2SO4 2H3PO2 + BaSO4 (2)
H3PO2 + 2CuSO4 + 2H2O 2Cu + H3PO4 + 2H2SO4 (3)
H3PO4 + 2NaOH Na2HPO4 + H2O (4)
2Na2HPO4
0
600 C
Na4P2O7 + H2O (5)
5. 2P + 3Ca
0
t C
Ca3P2 (6)
Ca3P2 + 3H2O 3Ca(OH)2 + 2PH3 (7)
PH3 + 6AgNO3 + 3H2O 6Ag + 6 HNO3 + H3PO3 (8)
4H3PO3
0
200 C
PH3 + 3H3PO4 (9)
2H3PO4
0
260 C
H4P2O7 + H2O (10)
1,0
Câu
5
1).
a) Nhiệt độ sôi của NH3 cao hơn NF3 vì:
+ Giữa các phân tử NH3 có liên kết hydrogen với nhau trong khi NF3 chỉ có lực van
der Waals, liên kết hydrogen mạnh hơn so với lực van der Waals.
+ Sự phân cực của phân tử NH3 cao hơn NF3.
Đối với NCl3 cao hơn NH3 vì khối lượng phân tử của NCl3 lớn hơn nhiều lần so
với NH3 do đó lực van der Waals - tương tác khuếch tán của NCl3 rất lớn, mặc dù
NH3 có liên kết hydrogen còn NCl3 không có. Tuy nhiên với khối lượng phân tử lớn
vượt trội dẫn tới hình thành nhiều vùng phân cực tạm thời đến mức tại bất kì điểm
nào, tổng của các lực khuếch tán đó đều lớn hơn tổng lực liên kết hydrogen.
b) Góc liên kết của PH3 nhỏ hơn NH3:
+ Chênh lệch độ âm điện giữa nguyên tử N với nguyên tử H cao hơn của nguyên tử
P với nguyên tử H nên cặp electron dùng chung giữa NH sẽ bị lệch về phía nguyên
tử trung tâm nhiều hơn so với PH dẫn đến góc liên kết mở rộng.
+ Độ âm điện của nguyên tử N cao hơn nguyên tử P, vì vậy cặp electron tự do trên
nguyên tử N sẽ bị giữ chặt hơn, do đó chiếm ít không gian và ép góc liên kết ít hơn
so với cặp electron tự do của nguyên tử P.
Góc liên kết của PF3 lớn hơn của PH3 vì nguyên tử P còn orbital trống sẽ tạo liên
kết với cặp electron tự do trên nguyên tử F (dạng p→d). Liên kết mang một phần
liên kết bội, không gian chiếm giữ lớn hơn so với liên kết đơn (trong PH3), chúng
đẩy nhau mạnh hơn dẫn đến góc liên kết mở rộng.
0,5
0,5
2) Đặt a, b, c là số mol C, P, S.
→ mX = 12a + 31b + 32c = 12,49 (1)
Kết tủa gồm Ba3(PO4)2 0,5b mol và BaSO4 c mol
→ 601. 0,5b + 233 c = 91,675 (2)
Bảo toàn electron → nNO2 = 4a + 5b + 6c
Z NaOH
tối thiểu → NaHCO3, NaNO3, NaNO2
→ nNaOH = a + (4a + 5b+ 6c) = 2,55 (3)
Từ (1), (2), (3) → a = 0,12; b = 0,15; c = 0,2
;
32
% .100% 51,24%
12,49
c
S
%P = 37,23 %
1,0
Câu
6
- Khi cho 0,13 mol hỗn hợp X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 chỉ thu được 1
chất kết tủa, ta có
CxHy + m AgNO3 + m NH3 → CxHy-mAgm + mNH4NO3 .
0,08 mol 0,08/m (mol)
→ m↓ = 9,6 =
0,08
m
.(12x + y + 107m) → 12x + y = 13m
12a
%C .100% 11,53%
12,49
6. Mhiđrocacbon < 60
2, 2 2( )
4, 4( )
m x y TM
m x y KTM
Vậy hỗn hợp X có một chất là C2H2, số mol = 0,04
=> số mol hai hidrocacbon còn lại là 0,09 mol
- Đốt cháy hỗn hợp X
2 2
CaCO (x)
3
Ba(OH)
2
Ca(HCO ) (0,255-x) BaCO (0,255-x)+CaCO (0,255-x)
3 2 3 3
CO Ca OH
Nên 100x + (0,255– x)100 + (0,255 – x).197 = 56,035 → x = 0,1
2
0,1 2 0,255 0,1 0,41
( )
CO
n
Số mol CO2 của hai hidrocacbon còn lại
2
CO
n = 0, 41 – 0,04.2 = 0,33 mol;
- Gọi số nguyên tử H trong hai hidrocacbon có số nguyên tử hidro bằng nhau là y.
Khi cho hỗn hợp X phản ứng với dung dịch brom ta có
2
0,33.2 2.0,09 0,09.
0,04.2 0,23 6
2
y
nBr y
-Số nguyên tử cacbon trung bình =
0,33
3,666
0,09
=> Vì phân tử khối của các chất
đều <60 => có 1 hidrocacbon có số nguyên tử cacbon =4
Vậy hỗn hợp X gồm: C2H2 0,04 mol, C4H6 a mol và CnH6 b mol ( n < 3,66)
Th1: n =3
0,09 0,06
4 3 0,33 0,03
a b a
a b b
Công thức của 3 hidrocacbon là: C2H2, C3H6, C4H6
(CH2=C=CH-CH3, CH2-C≡C-CH3, CH2=CH-
CH=CH2)
Th2: n=2
0,09 0,075
4 2 0,33 0,015
a b a
a b b
Công thức của 3 hidrocacbon trong X là C2H2, C2H6, C4H6 (CH2=C=CH-CH3, CH2-
C≡C-CH3, CH2=CH-CH=CH2)
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu
7
1) Đặt số mol của O trong X là a; số mol Al(OH)3 trong kết tủa là b.
16,34 gam X
2
Al Al
K K
K O Ba
O a mol
BaO
ì ì
ï ï
ï ï
ï ï
ï ï
ï ï
ï ï
ï ï
= >
í í
ï ï
ï ï
ï ï
ï ï
ï ï
ï ï
ï ï
î î
+ H2O => Y + 0,14 mol H2
Y +
2 4
0,19
0,09
HCl
H S
O
ì
ï
ï
ï
ï
í
ï
ï
ï
ï
î
=> 11,66 gam kết tủa
4
3
( )
BaS
O
Al OH b mol
ì
ï
ï
ï
í
ï
ï
ï
î
+ Z: 20,155
2
4
3
S
O
Cl
Al
K
-
-
+
+
ì
ï
ï
ï
ï
ï
ï
ï
ï
í
ï
ï
ï
ï
ï
ï
ï
ï
î
7. Khối lượng muối + khối lượng kết tủa = mKl +mOH + mCl + mSO4
=> 20,155 +11,66 = 16,34 - 16a + 17. 3b + 0,19. 35,5 + 0,09. 96
Tổng số mol electron = số mol điện tích âm
=> 0,14.2 +2a= 0,19 +0,09.2 +3b
Giải hệ có: a = 0,09, b =0,03
→ mBaSO4 = mkết tủa – mAl(OH)3 = 11,66 – 0,03. 78 = 9,32 gam.
=> số mol BaSO4 = 0,04 = số mol BaO => số mol K2O =0,09-0,04 =0,05 (bảo toàn
O)
Gọi số mol Al, K ban đầu là x, y ta có hệ
3 0,28 0,06
27 39 16,34 0,05.94 0,04.153 0,1
x y x
x y y
ì ì
+ = =
ï ï
ï ï
ï ï
= >
í í
ï ï
+ = - - =
ï ï
ï ï
î î
=> %Al =9,91%; %K = 23,87%; %BaO =37,45%; % K2O =28,76%.
1,5
2)
CNH3 =
3
2.50.10
100
=1.10-3
M. CH2SO4 =
3
2.50.10
100
=1.10-3
M.
Các quá trình: H2SO4 H+
+ HSO4
-
10-3
10-3
NH3 + H+
NH4
+
Ka
-1
=109,24
C0 10-3
10-3
C _ _ 10-3
TPGH: HSO4
-
10-3
M, NH4
+
10-3
M.
HSO4
-
H+
+ SO4
+
K’
a=10-2
(1)
NH4
+
H+
+ NH3 Ka = 10-9,24
(2)
H2O
H+
+ OH-
Kw (3)
So sánh (1),(2),(3), ta thấy K’
a. CHSO4 >> Ka. CNH4 >> Kw cân bằng (1) là chủ
yếu :
HSO4
-
H+
+ SO4
+
K’
a=10-2
T 10-3
CB 10-3
– h h h
2
3
10
h
h
= 10-2
h= 9,16. 10-4
[H+
] = [SO4
-
] =h= 9,16. 10-4
M
[HSO4
-
] = 8,4. 10-5
M; [OH-
]= 1,09.10-11
M
[NH4
+
] = 10-3
.
4
4 9,24
9,16.10
9,16.10 10
= 10-3
M
[NH3] = 10-3
.
9,24
4 9,24
10
9,16.10 10
= 6,28 .10-10
M
Rõ ràng [SO4
2-
]>>[NH3]>>[OH-
] nên việc tính toán gần đúng theo 1 là hoàn toàn
hợp lý. Vậy pH=3,04.
1,0
Câu
8
1). Đặt m phân hỗn hợp = a kg, m phân kali = b kg và m phân urê = c kg
mN = 20%a + 46%c = 150
2 5
P O
m = 20%a = 60
8. 2
K O
m = 15%a + 60%b = 110
a = 300; b = 325/3; c = 4500/23
Vậy a + b + c = 604 kg.
1,0
2)
Trường hợp 1: C4H4 → Có 3π →
2 2
CH C C CH
Trường hợp 2: C4H6 → Có 2π →
2 3
2 2
3 3
CH C C CH
CH CH CH CH
CH C C CH
Trường hợp 3: C4H8 → Có 1π →
2 3
3 3
2 3 3
CH CH CH CH
CH CH CH CH
CH C(CH ) CH
Trường hợp 4: C4H10 → Có 0π →
3 2 2 3
3 3 3
CH CH CH CH
CH CH(CH ) CH
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu
9
Khi nung X trong oxi có các phương trình
4FeS2 + 11O2
0
t
2Fe2O3 + 8SO2
a 11a/4 2a
4FeCO3 + O2
0
t
2Fe2O3 + 4CO2
b b/4 b
Đặt số mol của FeS2 và FeCO3 trong X là a, b
Áp suất trong bình giảm đi 10% 11a/4 -2a +b/4 –b = 0,1.0,45
Khi cho m gam X phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng ta có
2
3 2 4 3 2
2 4 2
4 2
2 3
( )
0,81
FeS a
FeCO b Fe S
O CO b
H S
O H O
CuO CuS
O S
O b
Fe O
ì
ï
ï
ï
ï
ï ì ì
ï ï
ï ï ï
ï
ï ï ï
+ ¾ ¾
® + +
í í í
ï ï ï -
ï ï ï
ï ï
î î
ï
ï
ï
ï
ï
ï
î
Bảo toàn electron ta có 15a +b = 2(0,81-b)
Ta có hệ phương trình
15 2(0,81 ) 0,1
0,75 0,75 0,045 0,04
a b b a
a b b
ì ì
+ = - =
ï ï
ï ï
ï ï
= >
í í
ï ï
- = =
ï ï
ï ï
î î
Gọi số mol của CuO và Fe2O3 trong X là x và y ta có hệ phương trình
0,1.120 0,04.116 80 160 31,84
28,16 160 400.(0,07 ) 0,15
0,16583 (0,04.3 3 ).16 0,02
m x y m
m x y x
m x y y
ì ì
= + + + =
ï ï
ï ï
ï ï
ï ï
ï ï
+ = + + = > =
í í
ï ï
ï ï
ï ï
ï ï
= + + =
ï ï
î î
% FeS2 = 37,69%
% FeCO3 = 14,57%
% CuO= 37,69%
% Fe2O3 =10,05%
1,0
1,0
Câu
9. 10
1).
X (C10H16) có π + v = 3; Ozon phân khử hoặc ozon phân oxi hóa 1 mol X đều cho 2
mol một sản phẩm hữu cơ duy nhất Y có công thức phân tử là C5H8O X có cấu
tạo đối xứng, chứa 1 liên kết đôi và 2 vòng 3 cạnh kém bền.
X có các công thức cấu tạo thỏa mãn sau:
C
H2
CH
C
H2
C C C
H
CH3 CH3
CH2
CH2
CH
C
CH
C
C
H
CH
CH3
CH3
C
H3
C
H3
CH
C
C
H2
C
CH2
CH
CH2 CH3
CH2
C
H3
C
H2
C
C
C
C
CH2
CH3 C
H3
CH3
C
H3
1,0
2)
0,5
-----------------------HẾT-------------------