SlideShare a Scribd company logo
1 of 58
Download to read offline
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ
LÊ VÃN TOÀN
QUẢN LÍ MẠNG MÁY TÍNH
DƯA TRÊN GIAO THỨC SNMP
•
Chuyên ngành: Kĩ thuât Vô tuyến điên tử và Thông tin liên ỉac
M ã sô: 2 0 7 0 0
LUẬN VĂN THẠC s ĩ KH O A H Ọ C
V ;C : NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
> T - ; PGS. Nguyễn K hang Cường
rV-Lo/ổỉ j
HÀ NỘI - 2002
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASN.l Abstract Syntax Notation One
AT Address Translation
ATM Asynchronous Transfer Mode
BER Basic Encoding Rules
CCITT International Telegraph and Telephone Consultative Committee
CMIP Common Management Information Protocol
CMIS Common Management Information Service
EGP Exterior Gateway Protocol
EMS Element Management System
GUI Graphical User Interface
HEMS High-Level Entity Management System
ỈAB internet Architecture Board
ÍCMP Internet Control Message Protocol
ID Identifier
IEC International Electrotechnical Commission
IESG Internet Engineering Steering Group
IP Internet Protocol
ISO International Organization for Standardization
LAN Local Area Network
MIB Management Information Base
MIS Management Information System
MoM M anager of Managers Systems
NMA Network Management Application
NME Network Management Entity
OID Object Identifier
OS Operating System
OSI Open System Interconnection
PABX Private Automatic Branch Exchange
PDU Protocol Data Unit
PSTN Public Switched Telephone Network
RFC Request for Comments
SGMP Simple Gateway Monitoring Protocol
SMF Systems M anagement Functions
SMFA Systems M anagement Functional Area
SMI Structure of M anagement Infomation
SNMP Simple Network M anagement Protocol
SNMPvl Simple Network M anagement Protocol version 1
SNMPv2 Simple Network M anagement Protocol version2
SNMPv3 Simple Network M anagement Protocol version3
TCP Transmission Control Protocol
TCF/IP Transmission Control Protocol/Internet Protocol
UDP User Datagram Protocol
MỤC LỤC
MỞ ĐẨU
C hương I: CÂU TRÚC, CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ MẠNG OSI
1.1 C ấu trú c Hệ thống quản lý m ạng OSI. Trang 1
Ị .1.1 H ệ thống quản lý mạng. 1
Ị ./ .2 Cấu trúc của Hệ thống Quản lý mạng. 3
/. / .3 Các chuẩn Quản lý mạng OSI. 6
1.2 C ác chức năng quản lý hệ thống. ỉ5
ỉ .2.1 Chức năng quản lý đối tượng. 16
/ .2.2 Chức năng quản lý trạng thái. 19
J.2.3 Các thuộc tính biểu diễn các quan hệ. 22
Ị .2.4 Chức năng thông báo báo động. 24
ỉ .2.5 Chức năng quản !ý trình báo sự kiện. 26
] .2.6 Chức năng điều khiển nhật kí. 29
Ị.2.7 Chức năng thông báo cảnh báo an ninh. 30
ỉ .2.8 Chức nâng đo đạc - tính toán. 31
ỉ .2.9 Quản lý tính toán. 3 1
ỉ .2.10 Quản lý hiệu suất. 32
Chương I h GIAO THỨC QUẢN LÝ MẠNG SNMP.
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của SNMP. 34
2.1.1 Khái quát vềSNMP. 34
2.J.2 Sự ra đời của SNMP. 34
2.2 M ô hình quản iý m ạng dựa trên SNMP. 37
2.2.1 SNM P Agent. 37
2.2.2 SNM P Manager. 38
2.3 N guyên lý hoạt động của SNMP. 39
2 3 .1 SNM P Manager gỉrì và nhận thông tin từSN M P Agent. 40
2.3.2 SNM P Agent nlĩận thông tin từSN M P Manager. 41
2.3.3 SNM P Agent gửi thông tin tới SNM P Manager. 42
2.3.4 Trao đổi thông tin giữa các SNM P Manager. 42
2.4 Cơ sở thòng tin quản lí MIB. 42
2.4.ỉ Cấu trúc thông tin quản lí SMỈ. 43
2.4.2 C ơ sở thông tin quản Ịý M ỈB (M anagementInformation 45
Base).
2.5 Biểu diễn thông tin quản lí. 50
2 .5 .ỉ Đ ịnh nghĩa các kiểu dữ liệu trong SM Ỉ bằng ASN.l . 50
2.5.2 M ã hoá thông điệp bằng qui tắc m ã htìá cơ bản BER. 52
2.6 SNMP version 1. 56
2.6.1 Hoạt động giao thức SN M P vI. 56
2.6.2 Định dạng thông điệp SN M P vỉ. 56
2.6.3 ư u điểm và khuyết điểm của SNM P version-1. 59
2.7 SN M P version 2. 60
2.7.1 H oạt động giao thức SNMPv2. 60
2.7.2 Cấu trúc quản lí của SNMPv2. 61
2.7.3 Bao đảm an toàn của SNMPv2. 61
2.8 Phôi hợp giữa SNM Pv2 và SN M Pvl. 65
2.8.1 Phương pháp sử dụng Proxy Agent. 65
2.8.2 Phương pháp sử dụng S N M P M anager “song n g ữ ”. 66
Chương III: ỨNG DỤNG GIAO THỨC SNMP TRONG VIỆC XÂY DỰNG
MODUL PHẨN MỂM QUẢN LÝ MẠNG MÁY TÍNH BỘ CÔNG AN
3.1 Modul phần mềm Quản lí thông lượng kênh truyền dựa trén 69
giao thức SNM P.
3.1.1 Nguyên lí hoạt động của modul phần mém Quán lí thông 70
lượng và hiệu suất của các đường liên kết mạng.
3.1.2 Các giao diện người dùng của modul phần mềm quàn lí 73
thông lượng và hiệu suất các đường liên kết mạng.
3.2 Modul phần mềm Quản lí trạng thái hoạt động của thiết bị. 80
3.2.1 Nquyên lí hoạt động của moduỉ phần mềm quản lí trạng thái 80
hoạt động của các thiết bị mạng.
3.2.2 Mocluỉ phần mềm quản lí trạng thái hoạt động của thiết bị 82
định tuyến IBM 2210 MRS (Multiprotocol Routing Services).
3.3 Cài đặt và khởi động modul phần mềm quản lí trạng thái hoạt 92
động của các modul phần mềm bổ xung cho HP-OpenView.
3.3.1 Cài đặt moduỉ phần mềm quản lí thiết bị định tuyến IBM 92
2210 MRS.
3.3.2 Khởi động moduỉ phấn mềm quàn lí thiết bị định tuyển IBM 9 3
2 2 ỈO MRS.
Chương IV: KẾT LUẬN
4.1 Đánh giá kết quả. 96
4.2 Đề xuất hướng nghiên cứu. 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO 98
LISTING CHƯƠNG TRÌNH 100
MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của các ngành công nghệ khác,
công nghệ mạng máy tính đang đạt được những bước tiến nhảy vọt. Công thức
c+c ( Computer + Communication) là đặc trưng cho sự hoà hợp của máy tính và
thông tin trong một xã hội hiện đại. Hệ thống mạng máy tính đã và đang ngày
càng phát triển mạnh để đáp ứng các nhu cầu thu thập và xử lý thông tin trong
mọi lĩnh vực của đời sống, xã hội. Do đó, sự hoạt động ốn định của các mạng
máy tính không chỉ có vai trò quan trọng trong các lĩnh vực đời sống kinh tế mà
còn cả trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng.
Để đảm bảo sự hoạt động ổn định của mạng máy tính, cần phải có một Hệ thống
quản lí mạng thường xuyên theo dõi, giám sát các hoạt động của mạng, có khả
năng phát hiện các sự cố xảy ra trên mạng để có biện pháp khắc phục kịp thời.
Hiện nay, trên thế giới đã có một số Hệ quản lí mạng khá nổi tiếng như Cisco
View, HP OpenView, IBM AIX NetView, SunNet Manager .v.v. Tuy nhiên, các
hệ quán lí mạng này đều rất đắt và không thể đáp ứng hết mọi yêu cầu cụ thể của
từng mạng máy tính, đặc biệt là đối với những mạng máy tính phục vụ trong lĩnh
vực an ninh, quốc phòng.
Đối với những mạng máy tính hoạt động trong các lĩnh vực an ninh quốc phòng,
cần phải có những hệ quản lí mạng riêng vừa có khả năng quản lí các hoạt động
của mạng, vừa phải có khả năng kiểm soát và ngăn chặn các hoạt động xâm
phạm an ninh trên mạng. Vì vậy, một yêu cầu đặt ra đối với mạng máy tính Bộ
Công an là phải nghiên cứu để xây dựng một Hệ thống quản lí mạng riêng để chù
động trong công tác quản lí và bảo vệ hoạt động của mạng máy tính Bộ Công an,
đồng thời tiết kiệm cho ngân sách Nhà nước. Với mục đích đóng góp một phần
vào việc giải quyết yêu cầu nghiên cứu xây dựng Hệ quản lí mạng máy tính riêng
của ngành Công an, luận văn này đã tiến hành nghiên cứu vấn đề Quản lí mạng
máy tính dựa trên giao thức SNMP (Simple Network Management Protocol). Đề
tài đã được ứng dụng và đem lại nhiều kết quả trong công tác quản ỉí mạng máy
tính Ngành Công an.
Cấu trúc của iuận văn bao gồm 4 chương. Chương I trình bày vể cấu trúc và chức
năng của một Hệ thống quản lí mạng OSI (Open System Interconnection). Đây là
những kiến thức cơ bản để xây dựng một Hệ thống quản lí mạng. Chương II trình
bày mô hình, nguyên ií hoạt động của hệ thống quản lí mạng dựa trên giao thức
SNMP, đổng thời đi sâu phân tích về cơ chế hoạt động của SNMP Version 1,
SNMP Version 2. Các giao thức này cho phép thực hiện các chức năng quán lí
mạng đối với những mạng có thiết bị của nhiều nhà sản xuất khác nhau. Chương
III trình bày một số modul phần mềm quản lí mạng đã được xây dựng dựa trên
giao thức SNMP. Chương IV là phần kết luận. Cuối cùng là phần giới thiệu tài
liệu tham khảo và listing chương trình.
c huons ỉ :
CẤU TRÚC, CHÚC NĂNG CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ MẠNG OS1
1.1 Cấu trúc Hệ thông quản lý mạng OSI.
L ỉ .ỉ . Hệ thống quản lý mạng.
Quán lv mạng là mội thuật ngữ chỉ các hoạt động liên quan đến nhữnũ công việc
giám sát và điều khiển các thành phần cấu thành mạng nhằm cung cấp một mòi
trường hoạt động an toàn và hiệu quả trên mạng. Trong đó:
- Giám sát mạng là theo dõi, phân tích trạng thái, quá trình làm việc cua cáu
hình và các thành phần của mạng.
- Điều khiển mạng thay đổi các tham số của một số các thành phán khác
nliau của cấu hình mạng, làm cho các thành phần này thực hiện các hành
động đà được xác định từ irước.
Một hệ thống quán lý mạng là một sự tích hợp các công cụ cần thiết thành một
thể Ihống nhất để quán lý mạng. Nó bao gồm các phần cứng và phấn mềm bổ
xung cho các thành phần hiện có cùa mạng đế thực hiện các chức năng quàn lý
mạng. Phần mềm dược sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ quan lý man» được cài
đặt trong các máy tính chủ và trong các bộ xử lý truyền thông (chảng hạn như
bridge, router .V.V.). Nó được thiết kế để xem xét toàn bộ mạng như một cấu trúc
Ihống nhất với các địa chí và các nhãn ấn định cho mồi một điểm, với các hiếu
tượng riêng cho mỗi phần tử và các liên kết đã có trong hệ thống. Các phán tử
tích cực của mạng thường xuyên cung cấp tới trung lâm quán lý điêu khiến mạníĩ
các thông tin về Irạng thái, về sự hoạt động của mạng và các thông tin về vi phạm
an ninh .v.v.
Hệ thống quản lý mạng được phân thành bốn mức chức nântĩ CO
' bán, mồi mức
chức năng có một số nhiệm vụ đã vạch rõ để cung cấp, định dạng và quan lv cúc
đối tưựng (Hình 1.1). Các mức đó là:
- i -
- 2 -
Hìnlĩ l. ỉ: Mỏ hình quan hệ 4 mức chức nàng cào hệ thống quán lý mạng.
- Các dôi lương bi quán lí (Managed Objects): Các đối lượng bị quán lý là c á c
thiết bị, các hệ thống hoặc bất kì một đối tượng nào trên mạng cần được
giám sát và quản lí. Phần lớn các quá trình thực hiện quán lý mạng thường
bỏ qua điều kiện "bất kì một đối tượng nào", bới vì, trước khi thiết kế, na ười
thiết kê hầu như không thể quan tâm (tược hết các ycu cáu cán được quán lí.
Các đối tượng bị quán lý bao gồm các thiết bị phần cứng như router, bộ tập
trung, máy trạm, server và các phần mềm ứng dụng như Oracle. Microsoft
SMS, Lotus Notes, và MS Mail. Các đối tượng bị quàn lý không hán là một
bộ phận của phần cứng hoặc phần mềm mà đúng hơn là một hoại động chức
năng được cung cấp trên mạng.
- Hê thống uuán lý cơ sở (Element Management System -EMS) : Mồi một Hệ
thống quản lý cơ sở quản lý một phần cụ the của mạng. Các Hệ thống quan
lý cơ sớ có thể quan lý các đường liên kết , các bộ ghép kênh, các tổng dài
PABX. các hệ thống mạng LAN hoặc một ứng dụng.
- Manager of Managers Systems (MoM) : Hệ thốne MoM (còn dược gọi là
trung tâm quán lý điều hành mạng) tích hợp thông tin từ các hộ thống quàn
lý cơ sớ và các cảnh báo liên quan giữa các EMS; tiến hành phán tích các
thông tin này và chuyển các kết quá phân lích, tổng hợp của cúc thông tin
(ló tới giao diện nRười dùng.
Trong hầu hết các trường hợp. dữ liệu được các hệ thống EMS tập hợp từ
dôi lượng bị quản lý và hợp nhất trong một cơ sứ dữ liệu để MoM xứ l í .
- Giao diên người dùng (User Interlace): Các thôns tin lập hợp thông tin tập
hợp được chuyển tới giao diện người dùng bao gổm các cánh háo thời gian
thực, các báo động, hoặc đồ thị, háo cáo phân tích về khuynh hướng liên
tricn của các số liệu thống kê lien quan đến một đối tượng bị quan lí. Các
háo cáo này được phân phát tới các hộ phận của Hệ Ihốnu ihòng liu quán lý
MỈS (Management Information System) theo sự xắp dặt và cho phép của
người điều hành Hệ thống.
Dừ liệu mà Hệ thống MIS thu thập được phái được sử dụnti tic đưa ra giái
pháp tối ưu hoá các hoạt động, các chức nâng của hệ thông mạnu. Nếu
không, mục tiêu thực sự của các Hệ thống quán lý mạng sẽ không ihực hiện
được và toàn hộ dữ liệu thu được sẽ mất hết ý nghĩa.
1.1.2. Cấu trúc của Hệ thống Quấn lý mạng.
Câu trúc quán lý mạng được đưa ra để trợ giúp việc tập hợp, lưu irĩr. duy trì và
kiếm tra clữ liệu từ những nút cua mạng trong các hệ thonu hỗn hợp. Các càu trúc
này dược sử dụng như một cơ cấu tổ chức irong việc phát triển các hệ thorn: quán
lý mạng.
Hình 1.2 dưới đây mồ tả một hệ thống quán lý mạng đơn iỉián. Nó bao Hổm một
nút mạng có trang bị phần mềm làm chức năng điéu khiển các phán mềm quán
Ịý mạn lĩ và được gọi là Trung tâm quan lý dieu khiến mạng (Manager). Các Ill'll
mạng khác là các thiết bị thông minh như bộ xử Ịý đầu cuối, trạm làm việc từ xa.
các bộ điều khiển nhóm, gateway, các bộ định tuyến (router).v.v. Các nut này
không có quyền điều khiển. Chúng chứa một thư viện phần mềm thực hiện các
tác vụ quán lý mạng (NME) mà Manager yêu cầu và được gọi là các Agent.
Một mạng quan trọng cố thế có hai trung tâm điều khiến mạng (Manager) vận
hành đồng thời. Một Manager cung cấp điểu khiến và một Manager thu nhận dữ
liệu. Nếu một Manager không hoạt động, Manager kia có thể tiếp tục dám đương
nhiệm vụ quản lý.
Các Thực thể quản lý mạng (NME) nằm trong Manager và Agent thực hiện các
công việc sau:
- Thu thập và lưu trữ thông tin cục bộ trên các nút của mạng.
- Cung cấp cho máy chủ những thông tin trạng ihái như các giá trị tham số
bên trong hay các liên kết động mạ nó đang duy nì.
- Hướng dẫn kiểm tra và đưa ra các thông diệp để giúp người quán lý nhận
biết sự cố và phương hướng giải quyếl.
ỉ .ỉ .2.1 Trung tâm giám sát điều khiển mạiìịỉ (Manager).
Manager là một máy chủ mà trên đó, ngoài phẩn mềm NME, nó cònđược tranạ
bị một tập hợp phần mềm bao gồm một giao diện cho phép nsười điều hành sử
dụng dể quản lý mạng; Manager đáp ứng các yêu cầu của người điều hành thông
qua việc diễn dịch các câu lệnh, đệ trình và thông háo những lệnh đó đến những
thực thể trong mạng. Các thông tin này được truyền bàng các si ao thức Quan lý
mạng.
Manager sử dụng các Agent để “thăm dò” các hoạt độn» liên quan với các đối
tượng bị quán lý trong phạm vi quyền hạn của một Agent nào dó. Tuv vậy, một
vài mặt của quản lý mạng có thể không nằm trong phạm vi quyén hạn của hat kì
một Agent nào. Hơn nữa, toàn bộ mạng cũng có thể coi như một đối tưựnu được
quán lv. Đế giái quyết vấn đề này, mạng cán phái có thêm các thiẽl bị giám sái
(Monitor). Các Monitor là các thiết bị hoàn thiện dùng đè «ịám sái loàn bộ hoại
dộnii trên mạng. Không giống như Manager, chúng giám sál mạng mil không cần
nhặn thông tin từ các trạm ở xa. Chúng cỏ thê thực hiện nhừnt! nhiệm vụ như
cành báo các xung đột trên mạng, báo cáo thông lượng và kiểm soái thônu lượnÜ
ironii khi mạng hoạt động.
Network contrul
■
( 'i m t r o l
Monitor
S*-rvsr
lagtnt*
An?ỉ
c }rnm
C: *
1
rcoilĩtr
Ja g lilit I
W u rk ü latio ii
{agent) Networks
N
M
L A
u
y
l
jçâômj
N
M
L
conrt-n
_Û
S_
N M A = ứ n g d ụ n g q u àn lí m ạn g m áy tính (N etw ork M anagem ent A pplication).
N M E = T hự c the q uán lí m ạng (N etw ork M an ag em en t E ntity).
Appl= ứng dụng (Application).
Comm. = Phần mềm truyền thông (Communication Software).
OS = Hệ điều hành (Operating System)
Control Monitor= Giám sát điều khiến mạng
Hình 1.2: Hệ thông quấn lý ntạnỊỊ Enterprise.
ỉ .1.2.2 A ìịciií.
Vé kỹ thuật, thuật ngữ Agent là một module phấn mem riêng hiệt hoạt độn il như
một Thực thể quán lý mạng (NME) trên một núi mạng thông minh: chang hạn
như một hub thông minh, một gateway hay aíc thiêì bị mạng khúc.
Mỏi Agent thực hiện những công việc sau dây:
- Lựa chọn các thống kê trên những hoạt động truyền thông và Ihiét lập mạng.
- Lưu trữ các thống kc cục bộ.
- 6 -
- Đáp line những yêu cầu sau từ Manager:
+ Chuyển tập hợp các thống kê đến Manager.
+ Thay đối một số tham số của các đối tượng mà nó quán lí.
+ Cung cấp thông tin Irạng thái của các dôi tượng mù nó quánlí.
+ Tạo ra những lưu lưựng giả để thực hiện một kiêm tra ihôiii!lượng Irên
một tuyến mạng.
Tóm lại, nhiệm vụ của các Agent là Ihu thập thông tin liên quan đến các (lòi
lượng mà nó có trách nhiệm quán lý và báo cáo VC Manager.
1.1.3. Các chuẩn Quản lý m ạng OSI.
Khi mạnu phát triển về kích thước và độ phức tạp, người ilùnu càng cần có nliiéu
công cụ tinh vi đế quán lý mạng. Cho đến cuối nhữne năm so cita thê kí 20. đo
các cấu trúc mạng vẫn còn là riêng biệl đối với mỗi nhà sán xuất các sán phàm
mạng, nên khi khách hàng mua sàn phárn mạng cùa một nhà sán xuất nào dó, họ
sẽ không CÒI1 có sự lựa chọn nào khác là sử dụng giãi pháp quán lý mạng cua nhà
sán xuất này. Vì vậy. mỗi nhà sán xuất các sán phấm mạng thường có lìhữnii
định nuhìa chức năng quán lý mạng riêng của họ.
Với sự ra đòi cùa các hệ thống mớ, khá năng liên kết giữa các hộ th o n g mo OSI
(Open System Interconnection) và sự ra đời cúa các giai) thức TCP/IP
{Transmission Control Protocol/Internet Protocol), khách hàng đã có C
O
' hội tìế
xây đựnii một mạng gồm những thiết bị từ nhiều nhà sán XLint các sán pháiiì
mạng khác nhau. Nhưng, điều này cũng dần đến những khó khán cho việc quán
lý mạng. Vì vậy, các giao thức quản lý mạng đã dược tiêu chuan lioá dế giái
quyết những khó khăn đó. Năm 1992, Tố chức tiêu ch L
Ián quốc tế ISO
(international Organization for Standardization) clã dưa ra các cluũm cho quán lý
mạng dựa trên họ X.700 do ủ y ban tư vân điện thoại và diện báo Quốc tò CCTÌT
(International Telegraph and Telephone Consultative Commiltee) dll' ihi'io. Nhiïn Ü
chuan này được phân chia vào 5 danh sách ị30Ị:
- C ơ câu rỏ chức và tổiiiỊ íỊiian vê quan lý OSI : gồm ISO 7498-4 và ISO
10040. ISO 7498-4 cung cấp mội chí dẩn chuI1Ü vé các khái niệm quán lí.
còn ISO 10040 si ới thiệu tống quan về phần còn lại của tài liệu.
- CMIS/C MỈP: Định nghĩa dịch vụ thông tin quan lý chung CMỈS (Common
Management Information Service) và giao thức quán lý chung CMIP
(Common Management Information Protocol). CM IS cung cấp các dịch vụ
quán lí, còn CMĨP cung cấp khả năng irao dối thòng Ún đè hổ trọ' CMIS.
- Các chức nàng quan lý hệ thống SMF (Systems Maiuiịịơmciii Film /ions):
Định nghĩa nhũng chức năng riêng biệt mà chúng được thực hiện bới quán
lý hệ thống OSI.
- Cưu trúc (lìa tììôiiỊỊ tin quán lý SMI (Structure o f Management
Infomatioii): định nghĩa Cư sở thòng tin quán lý MIB (Management
information Base). MIB chứa một biểu dicn cho lất cá các đói iượni» iron*»
môi trường OSI được quản lí.
- Quán lý lớp : định nghĩa Ihổng tin quán lí, dịch vụ và các chức năn il liên
quan đến các tầng OS1 cụ thể.
Đồng thời, ISO và Hiệp hội điện tử quốc tế ÍEC (International Electrotechnical
Commission) cũng đã đề nghị một cư cấu tổ chức quán lý mạng với năm phạm
vi chức năng quan lý hệ thống SMFA (Systems Management Functional Area) là:
- Quán lý lỗi
- Quản lý cấu hình
- Quán lý hiệu suất
- Quản ỉý An ninh
- Quản lý Tính toán
Hình 1.3. trình bày mối quan hệ giữa các chuân Hong quán lý mạng OSI.
- 8 -
Set Out the Structure Explain the Requirements
- Management Framework: Cơcấuquán lí.
- System Management Overview: Khái quát vổhọ thốngquán lí.
- Management Information Model: Mó Hình thõng tin quàn lí.
- SystemM
anagement F unctions: Cácchức m
ĩ11liquan lí hộthống.
- Guidelines tor Definition of Managed Objects: Các neuycn làc định
nghĩađôi tượngbị quán lí.
- Definitionof Management Information: Định nuliũi thòng till quan li.
- Managed O b je c t Definitions: Các định niỉliĩa dõi tượng bị quan lí.
Hình 1.3. Môi quan hệ giữa các chuẩn vò sựgiâì thícli các ven cầu cùa (Ịiuin lý
mọng (IS 10040)
-ọ-
Ngoài các chuẩn được xếp vào 5 danh sách thuộc Co' câu quán lí mạng, còn có
mội sô chuẩn về quán lí mạng của ISO (lược đành cho hướng dủn quan li hệ
ihôiìg hao gồm: các chuẩn vé Mô hình thông tin quán lí và các nguyên tác định
nghĩa dối tưọìm bị quan lí. Trong đó, các chuan vé nguyên tác định nghĩa đỏi
tượng bị quán !í cho biết cách thức định nahĩa một dối lượng bị quán lí: (.lóng thòi
mô ta mối quan hệ giữa đối tượng bị quán lí và giai) thức quán lí |6||30|.
Đế thiết kế và xây dựng một Hệ thống quán lí mạng, cần phái nám vừng các
phạm vi chức năng của một hệ thống quán lí mạng, các chức năng chính cùa một
Hệ ihốní quan lí mạng cũng như mối quan hệ iĩiữa các chức nàng này với Dịch
vụ thòng tin quán lí chung CMIS. Phần sau đáy sẽ mô lá mộl cách chi tiết hơn
từng phạm vi chức nâng của Hệ thống quán lí mạng dựa trên những văn hán diễn
liiái của lài liệu Cơ cấu lổ chức quán lý OSL dỏng thời liệt kê các lính nâng sán
phâm (lược lựa chọn để hỗ trợ cho mỗi phạm vi chức năng đó.
ì .1.3.1 Quán lý lỗi ỊỔK
Quán lv lỗi bao gồm phát hiện, cô lập, và sửa chừa sự hoạt độnti không hình
lhườnti cùa mạng. Nó được coi là một trong những chức nâng quán lý mạng quan
trọng nhất. Hầu hết các hệ thống quán lý mạng đều có những chức nàng thuộc
phạm vi này.
Các phương pháp thực hiện quan lý lỗi hao i>ồm:
- Nghiên cứu nhật kí lồi.
- Hiến thị và chuyến giao các báu dộniĩ.
- Phát hiện và nhận biết các hưhỏnụ.
« • c -
- Thực hiện các kiểmtra chuấn đoán và sứa chửa các hưhóng.
S ự h ư h ỏ n g sẽ g â y c h o c á c hệ th ố n g m ớ k h ô n u đ á p ứ n g m ụ c tiê u h o ạ i d ộ n g và
dược the hiện bằng các sự kiện liên tục hoặc nhất ihời. Các tính nàng quán lý lỏi
- 10-
eùa sail phấm sẽ giúp người dùng phát hiện sự Ihay đoi bát ihưòiin trong II lẹ lỏi
và các llìav đổi bất thường khác vượt quá chi tiêu cho phép.
V‘
| vậy, khi mua các công cụ quan lý lồi, can lưu ý đến các tính nang sau cùa san
ph;ìm:
- Nhật ki lồi: các sán phấm có thê ho 11C
) ghi nhật kí lồi dưới dạng mội lọp
hoặc một cơ sớ dữ liệu. Nhật kí lỗi imoài việc ghi lại các lliòng hát) háo
dộng còn có thê ghi lại các thống tin mỏ rộng như: loại hư hóng, mức độ
nghiêm trọng .v.v. Một nhật kí lỏi lốt can có kha nãnn chứa cá dữ liệu tons:
hợp và dữ liệu chi tiết.
- Các kiểm trư chấn đoán hỗ trợ: hao uỏm cá phương pháp xàm nhập và
không xâm nhập. Ví dụ bao gồm các kicm Ira liên kêt chang hạn như/>
///,"
cho các mạng TCP/IP và các tính năng loại trừcác sựcò' (lịnh tuvến.
- Hiển thị (linh báo, báo dộng'. Phán lớn các hệ ihốnu hồ trợ phương pháp
hiến thị bàng mã màu cho các háu động được định nghĩa bới Iiütrùï dùnii.
Một hệ thông quản lí tốt phái có khá nang ihốim nhai các hão dộnti lừ
những thiết bị của nhiều nhà cung cáp trên một giai) diện hiến thị duy Iihiìi.
- Hồ trọ'phán tích vàxử lí (linh háo: Giao liếp với các ứiìiì (lụng lie (lánh
dâu hóng hóc hoặc một phần mém trợgiúp việc theo dõi các háo ilộng.
- Có những hệ thống hoặc phương liện dựa trên các qui luậl etc cung cáp
nguyên nhân có thể dẫn đến hưhỏng hoặc dưa ra các giai pháp xử lí.
- Thuật toán cò lậphóng hóc đế tạo ra một dịch vụ tựctộiiũ sửa chữa lồi.
Nói chung, xử lí của quãn lý lỗi là cố gắng xác định vị trí. nhận diện các hưhóntí
cùa mạng và của hệ thống trong thời gian Iiiiắn nhàu với độ chính xác lớn nhái co
thế được. Tuy vậy. đê ihành còng, quán lý lồi véu cẩu sự ainsi cấp thons: till hữu
ích lừcấc quá trình quán lý khác, đặc biệt là quan lý hiệu suất và càu hình.
- Il -
/. / .3.2 Quàn lý Câu hình Ị 6 1.
Quán lý cấu hình bao gồm xác định tất cá các thành phan tham gia vào mạng và
tác động lên các thành phần này để duy trì các dịch vụ liên kết mạng hoạt động.
M
ội cấu hình mạng thường được diễn tủ một cách đặc thù irong các ihuậi ngữ
cúa kết nối vật lí (chẳng hạn như các mạch, các nút) và của két nôi logic (chắng
hạn như các phiên, các ứng dụng). Tuy vậy, cấu hình mạng là bad gồm loàn bộ
hạ tầng vật lí được nối với nhau thành một mạng. Nó bao gồm tâì cá các thiết bị
có irong mạng, cá những sợi cáp, các bộ đấu nối. các irạm đầu cuối, và thậm chí
cá những phần mềm ứng dụng chạy trên máy tính cùa người dùng.
Quán lý cấu hình mạng cũng xem xét cách kết nối về mặi địa lí. về mậi tổ chức
của một mạng là như thế nào; theo dõi sựthay đổi cấu hình mạng tại những thời
điếm khác nhau.
Quán lýcấu hình hao gồm (nhưng không giới hạn) những vấn dè sau:
- Thiết lậpcác thamsố.
- Kết hợp các tên với các đối lượng bị quán lý (thành phán eúa mạng có yêu
cầu quân lí).
- Khởi động hoặc kết thúc các phiên làm việc với các dối tượng bị quán lý
dể nhận được các dữ liệu vé cấu hình mạns.
- Theo dõi những sự kiện diễn ra trên mạng như ra khỏi mạng, dăng nhập
vào mạng và những thay dổi về cấu hình mạnli.
- Thay đổi cấu hình mạng khi cần thiết.
Các tính năng sản phẩmhỗ trợquản lý cấu hình mạng bao gồm:
- Công cụ tự động kháo sát, xác lập cấu trúc topocủamạng: tựđộng xác
định các thiết bị nào đang kết nối vào mạng; khới tạomộtsơđổ mạng han
đầu từ nhữníĩ thông tin này; tự động phái hiện những thay dổi trên mạnu
như: ra khỏi mạng, đãng nhập mạng, và những thay đổi khác.
- 12-
- Còng cụ sửa đổi sơ đồ: để người CỈÙIIŨ xây dụng hoặc vò so' đổ mạng iheo
yêu cáu.
- Công cụ lưu giữ Ihông tin về mạng và các cơ sớ dữ liệu quan hộ: (lè theo
dõi các thành phần cúa mạng và sựkết nối của chúnu lới các phân tứkhác.
- Thiết bị phân tách: để cô lập các thành phan hỏng ra khói phán mạnu còn
dang hoại động tốt; tự động định tuyên lụi các khu vực xuna quanh mạch
và thiết bị không hoạt động.
- Thực hiện thăm dò để thu được cấu hình hiện thời; đặt bẫy đê phát hiện sự
thav đổi diễn ra trên mạng.
- Cho phép thực hiện việc tập truna nhiìnu thòng lin về sự thav đổi cáu hình
irên mạng mà không gây hại về an ninil.
1.1.3.3 Qiiáìì lý hiệu suất Ị ổ l .
Mục đích cua quan lý hiệu suất để đánh uiá hoại động và hiệu quá của manu với
mục liêu lối ưu hoá các hoạt động của mạng, phát hiện các sựcố và hồ trợ cho
khá năng lập kế hoạch phát triển mạng. Bước đau tiên của quán lý hiệu suál là
dưa vào một ngưỡng giới hạn đế tìm hiểu các hoạt ctộtiii của mạng trong điéu
kiện hình thường. Quán lý hiệu suất sử dụn&
i mạng dược ihực hiện dựa trên việc
so sánh Ihực tế sứ dụng với khả năng cúa mạng đê diều chinh, duv irì sự hoại
động hoặc có những biện pháp phòng ngừa cần llìiếl. Việc đếm lỗi và xác định
thông lượng cũng được giám sái thường xuyên.
Các nhiệm vụ Quản lýhiệu suất bao gồm:
- Thu thập các thông tin thống kê của mạng.
- Xem xét các nhật kí hoạt động của mạng.
- Đ á n h g iá h iệ u s u ấ t h ệ th ố n g ở đ iề u k iệ n h ìn h th ư ờ n g và s u v h iế n .
- Thu thập dữ liệu đế lưu giữ lâu dài.
-13-
- Xứ lí dừ liệu bằng thú tục phàn tích hồi qui luvén tính hoiic aie thu tục
phàn tích thông kẽ khác.
- Định dạng và hiếu diễn dữ liệu tronu háo cáo sao cho dỏ hiếu và có '
nghĩa.
Các tính nãnn sàn phámhỗ trợdiều này hao gồm:
- Khá nìtng thực hiện các phân tích khuynh hướng hăng cách lấy mail các
iliumsố hiệu suất theo những khoanỉi thời gian nhất định.
- Cho phcp người dùng thiết lậpcác ngưỡng theo dõi (các ngưỡng cho sô' các
gói vào/ra, các lồi vào/ra, .v.v. .); hỗ trợ lập kế hoạch cho mạng CÙI1Ü như
phân tích hiệu suất sửdụng trong những giai đoạn ngán.
- Có khá năng phân loại dữ liệu ihỏng lượng trên một luyến truyền.
- Có khá năng dễ dàng đưa ra báo cáo vé khuynh hướng trong một lìgày.
một tuần, một tháng .v.v.
- Có kha năng lưu giữ số liệu thống kê tổng hợp cũng như chi liết trontĩ cơ
sớdữ liệu.
- B á o c á o VC c á c th a y đ ổ i d ộ t b iế n v é đ ộ lié v ậ n c h u y ê n c ÌỊiìh lu y c ii h o ặ c
những số liệu liên quan đến việc lăng lỗi, phát tán. lie và ihôliü lượng dinh
tuyến.
Các dịch vụ giám sát hiệu suất cho phép khách hàng có được nluìnu lợi ích cua
việc p h â n lích tình trạ n g sử d ụ n g m ạ n g để khai thác m ạ n g c ó hiệu q u á CŨIUI n h ư
có dược những kế hoạch phù hợpcho việc phát triển mạng.
1.1.3.4 Quàn lý All ninh / 6 /.
Quán lý an ninh hao gồm giam thiểu sự truy nhập hất hợp pháp hoặc iruy nhập
ngầu nhiên đến các chức năng điều khiển mạng. Quán lý an ninh tác dộng đen
mọi lình vực iruy nhập dữ liệu và ngăn ngừa sự vi phạm an ninh. Nó hao gỏm
các hiện pháp:
- 14 -
- Cấp phép người dùng.
- Duy nì các điêu khiến truy nhập.
- Báo cáo những sựvi phạm về an ninh.
- Phán loại các thông tin vé an ninh.
- Ghi nhật kí về lình trạng an ninh.
Ngày nay, Quàn lý an ninh của mạng áp dụng những khái niệm an ninh cơ han
irong môi trường mạng phân tán. Khi các mạn S
ĩ phân quyền, chúnu trớ thành
phức tạp hơn và khó khăn hơn đối với việc quán lí. Nếu không có sự phòng riiiừa
thích hợpthì có thể gây ra những thiệt hậi nghiêm Họng.
Tăng cường an ninh mạng trong môi trường phân tán thườnụ yêu cầu hạn chò
truy nhập tới các tài nguyên mạng. Phương pháp nàv sẽ làmcho các hộ ihổna m
ó'
giám tính mớ và thông tin giám tính sán sàrm. Các hộ phận quán lý an ninh
mạng và quan lý chung cần phái cân nhắc cán thận khi thực hiện các hiện pháp
an ninh. Hạn chế truy nhập mạng theo chính sách do 11Ü
ười dùng định nghía như:
hạn chếIheo nhóm người dùng, hạn chế thời gian sứdụniì. .v.v. làđưa vào mội sỏ
tính năng quán lý an ninh cho các account. Ngoài ra, một S
O
' đổ mậi kháu nhicu
mức và việc ghi lại sự xâm nhập hoặc các vi phạm an ninh khác cũng có thè
được sửdụng.
ỉ .1.3.5 Qiuin /ỷ tính toán lố 1.
Mục đích của Quản lý tính toán là đê phân phối các chi phí giữa lìhữnu người
dùng của mạng. Quản lý tính toán hao gồm việc lập hợp các thòng fill sử dụim
mạng, thiết lập giới hạn thanh toán trong việc sir dụníỉ mạng, và háo cáo về phí
tổn phái chịu. Những người quán trị sẽ sử đụnũ một số kĩ thuật đế xác định lệ
phí của mỗi người dùng. Phương pháp thónti 1
1
1ườn s là chia phí tổn hoạt đón L
i
theo sỏ người dùng hoặc số íìơn vị. Tuy vạy, phuo'üü pháp lính cước pho biên
- 15 -
nhàt là lính u>án liiá tien dựa trên các sỏ lượng sứ clung lài nguyên mạng (chăng
hạn như thời gian kết nối, số gói phát/thu hoặc lài nguyC'11 sửdụng).
Các tính nãnti của quán lý tính toán bao gồm:
- Các bộ đếm cung cấp thông tin ve giao iliọn liên quai) (ví dụ. các bien M
IB
của chuán SNMP lọc ra số gói vào/ra. số gói bị loại bó V
I lỏi, . Y . v . .) àmg
với phán mở rộng (chảng hạn như phút sử dụng dôi với ỈD ) .V.Y. .
- Các ứng dụng nhận dữliệu và tính toán, iĩnđịnh giá.
- Khá năng tuỳ chọn các thuật toán ân định eiu.
Giám tiiá thành hoạt độnii đến mức lối lliicu là mot ironii những yèu cáu chính
đối với bộ phận quàn lý mạng. Vì vậy. việc xáo định chi phí sứdụiìii tài nguyên
cũna là một phần quan trọng trona việc ngán chặn sự tãniỉ chi phí sử dụng cùa
mang.
Quán lý Tính toán là chức năng được triển khai íl lìhát trong số năm phạm VI
chức năng quán lý mạng OSỈ.
1.2 Các chức nàng quán lý hệ thống.
Trong tập hợp các chL
Iấn về quản lý mạng có mọt nhóm các eluútn chu11Üđược
công bỏ vé các chức năng quán lý hệ llìỏiig SMF (Systems Management
Functions). M
ỏi mội chuẩn về SMF định nghĩa những chức nàng diunii de hỗ trụ'
các yêu cầu cùa phạm vi chức năng quán lý hệ ihontì. Mộl SMF có thê được dưa
ra dế hổ trợ cho các yêu cầu của mội vài phạm vi chức nâng quán lý hệ thỏnu
SMFA (Systems Management Function Area). Ví dụ. chức năng thông báo sự
kiện có ihé sửdụng cho tất cá các SMFA. M
ại khác, mỏi SMFA có thế cần một
vài SMF. Mỗi một chuẩn cúa SMFđịnh nghĩa lừnii chức năng cho SMF và cunn
cấp mội mối quan hộ giữa các dịch vụ cùa SMF với Dịch vụ 1
1)01)li Im quan lí
chunii CM IS (Common Management In formal ion Service ). Mui quan hệ nén
được mò lá irong Hình 1.4 [30],
- 16 -
Hình 1.4 Mối quan hệgiữacácchức năngquàn lýhệthống và vớiCMIS.
1.2.1 Chức năngquấn lýđôitượng[30].
Quán lý đối tượng cụ the là làm thế nào dế khới lạo. xoá bõ, kiêm ira và thay dổi
các giá trị ihuộe lính của những (lối lượng dang lỏn lại trên mạng. Nó củng (lua
ra các thông báo khi giá trị thuộc tính nào đó thav dối.
Chức năng quán lý đối tượng là chức nâng cơ hán nhái iron li sù các chức nâng
quán 1V mạng. Ve hán chất, quán lý hệ ihốna là iiiái quyèì vấn de quan lý các dối
tượng. Mồi một đối tượng đại diện cho mội vài thực llie irong mòi trường được
yêu cầu quán lí. Tuy nhiên, mối liên kếl thực sự iliira các dối tượng thực với các
bicu diễn trừu tượng của chúng như các đối iưựiiii ttirọv quán lý là vượi 1
'it lìíioài
phạm vi của các chuán. Tất cá những gì có thế dược ihco dõi, dieu khicn thong
qua việc quán lý hệ thống là các đối tượng bị quan lý và ihuộc tính của chúng.
- 17 -
Các dối lượng bị quán lý có Ihe dược khới lạo. xoá bo và các giá trị thuộc tính
của ch ú n g có thế được thay dổi bằng 1 tronu 3 cách khác nh au như sau :
- Thònu qua quá trình đặt cấu hình irons mõi trườnii nội hộ cua họtliõnii.
Quy ninh này nằm ngoài phạmvi cúa O
S1.
-Qua hoạt dộng của táng thứ N hoặc illực thế Cịuán lý tan1
2 Ihư N cua 11)01
hệ ihống mỡ.
- Qua chức nãng quán [ýdối tưựnu thuộc các dịch vụ quán lý lié liions» OSI.
Phương pháp này có liên quan đến ehuán X.730/ISO 10164-1.
Có lái cá mười dịch vụ mà chức nũng quán lý đối tượng cung cấp. Sáu ironụ số
này là các dịch vụ “ghc qua” (pass-throuíih). Những dịch vụ này khỏne yêu cáu
bãi kỳ chức năng độc lập nào trong đơn vị chức M
ãngquán lý (.lòi iưựiiii. Ilon nữa,
các yêu cầu từ những tầng cao hơn được gán tươntì ứnu với các yen Ctiu cho dịch
vụ quán lý thông tin chung(CMIS).
Sự tương ứnu này trình bày irong Bans 1.1 (.lưới dày:
Dịclì vụ chức năng quàn lý đói
tượng cơ bân.
CMIS-DỊclì vụ co ban
Pl-Tạo M-lạo
Pt-xoá M-xoá
Pt-hành động M-hành dộng
Pl-lhiếl đặt M-lhiêì dạt
Pt-lấy giá trị M-láy giá irị
Pt-sự kiện-thỏng báo M-sự kiện-lhỏng báo
Bắng 1.1Cácdịch vụ “
ghéqua".
Báng 1.2 dưới đây liệt kê các dịch vụ được cun 1
1 cấp hời chức lũmti quàn lý dõi
tượng.
V-AD/ ổ ỉ
- IS -
Các dịch vụ chuyến qua
Pl-Tạo lập
Được sửdụng đế yêu cầu khi mội imười tlìinu nuanii hàiiii lạo
ra một đối tượng mới, dầy dú nhận dim11 cua lìó cùne với các
giá trị Ihỏng tin quán lý liên quan, (.lõnii thò» đãiiì! kv nhạn
diện cúa nó.
Pl-Xoá
Được sửdụng để yêu cầu khi một niuíời tlùng ngang hàng xoú
một đối tượng được quán lý và huý đãng ký nhận diện của dối
lượng này.
Pt-Hành động
Được sửdụng đế yêu cầu khi một nuười dùng ngang hàng thực
hiện hành động trên một hay nhiêu đối tượng được quán lí.
Pl-Thiết lập
Được sử dụng cho yêu cầu thay dối iiiá trị cúc thuộc tính bới
một người dùng ngang hàng.
Pi-Láy uiá trị
Được sửdụng để nhận giá irị các tluiộc lính lừmột H
tíirời dùng
dịch vụ ngang hàng.
Pl-Thông báo-
sựkiện
Được sử dụng để thòng háo một sự kiện tiến một ỉìgười dùnii
dich vụ ngang hàng.
Các dịch vụ trực tiếp
Thông háo tạo
lậpđổi lượng
Cho phép một hệ thống mớ này 1
hônli háo cho cúc hệ ihòiìiỉ
mớ khác biết được việc tạo lập một dối tượng mới của nó. do
đó các hệ thống mở klìác có thế xác định địa chi VÌI quan lý
dược đối tượng mới khới lạo.
Thông báo
khới, tạo xoá
bõđối tượng
Cho phép một hệ thống mớ này thôim báo cho các hệ Ihonli
mớ khác biếl được việc xoá bỏ mội đòi lượng tỉitM
il lổn tại ciia
nó, do đó các hệ thống mở khác sẽ không còn quan lý được
dối tượng đã bị xoú.
Thòng báo
thay dổi giá
trị thuộc tính
Cho phép một hệ thống mớ này thông báo cho các hệ ihống
mớ khác biết được việc thay đổi các thuộc tính cửa đối lượng
được quán lý.
Rang 1.2Cácdịch vụđượccungcapbài chúc nàntỉquán lýđỏi tượng.
- Jÿ -
Các dịch vụ trực tiếp có the có hoặc không quan hộ với các hành độiìií cua CM IS.
Mối dịch vụ trong bốn dịch vụ này đcu đòi hoi >ựtlìõiiũ háo đén lớp trẽn vé các
sự kiện: khới tạo đối tượng, xoá đối lượng. ihuv (.loi lèn của đòi iưọng hoặc iha>
đối giá trị thuộc tính đối tượng. Mỗi thóiiii tiu 5
j.ili di N
Óác định doi nrợiiũ. M
l
thay đối dã dược thực hiện trên đối iưựnu và chi ra niiuổn iiỏc gáy ra sự thay dổi
này. Các nguồn gốc cua những sựkiện trên bao gói11:
- N iịiiồh gốc bên trong: Sự kiện bị lác dộngdo cúc hoạtđộng bên trong
của tài nguyên được biểu diễn bàng đối iưựnu được quàn lý này.
- Hừ ihôii'j mà cục bó: Sư kiện bi lác ilỘMii hời S
U
' khới tao yêu càu du mòi
• < » . « • w •
tang cao hơn trong cùng hệ thống mớ khới xướnn.
- Hệ thống mở ơ xa: Sự kiện bị tác clộnii bởi sự khới tạo yêu cầu do mộl
tang cao hon của một hệ thống mở khác khới xướng.
- K h ô n # x á c d in h : không xác định ciưọv I1 UUỔI1 iiôc ỉiày ra sự kiện này.
1.2.2 Chức nàngquản lýtrạngthái (30Ị.
Các chuân cùa chức năng quán lý trạng thái chi rò mọi mỏ hình de mó la lrạnII
thái quán lý của một đối lượng. Chuán này cho phép im ưííi sứ clụnu quan ỈÝ OSI
giám sát trạng thái trước đó của đối tượnii ítưọv quán lý và nhận các thông háo
phán ứng lại những thay đối trạng thái của dối urợiiii được quân lý. Các dịch vụ
dược định nghĩa đê giám sái khá nâng hoại độn» và cách sứdụnũ các lài rniuyèn.
hạn chẽ các hoạt động không được phép xám phạm(.lòncác lài riũuvẽn đó.
Trạng thái quán lý của một đối tượng được quan lý hieu hiện dieu kiện tức thời vé
tính sẩn sàng và khá năng hoạt động cùa lài nvỉuyên lien quail ihco quan điếm
quàn lý. Các lớp đối tượng được quán lý khác nhau có thè có các thuộc tính khác
nhau, thích ứng cho việc giám sát và hoạt độimcua các tài nguyên lien quan. Tuy
nhiên, irạng thái quán lý cần phái chung cho phau lớn các tai rmuvèn, vì vậv, nó
được chuán hoá irong X.731/ÍSO 10146-2. ('lu IV IUII1Ü quàn lý trạng lliái cLUìti
- 20 -
cấp các dịch vụ kiểm tra và ihay đối irạiììi thái quán lý; báo cáo vé những thay
doi cú a Irạniỉ thái quán lý xáy ra khôiìii phai do duiv nang quán lý iruiiìi th á i thiòl
lập.
Cho phép hoạt dộiiị*
khong
chrợc phép
hoạt động
Được phép
hoạt động
(4
Khỏng cho phép hoạt (lóng
(a) Biêu (lồ ĩnui'’ thái ỈKHtl líõn í,'.
Người d ù n g mới (đói tượng k h ô n g the cilia só)
Không
sú
dụng
Ngirời d ù n g mới
Người d ù n g
thoát hay khá
nâng chứa lăng
Nil ười d ù n g cuối
cù n g thoát
Kích
hoạt
Niíưoi d ù n g mới hay
khá n ã n u d i ứ a Ẹìiàni ^
Nu ƯỜI d ù n g mới
hay khá nàng
chứa giám
Người d ù n g thoái hay
khá nãug chứa táng
Khóiiịi
Bân xác
định
(b) Bit’ll đố trạiríỊ thái .ui(lụiiiỊ.
Hình 1.5 Biểu dócáctrạngthái được chuẩn hoá trongX.7MIỈSỈ) 10146-2.
Có ha sư đổ trạng thái được định nghĩa trong cluũm tương ứtìỉi với ba yêu tỏ co
hãn ánh hướng đến trạng thái quán lý cùa. một đói lượng.
- Cách sử chilli» (usage): Tài nguyên dã ớ trong irạnu thái hoại dọng dê su
dụng hay chưa, nếu đã hoại động iliì nó Cl) còn khá nãnsi tláp liìig vêu ÙUI
ciu người dùng mới hay không.
- K h á IIŨIIỊÍ hoạt dộng: tài nguyên dà dược cài dật và hoại dónu h av d u r a .
- Ọinin fri: Cổ một đối lượng có thè được sứ dụiiii hoặc khõiiii.
Trong mỏi lính vực này {Cách sử tillin', Klià lìãiiii lìoụi (ỉọiiy, (Juan III ) có mọl
ihuộc tính trạng thái mà giá trị cùa nó ià irạng thúi hiện lại của dối tượnu: có liên
quan tói lĩnh vực này. Đỏi với khá nàng hoạt động, thuộc lính trạng thái hoại
dộng nhận một trong hai giá trị (Hình 1.5a): dược phép hoạt cìộiìii (Enabled) và
không dược phép (Disabled). Trạng thái liaYcủa dôi tượng dược xác định bới sự
hoạt động lự nhicn của tài nguyên. Vì vậy, thuộc tính dó không the ihiòi lạp hời
hệ thống quán lý, nó là thuộc lính chỉ dọc và do irạnii thái lự nhiên của tài
nguyên quyết định.
Thuộc tính trạng thái sử dụng có thê nhận bốn giá trị (Hình i-5h): khònti sử
dụng, hoạt dộng, hận. không xác định. M
ội lài nuuyên được xem lùdang sứdung
khi nó nhận dược một hay nhiều yêu cầu can phục vụ mà nó cluia thực hiện xonu
hoặc có vài vùng công tác của nó dã bi chiêmc
luni» và khóiiịi ihè thu hồi lai đưo'c
C1 c • c W
. •
do một yêu cầu phục vụ trước dó. Cần có hai trạng thái đô iliỗn ta khái niệm trạng
thái dang sứ dụng. Nếu đối lượng đang dược sử dụng nhưng không có thể curiii
cấp thêm cho những người dùng khác, khi dó nó đang ờ irong ưạniỉ thái hận
(busy). Nếu đối tượng đanu được sứdụng nhưng cú ihế cung cáp thòmcho nhừnu
người dùng bổ sung khác, khi đó nó ớ trong trạnu thái lích cực (active). Vì vậy
một đỏi lượng chí có thê cung cấp cho một người đùnii không hiếu lò irạng thái
sán sàng hoạt động, một dối tượng cổ the chứa được I11Ộ1 sổ lượng người dùng
không hạn chế không hiếu lộ trạng thái hận.
Sơđổ irạng thái sứdụng cho thấy rằniỉ irạnti iliái cua đỏi iưọììg có thế Ihav dổi do
việc them hay bớt đi một người dùng, hoặc iliay dổi do việc tâiiii hay iiiám kha
nàng cu111»cáp thêm cho người dùng eúa dôi lượng đó. Tương tự như trạnũ thái
hoại clộim
. irạng thái sứ dụng luỳ ihuộc vào sự lioạl ilộiiii cùa lai nguyên và la
thuộc lính chi dọc (không thế thiết lậpđược bới hệ thõng quán 1
}).
Thuộc lính cùa trạng thái quán trị có ba giá trị (Hình l.5c): klioá (lock), mơ
(unlock) và tạm ngừng phục vụ (Shutiiniì down). Các U
iU
iiJLihái iu'i hoại đọng
dưới sự quán lý và cho phép một người quán irị hệ thòng. Người quán [rị có
quyền klioá hoặc mởkhá nàng truy nhập lới lài niiuycn nhằm thiết lập một ki luậi
chung. Khi mội tài nsuvèn bị khoá, người dùng cùa tài nguyên này không sứ
dụng dược các dịch vụ của nó. Một tài nguyC‘11 cỏ tho tlirợc xcm lù bị lạm khoá
nếu việc khoá dần đến trạng thái tạm ngừiiii phục vụ. Khi dịch vụ tạm ngừng
phục vụ được gọi, tài nguyên sẽ bị khoá lie’
ll kỉìõim cỏ nuười dime nào đaiiìi sử
dụng tài ntiuycn này. Nếu có người đaim sư dụnti. lãi nuuyèiì này sẽ được tlặl
trong irạnụ thái tạm ngừng phục vụ và lừ chòi các truy nhập cua những người
dùng mới. Ngay sau khi người dùng cuối cùng thoát ra, đôi tượnu sẽ hị khoá. Nếu
tài nguvên chi cổ thể bị khóa đột ngột till sc không có irạng ihái tạm lìgừng phục
vụ.
1.2.3Cácthuộc tính biêudiễn cácquan hẹịM
íỊ.
Mò hình X.732/1so 10164-1 và các kiểu lìhận 1
>
icl mối quan hệ lốn lại iiiữa các
đối tượng bị quán lý để biếu diễn các phấn khác nhau ciia hệ ihỏim. Cúc dịch vụ
được định nghĩa đế thành lập, kiếm tra và dieu khiên cúc quan hệ giữa các đỏi
tượng và nhờ dó có thế nhận thấy được hoại (lộnu cua một hộ phận hệ ihống sẽ
phụ thuộc nhưthế nào vàocác bộ phận kháu.
Nói chung, một quan hệ là một tập hợp các quy lac diễn lá sựanh hướng tien hoại
độim cúa một đối lượng bị quán lí do hoạt ctộnu cùa một đỏi tượng bị quán ly
khác. Ví dụ, hai dối lượng nào đó sẽ có mộl quiin hộ liêu sự lìgừiìii hoại ilộnu của
một đối iượiiii sẽ dần đến việc đối lượng kia đưọv kích hoại.
Có ha loại quan hệ dược mô hình O
S1còng nhận:
- Ọiuin Iiệhaoh à m : Đây là mối quan hệ c ú cáu trúc, irons’dó iliuv llìc cua một
dổi tượng dược quán lý bị phụ thuộcvào mội doi iượnn bao lìàmlit'»
.
- Q u u ti hệ tưưiiỉỉ tác: Đáy là một mối quan hệ liòn kêì tiiữa hai đòi lượng được
thế hiện băng việc bao hàmlần nhau (Hình 1.7b).
- Qium hệ một chiều: Đúy làquan hệ không dôi xứng uiữa hai đối lượng trong
dỏ quan hệ này được biểu diễn bằng giá trị thuộc tínlì quan hệ của chi một dõi
tượng.
Các mối quan hệ được xác định bới thuộc tính quan hệ. M
ồi kiẽu cụ the cùa quan
hệ được uọi lùmội vai trò và làmột thuộc tính quan hệ dộc lập. M
ội đôi tượng có
ihẽ cỏ nhiều kiêu quan hệ. Thuộc lính quan hộ cua đối lượng l;ì mội thuộc lính
ilììết lậpđược. Các giá trị cúa thuộc tính quan hệ là lên của nhiTnii dõi lượng được
quan lý khác mà một đối tượng có quan hệ với chúng. Các khá nanti có thế thiết
lặpcua quan hệ là: mộl-mộl, một-nhiéu, nhiều-nhieu.
Q u an hệ g iá n tiế p
1.2. ì.I Mò lùnli môi (Ịium hệ.
(c) Các vai trò irons mộl mỏi quan hệ dịch vụ.
Hỉnh 1.7Môhình cácthuộc tính quan hẹ.
- 2-4 -
Hình 1,7b minh hoạ mối quan hệ tương lác mộl -mộl. Hai dôi Iirọĩìii X. Ycó một
quan hệ qua lại trực liếp XY. Quan hệ này dược lhc lìiện sựcó mặt lòn ilói urn'll*!
Ynhư một giá trị thuộc lính quan hệ RAx cua đòi iượnu X. và himũ sựcó m
ạ! lẽn
của dối lượng Xnhư một giá trị thuộc tính quan hệ RAy cùa dối lượng Y
.
1.2.3.2 Kiêu (Ịiian hệ.
Kiêu quan hệ (dược thể hiện bàng tên của ihuộc lính quan hệ) diền III bán chài
của mối quan hệ giữa hai hay nhiều đối tượng. Vai trò dối tượnu tronL
i mòi quail
hệ üiira chúng iliẻn tá vai trò của mỗi đôi iượim IIOÜÜ mội kiểu quan hệ cụ iliẽ.
Sau dãy làcác kiêu quan hệ và các vai trò quan hệ lươnS
iứng của cac dúi lượng:
- Quan liệ (lịch vụ: Đàv là quan hộ không dối xứnu tronil dó. IIÌỘ
I irong hai
dôi tượng đóng vai trò là người cung cấp. đỏi iượnii kia đóng vai trò ncưòĩ
dùng (Hình 1.7c).
- Quan hệ hàng: Đây là mối quan hệ dối xứiiíi ngang hàng.
- Quan hệ cliinli-pìtụ (fallback): đây là mỏi quan hộ khòũii đỏi xứriii. Inul II
dó, mội đối tượng được quan lý thứ hai (vai trò thứ hai )có kha nũng cung
cấp dịch vụ như lùsự lựa chọn ưu liên thứhai sau đòi lượng được quán lí thứ
nliâl (vai trò chính).
- Quan hệdự phòng: Đây là mỏi quan lié khõim(.lói ứnn mà đối lượng có v;ii
trò dự phòng cung cấp sựdựphòng cho đói tượimcó vai irò dược dưphòng.
- Q iu iiì liệ Iihóm : Đây là môi quan hệ giữa hai dôi iưựng mà mội dối iượiiii
(vai trò thành viên) là thuộc vào một nhóm dại diện bới mội đối tượng khác
(vai (rò chủ sớ hữu).
1.2.4Chúc năngthôngbáobáođộngỊ30Ị.
ClìU
iin X.733/ISO [0164_4 đưa ra mổ hình ihóim báo bác) động. No dinh lõ các
loại (hông hác) báo động chung (các sự kiện ) CÙI1Ü với các iham sô và Miiĩr niíliìit
cùa chúnu. Những thông báo háo ctộriiì này dược kết hợp với việc quán lý loi.
Nluïïiü thônii lin dược cung cấp hao gồm các Lieu Ỉ1Ưhóng, các khá mine ũiìy
xung độl và mức liộ nghiêm trọng của sụ co. K
icu chúi' Ilãnu lũiv rãi can thict
cho mỏt mõi trườnÜvới nhiều hệ thốiiũ mớ. lìhicu manu (lược nói với nhau vã co
• L V-
veil call xác định vị trí. nguồn gốc của sự co.
Báo dộng là một kiếu thông báo riêng liên quan đến việc plìál hiện các hư hònti
hoặc những sự kiện không hình ihường diễn ra irên mạnụ. Chuán nàv không ctậl
dieu kiện cho những thông tin phái dược đạt vào ironũ các thòng báo háo độnn.
Đúng hơn là người thiết kê của đối tượng bị quai) !v dược khuyên khích dua vào
irons: các thông háo háo động những ihòiig Iin, mà chiìnii cho phép hiếu itưói
nguyên nhân cúa lình huốrm hất lliườiìg và nhữim lác dộim phụ có liên quan.
Chuan này cũng cung cấp mộl lập hợp chunsi vổcác kiêu thông háu háo động với
các tham sỏ được chuấn huá, các cáclì định nghĩa tham sô và lính dộc lập cua
mỏi dôi tượng bị quán lý cụ the. Những yêu lò này phái có N
iiii dõi ói mọi doi
tượng bị quán lý, nhưng có thế bổ sung thèmthõng lin cho lừng dối tượiìii cụ tho.
Có 5 loại canh báo cơ hàn được định nghĩa:
- Tnivẽn ỉhôny: kết hợp chủ yếu với những thú lục hoặc quá trình vèu cầu vận
chuyến thông tin từ 1TÌỘI diêm này đến một díõni khác.
- Chili lưựiiỊỊ (lịch vụ: kết hợp chủ yếu với sự xuòiiìi cấp của chátlượn il dịch  ụ.
- Xứ lý: kết hợp chủ yếu với một lồi phần niềm hoặc lỏi xử lý.
- Thiết hi: kết hợp chủ yếu với mội hưhỏng cúa ihiết hị.
- Mòi trường: kêì hợp chú yếu với dieu kiện liên quan lới nơi chứathiết bị.
Các dịch vụ thông báo hư hỏng cho ùrng kiếu hư hông dược định nghĩa iroíìũ
chức năng quán lý hệ thống.
Khá lìãng phán loại các báo động theo lính nghiêm trọ iiìi giúp chu cúc nhà quan
lý lining quyết định nhữnư báo dộng nào can xứ lí niiay lạp lức và nhũTìũ háo
ilộni: nào có thê xử lí sau. c ỏ sáu mức nghiêm irọiìũ dược ctịnh nghĩa:
- 2 6 -
- M
ứt II^IIXkịch: chi ra ràng mội tinh tiạiiii hu' liúng anh huuïiy(.lén dịch vụ dã
a ra và cán một sứa chữa ngay lậplức.
- Nỉihiẽni irọiiii’
. chi ra rằng một tình trạng hư liónu àiìlì lurớim lien dịch vụ dã
vàđang phát tlicn; cần hiệu chính khan cáp.
- K hònii (/tnm tr ọ n g l ắ m : c h í ra rằ n g m ộ i lìn h I rạ n S
ỉ h ư h ô n g k h ỏ n v : á n h h ư ớ n g
tien dịch vụ dã và dang phái triển; cần có một hãnh vi hiệu chính lié ngân chặn
mội Ỉ1Ưhỏng nghiêm trọng hơn.
- Cánh báo: chi thị việc pliál hiện ra khá nàng xay ra một lồi sẽ ánh hướng đén
tlịcli vụ ngay lập tức trước khi các ánh hướnu Iiìihièm irọnvi dược lìm thấy.
Nen có sự chuan đoán them (nếu cần ihièl) vu có cách đẽ lìiiãn chặn nó trỏ'
ihùnh hòn ti hóc nglìiẻm trọng hơn làm ánh hướiiỉi dcn dịch vụ.
- Loi Uiòii!> .á( định', chí ra rầniì mức dó iraim ihái ánh hướnu đen dịch vụ
o . . . c Í T 4 .
không thò xác định được.
- Xoá C
iinh báo(Cleưred): chi thị việc xoií mọl hay nhiều háo độiììì irước dó.
Báo clộim này thông báo việc xoá tất cá háo itộntí của đỏi 111'Ợim hị quàn lý có
cùim một kiếu báo dộng, cùng miuyên nhàn, va những sựcố cụ thê.
1.2.5 Chức náH
ỊỊquấn lýtrinh báosụkiẹn ỊJ0Ị.
Gillian X.734/1SO 10164_5 cung cấp một mô hình dieu khiến trình báo sự kiện.
Mô hình chí rõ hiện pháp diều khiển, sự lựa chọn và sãp xếp các sự kiện iheo
mục đích cần quán lý. Nó định rõ một dối lượnụ bị quan lý tlụrc hiện chức nânu
như một hộ phân biệt các sự kiện chuyên liép. Đỏi urợnii này sè xác định nhừne
tiêu chuấn dược lựa chọn/khới lạo bới Manager. Thũiỉii qua các lieu chuan nà.
các thông báo từ dối tượng hị quán lý có Ihè dược chọn dê IIIIY
C
II di xa nhu
những háo cáo sự kiện. Đồng thời, bộ phím hiệt này cũ1112 xác định khoánu ihời
gian mà việc phân hiệt sựkiện chuyến tiếp cú ihế xáv ra.
Cliúv Mãng này có Ihê ilónũ vai irò chinh ironti  IC
C ilicu khiên luõiỉiỊ lhoiiịi Im
t|tián lý. Nó đặc biệl quan irọng tronu moi irưòĩi'4 mailt: WAN la moi 1111'ò'nn ct't
ció rõiìii hãng iiiới hạn và Irons môi Irườim dõi 111>
i thòi liian ill ực hoặc mõi trưòni!
có đõ rộn li dái bị ncn. Một ví dụ vé việc sứ clụnu chức nànu nà là bộ phận quan
lý inạim có thể xác định những ihônu tin nào cu ilie dược trai) doi uiừit qui trình
quán lý với một qui trình Agent.
Chuấn này cũng liệt kê các yêu cáu mà chuv nang Quán li sự kiện phái ilìoa màu.
Các yêu cầu đó là:
- Phái xác định một dịch vụ điéu khiên trình báo sự kiện linh hoại, cho phép hệ
ihỏng lựa chọn những bát) cáo sự kiện tic S
iư
i đến mot hệ ihòne quán lý (.lạt
hiệt.
- Đặc điếm kĩ thuật của đích (đặc điém nhạn dạiiii cùa hộ ihỏiiũ quan lý) ma
các báo cáo cua sự kiện được iiứi tới.
- Đặc điếm kĩ thuật của máy móc diếu khicn MI' chuyến liôp các háo cát) sự kiện
(ví dụ như việc dinh chi. hoặc tiếp lục chuyèìi liếp các háo cáo).
- Khá năng đế một hệ thống quán lý bẽn imoùi sửa dổi các ilicu kiện được sú'
dụng irons thông háo các sự kiện.
- Khá năng chi ra một vị trí dự phòiìũ mà các Ihôriii báo sự kiện có thè (lưọv
gửi đến dó nếu vị trí chính không sửdụiìii được.
Hình 1.7 minh hoạ mô hình quán lý háu cáo sự kiện. Mõ hình này mò ui nhừnn
thành phan cung cấp thông báo sự kiệtì lừ a và U
' IÝtại chồ các sự kiện có kliii
nănu: mỏ tá các luồn» thôniĩ báođòi với Ìihũìiũ ihóiiii háo dieu kliicn. thune hao
c c c c-L
. V
háo cáo sự kiện và nhữim thông báo khỏi phục. Các ihòiiLi háo đưọv pliái (.li từilói
lượng hị quán lý khi các sự kiện xáy ra. Mỏi ihòim báo này khíV
i động quá liìn lì
nhận biết sự kiện và chức nàng xử lý đê lạo ra mội háo cáo sự kiện khá nâng. Báo
cáo này sè dược phân phát lới các hộ phân biộl sự kiện chuyến liếp năm iront: hộ
liions: cục hộ. Bộ phân biệl sẽ xác (lịnh chuyên ticp các háo cáo »ự kiện loi những
(.tích cụ ihế theo mộl lịch Irìnlì thời gian l iêng hiệt. Bộ plum biệt có một cáu irúe
đo ác định những đặc tính mà các báo cáo sự kiện kha năng phái thoa mãn đi'
được chuvến tiếp, đỏ là chức Iiãnii lọc. Nó còn có khá Iiãiìg lập lịch irinh dó ác
định ihời ui an mà các hát» cáo sự kiện sè iluọv chọn đè chuyên liep.
Bộ phàn hiệt báo cáo sự kiện là mội đổi tượng bị quan lí. Giông như các đỏi
lượng bị quán lý khác, nó cũng có các Irạniì ihái và các thuộc lính. Quan lý háo
c á o s ư k iệ n c u n g c ấ p một d ịc h v ụ CÎC đ ọ c v à th a y d o i nlũrnn thuộc tín h c ù a h ộ
phan hiệt sự kiện chuyên liếp. Vì vậy, hộ phán hiệi báo cáo sự kiện có tho khi v
i
tạo. kết thúc, lạm hoãn hay tiếp lục quá nìnli chuyên liẽp các sự kiện. Lịch trình
c ụ th e và c á c th ô n g tin d ù n g đ ê lọ c s ự k iệ n c ó th e d ọ c dược h o ặ c sứ a d o i. Các M í
kiện có the được báo cáo I[ực tiếp tới hệ thõng cục hộ. ĩiệ thống có yêu cầu, hoặc
một hộ thốiiti thứ ba.
Câu trúc cùa bộ phân hiệt gỏm có một biêu ihức kiêu ỉouic dùng lié cỉịnh nahìa sự
kiện hay nhóm các sự kiện được báo cáo. Việc kiếm ira các llmộc tính cua mọi
thôn li háo các sự kiện khá năng có thế được xác ilinlï Ihỏn li qua lớp a k ' dối IƯỌÌ1 S
1
quan lý, dối lượng quán lý cá hiệu kiếu sự kiện. vù các lluiộc lính ihc hiện mức
độ. tình 1rạn V
i. khá năng uày xung đột.
1.2.6 Chức năngđiêukhiển nhạt kíỊ30j.
Gill a11 X735/1S010!64_6 cỉưa ra một mô hình đe nhại kí sự kiện có ilìõ dieu
khiên dược. Trong dó, một bộ lọc được xác định lie chi rõ nlũrnu sự kiện lùo
dược tihi vào nhật kí. Cũng giống như các chúv nâng cịL
ián lý háo cáo sự kiện,
chức nâng điều khiến nhật kí cung cấp khá nãng uỉii nhại kí theo một lịch hiếu do
Manager ill ici lập và các tiêu chuẩn ghi nhật kí dược Manager khới lạt».
Hình 1.8 mò tá một mô hình chức nàng dieu khicn ghi nhật kí. Mồi nhậtkí sự
kiện hao lĩồm một tập hựp các hán iíhi. M õi hãn iihi duọv tiùnti etc glìi một sự
kiện.Thóniì tin ghi vào nhật kí dược nhận lừnhững háo cáo sự kiện đo chức nuriìỉ
háo cáo sự kiện cung cấp. các CMỈP PDl thu được hoặc nlùniìi sự kiện bòn
trong. Các hán iihi trong nhật kí được lưu trữ tlieo irậl lự thời gian đôn và được
nhận hiél hằng một chuỗi cúc chữ số.
........-"><--------------------
Thông lin (tược C lin g tap
cho việc ghi chép
cu khiên iihi chép
Hình 1.8 Mỏ hình điếu khiến ỊỊỈiichép.
Mỏi một nhật kí cũng là một dối tượng bị quán lý và có các thuộc lính riêng cua
nó. Thuộc lính chính điều khiển hoạt động ghi nhại kí là thòng tin lịch trình và
câu trúc phàn chia các thông tin ironu nhật kí.
Nlìậi kí
Bán ghi cùa
nhậl kí
Bán ghi của
nhật kí
Bán ghi của
nhật kí
Thông tin đi
- 30 -
1.2.7 Chức nàng thongbáocánh báoan ninh ỊM
iỊ.
Cliuán X.736/1SO 10164_7 mô hình huá việc báo cáo các sự kiện liên quail lien
an ninh và cúc thao lác sai imiiii hoại dộng hoặc troiìũ co' chè an ninh. CIhkiu nã)
định rõ các ihông báo báo dộng chung vc U
I1 ninh a iii'j VỚI au tluim su a Iiiiừ
nghía cùa chúng. Nó còn cung cáp các dịch vụ de lao. 1>
U
. sưa ilui hụ phan biẹl
sự kiện chuyên liếp đô diều khiến việc lựa chọn và phan phôi cúc cánh bát) an
ninh lới những đích xác định phía Manager.
Các sự kiện liên quan đến an ninh được lựa chọn hừị bộ phán hiệt sựkiộn chuyen
tiếp. Bộ phận này sẽ gửi các canh báo tiến bộ phạn quail lý an ninh hằng cách sử
chilli! dịch vụ CM1S M-EVENT_REPORT. Các sự kiện dược C
IV
1 là những canh
háo an ninh mang một tập chuân các thônu lin do dổi Iirợnii quán lý bị ánh hưóĩiịi
dưa ra. Có lũim kiểu cánh háo an ninh dược hỏ trợ là:
- Vi phạm tínlì toàn vẹn: chi thị rằng một kha m
ill!: gián đoạn luồng thônii tin
đã xãy ra (chắnti hạn như: thôiiii 1in có llk' dà hi sua «.loi. tlìéiii vào hoác bi
>
/ ' c • t— ■ .
xoá bãt hợp pháp).
- Vi phạm sự dieu hành: háo hiệu rầnu dịch ụ dược VCU cãu không llic cung
cáp vì không có, bị lồi hoặc lời gọi dịch vụ không clímiL
- Vi phạm vó vật lý: báo hiệu ràng một vi phạm ve lài lìiiuyẽn vật lý đã dược
pliál hiện.
- Vi phạm dịch vụ hoặc cư chê an ninh: háo hiệu rãuu cỏ một sự uín cónư au
ninh đươc phát hiện bới mộl dịch vụ huạc co' chê an ninh.
- Vi phạm vé thời gian: chí thị rằng mội sự kiện dã á y la nam nmùii klK)áiii>
thời gian cho plìép.
Một cánh háo an ninh được sử dunti như moi hán iihi íhõim háu cánh háo an
• • c - . *_ c
ninh. Nó cũng là một dôi lượng cẩn quail ụ .
- 31 -
ỉ.2,HChức năngđođạc- tínhtoán[30Ị.
Chiùin X.742-10164-10 xác định một mò hình dè tính loán việc sú tỉụ1111 lài
nguycn hệ lliốniĩ và một cơchế để đặt các uiới hạn lính toán. Chuan nà ác định
những công cụ và nhật kí tính toán, chí rõ các dịclì vụ lấy iliõiii! Ú
n. các báo cáo
và uhi dữ liệu sir dụng lài nguyên và lựa chọn nluìnu dữ liệu sứ dụng dược lặp
hợp lại và Irạng thái mà chúng dược báo cáo.
Mộl (tổng hố tính toán là sự trừu lượng hoá hiếu diỏn chức Iiảng quan lý tínlì
toán. Chức nâng này cỏ hai mặt là:
- Dieu khiên việc báo cáo dữ liệu liên kel với việc sử dụng lài Iiiiuycn.
- Nhữnii chi liếi của dữ liệu ghi được.
ỉ.2.9Quán lýtính toán.
Chuấn SC2Ỉ N4971 là một tài liệu tóm tál vé lĩnh vực chức nanti quán 1
Ýlinh
toán. Hình 1.9đưa ra các phần tửchính cùa mô hình C
ịuán lý tínlì uni11.
Hình 1.9Môhình hoạt (iọiiịỉ tính toán.
Còng việc lính loún dược cun» cấp bới những ỉlìúlục:
- Tính toán đối với sửdụng tài nguyên
- Giới hạn việc sửdụng mội lài nguyên
- Dieu khiến việc sứ dụng của người ilium dối với mội lài imuyõn cho trưóv.
Duy Iiì và báo cáo việc ghi và nhậl kí lính loán kiêm soái các Irường hợp sứ
lỉụng tài nsuyên riêng.
1.2.10 Quán lýhiệu suấtỊ30Ị.
SC
'21 N 6306 là một tài liệu lỏm tắt ve linh vụv chức IK
ÌIIŨquàn K hiệu suãi.
Nhiệm vụ của quán lý hiệu suất là giám sái và lỉiéu khiến hiệu S
L
U
ÍI của hệ thõìm,
cuiìii cấp dữ liệu thòng kê liên quan đến việc do hiệu suãl và định ntihĩa dữ liệu
thông ké hiệu suát. Từ quan điếm cua người sứ dụng dầu cuối, sán phám úm
lỊU
iin lý hiệu xuất liên quan đến việc báo cáo chái lượiìiỉ dịch vụ và dược phan
ánh ihông qua các ihông số cùa chài lượng dịch vụ (chàng hạn như ihời gian ihìp
ứng, lí lệ lừ chỏi và khá năng sán sàim). Từ quan die111 của iiỉỊirời quad lý hệ
thỏm:. quán lý hiệu xuất sẽ cung cấp:
- Thòng tin cần thiẽì lie xác định hiệu SIUIÌ iluiv lò M
» với hiệu suâi dự kiến là
lìlur thế nào.
- Thòng till cần thiếl dc xác định nhu cáu của Iiüil'oï sứ dụng ilã dược dáp Ú
Ì1ỈỊ
như Ihếnào.
- Hướng dần cho việc tận dụng hiệu suát hộ thònu.
- Những hiện pháp đê tận dụng hiệu suâì hệ ihỏiìiĩ.
Vì vậy. quán lý hiệu suất liên quan đến việc iiiámsái. phân tích vil dieu khiên uk
hoại ilộng quán lí hiệu suâì. Chuẩn Quán lý hiệu suái OSỊ liên C
ịtumJen việc xát
định các chức nàng giám sái hiệu suất hệ llioiiü và nhữim cóng cụ lie ihiet lập và
sứa đối các iham sô liên quan đến hiệu suál (ví dụ như các iiiá ui 1
1L
Iườn 52) mil
không đề cập đến việc phân lích các sỏ liệu ihu được cua cịuãn lí hiệu suấl. Hình
1.10 cung cấp một mô hình chung của chức IIÚIIH Quán lý hiệu suài.
Hình 1.9Mò hìnhgiámsát vàhit'll chính hiệu suất.
'ác phần tử chính của mô hình giám sái và hiệu chinh liiệu suiĩt hao gỏm:
Xử li Ịiiám sứt: Tập hợp sự đo lườim lừ hệ Ihon L
I I 11Ớ dưới sự theo dõi và điếu
chinh các tham sô kết hợp với quá trình liiám sái.
Xứ li pluìiì lích: Phân lích dữ liệu lập hợp được hời quá trinh tìuím sái và dưa
ra két quá của cá quá trình giám sát và quá trình dieu khiến hiệu suất.
Xử li dieu khiển lìiệii suất: Sử dụng nhữnu kết I|iià cùa quá ninh ụiam sá! và
phàn lích hiệu suất de dieu chinh các iham su cáu hình khi can llìiếl nhằm
hiệu chinh hiệu suấl cúa hệ ihông mớ.
_ 34 -
GIAO THỨC QUẢN LÝ MẠNG SNMP
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ciia SNMP.
2.Ị.I Khái quát vểSNMP.
Simple Network Management Protocol(SNMP) là IT
IỘ
I giao thức lớp ứng dụng
được thiết kê để đơn giản hoá việc trao đổi thõng tin quán lý giữa các Ihiết bị
mạng. Bằng việc sử dụng SNMP để truy cập thông tin quán lý (ví dụ như số gói
Ú
n trong một giây, việc đánh giá các lỗi mạng và các thông số cấu hình), người
quán [ý mạng có thể dễ dàng thực hiện chức năng quán lv mạng cùa mình cũng
như Irons việc phát hiện và giái quyết các sựcổ trên mạng.
Xuất hiện từnăm 1988, SNMPdần trởthành một giao thức chuán tie quán lý liên
mạng vì nó đơn gián, gọn và nhà sán xuất có thê dẻ dùtiii xây dựng SNMP Agent
cho các sán phârn của họ. Ngày nay, SNMP là giao thức phổ hiến nhất đế quán lý
các liên mạng như mạng máy tính, mạng viễn thông .v.v. Việc nâng cấp cho
SNMP vẫn còn dang được tiếp tục, các nhà sim xuất thì ngày càn2 hoàn thiện
hơn những ứng dụng quản lý dựa trên SNMP. SNMP dã irớ thành một giao thức
đơn gian, thân thiện, nó có đầy đủ tính nãntĩ cấn thiết dể giái quyết các vấn cté
khỏ khán phát sinh trong quá trình quản ÏVnlũrnu mạng hỗn hợp.
2.1.2Sựrađờicủa SNMP.
Trong những ngày đầu của mạng ARPANET, khi sự kết nòi lới một vài trạm trớ
thành chậm trẻ, người ta chí cần chạy một chươnụ Hình Ping để lấy một ỉiói Ú
ntừ
đích và xem xét trường timestamps trong phần header cùa gói tin này. Ọua đó. vị
trí cúa sự cố có thể được xác định và những xứ lv thích hợp có thè được dưa ra.
Hơn nữa, do sô bộ định tuyến (router) trên mạng còn ít nên chương trình Ping có
th e th ự c h iệ n đ ư ợ c đ ố i v ớ i m ộ t s ố b ộ đ ịn h tu y ế n đ ê x e m I1Ó c ó tr ụ c trặ c g ì k h ò n a .
C h ư ơ n g I I :
Khi mạng ARPANET được phát triển và trở thành mạng Internet toàn cáu. với
nhiéu mạng trục và nhiéu người điêu hành, giái pháp này đã bị loại vì không còn
thích hợp nữa. Dođó, cần phái có nhữnsi công cụ tot hơn cho việc quán lý mạng.
Vào cuối thập niên 80, Uý ban kiến trúc Internet (1AB) nhận thây cán phái có
một phương pháp để quan lý sự tăng trướrm cúa mạng Internet và các mạna liên
kết mớ khác. IAB đã xem xct 3 phương án: HEMS (High-Level Emily
Management System); CMIS và CMỈP của ISO; và các mở rộng của SGMP
(Simple Gateway Monitoring Protocol) đang dược dùng trong các mạng cáp vùng
của internet và quyết định việc xây dựng hệ quan lý mạng sẽ gồm 2 bước. Giai
pháp trước mắt là nâng cấp SGMP để dùng ngay và chúniỊ ta có SNMP nổi tiếng
hiện nay. Bước thứ2 (giải pháp lâu dài) sẽ dựa trên CMIS/CMIPcùa ISO(đặt tên
là CMOT. nghĩa là CMIP over TCP/IP). Hai phiên hàn thử nghiệm ban đầu đã
được định nghĩa trong RFC 1028 và RFC 1067, nhưnsi chí tổn tại trong một thòi
gian ngán. Vào tháng 5 năm 1990, RFC 1157 dã ra dời. định nghĩa phiên bân I
của SNMP (Simple Network Management Protocol version1), cùng với lài liệu
hướng dẫn V
Cthông tin quán ỉý RFC 1155. SNMP cung cấp một cách có hệ
thong phương pháp giám sát và quán lv Mạng máy lính bang những Ihỏng háo
trạng thái hoặc những háo cáo về các sựcố irên mạng lới người quán lý mạng, nó
sử tlụiìũ UDF làm kĩ thuật truyền thông. SNMPvl đã tồn tại một thời gian và sau
đó dã được nâng cấp thành SNM
FV2 trong các RFCtừ 1441 tới 1452 Ịl][9]Ị 15].
SNMPv2 bát nguồn từ hai phát kiến vào tháng 7 năm 1992: Secure SNMP và
Simple Management Protocol(SMP). Secure SNMPcó những đặc tính an toàn mà
SNMPvl không có , nhưng Secure SNMP lại sử dụng định dạng gói tin khóng
tương thích với SNMPvl. So với SNMPvl, SMP cung cấp nhiêu cách thức linh
hoạt hơn trong thao tác quản lý, trong kích thước dữ liệu truvén đi và mõi trường
mà nó có thê vận hành (các mạng OSI và những môi trườnụ giao tiếp khác trong
các mạng mớ rộng của TCP/IP). Một tập nhó các lính nãniỉ của SMPcho phép nó
có thế thực hiện giống nhưSNMPvl Ị1].
- 36-
Sau khi phán tích hai phát kiến đó, cộng đồng Internet dã đi đến thống nhái 1.1nil
SMP là cơ sớ cho việc thiết lập chuẩn SNMP mới và kết hợp vào dỏ những đặc
tính an toàn của Secure SNMP. Kci quả là SNMPv2 dã ra đời cùng với những (lé
xuất chuân hoá Internet vào mùa xuân năm 1993. SNMPv2 hao gồm nhữnti cái
tiến SM
1 trong các định dạng đơn vị dữ liệu giao thức, trong mô hình quán lý và
trong vấn đề an ninh.
Tháng 3 năm 1999, các chỉ tiêu kĩ thuật SNMP version 3 (SNMPv'3) được IESG
(Internet Engineering Steering Group) chấp thuận như một dự tháo chuấn mới
cho SNMP. Chí tiêu kĩ thuật cùa SNMPv3 được xây dựnii trên các hoại động của
SNMPv2 và đưa thêm vàođó khả năng bao mật vàquán lí lừxa cho SNMP.
SNMPv3 cũng giải quyết tiếp một số tồn tại kéo dài liên quan đến triến khai
nâng cấp của SNMP để quản lí cấu hình, tính toán và quán lí lỏi. Hiện nay.
SNMP dược sứ dụng chủ yếu là đế giám sát và quân lí hiệu suât vì sự thiếu an
toàn cùa SNMP. Người quán trị hệ ihống và quàn irị mạng dã và đang phai sir
dụng hiện pháp khác như telnet, ascii .v.v. để quán lí cấu hình, quán lí tính toán
và quán lí lỗi. SNMPv3 ra dời với mục tiêu chính cùa là để định nỉĩhĩa một phiên
bán an toàn của giao thức SNMP. SNMPv3 cũng cho phcp cấu hình mạng từ xa.
giúpcho việc quản trị các thực thể SNMPtừxa trớnên đơn uián Ị3][ 11ị.
2.2 Mô hình quản lý mạng dựa trên SNMP.
Hệ thông quản lý mạng dựa trên SNMP dược thiết kế theo mô hình
Manager/Agent (Hình 2.1). Hệ thống này bao íiỏm mộl vài SNMP Manager, I11ỘI
số SNMP Agent, một cơsớdữ liệu chứa thôniỉ tin quán lí và các giao llúrc quán lí
mạng.
Mỏi Ihiết bị được quán lý tại các nút mạng có thế là một máy trạm, máy chu
truvén thõng, máy in. các thiết bị liên kết mạng như bộ định tuyến, bricliie hoặc
huh. Do một vài thiết bị đó bị hạn chế khá nãng khi chạy các phần mềm Cịuán lý
(như lốc độ CPUchâm, dung lượng bộ nhớ thấp.v.v.) nên những phần mém quán
lý cài đặt trên chúng phải dược xây dựng sao cho gọn nhất. M
ặl khác, các phán
- 37 -
mem quán lý cùi đặt trên các thiết bị được quán lí phái dược thiết kẽ sao cho
giùm thiêu tôi đa các thao tác khi vận hành và irao dối thông tin trên mạng.
Chính vì các lí do này, hầu hết các chức năng xứ lý và lưu trữ dữ liệu thòng tin
của quán lí mạng đều nằm trên SNMP Manager. Chi có một tập con cua các chức
nâng này dược cài đặt trên SNMP Agent [3].
Hình 2.1 :Sođỗmóhình quản /ýmạngdựatrên SNMP.
2.2.1 SNMFAgent.
SNMP Agent là những module chương trình thực hiện chức năng quán lí mạiiíi
trên những thiết bị được quản lí. Các SNMP Agent này truy cập tới những thiết bị
dược quán lí trong phạmvi nó phụ trách để lấy các Ihổng lin cần ihiêì, sau đó, tập
hợp và gửi những thông tin này tới SNMP Manager thông qua giao thức SNMP.
Trong những năm vừa qua, việc cài đặt các SNMP Agent tronc các thiết bị mạng
ngày càng phổ biến. Một số loại thiết bị thường được cài đặt SNMP Agent là các
hub thông minh, các Server mạng, các thiết bị liên kết mạng như Bridse. Router.
Gateway, các thiết bị giám sát hoạt động mạng như Network Monitor và
Analyzer. Các thiết bị khác như UPS cũnẹ có khá năng tương thích với SNMP.
Chúng ta có thế tìm thấy các SNMP Agent lrong hấu hết các thiết bị nôi mạng,
tuy nhiên, chất lượng và tính năng các SNMP Agent của các hãng là không giốns
nhau và cũng không phái tất cả chúng đều có the tương lác (tược với nhau.
- 38 -
Mội SNMP Agent thông thường cócác tính nãnụ sau:
- Cài đặt giao thức SNMP.
- Lưu trữdữ liệu thông tin quản lí trong MỈB và lìm kiếmcác thông till này khi
cần thiết.
- Có khá năng thông báo các sự kiện theo những điều kiện được xác lộp trước
đến SNMP Manager.
- Có thể thực hiện chức năng quản lý đối với các thiết bị không tuân theo chuẩn
SNMP theo cơchế uý quyền (proxy).
2.2.2 SNMPManager.
SNMP M anager là những module phần mềm thực hiện các chức năng quan lí
mạng được đặt trên các máy có cấu hình kĩ thuật đặc biệt như tốc độ CPU
nhanh, bộ hiển thị tốt, bộ nhớ lớn, không gian đĩa nhiều .v.v, Một Hệ thống quán
lý mạng có thể có một hoặc nhiều SNMP Manager. Các SNMP Manager này
chạy các chương trình quản lý mạng và gửi các thông tin thu thập được tới giao
diện người dùng. SNMP Manager có thể được hiếu là một môi trường truna gian,
qua đó. người quản lý có thể thực hiện các chức năng quản lý mạng như: iheo
dõi. giám sát và giải quyết các vấn đề bâì thường nảy sinh. Hiện nay, phán lớn
giao diện với người dùng của SNMP Manager đều luân Iheo giao diện đồ hoa
chuẩn cho người dùng (GUI). Mội SNMP Manager thường có các lính nãnu sau:
- Làm chức năng của một trung tâmgiám sát và quản lí mạng.
- Cài đặt giao thức SNMP
- Thực hiện các chức năng:
+ Yêu cầu các Agent cung cấp thông tin quản lí mạng.
+ Nhận trả lời từcác Agent.
+ Thiết lập giá trị ngưỡng cho các sựkiện trong Agent.
4
- Tiếp nhận các thông báo sựkiện trap từAgent.
- 39 -
Trẽn Ihị trường hiện đang có một số sán phám quán lý mạng có sử dụng SNMP
cua các hãng cỏ uy tín nhu'Cisco, Hewlette Packard. [BM và Sun Microsystems
là:
- Cisco View.
- HPOpenView.
- IBMAIX NetView/6000.
- SunNet Manager.
2.3 Nguyên lý hoạt động của SNMP.
Hoạt độnu quản lí mạng bằng SNMP chủ yếu dựa vào hệ thốn5 Cơ sớ dừ liệu
quán lí MIB (Management Information Base) và một nuỏn nuữ bậc cao lên là
ASN.l (Abstract Syntax Notation One) cùng với qui tắc mã hóa cơ hán BER
(Basic Encoding Rules) của nó.
Hình 2.2 trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống quản lý mạng dựa trên
SNMP. Quá trình hoạt động nhưsau [1J[3Ị:
SNMP Manager gửi các PDU (Protocol Data Unit) mang yêu cầu cùa nó tic’
ll
SNMP Agent thông qua một cống UDP(User Datagram Protocol) dã đăng ký
với hệ thống (cổng 161). Các PDƯ mang yêu cầu này được gọi tát là PDl
yêu cáu.
Các SNMP Agent nhận được những PDU yêu cầu từ cổng UDP 161 sẽ thực
hiện các yêu cầu này trên những đối tưựng mà nổ quán lí. Sau dó. thông qua
cổng này. SNMP Agent gửi các đáp ứng (response) thông qua một PDl dế
trá lời cho SNMP Manager. Các PDU mang đáp ứng của SNMP Agent được
‘
jọi là UDPđáp ứng.
SNMP Manager nhận các PDUđáp ứng từcổng UDP 161.
Khi xay ra một sựkiện hoặc một sựcố, các SNMP Agent gửi một PDU thông
báo vé sự kiện này tới SNMP Manager qua một cổng UDP 162. Các PDl
manu thôna báo về sựkiện hoặc sựcố của SNMP Agent được gọi lùcác Trap.
- 40 -
Hệ thổng quản lí SNMP Hệ thống được quản íí bằng SNMP
G tí
N «1
ứng dụng q u ả n lí
(Management Application}
ứ ng dụng quẫn lí
Gif
S
e
lE
íip
o
i
E v tn l
T rap
SNMP Manager
UDP
IP
Liên ket dur liệu (data link]
Vật lí {Physical)
ứng dụng
(Application!
Thông điệp SNMP
«------------ ►
Tài nguyên được quản lí
(Manãged-Resource]
Đối lượng được
quẫn lí bang SNMP
Gfci
J L J k. J
Seí
G«1
R*2|>0
Evtnf
1
1
2
*
'«r
Trap
SNMP Agent
UOP
IP
Liên kết dử liệu {data link]
Mạng truyển thông
Vật lí (Physical)
Hình2.2: SựtraođổithôngtingiữaSNMPManager vàSNMPAgent.
2.3.1 SNMPManagergià vànhận thôngtin từSNMPAgent.
Đầu tiên SNMP Manager xây dựng PDU yêu cầu cần gửi đi như một đốitượng
ASN.l. Tiếp theo, nó chuyển đối tượng ASN.l này cùng với một “tên giao dịch
chung” (community name) và địa chí vận chuyển phía liguon, đích của PDU này
tới một dịch vụ xác nhận (authentication). Dịch vụ này dưa vào các thông tin để
SNMP Agent nhận biết tính hợp pháp của các PDU do SNMP Managercủa nó
gửi đến. Dịch vụ xác thực trả về một đối iượnu ASN. ! khác.
Sau đó, thực thể giao thức lạo ra một đối tượng thông điệp (message) ASN.l vói
“tên giao dịch chung” và đối tượng ASN.l do dịch vụ xác thực trá ra. Đối tượng
ASN.l mới này được xếp hàng để mã hoá theo qui tắc mã hoá CƯ bán BER của
ASN.I. Cuối cùng, dịch vụ lớp vận chuyến được sử dụng để gửi thông điệp đã
được mã hoá tới một thực thể giao thức ngang hàng của SNMP Agent.
Khi nhận một đơn vị dữ liệu PDU từ một thực thê giao thức tầng vận chuyển
ngang hàng của SNMP Agent, một tiến trình ngược lại được thực hiện tại SNMP
Manager. Dữ liệu thu được sẽ được lưu vào một cơ sứ dữ liệu hoặc dược phân
lích để chuyển tới giao diện nơười dùng.
- 4 1 -
Khi mội thực thế giao thức tầng vận chuyển cúa một SNMP Agenl nhận dược
một thông điệp theo cống 161, nó thực hiện việc phân tích sơ bộ thông điệp này
đe xây dựng một đối tượng ASN.l tương ứng. Nếu việc phân tích gặp lối. nó loại
bỏ thông điệp này và không thực hiện thêm một hành động nào nữa.
Tiếp theo, nó kiểm tra số hiệu phiên bản của thông điệp SNMP. Nếu có lỗi, nó
huv bỏ đơn vị dữliệu vàdừng tiến trình xửíí trên SNMP Agent.
Sau đó, thực thể giao thức chuyển “tên giao dịch chung” trong thông điệp thu
được, dữ liệu trong đối tượng thông điệp ASN.l cùng với địa chí vận chuyển
nguồn và đích của PDƯ yêu cầu tới dịch vụ xác thực để xác nhận xem đây có
phái là một thông điệp hợp lệ hay không. Nếu thông diệp đang xứ lí là một thông
điệp SNMPv3 thì một cơ chế giải mã phù hợp sẽ được áp dụng trước khi gưi
thông điệp này tới dịch vụ xác thực. Còn thông điệp SNMPvl và SNMPv2c chi sử
dunu “tên giao dịch chung” làm cơ chế xác thực. Dịch vụ xác thực sẽ trá ra mộl
đối tượng ASN.l hoặc thông báo ràng thônti điệp nhận là không hợp lệ. Tronu
trường hợp sau, thực thể giao thức sẽ tạo ra một thông báo Trap gửi cho SNMP
Manager, đồng thời huỷ bỏ đơn vị dữ liệu thu được mà không thực hiện gì thèm .
Cuối cùng, Ihực thể giao thức thực hiện phân lích sơ bộ trên đối tượng ASN.l
dược trá về từ dịch vụ xác thực để xây dựng lại PDU yêu cầu dạng ASN.I. Nêu
việc phân tích thất bại, nó bỏ qua đơn vị dữ liệu và không thực hiện aì nữa.
Ngược lại, SNMP Agent sẽ dựa trên kết quá phàn tích và thực hiện tìm kiếm một
mục trên cây MIB cho đối tượng được yêu cẩu. Nếu đó là yêu cầu “íiet-nexl”,
một đối tượng tiếp theo được gọi ra.
Tuỳ theo lệnh tương ứng với PDU yêu cầu mà SNMP Agent sẽ thực hiện mội
thao tác đọc hoặc ghi. Đối với lệnh Get và Get-Next, thủ tục truy nhập đối iượnu
được yêu cầu sẽ trả ra dữ liệu là giá trị cua đối lượng này tại thời điểm truy cập.
Dữ liệu này được mã hoá thành một PDU đáp ứng. Đối với các lệnh Set, thủ tục
truy nhập sẽ kiểmtra xemgiá trị thiết lập PDƯyêu cầu có hợp lệ hay không. Nếu
2.3.2 SNMP Agent nhận thông tin từ SNMP Manager.
uiá trị này hợp lệ. SNMP Agent thiết lập giá trị đó cho dõi tượnu mà SNMP
Manaucr đã yêu cầu [1J[3][17).
2.3.3 SNMPAgentgửi thôngtintóiSNMPManager.
PDU đáp ứng của SNMP bao gồm phần header và các biến lien kết được mã hoa
bằnạ qui tắc mã hoá cơ bún BER. Trong trường hợp mót Gel PDU, đáp ứnu chứa
dừ liệu thu được với tên của đối tượng gốc. Trong trường hợp một Get-Nexi
PDU. (lápứng chứa dữliệu Ihu được với tên của dối tượng tiếp sau dối tượng gốc.
Trong trường hợp một Set PDU, đáp ứng chứa dừ liệu thiết lập và tên của đòi
urợng dược thiết lập.
Trong trường hợp có lỗi, một đáp ứng được tạo ra chứa tên, dữ liệu gốc cùng với
một mã lỏi chi rò lỗi nhưthếnào đã xảy ra (ví dụ như: không có dối tượng...).
Các PDU đáp ứng được chuyển đến dịch vụ xác thực. Với SNM Pvl và SNMPv2,
tên “giao dịch chung” sẽ được đưa vào. Trong Irường hợp SNMPvx một thú tục
mã hoá riêng được cung cấp, đổng thời, xác định những con số dùng cho việc xác
thực đế dám háo nơi nhận có thể xác định tính hợp lệ của đáp ứng.
Sau đó, dữ liệu được đóng gói vào trong một đơn vị dữ liệu IJDP. cổnu đích được
ihiêì lập với giá trị cổng nguồn của UDP ycu cầu và dơn vị dữ liệu UDPnàv được
gửi tới địa chi IPcúa nơi yêu cầu.
2.3.4 Traođổithôngtingiữa cácSNMPManager.
Ngoài ra, giữa các SNMP Manager cũng có sự trao đổi thống tin với nhau bằng
các thông điệp Inform. Các thông điệp này cho phép một Manager cấp trên nhận
được những thông tin từ Manager cấp dưới. Nó thường dược sứ dụng đế quán lý
đối với các thiết bị ớ xa [12].
2.4 Cơ sở thòng tin quản lí MIB.
Nền tang các hoạt động của hệ thống quán lí mạng là cơ sớ ihỏng tin quán lí
M
IB. MIBchứa tất cá các biểu diễn của tài nguyên được quán lí. Câu trúc thong
lin quán lí SMI (Structure of Management Information) định nghĩa một cư cấu tổ
-43 -
chức chung nhát, trong dó một MIB có thê được định nghía và xây dựng. SM
I
cũng xác (lịnh các nguyên tắc sứdụng ASN. I đê hiếu đicn ihônii lin quan lí [20Ị.
2.4.1 Cấu trúcthôngtin quấn líSMI [I][16Ị.
Trong mô hình quán lý mạng Manager và Agent dựa trên SNMP. các dổi tượnii
bị quan lí (tược truy cập một cách logic, nghĩa là chúng được lưu irữ tại một nơi
cụ the tie SNMP có thể tìm kiếm được chúng và có thê sửa dối theo yêu cáu cùa
việc quán lý. Cấu trúc thông tin quản lí SM
I xác định các kiểu dữ liệu có thể sir
dụng được trong MIB, cách Ihức biểu diễn, sắp xếp và đặt tên cho các tài nguyên
trong M
1B, qui định cấu trúc của MỈBvà cách xác định biến M
1B.
SM
I cúa SNMPvl chi rõ rằng tất cá các đôi urợng bị quán lí có một lập con nào
đó của kiếu dữ liệu ASN.l kết hợpvới nó. Có 3kicu dữ liệu ASN.l dược yêu cáu:
tên (name), cú pháp (syntax), và cách mà hoứ (encotlinii). Iẽn ílùnii đế nhận
dạng đối tượng. Cú pháp dùng đế định nũhĩa kiêu dữ liệu cúa đôi tượng (ví dụ
integer hay string). SMI sửdụng một số các định nghĩa cúphápcùa ASN. 1và sir
dụng các chuỗi các số đê nhận dạng đỏi tượng gọi là Object ID (Object
Identifiers). Cách mãhoá cho biết cách thức định dạng các thông tin kết hợp với
đối tượng bị quan lí thành một chuỗi các mục dữ liệu để truyền cti trên mạng.
SM
I của SNMPvl cũng định nghĩa thêm một số kiểu dữ liệu riêng của SNMPvl.
Có hai loại dữ liệu được định nghĩa thèm là: dữ liệu kiểu don gián và dữ liệu kiểu
ứng dụng rộng. Có 3 kiểu dữ liệu đơn gián (lược định nghía tron» SM
1 của
SNMPvl. chúng có các giá trị duy nhất: Kiểu số nguyên (Iniơỉiưrị. Kiêu chuồi
byte {Octet string), và kiểu Object ỈD. Dữ liệu kiêu số nguvcn là một số nguyên
cỏ tláu nằm trong khoảng -2,147,483,648 tới 2.1
47.483.647. Các Chuỗi byte là
các chuỗi các sô' có thứ tựdài đến 65,535 byte. Còn các Object ID là tập hợp tát
cá các nhận dạng đối tượng theo những nguyên tắc dã định rõ trong ASN.l.
Có 7 kiểu dừ liệu ứng dụng rộng trong SMI của SNMFvl là: địa chí mạng
(network addresses), số đếm {comités), ịciU
}>es, time ticks, opưqnes, số nguyên
-44 -
(Inicyi'i ), và số nguyên không dấu {UnsignedInteger). Một dữ liệu kiểu địa chi
>
n
ạ
iií>bieu diễn một địa chi lớp mạng của một họ giao thức cụ thè. SNMPvl chi
hỗ trợ (lịa chi IP 32-bit. Dữliệu kiến sô lìíỊiiỵêìi là các số nguyên khórm âm co
the tàng đốn giá trị cực đại và sau đó trở về 0. Trong SNMPvl, kích ihước bọ
đêm là 32-bit. Gauges là các số nguyên không âm có thế tăng hoặc iíiúmnhưnu
vần có iiiá trị cực đại. Time ticks biểu diễn thời gian tính theo (lơn vị một phần
trămgiây kè từ khi một sự kiện xáv ra. Một Opaques biếu diễn mội mã hoá tuv V
dược sứ dụng đê chuyển một chuỗi thông tin nào đó không phù hợp với kiểu dữ
liệu hợp [ệ sir dụng trong SMI. Dữ liệu kiểu sổnguyên trong SM
I định nghĩa lại
kiểu dữ liệu sốnguyên trong ASN.l nhưng giới hạn độ chính xác. Kiêu dữ liệu
sốnỊịỉtyẽti kliôngdấu trong SM
1định nghĩa lại kiểu dữ liệu xốnguyên kliỏng(Id
'll
cóđộ chính xác tuỳ ýcủa ASN. 1nhưng được giới hạn độ chính xác.
SM
1 của SNMPv2 được mỏ tả trong RFC 1902. Nó mớ rộng và nàn» cấp một
chút cúc kiểu dữ liệu SM
1 của SNMPvl (cháng hạn như: chuồi hit (hu strings).
kieu địa chi mạng và kiêu sốđếm). Chuỗi bit được định nghía chí tronii SNMPv2
và góm có nhiều bit hoặc không có bít nào. Trong SNMPvl chi hỗ trự kiêu dữ
liệu địa chí mạng là IP 32-bit, CÒI1 SNMPv2 có thổ hỗ trợ các kiêu địa chi mạng
của giai) thức khác. Trong SNMPv2, cả bộ dếm 32-bit và 64-bit dược định Iiíihìa.
SM
1 của SNMPv2 cũng chi rõ các module thòng tin mà nó chi rõ các nhóm định
nghĩa có liên quan. Có ba kiểu module thông tin cua SM
1: MỈB. câu lệnh phục
lùng {compliancestatement) và câu lệnh khá năng (capabilitystatement). Modul
MIB gồm các định nghĩa của các đối tượng bị quán lí liên quan. Các câu lệnh
phục lùng cung cấp một phương pháp hệ thống đế mô lá một nhómcác đối tượnu
bị quán lí phái được thực hiện để thích ứng với một chuan. Các câu lệnh khá
nâng được sử dụng đè’để chỉ ra mức chính xác dược hỗ trợ mà một Ageni đòi
hói trong mối quan hệ với một nhóm M
IB. Mộl hệ thống quán lí mạng có thế
-45-
hỏi trong mối quan hệ với một nhóm MIB. Một hệ thống quán lí mạng có thể
điều chỉnh việc tác động tới các SNMP Agent tuỳ theo câu lệnh khá năng được
kết hợp với mỗi Agent.
2.4.2 Cơsởthôngtin quản lýMỈB(ManagementInformation Base) [20Ị[22].
Mỗi thiết bị được quản lý có những thông tin cần quản lý riêng mà đại diện cho
các thông tin này là các đối tượng được quản lý. Các đối tượng được quản lý này
được chứa trong Cơ sở thông tin quản lí MIB và chúng được quản lý thông qua
các biến cụ thổ. Cấu trúc của MIBđược biểu diễn một cách lôgic hằng một mô
hình cây có thứbậc (Hình 2.3).
Hình 2.3 Mô hìnhtổchứctheothứbậccủaMIB Internet.
Quản lý mạng máy tính dựa trên giao thức SNMP.pdf
Quản lý mạng máy tính dựa trên giao thức SNMP.pdf
Quản lý mạng máy tính dựa trên giao thức SNMP.pdf
Quản lý mạng máy tính dựa trên giao thức SNMP.pdf
Quản lý mạng máy tính dựa trên giao thức SNMP.pdf

More Related Content

What's hot

Truyen song-va-anten
Truyen song-va-antenTruyen song-va-anten
Truyen song-va-antenĐỗ Kiệt
 
Quy chế học vụ trường Đại học Công nghiệp Tp. HCM
Quy chế học vụ trường Đại học Công nghiệp Tp. HCMQuy chế học vụ trường Đại học Công nghiệp Tp. HCM
Quy chế học vụ trường Đại học Công nghiệp Tp. HCMphantuan nam
 
thuc hanh xu ly tin hieu so
thuc hanh xu ly tin hieu sothuc hanh xu ly tin hieu so
thuc hanh xu ly tin hieu soKimkaty Hoang
 
[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tục
[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tục[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tục
[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tụcPham Hoang
 
xử lý số tín hiệu -Chuong 2
xử lý số tín hiệu -Chuong 2xử lý số tín hiệu -Chuong 2
xử lý số tín hiệu -Chuong 2Ngai Hoang Van
 
Báo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng Hồ
Báo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng HồBáo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng Hồ
Báo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng HồzDollz Lovez
 
Bai giang-vhdl
Bai giang-vhdlBai giang-vhdl
Bai giang-vhdlhoangclick
 
Hoi dap ve qlvh luoi dien va tba
Hoi dap ve qlvh luoi dien va tbaHoi dap ve qlvh luoi dien va tba
Hoi dap ve qlvh luoi dien va tbaDuy Vọng
 

What's hot (20)

Chuong 5 he thong thong tin quang
Chuong 5 he thong thong tin quangChuong 5 he thong thong tin quang
Chuong 5 he thong thong tin quang
 
Truyen song-va-anten
Truyen song-va-antenTruyen song-va-anten
Truyen song-va-anten
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Luận văn: Bảo vệ trong trạm biến áp tự động hóa sử dụng IEC
Luận văn: Bảo vệ trong trạm biến áp tự động hóa sử dụng IECLuận văn: Bảo vệ trong trạm biến áp tự động hóa sử dụng IEC
Luận văn: Bảo vệ trong trạm biến áp tự động hóa sử dụng IEC
 
Quy chế học vụ trường Đại học Công nghiệp Tp. HCM
Quy chế học vụ trường Đại học Công nghiệp Tp. HCMQuy chế học vụ trường Đại học Công nghiệp Tp. HCM
Quy chế học vụ trường Đại học Công nghiệp Tp. HCM
 
thuc hanh xu ly tin hieu so
thuc hanh xu ly tin hieu sothuc hanh xu ly tin hieu so
thuc hanh xu ly tin hieu so
 
[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tục
[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tục[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tục
[BTL] Kiểm tra tính ổn định của hệ thống liên tục
 
xử lý số tín hiệu -Chuong 2
xử lý số tín hiệu -Chuong 2xử lý số tín hiệu -Chuong 2
xử lý số tín hiệu -Chuong 2
 
Báo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng Hồ
Báo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng HồBáo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng Hồ
Báo Cáo Đồ Án 2 : Thiết Kế Web Bán Đồng Hồ
 
Đề tài: Điều khiển vận tốc và moment động cơ AC-Servo, HAY
Đề tài: Điều khiển vận tốc và moment động cơ AC-Servo, HAYĐề tài: Điều khiển vận tốc và moment động cơ AC-Servo, HAY
Đề tài: Điều khiển vận tốc và moment động cơ AC-Servo, HAY
 
Báo Cáo Đồ Án Phương Pháp Support Vector Machines Lý Thuyết Và Ứng Dụng.doc
Báo Cáo Đồ Án Phương Pháp Support Vector Machines Lý Thuyết Và Ứng Dụng.docBáo Cáo Đồ Án Phương Pháp Support Vector Machines Lý Thuyết Và Ứng Dụng.doc
Báo Cáo Đồ Án Phương Pháp Support Vector Machines Lý Thuyết Và Ứng Dụng.doc
 
Luận văn: Thiết kế hệ thống báo cháy cho toà nhà Tower, HOT
Luận văn: Thiết kế hệ thống báo cháy cho toà nhà Tower, HOTLuận văn: Thiết kế hệ thống báo cháy cho toà nhà Tower, HOT
Luận văn: Thiết kế hệ thống báo cháy cho toà nhà Tower, HOT
 
Bai giang-vhdl
Bai giang-vhdlBai giang-vhdl
Bai giang-vhdl
 
Đề tài: hệ thống phân loại sản phẩm bằng nhận dạng mờ, HAY
Đề tài: hệ thống phân loại sản phẩm bằng nhận dạng mờ, HAYĐề tài: hệ thống phân loại sản phẩm bằng nhận dạng mờ, HAY
Đề tài: hệ thống phân loại sản phẩm bằng nhận dạng mờ, HAY
 
Bien doi lapalce
Bien doi lapalceBien doi lapalce
Bien doi lapalce
 
Đề tài: Thiết kế bãi giữ xe ứng dụng công nghệ RFID và xử lý ảnh
Đề tài: Thiết kế bãi giữ xe ứng dụng công nghệ RFID và xử lý ảnhĐề tài: Thiết kế bãi giữ xe ứng dụng công nghệ RFID và xử lý ảnh
Đề tài: Thiết kế bãi giữ xe ứng dụng công nghệ RFID và xử lý ảnh
 
Đề tài: Hệ thống điều khiển và giám sát thiết bị qua Webserver
Đề tài: Hệ thống điều khiển và giám sát thiết bị qua WebserverĐề tài: Hệ thống điều khiển và giám sát thiết bị qua Webserver
Đề tài: Hệ thống điều khiển và giám sát thiết bị qua Webserver
 
Đề tài: Mô phỏng kênh truyền vô tuyến số bằng matlab, 9đ
Đề tài: Mô phỏng kênh truyền vô tuyến số bằng matlab, 9đ Đề tài: Mô phỏng kênh truyền vô tuyến số bằng matlab, 9đ
Đề tài: Mô phỏng kênh truyền vô tuyến số bằng matlab, 9đ
 
Luận văn: Thiết kế giao diện người – máy, HAY, 9đ
Luận văn: Thiết kế giao diện người – máy, HAY, 9đLuận văn: Thiết kế giao diện người – máy, HAY, 9đ
Luận văn: Thiết kế giao diện người – máy, HAY, 9đ
 
Hoi dap ve qlvh luoi dien va tba
Hoi dap ve qlvh luoi dien va tbaHoi dap ve qlvh luoi dien va tba
Hoi dap ve qlvh luoi dien va tba
 

Similar to Quản lý mạng máy tính dựa trên giao thức SNMP.pdf

4356-Bài báo-7388-1-10-20220406.pdf
4356-Bài báo-7388-1-10-20220406.pdf4356-Bài báo-7388-1-10-20220406.pdf
4356-Bài báo-7388-1-10-20220406.pdfdiptrnhth
 
Xây dựng hệ thống giám sát chất lượng mạng trên cơ sở giao thức ICMP và SNMP.pdf
Xây dựng hệ thống giám sát chất lượng mạng trên cơ sở giao thức ICMP và SNMP.pdfXây dựng hệ thống giám sát chất lượng mạng trên cơ sở giao thức ICMP và SNMP.pdf
Xây dựng hệ thống giám sát chất lượng mạng trên cơ sở giao thức ICMP và SNMP.pdfBinhNguyenHuy5
 
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012vanliemtb
 
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012vanliemtb
 
Đề tài: Tìm hiểu công cụ quản trị mạng Solawinds Toolset 10.7 - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Tìm hiểu công cụ quản trị mạng Solawinds Toolset 10.7 - Gửi miễn phí ...Đề tài: Tìm hiểu công cụ quản trị mạng Solawinds Toolset 10.7 - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Tìm hiểu công cụ quản trị mạng Solawinds Toolset 10.7 - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
mạng truyền thông công nghiệp
mạng truyền thông công nghiệpmạng truyền thông công nghiệp
mạng truyền thông công nghiệphuong nguyen
 
bai thuc hanh mang vien thong
bai thuc hanh mang vien thongbai thuc hanh mang vien thong
bai thuc hanh mang vien thongThích Chiều
 
He thong-dieu-kien-phan-tan
He thong-dieu-kien-phan-tanHe thong-dieu-kien-phan-tan
He thong-dieu-kien-phan-tanThái Nguyễn
 
Mang va-truyen-so-lieu
Mang va-truyen-so-lieuMang va-truyen-so-lieu
Mang va-truyen-so-lieuHuynh MVT
 
giai-phap-an-ninh-trong-kien-truc-quan-tri-mang-snmp
giai-phap-an-ninh-trong-kien-truc-quan-tri-mang-snmpgiai-phap-an-ninh-trong-kien-truc-quan-tri-mang-snmp
giai-phap-an-ninh-trong-kien-truc-quan-tri-mang-snmpPham Huynh
 
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử líHong Phuoc Nguyen
 
De cuong on tap qtm tieng viet
De cuong on tap qtm tieng vietDe cuong on tap qtm tieng viet
De cuong on tap qtm tieng viettuyetk17
 
Đề Tài Thực Hành CCNA Lab - CSMars.pdf
Đề Tài Thực Hành CCNA Lab - CSMars.pdfĐề Tài Thực Hành CCNA Lab - CSMars.pdf
Đề Tài Thực Hành CCNA Lab - CSMars.pdfNuioKila
 
CHUONG 1- TQ VE MANG.pdf Bai giang quan tri mang
CHUONG 1- TQ VE MANG.pdf Bai giang quan tri mangCHUONG 1- TQ VE MANG.pdf Bai giang quan tri mang
CHUONG 1- TQ VE MANG.pdf Bai giang quan tri manghoangvttlu
 

Similar to Quản lý mạng máy tính dựa trên giao thức SNMP.pdf (20)

4356-Bài báo-7388-1-10-20220406.pdf
4356-Bài báo-7388-1-10-20220406.pdf4356-Bài báo-7388-1-10-20220406.pdf
4356-Bài báo-7388-1-10-20220406.pdf
 
Xây dựng hệ thống giám sát chất lượng mạng trên cơ sở giao thức ICMP và SNMP.pdf
Xây dựng hệ thống giám sát chất lượng mạng trên cơ sở giao thức ICMP và SNMP.pdfXây dựng hệ thống giám sát chất lượng mạng trên cơ sở giao thức ICMP và SNMP.pdf
Xây dựng hệ thống giám sát chất lượng mạng trên cơ sở giao thức ICMP và SNMP.pdf
 
plc 300
plc 300plc 300
plc 300
 
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
 
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
 
Đề tài: Tìm hiểu công cụ quản trị mạng Solawinds Toolset 10.7 - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Tìm hiểu công cụ quản trị mạng Solawinds Toolset 10.7 - Gửi miễn phí ...Đề tài: Tìm hiểu công cụ quản trị mạng Solawinds Toolset 10.7 - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Tìm hiểu công cụ quản trị mạng Solawinds Toolset 10.7 - Gửi miễn phí ...
 
mạng truyền thông công nghiệp
mạng truyền thông công nghiệpmạng truyền thông công nghiệp
mạng truyền thông công nghiệp
 
sinh vien
sinh viensinh vien
sinh vien
 
bai thuc hanh mang vien thong
bai thuc hanh mang vien thongbai thuc hanh mang vien thong
bai thuc hanh mang vien thong
 
He thong-dieu-kien-phan-tan
He thong-dieu-kien-phan-tanHe thong-dieu-kien-phan-tan
He thong-dieu-kien-phan-tan
 
Đề tài: Giám sát và điều khiển từ xa trên môi trường Internet, HOT
Đề tài: Giám sát và điều khiển từ xa trên môi trường Internet, HOTĐề tài: Giám sát và điều khiển từ xa trên môi trường Internet, HOT
Đề tài: Giám sát và điều khiển từ xa trên môi trường Internet, HOT
 
CHUONG1.pdf
CHUONG1.pdfCHUONG1.pdf
CHUONG1.pdf
 
Mang va-truyen-so-lieu
Mang va-truyen-so-lieuMang va-truyen-so-lieu
Mang va-truyen-so-lieu
 
00050001334
0005000133400050001334
00050001334
 
giai-phap-an-ninh-trong-kien-truc-quan-tri-mang-snmp
giai-phap-an-ninh-trong-kien-truc-quan-tri-mang-snmpgiai-phap-an-ninh-trong-kien-truc-quan-tri-mang-snmp
giai-phap-an-ninh-trong-kien-truc-quan-tri-mang-snmp
 
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
 
De cuong on tap qtm tieng viet
De cuong on tap qtm tieng vietDe cuong on tap qtm tieng viet
De cuong on tap qtm tieng viet
 
Đề Tài Thực Hành CCNA Lab - CSMars.pdf
Đề Tài Thực Hành CCNA Lab - CSMars.pdfĐề Tài Thực Hành CCNA Lab - CSMars.pdf
Đề Tài Thực Hành CCNA Lab - CSMars.pdf
 
Quản trị mạng _Chương 1-2-3
Quản trị mạng _Chương 1-2-3Quản trị mạng _Chương 1-2-3
Quản trị mạng _Chương 1-2-3
 
CHUONG 1- TQ VE MANG.pdf Bai giang quan tri mang
CHUONG 1- TQ VE MANG.pdf Bai giang quan tri mangCHUONG 1- TQ VE MANG.pdf Bai giang quan tri mang
CHUONG 1- TQ VE MANG.pdf Bai giang quan tri mang
 

More from HanaTiti

TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdfTRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdfHanaTiti
 
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdfTRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdfHanaTiti
 
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...HanaTiti
 
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...HanaTiti
 
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...HanaTiti
 
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdfNhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdfHanaTiti
 
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdfPháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdfHanaTiti
 
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...HanaTiti
 
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...HanaTiti
 
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdfDeteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdfHanaTiti
 
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdfPhát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdfHanaTiti
 
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...HanaTiti
 
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdfQuản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdfHanaTiti
 
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdfSự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdfHanaTiti
 
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...HanaTiti
 
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdfĐánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdfHanaTiti
 
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...HanaTiti
 
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...HanaTiti
 
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdfPHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdfHanaTiti
 
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdfENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdfHanaTiti
 

More from HanaTiti (20)

TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdfTRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
TRUYỀN THÔNG TRONG CÁC SỰ KIỆN NGHỆ THUẬT Ở VIỆT NAM NĂM 2012.pdf
 
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdfTRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
TRỊ LIỆU TÂM LÝ CHO MỘT TRƢỜNG HỢP TRẺ VỊ THÀNH NIÊN CÓ TRIỆU CHỨNG TRẦM CẢM.pdf
 
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
IMPACTS OF FINANCIAL DEPTH AND DOMESTIC CREDIT ON ECONOMIC GROWTH - THE CASES...
 
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
THE LINKAGE BETWEEN CORRUPTION AND CARBON DIOXIDE EMISSION - EVIDENCE FROM AS...
 
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhậ...
 
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdfNhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
Nhân vật phụ nữ trong truyện ngắn Cao Duy Sơn.pdf
 
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdfPháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
Pháp luật về giao dịch bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam.pdf
 
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
Tổ chức dạy học lịch sử Việt Nam lớp 10 theo hướng phát triển năng lực vận dụ...
 
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
The impact of education on unemployment incidence - micro evidence from Vietn...
 
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdfDeteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
Deteminants of brand loyalty in the Vietnamese neer industry.pdf
 
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdfPhát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
Phát triển hoạt động môi giới chứng khoán của CTCP Alpha.pdf
 
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
The current situation of English language teaching in the light of CLT to the...
 
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdfQuản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
Quản lý chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước Ba Vì.pdf
 
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdfSự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
Sự tiếp nhận đối với Hàng không giá rẻ của khách hàng Việt Nam.pdf
 
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
An Investigation into the Effect of Matching Exercises on the 10th form Stude...
 
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdfĐánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
Đánh giá chất lượng truyền tin multicast trên tầng ứng dụng.pdf
 
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
Quản lý các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ theo hướng...
 
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
Nghiên cứu và đề xuất mô hình nuôi tôm bền vững vùng ven biển huyện Thái Thụy...
 
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdfPHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH.pdf
 
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdfENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
ENERGY CONSUMPTION AND REAL GDP IN ASEAN.pdf
 

Recently uploaded

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 

Quản lý mạng máy tính dựa trên giao thức SNMP.pdf

  • 1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ LÊ VÃN TOÀN QUẢN LÍ MẠNG MÁY TÍNH DƯA TRÊN GIAO THỨC SNMP • Chuyên ngành: Kĩ thuât Vô tuyến điên tử và Thông tin liên ỉac M ã sô: 2 0 7 0 0 LUẬN VĂN THẠC s ĩ KH O A H Ọ C V ;C : NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: > T - ; PGS. Nguyễn K hang Cường rV-Lo/ổỉ j HÀ NỘI - 2002
  • 2. CÁC CHỮ VIẾT TẮT ASN.l Abstract Syntax Notation One AT Address Translation ATM Asynchronous Transfer Mode BER Basic Encoding Rules CCITT International Telegraph and Telephone Consultative Committee CMIP Common Management Information Protocol CMIS Common Management Information Service EGP Exterior Gateway Protocol EMS Element Management System GUI Graphical User Interface HEMS High-Level Entity Management System ỈAB internet Architecture Board ÍCMP Internet Control Message Protocol ID Identifier IEC International Electrotechnical Commission IESG Internet Engineering Steering Group IP Internet Protocol ISO International Organization for Standardization LAN Local Area Network MIB Management Information Base MIS Management Information System MoM M anager of Managers Systems NMA Network Management Application NME Network Management Entity OID Object Identifier OS Operating System OSI Open System Interconnection PABX Private Automatic Branch Exchange PDU Protocol Data Unit PSTN Public Switched Telephone Network
  • 3. RFC Request for Comments SGMP Simple Gateway Monitoring Protocol SMF Systems M anagement Functions SMFA Systems M anagement Functional Area SMI Structure of M anagement Infomation SNMP Simple Network M anagement Protocol SNMPvl Simple Network M anagement Protocol version 1 SNMPv2 Simple Network M anagement Protocol version2 SNMPv3 Simple Network M anagement Protocol version3 TCP Transmission Control Protocol TCF/IP Transmission Control Protocol/Internet Protocol UDP User Datagram Protocol
  • 4. MỤC LỤC MỞ ĐẨU C hương I: CÂU TRÚC, CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ MẠNG OSI 1.1 C ấu trú c Hệ thống quản lý m ạng OSI. Trang 1 Ị .1.1 H ệ thống quản lý mạng. 1 Ị ./ .2 Cấu trúc của Hệ thống Quản lý mạng. 3 /. / .3 Các chuẩn Quản lý mạng OSI. 6 1.2 C ác chức năng quản lý hệ thống. ỉ5 ỉ .2.1 Chức năng quản lý đối tượng. 16 / .2.2 Chức năng quản lý trạng thái. 19 J.2.3 Các thuộc tính biểu diễn các quan hệ. 22 Ị .2.4 Chức năng thông báo báo động. 24 ỉ .2.5 Chức năng quản !ý trình báo sự kiện. 26 ] .2.6 Chức năng điều khiển nhật kí. 29 Ị.2.7 Chức năng thông báo cảnh báo an ninh. 30 ỉ .2.8 Chức nâng đo đạc - tính toán. 31 ỉ .2.9 Quản lý tính toán. 3 1 ỉ .2.10 Quản lý hiệu suất. 32 Chương I h GIAO THỨC QUẢN LÝ MẠNG SNMP. 2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của SNMP. 34 2.1.1 Khái quát vềSNMP. 34 2.J.2 Sự ra đời của SNMP. 34 2.2 M ô hình quản iý m ạng dựa trên SNMP. 37 2.2.1 SNM P Agent. 37 2.2.2 SNM P Manager. 38 2.3 N guyên lý hoạt động của SNMP. 39
  • 5. 2 3 .1 SNM P Manager gỉrì và nhận thông tin từSN M P Agent. 40 2.3.2 SNM P Agent nlĩận thông tin từSN M P Manager. 41 2.3.3 SNM P Agent gửi thông tin tới SNM P Manager. 42 2.3.4 Trao đổi thông tin giữa các SNM P Manager. 42 2.4 Cơ sở thòng tin quản lí MIB. 42 2.4.ỉ Cấu trúc thông tin quản lí SMỈ. 43 2.4.2 C ơ sở thông tin quản Ịý M ỈB (M anagementInformation 45 Base). 2.5 Biểu diễn thông tin quản lí. 50 2 .5 .ỉ Đ ịnh nghĩa các kiểu dữ liệu trong SM Ỉ bằng ASN.l . 50 2.5.2 M ã hoá thông điệp bằng qui tắc m ã htìá cơ bản BER. 52 2.6 SNMP version 1. 56 2.6.1 Hoạt động giao thức SN M P vI. 56 2.6.2 Định dạng thông điệp SN M P vỉ. 56 2.6.3 ư u điểm và khuyết điểm của SNM P version-1. 59 2.7 SN M P version 2. 60 2.7.1 H oạt động giao thức SNMPv2. 60 2.7.2 Cấu trúc quản lí của SNMPv2. 61 2.7.3 Bao đảm an toàn của SNMPv2. 61 2.8 Phôi hợp giữa SNM Pv2 và SN M Pvl. 65 2.8.1 Phương pháp sử dụng Proxy Agent. 65 2.8.2 Phương pháp sử dụng S N M P M anager “song n g ữ ”. 66 Chương III: ỨNG DỤNG GIAO THỨC SNMP TRONG VIỆC XÂY DỰNG MODUL PHẨN MỂM QUẢN LÝ MẠNG MÁY TÍNH BỘ CÔNG AN 3.1 Modul phần mềm Quản lí thông lượng kênh truyền dựa trén 69 giao thức SNM P. 3.1.1 Nguyên lí hoạt động của modul phần mém Quán lí thông 70 lượng và hiệu suất của các đường liên kết mạng.
  • 6. 3.1.2 Các giao diện người dùng của modul phần mềm quàn lí 73 thông lượng và hiệu suất các đường liên kết mạng. 3.2 Modul phần mềm Quản lí trạng thái hoạt động của thiết bị. 80 3.2.1 Nquyên lí hoạt động của moduỉ phần mềm quản lí trạng thái 80 hoạt động của các thiết bị mạng. 3.2.2 Mocluỉ phần mềm quản lí trạng thái hoạt động của thiết bị 82 định tuyến IBM 2210 MRS (Multiprotocol Routing Services). 3.3 Cài đặt và khởi động modul phần mềm quản lí trạng thái hoạt 92 động của các modul phần mềm bổ xung cho HP-OpenView. 3.3.1 Cài đặt moduỉ phần mềm quản lí thiết bị định tuyến IBM 92 2210 MRS. 3.3.2 Khởi động moduỉ phấn mềm quàn lí thiết bị định tuyển IBM 9 3 2 2 ỈO MRS. Chương IV: KẾT LUẬN 4.1 Đánh giá kết quả. 96 4.2 Đề xuất hướng nghiên cứu. 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO 98 LISTING CHƯƠNG TRÌNH 100
  • 7. MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của các ngành công nghệ khác, công nghệ mạng máy tính đang đạt được những bước tiến nhảy vọt. Công thức c+c ( Computer + Communication) là đặc trưng cho sự hoà hợp của máy tính và thông tin trong một xã hội hiện đại. Hệ thống mạng máy tính đã và đang ngày càng phát triển mạnh để đáp ứng các nhu cầu thu thập và xử lý thông tin trong mọi lĩnh vực của đời sống, xã hội. Do đó, sự hoạt động ốn định của các mạng máy tính không chỉ có vai trò quan trọng trong các lĩnh vực đời sống kinh tế mà còn cả trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng. Để đảm bảo sự hoạt động ổn định của mạng máy tính, cần phải có một Hệ thống quản lí mạng thường xuyên theo dõi, giám sát các hoạt động của mạng, có khả năng phát hiện các sự cố xảy ra trên mạng để có biện pháp khắc phục kịp thời. Hiện nay, trên thế giới đã có một số Hệ quản lí mạng khá nổi tiếng như Cisco View, HP OpenView, IBM AIX NetView, SunNet Manager .v.v. Tuy nhiên, các hệ quán lí mạng này đều rất đắt và không thể đáp ứng hết mọi yêu cầu cụ thể của từng mạng máy tính, đặc biệt là đối với những mạng máy tính phục vụ trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng. Đối với những mạng máy tính hoạt động trong các lĩnh vực an ninh quốc phòng, cần phải có những hệ quản lí mạng riêng vừa có khả năng quản lí các hoạt động của mạng, vừa phải có khả năng kiểm soát và ngăn chặn các hoạt động xâm phạm an ninh trên mạng. Vì vậy, một yêu cầu đặt ra đối với mạng máy tính Bộ
  • 8. Công an là phải nghiên cứu để xây dựng một Hệ thống quản lí mạng riêng để chù động trong công tác quản lí và bảo vệ hoạt động của mạng máy tính Bộ Công an, đồng thời tiết kiệm cho ngân sách Nhà nước. Với mục đích đóng góp một phần vào việc giải quyết yêu cầu nghiên cứu xây dựng Hệ quản lí mạng máy tính riêng của ngành Công an, luận văn này đã tiến hành nghiên cứu vấn đề Quản lí mạng máy tính dựa trên giao thức SNMP (Simple Network Management Protocol). Đề tài đã được ứng dụng và đem lại nhiều kết quả trong công tác quản ỉí mạng máy tính Ngành Công an. Cấu trúc của iuận văn bao gồm 4 chương. Chương I trình bày vể cấu trúc và chức năng của một Hệ thống quản lí mạng OSI (Open System Interconnection). Đây là những kiến thức cơ bản để xây dựng một Hệ thống quản lí mạng. Chương II trình bày mô hình, nguyên ií hoạt động của hệ thống quản lí mạng dựa trên giao thức SNMP, đổng thời đi sâu phân tích về cơ chế hoạt động của SNMP Version 1, SNMP Version 2. Các giao thức này cho phép thực hiện các chức năng quán lí mạng đối với những mạng có thiết bị của nhiều nhà sản xuất khác nhau. Chương III trình bày một số modul phần mềm quản lí mạng đã được xây dựng dựa trên giao thức SNMP. Chương IV là phần kết luận. Cuối cùng là phần giới thiệu tài liệu tham khảo và listing chương trình.
  • 9. c huons ỉ : CẤU TRÚC, CHÚC NĂNG CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ MẠNG OS1 1.1 Cấu trúc Hệ thông quản lý mạng OSI. L ỉ .ỉ . Hệ thống quản lý mạng. Quán lv mạng là mội thuật ngữ chỉ các hoạt động liên quan đến nhữnũ công việc giám sát và điều khiển các thành phần cấu thành mạng nhằm cung cấp một mòi trường hoạt động an toàn và hiệu quả trên mạng. Trong đó: - Giám sát mạng là theo dõi, phân tích trạng thái, quá trình làm việc cua cáu hình và các thành phần của mạng. - Điều khiển mạng thay đổi các tham số của một số các thành phán khác nliau của cấu hình mạng, làm cho các thành phần này thực hiện các hành động đà được xác định từ irước. Một hệ thống quán lý mạng là một sự tích hợp các công cụ cần thiết thành một thể Ihống nhất để quán lý mạng. Nó bao gồm các phần cứng và phấn mềm bổ xung cho các thành phần hiện có cùa mạng đế thực hiện các chức năng quàn lý mạng. Phần mềm dược sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ quan lý man» được cài đặt trong các máy tính chủ và trong các bộ xử lý truyền thông (chảng hạn như bridge, router .V.V.). Nó được thiết kế để xem xét toàn bộ mạng như một cấu trúc Ihống nhất với các địa chí và các nhãn ấn định cho mồi một điểm, với các hiếu tượng riêng cho mỗi phần tử và các liên kết đã có trong hệ thống. Các phán tử tích cực của mạng thường xuyên cung cấp tới trung lâm quán lý điêu khiến mạníĩ các thông tin về Irạng thái, về sự hoạt động của mạng và các thông tin về vi phạm an ninh .v.v. Hệ thống quản lý mạng được phân thành bốn mức chức nântĩ CO ' bán, mồi mức chức năng có một số nhiệm vụ đã vạch rõ để cung cấp, định dạng và quan lv cúc đối tưựng (Hình 1.1). Các mức đó là: - i -
  • 10. - 2 - Hìnlĩ l. ỉ: Mỏ hình quan hệ 4 mức chức nàng cào hệ thống quán lý mạng. - Các dôi lương bi quán lí (Managed Objects): Các đối lượng bị quán lý là c á c thiết bị, các hệ thống hoặc bất kì một đối tượng nào trên mạng cần được giám sát và quản lí. Phần lớn các quá trình thực hiện quán lý mạng thường bỏ qua điều kiện "bất kì một đối tượng nào", bới vì, trước khi thiết kế, na ười thiết kê hầu như không thể quan tâm (tược hết các ycu cáu cán được quán lí. Các đối tượng bị quán lý bao gồm các thiết bị phần cứng như router, bộ tập trung, máy trạm, server và các phần mềm ứng dụng như Oracle. Microsoft SMS, Lotus Notes, và MS Mail. Các đối tượng bị quàn lý không hán là một bộ phận của phần cứng hoặc phần mềm mà đúng hơn là một hoại động chức năng được cung cấp trên mạng. - Hê thống uuán lý cơ sở (Element Management System -EMS) : Mồi một Hệ thống quản lý cơ sở quản lý một phần cụ the của mạng. Các Hệ thống quan lý cơ sớ có thể quan lý các đường liên kết , các bộ ghép kênh, các tổng dài PABX. các hệ thống mạng LAN hoặc một ứng dụng.
  • 11. - Manager of Managers Systems (MoM) : Hệ thốne MoM (còn dược gọi là trung tâm quán lý điều hành mạng) tích hợp thông tin từ các hộ thống quàn lý cơ sớ và các cảnh báo liên quan giữa các EMS; tiến hành phán tích các thông tin này và chuyển các kết quá phân lích, tổng hợp của cúc thông tin (ló tới giao diện nRười dùng. Trong hầu hết các trường hợp. dữ liệu được các hệ thống EMS tập hợp từ dôi lượng bị quản lý và hợp nhất trong một cơ sứ dữ liệu để MoM xứ l í . - Giao diên người dùng (User Interlace): Các thôns tin lập hợp thông tin tập hợp được chuyển tới giao diện người dùng bao gổm các cánh háo thời gian thực, các báo động, hoặc đồ thị, háo cáo phân tích về khuynh hướng liên tricn của các số liệu thống kê lien quan đến một đối tượng bị quan lí. Các háo cáo này được phân phát tới các hộ phận của Hệ Ihốnu ihòng liu quán lý MỈS (Management Information System) theo sự xắp dặt và cho phép của người điều hành Hệ thống. Dừ liệu mà Hệ thống MIS thu thập được phái được sử dụnti tic đưa ra giái pháp tối ưu hoá các hoạt động, các chức nâng của hệ thông mạnu. Nếu không, mục tiêu thực sự của các Hệ thống quán lý mạng sẽ không ihực hiện được và toàn hộ dữ liệu thu được sẽ mất hết ý nghĩa. 1.1.2. Cấu trúc của Hệ thống Quấn lý mạng. Câu trúc quán lý mạng được đưa ra để trợ giúp việc tập hợp, lưu irĩr. duy trì và kiếm tra clữ liệu từ những nút cua mạng trong các hệ thonu hỗn hợp. Các càu trúc này dược sử dụng như một cơ cấu tổ chức irong việc phát triển các hệ thorn: quán lý mạng. Hình 1.2 dưới đây mồ tả một hệ thống quán lý mạng đơn iỉián. Nó bao Hổm một nút mạng có trang bị phần mềm làm chức năng điéu khiển các phán mềm quán Ịý mạn lĩ và được gọi là Trung tâm quan lý dieu khiến mạng (Manager). Các Ill'll
  • 12. mạng khác là các thiết bị thông minh như bộ xử Ịý đầu cuối, trạm làm việc từ xa. các bộ điều khiển nhóm, gateway, các bộ định tuyến (router).v.v. Các nut này không có quyền điều khiển. Chúng chứa một thư viện phần mềm thực hiện các tác vụ quán lý mạng (NME) mà Manager yêu cầu và được gọi là các Agent. Một mạng quan trọng cố thế có hai trung tâm điều khiến mạng (Manager) vận hành đồng thời. Một Manager cung cấp điểu khiến và một Manager thu nhận dữ liệu. Nếu một Manager không hoạt động, Manager kia có thể tiếp tục dám đương nhiệm vụ quản lý. Các Thực thể quản lý mạng (NME) nằm trong Manager và Agent thực hiện các công việc sau: - Thu thập và lưu trữ thông tin cục bộ trên các nút của mạng. - Cung cấp cho máy chủ những thông tin trạng ihái như các giá trị tham số bên trong hay các liên kết động mạ nó đang duy nì. - Hướng dẫn kiểm tra và đưa ra các thông diệp để giúp người quán lý nhận biết sự cố và phương hướng giải quyếl. ỉ .ỉ .2.1 Trung tâm giám sát điều khiển mạiìịỉ (Manager). Manager là một máy chủ mà trên đó, ngoài phẩn mềm NME, nó cònđược tranạ bị một tập hợp phần mềm bao gồm một giao diện cho phép nsười điều hành sử dụng dể quản lý mạng; Manager đáp ứng các yêu cầu của người điều hành thông qua việc diễn dịch các câu lệnh, đệ trình và thông háo những lệnh đó đến những thực thể trong mạng. Các thông tin này được truyền bàng các si ao thức Quan lý mạng. Manager sử dụng các Agent để “thăm dò” các hoạt độn» liên quan với các đối tượng bị quán lý trong phạm vi quyền hạn của một Agent nào dó. Tuv vậy, một vài mặt của quản lý mạng có thể không nằm trong phạm vi quyén hạn của hat kì một Agent nào. Hơn nữa, toàn bộ mạng cũng có thể coi như một đối tưựnu được
  • 13. quán lv. Đế giái quyết vấn đề này, mạng cán phái có thêm các thiẽl bị giám sái (Monitor). Các Monitor là các thiết bị hoàn thiện dùng đè «ịám sái loàn bộ hoại dộnii trên mạng. Không giống như Manager, chúng giám sál mạng mil không cần nhặn thông tin từ các trạm ở xa. Chúng cỏ thê thực hiện nhừnt! nhiệm vụ như cành báo các xung đột trên mạng, báo cáo thông lượng và kiểm soái thônu lượnÜ ironii khi mạng hoạt động. Network contrul ■ ( 'i m t r o l Monitor S*-rvsr lagtnt* An?ỉ c }rnm C: * 1 rcoilĩtr Ja g lilit I W u rk ü latio ii {agent) Networks N M L A u y l jçâômj N M L conrt-n _Û S_ N M A = ứ n g d ụ n g q u àn lí m ạn g m áy tính (N etw ork M anagem ent A pplication). N M E = T hự c the q uán lí m ạng (N etw ork M an ag em en t E ntity). Appl= ứng dụng (Application). Comm. = Phần mềm truyền thông (Communication Software). OS = Hệ điều hành (Operating System) Control Monitor= Giám sát điều khiến mạng Hình 1.2: Hệ thông quấn lý ntạnỊỊ Enterprise. ỉ .1.2.2 A ìịciií. Vé kỹ thuật, thuật ngữ Agent là một module phấn mem riêng hiệt hoạt độn il như một Thực thể quán lý mạng (NME) trên một núi mạng thông minh: chang hạn như một hub thông minh, một gateway hay aíc thiêì bị mạng khúc. Mỏi Agent thực hiện những công việc sau dây: - Lựa chọn các thống kê trên những hoạt động truyền thông và Ihiét lập mạng. - Lưu trữ các thống kc cục bộ.
  • 14. - 6 - - Đáp line những yêu cầu sau từ Manager: + Chuyển tập hợp các thống kê đến Manager. + Thay đối một số tham số của các đối tượng mà nó quán lí. + Cung cấp thông tin Irạng thái của các dôi tượng mù nó quánlí. + Tạo ra những lưu lưựng giả để thực hiện một kiêm tra ihôiii!lượng Irên một tuyến mạng. Tóm lại, nhiệm vụ của các Agent là Ihu thập thông tin liên quan đến các (lòi lượng mà nó có trách nhiệm quán lý và báo cáo VC Manager. 1.1.3. Các chuẩn Quản lý m ạng OSI. Khi mạnu phát triển về kích thước và độ phức tạp, người ilùnu càng cần có nliiéu công cụ tinh vi đế quán lý mạng. Cho đến cuối nhữne năm so cita thê kí 20. đo các cấu trúc mạng vẫn còn là riêng biệl đối với mỗi nhà sán xuất các sán phàm mạng, nên khi khách hàng mua sàn phárn mạng cùa một nhà sán xuất nào dó, họ sẽ không CÒI1 có sự lựa chọn nào khác là sử dụng giãi pháp quán lý mạng cua nhà sán xuất này. Vì vậy. mỗi nhà sán xuất các sán phấm mạng thường có lìhữnii định nuhìa chức năng quán lý mạng riêng của họ. Với sự ra đòi cùa các hệ thống mớ, khá năng liên kết giữa các hộ th o n g mo OSI (Open System Interconnection) và sự ra đời cúa các giai) thức TCP/IP {Transmission Control Protocol/Internet Protocol), khách hàng đã có C O ' hội tìế xây đựnii một mạng gồm những thiết bị từ nhiều nhà sán XLint các sán pháiiì mạng khác nhau. Nhưng, điều này cũng dần đến những khó khán cho việc quán lý mạng. Vì vậy, các giao thức quản lý mạng đã dược tiêu chuan lioá dế giái quyết những khó khăn đó. Năm 1992, Tố chức tiêu ch L Ián quốc tế ISO (international Organization for Standardization) clã dưa ra các cluũm cho quán lý mạng dựa trên họ X.700 do ủ y ban tư vân điện thoại và diện báo Quốc tò CCTÌT
  • 15. (International Telegraph and Telephone Consultative Commiltee) dll' ihi'io. Nhiïn Ü chuan này được phân chia vào 5 danh sách ị30Ị: - C ơ câu rỏ chức và tổiiiỊ íỊiian vê quan lý OSI : gồm ISO 7498-4 và ISO 10040. ISO 7498-4 cung cấp mội chí dẩn chuI1Ü vé các khái niệm quán lí. còn ISO 10040 si ới thiệu tống quan về phần còn lại của tài liệu. - CMIS/C MỈP: Định nghĩa dịch vụ thông tin quan lý chung CMỈS (Common Management Information Service) và giao thức quán lý chung CMIP (Common Management Information Protocol). CM IS cung cấp các dịch vụ quán lí, còn CMĨP cung cấp khả năng irao dối thòng Ún đè hổ trọ' CMIS. - Các chức nàng quan lý hệ thống SMF (Systems Maiuiịịơmciii Film /ions): Định nghĩa nhũng chức năng riêng biệt mà chúng được thực hiện bới quán lý hệ thống OSI. - Cưu trúc (lìa tììôiiỊỊ tin quán lý SMI (Structure o f Management Infomatioii): định nghĩa Cư sở thòng tin quán lý MIB (Management information Base). MIB chứa một biểu dicn cho lất cá các đói iượni» iron*» môi trường OSI được quản lí. - Quán lý lớp : định nghĩa Ihổng tin quán lí, dịch vụ và các chức năn il liên quan đến các tầng OS1 cụ thể. Đồng thời, ISO và Hiệp hội điện tử quốc tế ÍEC (International Electrotechnical Commission) cũng đã đề nghị một cư cấu tổ chức quán lý mạng với năm phạm vi chức năng quan lý hệ thống SMFA (Systems Management Functional Area) là: - Quán lý lỗi - Quản lý cấu hình - Quán lý hiệu suất - Quản ỉý An ninh - Quản lý Tính toán
  • 16. Hình 1.3. trình bày mối quan hệ giữa các chuân Hong quán lý mạng OSI. - 8 - Set Out the Structure Explain the Requirements - Management Framework: Cơcấuquán lí. - System Management Overview: Khái quát vổhọ thốngquán lí. - Management Information Model: Mó Hình thõng tin quàn lí. - SystemM anagement F unctions: Cácchức m ĩ11liquan lí hộthống. - Guidelines tor Definition of Managed Objects: Các neuycn làc định nghĩađôi tượngbị quán lí. - Definitionof Management Information: Định nuliũi thòng till quan li. - Managed O b je c t Definitions: Các định niỉliĩa dõi tượng bị quan lí. Hình 1.3. Môi quan hệ giữa các chuẩn vò sựgiâì thícli các ven cầu cùa (Ịiuin lý mọng (IS 10040)
  • 17. -ọ- Ngoài các chuẩn được xếp vào 5 danh sách thuộc Co' câu quán lí mạng, còn có mội sô chuẩn về quán lí mạng của ISO (lược đành cho hướng dủn quan li hệ ihôiìg hao gồm: các chuẩn vé Mô hình thông tin quán lí và các nguyên tác định nghĩa dối tưọìm bị quan lí. Trong đó, các chuan vé nguyên tác định nghĩa đỏi tượng bị quán !í cho biết cách thức định nahĩa một dối lượng bị quán lí: (.lóng thòi mô ta mối quan hệ giữa đối tượng bị quán lí và giai) thức quán lí |6||30|. Đế thiết kế và xây dựng một Hệ thống quán lí mạng, cần phái nám vừng các phạm vi chức năng của một hệ thống quán lí mạng, các chức năng chính cùa một Hệ ihốní quan lí mạng cũng như mối quan hệ iĩiữa các chức nàng này với Dịch vụ thòng tin quán lí chung CMIS. Phần sau đáy sẽ mô lá mộl cách chi tiết hơn từng phạm vi chức nâng của Hệ thống quán lí mạng dựa trên những văn hán diễn liiái của lài liệu Cơ cấu lổ chức quán lý OSL dỏng thời liệt kê các lính nâng sán phâm (lược lựa chọn để hỗ trợ cho mỗi phạm vi chức năng đó. ì .1.3.1 Quán lý lỗi ỊỔK Quán lv lỗi bao gồm phát hiện, cô lập, và sửa chừa sự hoạt độnti không hình lhườnti cùa mạng. Nó được coi là một trong những chức nâng quán lý mạng quan trọng nhất. Hầu hết các hệ thống quán lý mạng đều có những chức nàng thuộc phạm vi này. Các phương pháp thực hiện quan lý lỗi hao i>ồm: - Nghiên cứu nhật kí lồi. - Hiến thị và chuyến giao các báu dộniĩ. - Phát hiện và nhận biết các hưhỏnụ. « • c - - Thực hiện các kiểmtra chuấn đoán và sứa chửa các hưhóng. S ự h ư h ỏ n g sẽ g â y c h o c á c hệ th ố n g m ớ k h ô n u đ á p ứ n g m ụ c tiê u h o ạ i d ộ n g và dược the hiện bằng các sự kiện liên tục hoặc nhất ihời. Các tính nàng quán lý lỏi
  • 18. - 10- eùa sail phấm sẽ giúp người dùng phát hiện sự Ihay đoi bát ihưòiin trong II lẹ lỏi và các llìav đổi bất thường khác vượt quá chi tiêu cho phép. V‘ | vậy, khi mua các công cụ quan lý lồi, can lưu ý đến các tính nang sau cùa san ph;ìm: - Nhật ki lồi: các sán phấm có thê ho 11C ) ghi nhật kí lồi dưới dạng mội lọp hoặc một cơ sớ dữ liệu. Nhật kí lỗi imoài việc ghi lại các lliòng hát) háo dộng còn có thê ghi lại các thống tin mỏ rộng như: loại hư hóng, mức độ nghiêm trọng .v.v. Một nhật kí lỏi lốt can có kha nãnn chứa cá dữ liệu tons: hợp và dữ liệu chi tiết. - Các kiểm trư chấn đoán hỗ trợ: hao uỏm cá phương pháp xàm nhập và không xâm nhập. Ví dụ bao gồm các kicm Ira liên kêt chang hạn như/> ///," cho các mạng TCP/IP và các tính năng loại trừcác sựcò' (lịnh tuvến. - Hiển thị (linh báo, báo dộng'. Phán lớn các hệ ihốnu hồ trợ phương pháp hiến thị bàng mã màu cho các háu động được định nghĩa bới Iiütrùï dùnii. Một hệ thông quản lí tốt phái có khá nang ihốim nhai các hão dộnti lừ những thiết bị của nhiều nhà cung cáp trên một giai) diện hiến thị duy Iihiìi. - Hồ trọ'phán tích vàxử lí (linh háo: Giao liếp với các ứiìiì (lụng lie (lánh dâu hóng hóc hoặc một phần mém trợgiúp việc theo dõi các háo ilộng. - Có những hệ thống hoặc phương liện dựa trên các qui luậl etc cung cáp nguyên nhân có thể dẫn đến hưhỏng hoặc dưa ra các giai pháp xử lí. - Thuật toán cò lậphóng hóc đế tạo ra một dịch vụ tựctộiiũ sửa chữa lồi. Nói chung, xử lí của quãn lý lỗi là cố gắng xác định vị trí. nhận diện các hưhóntí cùa mạng và của hệ thống trong thời gian Iiiiắn nhàu với độ chính xác lớn nhái co thế được. Tuy vậy. đê ihành còng, quán lý lồi véu cẩu sự ainsi cấp thons: till hữu ích lừcấc quá trình quán lý khác, đặc biệt là quan lý hiệu suất và càu hình.
  • 19. - Il - /. / .3.2 Quàn lý Câu hình Ị 6 1. Quán lý cấu hình bao gồm xác định tất cá các thành phan tham gia vào mạng và tác động lên các thành phần này để duy trì các dịch vụ liên kết mạng hoạt động. M ội cấu hình mạng thường được diễn tủ một cách đặc thù irong các ihuậi ngữ cúa kết nối vật lí (chẳng hạn như các mạch, các nút) và của két nôi logic (chắng hạn như các phiên, các ứng dụng). Tuy vậy, cấu hình mạng là bad gồm loàn bộ hạ tầng vật lí được nối với nhau thành một mạng. Nó bao gồm tâì cá các thiết bị có irong mạng, cá những sợi cáp, các bộ đấu nối. các irạm đầu cuối, và thậm chí cá những phần mềm ứng dụng chạy trên máy tính cùa người dùng. Quán lý cấu hình mạng cũng xem xét cách kết nối về mặi địa lí. về mậi tổ chức của một mạng là như thế nào; theo dõi sựthay đổi cấu hình mạng tại những thời điếm khác nhau. Quán lýcấu hình hao gồm (nhưng không giới hạn) những vấn dè sau: - Thiết lậpcác thamsố. - Kết hợp các tên với các đối lượng bị quán lý (thành phán eúa mạng có yêu cầu quân lí). - Khởi động hoặc kết thúc các phiên làm việc với các dối tượng bị quán lý dể nhận được các dữ liệu vé cấu hình mạns. - Theo dõi những sự kiện diễn ra trên mạng như ra khỏi mạng, dăng nhập vào mạng và những thay dổi về cấu hình mạnli. - Thay đổi cấu hình mạng khi cần thiết. Các tính năng sản phẩmhỗ trợquản lý cấu hình mạng bao gồm: - Công cụ tự động kháo sát, xác lập cấu trúc topocủamạng: tựđộng xác định các thiết bị nào đang kết nối vào mạng; khới tạomộtsơđổ mạng han đầu từ nhữníĩ thông tin này; tự động phái hiện những thay dổi trên mạnu như: ra khỏi mạng, đãng nhập mạng, và những thay đổi khác.
  • 20. - 12- - Còng cụ sửa đổi sơ đồ: để người CỈÙIIŨ xây dụng hoặc vò so' đổ mạng iheo yêu cáu. - Công cụ lưu giữ Ihông tin về mạng và các cơ sớ dữ liệu quan hộ: (lè theo dõi các thành phần cúa mạng và sựkết nối của chúnu lới các phân tứkhác. - Thiết bị phân tách: để cô lập các thành phan hỏng ra khói phán mạnu còn dang hoại động tốt; tự động định tuyên lụi các khu vực xuna quanh mạch và thiết bị không hoạt động. - Thực hiện thăm dò để thu được cấu hình hiện thời; đặt bẫy đê phát hiện sự thav đổi diễn ra trên mạng. - Cho phép thực hiện việc tập truna nhiìnu thòng lin về sự thav đổi cáu hình irên mạng mà không gây hại về an ninil. 1.1.3.3 Qiiáìì lý hiệu suất Ị ổ l . Mục đích cua quan lý hiệu suất để đánh uiá hoại động và hiệu quá của manu với mục liêu lối ưu hoá các hoạt động của mạng, phát hiện các sựcố và hồ trợ cho khá năng lập kế hoạch phát triển mạng. Bước đau tiên của quán lý hiệu suál là dưa vào một ngưỡng giới hạn đế tìm hiểu các hoạt ctộtiii của mạng trong điéu kiện hình thường. Quán lý hiệu suất sử dụn& i mạng dược ihực hiện dựa trên việc so sánh Ihực tế sứ dụng với khả năng cúa mạng đê diều chinh, duv irì sự hoại động hoặc có những biện pháp phòng ngừa cần llìiếl. Việc đếm lỗi và xác định thông lượng cũng được giám sái thường xuyên. Các nhiệm vụ Quản lýhiệu suất bao gồm: - Thu thập các thông tin thống kê của mạng. - Xem xét các nhật kí hoạt động của mạng. - Đ á n h g iá h iệ u s u ấ t h ệ th ố n g ở đ iề u k iệ n h ìn h th ư ờ n g và s u v h iế n . - Thu thập dữ liệu đế lưu giữ lâu dài.
  • 21. -13- - Xứ lí dừ liệu bằng thú tục phàn tích hồi qui luvén tính hoiic aie thu tục phàn tích thông kẽ khác. - Định dạng và hiếu diễn dữ liệu tronu háo cáo sao cho dỏ hiếu và có ' nghĩa. Các tính nãnn sàn phámhỗ trợdiều này hao gồm: - Khá nìtng thực hiện các phân tích khuynh hướng hăng cách lấy mail các iliumsố hiệu suất theo những khoanỉi thời gian nhất định. - Cho phcp người dùng thiết lậpcác ngưỡng theo dõi (các ngưỡng cho sô' các gói vào/ra, các lồi vào/ra, .v.v. .); hỗ trợ lập kế hoạch cho mạng CÙI1Ü như phân tích hiệu suất sửdụng trong những giai đoạn ngán. - Có khá năng phân loại dữ liệu ihỏng lượng trên một luyến truyền. - Có khá năng dễ dàng đưa ra báo cáo vé khuynh hướng trong một lìgày. một tuần, một tháng .v.v. - Có kha năng lưu giữ số liệu thống kê tổng hợp cũng như chi liết trontĩ cơ sớdữ liệu. - B á o c á o VC c á c th a y đ ổ i d ộ t b iế n v é đ ộ lié v ậ n c h u y ê n c ÌỊiìh lu y c ii h o ặ c những số liệu liên quan đến việc lăng lỗi, phát tán. lie và ihôliü lượng dinh tuyến. Các dịch vụ giám sát hiệu suất cho phép khách hàng có được nluìnu lợi ích cua việc p h â n lích tình trạ n g sử d ụ n g m ạ n g để khai thác m ạ n g c ó hiệu q u á CŨIUI n h ư có dược những kế hoạch phù hợpcho việc phát triển mạng. 1.1.3.4 Quàn lý All ninh / 6 /. Quán lý an ninh hao gồm giam thiểu sự truy nhập hất hợp pháp hoặc iruy nhập ngầu nhiên đến các chức năng điều khiển mạng. Quán lý an ninh tác dộng đen mọi lình vực iruy nhập dữ liệu và ngăn ngừa sự vi phạm an ninh. Nó hao gỏm các hiện pháp:
  • 22. - 14 - - Cấp phép người dùng. - Duy nì các điêu khiến truy nhập. - Báo cáo những sựvi phạm về an ninh. - Phán loại các thông tin vé an ninh. - Ghi nhật kí về lình trạng an ninh. Ngày nay, Quàn lý an ninh của mạng áp dụng những khái niệm an ninh cơ han irong môi trường mạng phân tán. Khi các mạn S ĩ phân quyền, chúnu trớ thành phức tạp hơn và khó khăn hơn đối với việc quán lí. Nếu không có sự phòng riiiừa thích hợpthì có thể gây ra những thiệt hậi nghiêm Họng. Tăng cường an ninh mạng trong môi trường phân tán thườnụ yêu cầu hạn chò truy nhập tới các tài nguyên mạng. Phương pháp nàv sẽ làmcho các hộ ihổna m ó' giám tính mớ và thông tin giám tính sán sàrm. Các hộ phận quán lý an ninh mạng và quan lý chung cần phái cân nhắc cán thận khi thực hiện các hiện pháp an ninh. Hạn chế truy nhập mạng theo chính sách do 11Ü ười dùng định nghía như: hạn chếIheo nhóm người dùng, hạn chế thời gian sứdụniì. .v.v. làđưa vào mội sỏ tính năng quán lý an ninh cho các account. Ngoài ra, một S O ' đổ mậi kháu nhicu mức và việc ghi lại sự xâm nhập hoặc các vi phạm an ninh khác cũng có thè được sửdụng. ỉ .1.3.5 Qiuin /ỷ tính toán lố 1. Mục đích của Quản lý tính toán là đê phân phối các chi phí giữa lìhữnu người dùng của mạng. Quản lý tính toán hao gồm việc lập hợp các thòng fill sử dụim mạng, thiết lập giới hạn thanh toán trong việc sir dụníỉ mạng, và háo cáo về phí tổn phái chịu. Những người quán trị sẽ sử đụnũ một số kĩ thuật đế xác định lệ phí của mỗi người dùng. Phương pháp thónti 1 1 1ườn s là chia phí tổn hoạt đón L i theo sỏ người dùng hoặc số íìơn vị. Tuy vạy, phuo'üü pháp lính cước pho biên
  • 23. - 15 - nhàt là lính u>án liiá tien dựa trên các sỏ lượng sứ clung lài nguyên mạng (chăng hạn như thời gian kết nối, số gói phát/thu hoặc lài nguyC'11 sửdụng). Các tính nãnti của quán lý tính toán bao gồm: - Các bộ đếm cung cấp thông tin ve giao iliọn liên quai) (ví dụ. các bien M IB của chuán SNMP lọc ra số gói vào/ra. số gói bị loại bó V I lỏi, . Y . v . .) àmg với phán mở rộng (chảng hạn như phút sử dụng dôi với ỈD ) .V.Y. . - Các ứng dụng nhận dữliệu và tính toán, iĩnđịnh giá. - Khá năng tuỳ chọn các thuật toán ân định eiu. Giám tiiá thành hoạt độnii đến mức lối lliicu là mot ironii những yèu cáu chính đối với bộ phận quàn lý mạng. Vì vậy. việc xáo định chi phí sứdụiìii tài nguyên cũna là một phần quan trọng trona việc ngán chặn sự tãniỉ chi phí sử dụng cùa mang. Quán lý Tính toán là chức năng được triển khai íl lìhát trong số năm phạm VI chức năng quán lý mạng OSỈ. 1.2 Các chức nàng quán lý hệ thống. Trong tập hợp các chL Iấn về quản lý mạng có mọt nhóm các eluútn chu11Üđược công bỏ vé các chức năng quán lý hệ llìỏiig SMF (Systems Management Functions). M ỏi mội chuẩn về SMF định nghĩa những chức nàng diunii de hỗ trụ' các yêu cầu cùa phạm vi chức năng quán lý hệ ihontì. Mộl SMF có thê được dưa ra dế hổ trợ cho các yêu cầu của mội vài phạm vi chức nâng quán lý hệ thỏnu SMFA (Systems Management Function Area). Ví dụ. chức năng thông báo sự kiện có ihé sửdụng cho tất cá các SMFA. M ại khác, mỏi SMFA có thế cần một vài SMF. Mỗi một chuẩn cúa SMFđịnh nghĩa lừnii chức năng cho SMF và cunn cấp mội mối quan hộ giữa các dịch vụ cùa SMF với Dịch vụ 1 1)01)li Im quan lí chunii CM IS (Common Management In formal ion Service ). Mui quan hệ nén được mò lá irong Hình 1.4 [30],
  • 24. - 16 - Hình 1.4 Mối quan hệgiữacácchức năngquàn lýhệthống và vớiCMIS. 1.2.1 Chức năngquấn lýđôitượng[30]. Quán lý đối tượng cụ the là làm thế nào dế khới lạo. xoá bõ, kiêm ira và thay dổi các giá trị ihuộe lính của những (lối lượng dang lỏn lại trên mạng. Nó củng (lua ra các thông báo khi giá trị thuộc tính nào đó thav dối. Chức năng quán lý đối tượng là chức nâng cơ hán nhái iron li sù các chức nâng quán 1V mạng. Ve hán chất, quán lý hệ ihốna là iiiái quyèì vấn de quan lý các dối tượng. Mồi một đối tượng đại diện cho mội vài thực llie irong mòi trường được yêu cầu quán lí. Tuy nhiên, mối liên kếl thực sự iliira các dối tượng thực với các bicu diễn trừu tượng của chúng như các đối iưựiiii ttirọv quán lý là vượi 1 'it lìíioài phạm vi của các chuán. Tất cá những gì có thế dược ihco dõi, dieu khicn thong qua việc quán lý hệ thống là các đối tượng bị quan lý và ihuộc tính của chúng.
  • 25. - 17 - Các dối lượng bị quán lý có Ihe dược khới lạo. xoá bo và các giá trị thuộc tính của ch ú n g có thế được thay dổi bằng 1 tronu 3 cách khác nh au như sau : - Thònu qua quá trình đặt cấu hình irons mõi trườnii nội hộ cua họtliõnii. Quy ninh này nằm ngoài phạmvi cúa O S1. -Qua hoạt dộng của táng thứ N hoặc illực thế Cịuán lý tan1 2 Ihư N cua 11)01 hệ ihống mỡ. - Qua chức nãng quán [ýdối tưựnu thuộc các dịch vụ quán lý lié liions» OSI. Phương pháp này có liên quan đến ehuán X.730/ISO 10164-1. Có lái cá mười dịch vụ mà chức nũng quán lý đối tượng cung cấp. Sáu ironụ số này là các dịch vụ “ghc qua” (pass-throuíih). Những dịch vụ này khỏne yêu cáu bãi kỳ chức năng độc lập nào trong đơn vị chức M ãngquán lý (.lòi iưựiiii. Ilon nữa, các yêu cầu từ những tầng cao hơn được gán tươntì ứnu với các yen Ctiu cho dịch vụ quán lý thông tin chung(CMIS). Sự tương ứnu này trình bày irong Bans 1.1 (.lưới dày: Dịclì vụ chức năng quàn lý đói tượng cơ bân. CMIS-DỊclì vụ co ban Pl-Tạo M-lạo Pt-xoá M-xoá Pt-hành động M-hành dộng Pl-lhiếl đặt M-lhiêì dạt Pt-lấy giá trị M-láy giá irị Pt-sự kiện-thỏng báo M-sự kiện-lhỏng báo Bắng 1.1Cácdịch vụ “ ghéqua". Báng 1.2 dưới đây liệt kê các dịch vụ được cun 1 1 cấp hời chức lũmti quàn lý dõi tượng. V-AD/ ổ ỉ
  • 26. - IS - Các dịch vụ chuyến qua Pl-Tạo lập Được sửdụng đế yêu cầu khi mội imười tlìinu nuanii hàiiii lạo ra một đối tượng mới, dầy dú nhận dim11 cua lìó cùne với các giá trị Ihỏng tin quán lý liên quan, (.lõnii thò» đãiiì! kv nhạn diện cúa nó. Pl-Xoá Được sửdụng để yêu cầu khi một niuíời tlùng ngang hàng xoú một đối tượng được quán lý và huý đãng ký nhận diện của dối lượng này. Pt-Hành động Được sửdụng đế yêu cầu khi một nuười dùng ngang hàng thực hiện hành động trên một hay nhiêu đối tượng được quán lí. Pl-Thiết lập Được sử dụng cho yêu cầu thay dối iiiá trị cúc thuộc tính bới một người dùng ngang hàng. Pi-Láy uiá trị Được sửdụng để nhận giá irị các tluiộc lính lừmột H tíirời dùng dịch vụ ngang hàng. Pl-Thông báo- sựkiện Được sử dụng để thòng háo một sự kiện tiến một ỉìgười dùnii dich vụ ngang hàng. Các dịch vụ trực tiếp Thông háo tạo lậpđổi lượng Cho phép một hệ thống mớ này 1 hônli háo cho cúc hệ ihòiìiỉ mớ khác biết được việc tạo lập một dối tượng mới của nó. do đó các hệ thống mở klìác có thế xác định địa chi VÌI quan lý dược đối tượng mới khới lạo. Thông báo khới, tạo xoá bõđối tượng Cho phép một hệ thống mớ này thôim báo cho các hệ Ihonli mớ khác biếl được việc xoá bỏ mội đòi lượng tỉitM il lổn tại ciia nó, do đó các hệ thống mở khác sẽ không còn quan lý được dối tượng đã bị xoú. Thòng báo thay dổi giá trị thuộc tính Cho phép một hệ thống mớ này thông báo cho các hệ ihống mớ khác biết được việc thay đổi các thuộc tính cửa đối lượng được quán lý. Rang 1.2Cácdịch vụđượccungcapbài chúc nàntỉquán lýđỏi tượng.
  • 27. - Jÿ - Các dịch vụ trực tiếp có the có hoặc không quan hộ với các hành độiìií cua CM IS. Mối dịch vụ trong bốn dịch vụ này đcu đòi hoi >ựtlìõiiũ háo đén lớp trẽn vé các sự kiện: khới tạo đối tượng, xoá đối lượng. ihuv (.loi lèn của đòi iưọng hoặc iha> đối giá trị thuộc tính đối tượng. Mỗi thóiiii tiu 5 j.ili di N Óác định doi nrợiiũ. M l thay đối dã dược thực hiện trên đối iưựnu và chi ra niiuổn iiỏc gáy ra sự thay dổi này. Các nguồn gốc cua những sựkiện trên bao gói11: - N iịiiồh gốc bên trong: Sự kiện bị lác dộngdo cúc hoạtđộng bên trong của tài nguyên được biểu diễn bàng đối iưựnu được quàn lý này. - Hừ ihôii'j mà cục bó: Sư kiện bi lác ilỘMii hời S U ' khới tao yêu càu du mòi • < » . « • w • tang cao hơn trong cùng hệ thống mớ khới xướnn. - Hệ thống mở ơ xa: Sự kiện bị tác clộnii bởi sự khới tạo yêu cầu do mộl tang cao hon của một hệ thống mở khác khới xướng. - K h ô n # x á c d in h : không xác định ciưọv I1 UUỔI1 iiôc ỉiày ra sự kiện này. 1.2.2 Chức nàngquản lýtrạngthái (30Ị. Các chuân cùa chức năng quán lý trạng thái chi rò mọi mỏ hình de mó la lrạnII thái quán lý của một đối lượng. Chuán này cho phép im ưííi sứ clụnu quan ỈÝ OSI giám sát trạng thái trước đó của đối tượnii ítưọv quán lý và nhận các thông háo phán ứng lại những thay đối trạng thái của dối urợiiii được quân lý. Các dịch vụ dược định nghĩa đê giám sái khá nâng hoại độn» và cách sứdụnũ các lài rniuyèn. hạn chẽ các hoạt động không được phép xám phạm(.lòncác lài riũuvẽn đó. Trạng thái quán lý của một đối tượng được quan lý hieu hiện dieu kiện tức thời vé tính sẩn sàng và khá năng hoạt động cùa lài nvỉuyên lien quail ihco quan điếm quàn lý. Các lớp đối tượng được quán lý khác nhau có thè có các thuộc tính khác nhau, thích ứng cho việc giám sát và hoạt độimcua các tài nguyên lien quan. Tuy nhiên, irạng thái quán lý cần phái chung cho phau lớn các tai rmuvèn, vì vậv, nó được chuán hoá irong X.731/ÍSO 10146-2. ('lu IV IUII1Ü quàn lý trạng lliái cLUìti
  • 28. - 20 - cấp các dịch vụ kiểm tra và ihay đối irạiììi thái quán lý; báo cáo vé những thay doi cú a Irạniỉ thái quán lý xáy ra khôiìii phai do duiv nang quán lý iruiiìi th á i thiòl lập. Cho phép hoạt dộiiị* khong chrợc phép hoạt động Được phép hoạt động (4 Khỏng cho phép hoạt (lóng (a) Biêu (lồ ĩnui'’ thái ỈKHtl líõn í,'. Người d ù n g mới (đói tượng k h ô n g the cilia só) Không sú dụng Ngirời d ù n g mới Người d ù n g thoát hay khá nâng chứa lăng Nil ười d ù n g cuối cù n g thoát Kích hoạt Niíưoi d ù n g mới hay khá n ã n u d i ứ a Ẹìiàni ^ Nu ƯỜI d ù n g mới hay khá nàng chứa giám Người d ù n g thoái hay khá nãug chứa táng Khóiiịi Bân xác định (b) Bit’ll đố trạiríỊ thái .ui(lụiiiỊ. Hình 1.5 Biểu dócáctrạngthái được chuẩn hoá trongX.7MIỈSỈ) 10146-2. Có ha sư đổ trạng thái được định nghĩa trong cluũm tương ứtìỉi với ba yêu tỏ co hãn ánh hướng đến trạng thái quán lý cùa. một đói lượng. - Cách sử chilli» (usage): Tài nguyên dã ớ trong irạnu thái hoại dọng dê su dụng hay chưa, nếu đã hoại động iliì nó Cl) còn khá nãnsi tláp liìig vêu ÙUI ciu người dùng mới hay không.
  • 29. - K h á IIŨIIỊÍ hoạt dộng: tài nguyên dà dược cài dật và hoại dónu h av d u r a . - Ọinin fri: Cổ một đối lượng có thè được sứ dụiiii hoặc khõiiii. Trong mỏi lính vực này {Cách sử tillin', Klià lìãiiii lìoụi (ỉọiiy, (Juan III ) có mọl ihuộc tính trạng thái mà giá trị cùa nó ià irạng thúi hiện lại của dối tượnu: có liên quan tói lĩnh vực này. Đỏi với khá nàng hoạt động, thuộc lính trạng thái hoại dộng nhận một trong hai giá trị (Hình 1.5a): dược phép hoạt cìộiìii (Enabled) và không dược phép (Disabled). Trạng thái liaYcủa dôi tượng dược xác định bới sự hoạt động lự nhicn của tài nguyên. Vì vậy, thuộc tính dó không the ihiòi lạp hời hệ thống quán lý, nó là thuộc lính chỉ dọc và do irạnii thái lự nhiên của tài nguyên quyết định. Thuộc tính trạng thái sử dụng có thê nhận bốn giá trị (Hình i-5h): khònti sử dụng, hoạt dộng, hận. không xác định. M ội lài nuuyên được xem lùdang sứdung khi nó nhận dược một hay nhiều yêu cầu can phục vụ mà nó cluia thực hiện xonu hoặc có vài vùng công tác của nó dã bi chiêmc luni» và khóiiịi ihè thu hồi lai đưo'c C1 c • c W . • do một yêu cầu phục vụ trước dó. Cần có hai trạng thái đô iliỗn ta khái niệm trạng thái dang sứ dụng. Nếu đối lượng đang dược sử dụng nhưng không có thể curiii cấp thêm cho những người dùng khác, khi dó nó đang ờ irong ưạniỉ thái hận (busy). Nếu đối tượng đanu được sứdụng nhưng cú ihế cung cáp thòmcho nhừnu người dùng bổ sung khác, khi đó nó ớ trong trạnu thái lích cực (active). Vì vậy một đỏi lượng chí có thê cung cấp cho một người đùnii không hiếu lò irạng thái sán sàng hoạt động, một dối tượng cổ the chứa được I11Ộ1 sổ lượng người dùng không hạn chế không hiếu lộ trạng thái hận. Sơđổ irạng thái sứdụng cho thấy rằniỉ irạnti iliái cua đỏi iưọììg có thế Ihav dổi do việc them hay bớt đi một người dùng, hoặc iliay dổi do việc tâiiii hay iiiám kha nàng cu111»cáp thêm cho người dùng eúa dôi lượng đó. Tương tự như trạnũ thái
  • 30. hoại clộim . irạng thái sứ dụng luỳ ihuộc vào sự lioạl ilộiiii cùa lai nguyên và la thuộc lính chi dọc (không thế thiết lậpđược bới hệ thõng quán 1 }). Thuộc lính cùa trạng thái quán trị có ba giá trị (Hình l.5c): klioá (lock), mơ (unlock) và tạm ngừng phục vụ (Shutiiniì down). Các U iU iiJLihái iu'i hoại đọng dưới sự quán lý và cho phép một người quán irị hệ thòng. Người quán [rị có quyền klioá hoặc mởkhá nàng truy nhập lới lài niiuycn nhằm thiết lập một ki luậi chung. Khi mội tài nsuvèn bị khoá, người dùng cùa tài nguyên này không sứ dụng dược các dịch vụ của nó. Một tài nguyC‘11 cỏ tho tlirợc xcm lù bị lạm khoá nếu việc khoá dần đến trạng thái tạm ngừiiii phục vụ. Khi dịch vụ tạm ngừng phục vụ được gọi, tài nguyên sẽ bị khoá lie’ ll kỉìõim cỏ nuười dime nào đaiiìi sử dụng tài ntiuycn này. Nếu có người đaim sư dụnti. lãi nuuyèiì này sẽ được tlặl trong irạnụ thái tạm ngừng phục vụ và lừ chòi các truy nhập cua những người dùng mới. Ngay sau khi người dùng cuối cùng thoát ra, đôi tượnu sẽ hị khoá. Nếu tài nguvên chi cổ thể bị khóa đột ngột till sc không có irạng ihái tạm lìgừng phục vụ. 1.2.3Cácthuộc tính biêudiễn cácquan hẹịM íỊ. Mò hình X.732/1so 10164-1 và các kiểu lìhận 1 > icl mối quan hệ lốn lại iiiữa các đối tượng bị quán lý để biếu diễn các phấn khác nhau ciia hệ ihỏim. Cúc dịch vụ được định nghĩa đế thành lập, kiếm tra và dieu khiên cúc quan hệ giữa các đỏi tượng và nhờ dó có thế nhận thấy được hoại (lộnu cua một hộ phận hệ ihống sẽ phụ thuộc nhưthế nào vàocác bộ phận kháu. Nói chung, một quan hệ là một tập hợp các quy lac diễn lá sựanh hướng tien hoại độim cúa một đối lượng bị quán lí do hoạt ctộnu cùa một đỏi tượng bị quán ly khác. Ví dụ, hai dối lượng nào đó sẽ có mộl quiin hộ liêu sự lìgừiìii hoại ilộnu của một đối iượiiii sẽ dần đến việc đối lượng kia đưọv kích hoại.
  • 31. Có ha loại quan hệ dược mô hình O S1còng nhận: - Ọiuin Iiệhaoh à m : Đây là mối quan hệ c ú cáu trúc, irons’dó iliuv llìc cua một dổi tượng dược quán lý bị phụ thuộcvào mội doi iượnn bao lìàmlit'» . - Q u u ti hệ tưưiiỉỉ tác: Đáy là một mối quan hệ liòn kêì tiiữa hai đòi lượng được thế hiện băng việc bao hàmlần nhau (Hình 1.7b). - Qium hệ một chiều: Đúy làquan hệ không dôi xứng uiữa hai đối lượng trong dỏ quan hệ này được biểu diễn bằng giá trị thuộc tínlì quan hệ của chi một dõi tượng. Các mối quan hệ được xác định bới thuộc tính quan hệ. M ồi kiẽu cụ the cùa quan hệ được uọi lùmội vai trò và làmột thuộc tính quan hệ dộc lập. M ội đôi tượng có ihẽ cỏ nhiều kiêu quan hệ. Thuộc lính quan hộ cua đối lượng l;ì mội thuộc lính ilììết lậpđược. Các giá trị cúa thuộc tính quan hệ là lên của nhiTnii dõi lượng được quan lý khác mà một đối tượng có quan hệ với chúng. Các khá nanti có thế thiết lặpcua quan hệ là: mộl-mộl, một-nhiéu, nhiều-nhieu. Q u an hệ g iá n tiế p 1.2. ì.I Mò lùnli môi (Ịium hệ. (c) Các vai trò irons mộl mỏi quan hệ dịch vụ. Hỉnh 1.7Môhình cácthuộc tính quan hẹ.
  • 32. - 2-4 - Hình 1,7b minh hoạ mối quan hệ tương lác mộl -mộl. Hai dôi Iirọĩìii X. Ycó một quan hệ qua lại trực liếp XY. Quan hệ này dược lhc lìiện sựcó mặt lòn ilói urn'll*! Ynhư một giá trị thuộc lính quan hệ RAx cua đòi iượnu X. và himũ sựcó m ạ! lẽn của dối lượng Xnhư một giá trị thuộc tính quan hệ RAy cùa dối lượng Y . 1.2.3.2 Kiêu (Ịiian hệ. Kiêu quan hệ (dược thể hiện bàng tên của ihuộc lính quan hệ) diền III bán chài của mối quan hệ giữa hai hay nhiều đối tượng. Vai trò dối tượnu tronL i mòi quail hệ üiira chúng iliẻn tá vai trò của mỗi đôi iượim IIOÜÜ mội kiểu quan hệ cụ iliẽ. Sau dãy làcác kiêu quan hệ và các vai trò quan hệ lươnS iứng của cac dúi lượng: - Quan liệ (lịch vụ: Đàv là quan hộ không dối xứnu tronil dó. IIÌỘ I irong hai dôi tượng đóng vai trò là người cung cấp. đỏi iượnii kia đóng vai trò ncưòĩ dùng (Hình 1.7c). - Quan hệ hàng: Đây là mối quan hệ dối xứiiíi ngang hàng. - Quan hệ cliinli-pìtụ (fallback): đây là mỏi quan hộ khòũii đỏi xứriii. Inul II dó, mội đối tượng được quan lý thứ hai (vai trò thứ hai )có kha nũng cung cấp dịch vụ như lùsự lựa chọn ưu liên thứhai sau đòi lượng được quán lí thứ nliâl (vai trò chính). - Quan hệdự phòng: Đây là mỏi quan lié khõim(.lói ứnn mà đối lượng có v;ii trò dự phòng cung cấp sựdựphòng cho đói tượimcó vai irò dược dưphòng. - Q iu iiì liệ Iihóm : Đây là môi quan hệ giữa hai dôi iưựng mà mội dối iượiiii (vai trò thành viên) là thuộc vào một nhóm dại diện bới mội đối tượng khác (vai (rò chủ sớ hữu). 1.2.4Chúc năngthôngbáobáođộngỊ30Ị. ClìU iin X.733/ISO [0164_4 đưa ra mổ hình ihóim báo bác) động. No dinh lõ các loại (hông hác) báo động chung (các sự kiện ) CÙI1Ü với các iham sô và Miiĩr niíliìit cùa chúnu. Những thông báo háo ctộriiì này dược kết hợp với việc quán lý loi.
  • 33. Nluïïiü thônii lin dược cung cấp hao gồm các Lieu Ỉ1Ưhóng, các khá mine ũiìy xung độl và mức liộ nghiêm trọng của sụ co. K icu chúi' Ilãnu lũiv rãi can thict cho mỏt mõi trườnÜvới nhiều hệ thốiiũ mớ. lìhicu manu (lược nói với nhau vã co • L V- veil call xác định vị trí. nguồn gốc của sự co. Báo dộng là một kiếu thông báo riêng liên quan đến việc plìál hiện các hư hònti hoặc những sự kiện không hình ihường diễn ra irên mạnụ. Chuán nàv không ctậl dieu kiện cho những thông tin phái dược đạt vào ironũ các thòng báo háo độnn. Đúng hơn là người thiết kê của đối tượng bị quai) !v dược khuyên khích dua vào irons: các thông háo háo động những ihòiig Iin, mà chiìnii cho phép hiếu itưói nguyên nhân cúa lình huốrm hất lliườiìg và nhữim lác dộim phụ có liên quan. Chuan này cũng cung cấp mộl lập hợp chunsi vổcác kiêu thông háu háo động với các tham sỏ được chuấn huá, các cáclì định nghĩa tham sô và lính dộc lập cua mỏi dôi tượng bị quán lý cụ the. Những yêu lò này phái có N iiii dõi ói mọi doi tượng bị quán lý, nhưng có thế bổ sung thèmthõng lin cho lừng dối tượiìii cụ tho. Có 5 loại canh báo cơ hàn được định nghĩa: - Tnivẽn ỉhôny: kết hợp chủ yếu với những thú lục hoặc quá trình vèu cầu vận chuyến thông tin từ 1TÌỘI diêm này đến một díõni khác. - Chili lưựiiỊỊ (lịch vụ: kết hợp chủ yếu với sự xuòiiìi cấp của chátlượn il dịch ụ. - Xứ lý: kết hợp chủ yếu với một lồi phần niềm hoặc lỏi xử lý. - Thiết hi: kết hợp chủ yếu với mội hưhỏng cúa ihiết hị. - Mòi trường: kêì hợp chú yếu với dieu kiện liên quan lới nơi chứathiết bị. Các dịch vụ thông báo hư hỏng cho ùrng kiếu hư hông dược định nghĩa iroíìũ chức năng quán lý hệ thống. Khá lìãng phán loại các báo động theo lính nghiêm trọ iiìi giúp chu cúc nhà quan lý lining quyết định nhữnư báo dộng nào can xứ lí niiay lạp lức và nhũTìũ háo ilộni: nào có thê xử lí sau. c ỏ sáu mức nghiêm irọiìũ dược ctịnh nghĩa:
  • 34. - 2 6 - - M ứt II^IIXkịch: chi ra ràng mội tinh tiạiiii hu' liúng anh huuïiy(.lén dịch vụ dã a ra và cán một sứa chữa ngay lậplức. - Nỉihiẽni irọiiii’ . chi ra rằng một tình trạng hư liónu àiìlì lurớim lien dịch vụ dã vàđang phát tlicn; cần hiệu chính khan cáp. - K hònii (/tnm tr ọ n g l ắ m : c h í ra rằ n g m ộ i lìn h I rạ n S ỉ h ư h ô n g k h ỏ n v : á n h h ư ớ n g tien dịch vụ dã và dang phái triển; cần có một hãnh vi hiệu chính lié ngân chặn mội Ỉ1Ưhỏng nghiêm trọng hơn. - Cánh báo: chi thị việc pliál hiện ra khá nàng xay ra một lồi sẽ ánh hướng đén tlịcli vụ ngay lập tức trước khi các ánh hướnu Iiìihièm irọnvi dược lìm thấy. Nen có sự chuan đoán them (nếu cần ihièl) vu có cách đẽ lìiiãn chặn nó trỏ' ihùnh hòn ti hóc nglìiẻm trọng hơn làm ánh hướiiỉi dcn dịch vụ. - Loi Uiòii!> .á( định', chí ra rầniì mức dó iraim ihái ánh hướnu đen dịch vụ o . . . c Í T 4 . không thò xác định được. - Xoá C iinh báo(Cleưred): chi thị việc xoií mọl hay nhiều háo độiììì irước dó. Báo clộim này thông báo việc xoá tất cá háo itộntí của đỏi 111'Ợim hị quàn lý có cùim một kiếu báo dộng, cùng miuyên nhàn, va những sựcố cụ thê. 1.2.5 Chức náH ỊỊquấn lýtrinh báosụkiẹn ỊJ0Ị. Gillian X.734/1SO 10164_5 cung cấp một mô hình dieu khiến trình báo sự kiện. Mô hình chí rõ hiện pháp diều khiển, sự lựa chọn và sãp xếp các sự kiện iheo mục đích cần quán lý. Nó định rõ một dối lượnụ bị quan lý tlụrc hiện chức nânu như một hộ phân biệt các sự kiện chuyên liép. Đỏi urợnii này sè xác định nhừne tiêu chuấn dược lựa chọn/khới lạo bới Manager. Thũiỉii qua các lieu chuan nà. các thông báo từ dối tượng hị quán lý có Ihè dược chọn dê IIIIY C II di xa nhu những háo cáo sự kiện. Đồng thời, bộ phím hiệt này cũ1112 xác định khoánu ihời gian mà việc phân hiệt sựkiện chuyến tiếp cú ihế xáv ra.
  • 35. Cliúv Mãng này có Ihê ilónũ vai irò chinh ironti IC C ilicu khiên luõiỉiỊ lhoiiịi Im t|tián lý. Nó đặc biệl quan irọng tronu moi irưòĩi'4 mailt: WAN la moi 1111'ò'nn ct't ció rõiìii hãng iiiới hạn và Irons môi Irườim dõi 111> i thòi liian ill ực hoặc mõi trưòni! có đõ rộn li dái bị ncn. Một ví dụ vé việc sứ clụnu chức nànu nà là bộ phận quan lý inạim có thể xác định những ihônu tin nào cu ilie dược trai) doi uiừit qui trình quán lý với một qui trình Agent. Chuấn này cũng liệt kê các yêu cáu mà chuv nang Quán li sự kiện phái ilìoa màu. Các yêu cầu đó là: - Phái xác định một dịch vụ điéu khiên trình báo sự kiện linh hoại, cho phép hệ ihỏng lựa chọn những bát) cáo sự kiện tic S iư i đến mot hệ ihòne quán lý (.lạt hiệt. - Đặc điếm kĩ thuật của đích (đặc điém nhạn dạiiii cùa hộ ihỏiiũ quan lý) ma các báo cáo cua sự kiện được iiứi tới. - Đặc điếm kĩ thuật của máy móc diếu khicn MI' chuyến liôp các háo cát) sự kiện (ví dụ như việc dinh chi. hoặc tiếp lục chuyèìi liếp các háo cáo). - Khá năng đế một hệ thống quán lý bẽn imoùi sửa dổi các ilicu kiện được sú' dụng irons thông háo các sự kiện. - Khá năng chi ra một vị trí dự phòiìũ mà các Ihôriii báo sự kiện có thè (lưọv gửi đến dó nếu vị trí chính không sửdụiìii được. Hình 1.7 minh hoạ mô hình quán lý háu cáo sự kiện. Mõ hình này mò ui nhừnn thành phan cung cấp thông báo sự kiệtì lừ a và U ' IÝtại chồ các sự kiện có kliii nănu: mỏ tá các luồn» thôniĩ báođòi với Ìihũìiũ ihóiiii háo dieu kliicn. thune hao c c c c-L . V háo cáo sự kiện và nhữim thông báo khỏi phục. Các ihòiiLi háo đưọv pliái (.li từilói lượng hị quán lý khi các sự kiện xáy ra. Mỏi ihòim báo này khíV i động quá liìn lì nhận biết sự kiện và chức nàng xử lý đê lạo ra mội háo cáo sự kiện khá nâng. Báo cáo này sè dược phân phát lới các hộ phân biộl sự kiện chuyến liếp năm iront: hộ
  • 36. liions: cục hộ. Bộ phân biệl sẽ xác (lịnh chuyên ticp các háo cáo »ự kiện loi những (.tích cụ ihế theo mộl lịch Irìnlì thời gian l iêng hiệt. Bộ plum biệt có một cáu irúe đo ác định những đặc tính mà các báo cáo sự kiện kha năng phái thoa mãn đi' được chuvến tiếp, đỏ là chức Iiãnii lọc. Nó còn có khá Iiãiìg lập lịch irinh dó ác định ihời ui an mà các hát» cáo sự kiện sè iluọv chọn đè chuyên liep. Bộ phàn hiệt báo cáo sự kiện là mội đổi tượng bị quan lí. Giông như các đỏi lượng bị quán lý khác, nó cũng có các Irạniì ihái và các thuộc lính. Quan lý háo c á o s ư k iệ n c u n g c ấ p một d ịc h v ụ CÎC đ ọ c v à th a y d o i nlũrnn thuộc tín h c ù a h ộ phan hiệt sự kiện chuyên liếp. Vì vậy, hộ phán hiệi báo cáo sự kiện có tho khi v i tạo. kết thúc, lạm hoãn hay tiếp lục quá nìnli chuyên liẽp các sự kiện. Lịch trình c ụ th e và c á c th ô n g tin d ù n g đ ê lọ c s ự k iệ n c ó th e d ọ c dược h o ặ c sứ a d o i. Các M í kiện có the được báo cáo I[ực tiếp tới hệ thõng cục hộ. ĩiệ thống có yêu cầu, hoặc một hộ thốiiti thứ ba. Câu trúc cùa bộ phân hiệt gỏm có một biêu ihức kiêu ỉouic dùng lié cỉịnh nahìa sự kiện hay nhóm các sự kiện được báo cáo. Việc kiếm ira các llmộc tính cua mọi thôn li háo các sự kiện khá năng có thế được xác ilinlï Ihỏn li qua lớp a k ' dối IƯỌÌ1 S 1
  • 37. quan lý, dối lượng quán lý cá hiệu kiếu sự kiện. vù các lluiộc lính ihc hiện mức độ. tình 1rạn V i. khá năng uày xung đột. 1.2.6 Chức năngđiêukhiển nhạt kíỊ30j. Gill a11 X735/1S010!64_6 cỉưa ra một mô hình đe nhại kí sự kiện có ilìõ dieu khiên dược. Trong dó, một bộ lọc được xác định lie chi rõ nlũrnu sự kiện lùo dược tihi vào nhật kí. Cũng giống như các chúv nâng cịL ián lý háo cáo sự kiện, chức nâng điều khiến nhật kí cung cấp khá nãng uỉii nhại kí theo một lịch hiếu do Manager ill ici lập và các tiêu chuẩn ghi nhật kí dược Manager khới lạt». Hình 1.8 mò tá một mô hình chức nàng dieu khicn ghi nhật kí. Mồi nhậtkí sự kiện hao lĩồm một tập hựp các hán iíhi. M õi hãn iihi duọv tiùnti etc glìi một sự kiện.Thóniì tin ghi vào nhật kí dược nhận lừnhững háo cáo sự kiện đo chức nuriìỉ háo cáo sự kiện cung cấp. các CMỈP PDl thu được hoặc nlùniìi sự kiện bòn trong. Các hán iihi trong nhật kí được lưu trữ tlieo irậl lự thời gian đôn và được nhận hiél hằng một chuỗi cúc chữ số. ........-"><-------------------- Thông lin (tược C lin g tap cho việc ghi chép cu khiên iihi chép Hình 1.8 Mỏ hình điếu khiến ỊỊỈiichép. Mỏi một nhật kí cũng là một dối tượng bị quán lý và có các thuộc lính riêng cua nó. Thuộc lính chính điều khiển hoạt động ghi nhại kí là thòng tin lịch trình và câu trúc phàn chia các thông tin ironu nhật kí. Nlìậi kí Bán ghi cùa nhậl kí Bán ghi của nhật kí Bán ghi của nhật kí Thông tin đi
  • 38. - 30 - 1.2.7 Chức nàng thongbáocánh báoan ninh ỊM iỊ. Cliuán X.736/1SO 10164_7 mô hình huá việc báo cáo các sự kiện liên quail lien an ninh và cúc thao lác sai imiiii hoại dộng hoặc troiìũ co' chè an ninh. CIhkiu nã) định rõ các ihông báo báo dộng chung vc U I1 ninh a iii'j VỚI au tluim su a Iiiiừ nghía cùa chúng. Nó còn cung cáp các dịch vụ de lao. 1> U . sưa ilui hụ phan biẹl sự kiện chuyên liếp đô diều khiến việc lựa chọn và phan phôi cúc cánh bát) an ninh lới những đích xác định phía Manager. Các sự kiện liên quan đến an ninh được lựa chọn hừị bộ phán hiệt sựkiộn chuyen tiếp. Bộ phận này sẽ gửi các canh báo tiến bộ phạn quail lý an ninh hằng cách sử chilli! dịch vụ CM1S M-EVENT_REPORT. Các sự kiện dược C IV 1 là những canh háo an ninh mang một tập chuân các thônu lin do dổi Iirợnii quán lý bị ánh hưóĩiịi dưa ra. Có lũim kiểu cánh háo an ninh dược hỏ trợ là: - Vi phạm tínlì toàn vẹn: chi thị rằng một kha m ill!: gián đoạn luồng thônii tin đã xãy ra (chắnti hạn như: thôiiii 1in có llk' dà hi sua «.loi. tlìéiii vào hoác bi > / ' c • t— ■ . xoá bãt hợp pháp). - Vi phạm sự dieu hành: háo hiệu rầnu dịch ụ dược VCU cãu không llic cung cáp vì không có, bị lồi hoặc lời gọi dịch vụ không clímiL - Vi phạm vó vật lý: báo hiệu ràng một vi phạm ve lài lìiiuyẽn vật lý đã dược pliál hiện. - Vi phạm dịch vụ hoặc cư chê an ninh: háo hiệu rãuu cỏ một sự uín cónư au ninh đươc phát hiện bới mộl dịch vụ huạc co' chê an ninh. - Vi phạm vé thời gian: chí thị rằng mội sự kiện dã á y la nam nmùii klK)áiii> thời gian cho plìép. Một cánh háo an ninh được sử dunti như moi hán iihi íhõim háu cánh háo an • • c - . *_ c ninh. Nó cũng là một dôi lượng cẩn quail ụ .
  • 39. - 31 - ỉ.2,HChức năngđođạc- tínhtoán[30Ị. Chiùin X.742-10164-10 xác định một mò hình dè tính loán việc sú tỉụ1111 lài nguycn hệ lliốniĩ và một cơchế để đặt các uiới hạn lính toán. Chuan nà ác định những công cụ và nhật kí tính toán, chí rõ các dịclì vụ lấy iliõiii! Ú n. các báo cáo và uhi dữ liệu sir dụng lài nguyên và lựa chọn nluìnu dữ liệu sứ dụng dược lặp hợp lại và Irạng thái mà chúng dược báo cáo. Mộl (tổng hố tính toán là sự trừu lượng hoá hiếu diỏn chức Iiảng quan lý tínlì toán. Chức nâng này cỏ hai mặt là: - Dieu khiên việc báo cáo dữ liệu liên kel với việc sử dụng lài Iiiiuycn. - Nhữnii chi liếi của dữ liệu ghi được. ỉ.2.9Quán lýtính toán. Chuấn SC2Ỉ N4971 là một tài liệu tóm tál vé lĩnh vực chức nanti quán 1 Ýlinh toán. Hình 1.9đưa ra các phần tửchính cùa mô hình C ịuán lý tínlì uni11. Hình 1.9Môhình hoạt (iọiiịỉ tính toán. Còng việc lính loún dược cun» cấp bới những ỉlìúlục: - Tính toán đối với sửdụng tài nguyên
  • 40. - Giới hạn việc sửdụng mội lài nguyên - Dieu khiến việc sứ dụng của người ilium dối với mội lài imuyõn cho trưóv. Duy Iiì và báo cáo việc ghi và nhậl kí lính loán kiêm soái các Irường hợp sứ lỉụng tài nsuyên riêng. 1.2.10 Quán lýhiệu suấtỊ30Ị. SC '21 N 6306 là một tài liệu lỏm tắt ve linh vụv chức IK ÌIIŨquàn K hiệu suãi. Nhiệm vụ của quán lý hiệu suất là giám sái và lỉiéu khiến hiệu S L U ÍI của hệ thõìm, cuiìii cấp dữ liệu thòng kê liên quan đến việc do hiệu suãl và định ntihĩa dữ liệu thông ké hiệu suát. Từ quan điếm cua người sứ dụng dầu cuối, sán phám úm lỊU iin lý hiệu xuất liên quan đến việc báo cáo chái lượiìiỉ dịch vụ và dược phan ánh ihông qua các ihông số cùa chài lượng dịch vụ (chàng hạn như ihời gian ihìp ứng, lí lệ lừ chỏi và khá năng sán sàim). Từ quan die111 của iiỉỊirời quad lý hệ thỏm:. quán lý hiệu xuất sẽ cung cấp: - Thòng tin cần thiẽì lie xác định hiệu SIUIÌ iluiv lò M » với hiệu suâi dự kiến là lìlur thế nào. - Thòng till cần thiếl dc xác định nhu cáu của Iiüil'oï sứ dụng ilã dược dáp Ú Ì1ỈỊ như Ihếnào. - Hướng dần cho việc tận dụng hiệu suát hộ thònu. - Những hiện pháp đê tận dụng hiệu suâì hệ ihỏiìiĩ. Vì vậy. quán lý hiệu suất liên quan đến việc iiiámsái. phân tích vil dieu khiên uk hoại ilộng quán lí hiệu suâì. Chuẩn Quán lý hiệu suái OSỊ liên C ịtumJen việc xát định các chức nàng giám sái hiệu suất hệ llioiiü và nhữim cóng cụ lie ihiet lập và sứa đối các iham sô liên quan đến hiệu suál (ví dụ như các iiiá ui 1 1L Iườn 52) mil không đề cập đến việc phân lích các sỏ liệu ihu được cua cịuãn lí hiệu suấl. Hình 1.10 cung cấp một mô hình chung của chức IIÚIIH Quán lý hiệu suài.
  • 41. Hình 1.9Mò hìnhgiámsát vàhit'll chính hiệu suất. 'ác phần tử chính của mô hình giám sái và hiệu chinh liiệu suiĩt hao gỏm: Xử li Ịiiám sứt: Tập hợp sự đo lườim lừ hệ Ihon L I I 11Ớ dưới sự theo dõi và điếu chinh các tham sô kết hợp với quá trình liiám sái. Xứ li pluìiì lích: Phân lích dữ liệu lập hợp được hời quá trinh tìuím sái và dưa ra két quá của cá quá trình giám sát và quá trình dieu khiến hiệu suất. Xử li dieu khiển lìiệii suất: Sử dụng nhữnu kết I|iià cùa quá ninh ụiam sá! và phàn lích hiệu suất de dieu chinh các iham su cáu hình khi can llìiếl nhằm hiệu chinh hiệu suấl cúa hệ ihông mớ.
  • 42. _ 34 - GIAO THỨC QUẢN LÝ MẠNG SNMP 2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ciia SNMP. 2.Ị.I Khái quát vểSNMP. Simple Network Management Protocol(SNMP) là IT IỘ I giao thức lớp ứng dụng được thiết kê để đơn giản hoá việc trao đổi thõng tin quán lý giữa các Ihiết bị mạng. Bằng việc sử dụng SNMP để truy cập thông tin quán lý (ví dụ như số gói Ú n trong một giây, việc đánh giá các lỗi mạng và các thông số cấu hình), người quán [ý mạng có thể dễ dàng thực hiện chức năng quán lv mạng cùa mình cũng như Irons việc phát hiện và giái quyết các sựcổ trên mạng. Xuất hiện từnăm 1988, SNMPdần trởthành một giao thức chuán tie quán lý liên mạng vì nó đơn gián, gọn và nhà sán xuất có thê dẻ dùtiii xây dựng SNMP Agent cho các sán phârn của họ. Ngày nay, SNMP là giao thức phổ hiến nhất đế quán lý các liên mạng như mạng máy tính, mạng viễn thông .v.v. Việc nâng cấp cho SNMP vẫn còn dang được tiếp tục, các nhà sim xuất thì ngày càn2 hoàn thiện hơn những ứng dụng quản lý dựa trên SNMP. SNMP dã irớ thành một giao thức đơn gian, thân thiện, nó có đầy đủ tính nãntĩ cấn thiết dể giái quyết các vấn cté khỏ khán phát sinh trong quá trình quản ÏVnlũrnu mạng hỗn hợp. 2.1.2Sựrađờicủa SNMP. Trong những ngày đầu của mạng ARPANET, khi sự kết nòi lới một vài trạm trớ thành chậm trẻ, người ta chí cần chạy một chươnụ Hình Ping để lấy một ỉiói Ú ntừ đích và xem xét trường timestamps trong phần header cùa gói tin này. Ọua đó. vị trí cúa sự cố có thể được xác định và những xứ lv thích hợp có thè được dưa ra. Hơn nữa, do sô bộ định tuyến (router) trên mạng còn ít nên chương trình Ping có th e th ự c h iệ n đ ư ợ c đ ố i v ớ i m ộ t s ố b ộ đ ịn h tu y ế n đ ê x e m I1Ó c ó tr ụ c trặ c g ì k h ò n a . C h ư ơ n g I I :
  • 43. Khi mạng ARPANET được phát triển và trở thành mạng Internet toàn cáu. với nhiéu mạng trục và nhiéu người điêu hành, giái pháp này đã bị loại vì không còn thích hợp nữa. Dođó, cần phái có nhữnsi công cụ tot hơn cho việc quán lý mạng. Vào cuối thập niên 80, Uý ban kiến trúc Internet (1AB) nhận thây cán phái có một phương pháp để quan lý sự tăng trướrm cúa mạng Internet và các mạna liên kết mớ khác. IAB đã xem xct 3 phương án: HEMS (High-Level Emily Management System); CMIS và CMỈP của ISO; và các mở rộng của SGMP (Simple Gateway Monitoring Protocol) đang dược dùng trong các mạng cáp vùng của internet và quyết định việc xây dựng hệ quan lý mạng sẽ gồm 2 bước. Giai pháp trước mắt là nâng cấp SGMP để dùng ngay và chúniỊ ta có SNMP nổi tiếng hiện nay. Bước thứ2 (giải pháp lâu dài) sẽ dựa trên CMIS/CMIPcùa ISO(đặt tên là CMOT. nghĩa là CMIP over TCP/IP). Hai phiên hàn thử nghiệm ban đầu đã được định nghĩa trong RFC 1028 và RFC 1067, nhưnsi chí tổn tại trong một thòi gian ngán. Vào tháng 5 năm 1990, RFC 1157 dã ra dời. định nghĩa phiên bân I của SNMP (Simple Network Management Protocol version1), cùng với lài liệu hướng dẫn V Cthông tin quán ỉý RFC 1155. SNMP cung cấp một cách có hệ thong phương pháp giám sát và quán lv Mạng máy lính bang những Ihỏng háo trạng thái hoặc những háo cáo về các sựcố irên mạng lới người quán lý mạng, nó sử tlụiìũ UDF làm kĩ thuật truyền thông. SNMPvl đã tồn tại một thời gian và sau đó dã được nâng cấp thành SNM FV2 trong các RFCtừ 1441 tới 1452 Ịl][9]Ị 15]. SNMPv2 bát nguồn từ hai phát kiến vào tháng 7 năm 1992: Secure SNMP và Simple Management Protocol(SMP). Secure SNMPcó những đặc tính an toàn mà SNMPvl không có , nhưng Secure SNMP lại sử dụng định dạng gói tin khóng tương thích với SNMPvl. So với SNMPvl, SMP cung cấp nhiêu cách thức linh hoạt hơn trong thao tác quản lý, trong kích thước dữ liệu truvén đi và mõi trường mà nó có thê vận hành (các mạng OSI và những môi trườnụ giao tiếp khác trong các mạng mớ rộng của TCP/IP). Một tập nhó các lính nãniỉ của SMPcho phép nó có thế thực hiện giống nhưSNMPvl Ị1].
  • 44. - 36- Sau khi phán tích hai phát kiến đó, cộng đồng Internet dã đi đến thống nhái 1.1nil SMP là cơ sớ cho việc thiết lập chuẩn SNMP mới và kết hợp vào dỏ những đặc tính an toàn của Secure SNMP. Kci quả là SNMPv2 dã ra đời cùng với những (lé xuất chuân hoá Internet vào mùa xuân năm 1993. SNMPv2 hao gồm nhữnti cái tiến SM 1 trong các định dạng đơn vị dữ liệu giao thức, trong mô hình quán lý và trong vấn đề an ninh. Tháng 3 năm 1999, các chỉ tiêu kĩ thuật SNMP version 3 (SNMPv'3) được IESG (Internet Engineering Steering Group) chấp thuận như một dự tháo chuấn mới cho SNMP. Chí tiêu kĩ thuật cùa SNMPv3 được xây dựnii trên các hoại động của SNMPv2 và đưa thêm vàođó khả năng bao mật vàquán lí lừxa cho SNMP. SNMPv3 cũng giải quyết tiếp một số tồn tại kéo dài liên quan đến triến khai nâng cấp của SNMP để quản lí cấu hình, tính toán và quán lí lỏi. Hiện nay. SNMP dược sứ dụng chủ yếu là đế giám sát và quân lí hiệu suât vì sự thiếu an toàn cùa SNMP. Người quán trị hệ ihống và quàn irị mạng dã và đang phai sir dụng hiện pháp khác như telnet, ascii .v.v. để quán lí cấu hình, quán lí tính toán và quán lí lỗi. SNMPv3 ra dời với mục tiêu chính cùa là để định nỉĩhĩa một phiên bán an toàn của giao thức SNMP. SNMPv3 cũng cho phcp cấu hình mạng từ xa. giúpcho việc quản trị các thực thể SNMPtừxa trớnên đơn uián Ị3][ 11ị. 2.2 Mô hình quản lý mạng dựa trên SNMP. Hệ thông quản lý mạng dựa trên SNMP dược thiết kế theo mô hình Manager/Agent (Hình 2.1). Hệ thống này bao íiỏm mộl vài SNMP Manager, I11ỘI số SNMP Agent, một cơsớdữ liệu chứa thôniỉ tin quán lí và các giao llúrc quán lí mạng. Mỏi Ihiết bị được quán lý tại các nút mạng có thế là một máy trạm, máy chu truvén thõng, máy in. các thiết bị liên kết mạng như bộ định tuyến, bricliie hoặc huh. Do một vài thiết bị đó bị hạn chế khá nãng khi chạy các phần mềm Cịuán lý (như lốc độ CPUchâm, dung lượng bộ nhớ thấp.v.v.) nên những phần mém quán lý cài đặt trên chúng phải dược xây dựng sao cho gọn nhất. M ặl khác, các phán
  • 45. - 37 - mem quán lý cùi đặt trên các thiết bị được quán lí phái dược thiết kẽ sao cho giùm thiêu tôi đa các thao tác khi vận hành và irao dối thông tin trên mạng. Chính vì các lí do này, hầu hết các chức năng xứ lý và lưu trữ dữ liệu thòng tin của quán lí mạng đều nằm trên SNMP Manager. Chi có một tập con cua các chức nâng này dược cài đặt trên SNMP Agent [3]. Hình 2.1 :Sođỗmóhình quản /ýmạngdựatrên SNMP. 2.2.1 SNMFAgent. SNMP Agent là những module chương trình thực hiện chức năng quán lí mạiiíi trên những thiết bị được quản lí. Các SNMP Agent này truy cập tới những thiết bị dược quán lí trong phạmvi nó phụ trách để lấy các Ihổng lin cần ihiêì, sau đó, tập hợp và gửi những thông tin này tới SNMP Manager thông qua giao thức SNMP. Trong những năm vừa qua, việc cài đặt các SNMP Agent tronc các thiết bị mạng ngày càng phổ biến. Một số loại thiết bị thường được cài đặt SNMP Agent là các hub thông minh, các Server mạng, các thiết bị liên kết mạng như Bridse. Router. Gateway, các thiết bị giám sát hoạt động mạng như Network Monitor và Analyzer. Các thiết bị khác như UPS cũnẹ có khá năng tương thích với SNMP. Chúng ta có thế tìm thấy các SNMP Agent lrong hấu hết các thiết bị nôi mạng, tuy nhiên, chất lượng và tính năng các SNMP Agent của các hãng là không giốns nhau và cũng không phái tất cả chúng đều có the tương lác (tược với nhau.
  • 46. - 38 - Mội SNMP Agent thông thường cócác tính nãnụ sau: - Cài đặt giao thức SNMP. - Lưu trữdữ liệu thông tin quản lí trong MỈB và lìm kiếmcác thông till này khi cần thiết. - Có khá năng thông báo các sự kiện theo những điều kiện được xác lộp trước đến SNMP Manager. - Có thể thực hiện chức năng quản lý đối với các thiết bị không tuân theo chuẩn SNMP theo cơchế uý quyền (proxy). 2.2.2 SNMPManager. SNMP M anager là những module phần mềm thực hiện các chức năng quan lí mạng được đặt trên các máy có cấu hình kĩ thuật đặc biệt như tốc độ CPU nhanh, bộ hiển thị tốt, bộ nhớ lớn, không gian đĩa nhiều .v.v, Một Hệ thống quán lý mạng có thể có một hoặc nhiều SNMP Manager. Các SNMP Manager này chạy các chương trình quản lý mạng và gửi các thông tin thu thập được tới giao diện người dùng. SNMP Manager có thể được hiếu là một môi trường truna gian, qua đó. người quản lý có thể thực hiện các chức năng quản lý mạng như: iheo dõi. giám sát và giải quyết các vấn đề bâì thường nảy sinh. Hiện nay, phán lớn giao diện với người dùng của SNMP Manager đều luân Iheo giao diện đồ hoa chuẩn cho người dùng (GUI). Mội SNMP Manager thường có các lính nãnu sau: - Làm chức năng của một trung tâmgiám sát và quản lí mạng. - Cài đặt giao thức SNMP - Thực hiện các chức năng: + Yêu cầu các Agent cung cấp thông tin quản lí mạng. + Nhận trả lời từcác Agent. + Thiết lập giá trị ngưỡng cho các sựkiện trong Agent. 4 - Tiếp nhận các thông báo sựkiện trap từAgent.
  • 47. - 39 - Trẽn Ihị trường hiện đang có một số sán phám quán lý mạng có sử dụng SNMP cua các hãng cỏ uy tín nhu'Cisco, Hewlette Packard. [BM và Sun Microsystems là: - Cisco View. - HPOpenView. - IBMAIX NetView/6000. - SunNet Manager. 2.3 Nguyên lý hoạt động của SNMP. Hoạt độnu quản lí mạng bằng SNMP chủ yếu dựa vào hệ thốn5 Cơ sớ dừ liệu quán lí MIB (Management Information Base) và một nuỏn nuữ bậc cao lên là ASN.l (Abstract Syntax Notation One) cùng với qui tắc mã hóa cơ hán BER (Basic Encoding Rules) của nó. Hình 2.2 trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống quản lý mạng dựa trên SNMP. Quá trình hoạt động nhưsau [1J[3Ị: SNMP Manager gửi các PDU (Protocol Data Unit) mang yêu cầu cùa nó tic’ ll SNMP Agent thông qua một cống UDP(User Datagram Protocol) dã đăng ký với hệ thống (cổng 161). Các PDƯ mang yêu cầu này được gọi tát là PDl yêu cáu. Các SNMP Agent nhận được những PDU yêu cầu từ cổng UDP 161 sẽ thực hiện các yêu cầu này trên những đối tưựng mà nổ quán lí. Sau dó. thông qua cổng này. SNMP Agent gửi các đáp ứng (response) thông qua một PDl dế trá lời cho SNMP Manager. Các PDU mang đáp ứng của SNMP Agent được ‘ jọi là UDPđáp ứng. SNMP Manager nhận các PDUđáp ứng từcổng UDP 161. Khi xay ra một sựkiện hoặc một sựcố, các SNMP Agent gửi một PDU thông báo vé sự kiện này tới SNMP Manager qua một cổng UDP 162. Các PDl manu thôna báo về sựkiện hoặc sựcố của SNMP Agent được gọi lùcác Trap.
  • 48. - 40 - Hệ thổng quản lí SNMP Hệ thống được quản íí bằng SNMP G tí N «1 ứng dụng q u ả n lí (Management Application} ứ ng dụng quẫn lí Gif S e lE íip o i E v tn l T rap SNMP Manager UDP IP Liên ket dur liệu (data link] Vật lí {Physical) ứng dụng (Application! Thông điệp SNMP «------------ ► Tài nguyên được quản lí (Manãged-Resource] Đối lượng được quẫn lí bang SNMP Gfci J L J k. J Seí G«1 R*2|>0 Evtnf 1 1 2 * '«r Trap SNMP Agent UOP IP Liên kết dử liệu {data link] Mạng truyển thông Vật lí (Physical) Hình2.2: SựtraođổithôngtingiữaSNMPManager vàSNMPAgent. 2.3.1 SNMPManagergià vànhận thôngtin từSNMPAgent. Đầu tiên SNMP Manager xây dựng PDU yêu cầu cần gửi đi như một đốitượng ASN.l. Tiếp theo, nó chuyển đối tượng ASN.l này cùng với một “tên giao dịch chung” (community name) và địa chí vận chuyển phía liguon, đích của PDU này tới một dịch vụ xác nhận (authentication). Dịch vụ này dưa vào các thông tin để SNMP Agent nhận biết tính hợp pháp của các PDU do SNMP Managercủa nó gửi đến. Dịch vụ xác thực trả về một đối iượnu ASN. ! khác. Sau đó, thực thể giao thức lạo ra một đối tượng thông điệp (message) ASN.l vói “tên giao dịch chung” và đối tượng ASN.l do dịch vụ xác thực trá ra. Đối tượng ASN.l mới này được xếp hàng để mã hoá theo qui tắc mã hoá CƯ bán BER của ASN.I. Cuối cùng, dịch vụ lớp vận chuyến được sử dụng để gửi thông điệp đã được mã hoá tới một thực thể giao thức ngang hàng của SNMP Agent. Khi nhận một đơn vị dữ liệu PDU từ một thực thê giao thức tầng vận chuyển ngang hàng của SNMP Agent, một tiến trình ngược lại được thực hiện tại SNMP Manager. Dữ liệu thu được sẽ được lưu vào một cơ sứ dữ liệu hoặc dược phân lích để chuyển tới giao diện nơười dùng.
  • 49. - 4 1 - Khi mội thực thế giao thức tầng vận chuyển cúa một SNMP Agenl nhận dược một thông điệp theo cống 161, nó thực hiện việc phân tích sơ bộ thông điệp này đe xây dựng một đối tượng ASN.l tương ứng. Nếu việc phân tích gặp lối. nó loại bỏ thông điệp này và không thực hiện thêm một hành động nào nữa. Tiếp theo, nó kiểm tra số hiệu phiên bản của thông điệp SNMP. Nếu có lỗi, nó huv bỏ đơn vị dữliệu vàdừng tiến trình xửíí trên SNMP Agent. Sau đó, thực thể giao thức chuyển “tên giao dịch chung” trong thông điệp thu được, dữ liệu trong đối tượng thông điệp ASN.l cùng với địa chí vận chuyển nguồn và đích của PDƯ yêu cầu tới dịch vụ xác thực để xác nhận xem đây có phái là một thông điệp hợp lệ hay không. Nếu thông diệp đang xứ lí là một thông điệp SNMPv3 thì một cơ chế giải mã phù hợp sẽ được áp dụng trước khi gưi thông điệp này tới dịch vụ xác thực. Còn thông điệp SNMPvl và SNMPv2c chi sử dunu “tên giao dịch chung” làm cơ chế xác thực. Dịch vụ xác thực sẽ trá ra mộl đối tượng ASN.l hoặc thông báo ràng thônti điệp nhận là không hợp lệ. Tronu trường hợp sau, thực thể giao thức sẽ tạo ra một thông báo Trap gửi cho SNMP Manager, đồng thời huỷ bỏ đơn vị dữ liệu thu được mà không thực hiện gì thèm . Cuối cùng, Ihực thể giao thức thực hiện phân lích sơ bộ trên đối tượng ASN.l dược trá về từ dịch vụ xác thực để xây dựng lại PDU yêu cầu dạng ASN.I. Nêu việc phân tích thất bại, nó bỏ qua đơn vị dữ liệu và không thực hiện aì nữa. Ngược lại, SNMP Agent sẽ dựa trên kết quá phàn tích và thực hiện tìm kiếm một mục trên cây MIB cho đối tượng được yêu cẩu. Nếu đó là yêu cầu “íiet-nexl”, một đối tượng tiếp theo được gọi ra. Tuỳ theo lệnh tương ứng với PDU yêu cầu mà SNMP Agent sẽ thực hiện mội thao tác đọc hoặc ghi. Đối với lệnh Get và Get-Next, thủ tục truy nhập đối iượnu được yêu cầu sẽ trả ra dữ liệu là giá trị cua đối lượng này tại thời điểm truy cập. Dữ liệu này được mã hoá thành một PDU đáp ứng. Đối với các lệnh Set, thủ tục truy nhập sẽ kiểmtra xemgiá trị thiết lập PDƯyêu cầu có hợp lệ hay không. Nếu 2.3.2 SNMP Agent nhận thông tin từ SNMP Manager.
  • 50. uiá trị này hợp lệ. SNMP Agent thiết lập giá trị đó cho dõi tượnu mà SNMP Manaucr đã yêu cầu [1J[3][17). 2.3.3 SNMPAgentgửi thôngtintóiSNMPManager. PDU đáp ứng của SNMP bao gồm phần header và các biến lien kết được mã hoa bằnạ qui tắc mã hoá cơ bún BER. Trong trường hợp mót Gel PDU, đáp ứnu chứa dừ liệu thu được với tên của đối tượng gốc. Trong trường hợp một Get-Nexi PDU. (lápứng chứa dữliệu Ihu được với tên của dối tượng tiếp sau dối tượng gốc. Trong trường hợp một Set PDU, đáp ứng chứa dừ liệu thiết lập và tên của đòi urợng dược thiết lập. Trong trường hợp có lỗi, một đáp ứng được tạo ra chứa tên, dữ liệu gốc cùng với một mã lỏi chi rò lỗi nhưthếnào đã xảy ra (ví dụ như: không có dối tượng...). Các PDU đáp ứng được chuyển đến dịch vụ xác thực. Với SNM Pvl và SNMPv2, tên “giao dịch chung” sẽ được đưa vào. Trong Irường hợp SNMPvx một thú tục mã hoá riêng được cung cấp, đổng thời, xác định những con số dùng cho việc xác thực đế dám háo nơi nhận có thể xác định tính hợp lệ của đáp ứng. Sau đó, dữ liệu được đóng gói vào trong một đơn vị dữ liệu IJDP. cổnu đích được ihiêì lập với giá trị cổng nguồn của UDP ycu cầu và dơn vị dữ liệu UDPnàv được gửi tới địa chi IPcúa nơi yêu cầu. 2.3.4 Traođổithôngtingiữa cácSNMPManager. Ngoài ra, giữa các SNMP Manager cũng có sự trao đổi thống tin với nhau bằng các thông điệp Inform. Các thông điệp này cho phép một Manager cấp trên nhận được những thông tin từ Manager cấp dưới. Nó thường dược sứ dụng đế quán lý đối với các thiết bị ớ xa [12]. 2.4 Cơ sở thòng tin quản lí MIB. Nền tang các hoạt động của hệ thống quán lí mạng là cơ sớ ihỏng tin quán lí M IB. MIBchứa tất cá các biểu diễn của tài nguyên được quán lí. Câu trúc thong lin quán lí SMI (Structure of Management Information) định nghĩa một cư cấu tổ
  • 51. -43 - chức chung nhát, trong dó một MIB có thê được định nghía và xây dựng. SM I cũng xác (lịnh các nguyên tắc sứdụng ASN. I đê hiếu đicn ihônii lin quan lí [20Ị. 2.4.1 Cấu trúcthôngtin quấn líSMI [I][16Ị. Trong mô hình quán lý mạng Manager và Agent dựa trên SNMP. các dổi tượnii bị quan lí (tược truy cập một cách logic, nghĩa là chúng được lưu irữ tại một nơi cụ the tie SNMP có thể tìm kiếm được chúng và có thê sửa dối theo yêu cáu cùa việc quán lý. Cấu trúc thông tin quản lí SM I xác định các kiểu dữ liệu có thể sir dụng được trong MIB, cách Ihức biểu diễn, sắp xếp và đặt tên cho các tài nguyên trong M 1B, qui định cấu trúc của MỈBvà cách xác định biến M 1B. SM I cúa SNMPvl chi rõ rằng tất cá các đôi urợng bị quán lí có một lập con nào đó của kiếu dữ liệu ASN.l kết hợpvới nó. Có 3kicu dữ liệu ASN.l dược yêu cáu: tên (name), cú pháp (syntax), và cách mà hoứ (encotlinii). Iẽn ílùnii đế nhận dạng đối tượng. Cú pháp dùng đế định nũhĩa kiêu dữ liệu cúa đôi tượng (ví dụ integer hay string). SMI sửdụng một số các định nghĩa cúphápcùa ASN. 1và sir dụng các chuỗi các số đê nhận dạng đỏi tượng gọi là Object ID (Object Identifiers). Cách mãhoá cho biết cách thức định dạng các thông tin kết hợp với đối tượng bị quan lí thành một chuỗi các mục dữ liệu để truyền cti trên mạng. SM I của SNMPvl cũng định nghĩa thêm một số kiểu dữ liệu riêng của SNMPvl. Có hai loại dữ liệu được định nghĩa thèm là: dữ liệu kiểu don gián và dữ liệu kiểu ứng dụng rộng. Có 3 kiểu dữ liệu đơn gián (lược định nghía tron» SM 1 của SNMPvl. chúng có các giá trị duy nhất: Kiểu số nguyên (Iniơỉiưrị. Kiêu chuồi byte {Octet string), và kiểu Object ỈD. Dữ liệu kiêu số nguvcn là một số nguyên cỏ tláu nằm trong khoảng -2,147,483,648 tới 2.1 47.483.647. Các Chuỗi byte là các chuỗi các sô' có thứ tựdài đến 65,535 byte. Còn các Object ID là tập hợp tát cá các nhận dạng đối tượng theo những nguyên tắc dã định rõ trong ASN.l. Có 7 kiểu dừ liệu ứng dụng rộng trong SMI của SNMFvl là: địa chí mạng (network addresses), số đếm {comités), ịciU }>es, time ticks, opưqnes, số nguyên
  • 52. -44 - (Inicyi'i ), và số nguyên không dấu {UnsignedInteger). Một dữ liệu kiểu địa chi > n ạ iií>bieu diễn một địa chi lớp mạng của một họ giao thức cụ thè. SNMPvl chi hỗ trợ (lịa chi IP 32-bit. Dữliệu kiến sô lìíỊiiỵêìi là các số nguyên khórm âm co the tàng đốn giá trị cực đại và sau đó trở về 0. Trong SNMPvl, kích ihước bọ đêm là 32-bit. Gauges là các số nguyên không âm có thế tăng hoặc iíiúmnhưnu vần có iiiá trị cực đại. Time ticks biểu diễn thời gian tính theo (lơn vị một phần trămgiây kè từ khi một sự kiện xáv ra. Một Opaques biếu diễn mội mã hoá tuv V dược sứ dụng đê chuyển một chuỗi thông tin nào đó không phù hợp với kiểu dữ liệu hợp [ệ sir dụng trong SMI. Dữ liệu kiểu sổnguyên trong SM I định nghĩa lại kiểu dữ liệu sốnguyên trong ASN.l nhưng giới hạn độ chính xác. Kiêu dữ liệu sốnỊịỉtyẽti kliôngdấu trong SM 1định nghĩa lại kiểu dữ liệu xốnguyên kliỏng(Id 'll cóđộ chính xác tuỳ ýcủa ASN. 1nhưng được giới hạn độ chính xác. SM 1 của SNMPv2 được mỏ tả trong RFC 1902. Nó mớ rộng và nàn» cấp một chút cúc kiểu dữ liệu SM 1 của SNMPvl (cháng hạn như: chuồi hit (hu strings). kieu địa chi mạng và kiêu sốđếm). Chuỗi bit được định nghía chí tronii SNMPv2 và góm có nhiều bit hoặc không có bít nào. Trong SNMPvl chi hỗ trự kiêu dữ liệu địa chí mạng là IP 32-bit, CÒI1 SNMPv2 có thổ hỗ trợ các kiêu địa chi mạng của giai) thức khác. Trong SNMPv2, cả bộ dếm 32-bit và 64-bit dược định Iiíihìa. SM 1 của SNMPv2 cũng chi rõ các module thòng tin mà nó chi rõ các nhóm định nghĩa có liên quan. Có ba kiểu module thông tin cua SM 1: MỈB. câu lệnh phục lùng {compliancestatement) và câu lệnh khá năng (capabilitystatement). Modul MIB gồm các định nghĩa của các đối tượng bị quán lí liên quan. Các câu lệnh phục lùng cung cấp một phương pháp hệ thống đế mô lá một nhómcác đối tượnu bị quán lí phái được thực hiện để thích ứng với một chuan. Các câu lệnh khá nâng được sử dụng đè’để chỉ ra mức chính xác dược hỗ trợ mà một Ageni đòi hói trong mối quan hệ với một nhóm M IB. Mộl hệ thống quán lí mạng có thế
  • 53. -45- hỏi trong mối quan hệ với một nhóm MIB. Một hệ thống quán lí mạng có thể điều chỉnh việc tác động tới các SNMP Agent tuỳ theo câu lệnh khá năng được kết hợp với mỗi Agent. 2.4.2 Cơsởthôngtin quản lýMỈB(ManagementInformation Base) [20Ị[22]. Mỗi thiết bị được quản lý có những thông tin cần quản lý riêng mà đại diện cho các thông tin này là các đối tượng được quản lý. Các đối tượng được quản lý này được chứa trong Cơ sở thông tin quản lí MIB và chúng được quản lý thông qua các biến cụ thổ. Cấu trúc của MIBđược biểu diễn một cách lôgic hằng một mô hình cây có thứbậc (Hình 2.3). Hình 2.3 Mô hìnhtổchứctheothứbậccủaMIB Internet.