SlideShare a Scribd company logo
1 of 33
CHẤN THƯƠNG
VẾT THƯƠNG BỤNG
vnuhcm.edu.vn | | 1
Lớp: Y2019
vnuhcm.edu.vn | | 2
A.Tổng quan
• Đây là một cấp cứu ngoại khoa cần xử trí và
can thiệp kịp thời.
• Chiếm từ 20-25% tổng số ca tử vong do chấn
thương.
• Chấn thương ngực là tổn thương do các vật tù
tác động trực tiếp hoặc gián tiếp gây tổn
thương các cơ quan trong lồng ngực.
• Vết thương ngực là tổn thương do các tác
nhân trực tiếp đâm xuyên thấu lồng ngực.
B. Sinh lý bệnh
| 3
vnuhcm.edu.vn | | 4
C. Chấn thương ngực
- Chấn thương ngực là tổn thương ở thành ngực hay các cơ
quan trong lồng ngực.
- Các cơ quan có thể bị tổn thương trong chấn thương ngực kín
bao gồm: xương (xương sườn, xương đòn, xương bả vai,
xương ức), phổi và màng phổi, tim và các mạch máu lớn, khí
quản, thực quản, cơ hoành…
- Có 4 cơ chế chính:
+ Giảm vận tốc đột ngột: gặp trong tai nạn giao thông hoặc té từ
trên cao xuống
+ Va chạm trực tiếp với vật đầu tù: gây gãy xương sườn, xương
ức,… hay chấn thương các cơ quan bên trong như tim, phổi,…
+ Đè ép bởi vật nặng có thể gây cản trở hô hấp
+ Áp lực không khí tăng cao, đột ngột gây tổn thương gián tiếp
bởi chuyển động của không khí: nổ khí, nổ bom,…
Một số tổn thương trong chấn thương kín
lồng ngực:
1. Gãy xương sườn:
• Gãy xương sườn là tổn
thương phổ biến nhất trong
chấn thương ngực kín.
• Triệu chứng: đau thành ngực
tại chỗ, khó thở.
• Chẩn đoán: X-quang ngực
| 5
2. Mảng sườn di động:
• Là tình trạng “bập bềnh tự do”
của một vùng thành ngực do
gãy nhiều xương sườn liền
nhau.
• Triệu chứng: Đau, khó thở, thở
nhanh và nhịp tim nhanh.
• Chẩn đoán: dựa trên quan sát
thấy vùng di động theo nhịp.
| 6
Một số tổn thương trong chấn thương kín
lồng ngực:
3. Gãy xương ức:
• Gãy xương ức thường là hậu quả của một chấn thương
nặng, trực tiếp vào vùng ngực trước.
• 55-70% các trường hợp gãy xương ức có tổn thương phối
hợp.
| 7
Một số tổn thương trong chấn thương kín
lồng ngực:
4. Tràn khí màng phổi:
• Hầu hết các trường hợp tràn khí
màng phổi trong chấn thương
ngực kín là do đầu xương sườn
gãy đâm vào phổi.
• Triệu chứng sau: đau ngực, khó
thở, giảm âm phế bào và gõ vang
bên lồng ngực bị tràn khí.
| 8
Một số tổn thương trong chấn thương kín
lồng ngực:
• Tràn khí màng phổi áp lực (BN
khó thở nặng, tụt huyết áp, tím tái,
âm phế bào mất hoàn toàn, tĩnh
mạch cổ nổi, khí quản bị đẩy lệch)
cần được xử trí khẩn cấp bằng chọc
hút khoang màng phổi bằng kim để
giải áp trước.
-> Là một trong những tổn thương nặng
nhất của chấn thương ngực, tính mạng
bệnh nhân bị đe dọa trong chốc lát.
| 9
Một số tổn thương trong chấn thương kín
lồng ngực:
5. Tràn máu màng phổi:
• Máu trong tràn máu màng phổi hầu hết có nguồn gốc
từ thành ngực (90%), do tổn thương bó mạch vú trong
hay liên sườn. Trong các trường hợp còn lại, máu chảy
từ phổi (rách phổi) hay từ các mạch máu lớn.
• Triệu chứng: đau ngực, khó thở, dấu hiệu mất máu (da
tái, niêm nhạt, mạch nhanh và huyết áp giảm), âm phế
bào giảm và gõ đục bên lồng ngực bị tràn máu.
• Chẩn đoán: X-quang, siêu âm
| 10
Một số tổn thương trong chấn thương kín
lồng ngực:
6. Chấn thương phổi:
6.1. Rách phổi:
Rách phổi thường biểu hiện trên lâm sàng bằng hội chứng
tràn máu màng phổi số lượng lớn, gây mất máu số lượng
lớn có thể có biểu hiện bệnh cảnh trụy tim.
| 11
Một số tổn thương trong chấn thương kín
lồng ngực:
vnuhcm.edu.vn | | 12
6.2. Dập phổi:
• Hậu quả sinh lý bệnh chủ yếu của dập phổi là sự mất cân bằng
về thông khí - tưới máu, do máu từ tim phải đi tắt về tim trái
không qua phần phổi bị dập, dẫn đến tình trạng thiếu oxy. Tình
trạng thiếu oxy sẽ càng trầm trọng nếu khối lượng mô phổi bị
dập càng lớn. Ổ dập phổi cũng có thể là nguồn gốc của sự
nhiễm trùng.
• Triệu chứng: suy hô hấp, ho ra máu
• Chẩn đoán dựa vào X-quang hay CT
Một số tổn thương trong chấn thương kín
lồng ngực:
7. Chấn thương tim kín:
• Tổn thương có thể thay đổi từ chấn thương tim nhẹ với loạn
nhịp thoáng qua đến rách van tim, vỡ vách liên thất và buồng
tim. Triệu chứng lâm sàng cũng vì thế mà thay đổi từ đau ngực
đến hội chứng chèn ép tim cấp tính.
• Hội chứng chèn ép tim cấp tính thể hiện bằng tam chứng
Beck: tụt huyết áp, tiếng tim mờ, tĩnh mạch cổ nổi. X-quang
phổi, nếu có, sẽ cho thấy tim có hình cầu.
| 13
Một số tổn thương trong chấn thương kín
lồng ngực:
8. Vết thương tim:
Chẩn đoán vết thương tim có thể gồm:
• Vết thương ngực vùng trước tim
• Hội chứng chèn ép tim cấp tính
• Hội chứng tràn máu màng phổi
• Sốc do mất máu.
| 14
Một số tổn thương trong chấn thương kín
lồng ngực:
9. Chấn thương cơ hoành:
• Đau ngực và khó thở ở BN chấn thương bụng kín là dấu hiệu
chỉ điểm (nhưng không đặc hiệu) cho chẩn đoán vỡ cơ hoành.
• Trong trường hợp điển hình, trên X-quang, vỡ cơ hoành biểu
hiện bằng các hình ảnh sau:
+ Ống thông dạ dày nằm trong lồng ngực.
+ Sự thoát vị các tạng trong khoang bụng lên lồng ngực.
+ Vòm hoành bên tổn thương bị nâng cao…
• Trong giai đoạn đầu, vỡ cơ hoành có thể cho hình ảnh X-quang
bình thường.
| 15
Một số tổn thương trong chấn thương kín
lồng ngực:
10. Vỡ thực quản:
• Vỡ thực quản là tổn thương hiếm gặp, do thực quản là tạng
nằm ở sâu và được các tạng khác bao quanh. Thực quản cổ là
đoạn thực quản thường bị tổn thương do chấn thương nhất.
• Chẩn đoán vỡ thực quản dựa vào:
+ Đau bụng trên và đau ngực không tương xứng với các dấu
hiệu thực thể.
+ Tràn dịch màng phổi, thường bên trái và dịch được dẫn lưu
ra là dịch tiêu hoá.
+ Tràn khí dưới da, tràn khí màng phổi, tràn khí trung thất hay
hơi tự do trong xoang bụng.
+ Nội soi thực quản, X-quang thực quản (với thuốc cản quang
tan trong nước).
| 16
Một số tổn thương trong chấn thương kín
lồng ngực:
- Do vật sắc nhọn trực tiếp tác động
- 2 loại:
+ Vết thương hở: vết thương thấu ngực có sự thông thương
hiện diện giữa khoang màng phổi và bên ngoài.
+ Vết thương kín: vết thương thấu ngực không có sự thông
thương hiện diện giữa khoang màng phổi và bên ngoài (có thể do
máu cục hoặc cân cơ bịt lại hay được tuyến trước xử lý kín lại).
- Khám để đánh giá mức độ, cơ chế và vị trí.
- Chú ý:
+ Tránh bỏ sót vết thương nhỏ.
+ Ngoài ngực có thể có vết thương ở cổ trên hay vùng bụng bên
dưới.
+ Tùy vào hung khí: đường cắt, độ đâm sâu, hung khí còn kẹt lại
trong người.
| 17
D. Vết thương ngực
1. Vết thương thành ngực
• Ít khi phải can thiệp ngoại khoa.
• Khi vết thương rộng có kèm chấn thương cần
cắt lọc.
• Nếu tổn thương ĐM liên sườn hay ĐM vú có thể
gây tràn máu màng phổi cần khâu cột mạch
máu và dẫn lưu khoang màng phổi.
| 18
2. Vết thương phổi – màng phổi
• Thường gặp và gây tràn khí hay tràn máu màng phổi.
• Xử trí như Chấn thương ngực kín gây tràn khí / tràn
máu màng phổi.
• Tràn khí màng phổi hở:
Khi vết thương gây lỗ lớn trên thành ngực thấy cơ
quan phía trong hay (>= 2,5-3 cm) gây xẹp phổi, trung
thất bị đẩy lệch; BN bị suy hô hấp nhanh chóng.
-> Xử trí cấp cứu: bịt lỗ hở trên thành ngực chuyển
ngay đến cơ sở y tế để khâu kín và đặt dẫn lưu.
| 19
3. Vết thương khí quản, phế quản
• Đa số vết thương ở vùng cổ.
• Biểu hiện: Tràn khí màng phổi / dưới da /
trung thất, ho ra máu, rò khí sau đặt dẫn lưu,
nặng có thể suy hô hấp, dấu Kumpe.
• Xử trí cấp cứu: đặt nội khí quản đảm bảo
thông khí và dẫn lưu khoang màng phổi.
| 20
4. Vết thương tim
• Biểu hiện: tùy vào tình trạng chèn ép tim hay lượng máu
mất
- Tam chứng Beck: hội chứng chèn ép tim cấp điển hình.
- Hội chứng sốc mất máu cấp.
• X-quang: bóng tim to
• Cần siêu âm khi có nghi ngờ dịch chèn ép tim cấp hay
xác định có dịch trong khoang màng tim
• Chọc dò khoang màng tim có thể chẩn đoán tràn máu
khoang màng tim và điều trị hút máu ra tạm thời.
• CT ít nhạy trong trường hợp này nhưng có khả năng phát
hiện dị vật trong buồng tim.
• Điều trị: lặp đường truyền TM trung tâm để bồi hoàn dịch,
phẫu thuật khâu lại vết thương tim.
| 21
5. Vết thương thực quản
• Biểu hiện không rõ ràng, dễ bị bỏ sót dẫn đến
tình trạng nhiễm trùng nặng.
• BN ổn định có thể X-quang hay CT: hình ảnh cho
thấy mực nước hơi, áp xe trung thất hay hình
ảnh thoát thuốc từ thực quản.
• Trường hợp bệnh nhân không ổn định thì nội soi
thực quản ngay phòng mổ để chẩn đoán và điều
trị.
• Điều trị tương tự chấn thương kín thực quản.
| 22
6. Vết thương cơ hoành
• Từ ngang liên sườn 4 đến rốn đều có nguy cơ
thủng cơ hoành.
• Biểu hiện: Hội chứng xuất huyết nội ở bụng hoặc
hội chứng viêm phúc mạc ; Hội chứng tràn khí
hoặc tràn máu màng phổi.
• X-quang, CT: vòm hoành mất liên tục / dâng cao
Nghi ngờ -> phẫu thuật nội soi ổ bụng / lồng ngực
để xác định chẩn đoán.
• Điều trị: có thể phẫu thuật nội soi ổ bụng để khâu
cơ hoành ; trong cấp cứu - phẫu thuật mở bụng
để khâu.
| 23
vnuhcm.edu.vn | | 24
• Xử trí cấp cứu trước bệnh viện:
- Bất động cột sống cổ.
- Đánh giá và xử trí ABC: đường thở hô hấp tuần hoàn.
- Nếu có vật xuyên thấu vào ngực không được rút ra, cố định
chắc chắn vật xuyên thấu và vận chuyển đến bệnh viện cùng
bệnh nhân.
- Vận chuyển nhanh đến bệnh viện.
- Đánh giá lại liên tục trên đường vận chuyển.
E. Xử trí
| 25
• Xử trí cấp cứu tại khoa:
A. Thăm khám thì đầu theo nguyên tắc ABCDE
(Airway – Breathing – Circulation – Disability – Exposure)
B. Thăm khám thì hai
(Allergies – Medicaments – Past illness/Pregnancy – Last
meal – Events & environment)
C. Tiếp cận đa chuyên khoa
| 26
1. Thăm khám thì đầu: Đánh giá và xử trí theo trình tự
các bước ABCD. Đánh giá nhanh (2 phút), tiến hành xử trí
ngay sau khi phát hiện tổn thương và nhắc lại đánh giá bất cứ
lúc nào khi bệnh nhân không ổn định.
2. Thăm khám thì hai:
Đánh giá thì hai được thực hiện sau khi:
- Thực hiện xong đánh giá thì đầu
- Sinh hiệu bệnh nhân đang dần hồi phục.
Cần đánh giá lại toàn bộ, chi tiết và làm thêm các thăm dò khác để
phát hiện tổn thương như chụp X-quang, siêu âm, CT, xét nghiệm.
| 27
| 28
3. Tiếp cận đa chuyên khoa:
Để đạt được chất lượng xử trí cấp cứu cao nhất cho các bệnh
nhân chấn thương ngực nói riêng và các bệnh nhân chấn
thương nói chung, cần có cơ chế phối hợp nhịp nhàng giữa
các chuyên khoa: Cấp cứu – Hồi sức – Ngoại khoa – Chẩn
đoán hình ảnh.
• Mở ngực cấp cứu khẩn cấp: có vai trò quan trọng trong vết
thương ngực nằm trong khu vực nguy cơ gây vết thương tim.
- Chỉ định tuyệt đối:
+ Hạ huyết áp không đáp ứng điều trị (HA < 60mmHg).
+ Mất máu nhiều từ dẫn lưu màng phổi (>= 1500ml).
+ Ngưng tim sau vết thương ngực nhưng có hoạt động tim trước và
trong nhập viện.
+ Hạ huyết áp liên tục (HA < 60mmHg) có chèn ép tim, thuyên tắc
khí.
- Chỉ định tương đối:
+ Ngưng tim sau chấn thương ngực nhưng có hoạt động tim trước
và trong nhập viện.
+ Ngưng tim sau vết thương ngực nhưng không hoạt động tim
trước và trong nhập viện.
+ Hồi sức tim phổi trước khi nhập viện < 10p ở bệnh nhân có đặt nội
khí quản và < 5p ở bệnh nhân không đặt NKQ.
- Chống chỉ định:
+ Chấn thương ngực kín mà không có hoạt động tim trước đó
+ Chấn thương kín đa cơ quan
+ Chấn thương sọ não nặng.
| 29
F. Điều trị
• Dẫn lưu kín khoang màng phổi:
- Mục đích: điều trị trong các trường hợp như tràn máu,
tràn khí màng phổi do chấn thương, tràn mủ màng phổi,
tràn dịch màng phổi có nguồn gốc cấp tính.
- Nguyên tắc:
+ Kín
+ Ống dẫn lưu to
+ Hút theo 1 chiều
+ Liên tục
| 30
- Vị trí đặt dẫn lưu: Các cơ quan nguy
hiểm đều nằm phía trong và phía
dưới núm vú. Nếu vẽ 1 đường ngang
và 1 đường thẳng thành hình chữ
thập qua núm vú thì góc trên ngoài là
góc an toàn. Dẫn lưu màng phổi trong
chấn thương nên đặt ở liên sườn 4 –
5 đường nách giữa. Đặt dẫn lưu sát
bờ trên xương sườn dưới khe liên
sườn đã chọn.
Điều trị cho một số tổn thương đặc biệt:
Đối với từng chẩn đoán xác định riêng của từng loại tổn
thương lồng ngực sẽ có hướng xử lý riêng.
Những tổn thương đặc biệt có thể là:
| 31
Tài liệu tham khảo
1. Trần Quyết Tiến. Chấn thương vết thương ngực. Giáo trình
giảng dạy Ngoại lồng ngực và tim mạch, Đại học Y Dược
TP.HCM.
2. Nguyễn Hoài Nam. Khám bệnh nhân chấn thương vết
thương ngực. Giáo trình giảng dạy Ngoại lồng ngực và tim
mạch, Đại học Y Dược TP.HCM.
3. Bệnh học ngoại khoa Lồng ngực - Tim mạch - Tuyến giáp,
Học viện Quân Y.
4. Ngoại khoa cơ sở - Triệu chứng học ngoại khoa, Đại học Y
Dược TP.HCM.
5. Ngoại khoa cơ sở, Đại học Y Hà Nội.
6. Bài giảng Chấn thương ngực. Healthvietnam.vn.
7. Dẫn lưu kín khoang màng phổi. Healthvietnam.vn.
8. Các tổn thương thường gặp trong chấn thương - vết
thương ngực. Vinmec.com.
| 32
vnuhcm.edu.vn
Thank you for
your attention!!!

More Related Content

What's hot

Kham chan thuong ngưc (y3)
Kham chan thuong ngưc (y3)Kham chan thuong ngưc (y3)
Kham chan thuong ngưc (y3)
vinhvd12
 
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓAHÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
SoM
 
BƯỚU GIÁP ĐƠN THUẦN
BƯỚU GIÁP ĐƠN THUẦNBƯỚU GIÁP ĐƠN THUẦN
BƯỚU GIÁP ĐƠN THUẦN
SoM
 
UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
UNG THƯ ĐẠI TRÀNGUNG THƯ ĐẠI TRÀNG
UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
SoM
 
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaDẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Hùng Lê
 
Dan luu mang phoi
Dan luu mang phoiDan luu mang phoi
Dan luu mang phoi
vinhvd12
 

What's hot (20)

SỎI NIỆU
SỎI NIỆUSỎI NIỆU
SỎI NIỆU
 
Hẹp Môn Vị
Hẹp Môn Vị Hẹp Môn Vị
Hẹp Môn Vị
 
Thoat vi ben
Thoat vi benThoat vi ben
Thoat vi ben
 
Hội chứng tắc ruột_Trần Nguyễn Quốc Anh_Y09A
Hội chứng tắc ruột_Trần Nguyễn Quốc Anh_Y09AHội chứng tắc ruột_Trần Nguyễn Quốc Anh_Y09A
Hội chứng tắc ruột_Trần Nguyễn Quốc Anh_Y09A
 
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔITRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI
 
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang ngucCac dau hieu va hinh anh x quang nguc
Cac dau hieu va hinh anh x quang nguc
 
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔITRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruột
 
Kham chan thuong ngưc (y3)
Kham chan thuong ngưc (y3)Kham chan thuong ngưc (y3)
Kham chan thuong ngưc (y3)
 
Khám tiêu hóa
Khám tiêu hóaKhám tiêu hóa
Khám tiêu hóa
 
Hah xquang tac ruot bs phan vu anh minh
Hah xquang tac ruot   bs phan vu anh minhHah xquang tac ruot   bs phan vu anh minh
Hah xquang tac ruot bs phan vu anh minh
 
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓAHÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
HÌNH ẢNH HỌC HỆ TIÊU HÓA
 
THOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸNTHOÁT VỊ BẸN
THOÁT VỊ BẸN
 
BƯỚU GIÁP ĐƠN THUẦN
BƯỚU GIÁP ĐƠN THUẦNBƯỚU GIÁP ĐƠN THUẦN
BƯỚU GIÁP ĐƠN THUẦN
 
UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
UNG THƯ ĐẠI TRÀNGUNG THƯ ĐẠI TRÀNG
UNG THƯ ĐẠI TRÀNG
 
Bệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoaBệnh án ngoại khoa
Bệnh án ngoại khoa
 
Dẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoaDẫn lưu trong ngoại khoa
Dẫn lưu trong ngoại khoa
 
Dẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehrDẫn lưu kehr
Dẫn lưu kehr
 
Dan luu mang phoi
Dan luu mang phoiDan luu mang phoi
Dan luu mang phoi
 
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   okChẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng   ok
Chẩn đoán hình ảnh thủng tạng rỗng ok
 

Similar to Chấn thương vết thương ngực.pptx

Vet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hoVet thuong nguc ho
Vet thuong nguc ho
vinhvd12
 
Vet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hoVet thuong nguc ho
Vet thuong nguc ho
vinhvd12
 
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docxPhác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
cVit40
 
42 chan thuong nguc-2007
42 chan thuong nguc-200742 chan thuong nguc-2007
42 chan thuong nguc-2007
Hùng Lê
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
vinhvd12
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
vinhvd12
 
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶPCÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
SoM
 
THUYÊN TẮC PHỔI
THUYÊN TẮC PHỔITHUYÊN TẮC PHỔI
THUYÊN TẮC PHỔI
SoM
 
Cap cuu ngoai khoa tieu hoa
Cap cuu ngoai khoa   tieu hoaCap cuu ngoai khoa   tieu hoa
Cap cuu ngoai khoa tieu hoa
đào bùi
 

Similar to Chấn thương vết thương ngực.pptx (20)

CĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imaging
CĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imagingCĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imaging
CĐHA chấn thương ngực - Thoracic trauma imaging
 
Mau cuc mang phoi
Mau cuc mang phoiMau cuc mang phoi
Mau cuc mang phoi
 
Vết thương ngực hở
Vết thương ngực hởVết thương ngực hở
Vết thương ngực hở
 
Vet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hoVet thuong nguc ho
Vet thuong nguc ho
 
Vet thuong nguc ho
Vet thuong nguc hoVet thuong nguc ho
Vet thuong nguc ho
 
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docxPhác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
Phác đồ điều trị đa chấn thương ngoai.docx
 
42 chan thuong nguc-2007
42 chan thuong nguc-200742 chan thuong nguc-2007
42 chan thuong nguc-2007
 
42 chan thuong nguc-2007
42 chan thuong nguc-200742 chan thuong nguc-2007
42 chan thuong nguc-2007
 
Chan thuong nguc (pfs)
Chan thuong nguc (pfs)Chan thuong nguc (pfs)
Chan thuong nguc (pfs)
 
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔIHỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
 
Chan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kinChan thuong nguc kin
Chan thuong nguc kin
 
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶPCÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP THƯỜNG GẶP
 
Chan thuong nguc
Chan thuong ngucChan thuong nguc
Chan thuong nguc
 
THUYÊN TẮC PHỔI
THUYÊN TẮC PHỔITHUYÊN TẮC PHỔI
THUYÊN TẮC PHỔI
 
Viêm Phổi
Viêm PhổiViêm Phổi
Viêm Phổi
 
Cap cuu ngoai khoa tieu hoa
Cap cuu ngoai khoa   tieu hoaCap cuu ngoai khoa   tieu hoa
Cap cuu ngoai khoa tieu hoa
 
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtChẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
 
Tràn dịch-khí MP.pptx
Tràn dịch-khí MP.pptxTràn dịch-khí MP.pptx
Tràn dịch-khí MP.pptx
 
10 can ban ptns 2007
10 can ban ptns 200710 can ban ptns 2007
10 can ban ptns 2007
 

Recently uploaded

CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩCÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
HongBiThi1
 
hội chứng thận hư- 2020.pptx rất hay các bạn ạ
hội chứng thận hư- 2020.pptx rất hay các bạn ạhội chứng thận hư- 2020.pptx rất hay các bạn ạ
hội chứng thận hư- 2020.pptx rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất haySGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
HongBiThi1
 
SGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ hay
SGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ haySGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ hay
SGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ hay
HongBiThi1
 
SGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất hay
SGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất haySGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất hay
SGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất hay
HongBiThi1
 
SGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ hay
SGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ haySGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ hay
SGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ hay
HongBiThi1
 
Slide Nhi Thận các bài đã ghi chú năm 2023.pdf
Slide Nhi Thận  các bài đã ghi chú năm 2023.pdfSlide Nhi Thận  các bài đã ghi chú năm 2023.pdf
Slide Nhi Thận các bài đã ghi chú năm 2023.pdf
HongBiThi1
 
SGK cũ hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết các bác sĩ ạ
SGK cũ hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết các bác sĩ ạSGK cũ hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết các bác sĩ ạ
SGK cũ hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết các bác sĩ ạ
HongBiThi1
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạnSGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nhaNội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
HongBiThi1
 
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéSGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
HongBiThi1
 
SGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfSGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéĐặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
HongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdf
SGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdfSGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdf
SGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdf
HongBiThi1
 
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạNội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Slide nhi thận tiết niệu đã ghi chú năm 2023 Hoàng.pdf
Slide nhi thận tiết niệu đã ghi chú năm 2023 Hoàng.pdfSlide nhi thận tiết niệu đã ghi chú năm 2023 Hoàng.pdf
Slide nhi thận tiết niệu đã ghi chú năm 2023 Hoàng.pdf
HongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩCÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
 
hội chứng thận hư- 2020.pptx rất hay các bạn ạ
hội chứng thận hư- 2020.pptx rất hay các bạn ạhội chứng thận hư- 2020.pptx rất hay các bạn ạ
hội chứng thận hư- 2020.pptx rất hay các bạn ạ
 
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất haySGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ đặc điểm da cơ xương trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ hay
SGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ haySGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ hay
SGK cũ sẩy thai.pdf cũ nhưng rất đầy đủ hay
 
SGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất hay
SGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất haySGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất hay
SGK cũ các chỉ định mổ lấy thai.pdf rất hay
 
SGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ hay
SGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ haySGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ hay
SGK Thoát vị bẹn đùi.pdf hay các bạn ạ hay
 
Slide Nhi Thận các bài đã ghi chú năm 2023.pdf
Slide Nhi Thận  các bài đã ghi chú năm 2023.pdfSlide Nhi Thận  các bài đã ghi chú năm 2023.pdf
Slide Nhi Thận các bài đã ghi chú năm 2023.pdf
 
SGK cũ hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết các bác sĩ ạ
SGK cũ hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết các bác sĩ ạSGK cũ hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết các bác sĩ ạ
SGK cũ hội chứng thận hư ở trẻ em.pdf cần thiết các bác sĩ ạ
 
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạnSGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chảy máu đường tiêu hóa.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạnSGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
SGK Ung thư trực tràng.pdf hay nha các bạn
 
gp mũi xoang và các mốc ứng dụng trong pt.ppt
gp mũi xoang và các mốc ứng dụng trong pt.pptgp mũi xoang và các mốc ứng dụng trong pt.ppt
gp mũi xoang và các mốc ứng dụng trong pt.ppt
 
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nhaNội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
 
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéSGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
 
SGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfSGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
 
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhéĐặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
Đặc điểm da cơ xương.pdf hay các bạn ạ hoc nhé
 
SGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdf
SGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdfSGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdf
SGK cũ đặc điểm giải phẫu và sinh lý thận tiết niệu.pdf
 
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bảnTiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
 
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạNội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư thực quản.pdf rất hay nha các bạn
 
Slide nhi thận tiết niệu đã ghi chú năm 2023 Hoàng.pdf
Slide nhi thận tiết niệu đã ghi chú năm 2023 Hoàng.pdfSlide nhi thận tiết niệu đã ghi chú năm 2023 Hoàng.pdf
Slide nhi thận tiết niệu đã ghi chú năm 2023 Hoàng.pdf
 

Chấn thương vết thương ngực.pptx

  • 1. CHẤN THƯƠNG VẾT THƯƠNG BỤNG vnuhcm.edu.vn | | 1 Lớp: Y2019
  • 2. vnuhcm.edu.vn | | 2 A.Tổng quan • Đây là một cấp cứu ngoại khoa cần xử trí và can thiệp kịp thời. • Chiếm từ 20-25% tổng số ca tử vong do chấn thương. • Chấn thương ngực là tổn thương do các vật tù tác động trực tiếp hoặc gián tiếp gây tổn thương các cơ quan trong lồng ngực. • Vết thương ngực là tổn thương do các tác nhân trực tiếp đâm xuyên thấu lồng ngực.
  • 3. B. Sinh lý bệnh | 3
  • 4. vnuhcm.edu.vn | | 4 C. Chấn thương ngực - Chấn thương ngực là tổn thương ở thành ngực hay các cơ quan trong lồng ngực. - Các cơ quan có thể bị tổn thương trong chấn thương ngực kín bao gồm: xương (xương sườn, xương đòn, xương bả vai, xương ức), phổi và màng phổi, tim và các mạch máu lớn, khí quản, thực quản, cơ hoành… - Có 4 cơ chế chính: + Giảm vận tốc đột ngột: gặp trong tai nạn giao thông hoặc té từ trên cao xuống + Va chạm trực tiếp với vật đầu tù: gây gãy xương sườn, xương ức,… hay chấn thương các cơ quan bên trong như tim, phổi,… + Đè ép bởi vật nặng có thể gây cản trở hô hấp + Áp lực không khí tăng cao, đột ngột gây tổn thương gián tiếp bởi chuyển động của không khí: nổ khí, nổ bom,…
  • 5. Một số tổn thương trong chấn thương kín lồng ngực: 1. Gãy xương sườn: • Gãy xương sườn là tổn thương phổ biến nhất trong chấn thương ngực kín. • Triệu chứng: đau thành ngực tại chỗ, khó thở. • Chẩn đoán: X-quang ngực | 5
  • 6. 2. Mảng sườn di động: • Là tình trạng “bập bềnh tự do” của một vùng thành ngực do gãy nhiều xương sườn liền nhau. • Triệu chứng: Đau, khó thở, thở nhanh và nhịp tim nhanh. • Chẩn đoán: dựa trên quan sát thấy vùng di động theo nhịp. | 6 Một số tổn thương trong chấn thương kín lồng ngực:
  • 7. 3. Gãy xương ức: • Gãy xương ức thường là hậu quả của một chấn thương nặng, trực tiếp vào vùng ngực trước. • 55-70% các trường hợp gãy xương ức có tổn thương phối hợp. | 7 Một số tổn thương trong chấn thương kín lồng ngực:
  • 8. 4. Tràn khí màng phổi: • Hầu hết các trường hợp tràn khí màng phổi trong chấn thương ngực kín là do đầu xương sườn gãy đâm vào phổi. • Triệu chứng sau: đau ngực, khó thở, giảm âm phế bào và gõ vang bên lồng ngực bị tràn khí. | 8 Một số tổn thương trong chấn thương kín lồng ngực:
  • 9. • Tràn khí màng phổi áp lực (BN khó thở nặng, tụt huyết áp, tím tái, âm phế bào mất hoàn toàn, tĩnh mạch cổ nổi, khí quản bị đẩy lệch) cần được xử trí khẩn cấp bằng chọc hút khoang màng phổi bằng kim để giải áp trước. -> Là một trong những tổn thương nặng nhất của chấn thương ngực, tính mạng bệnh nhân bị đe dọa trong chốc lát. | 9 Một số tổn thương trong chấn thương kín lồng ngực:
  • 10. 5. Tràn máu màng phổi: • Máu trong tràn máu màng phổi hầu hết có nguồn gốc từ thành ngực (90%), do tổn thương bó mạch vú trong hay liên sườn. Trong các trường hợp còn lại, máu chảy từ phổi (rách phổi) hay từ các mạch máu lớn. • Triệu chứng: đau ngực, khó thở, dấu hiệu mất máu (da tái, niêm nhạt, mạch nhanh và huyết áp giảm), âm phế bào giảm và gõ đục bên lồng ngực bị tràn máu. • Chẩn đoán: X-quang, siêu âm | 10 Một số tổn thương trong chấn thương kín lồng ngực:
  • 11. 6. Chấn thương phổi: 6.1. Rách phổi: Rách phổi thường biểu hiện trên lâm sàng bằng hội chứng tràn máu màng phổi số lượng lớn, gây mất máu số lượng lớn có thể có biểu hiện bệnh cảnh trụy tim. | 11 Một số tổn thương trong chấn thương kín lồng ngực:
  • 12. vnuhcm.edu.vn | | 12 6.2. Dập phổi: • Hậu quả sinh lý bệnh chủ yếu của dập phổi là sự mất cân bằng về thông khí - tưới máu, do máu từ tim phải đi tắt về tim trái không qua phần phổi bị dập, dẫn đến tình trạng thiếu oxy. Tình trạng thiếu oxy sẽ càng trầm trọng nếu khối lượng mô phổi bị dập càng lớn. Ổ dập phổi cũng có thể là nguồn gốc của sự nhiễm trùng. • Triệu chứng: suy hô hấp, ho ra máu • Chẩn đoán dựa vào X-quang hay CT Một số tổn thương trong chấn thương kín lồng ngực:
  • 13. 7. Chấn thương tim kín: • Tổn thương có thể thay đổi từ chấn thương tim nhẹ với loạn nhịp thoáng qua đến rách van tim, vỡ vách liên thất và buồng tim. Triệu chứng lâm sàng cũng vì thế mà thay đổi từ đau ngực đến hội chứng chèn ép tim cấp tính. • Hội chứng chèn ép tim cấp tính thể hiện bằng tam chứng Beck: tụt huyết áp, tiếng tim mờ, tĩnh mạch cổ nổi. X-quang phổi, nếu có, sẽ cho thấy tim có hình cầu. | 13 Một số tổn thương trong chấn thương kín lồng ngực:
  • 14. 8. Vết thương tim: Chẩn đoán vết thương tim có thể gồm: • Vết thương ngực vùng trước tim • Hội chứng chèn ép tim cấp tính • Hội chứng tràn máu màng phổi • Sốc do mất máu. | 14 Một số tổn thương trong chấn thương kín lồng ngực:
  • 15. 9. Chấn thương cơ hoành: • Đau ngực và khó thở ở BN chấn thương bụng kín là dấu hiệu chỉ điểm (nhưng không đặc hiệu) cho chẩn đoán vỡ cơ hoành. • Trong trường hợp điển hình, trên X-quang, vỡ cơ hoành biểu hiện bằng các hình ảnh sau: + Ống thông dạ dày nằm trong lồng ngực. + Sự thoát vị các tạng trong khoang bụng lên lồng ngực. + Vòm hoành bên tổn thương bị nâng cao… • Trong giai đoạn đầu, vỡ cơ hoành có thể cho hình ảnh X-quang bình thường. | 15 Một số tổn thương trong chấn thương kín lồng ngực:
  • 16. 10. Vỡ thực quản: • Vỡ thực quản là tổn thương hiếm gặp, do thực quản là tạng nằm ở sâu và được các tạng khác bao quanh. Thực quản cổ là đoạn thực quản thường bị tổn thương do chấn thương nhất. • Chẩn đoán vỡ thực quản dựa vào: + Đau bụng trên và đau ngực không tương xứng với các dấu hiệu thực thể. + Tràn dịch màng phổi, thường bên trái và dịch được dẫn lưu ra là dịch tiêu hoá. + Tràn khí dưới da, tràn khí màng phổi, tràn khí trung thất hay hơi tự do trong xoang bụng. + Nội soi thực quản, X-quang thực quản (với thuốc cản quang tan trong nước). | 16 Một số tổn thương trong chấn thương kín lồng ngực:
  • 17. - Do vật sắc nhọn trực tiếp tác động - 2 loại: + Vết thương hở: vết thương thấu ngực có sự thông thương hiện diện giữa khoang màng phổi và bên ngoài. + Vết thương kín: vết thương thấu ngực không có sự thông thương hiện diện giữa khoang màng phổi và bên ngoài (có thể do máu cục hoặc cân cơ bịt lại hay được tuyến trước xử lý kín lại). - Khám để đánh giá mức độ, cơ chế và vị trí. - Chú ý: + Tránh bỏ sót vết thương nhỏ. + Ngoài ngực có thể có vết thương ở cổ trên hay vùng bụng bên dưới. + Tùy vào hung khí: đường cắt, độ đâm sâu, hung khí còn kẹt lại trong người. | 17 D. Vết thương ngực
  • 18. 1. Vết thương thành ngực • Ít khi phải can thiệp ngoại khoa. • Khi vết thương rộng có kèm chấn thương cần cắt lọc. • Nếu tổn thương ĐM liên sườn hay ĐM vú có thể gây tràn máu màng phổi cần khâu cột mạch máu và dẫn lưu khoang màng phổi. | 18
  • 19. 2. Vết thương phổi – màng phổi • Thường gặp và gây tràn khí hay tràn máu màng phổi. • Xử trí như Chấn thương ngực kín gây tràn khí / tràn máu màng phổi. • Tràn khí màng phổi hở: Khi vết thương gây lỗ lớn trên thành ngực thấy cơ quan phía trong hay (>= 2,5-3 cm) gây xẹp phổi, trung thất bị đẩy lệch; BN bị suy hô hấp nhanh chóng. -> Xử trí cấp cứu: bịt lỗ hở trên thành ngực chuyển ngay đến cơ sở y tế để khâu kín và đặt dẫn lưu. | 19
  • 20. 3. Vết thương khí quản, phế quản • Đa số vết thương ở vùng cổ. • Biểu hiện: Tràn khí màng phổi / dưới da / trung thất, ho ra máu, rò khí sau đặt dẫn lưu, nặng có thể suy hô hấp, dấu Kumpe. • Xử trí cấp cứu: đặt nội khí quản đảm bảo thông khí và dẫn lưu khoang màng phổi. | 20
  • 21. 4. Vết thương tim • Biểu hiện: tùy vào tình trạng chèn ép tim hay lượng máu mất - Tam chứng Beck: hội chứng chèn ép tim cấp điển hình. - Hội chứng sốc mất máu cấp. • X-quang: bóng tim to • Cần siêu âm khi có nghi ngờ dịch chèn ép tim cấp hay xác định có dịch trong khoang màng tim • Chọc dò khoang màng tim có thể chẩn đoán tràn máu khoang màng tim và điều trị hút máu ra tạm thời. • CT ít nhạy trong trường hợp này nhưng có khả năng phát hiện dị vật trong buồng tim. • Điều trị: lặp đường truyền TM trung tâm để bồi hoàn dịch, phẫu thuật khâu lại vết thương tim. | 21
  • 22. 5. Vết thương thực quản • Biểu hiện không rõ ràng, dễ bị bỏ sót dẫn đến tình trạng nhiễm trùng nặng. • BN ổn định có thể X-quang hay CT: hình ảnh cho thấy mực nước hơi, áp xe trung thất hay hình ảnh thoát thuốc từ thực quản. • Trường hợp bệnh nhân không ổn định thì nội soi thực quản ngay phòng mổ để chẩn đoán và điều trị. • Điều trị tương tự chấn thương kín thực quản. | 22
  • 23. 6. Vết thương cơ hoành • Từ ngang liên sườn 4 đến rốn đều có nguy cơ thủng cơ hoành. • Biểu hiện: Hội chứng xuất huyết nội ở bụng hoặc hội chứng viêm phúc mạc ; Hội chứng tràn khí hoặc tràn máu màng phổi. • X-quang, CT: vòm hoành mất liên tục / dâng cao Nghi ngờ -> phẫu thuật nội soi ổ bụng / lồng ngực để xác định chẩn đoán. • Điều trị: có thể phẫu thuật nội soi ổ bụng để khâu cơ hoành ; trong cấp cứu - phẫu thuật mở bụng để khâu. | 23
  • 24. vnuhcm.edu.vn | | 24 • Xử trí cấp cứu trước bệnh viện: - Bất động cột sống cổ. - Đánh giá và xử trí ABC: đường thở hô hấp tuần hoàn. - Nếu có vật xuyên thấu vào ngực không được rút ra, cố định chắc chắn vật xuyên thấu và vận chuyển đến bệnh viện cùng bệnh nhân. - Vận chuyển nhanh đến bệnh viện. - Đánh giá lại liên tục trên đường vận chuyển. E. Xử trí
  • 25. | 25 • Xử trí cấp cứu tại khoa: A. Thăm khám thì đầu theo nguyên tắc ABCDE (Airway – Breathing – Circulation – Disability – Exposure) B. Thăm khám thì hai (Allergies – Medicaments – Past illness/Pregnancy – Last meal – Events & environment) C. Tiếp cận đa chuyên khoa
  • 26. | 26 1. Thăm khám thì đầu: Đánh giá và xử trí theo trình tự các bước ABCD. Đánh giá nhanh (2 phút), tiến hành xử trí ngay sau khi phát hiện tổn thương và nhắc lại đánh giá bất cứ lúc nào khi bệnh nhân không ổn định.
  • 27. 2. Thăm khám thì hai: Đánh giá thì hai được thực hiện sau khi: - Thực hiện xong đánh giá thì đầu - Sinh hiệu bệnh nhân đang dần hồi phục. Cần đánh giá lại toàn bộ, chi tiết và làm thêm các thăm dò khác để phát hiện tổn thương như chụp X-quang, siêu âm, CT, xét nghiệm. | 27
  • 28. | 28 3. Tiếp cận đa chuyên khoa: Để đạt được chất lượng xử trí cấp cứu cao nhất cho các bệnh nhân chấn thương ngực nói riêng và các bệnh nhân chấn thương nói chung, cần có cơ chế phối hợp nhịp nhàng giữa các chuyên khoa: Cấp cứu – Hồi sức – Ngoại khoa – Chẩn đoán hình ảnh.
  • 29. • Mở ngực cấp cứu khẩn cấp: có vai trò quan trọng trong vết thương ngực nằm trong khu vực nguy cơ gây vết thương tim. - Chỉ định tuyệt đối: + Hạ huyết áp không đáp ứng điều trị (HA < 60mmHg). + Mất máu nhiều từ dẫn lưu màng phổi (>= 1500ml). + Ngưng tim sau vết thương ngực nhưng có hoạt động tim trước và trong nhập viện. + Hạ huyết áp liên tục (HA < 60mmHg) có chèn ép tim, thuyên tắc khí. - Chỉ định tương đối: + Ngưng tim sau chấn thương ngực nhưng có hoạt động tim trước và trong nhập viện. + Ngưng tim sau vết thương ngực nhưng không hoạt động tim trước và trong nhập viện. + Hồi sức tim phổi trước khi nhập viện < 10p ở bệnh nhân có đặt nội khí quản và < 5p ở bệnh nhân không đặt NKQ. - Chống chỉ định: + Chấn thương ngực kín mà không có hoạt động tim trước đó + Chấn thương kín đa cơ quan + Chấn thương sọ não nặng. | 29 F. Điều trị
  • 30. • Dẫn lưu kín khoang màng phổi: - Mục đích: điều trị trong các trường hợp như tràn máu, tràn khí màng phổi do chấn thương, tràn mủ màng phổi, tràn dịch màng phổi có nguồn gốc cấp tính. - Nguyên tắc: + Kín + Ống dẫn lưu to + Hút theo 1 chiều + Liên tục | 30 - Vị trí đặt dẫn lưu: Các cơ quan nguy hiểm đều nằm phía trong và phía dưới núm vú. Nếu vẽ 1 đường ngang và 1 đường thẳng thành hình chữ thập qua núm vú thì góc trên ngoài là góc an toàn. Dẫn lưu màng phổi trong chấn thương nên đặt ở liên sườn 4 – 5 đường nách giữa. Đặt dẫn lưu sát bờ trên xương sườn dưới khe liên sườn đã chọn.
  • 31. Điều trị cho một số tổn thương đặc biệt: Đối với từng chẩn đoán xác định riêng của từng loại tổn thương lồng ngực sẽ có hướng xử lý riêng. Những tổn thương đặc biệt có thể là: | 31
  • 32. Tài liệu tham khảo 1. Trần Quyết Tiến. Chấn thương vết thương ngực. Giáo trình giảng dạy Ngoại lồng ngực và tim mạch, Đại học Y Dược TP.HCM. 2. Nguyễn Hoài Nam. Khám bệnh nhân chấn thương vết thương ngực. Giáo trình giảng dạy Ngoại lồng ngực và tim mạch, Đại học Y Dược TP.HCM. 3. Bệnh học ngoại khoa Lồng ngực - Tim mạch - Tuyến giáp, Học viện Quân Y. 4. Ngoại khoa cơ sở - Triệu chứng học ngoại khoa, Đại học Y Dược TP.HCM. 5. Ngoại khoa cơ sở, Đại học Y Hà Nội. 6. Bài giảng Chấn thương ngực. Healthvietnam.vn. 7. Dẫn lưu kín khoang màng phổi. Healthvietnam.vn. 8. Các tổn thương thường gặp trong chấn thương - vết thương ngực. Vinmec.com. | 32