SlideShare a Scribd company logo
1 of 7
Download to read offline
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ SỐ 262/BYT-QĐ NGÀY 23 THÁNG 2 NĂM 1995
BAN HÀNH QUY CHẾ LẤY MẪU THUỐC ĐỂ XÁC ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
- Xét đề nghị của Ông Viện trưởng Viện Kiểm nghiệm tại công văn số 10/VNK-
KH ngày 13/1/1995.
- Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Dược, Vụ Khoa học đào tạo
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Qui chế lấy mẫu thuốc để xác định
chất lượng".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, mọi qui định trước đây trái với quyết
định này đều huỷ bỏ.
Điều 3: Các Ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các
cơ quan trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
QUY CHẾ LẤY MẪU THUỐC ĐỂ XÁC ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 262/BYT-QĐ ngày 23/2/1995của Bộ Y tế )
Chương I
Qui định chung
Điều 1. Qui chế lấy mẫu thuốc để xác định chất lượng qui định những nguyên tắc, thủ
tục, thao tác và điều kiện kỹ thuật để áp dụng nhằm lấy được những mẫu đáp ứng yêu
cầu kỹ thuật và có giá trị đúng đắn về pháp lý. Việc lấy mẫu thuốc bao gồm các thao
tác kỹ thuật và các thủ tục nhằm thu thập một lượng thuốc hay nguyên liệu làm thuốc
(sau đây gọi chung là thuốc) nhất định tiêu biểu cho thực chất tình trạng chất lượng
của lô thuốc dùng cho việc xác định chất lượng thuốc .
1
Điều 2. Việc lấy mẫu được thực hiện trong các giai đoạn của quá trình sản xuất, lưu
thông, tồn trữ, sử dụng và khi có tranh chấp về chất lượng thuốc.
Điều 3: Các từ ngữ trong qui chế này được hiểu như sau:
1. Lô sản xuất : Là một lượng thuốc nhất định được sản xuất ra trong một chu kỳ
sản xuất, phải đồng nhất và được nhà sản xuất ghi trên nhãn các bao gói bằng cùng
một ký hiệu của lô sản xuất.
2. Lô đồng nhất: Là lô thuốc của cùng nhà sản xuất, cùng ký hiệu của lô sản xuất,
cùng loại thuốc, cùng nồng độ, hàm lượng, cùng tình trạng chất lượng và cùng kích cỡ
đóng gói.
3. Đơn vị lấy mẫu: Là một phần của lô sản xuất như một số gói, một số hộp hay
một số thùng nguyên vẹn hoặc không nguyên vẹn được chọn ra để lấy mẫu.
4. Mẫu ban đầu: Là một lượng thuốc được lấy ra từ một đơn vị lấy mẫu.
5. Mẫu riêng: Là một lượng thuốc được tạo thành bằng cách trộn các mẫu ban
đầu với nhau.
6. Mẫu chung: Là một lượng thuốc được tạo thành bằng cách trộn lẫn các mẫu
riêng với nhau, có thể nghiền trộn với nhau nếu là chất bột rắn, trộn lẫn với nhau nếu
là chất lỏng, hoặc có thể đặt cạnh nhau nếu là các đơn vị thuốc đã phân liều.
7. Mẫu cuối cùng: Là một phần của mẫu chung đủ để tạo mẫu phân tích và mẫu lưu.
8. Mẫu phân tích: Là một phần của mẫu cuối cùng dùng để phân tích ở phòng
kiểm nghiệm. Lượng thuốc trong mẫu phân tích phải đủ để thực hiện tất cả các phép
thử theo yêu cầu của tiêu chuẩn qui định.
9. Mẫu lưu: Là một phần của mẫu cuối cùng, được lưu để kiểm nghiệm lại khi
cần thiết. Lượng thuốc trong mẫu lưu cũng phải bằng mẫu phân tích.
Điều 4. Tùy theo yêu cầu kiểm tra mà tính lượng thuốc trong mẫu phân tích cũng như
trong mẫu lưu phải đủ để thực hiện các phép thử đảm bảo thu dược kết quả chính xác
và tin cậy. Lượng thuốc này được tính toán trên cơ sở tiêu chuẩn phương pháp thử của
sản phẩm. Bình thường mỗi lô sản xuất được lấy hai mẫu (một mẫu phân tích và một
mẫu lưu). Trường hợp đặc biệt, số mẫu phân tích và mẫu lưu có thể nhiều lơn hai để
đủ gửi kiểm nghiệm và lưu ở nhiều nơi nếu xét thấy cần thiết.
Chương II
Người lấy mẫu
Điều 5. Người lấy mẫu phải là cán bộ có hiểu biết về phân tích hoặc kiểm nghiệm
thuốc, nắm được các văn bản pháp luật về quản lý chất lượng thuốc, các thủ tục pháp
lý và các thao tác kỹ thuật lấy mẫu.
Điều 6. Người lấy mẫu khi thi hành nhiệm vụ phải có giấy giới thiệu do thủ trưởng cơ
quan quản lý, giám sát chất lượng thuốc của Nhà nước có thẩm quyền ký. Nếu người
lấy mẫu là thanh tra viên chuyên ngành dược thì phải xuất trình thẻ thanh tra.
2
Điều 7. Người lấy mẫu có quyền yêu cầu cơ sở có mẫu thuốc xuất trình các hồ sơ, tài
liệu liên quan đến nguồn gốc, số lượng, chất lượng của lô thuốc được lấy mẫu, đưa ra
quyết định về phương án lấy mẫu, số lượng mẫu phân tích và mẫu lưu được lấy của lô
thuốc trong quá trình lấy mẫu.
Chương III
Nơi lấy mẫu, dụng cụ và đồ đựng mẫu.
Điều 8. Việc lấy mẫu cần được thực hiện ở một khu vực riêng đảm bảo các yêu cầu
vệ sinh (tránh bụi, bẩn) và các yêu cầu kỹ thuật riêng của từng loại mẫu (nhiệt độ, độ
ẩm, ánh sáng, độ vô khuẩn... ).
Điều 9. Dụng cụ lấy mẫu, đồ dựng mẫu phải sạch và đảm bảo không đưa tạp chất vào
mẫu đó và phải thích hợp với đặc điểm của từng loại thuốc, không làm ảnh hưởng đến
chất lượng thuốc và đảm bảo an toàn cho người lấy mẫu.
Điều 10. Trình tự 1ấy mẫu .
- Từ lô sản xuất lấy ra các đơn vị lấy mẫu một cách ngẫu nhiên, mở các bao gói
để lấy các mẫu ban đầu và làm kín ngay lại các bao gói đã lấy. Số lượng thuốc trong
mẫu ban đầu được tính toán đủ để chuẩn bị mẫu tiếp sau.
- Trộn đều các mẫu ban đầu thành những mẫu riêng của từng đơn vị lấy mẫu.
- Trộn đều các mẫu riêng thành một mẫu chung.
- Từ mẫu chung lấy ra các phần bằng nhau tạo thành mẫu cuối cùng gồm mẫu
phân tích và mẫu lưu.
- Các mẫu phân tích và mẫu lưu được cho vào đồ đựng, làm kín lại và dán nhãn.
Nhãn của mẫu phải ghi rõ tên thuốc, tên nhà sản xuất, ký hiệu lô sản xuất, nơi lấy mẫu,
số lượng, ngày lấy mẫu phù hợp với biên bản lấy mẫu.
- Sau khi lấy mẫu xong, các thành viên tham gia lấy mẫu phải niêm phong mẫu
để đảm bảo mẫu được an toàn trong quá trình vận chuyển từ nơi lấy mẫu đến nơi giao
mẫu. Trong trường hợp cần thiết, phần còn lại sau khi lấy mẫu cũng phải niêm phong
để đề phòng sự tráo thuốc. Trên niêm phong phải có ít nhất chữ ký của ba người trong
số các thành viên tham gia và chứng kiến việc lấy mẫu.
- Lập biên bản lấy mẫu theo biểu mẫu kèm theo. Biên bản này làm thành ít nhất
ba bản: một bản lưu tại cơ sở được lấy mẫu, một bản lưu ở cơ quan kiểm nghiệm, một
bản lưu ở cơ quan quản lý hoặc thanh tra dược khi cần thiết.
Điều 11. Lấy mẫu các lô nguyên liệu làm thuốc.
11.1. Lấy mẫu sản phẩm rắn:
11. 1.1. Trường hợp một bao gói: Lấy mẫu ban đầu ở ba vị trí khác nhau trong
bao gói rồi trộn đều thành mẫu chung. Dàn đều mẫu chung thu được thành 1 lớp phẳng
3
hình vuông dày không quá 2cm, chia thành 4 phần theo 2 đường chéo hình vuông, bỏ
2 phần đối diện, trộn 2 phần còn lại với nhau rồi lại làm tiếp như trên một hoặc nhiều
lần nữa đề thu được mẫu phân tích và mẫu lưu.
1 1.1.2. Trường hợp nhiều bao gói: Tùy theo mức độ tin cậy vào sự đồng nhất về
chất lượng của lô thuốc mà chọn phương án lấy mẫu thích hợp.
Phương án lấy mẫu “n”.
Phương án lấy mẫu “n” áp dụng trong các trường hợp lô nguyên liệu được coi là
đồng nhất và được cung cấp từ một nguồn đã biết rõ.
Phương án này dựa trên công thức n = N trong đó N là tổng số bao gói của lô, n
là số bao gói được chọn ngẫu nhiên để lấy mẫu. Từ n bao gói lấy ra các mẫu ban đầu
với số lượng mẫu được tính toán sao cho tổng các mẫu ban đầu lớn gấp 2, 4 hay 8 lần
mẫu cuối cùng. Nếu các mẫu ban đầu được lấy ra xét về mặt cảm quan không có nghi
ngờ gì thì được trộn đều với nhau để tổ hợp thành mẫu cuối cùng theo hướng dẫn ở
mục 11 . 1 .1.
Khi số bao gói thuốc N của lô sản xuất bằng hoặc dưới 100 thì lấy số n như sau:
N
1
2 - 5
6 - 10
11 - 20
21 - 30
31 - 40
41- 50
51 – 70
71 - 90
91 - 100
n
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Phương án lấy mẫu "p"
Phương án lấy mẫu "p" được áp dụng trong các trường hợp lô nguyên liệu có
nhãn dấu hiệu không đồng nhất hoặc được cung cấp từ một nguồn chưa biết rõ.
Phương án “p” dựa trên công thức p = 0,4 N , trong đó N là tổng số bao gói của
lô, p là số mẫu cần phải lấy.
Theo phương án này, mỗi bao gói trong N bao gói đều phải được mở và lấy một
mẫu ban dầu, các mẫu ban đầu trong mỗi bao gói cần lấy ở các vị trí khác nhau (trên,
dưới và giữa bao gói). nếu mẫu ban đầu lấy được không có nghi ngờ gì về mặt định tính
được tổ hợp thành p nhóm, mỗi nhóm là một mẫu cuối cùng. Cách trộn các mẫu ban
đầu thành mẫu chung tới mẫu cuối cùng theo hướng dẫn ở phương án lấy mẫu “n”.
4
Khi số bao gói thuốc N của lô sản xuất bằng hoặc dưới 100 thì lấy số p như sau:
N
1 - 10
11 - 40
41 - 80
81 – 100
p
1
2
3
4
11.2. Lấy mẫu sản phẩm dạng lỏng, mỡ, bôi nhão
Cách tiến hành lấy mẫu, số lượng mẫu ban đầu như lấy mẫu dạng bột rắn. Nếu
sản phẩm đồng nhất thì lấy mẫu ở bất kỳ vị trí nào của đồ đựng, nếu không đồng nhất
thì phải trộn đều trước khi lấy mẫu.
Điều 12. Lấy mẫu các thành phẩm chưa đóng gói lẻ:
Các thành phẩm loại này là thuốc bột, thuốc nước, xiro thuốc, thuốc mỡ, thuốc
cốm... hoặc là các thành phẩm thuốc phân liều như thuốc viên, thuốc tiêm... chứa trong
các bao gói lớn để chuyển đến cơ sở đóng lẻ. Mỗi lô sản xuất được lấy mẫu theo cách sau:
- Nếu lô sản phẩm chỉ có 1-2 bao gói, thì mở cả hai bao gói. Nếu lô sản phẩm có
từ 3 bao gói trở lên thì mở ba bao gói. Lấy ít nhất ba mẫu ban đầu ở ba vị trí khác nhau
của mỗi bao gói.
- Trộn các mẫu ban đầu lại thành mẫu chung rồi tạo mẫu cuối cùng gồm mẫu
phân tích và mẫu lưu. Nếu sản phẩm ở dạng bột rắn thì áp dụng cách giản lược như
nêu ở điều 11.
Điều 13. Lấy mẫu các lô thành phẩm thuốc có phân liều.
Nếu số đơn vị bao gói yêu cầu đề tạo nên mẫu cuối cùng là 6 đơn vị thành phẩm
trở xuống thì các đơn vị bao gói này được lấy ở những vị trí khác nhau của lô. Nếu số
đơn vị bao gói cần lấy là lớn hơn 6 thì chọn 6 đơn vị lấy mẫu, từ mỗi đơn vị lấy mẫu
lấy ra một số đơn vị thành phẩm gần bằng nhau sao cho tổng số các đơn vị thành phẩm
lớn hơn số đơn vị cần cho mẫu cuối cùng. Các đơn vị thành phẩm lấy ra được tổ hợp
thành mẫu chung rồi tạo mẫu cuối cùng.
Điều 14. Lấy mẫu dược liệu.
Áp dụng theo chuyên luận lấy mẫu dược liệu trong Dược điển Việt Nam hiện
hành.
Chương IV
Vận chuyển và bàn giao mẫu.
Điều 15.
5
Sau khi hoàn tất việc lấy mẫu, phải chuyển các mẫu đã lấy được và bàn giao càng
sớm càng tốt cho cơ quan kiểm nghiệm. Trường hợp đặc biệt mẫu có thể gửi đến cơ
quan kiểm nghiệm qua đường bưu điện.
Đối với các mẫu thuốc có yêu cầu bảo quản trong điều kiện đặc biệt, thì phải vận
chuyển bằng phương tiện thích hợp để đảm bảo mẫu được bảo quản theo đúng qui
định, tránh bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển.
Chương V
Điều khoản áp dụng và thi hành
Điều 16.
Qui chế này được áp dụng chủ yếu cho việc lấy mẫu do các cơ quan quản lý nhà
nước về dược (thanh tra, kiểm nghiệm) thực hiện tại các đơn vị sản xuất, kinh doanh,
phân phối, tồn trữ, sử dụng thuốc. Các đơn vị có thuốc được lấy mẫu có trách nhiệm
phối hợp, tạo điều kiện cần thiết để việc lấy mẫu được tiến hành đúng qui chế.
Trong hoạt động sản xuất và kinh doanh, các đơn vị có thể áp dụng những điều
khoản thích hợp của qui chế này để lấy mẫu kiểm nghiệm trong các giai đoạn của quá
trình sản xuất, bảo quản, giao nhận trong nội bộ đơn vị hoặc giữa các đơn vị với nhau.
Đồng thời thủ trưởng đơn vị có thể đề ra những qui định cụ thể khác về lấy mẫu cho
phù hợp với yêu cầu thực hành sản xuất và bảo quản tốt tại đơn vị.
Điều 17.
Người lấy mẫu thuốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thao tác kỹ
thuật, thủ tục pháp lý trong quá trình lấy mẫu, vận chuyển và bàn giao mẫu cho cơ
quan kiểm nghiệm.
Điều 18.
Mọi khiếu nại về việc lấy mẫu được gửi đến cơ quan quản lý nhà nước về dược
và các cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý để giải quyết theo pháp luật.
Biểu mẫu kèm theo qui chế lấy mẫu thuốc để xác định chất lượng
Tên cơ quan lấy mẫu CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
**********
, ngày tháng năm 199
6
Biên bản lấy mẫu thuốc để xác định chất lượng
Giấy giới thiệu hoặc thẻ thanh tra (ghi rõ số, ngày, tháng năm, tên cơ quan cấp)
Họ tên, chức vụ, cơ quan của những người tham gia lấy mẫu:
Tên cơ sở được lấy mẫu:
Số
TT
Tên thuốc,
nồng độ, hàm
lượng
Ký hiệu lô
SX, hạn
dùng
Đơn vị
đóng gói
nhỏ nhất
Số
lượng
lấy
Tên nhà
sản xuất
và địa chỉ
Nhận xét tình
trạng lô thuốc
trước khi lấy
mẫu
Biên bản này được làm thành bản: bản lưu tại cơ sở được lấy mẫu, bản lưu
tại cơ quan lấy mẫu, bản lưu tại
Chữ ký (viết rõ họ tên) của đại diện các cơ quan tham gia lấy mẫu
(Ít nhất có chữ ký của ba người)
7

More Related Content

What's hot

Thuốc nang
Thuốc nangThuốc nang
Thuốc nangNguyen Ha
 
1. chất lượng thuốc - ĐBCLT (1).pdf
1. chất lượng thuốc - ĐBCLT (1).pdf1. chất lượng thuốc - ĐBCLT (1).pdf
1. chất lượng thuốc - ĐBCLT (1).pdfnguynqu208598
 
Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1
Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1
Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1kiengcan9999
 
Một số chuyên đề về bào chế hiện đại
Một số chuyên đề về bào chế hiện đạiMột số chuyên đề về bào chế hiện đại
Một số chuyên đề về bào chế hiện đạikiengcan9999
 
Chuong 1 dai cuong bo mon hoa phan tich kiem nghiem
Chuong 1 dai cuong bo mon hoa phan tich kiem nghiemChuong 1 dai cuong bo mon hoa phan tich kiem nghiem
Chuong 1 dai cuong bo mon hoa phan tich kiem nghiemNguyen Thanh Tu Collection
 
Các quy định bảo quản thuốc ở điều kiện lạnh
Các quy định bảo quản thuốc ở điều kiện lạnhCác quy định bảo quản thuốc ở điều kiện lạnh
Các quy định bảo quản thuốc ở điều kiện lạnhHA VO THI
 

What's hot (20)

Thuốc nang
Thuốc nangThuốc nang
Thuốc nang
 
Bg ky thuat bao che vien nen
Bg ky thuat bao che vien nenBg ky thuat bao che vien nen
Bg ky thuat bao che vien nen
 
Hướng dẫn lấy mẫu thuốc xác định chất lượng
Hướng dẫn lấy mẫu thuốc xác định chất lượngHướng dẫn lấy mẫu thuốc xác định chất lượng
Hướng dẫn lấy mẫu thuốc xác định chất lượng
 
Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)
Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)
Qt.qld.08 (quy trình chuẩn bị, kiểm tra gmp)
 
Mẫu quy trình sản xuất - Hồ sơ lô - Danh mục hồ sơ lô trong HS GMP
Mẫu quy trình sản xuất - Hồ sơ lô - Danh mục hồ sơ lô trong HS GMPMẫu quy trình sản xuất - Hồ sơ lô - Danh mục hồ sơ lô trong HS GMP
Mẫu quy trình sản xuất - Hồ sơ lô - Danh mục hồ sơ lô trong HS GMP
 
Thực hành tốt bảo quản nguyên liệu làm thuốc (GSP) - Phần I.pptx
Thực hành tốt bảo quản nguyên liệu làm thuốc (GSP) - Phần I.pptxThực hành tốt bảo quản nguyên liệu làm thuốc (GSP) - Phần I.pptx
Thực hành tốt bảo quản nguyên liệu làm thuốc (GSP) - Phần I.pptx
 
Tài liệu hướng dẫn GSP
Tài liệu hướng dẫn GSPTài liệu hướng dẫn GSP
Tài liệu hướng dẫn GSP
 
1. chất lượng thuốc - ĐBCLT (1).pdf
1. chất lượng thuốc - ĐBCLT (1).pdf1. chất lượng thuốc - ĐBCLT (1).pdf
1. chất lượng thuốc - ĐBCLT (1).pdf
 
Kiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hoc
Kiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hocKiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hoc
Kiem nghiem thuoc bang phuong phap sinh hoc
 
Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1
Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1
Kỹ thuật Bào chế và sinh dược học các dạng thuốc - Tập 1
 
Thực hành tốt bảo quản thuốc – 2701 2001 qd-byt (v)
Thực hành tốt bảo quản thuốc – 2701 2001 qd-byt (v)Thực hành tốt bảo quản thuốc – 2701 2001 qd-byt (v)
Thực hành tốt bảo quản thuốc – 2701 2001 qd-byt (v)
 
Một số chuyên đề về bào chế hiện đại
Một số chuyên đề về bào chế hiện đạiMột số chuyên đề về bào chế hiện đại
Một số chuyên đề về bào chế hiện đại
 
Chuong 1 dai cuong bo mon hoa phan tich kiem nghiem
Chuong 1 dai cuong bo mon hoa phan tich kiem nghiemChuong 1 dai cuong bo mon hoa phan tich kiem nghiem
Chuong 1 dai cuong bo mon hoa phan tich kiem nghiem
 
TT 16 2011-byt-Nguyên tắc sản xuất thuốc từ dược liệu
TT 16 2011-byt-Nguyên tắc sản xuất thuốc từ dược liệuTT 16 2011-byt-Nguyên tắc sản xuất thuốc từ dược liệu
TT 16 2011-byt-Nguyên tắc sản xuất thuốc từ dược liệu
 
GDP | Thực hành tốt phân phối thuốc | Quyết định số 12/2007/QĐ-BYT (V)
GDP | Thực hành tốt phân phối thuốc | Quyết định số 12/2007/QĐ-BYT (V)GDP | Thực hành tốt phân phối thuốc | Quyết định số 12/2007/QĐ-BYT (V)
GDP | Thực hành tốt phân phối thuốc | Quyết định số 12/2007/QĐ-BYT (V)
 
Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất thuốc của pics
Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất thuốc của picsHướng dẫn thực hành tốt sản xuất thuốc của pics
Hướng dẫn thực hành tốt sản xuất thuốc của pics
 
Tài liệu đào tạo GLP | Tài liệu GLP
Tài liệu đào tạo GLP | Tài liệu GLPTài liệu đào tạo GLP | Tài liệu GLP
Tài liệu đào tạo GLP | Tài liệu GLP
 
Các quy định bảo quản thuốc ở điều kiện lạnh
Các quy định bảo quản thuốc ở điều kiện lạnhCác quy định bảo quản thuốc ở điều kiện lạnh
Các quy định bảo quản thuốc ở điều kiện lạnh
 
Báo cáo thực tập ngành DƯỢC tại công ty Dược Codupha Hải Phòng
Báo cáo thực tập ngành DƯỢC tại công ty Dược Codupha Hải PhòngBáo cáo thực tập ngành DƯỢC tại công ty Dược Codupha Hải Phòng
Báo cáo thực tập ngành DƯỢC tại công ty Dược Codupha Hải Phòng
 
Kn do on dinh va tuoi tho thuoc
Kn do on dinh va tuoi tho thuocKn do on dinh va tuoi tho thuoc
Kn do on dinh va tuoi tho thuoc
 

Similar to Quy chế lấy mẫu thuốc để xác định chất lượng

Hướng dẫn lấy mẫu thuốc xác định chất lượng.
Hướng dẫn lấy mẫu thuốc xác định chất lượng.Hướng dẫn lấy mẫu thuốc xác định chất lượng.
Hướng dẫn lấy mẫu thuốc xác định chất lượng.Tư vấn GMP, cGMP, ISO
 
KIEM NGHIEM THUOC KHOA DUOC DUNG CHO SINH VIEN DUOC NAM THU 4.pdf
KIEM NGHIEM THUOC KHOA DUOC DUNG CHO SINH VIEN DUOC NAM THU 4.pdfKIEM NGHIEM THUOC KHOA DUOC DUNG CHO SINH VIEN DUOC NAM THU 4.pdf
KIEM NGHIEM THUOC KHOA DUOC DUNG CHO SINH VIEN DUOC NAM THU 4.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Sop ra le_thuoc_doc_te_bao
Sop ra le_thuoc_doc_te_baoSop ra le_thuoc_doc_te_bao
Sop ra le_thuoc_doc_te_baoAn Phạm
 
Kiem nghiem thuoc luu hanh tren thi truong vien nang vien nen
Kiem nghiem thuoc luu hanh tren thi truong vien nang vien nenKiem nghiem thuoc luu hanh tren thi truong vien nang vien nen
Kiem nghiem thuoc luu hanh tren thi truong vien nang vien nenNguyen Thanh Tu Collection
 
Dược Lâm Sàng Và Thông Tin Thuốc Tại Bệnh Viện Từ Dũ
Dược Lâm Sàng Và Thông Tin Thuốc Tại Bệnh Viện Từ Dũ Dược Lâm Sàng Và Thông Tin Thuốc Tại Bệnh Viện Từ Dũ
Dược Lâm Sàng Và Thông Tin Thuốc Tại Bệnh Viện Từ Dũ nataliej4
 
Kiểm nghiệm và phân tích Thực phẩm - Lê Thị Mùi.pdf
Kiểm nghiệm và phân tích Thực phẩm - Lê Thị Mùi.pdfKiểm nghiệm và phân tích Thực phẩm - Lê Thị Mùi.pdf
Kiểm nghiệm và phân tích Thực phẩm - Lê Thị Mùi.pdfHngHnh504478
 
Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)
Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)
Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)HA VO THI
 
Bai 2 - CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN.ppsx
Bai 2 - CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN.ppsxBai 2 - CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN.ppsx
Bai 2 - CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN.ppsxThongTranDinh2
 
Các kiểu phân phối thuốc trong bệnh viện
Các kiểu phân phối thuốc trong bệnh việnCác kiểu phân phối thuốc trong bệnh viện
Các kiểu phân phối thuốc trong bệnh việnHA VO THI
 
DOWNLOAD BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRẠM Y TẾ
DOWNLOAD BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRẠM Y TẾ DOWNLOAD BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRẠM Y TẾ
DOWNLOAD BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRẠM Y TẾ OnTimeVitThu
 

Similar to Quy chế lấy mẫu thuốc để xác định chất lượng (20)

Hướng dẫn lấy mẫu thuốc xác định chất lượng.
Hướng dẫn lấy mẫu thuốc xác định chất lượng.Hướng dẫn lấy mẫu thuốc xác định chất lượng.
Hướng dẫn lấy mẫu thuốc xác định chất lượng.
 
KIEM NGHIEM THUOC KHOA DUOC DUNG CHO SINH VIEN DUOC NAM THU 4.pdf
KIEM NGHIEM THUOC KHOA DUOC DUNG CHO SINH VIEN DUOC NAM THU 4.pdfKIEM NGHIEM THUOC KHOA DUOC DUNG CHO SINH VIEN DUOC NAM THU 4.pdf
KIEM NGHIEM THUOC KHOA DUOC DUNG CHO SINH VIEN DUOC NAM THU 4.pdf
 
Sop ra le_thuoc_doc_te_bao
Sop ra le_thuoc_doc_te_baoSop ra le_thuoc_doc_te_bao
Sop ra le_thuoc_doc_te_bao
 
Kiem nghiem thuoc luu hanh tren thi truong vien nang vien nen
Kiem nghiem thuoc luu hanh tren thi truong vien nang vien nenKiem nghiem thuoc luu hanh tren thi truong vien nang vien nen
Kiem nghiem thuoc luu hanh tren thi truong vien nang vien nen
 
Mẫu tóm tắt đặc tính thuốc
Mẫu tóm tắt đặc tính thuốcMẫu tóm tắt đặc tính thuốc
Mẫu tóm tắt đặc tính thuốc
 
Dược Lâm Sàng Và Thông Tin Thuốc Tại Bệnh Viện Từ Dũ
Dược Lâm Sàng Và Thông Tin Thuốc Tại Bệnh Viện Từ Dũ Dược Lâm Sàng Và Thông Tin Thuốc Tại Bệnh Viện Từ Dũ
Dược Lâm Sàng Và Thông Tin Thuốc Tại Bệnh Viện Từ Dũ
 
Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT
Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT
Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT
 
Quyết định 3121/2001 về quy chế đăng ký thuốc
Quyết định 3121/2001 về quy chế đăng ký thuốcQuyết định 3121/2001 về quy chế đăng ký thuốc
Quyết định 3121/2001 về quy chế đăng ký thuốc
 
Đề tài: Nghiên cứu hoạt động sử dụng thuốc tại bệnh viện đa khoa
Đề tài: Nghiên cứu hoạt động sử dụng thuốc tại bệnh viện đa khoaĐề tài: Nghiên cứu hoạt động sử dụng thuốc tại bệnh viện đa khoa
Đề tài: Nghiên cứu hoạt động sử dụng thuốc tại bệnh viện đa khoa
 
Kiểm nghiệm và phân tích Thực phẩm - Lê Thị Mùi.pdf
Kiểm nghiệm và phân tích Thực phẩm - Lê Thị Mùi.pdfKiểm nghiệm và phân tích Thực phẩm - Lê Thị Mùi.pdf
Kiểm nghiệm và phân tích Thực phẩm - Lê Thị Mùi.pdf
 
Thực hành tốt nhà thuốc 11 2007-qd-byt (v)
Thực hành tốt nhà thuốc   11 2007-qd-byt (v)Thực hành tốt nhà thuốc   11 2007-qd-byt (v)
Thực hành tốt nhà thuốc 11 2007-qd-byt (v)
 
Quyết định 11/2007/QĐ - BYT Thực hành tốt nhà thuốc
Quyết định 11/2007/QĐ - BYT Thực hành tốt nhà thuốcQuyết định 11/2007/QĐ - BYT Thực hành tốt nhà thuốc
Quyết định 11/2007/QĐ - BYT Thực hành tốt nhà thuốc
 
Nguyên tắc, tiêu chuẩn GPP (qd11 GPP)
Nguyên tắc, tiêu chuẩn GPP (qd11 GPP)Nguyên tắc, tiêu chuẩn GPP (qd11 GPP)
Nguyên tắc, tiêu chuẩn GPP (qd11 GPP)
 
GPP | Thực hành tốt nhà thuốc | Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT (V)
GPP | Thực hành tốt nhà thuốc | Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT (V)GPP | Thực hành tốt nhà thuốc | Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT (V)
GPP | Thực hành tốt nhà thuốc | Quyết định số 11/2007/QĐ-BYT (V)
 
Cách làm báo cáo thực tập ngành dược đạt điểm cao
Cách làm báo cáo thực tập ngành dược đạt điểm caoCách làm báo cáo thực tập ngành dược đạt điểm cao
Cách làm báo cáo thực tập ngành dược đạt điểm cao
 
Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)
Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)
Quy trinh quản lý và sử dụng thuốc an toàn_Điều dưỡng (BV Trường ĐH Y D HCM)
 
Quyết định số 3121/2001/QĐ-BYT về việc ban hành quy chế đăng ký thuốc
Quyết định số 3121/2001/QĐ-BYT về việc ban hành quy chế đăng ký thuốcQuyết định số 3121/2001/QĐ-BYT về việc ban hành quy chế đăng ký thuốc
Quyết định số 3121/2001/QĐ-BYT về việc ban hành quy chế đăng ký thuốc
 
Bai 2 - CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN.ppsx
Bai 2 - CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN.ppsxBai 2 - CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN.ppsx
Bai 2 - CÔNG TÁC TIÊU CHUẨN.ppsx
 
Các kiểu phân phối thuốc trong bệnh viện
Các kiểu phân phối thuốc trong bệnh việnCác kiểu phân phối thuốc trong bệnh viện
Các kiểu phân phối thuốc trong bệnh viện
 
DOWNLOAD BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRẠM Y TẾ
DOWNLOAD BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRẠM Y TẾ DOWNLOAD BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRẠM Y TẾ
DOWNLOAD BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI TRẠM Y TẾ
 

More from Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP

More from Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP (20)

Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP
Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACPDanh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP
Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP
 
2024 List of gmp project (Updated T1) .pdf
2024 List of gmp project  (Updated T1) .pdf2024 List of gmp project  (Updated T1) .pdf
2024 List of gmp project (Updated T1) .pdf
 
Danh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdf
Danh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdfDanh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdf
Danh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdf
 
PROFILE GMPC VIETNAM TIENG ANH - 2024.pdf
PROFILE GMPC VIETNAM TIENG ANH - 2024.pdfPROFILE GMPC VIETNAM TIENG ANH - 2024.pdf
PROFILE GMPC VIETNAM TIENG ANH - 2024.pdf
 
Profile GMPC Viet Nam - Tieng Viet - 2024.pdf
Profile GMPC Viet Nam - Tieng Viet - 2024.pdfProfile GMPC Viet Nam - Tieng Viet - 2024.pdf
Profile GMPC Viet Nam - Tieng Viet - 2024.pdf
 
Hồ sơ năng lực chi tiết GMPc Việt Nam 2024.pdf
Hồ sơ năng lực chi tiết GMPc Việt Nam 2024.pdfHồ sơ năng lực chi tiết GMPc Việt Nam 2024.pdf
Hồ sơ năng lực chi tiết GMPc Việt Nam 2024.pdf
 
Danh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdf
Danh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdfDanh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdf
Danh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdf
 
Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP (5.9.20...
Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP (5.9.20...Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP (5.9.20...
Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP (5.9.20...
 
Đánh giá việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu và các nguy...
Đánh giá việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu và các nguy...Đánh giá việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu và các nguy...
Đánh giá việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu và các nguy...
 
Đánh giá thay đổi, bổ sung việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dượ...
Đánh giá thay đổi, bổ sung việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dượ...Đánh giá thay đổi, bổ sung việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dượ...
Đánh giá thay đổi, bổ sung việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dượ...
 
Đánh giá định kì việc duy trì đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược ...
Đánh giá định kì việc duy trì đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược ...Đánh giá định kì việc duy trì đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược ...
Đánh giá định kì việc duy trì đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược ...
 
Cấp lại Giấy chứng nhận dược liệu đạt GACP trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏ...
Cấp lại Giấy chứng nhận dược liệu đạt GACP trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏ...Cấp lại Giấy chứng nhận dược liệu đạt GACP trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏ...
Cấp lại Giấy chứng nhận dược liệu đạt GACP trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏ...
 
Thông tư số 38.2021 TT-BYT.pdf
Thông tư số 38.2021 TT-BYT.pdfThông tư số 38.2021 TT-BYT.pdf
Thông tư số 38.2021 TT-BYT.pdf
 
Thông tư số 19.2018 TT-BYT.pdf
Thông tư số 19.2018 TT-BYT.pdfThông tư số 19.2018 TT-BYT.pdf
Thông tư số 19.2018 TT-BYT.pdf
 
Thông tư số 21.2018 TT-BYT.pdf
Thông tư số 21.2018 TT-BYT.pdfThông tư số 21.2018 TT-BYT.pdf
Thông tư số 21.2018 TT-BYT.pdf
 
Thông tư số 05.2019 TT-BYT.pdf
Thông tư số 05.2019 TT-BYT.pdfThông tư số 05.2019 TT-BYT.pdf
Thông tư số 05.2019 TT-BYT.pdf
 
Thông tư 48.2018 TT-BYT.pdf
Thông tư 48.2018 TT-BYT.pdfThông tư 48.2018 TT-BYT.pdf
Thông tư 48.2018 TT-BYT.pdf
 
Danh mục các dược liệu công bố tiêu chuẩn chất lượng.pdf
Danh mục các dược liệu công bố tiêu chuẩn chất lượng.pdfDanh mục các dược liệu công bố tiêu chuẩn chất lượng.pdf
Danh mục các dược liệu công bố tiêu chuẩn chất lượng.pdf
 
Công văn số 1895 YDCT-QLD.pdf
Công văn số 1895 YDCT-QLD.pdfCông văn số 1895 YDCT-QLD.pdf
Công văn số 1895 YDCT-QLD.pdf
 
Danh sách các cơ sở đạt tiêu chuẩn GMP Dược liệu, Vị thuốc cổ truyền
Danh sách các cơ sở đạt tiêu chuẩn GMP Dược liệu, Vị thuốc cổ truyềnDanh sách các cơ sở đạt tiêu chuẩn GMP Dược liệu, Vị thuốc cổ truyền
Danh sách các cơ sở đạt tiêu chuẩn GMP Dược liệu, Vị thuốc cổ truyền
 

Recently uploaded

SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbPhNguyn914909
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 

Quy chế lấy mẫu thuốc để xác định chất lượng

  • 1. QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ SỐ 262/BYT-QĐ NGÀY 23 THÁNG 2 NĂM 1995 BAN HÀNH QUY CHẾ LẤY MẪU THUỐC ĐỂ XÁC ĐỊNH CHẤT LƯỢNG BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ - Xét đề nghị của Ông Viện trưởng Viện Kiểm nghiệm tại công văn số 10/VNK- KH ngày 13/1/1995. - Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Dược, Vụ Khoa học đào tạo QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Qui chế lấy mẫu thuốc để xác định chất lượng". Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, mọi qui định trước đây trái với quyết định này đều huỷ bỏ. Điều 3: Các Ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. QUY CHẾ LẤY MẪU THUỐC ĐỂ XÁC ĐỊNH CHẤT LƯỢNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 262/BYT-QĐ ngày 23/2/1995của Bộ Y tế ) Chương I Qui định chung Điều 1. Qui chế lấy mẫu thuốc để xác định chất lượng qui định những nguyên tắc, thủ tục, thao tác và điều kiện kỹ thuật để áp dụng nhằm lấy được những mẫu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và có giá trị đúng đắn về pháp lý. Việc lấy mẫu thuốc bao gồm các thao tác kỹ thuật và các thủ tục nhằm thu thập một lượng thuốc hay nguyên liệu làm thuốc (sau đây gọi chung là thuốc) nhất định tiêu biểu cho thực chất tình trạng chất lượng của lô thuốc dùng cho việc xác định chất lượng thuốc . 1
  • 2. Điều 2. Việc lấy mẫu được thực hiện trong các giai đoạn của quá trình sản xuất, lưu thông, tồn trữ, sử dụng và khi có tranh chấp về chất lượng thuốc. Điều 3: Các từ ngữ trong qui chế này được hiểu như sau: 1. Lô sản xuất : Là một lượng thuốc nhất định được sản xuất ra trong một chu kỳ sản xuất, phải đồng nhất và được nhà sản xuất ghi trên nhãn các bao gói bằng cùng một ký hiệu của lô sản xuất. 2. Lô đồng nhất: Là lô thuốc của cùng nhà sản xuất, cùng ký hiệu của lô sản xuất, cùng loại thuốc, cùng nồng độ, hàm lượng, cùng tình trạng chất lượng và cùng kích cỡ đóng gói. 3. Đơn vị lấy mẫu: Là một phần của lô sản xuất như một số gói, một số hộp hay một số thùng nguyên vẹn hoặc không nguyên vẹn được chọn ra để lấy mẫu. 4. Mẫu ban đầu: Là một lượng thuốc được lấy ra từ một đơn vị lấy mẫu. 5. Mẫu riêng: Là một lượng thuốc được tạo thành bằng cách trộn các mẫu ban đầu với nhau. 6. Mẫu chung: Là một lượng thuốc được tạo thành bằng cách trộn lẫn các mẫu riêng với nhau, có thể nghiền trộn với nhau nếu là chất bột rắn, trộn lẫn với nhau nếu là chất lỏng, hoặc có thể đặt cạnh nhau nếu là các đơn vị thuốc đã phân liều. 7. Mẫu cuối cùng: Là một phần của mẫu chung đủ để tạo mẫu phân tích và mẫu lưu. 8. Mẫu phân tích: Là một phần của mẫu cuối cùng dùng để phân tích ở phòng kiểm nghiệm. Lượng thuốc trong mẫu phân tích phải đủ để thực hiện tất cả các phép thử theo yêu cầu của tiêu chuẩn qui định. 9. Mẫu lưu: Là một phần của mẫu cuối cùng, được lưu để kiểm nghiệm lại khi cần thiết. Lượng thuốc trong mẫu lưu cũng phải bằng mẫu phân tích. Điều 4. Tùy theo yêu cầu kiểm tra mà tính lượng thuốc trong mẫu phân tích cũng như trong mẫu lưu phải đủ để thực hiện các phép thử đảm bảo thu dược kết quả chính xác và tin cậy. Lượng thuốc này được tính toán trên cơ sở tiêu chuẩn phương pháp thử của sản phẩm. Bình thường mỗi lô sản xuất được lấy hai mẫu (một mẫu phân tích và một mẫu lưu). Trường hợp đặc biệt, số mẫu phân tích và mẫu lưu có thể nhiều lơn hai để đủ gửi kiểm nghiệm và lưu ở nhiều nơi nếu xét thấy cần thiết. Chương II Người lấy mẫu Điều 5. Người lấy mẫu phải là cán bộ có hiểu biết về phân tích hoặc kiểm nghiệm thuốc, nắm được các văn bản pháp luật về quản lý chất lượng thuốc, các thủ tục pháp lý và các thao tác kỹ thuật lấy mẫu. Điều 6. Người lấy mẫu khi thi hành nhiệm vụ phải có giấy giới thiệu do thủ trưởng cơ quan quản lý, giám sát chất lượng thuốc của Nhà nước có thẩm quyền ký. Nếu người lấy mẫu là thanh tra viên chuyên ngành dược thì phải xuất trình thẻ thanh tra. 2
  • 3. Điều 7. Người lấy mẫu có quyền yêu cầu cơ sở có mẫu thuốc xuất trình các hồ sơ, tài liệu liên quan đến nguồn gốc, số lượng, chất lượng của lô thuốc được lấy mẫu, đưa ra quyết định về phương án lấy mẫu, số lượng mẫu phân tích và mẫu lưu được lấy của lô thuốc trong quá trình lấy mẫu. Chương III Nơi lấy mẫu, dụng cụ và đồ đựng mẫu. Điều 8. Việc lấy mẫu cần được thực hiện ở một khu vực riêng đảm bảo các yêu cầu vệ sinh (tránh bụi, bẩn) và các yêu cầu kỹ thuật riêng của từng loại mẫu (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, độ vô khuẩn... ). Điều 9. Dụng cụ lấy mẫu, đồ dựng mẫu phải sạch và đảm bảo không đưa tạp chất vào mẫu đó và phải thích hợp với đặc điểm của từng loại thuốc, không làm ảnh hưởng đến chất lượng thuốc và đảm bảo an toàn cho người lấy mẫu. Điều 10. Trình tự 1ấy mẫu . - Từ lô sản xuất lấy ra các đơn vị lấy mẫu một cách ngẫu nhiên, mở các bao gói để lấy các mẫu ban đầu và làm kín ngay lại các bao gói đã lấy. Số lượng thuốc trong mẫu ban đầu được tính toán đủ để chuẩn bị mẫu tiếp sau. - Trộn đều các mẫu ban đầu thành những mẫu riêng của từng đơn vị lấy mẫu. - Trộn đều các mẫu riêng thành một mẫu chung. - Từ mẫu chung lấy ra các phần bằng nhau tạo thành mẫu cuối cùng gồm mẫu phân tích và mẫu lưu. - Các mẫu phân tích và mẫu lưu được cho vào đồ đựng, làm kín lại và dán nhãn. Nhãn của mẫu phải ghi rõ tên thuốc, tên nhà sản xuất, ký hiệu lô sản xuất, nơi lấy mẫu, số lượng, ngày lấy mẫu phù hợp với biên bản lấy mẫu. - Sau khi lấy mẫu xong, các thành viên tham gia lấy mẫu phải niêm phong mẫu để đảm bảo mẫu được an toàn trong quá trình vận chuyển từ nơi lấy mẫu đến nơi giao mẫu. Trong trường hợp cần thiết, phần còn lại sau khi lấy mẫu cũng phải niêm phong để đề phòng sự tráo thuốc. Trên niêm phong phải có ít nhất chữ ký của ba người trong số các thành viên tham gia và chứng kiến việc lấy mẫu. - Lập biên bản lấy mẫu theo biểu mẫu kèm theo. Biên bản này làm thành ít nhất ba bản: một bản lưu tại cơ sở được lấy mẫu, một bản lưu ở cơ quan kiểm nghiệm, một bản lưu ở cơ quan quản lý hoặc thanh tra dược khi cần thiết. Điều 11. Lấy mẫu các lô nguyên liệu làm thuốc. 11.1. Lấy mẫu sản phẩm rắn: 11. 1.1. Trường hợp một bao gói: Lấy mẫu ban đầu ở ba vị trí khác nhau trong bao gói rồi trộn đều thành mẫu chung. Dàn đều mẫu chung thu được thành 1 lớp phẳng 3
  • 4. hình vuông dày không quá 2cm, chia thành 4 phần theo 2 đường chéo hình vuông, bỏ 2 phần đối diện, trộn 2 phần còn lại với nhau rồi lại làm tiếp như trên một hoặc nhiều lần nữa đề thu được mẫu phân tích và mẫu lưu. 1 1.1.2. Trường hợp nhiều bao gói: Tùy theo mức độ tin cậy vào sự đồng nhất về chất lượng của lô thuốc mà chọn phương án lấy mẫu thích hợp. Phương án lấy mẫu “n”. Phương án lấy mẫu “n” áp dụng trong các trường hợp lô nguyên liệu được coi là đồng nhất và được cung cấp từ một nguồn đã biết rõ. Phương án này dựa trên công thức n = N trong đó N là tổng số bao gói của lô, n là số bao gói được chọn ngẫu nhiên để lấy mẫu. Từ n bao gói lấy ra các mẫu ban đầu với số lượng mẫu được tính toán sao cho tổng các mẫu ban đầu lớn gấp 2, 4 hay 8 lần mẫu cuối cùng. Nếu các mẫu ban đầu được lấy ra xét về mặt cảm quan không có nghi ngờ gì thì được trộn đều với nhau để tổ hợp thành mẫu cuối cùng theo hướng dẫn ở mục 11 . 1 .1. Khi số bao gói thuốc N của lô sản xuất bằng hoặc dưới 100 thì lấy số n như sau: N 1 2 - 5 6 - 10 11 - 20 21 - 30 31 - 40 41- 50 51 – 70 71 - 90 91 - 100 n 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Phương án lấy mẫu "p" Phương án lấy mẫu "p" được áp dụng trong các trường hợp lô nguyên liệu có nhãn dấu hiệu không đồng nhất hoặc được cung cấp từ một nguồn chưa biết rõ. Phương án “p” dựa trên công thức p = 0,4 N , trong đó N là tổng số bao gói của lô, p là số mẫu cần phải lấy. Theo phương án này, mỗi bao gói trong N bao gói đều phải được mở và lấy một mẫu ban dầu, các mẫu ban đầu trong mỗi bao gói cần lấy ở các vị trí khác nhau (trên, dưới và giữa bao gói). nếu mẫu ban đầu lấy được không có nghi ngờ gì về mặt định tính được tổ hợp thành p nhóm, mỗi nhóm là một mẫu cuối cùng. Cách trộn các mẫu ban đầu thành mẫu chung tới mẫu cuối cùng theo hướng dẫn ở phương án lấy mẫu “n”. 4
  • 5. Khi số bao gói thuốc N của lô sản xuất bằng hoặc dưới 100 thì lấy số p như sau: N 1 - 10 11 - 40 41 - 80 81 – 100 p 1 2 3 4 11.2. Lấy mẫu sản phẩm dạng lỏng, mỡ, bôi nhão Cách tiến hành lấy mẫu, số lượng mẫu ban đầu như lấy mẫu dạng bột rắn. Nếu sản phẩm đồng nhất thì lấy mẫu ở bất kỳ vị trí nào của đồ đựng, nếu không đồng nhất thì phải trộn đều trước khi lấy mẫu. Điều 12. Lấy mẫu các thành phẩm chưa đóng gói lẻ: Các thành phẩm loại này là thuốc bột, thuốc nước, xiro thuốc, thuốc mỡ, thuốc cốm... hoặc là các thành phẩm thuốc phân liều như thuốc viên, thuốc tiêm... chứa trong các bao gói lớn để chuyển đến cơ sở đóng lẻ. Mỗi lô sản xuất được lấy mẫu theo cách sau: - Nếu lô sản phẩm chỉ có 1-2 bao gói, thì mở cả hai bao gói. Nếu lô sản phẩm có từ 3 bao gói trở lên thì mở ba bao gói. Lấy ít nhất ba mẫu ban đầu ở ba vị trí khác nhau của mỗi bao gói. - Trộn các mẫu ban đầu lại thành mẫu chung rồi tạo mẫu cuối cùng gồm mẫu phân tích và mẫu lưu. Nếu sản phẩm ở dạng bột rắn thì áp dụng cách giản lược như nêu ở điều 11. Điều 13. Lấy mẫu các lô thành phẩm thuốc có phân liều. Nếu số đơn vị bao gói yêu cầu đề tạo nên mẫu cuối cùng là 6 đơn vị thành phẩm trở xuống thì các đơn vị bao gói này được lấy ở những vị trí khác nhau của lô. Nếu số đơn vị bao gói cần lấy là lớn hơn 6 thì chọn 6 đơn vị lấy mẫu, từ mỗi đơn vị lấy mẫu lấy ra một số đơn vị thành phẩm gần bằng nhau sao cho tổng số các đơn vị thành phẩm lớn hơn số đơn vị cần cho mẫu cuối cùng. Các đơn vị thành phẩm lấy ra được tổ hợp thành mẫu chung rồi tạo mẫu cuối cùng. Điều 14. Lấy mẫu dược liệu. Áp dụng theo chuyên luận lấy mẫu dược liệu trong Dược điển Việt Nam hiện hành. Chương IV Vận chuyển và bàn giao mẫu. Điều 15. 5
  • 6. Sau khi hoàn tất việc lấy mẫu, phải chuyển các mẫu đã lấy được và bàn giao càng sớm càng tốt cho cơ quan kiểm nghiệm. Trường hợp đặc biệt mẫu có thể gửi đến cơ quan kiểm nghiệm qua đường bưu điện. Đối với các mẫu thuốc có yêu cầu bảo quản trong điều kiện đặc biệt, thì phải vận chuyển bằng phương tiện thích hợp để đảm bảo mẫu được bảo quản theo đúng qui định, tránh bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển. Chương V Điều khoản áp dụng và thi hành Điều 16. Qui chế này được áp dụng chủ yếu cho việc lấy mẫu do các cơ quan quản lý nhà nước về dược (thanh tra, kiểm nghiệm) thực hiện tại các đơn vị sản xuất, kinh doanh, phân phối, tồn trữ, sử dụng thuốc. Các đơn vị có thuốc được lấy mẫu có trách nhiệm phối hợp, tạo điều kiện cần thiết để việc lấy mẫu được tiến hành đúng qui chế. Trong hoạt động sản xuất và kinh doanh, các đơn vị có thể áp dụng những điều khoản thích hợp của qui chế này để lấy mẫu kiểm nghiệm trong các giai đoạn của quá trình sản xuất, bảo quản, giao nhận trong nội bộ đơn vị hoặc giữa các đơn vị với nhau. Đồng thời thủ trưởng đơn vị có thể đề ra những qui định cụ thể khác về lấy mẫu cho phù hợp với yêu cầu thực hành sản xuất và bảo quản tốt tại đơn vị. Điều 17. Người lấy mẫu thuốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thao tác kỹ thuật, thủ tục pháp lý trong quá trình lấy mẫu, vận chuyển và bàn giao mẫu cho cơ quan kiểm nghiệm. Điều 18. Mọi khiếu nại về việc lấy mẫu được gửi đến cơ quan quản lý nhà nước về dược và các cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý để giải quyết theo pháp luật. Biểu mẫu kèm theo qui chế lấy mẫu thuốc để xác định chất lượng Tên cơ quan lấy mẫu CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********** , ngày tháng năm 199 6
  • 7. Biên bản lấy mẫu thuốc để xác định chất lượng Giấy giới thiệu hoặc thẻ thanh tra (ghi rõ số, ngày, tháng năm, tên cơ quan cấp) Họ tên, chức vụ, cơ quan của những người tham gia lấy mẫu: Tên cơ sở được lấy mẫu: Số TT Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng Ký hiệu lô SX, hạn dùng Đơn vị đóng gói nhỏ nhất Số lượng lấy Tên nhà sản xuất và địa chỉ Nhận xét tình trạng lô thuốc trước khi lấy mẫu Biên bản này được làm thành bản: bản lưu tại cơ sở được lấy mẫu, bản lưu tại cơ quan lấy mẫu, bản lưu tại Chữ ký (viết rõ họ tên) của đại diện các cơ quan tham gia lấy mẫu (Ít nhất có chữ ký của ba người) 7