MỘT SỐ LƯU Ý QUAN TRỌNG TRONG CÔNG TÁC ĐẤU THẦU THUỐC
1. MỘT SỐ LƯU Ý QUAN TRỌNG
TRONG CÔNG TÁC ĐẤU THẦU THUỐC
Phòng Nghiệp vụ Dược
Sở Y tế TP HCM
2. NỘI DUNG
1. Những tồn tại, bất cập trong đấu thầu thuốc – Cách khắc
phục.
2. Nhu cầu thuốc giai đoạn hiện nay.
3. Một số lưu ý về đấu thầu thuốc theo Thông tư 15/2019/TT-
BYT.
3. 1. NHỮNG TỒN TẠI, BẤT CẬP
TRONG ĐẤU THẦU THUỐC –
CÁCH KHẮC PHỤC
4. DMT điều trị chưa đảm bảo tính pháp lý, khoa học, chuyên
môn & kinh tế.
Chưa xây dựng DMT điều trị ngoại trú (NT BV).
Một số thuốc chưa có trong phác đồ điều trị.
Xác định số lượng thuốc cần mua chưa sát với thực tế đã
sử dụng và dự báo nhu cầu mới, chưa phù hợp với thuốc
đã thanh toán BHYT trước đó.
Chưa có biện pháp cảnh báo số lượng tồn kho tối thiểu để
lập dự trù mua thuốc.
Tồn tại
5. Chưa có quy chế làm việc của Tổ chuyên gia, Tổ thẩm định.
Lấy giá kế hoạch chưa đúng theo hướng dẫn.
Giá trúng thầu thấp hơn nhiều so với giá kế hoạch.
Chưa có quy trình đánh giá HSDT, thẩm định.
Không tuân thủ đúng thời gian quy định cho mỗi công đoạn
trong quá trình đấu thầu.
Tự đặt ra một số yêu cầu đối với nhà thầu cao hơn so với
quy định.
Không yêu cầu làm rõ HSDT.
Phát hành HSYC cho 1 nhà thầu duy nhất.
Tồn tại (tt)
6. Không đấu thầu để chọn công ty tư vấn khi không đủ năng
lực tự đấu thầu.
Chậm công bố, công khai kết quả LCNT.
Xử lý tình huống sau khi có kết quả đấu thầu chưa kịp thời.
Thay thế thuốc trúng thầu không đúng quy định.
Mua thuốc không đạt mức tối thiểu 80% số lượng, giá trị
thuốc trúng thầu.
Công nợ nhà thầu lớn, kéo dài.
Mua thuốc bổ sung nhiều lần.
Tồn tại (tt)
7. Đấu thầu mua thuốc đúng luật, đáp ứng nhu cầu, thuốc có
chất lượng, đầy đủ, kịp thời, giá cả hợp lý, hiệu quả, an
toàn, phù hợp với khả năng thanh toán BHYT.
Đảm bảo yêu cầu của công tác đấu thầu: Hiệu quả - cạnh
tranh - công bằng - minh bạch.
Không để xảy ra tình trạng thiếu thuốc trong điều trị.
Phòng tránh, hạn chế tối đa sai sót trong đấu thầu thuốc.
Đề cao trách nhiệm cá nhân, người đứng đầu nếu có sai
phạm về đấu thầu thuốc.
Cách khắc phục
8. Tổng hợp đầy đủ nhu cầu thuốc của các BS điều trị.
Xây dựng DMT đúng biểu mẫu: gói thầu, phân nhóm thuốc,
cơ cấu thuốc giữa các nhóm/gói.
Bảo đảm thuốc có trong phác đồ điều trị BV (chỉ định thuốc
có trong phác đồ, hồ sơ đăng ký thuốc).
Không có thuốc có nồng độ, hàm lượng/dạng bào chế/dạng
phối hợp/dạng trình bày không phổ biến nhưng có giá cao
bất thường.
Giải trình các thuốc mới bổ sung vào DMT bằng y học
chứng cứ và phân tích kinh tế dược.
Giảm sử dụng BDG, ưu tiên sử dụng thuốc SX trong nước.
Cách khắc phục (tt)
9. Xây dựng kế hoạch đấu thầu, ban hành các quyết định
(thành lập BMT, tổ thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu,
kết quả LCNT), các công văn chỉ đạo công tác đấu thầu.
Bố trí nhân sự tham gia BMT, Tổ thẩm định, Tổ chuyên gia.
Ban hành quy trình thẩm định, quy trình đánh giá HSDT.
Tổ chức thực hiện, giám sát và kiểm tra quá trình đấu thầu
theo đúng quy định, đúng quy trình, đúng thời gian.
Xử lý tốt các tình huống phát sinh trong đấu thầu.
Cách khắc phục (tt)
11. • Nhu cầu thuốc vẫn cao.
• Bảo đảm túi thuốc AB (Paracetamol, Vit C, Multivitamin;
Dexamethason, Metyl prednisolon, Rivaroxaban, Apixaban,
Dabigatran...)
• Thuốc C (Molnupiravir), thuốc kháng virus (Remdesivir).
• Thuốc chống đông, kháng thể đơn dòng (Tocilizumab, Casirivimab,
Imdevimab), thuốc hướng thần, kháng viêm…
• Thuốc kháng sinh, thuốc hiếm, thuốc kiểm soát đặc biệt…
• Thuốc điều trị BN không Covid-19.
• Vaccin ngừa Covid-19.
Nhu cầu thuốc
12. 3. MỘT SỐ LƯU Ý VỀ ĐẤU THẦU THUỐC
THEO THÔNG TƯ 15/2019/TT-BYT
13. • Xây dựng các gói thầu và nhóm thuốc đúng quy định.
Gói thầu thuốc BDG hoặc tương đương điều trị.
Gói thầu thuốc Generic (5 nhóm).
Gói thầu thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền (3 nhóm).
Gói thầu vị thuốc cổ truyền (3 nhóm).
Gói thầu dược liệu (3 nhóm).
• Xếp thuốc vào nhóm theo tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật, công
nghệ.
• Cân đối tỉ lệ giá trị, số lượng thuốc giữa các gói và nhóm cho phù
hợp.
PHÂN CHIA GÓI THẦU, NHÓM THUỐC
14. Yêu cầu:
Chất lượng.
Hiệu quả.
An toàn.
Tiết kiệm, kinh tế.
Tiện dùng.
Dễ tuân thủ.
Phân tích:
ABC: Nhóm A: 80%, nhóm B: 15%, nhóm C: 5%.
VEN: V (Thuốc tối cần thiết), E (Thuốc cần thiết), N (Thuốc
không thiết yếu).
DMT BHYT chi trả, DMT đấu thầu.
A B C
V AV BV CV
E AE BE CE
N AN BN CN
LỰA CHỌN THUỐC
15. • Mô hình bệnh tật.
• Nhu cầu từ BS, các khoa lâm sàng, khoa dược.
• Thuốc được biết nhiều (Well-known drugs).
• Trang thiết bị, kinh nghiệm và trình độ của CBYT.
• Nguồn tài chính (ngân sách, BHYT, khác).
• Khả năng cung ứng.
• Cân nhắc yếu tố: Dược động học, TTB bảo quản, hệ thống kho chứa,
nhà SX, cung ứng.
• Ưu tiên thuốc đơn chất. Nếu là hợp chất, phải có cơ sở chứng minh liều
lượng của từng hoạt chất đáp ứng yêu cầu điều trị một nhóm đối tượng
cụ thể và có ưu thế hơn về hiệu quả, an toàn, tiện dụng so với đơn chất.
• Thuốc có trong DMT QG hoặc tại chỗ và có trong Hướng dẫn điều trị.
• Không trùng lắp.
LỰA CHỌN THUỐC (tt)
16. • Nhu cầu thuốc vượt > 120% so với năm trước phải giải thích hợp lý.
• Thuốc BDG < 30% tổng giá trị thuốc sử dụng.
• Chú trọng dùng thuốc Generic nhóm 1, 2 thay cho BDG.
• Ưu tiên dùng thuốc sản xuất trong nước, nhất là thuốc có chứng
minh TDSH.
• Không đưa vào DMT các thuốc có giá cao bất thường.
• Bảo đảm nhu cầu thuốc, không để thiếu các thuốc chuyên khoa đặc
trị, thuốc hiếm, thuốc cấp cứu, chống độc, các dịch truyền cơ bản…
KHUYẾN CÁO KHI XÂY DỰNG DMT
17. STT
Dạng bào chế ghi
tại kế hoạch LCNT
Các dạng bào chế được dự thầu chung
(1) (2) (3)
1 Thuốc viên uống
1.1 Viên
Viên nén, viên bao phim, viên nén bao phim, viên bao đường, viên nhiều
lớp, viên ngậm, viên nhai.
1.2 Viên nang
Viên nang cứng, viên nang mềm (*), viên nang chứa vi hạt (pellet, vi nang,
vi cầu, tiểu phân nano)
1.6
Viên bao tan ở
ruột
Viên nén/viên nén bao phim/viên nang cứng/viên nang mềm bao tan ở ruột
(hoặc bao tan trong ruột hoặc bao kháng dịch vị hoặc chứa pellet/hạt/vi hạt
bao tan trong ruột hoặc bao kháng dịch vị)
1.7
Viên giải phóng có
kiểm soát
Viên giải phóng kéo dài, viên phóng thích chậm, viên chứa hạt/pellet/vi hạt
giải phóng kéo dài, viên giải phóng hoạt chất theo chương trình, viên giải
phóng tại đích, viên nang cứng dạng lidose.
1.8
Viên hoà tan
nhanh
Viên hoà tan (*), viên rã nhanh (đông khô, thăng hoa, in 3D…) (*), viên
đông khô (*), viên tan trong miệng (*), viên phân tán (*).
1.9 Viên sủi Viên sủi
1.10 Viên đặt dưới lưỡi Viên nén/viên nang đặt dưỡi lưỡi (hoặc đặt trong má)
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH LCNT
18. Xây dựng giá kế hoạch:
Giá kế hoạch của từng thuốc không được cao hơn giá trúng
thầu cao nhất trong vòng 12 tháng của thuốc đó trong mỗi nhóm
thuốc đã được công bố.
Giá kế hoạch của nhóm có kỹ thuật thấp không được cao hơn
giá của nhóm kỹ thuật cao.
Giá cả thị trường thay đổi thì lấy ít nhất 3 báo giá, giá thấp nhất
trong 3 báo giá là giá kế hoạch.
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH LCNT (tt)
19. Đánh giá năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật:
Hợp đồng cung cấp thuốc tương tự: Hợp đồng/hóa đơn bán
hàng đã cung cấp cho các cơ sở KCB hoặc các cơ sở KD
thuốc.
Mặt hàng thuốc tại hợp đồng tương tự không bắt buộc là mặt
hàng thuốc dự thầu.
SL tối thiểu các hợp đồng tương tự không bắt buộc năm nào
cũng phải có đủ số lượng các hợp đồng tương tự theo yêu
cầu.
Đối với các thuốc có hiệu quả điều trị cao, Chủ đầu tư có thể
quy định tổng điểm đánh giá về mặt kỹ thuật không thấp hơn
90 điểm.
ĐÁNH GIÁ HSDT
20. Thuốc tham dự thầu:
Đúng nhóm kỹ thuật.
Thuốc thuộc nhóm kỹ thuật cao được dự thầu vào nhóm kỹ
thuật thấp.
Thuốc đáp ứng nhiều nhóm được dự thầu vào nhiều nhóm
nhưng phải có giá thống nhất.
Thuốc dự thầu có nhiều cơ sở cùng tham gia vào quá trình SX
thì các cơ sở tham gia vào quá trình SX đều phải đáp ứng tiêu chí
kỹ thuật của nhóm thuốc dự thầu.
ĐÁNH GIÁ HSDT (tt)
21. Ký hợp đồng, sử dụng thuốc trúng thầu:
Được tăng giảm 10% trước khi ký hợp đồng.
Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: 2 – 10%.
Thực hiện tối thiểu 80% giá trị hợp đồng (thuốc cấp cứu, thuốc
giải độc, thuốc hiếm, thuốc kiểm soát đặc biệt, dịch truyền: Thực
hiện tối thiểu 50%).
Không mua vượt số lượng thuốc của một nhóm thuốc nếu chưa
mua hết số lượng thuốc trong các nhóm thuốc khác.
Không mua vượt quá 20%.
Được xem xét để nhà thầu thay thế thuốc nhằm bảo đảm cung
ứng đủ thuốc.
MUA THUỐC TRÚNG THẦU
22. MUA THUỐC BỔ SUNG
Mua sắm bổ sung thuốc có trong kế hoạch đang chờ KQ đấu thầu.
Thuốc phát sinh mới trong quá trình điều trị, chưa có trong kế hoạch
LCNT ban đầu.
Thuốc cấp cứu, chống độc, thuốc hiếm, thuốc GN, HT, dịch truyền…
Thuốc không đủ số lượng sử dụng mà không có thuốc khác thay thế
(cùng hoạt chất, tác dụng).
Cần rà soát tồn kho và dự trù số lượng phù hợp, đảm bảo sử dụng ≤
80% số lượng thuốc trúng thầu.
Áp dụng hình thức mua phù hợp, hạn chế mua nhiều lần.
23. MUA THUỐC ĐIỀU TRỊ COVID-19
Thuốc có trong phác đồ điều trị Covid-19 của BYT.
Thuốc nằm trong DMT theo 3 phân tầng điều trị Covid-19.
Áp dụng hình thức mua sắm khẩn cấp (Điểm a, Khoản 1, Điều 22 Luật
đấu thầu): Chỉ định thầu rút gọn đối với số lượng thuốc cần phải có
ngay để đáp ứng nhu cầu phòng, chống dịch, bảo đảm tính cạnh
tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả.
SYT tổ chức thẩm định và phê duyệt kế hoạch LCNT mua thuốc
phòng chống dich Covid-19.