Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Báo cáo Hội thảo đào tạo mới 1.pptx
1. THÍ ĐIỂM
ĐÀO TẠO HỌC PHẦN “QUẢN TRỊ
NGUỒN NHÂN LỰC” THEO ĐỊNH
HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP ỨNG DỤNG
DỰA TRÊN TỰ CHỦ NGHỀ NGHIỆP
CỦA GIẢNG VIÊN
NGƯỜI BÁO CÁO: THS. BÙI LÊ THÙY TRANG
2. NỘI DUNG BÁO CÁO
▰ I. MỞ ĐẦU
▰ II. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY HỌC PHẦN “QUẢN
TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC” THEO PP MỚI
▰ III. ĐÁNH GIÁ GIẢNG DẠY HỌC PHẦN “QUẢN
TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC” THEO PP MỚI
▰ IV. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
2
4. “Trên 80% sinh viên mới ra
trường có kiến thức nhưng quá
yếu kỹ năng xử lý những tình
huống và điều đó làm “mất điểm”
ngay từ đầu tiếp xúc với các nhà
tuyển dụng.
4
4
[Bộ tài liệu Phát triển CTĐT Đại học định hướng nghề nghiệp ứng dụng - NXB ĐHSP]
5. 256 sinh viên/1 vạn dân
Đến 2020
20% - 30% sinh viên ĐH
Đào tạo theo các chương trình nghiên cứu.
70% - 80% sinh viên ĐH
Đào tạo theo chương trình nghề nghiệp - ứng dụng
(POHE)
5
Quyết định số 37/2013/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch
mạng lưới các trường đại học, cao đẳng tới 2020
6. POHE
Professional Oriented Higher Education
▰Gắn kết đào tạo với thế giới nghề nghiệp - WoW (World of Work).
▰Đào tạo theo năng lực, định hướng nghề nghiệp cho người học.
6
7. TỰ CHỦ NGHỀ NGHIỆP CỦA GIẢNG VIÊN
7
Tự chủ về
phương
pháp dạy
học
Tự chủ về
chương
trình
Tự chủ
trong
đánh giá
kết quả
học tập
của SV
[Sách “Cấp bậc tự chủ và trách nhiệm xã hội của giáo viên ở Châu Âu” của tổ chức
Eurydice (2008)]
8. “Tự chủ nghề nghiệp của
giáo viên cần được sự hỗ
trợ rất lớn từ lãnh đạo
trường học.
8
8
[Sách “Cấp bậc tự chủ và trách nhiệm xã hội của giáo viên ở Châu Âu” của tổ chức
Eurydice (2008)]
9. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY HỌC PHẦN
“QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC”
Phương pháp: Định hướng ứng
dụng nghề nghiệp dựa trên tự chủ
nghề nghiệp của giảng viên
9
II
10. MỤC TIÊU HỌC PHẦN (COURSE GOALS)
10
Mục tiêu
(Goals)
Mô tả (Goal description)
(Học phần này trang bị cho sinh viên:)
Chuẩn đầu ra
CTĐT
G1 Có kiến thức tổng quan về quản trị nguồn nhân lực. 3.3/4.2
G2
Có khả năng kế hoạch hóa và bố trí nhân lực trong những hoàn cảnh nhất
định theo yêu cầu thực tế.
3.3/4.1/4.2/4.3/4.4/4.5
G3 Có khả năng tạo động lực cho người lao động. 3.3/4.1/4.2/4.3/4.4/4.5
G4
Có khả năng đánh giá chính xác và công bằng quá trình thực hiện công
việc của người lao động, tạo điều kiện và môi trường phát triển cho người
lao động.
3.3/4.1/4.2/4.3/4.4/4.5
G5 Có khả năng quản trị tiền công và tiền lương của người lao động. 3.3/4.1/4.2/4.3
G6 Có khả năng quản lý quan hệ lao động hợp lý và hiệu quả. 3.3/4.1/4.2/4.3/4.5
11. TÀI LIỆU HỌC TẬP
Giáo trình bắt buộc:
▰ Hoàng PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân; ThS Nguyễn Vân Điền (đồng chủ biên), Giáo trình
quản trị nhân lực, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, HN, 2014;
▰ John Bratten & Jeff Gold, Human Resource Management: Theory and Practice, 2012.
Tài liệu tham khảo:
▰ PGS.TS Hoàng Văn Hải, Giáo trình Quản trị nhân lực, Đại học thương mại, tái bản lần
thứ 3;
▰ Raymond A. Noe, Human resource management: gaining a competitive advantage,
2012;
▰ Julie Beardwell & Tim Claydon, Human resource management: a contemporary
approach, 2007;
▰ Và các tài liệu tham khảo khác.
11
12. THỰC HÀNH THÍ ĐIỂM ĐÀO TẠO
Giảng viên lên lớp 11/15 buổi học, trong đó có:
▰ 4 buổi học lý thuyết, tổng quan chương trình học, hướng dẫn
sinh viên nghiên cứu tài liệu và tự học.
▰ 5 buổi nhóm sinh viên trình bày quan điểm với các tình huống
đã nghiên cứu ở nhà (10 tình huống - mỗi buổi 2 tình huống).
▰ 1 buổi thực hiện hoạt động tương tác giả định.
▰ 1 buổi báo cáo viên.
*Những buổi còn lại sinh viên tự học có hướng dẫn.
12
13. SO SÁNH PP MỚI VÀ PP CŨ
Cũ Mới
Thời lượng
3 TC (LT)
Thời gian thuyết giảng nhiều
3TC (LT)
Thời gian nghe giảng lý thuyết chỉ còn 10 giờ, còn lại
là các hoạt động tương tác và thảo luận.
Mục tiêu
Chung chung và chưa ước lượng
rõ mức cần đạt của sinh viên.
Cụ thể, rõ ràng, xác định rõ các mức phải đạt được
của sinh viên tương ứng với chuẩn đầu ra học phần
và chuẩn đầu ra CTĐT.
Nội dung
Khá nhiều và sâu, tuy nhiên chưa
tiếp cận thực tiễn.
Cụ thể, tiếp cận thực tiễn ở mức cơ bản.
Phương pháp giảng
dạy và học tập
- Thuyết giảng chủ yếu.
- Thủ động làm bài tập.
- Giảng dạy dựa trên tình huống.
- Lớp học đảo ngược (Flipped Class).
- SV nghiên cứu vấn đề mới.
Đánh giá kết quả
Thang điểm 10 (với 3 cột điểm
10%, 30%, 60%).
Thang điểm 10 (với 3 cột điểm 10%, 30%, 60%,
trong đó chia nhỏ thành các bài kiểm tra quá trình).
13
14. ĐÁNH GIÁ GIẢNG DẠY HỌC PHẦN
“QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC”
Phương pháp: Định hướng ứng
dụng nghề nghiệp dựa trên tự chủ
nghề nghiệp của giảng viên
14
III
15. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
15
STT Yêu cầu về năng lực cần đạt được
Tổng số phiếu lựa chọn đối với mỗi
thang đo:
A. Rất đồng ý
B. Đồng ý
C. Bình thường
D. Không đồng ý
E. Rất không đồng ý
A B C D E
G1 Có kiến thức tổng quan về quản trị nguồn nhân lực. 14 32 5 0 0
G2
Có khả năng kế hoạch hóa và bố trí nhân lực trong những hoàn cảnh nhất
định theo yêu cầu thực tế.
13 30 8 0 0
G3 Có khả năng tạo động lực cho người lao động. 10 37 4 0 0
G4
Có khả năng đánh giá chính xác và công bằng quá trình thực hiện công
việc của người lao động, tạo điều kiện và môi trường phát triển cho người
lao động.
11 31 15 0 0
G5 Có khả năng quản trị tiền công và tiền lương của người lao động. 13 18 20 0 0
G6 Có khả năng quản lý quan hệ lao động hợp lý và hiệu quả. 11 19 21 0 0
16. Mức độ hài lòng của sinh viên khi tham gia lớp học
16
15%
40%
43%
2%
Rất hài lòng
Khá hài lòng
Hài lòng
Chưa thật sự hài lòng
Không hài lòng
17. Tài liệu tự học giảng viên gửi có dễ hiểu không?
17
96%
4%
Có
Không
18. Bài tập tình huống có phù hợp với nội dung môn học
và gắn với môi trường nghề nghiệp thưc tế không ?
18
98%
2%
Có
Không
19. Khó khăn mà sinh viên gặp phải khi tham gia
học tập theo phương pháp mới
19
38%
46%
4%
12% Khả năng tiếng anh còn hạn
chế
Chưa có khả năng tự học
Nhiều bài tập
Chưa quen với phần mềm
Edmodo
20. Sinh viên có đồng ý đánh giá theo quá trình học không?
20
98%
2%
Đồng ý
Không đồng ý
22. Đối với sinh viên
▰ Luôn có thể trao đổi với giảng
viên khi cần.
▰ Được tiếp xúc với các kiến
thức thực tiễn.
▰ Làm quen với việc ứng dụng
CNTT vào trong học tập.
THUẬN LỢI
Đối với giảng viên
▰ Giám sát được sự tiến triển trong việc
học tập của SV.
▰ GV nhận được sự hỗ trợ từ lãnh đạo nhà
trường và các đơn vị (P.ĐT,
P.KT&ĐBCLGD,…)
▰ GV nhận được sự đoàn kết, giúp đỡ và
đánh giá trung thực của các cán bộ GV
trong khoa khi đi dự giờ, từ đó điều chỉnh
và thay đổi kịp thời trong giảng dạy.
22
23. KHÓ KHĂN
Đối với giảng viên
▰ Mất khá nhiều thời gian để chuẩn bị các
học liệu như slide, video, tài liệu, bài tập
online và về nhà, …
▰ Xây dựng kịch bản dạy học, tiến trình,
phương pháp dạy.
▰ Xác định phương pháp đánh giá để nắm
được tiến trình tiến bộ của sinh viên.
Đối với sinh viên
▰ SV còn thụ động trong quá
trình tự học, tự nghiên cứu
tài liệu.
▰ Khả năng ngoại ngữ hạn
chế.
▰ Nhiều sinh viên chưa có
máy tính cá nhân.
23
26. • Trang bị, hoặc xây dựng một hệ thống
quản lý giảng dạy riêng của Nhà trường.
• Có chính sách hỗ trợ khích lệ đối với
những chương trình, học phần thí điểm
phương pháp mới.
• Tăng cường các lớp thử nghiệm để có kết
quả trực quan nhất hoặc đào tạo trên các
lớp tài năng.
• Có cở sở vật chất để sinh viên thực tập đối
với những học phần nghiệp vụ/chuyên
ngành.
26
▰ ĐỐI VỚI
NHÀ TRƯỜNG
27. ĐỐI VỚI GIẢNG VIÊN
Nội dung bài giảng
cập nhật, tiên tiến, áp dụng
linh hoạt các phương pháp
giảng dạy tích cực, ứng dụng
công nghệ vào giảng dạy, tạo
hứng khởi cho người học.
Bài tập thảo luận
gắn chặt với tình huống nghề
nghiệp.
Kết hợp với doanh
nghiệp hoặc gắn
kết với các dự án
đối với ngành Quản trị kinh
doanh, Logistics và Quản trị
chuỗi cung ứng.
27
Cách kiểm tra,
đánh giá
tiên tiến sao cho đánh giá
được quá trình học tập của
sinh viên một cách công bằng,
khách quan và hợp lý nhất.
Nhiệt huyết
khi tiến hành áp dụng giảng
dạy theo định hướng nghề
nghiệp ứng dụng (POHE) dựa
trên tự chủ nghề nghiệp của
giảng viên.
28. ĐỐI VỚI SINH VIÊN
28
Hiểu về đào
tạo POHE
dựa trên tự
chủ nghề
nghiệp của
giảng viên.
Tự khắc
phục khó
khăn, tăng
cường khả
năng tự học,
tự nghiên
cứu.
Rèn luyện,
bồi dưỡng,
nâng cao
khả năng
ngoại ngữ.