TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
Ly Sinh Bai 3456-Le Thi Cam Tuyen - DNC.pptx
1. DAO ĐỘNG, SÓNG VÀ ỨNG DỤNG
Bài 3
1
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
2. NỘI DUNG
1. SÓNG CƠ
2. SÓNG ÂM
3. HIỆU ỨNG DOPPLER
4. ỨNG DỤNG CỦA SÓNG ÂM TRONG Y HỌC
1. Trong chuẩn đoán y học
2. Trong điều trị y học
2
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
3. 1. SÓNG CƠ
Dao động: chuyển động lặp đi lặp lại quanh vị trí cân bằng và
có giới hạn trong không gian.
Sóng cơ học là loại sóng lan truyền dao động
cơ học của các phần tử môi trường vật chất.
Sóng nước là sóng ngang hay sóng dọc?
Sóng dọc có thể truyền qua loại vật liệu
bất kỳ, gồm cả chất lỏng, khí.
Sóng ngang chỉ truyền qua được chất
rắn và trên bề mặt của chất lỏng. 3
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
4. 1. SÓNG CƠ
Sóng dọc Sóng ngang phẳng
4
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
5. 5
1. SÓNG CƠ
Các đại lượng đặc trưng của sóng
f
Bước sóng: v.T
v
T: chu kỳ (s)
v: vận tốc truyền sóng (m/s)
Lý Sinh Y Học - TS. LêfTh:ịC
tẩ
ầm
nT
u
y
sê
n
ố(Hz)
11/11/2021
6. 1. SÓNG CƠ
Các hiện tượng đặc trưng của sóng
Phản xạ
Khúc xạ
Nhiễu xạ
Giao thoa
6
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
7. 2. SÓNG ÂM
Sóng âm thanh trong thực nghiệ phát
hạc
ếng
m:
môi
ược
Sóng âm là những
trong các môi trườn
?
Sóng âm là són
Môi trường chất
Môi trường chất
sóng cơ lan truyền đ
g rắn, lỏng, khí.
m Nguồn âm: nguồn
ra âm thanh (tiếng n
cụ, tiếng nói, t i
hát…)
Vận tốc t ruyền â
phụ thuộc vào
trường truyền
vkhí < vlỏng < vrắn
g ngang hay sóng dọc
khí, chất lỏng: sóng dọc
rắn: sóng ngang hay sóng dọc. 7
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
8. 2. SÓNG ÂM
Các đại lượng đặc trưng của sóng âm
Cường độ âm giảm theo bình phương khoảng cách từ
nơi nhận
âm đến nguồn phát
âm
2
Cường độ âm là tốc độ trung bình mà năng lượng được
chuyển qua một đơn vị diện tích
I
1
v2
A2
(W/m2)
P
4r2
I
I k
I0
r2
Nếu âm thanh truyền qua môi trường hấp thụ quá
mạnh
I I0 exp(kr) 8
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
9. 2. SÓNG ÂM
Các đại lượng đặc trưng của sóng âm
Mức cường độ âmđịnh nghĩa như sau:
Trong đó: I0 = 10-12 W/m2 là cường độ mốc tiêu chuẩn,
(ngưỡng nghe trung bình của người ở tần số 1000 Hz).
• Ngưỡng nghe: I = I0
=>
• Ngưỡng đau: I = 1
W/m2
I0
10log
I
(dB, đọc là đềxiben)
10log1 0dB
12
1W/m2
120dB
10log10
10log
1012
W /m2
=>
9
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
10. Bài tập mẫu
• Hai sóng âm có cường độ I1 và I2. Làm thế nào so sánh mức
cường độ âm của chúng?
• Lấy loga đối với mỗi vế và nhân với 10dB,
ta có:
Ví dụ: Nếu cường độ của sóng âm A gấp 100 lần cường độ
của sóng âm B thì hiệu hai mức cường độ âm của hai sóng
là:
A. -2dB B. +2dB C. +10dB D. +20dB E.
+100dB
I I / I
2
2 0
I1 I1 / I0
0 0
1
I I I
10log
I2
10 log
I2
10 log
I1
1
2
I
I
2 1 10log
Giải
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên 1
0
11/11/2021
11. NGUỒN PHÁT ÂM
Tần số âm phát ra bởi một đoạn
dây
f: tần số
(Hz)
L: chiều dài của đoạn dây
(m) T: lực căng của dây
(N)
: khối lượng trên một đơn vị chiều dài của dây
(kg/m)
T
2L
f
1
Thay đổi L
Các phím đàn được gắn với các
11
11/11/20
đ
2o
1 ạn dây có L và
kL
h
ýá
Sc
inh
nY
hH
aọ
u
c - TS. Lê Thị Cẩm Tuyên
12. Đặc điểm dây thanh âm của nam
và nữ
Dây thanh âm của nam dài hơn nữ
-> giọng nam trầm (f thấp) ấm hơn
nữ.
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 12
13. Vai trò của 3 xương con ở tai
giữa
• Dẫn truyền
• Khuếch đại áp lực âm
• Bảo vệ tai trong trước những âm có cường độ
lớn.
F = (r /r ).F
2 1 2 1 2 1
do S = S /17
Nên: p2 = 22 p1
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 13
14. Cảm thụ tần số trong ốc
tai
Âm có tần số càng cao
thì vị trí kích thích càng
gần cửa sổ bầu dục, ở
đó màng rất căng và
hẹp. Âm càng có tần
số thấp thì kích thích
các vị trí càng gần với
đỉnh ốc tai.
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 14
15. Độ xuyên sâu siêu âm phụ thuộc
tần số
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 15
16. 2. SÓNG ÂM
Các hiện tương đặc trưng của sóng âm
16
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
17. 2. SÓNG ÂM
Phân loại sóng âm
Nhạc âm là những âm có tần số xác định. Âm thanh do các nhạc cụ
phát ra, tiếng nói, tiếng hát của con người là các nhạc âm.
Tạp âm là những âm không có tần số xác định.
Âm nghe được
Hạ âm Siêu âm
Âm nghe được có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz và gây ra cảm giác
âm ở tai người.
Hạ âm là những âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz, tai người không nghe
được.
Siêu âm là những âm có tần số lớn hơn 20000 Hz, tai người không
17
nghe được.
11/11/2021 Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
18. 18
2. SÓNG ÂM
Các đặc trưng sinh lý của sóng âm
Độ cao của âm gắn liền với tần số âm. Âm trầm có tần số nhỏ, âm cao
có tần số lớn.
Độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm (tức là cũng phụ thuộc
vào cường độ âm).
Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm hoặc phổ của
âm.
Đồ thị daL
oýS
đ
i
n
ộ
h
n
Y
g
H
ọ
â
c
m
-TS. Lê Thị Cẩm Tuyên
11/11/2021
19. ĐỘ
TO
Độ to: đvị là phon, và phụ thuộc vào cường độ và tần số âm
Độ to (phon) có giá trị = mức cường độ âm (dB) tại 1000 Hz
Xét đường cong
độ to 40 phon
Tại 1000 Hz, cần 40 dB, để gây được độ to 40 phon.
Tại 100 Hz, cần 62 dB, mới gây được độ to 40 phon.
->Tai người nhạy cảm với tần số 1000 Hz hơn so với tần số 100 Hz
T
a1
1
/
i1
1
n/
2
g0
2
ư1 ời nhạy cảm n
L
h
ýS
ấi
n
thY
đH
ốọ
c
i-
v
T
S
ớ
.Liêâ
T
h
m
ịC
ẩ
m
cT
óu
y
ê
tn
ầnsố 1000 – 5000H19z
20. 2. SÓNG ÂM
Sóng siêu âm
Siêu âm là âm thanh có tần
số cao hơn tần số tối đa
mà tai người nghe thấy
được. (~20000 Hz).
Nguồn phát
(a) Nguồn phát siêu âm dựa
vào hiệu ứng áp điện
nghịch
(b) Nguồn phát siêu âm dựa
vào hiện tượng từ giảo
(a) (b)
20
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
21. 2. SÓNG ÂM
Sóng siêu âm
21
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
22. 22
2. SÓNG ÂM
Âm trở của một số môi trường
Xác định IP/It (đổi ra %) khi sóng siêu âm truyền vuông góc từ không
khí tới mô mềm cơ thể?
Z1 Z2
Z
2
Z
It
Ip
429 1600000
429 1600000
2
1 2 0,999 99,9%
100% 99,9% 0,1%
It
Iq
Khi 2 MT có sự khác biệt lớn về âm trở thì chủ yếu sóng bị phản xạ
1
1
/
1
1
t/
ạ2
0
i2
m1 ặt phân cách, vàLnýS
g
i
n
ư
hợ
Y
H
cọ
c
lạ-
Ti.S.Lê Thị Cẩm Tuyên
23. 2. SÓNG ÂM
Z
2
Z
I
1 2
0,999 99,9%
Z1 Z2
100% 99,9% 0,1%
It
p
It
Iq
23
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
24. 3. HIỆU ỨNG DOPPLER
f '
f
v0 vt
v0 vn
• f’ là tần số máy thu nhận được.
• vt là vận tốc chuyển động của máy thu.
• vn là vận tốc chuyển động của nguồn song.
• v0 là vận tốc truyền sóng trong môi trường.
• Dấu của vt: nếu máy thu cđ về phía nguồn “+”.
nếu máy thu cđ ra xa nguồn “-”.
• Dấu của vn: nếu nguồn cđ về phía máy thu “-”.
nếu nguồn cđ ra xa máy thu “+”
Công thức
24
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
25. Ví dụ 1. Trong hai trường hợp sau, một nguồn
phát ra âm có tần số 1000 Hz. Trong trường
hợp I, nguồn đang chuyển động với vận tốc
100 m/s về phía quan sát viên đang đứng yên.
Trường hợp II, quan sát viên chuyển động với
vận tốc 100 m/s về phía nguồn đứng yên. Tốc độ
truyền âm là 340 m/s. Tần số âm quan sát viên
nghe được trong hai trường hợp lần lượt là:
A. I: 1417
Hz;
II: 1294 Hz
B. I: 1417
Hz;
II: 1417 Hz
C. I: 1294
Hz;
II: 1294 Hz
D. I: 773 Hz;II: 706 Hz
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 25
26. Ví dụ
2
Một xe cứu thương chuyển động về
hướng đông với vận tốc 33,5 m/s. Còi
báo động trên xe cứu thương phát ra âm
có tần số 400Hz. Xác định tần số âm của
người ngồi trên một xe đang chuyển
động về hướng tây với vận tốc 24,6 m/s
(a) khi xe tiếp cận đến xe cứu thương,
(b) khi xe chuyển động ra xa xe cứu
thương. Lấy vận tốc truyền âm trong không
khí là 343 m/s
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 26
27. Giải
f '
f
v vD
v vS
a)
b)
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 27
28. 3. HIỆU ỨNG DOPPLER
Siêu âm Doppler trong y học
0
C
r f
2 f0
v.cos
f f
C ~ 1540 m/s: vận tốc
sóng siêu âm trong mt
cơ thể
v
28
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
29. 4. ỨNG DỤNG CỦA SÓNG ÂM TRONG Y HỌC
Trong chẩn đoán
Gõ Nghe
Nghe tim, phổi bệnh nhân
29
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
30. 4. ỨNG DỤNG CỦA SÓNG ÂM TRONG Y HỌC
Trong chẩn đoán Nghe
Chiếc ống nghe ban đầu có hình
dạng thẳng đứng dài 45cm, rộng
4cm và có gắn chiếc phễu nhỏ để
nghe nhịp tim của bệnh nhân.
Ảnh: Hektoeninternational.
Tranh vẽ bác sĩ người Pháp Rene Theophile
Hyacinthe Laënnec(1781-1826) là bác sĩ
đầu tiên trên thế giới phát minh ra ống
nghe.
30
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
31. 31
4. ỨNG DỤNG CỦA SÓNG ÂM TRONG Y HỌC
Trong chẩn đoán – Phương pháp siêu âm
Siêu âm là kỹ thuật sử dụng sóng siêu âm có tần số cao
để tạo hình ảnh về cấu trúc bên trong cơ thể.
Sóng siêu âm ứng dụng trong y học có f từ 700kHz → 50MHz,
siêu âm c1
1
h/
1
ẩ1
n/
2
0
đ2
1
oánthường sử dụngLý
cSáinchfY
tH
ừọ
c
2-
.
T
5
S
M
.L
ê
HT
zh
ị→C
ẩ
m
1T
0u
My
ê
n
Hz.
32. 4. ỨNG DỤNG CỦA SÓNG ÂM TRONG Y HỌC
Trong chẩn đoán – Phương pháp siêu âm
a) Siêu âm truyền qua
bụng và phản xạ từ
các bề mặt
b) C á c x u n g â m d ộ i
được nhận bởi đầu
thu là hàm của thời
gian
c) Các chấm sáng biểu
diễn các xung tương
ứn g, có cường độ
s á n g l i ê n h ệ v ớ i
cường độ của tín hiệu
phản xạ
32
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
33. 4. ỨNG DỤNG CỦA SÓNG ÂM TRONG Y HỌC
Trong chẩn đoán – Phương pháp siêu âm
CÁC PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
PP truyền qua
Đo chùm siêu âm
sau khi đi qua mô
của cơ thể → Căn
cứ vào mức độ hấp
thụ của mô mà ta
biết được mật độ,
kích thước, tính
chất mô.
PP Phản xạ
Đo chùm siêu âm
phản xạ → Có thể
biết được độ xa,
kích thước, hình
d ạ n g v à m ậ t đ ộ
của vật thể → vật
thể rắn hay chứa
đầy dịch.
33
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
34. 4. ỨNG DỤNG CỦA SÓNG ÂM TRONG Y HỌC
Trong chẩn đoán – Phương pháp siêu âm
CÁC KIỂU SIÊU ÂM
Kiểu B
(Bidimention)
Kiểu A
(Amplitube)
Kiểu TM
(Time motion)
34
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
35. • As the ultrasound reflects off the flowing blood there
is a Doppler Shift.
• This can be used to analyse the flow of blood in an
artery or through the heart.
• A Doppler ultrasound, also known as a echocardiogram,
can be used to diagnose coronary heart disease (artery
blockages) and other heart problems with the valves or
the hearts rhythm
Ultrasound flow in a spleen.
Color is added to the
image; red is flow away
from the probe and blue is
flow towards the probe.
Doppler Ultrasound
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 35
36. 3D
Ultrasou
nd
Recent advances in electronics and computing power
have led to the development of 3D scanning which
shows greater detail such as perspective
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 36
37. 4D
Ultrasou
nd
If many images are recorded in the scan and merged together a
movement can be seen and so a movie can be made
Computers can also add ‘ a skin effect’ this is called surface rendering
Click on picture for 4D scan of twins in the womb
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 37
38. 4. ỨNG DỤNG CỦA SÓNG ÂM TRONG Y HỌC
Trong chẩn đoán – Phương pháp siêu âm
CÁC KIỂU SIÊU ÂM
Kiểu Doppler
(Động)
Kiểu Động
(Dynamic)
Kiểu 3D
(Tridimetion)
38
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
39. 4. ỨNG DỤNG CỦA SÓNG ÂM TRONG Y HỌC
Trong chẩn đoán – Phương pháp siêu âm
39
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
40. 4. ỨNG DỤNG CỦA SÓNG ÂM TRONG Y HỌC
Trong điều trị y học
Tác dụng của sóng siêu âm đối với cơ thể
Hiệu ứng cơ học: môi trường bị đứt gãy, hiện tượng tạo lỗ
vi mô (cavitation).
Hiệu ứng nhiệt: làm tăng nhiệt độ môi trường.
Hiệu ứng hóa lý: siêu âm làm tăng các phản ứng phân ly
các hợp chất hữu cơ, làm tăng sự ion hóa và tạo ra nhiều
gốc tự do trong môi trường. Sóng siêu âm cũng làm tăng
quá trình thẩm thấu qua các màng bán thấm.
Sóng siêu âm tác dụng sinh học
40
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
41. 4. ỨNG DỤNG CỦA SÓNG ÂM TRONG Y HỌC
Trong điều trị y học
Tác dụng sinh học
+ Tăng tuần hoàn máu cục bộ do tăng nhiệt độ, tăng tính thấm
của mạch máu và tổ chức.
+ Giãn cơ do kích thích trực tiếp của siêu âm lên các cảm thụ thần
kinh.
+ Siêu âm có tác dụng làm tăng hấp thu dịch nề, tăng trao đổi
chất, tăng dinh dưỡng và tái sinh tổ chức.
+ Giảm đau do tác dụng trực tiếp lên cảm thụ thần kinh.
41
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
42. 4. ỨNG DỤNG CỦA SÓNG ÂM TRONG Y HỌC
Trong điều trị y học – Phương pháp HIFU
(High Intensity Focus Ultrasound)
Trong thẩm mỹ Trong điều trị khối u
42
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
43. 4. ỨNG DỤNG CỦA SÓNG ÂM TRONG Y HỌC
Phương pháp HIFU (Siêu âm hội tụ cường độ cao)
Nguyên lý hoat đông cuả HIFU dưa vao tinh xuyên thâu, tinh đinh hương
va tinh hôi tu của song siêu âm. Song siêu âm đươc phat ra tư nguôn bên
ngoai cơ thể hôi tu tai môt điểm bên trong cơ thể → tai điểm nay, nhiêt đô
sẽ đươc đưa lên trên 70°C trong thơi gian ngăn, tư đo gây ra hoai tư.̉
Điều trị da Điều trị khối u
43
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
44. 4. ỨNG DỤNG CỦA SÓNG ÂM TRONG Y HỌC
Phương pháp HIFU (Siêu âm hội tụ cường độ cao)
Ảnh thưc nghiêm HIFU trên gan đông vât
Ảnh trước và sau khi trẻ hóa da
44
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
45. 4. ỨNG DỤNG CỦA SÓNG ÂM TRONG Y HỌC
Phương pháp HIFU (Siêu âm hội tụ cường độ cao)
30 khối u xơ đường kính 26-60nm đã bị đốt bằng sóng siêu âm MRI HIFU
(Bác sĩ Nguyễn Minh Đức , bệnh viện Quốc tế Phúc An Khang(tp HCM)
điều trị cho bệnh nhân đã thành công cắt bỏ khối u bằng sóng siêu âm.)
45
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
46. 4. ỨNG DỤNG CỦA SÓNG ÂM TRONG Y HỌC
Ưu điểm HIFU trong điều trị khối u
-Điều tri không xâm lân: không phẫu thuât, không xuât
huyêt, không đau đơn.
- Điêu tri đươc cả khôi u lanh tinh lẫn ac tinh.
-Co gia tri rõ rang trong viêc giảm thiểu triêu chưng đau
ở bênh nhân ung thư
- Không bi han chê bởi kich thươc khôi u.
- Tac dung phu it.
46
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
47. 4. ỨNG DỤNG CỦA SÓNG ÂM TRONG Y HỌC
Ứng dụng HIFU trong điều trị khối u
-Cac khôi u tai cac cơ quan trong ổ bung va hô châu
như da day, gan, tuy, thân, tuyên thương thân, bang
quang, u xơ tử cung, tuyến tiền liệt, trưc trang...
- Cac khôi u tai tư chi.
- Khôi u tuyên vu.
-Cac khôi u co vi tri cach da tôi thiểu 1 cm, vị trí điểm
bắn quá gần da có thể gây phỏng da.
47
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
48. 4. ỨNG DỤNG CỦA SÓNG ÂM TRONG Y HỌC
Những phạm vi không phù hợp điều trị bằng HIFU
-Cac cơ quan trong lông ngưc như phổi, trung thât, thưc
quản.
- Ung thư gan trong trương hơp:
+ Sô lương tê bao gan sau điêu tri không đủ để duy tri
chưc năng gan.
+ Vi tri điêu tri qua gân phổi, khi điêu tri co thể gây tổn
thương phổi.
-Tiêu điểm điêu tri la thể dich (như u mau, u nang):
Nguyên nhân la vi tinh hâp thu song âm của thể dich rât
thâp, không đat đươc muc đich điêu tri.
-Cac trương hơp ung thư đã di căn, viêc điêu tri không
co nhiêu gia tri.
48
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
49. Câu hỏi ôn tập
Sóng siêu âm có tần số trong khoảng nào ?
a. nhỏ hơn 16 Hz
c. lớn hơn 20 kHz
b. Từ 16 Hz đến 20 kHz
d. Cả 3 câu đều sai.
49
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
50. BÀI 4
CÁC HIỆN TƯỢNG
ĐIỆN TRONG CƠ
THỂ SỐNG
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 50
51. ĐIỆN HỌC
• Cấu tạo nguyên
tử
• Điện tích nguyên tố: 1e = 1,6.10-
19 C
• Hiện tượng tĩnh điện
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 51
52. Định luật
Couloumb
1
4
0
k 9109
Nm2
/ C 2
: hằng sốđiện.
• q1 và q2 cùng dấu -> đẩynhau
• q1 và q2 trái dấu -> hút nhau
Nếu vật 1 chịu tác dụng của nhiều lực thì lực tổng
hợp là:
Đơn vị lực: Newton
(N)
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 52
53. Bài
tập
• Hai hạt mang điện có điện tích dương q1 = 1.6 x
10-19C và q2 = 3.2 x 10-19 C, cách nhau khoảng R
= 0.02 m. Xác định hướng và độ lớn của lực F12
do điện tích q2 tác dụng lên điện tích q1
• Giải
Lực F12 đặt lên vật
1 và hướng ra xa
vật 2
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 53
54. Điện
trường
• Các điện tích tương tác với
nhau thông qua môi trường
vật chất đặc biệt gọi là điện
trường.
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 54
55. Đường sức điện
trường
• Đường sức điện trường xuyên
tâm hướng ra khỏi điện tích dương
và hướng về điện tích âm
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 55
56. Đường sức điện
trường
+ 5 -1
Ep
P
Vectơ điện trường ở một điểm
hướng theo tiếp tuyến
với đường sức điện trường
tại điểm ấy
Độ mau thưa trong một miền nào đó tỉ lệ
với độ lớn của điện trường trong miền đó
Các đường sức bắt đầu từ các ĐT dương và kết thúc ở ĐT âm
F qE
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 56
57. Điện trường
đều
• U = E.d
hay d
• Đơn vị cường độ điện
trường:
E
U
met
V
on
m
V
Ký hiệu
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 57
58. Lưỡng cực điện
(Dipoles)
• Đường sức điện trường của hai
điện tích có cùng độ lớn nhưng
trái dấu, gọi là lưỡng cực điện
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 58
59. Lưỡng cực điện trong điện
trường
• Quay sao cho p
song song với E
F
F
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 59
60. Nước – lưỡng cực điện và ứng
dụng
• Phântử nướchình
thành lưỡng cực
điện.
• Nấu nướng bằng sóng
viba: Cácsóng
micromet tạo ra
trong lò một điệntrường
xoay chiều dao động và
đổi chiều nhanh -> làm
cho các phân tử quay tới
lui liên tục đ ể đ ị n h h ư ớ
n g m o m e n lưỡng cực
theo chiều điện trường
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 60
61. Chọn phát biểu đúng về lực điện trường F,
tác dụng lên điện tích q, đặt trong điện
trường đều E
A.có độ lớn F = |q|E
B.F ngược chiều với E, nếu q > 0
C.F cùng chiều với E, nếu q < 0
D.lực F có đơn vị là V/m
Câu
hỏi
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 61
62. Dòng
điện
• Dòng điện có chiều theo chiều cđ của điện
tích dương.
• Cường độ dòng điện:
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 62
63. Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 63
72. Khối phổ ký (Mass
Spectrometer)
v2
qvB m
r qB
r
mv
2
qU
1
mv2
m
2qU
v
qB2
qB m
2qU
2mU
r
m 2
qr 2
m B
2U
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 72
73. Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 73
74. Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 74
75. Bằng cách nào não điều khiển mọi
hoạt động của cơ thể?
Đôi nét về lịch sử điện sinh học
• Gray (Anh) và Nollet (Pháp), Adanson, Walch, Galvani
(1791)
• KL: Giữa tế bào sống và môi trường bên ngoài luôn
tồn tại một sự chênh lệch điện thế.
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 75
76. EM VTR VNG
Điện thế nghỉ có giá trị: - 50mV đến - 94mV
Đặc điểm
• Mặt trong màng tế bào sống luôn có điện
thế âm so với mặt ngoài, tức là điện thế
nghỉ có chiều không đổi
• Ðiện thế nghỉ có độ lớn biến đổi rất
chậm theo thời gian.
Điện thế sinh vật ở tế bào
sống
ĐIỆN THẾ NGHỈ
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 76
77. Cơ chế hình thành điện thế
nghỉ
• Sự phân bố không đồng đều các iondòng
khuếch tán
• Dòng di chuyển các ion do lực điện trường
• Tính thấm có chọn lọc của màng
Trong
Gradient
n錸g
[K+
]=30 [Cl-
]=1
Lùc ®iÖn
tr ng
[Na+
]=1
VTR80 mV
Mµng tÕbµo
VNG= 0
Ngoµi
[K+
]=1 [Cl-
]=20 [Na+
]=10
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 77
78. 2. Điện thế hoạt
động
• Khi tế bào bị kích thích, dấu của điện tích ở
hai phía màng tế bào đảo ngược hẳn so với
lúc nghỉ, điện thế mặt ngoài trở nên âm hơn
mặt trong.
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 78
79. Điện thế hoạt
động
+ + + + + Ngoài
Na+
Pha khử cực
- - - - - Trong
Ngoài
Trong
- - - - -
Pha tái phân cựcK+
+ + + + +
• Dưới kích thích vượt ngưỡng, tính thấm của màng đối với ion
Na+ tăng đột biến, tạo nên dòng khếch tán các ion Na+ từ
ngoài vào t1
1
r/
o1
1
n/
2
0
g2
1
tế bào hình thànL
hýS
gi
n
h
iaY
iH
ọ
c
ođ- T
ạ
S
n
.L
ê
kT
hh
ị
ửC
ẩ
m
cựT
u
y
cê
n
của
80. Điện thế hoạt
động
+ + + + + Ngoài
Na+
Pha khử cực
- - - - - Trong
Ngoài
Trong
- - - - -
Pha tái phân cựcK+
+ + + + +
• Giai đoạn tái phân cực được hình thành do dòng ion K+ di
chuyển từ trong ra ngoài tế bào.
• Giai đoạn quá phân cực được hình thành do tính thấm đối với
ion K+ kết thúc chậm, nên có thêm một lượng ion K+ di chuyển
qua màng.
Kênh
K+
Kênh
Na+
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 80
81. • Sau mỗi xung điện thế động, tế bào trở lại trạng
thái nghỉ với sự phân bố nồng độ các ion như
trước nhờ vào quá trình vận chuyển tích cực
thông qua bơm Na+ – K+
Bơm
Na+_K+
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 81
82. Sự lan truyền điện thế hoạt
động
• Dòng điện tại chỗ là tác nhân kích thích vùng lân cận
để hình thành điện thế hoạt động
• Quá trình lan truyền không làm thay đổi dạng và biên
độ của sóng hưng phấn.
• Vận tốc lan truyền xung điện thế hoạt động trong sợi
thần kinh trơn gần như tỉ lệ với căn bậc hai của bán
kính sợi trục. Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 82
83. Đối với sợi thần kinh có bao Myelin
• Dòng điện cục bộ “nhảy bước” giữa các eo
Ranvier.
• Tốc độ lan truyền điện thế hoạt động ở sợi thần
kinh có bao myelin lớn hơn sợi không có bao
myelin.
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 83
85. Sóng P,QRS,
T,U
• Sóng P thể hiện sự kích thích tâm nhĩ (biên độ: 0,05 –
0,3mV; thời khoảng: 0,1s).
• Sóng QRS biểu hiện sự kích thích của tâm thất.
• Dựa vào sóng điện tim ghi được, ta xem xét về biên độ,
thời khoảng, chu kỳ, tần số …xem chúng có sai lệch
với giá trị tiêu chuẩn của người bình thường như thế
nào. Trên cơ sở đó mà chẩn đoán bệnh lý ở khu vực
nào của tim.
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 85
86. Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 86
87. Phương
pháp ghi
điện tim
• Ghi điện tim: ta chọn những điểm
mà giữa chúng có U lớn nhất.
•Tam giác Einthoven, 3 chuyển
đạo: DI : ghi U giữa tay trái và tay
phải.
DII : ghi U giữa tay phải và chân
trái. DIII : ghi U giữa tay trái và
chân trái
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 87
88. Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 88
89. Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 89
90. Thủ tục này theo dõi và ghi chép các mẫu sóng não. Đĩa nhỏ bằng
kim loại với dây mỏng ( điện cực ) được đặt trên da đầu và sau đó
gửi tín hiệu đến một máy tính để ghi lại kết quả.
Hoạt động điện trường trong não có thể được nhận biết qua mô
hình.
Thông qua kiểm tra EEG các bác sĩ có thể tìm kiếm các mẫu bất
thường dẫn đến co giật và các vấn đề khác liên quan đến não bộ.
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 90
92. Điện trở suất của một số mô trong
cơ thể
• Các chất dịch trong cơ thể như tuỷ sống, máu dẫn điện rất tốt,
1m
• Các mô mỡ và mô cơ có điện trở suất nhỏ nhất, 10 m.
• Da khô và xương có điện trở suất lớn nhất, 106 m
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 92
93. Tổng trở tế bào và
mô
• Mô sống thể hiện tính chất (điện trở + tụ điện)
• Mô sống: tổng trở giảm khi tần số dòng điện
tăng.
• Mô chết: thành phần tụ điện (dung kháng) mất
đi, chỉ còn thành phần điện trở thuần nên
tổng trở không còn phụ thuộc vào tần số dòng
điện nữa
Công thức tính tổng trở của mạch
RC
1
C2
2
R2
R2
C
Z Z 2
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 93
94. Nguy hiểm do
điện
Cường
độ
dòng
điện
Hiệu ứng sinh lý
Thế hiệu tạo nên dòng
điện,
ứng với điện trở cơ thể
10.000 1000
1 mA Ngưỡng cảm giác 10 V 1V
5 mA Mức độ “vô hại” cao nhất 50 V 5 V
10 - 20 mA
Bắt đầu hiện tượng “co cứng
cơ”
(ngưỡng “không buông”)
100-200 V 10 - 20 V
50 mA
Cảm giác đau, có thể ngất
choáng
và kiệt sức. Tim, phổi vẫn
hoạt động.
500 V 50 V
100-300 mA
Rung thất, tử vong nếu kéo
dài
thêm. Hô hấp vẫn tiếp diễn.
1000-3000 V 100-300V
Co “cứng” cơ tâm thất, tiếp
theo
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 94
95. Sự phụ thuộc của ngưỡng “không buông” và ngưỡng
cảm giác vào cường độ dòng điện và tần
số
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 95
96. Phản ứng của cơ và thần kinh đối với kích
thích điện
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 96
97. Mối liên quan giữa sự xuất hiện
hưng phấn và các thông số của
kích thích
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 97
100. BÀI
5
ÁNH SÁNG VÀ CƠ THỂ
SỐNG
Nội dung bài học
1. Bản chất ánh sáng
2. Sự hấp thụ, phát xạ tự phát, phát xạ
cảm ứng.
3. Sơ lược về laser và ứng dụng
4. Quang hình học của mắt
5. Thông tin cảm thụ ánh sáng
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 100
101. Bản chất ánh
sáng
TÍNH CHẤT SÓNG ÁNH SÁNG
Ánh sáng là sóng điện từ (electromagnetic wave)
Điện trường E, từ trường B biến thiên điều hòa cùng
pha, cùng tần số, vuông góc nhau và vuông góc với
phương truyền sóng (sóng ngang), lan truyền trong
chân không với vận tốc c
= 3.108 m/s
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 101
103. Các vùng sóng điện
từ
Bức xạ λ (cm) E (eV)
Tia Gamma 10-11 -10-8 ~107
Tia Rơntgen 10-8 - 10-6 ~105
Tử ngoại và khả
kiến
10-6 - 10-4 ~10
Hồng ngoại 10-4 - 10-2 ~10-1
Vi sóng 10-1 - 10 ~10-3
Sóng vô tuyến >100 >10-6
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 103
104. Vùng ánh sáng khả kiến (the visible
light)
Màu sắc Bước sóng (m)
Đỏ 0,76 0,63
Da cam 0,63 0,60
Vàng 0,60 0,57
Lục (xanh lá cây) 0,57 0,50
Lam (xanh da trời) 0,50 0,45
Chàm (xanh biển đậm) 0,45 0,43
Tím 0,43 0,39
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 104
105. 2. Lượng tử ánh sáng
(photon)
hf
hc
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 105
106. Ví dụ. Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần
về năng lượng mỗi photon của các
vùng: Tia gamma, Ánh sáng nhìn thấy
(ASNT), hồng ngoại (HN), tử ngoại (TN)
A. Tia gamma, TN, HN, ASNT
B. HN, ASNT, TN, Tia gamma
C.TN, ASNT, HN, Tia gamma
D.Tia gamma, TN, ASNT, HN
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 106
107. Hấp thụ
(Absorption)
Cường độ sáng giảm khi đi qua
môi trường có bề dày d, k là hệ
số hấp thụ của môi trường
d
k
I Ioekd
• Định luật hấp
thụ:
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 107
108. Định luật Bouguer-Lambert-
Beer (đối với dung dịch
loãng)
• I = I0.10-
.C.l
• : hệ số tắt của dd
loãng
• C: nồng độ dung dịch
• l : bề dày dung dịch
• A: độ hấp thụ
A log I0 Cl
I
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 108
109. Sự hấp
thụ
Hấp thụ
A*
h A**
h
hc
E
Điều kiện hấp
thụ:
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 109
110. Sự hấp thu, phát xạ tự phát, phát xạ
cảm ứng
Hấp thụ Bức xạ tự phát Bức xạ cưỡng bức
A**
A*
h
A*
h A** *
1 1 2
A**
h A h h
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 110
111. Câu 5.3. Hình bên dưới trình bày một số
mức năng lượng của electron trong nguyên
tử. Trong các dịch chuyển được biểu
diễn, dịch chuyển nào sẽ phát xạ photon
có năng lượng cao nhất?
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 111
112. Hiệu ứng phân hủy quang nhiệt
chọn lọc
Vùng phổ Đặc điểm
Tử ngoại Hấp thụ mạnh bởi đa số chất hữu cơ
Khả kiến Hấp thụ mạnh bởi Hemoglobin và melanin
Đỏ - hồng ngoại gần (600 –
1200nm)
Hấp thụ kém, độ xuyên sâu lớn, tán xạ mạnh
Hồng ngoại trung và xa Hấp thụ mạnh bởi nước -> hiệu ứng ở vùng nông
Phổ hấp thụ rất đặc trưng cho từng chất
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 112
114. Điều kiện cơ bản để có
Laser
Nếu chiếu tới photon có NL E2 - E1:
+ MT phân bố BT:
QT hấp thụ là chủ yếu -> ở ngỏ ra, bức xạ có cường độ
giảm.
+ MT có phân bố đảo:
QT phát xạ cưỡng bức chiếm ưu thế -> AS khuếch đại-
>LASER
E2
E1
E2
E1
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 114
115. • Môi trường hoạt tính: nơi xảy ra sự phân bố đảo số hạt.
• Nguồn bơm: cung cấp năng lượng để tạo MT phân bố đảo.
• Buồng cộng hưởng: khuếch đại, ổn định mode, chọn lọc bước
sóng.
• Hệ thống phụ trợ (không vẽ trên hình).
Sơ đồ cơ bản của 1 máy phát Laser
2.1. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA 1 THIẾT BỊ LASER
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 115
116. Môi trường hoạt
tính
Môi trường HT Ví dụ Ghi chú
Chất khí NeI, ArI
He - Ne
CO2, N2
Chứa trong bóng thủy tinh
hoặc thạch anh, áp suất khí
1-2mmHg
Chất rắn Ruby (Al2O3 + chrome) Gồm: chất nền và chất kích
hoạt
Bán dẫn GaAs
Chất lỏng (chất hữu cơ,
vô cơ, chất màu)
Rhodamine 6G (Rh6R)
Hơi kim loại Hơi Cu, hơi đồng
bromide, hơi Au
Phức 2 nguyên tử tồn
tại ở trạng thái kích
thích (excited dimer)
HH khí trơ: Ar, Kr, Xe
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 116
117. NGUỒN
BƠM
• Là nguồn cung cấp năng lượng để tạo ra và
duy trì môi trường có phân bố đảo.
• Nguồn bơm có thể là: bức xạ điện từ, điện một
chiều hay xoay chiều, tia lửa điện …
Đèn Flash Thanh Ruby
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 117
118. * Vai trò của
BCH:
• Khuếch đại, nhờ photon phản xạ qua lại giữa các
gương
• và
nh
xạ
bước
Ổn định (mode): hướng
truyền
• Chọn lọc bước sóng, tạo
nên tí sóng thỏa đk cộng
hưởng:
m
(m = 1, 2, 3…; L – khoảng
các thì mới được khuếch
2
h
gi
cường độ tia.
đơn sắc cho laser, vì chỉ những
bức
L
ữa 2 gương)
BUỒNG CỘNG
HƯỞNG
MTHT bố trí giữa 2 gương -> BCH
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 118
119. Các tính chất của tia
Laser
Độ chói
=
• Tính đơn sắc cao
các photon có cùng bước
sóng (độ rộng phổ có thể
là 0,01nm)
• Tính kết hợp cao
các photon cùng pha, cùng độ phân cực.
• Tính định hướng cao (tính trực chuẩn)
chùm sáng laser có độ phân kỳ nhỏ, hay tính song
song cao.
• Có thể làm hội tụ với độ tụ cao
tạo nên mật độ công suất rất lớn
• Độ chói lớn
Công suất
Độ rộng phổ
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên 119
1
1
/
1
1
-/
>2
0
c2
h1ú ý: an toàn
120. Giải phẫu ĐĐCS và bệnh thoát vị
ĐĐCS
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 120
121. Các mức độ thoát vị đĩa
đệm
Bulging disc
(phình đĩa đệm)
Disc protrusion
(lồi đĩa đệm)
Disc extrusion
(TVĐĐ rách bao xơ)
Disc sequestration
(thoát vị có mảnh rời)
PLDD áp dụng được cho mức độ thoát vị I & II (thoát vị bao trong). Thoát vị bao
trong chiếm 90% trường hợp bệnh nhân thoát vị cần can thiệp ngoại khoa.
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 121
122. Mô phỏng kỹ thuật
PLDD
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 122
123. Quang hình học của
mắt
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 123
124. Các tật của
mắt
Viễn thị
Đeo kính hội
tụ
Cận thị
Đeo kính phân
kỳ
Bình
thường
Loạn thị
Đeo kính
trụ
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 124
125. LASI
K
• LASIK ( Laser – Assisted In Situ Keratomileusis )
: Đầu tiên dùng dao cắt vi phẫu tạo vạt biểu mô
mỏng hình tròn ở trung tâm giác mạc, sau đó
được lật lên rồi chiếu chùm tia laser lên nhu mô
giác mạc để làm bốc hơi 1 phần mô giác mạc
nhờ đó phục hồi lại được độ cong giác mạc với
mức độ phù hợp cho từng bệnh nhân. Cuối
cùng bề mặt giác mạc được rửa sạch và vạt giác
mạc được đậy lại.
• Kỹ thuật Lasik là phẫu thuật tiên tiến, hiện đại,
phổ biến nhất hiện nay vì có độ chính xác, an
toàn, hiệu quả cao, kết quả ổn định. Thời gian
phẫu thuật chỉ khoảng từ 7 – 10 phút, thời gian
chiếu laser khoảng 30
– 40 giây
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 125
126. Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 126
127. Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 127
128. Một số phương pháp phẫu thuật
khúc xạ
01
Thay đổi khúc xạ định
hình nhu mô giác mạc
(LASIK)
0
2
Thay đổi khúc xạ cắt
bỏ biểu mô giác mạc
(PRK)
03
Thay đổi khúc xạ định hình
giác mạc vạt dưới biểu mô
(LASEK)
CTUMP – YQ44 – nhóm
10
34
129. Giao thoa sóng ánh sáng qua hai khe
hẹp Giao thoa sóng nước
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 129
130. Nhiễu
xạ
Nhiễu xạ qua một khe
hẹp
Nhiễu xạ qua lỗ tròn
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 130
131. Năng suất phân
giải
Ảnh nhiễu xạ qua thấu kính. (a) một nguồn điểm,
(b) hai nguồn điểm vừa đủ để phân giải được
Nhiễu xạ qua thấu kính
Nhiễu xạ qua lỗ tròn
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 131
132. Tiêu chuẩn Rayleigh: Góc cực tiểu giữa hai điểm sáng mà
còn phân giải được trong nhiễu xạ qua lỗ tròn
: bước sóng ánh sáng D
: đường kính của lỗ tròn
(rad)
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 132
133. Kính hiển vi điện
tử
SEM
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 133
134. Sơ đồ phân tích tổng hợp
Rodopsin
• Rodopxin -> Lumirodopxin: xảy ra nhanh
• Lumirodopxin -> Metarodopxin: xảy ra chậm
• Sự lưu hình: do còn một lượng Metarodopxin tồn tại và tiếp
tục phản ứng theo chu trình trên sau khi ánh sáng ngừng tác
dụng.
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 134
135. Tế bào que và tế bào
nón
• Tế bào que: cảm thụ được ánh sáng có độ rọi
nhỏ.
• Tế bào nón: cảm thụ ánh sáng có độ rọi lớn, giúp
cảm thụ màu sắc.
• 3 loại tế bào nón: đỏ, xanh lá cây, xanh tím
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 135
136. Ngưỡng nhìn độ nhạy của
mắt
• Ngưỡng nhìn: số photon tối thiểu bị hấp
thụ đủ để gây nên cảm giác sáng
(khoảng 1 đến 2 photon).
• Đại lượng nghịch đảo của ngưỡng nhìn
gọi là độ nhạy E của mắt.
Đồ thị đường cong nhạy sáng của
mắt
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 136
137. BÀI 6
BỨC XẠ ION HÓA VÀ CƠ THỂ
SỐNG
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 137
138. 138
NỘI DUNG
1. ĐẠI CƯƠNG VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
2.SỰ HẤP THỤ NĂNG LƯỢNG BỨC XẠ VÀ LIỀU
LƯỢNG BỨC XẠ
3. TÁC DỤNG CỦA BỨC XẠ ION HÓA LÊN VẬT CHẤT
4. MỘT SỐ KỸ THUẬT VẬT LÝ TRONG Y HỌC
11/11/2021 Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
139. Cấu trúc nguyên
tử
• Nguyên tử: Hạt nhân + vỏ
electron
• Hạt nhân: proton và nơtron
1. ĐẠI CƯƠNG VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 139
140. Cấu tạo hạt nhân
nguyên tử
• Nhân nguyên tử X
là
• Z = nguyên tử số = số điện tích = số thứ
tự trong bảng tuần hoàn Mendeleev = số
proton
• A: Số khối A = Z +
N
(N: số
nơtrôn)
• VD
:
Hạt nhân nguyên tử vàng gồm: 79
prôtôn và 197 – 79 = 118 nơtrôn.
A
X
Z
197
Au
79
1. ĐẠI CƯƠNG VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 140
141. 141
Các hạt nhân đồng vị
1. ĐẠI CƯƠNG VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Đồng vị của Hidro
X
X, 2
1 A
Z
A
Z
• Các hạt nhân có cùng Z
(cùng số proton), nhưng
khác A (khác số neutron),
được gọi là các đồng vị.
1
3 3
1 H T
1
H : Hidro thường
2
H 2
D : Hidro nặng hay Detori
1 1
t
11/11/2
1
021: Hidro siêu nặng h
Y
ayc
- Tr.i
Lý Sinh Họ TS LêiThị Cẩm Tuyên
142. Bảng tuần
hoàn
1. ĐẠI CƯƠNG VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 142
143. 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
• Phản ứng hạt nhân: Các phản ứng hạt nhân
đó là tương tác của hai hạt nhân (hay nhiều
hơn) dẫn đến sự biến đổi chúng thành các hạt
nhân khác.
B C D E
• Sự phóng xạ là một trường hợp đặc biệt của
phản
ứng hạt nhân trong đó vế bên trái là hạt nhân
mẹ vế bên phải là hạt nhân con và tia phóng xạ
đi kèm.
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 143
144. Đồng vị bền và đồng vị
phóng xạ
1. ĐẠI CƯƠNG VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 144
145. Các định luật bảo
toàn trong phản ứng
hạt nhân
• Bảo toàn số điện tích Z
• Bảo toàn số khối A.
• Bảo toàn năng lượng và động lượng
của các hạt nhân tham gia phản ứng.
1. ĐẠI CƯƠNG VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 145
146. Thành phần tia
phóng xạ
Phóng xạ
alpha:
Bản chất là hạt nhân
Hêli:
4
He
2
1. ĐẠI CƯƠNG VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 146
148. Phóng xạ
gamma
Bức xạ gamma: là sóng điện từ có bước sóng cực ngắn
(hay là photon năng lượng cao)
1. ĐẠI CƯƠNG VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 148
149. Ví dụ 1. Cấu tạo của hạt nhân Liti ( 7
3Li ) gồm:
A. 3 proton và 7 nơtron
B. 3 proton và 3 electron
C. 4 proton và 3 nơtron
D. 3 proton và 4 nơtron
E. 3 proton, 4 nơtron và 3 electron
Ví dụ 2. Khi hạt nhân natri thường ( 23
11Na) được bắn phá bởi
hạt Detơri, sản phẩm tạo ra là một hạt neutron và:
Ví dụ 3. Một hạt nhân Rađi (226
86Ra) phân rã phóng xạ alpha.
Số proton của hạt nhân con là
A. 84 B. 85 C. 86 D. 88 E. Số khác
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 149
150. 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Định luật phóng xạ
• N0 là số hạt nhân phóng xạ có trong mẫu
ở thời điểm t = 0.
• N là số hạt nhân còn lại ở thời điểm t bất
kỳ tiếp sau.
• λ hằng số phân rã.
N N et
0
Độ phóng xạ: là số lượng hạt nhân phân rã trong một
đơn vị thời gian.
dt
dN t
R et
R Ne0 0
R0 N0: Độ phóng xạ ban đầu (t = 0)
R: Độ phóng xạ ở thời điểm t
Đơn vị: Phân rã / s hay Bq (Becquerel)
Curie, 1 Ci = 3,7.1010 Bq
150
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
151. 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
N N et
t
0
R R0e
Định luật phóng xạ
Chu kì bán rã (τ): thời gian mà sau đó cả N và R
giảm chỉ còn bằng một nữa giá trị ban đầu của chúng.
0
R = R /2 R R .e
2
1
0 0
ln2
t
t
m .2
Sự thay đổi khối lượng chất phóng xạ: m m .e 0
0
VD: Chất Iốt phóng xạ dùng trong y tế có chu kỳ
bán rã 8 ngày đêm. Nếu nhận được 100g chất
này thì sau 8 tuần còn bao nhiêu?
t = 8 tuần = 56 ngày = 7.T
t
7
m m0 .2 100.2 0.78g
151
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
152. Ví dụ 1: Một đồng vị phóng xạ có chu kỳ bán rã 14 phút. Hỏi
sau bao lâu thì độ phóng xạ của mẫu đồng vị đó bằng 1/4 độ
phóng xạ ban đầu?
A. 7 phút B. 14 phút C. 28 phút D. 42 phút E. 56 phút
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 152
153. Hệ thức
Einstein
E = mc2
E: năng lượng
nghỉ m: khối
lượng nghỉ c =
3.108 m/s
VD: Tính năng lượng nghỉ tổng cộng của
electron và positron, mỗi hạt có khối lượng
9,11.10-31 kg
E 2(9,111031
kg)(3108
m / s)2
1,64 1013
J 1,02MeV
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 153
154. TƯƠNG TÁC CỦA PHOTON VỚI VẬT CHẤT
Hiệu ứng quang điện
hf = W + Eđ
Là hiện tượng các điện tử quĩ đạo bị bứt ra khỏi lớp vỏ
điện tử của nguyên tử, do tác dụng của tia (tia X).
Có thể kèm phát photon thứ cấp: hf’= EL- EK
154
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
155. TƯƠNG TÁC CỦA PHONON VỚI VẬT CHẤT
Hiệu ứng Compton
hf = hf' + Eđ
hf : năng lượng của photon tới
hf' : năng lượng của photon thứ cấp
Eđ : động năng của điện tử tự do
155
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
156. TƯƠNG TÁC CỦA PHONON VỚI VẬT CHẤT
Hiệu ứng tạo cặp
Khi photon có năng lượng hf > 1,02 MeV.
Photon tương tác với trường hạt nhân, nó biến
mất, đồng thời xuất hiện cặp electron và
positron.
156
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
157. TƯƠNG TÁC CỦA PHOTON VỚI VẬT CHẤT
Xác xuất tương đối của các hiệu ứng phụ thuộc vào năng
lượng tia gamma.
Xác suất xảy ra ba phản ứng
1-quang điện
2-Compton
3-tạo cặp
157
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
158. 2. SỰ HẤP THỤ NĂNG LƯỢNG BỨC XẠ VÀ
LIỀU LƯỢNG BỨC XẠ
Sự suy giảm cường độ bức xạ
Quy luật giảm mật độ tia α
J J0 nếu x < R
J 0 nếu x ≥ R
J0:mật độ chùm tia α tới
J:mật độ chùm tia ló
x: chiều dày lớp vật chất
R: quãng chạy chùm tia trong
lớp vật chất
I I .e μd
0
Quy luật giảm mật độ tia β, tia γ, tia X
I0: cường độ chùm tia tới
Đối với tia γ, tia X
μ = τ + σ + χ
Hiệu ứng
quang điện
Tán xạ
Compton
Hiệu ứng
tạo cặp
I: cường độ chùm tia ló
d=x.ρ: chiều dày khối lớp vật chất
μ=μx/ρ: hệ số làm giảm khối
Chiều dài hấp thụ một nữa
1/2
0,693
d
158
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
159. m
Q
Dc
ΔQ: tổng điện tích của các ion cùng dấu (C).
Δm: khối lượng của thể tích không khí (kg).
(C/kg)
Rontgen: 1R = 2,58.10-4 C/kg
1 C/kg = 3876 R
Liều hấp thụ
m
D
E (Gy)
ΔE: năng lượng hấp thụ (J).
Δm: khối lượng của đối tượng hấp thụ (kg).
Đơn vị: gray (Gy)
Gy = 1 (J/kg) = 100 rad
2. SỰ HẤP THỤ NĂNG LƯỢNG BỨC XẠ VÀ
LIỀU LƯỢNG BỨC XẠ
Liều chiếu (Liều ion hóa)
159
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
160. 160
Liều tương đương
Cùng một liều hấp thụ D, nhưng các loại bức xạ khác nhau gây ra
những tổn thương khác nhau đưa thêm hệ số chất lượng tia (trọng
số phóng xạ) Wr.
Liều tương đương (H) = liều hấp thụ (D) × Wr
Đơn vị (SI): Sievert (Sv)
1 Sv = 100 rem (Ronghen equivalent in man)
2. SỰ HẤP THỤ NĂNG LƯỢNG BỨC XẠ VÀ
LIỀU LƯỢNG BỨC XẠ
1
Loại và khoảng năng lượng của bức xạ Wr
Photon (tất cả năng lượng) 1
Electron và Muon, tất cả năng lượng 1
Neutron, năng lượng < 10 KeV 5
10 KeV – 100 KeV 10
100 KeV – 2 MeV 20
2 MeV – 20 MeV 10
20 MeV 5
Những proton giật lùi, năng lượng > 2 MeV 5
1H/1ạ1
/t2
0
a2
l1
pha,những mảnh phâL
ý
nS
hi
n
ạh
cY
hH
,ọ
hc
ạ
-T
tS
n
.
hL
ê
âT
nh
ị
nC
ặẩ
nm
gT
u
y
ê
n 20
161. Liều hiệu dụng
Các mô khác nhau nhận cùng một liều tương đương như nhau lại có
tổn thương sinh học khác nhau trọng số của mô WT
Liều hiệu dụng = Liều tương đương (H) × WT
1 Sv = 100 rem (Ronghen equivalent in man)
Các trọng số mô đặc trưng cho các mô trong cơ thể (1990)
2. SỰ HẤP THỤ NĂNG LƯỢNG BỨC XẠ VÀ
LIỀU LƯỢNG BỨC XẠ
161
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
162. 2. SỰ HẤP THỤ NĂNG LƯỢNG BỨC XẠ VÀ
LIỀU LƯỢNG BỨC XẠ
Một người bệnh khi chụp X-Quang
rang đã nhận được một liều tương
đương bằng 1,0 mSv trong 0,2 kg
mô từ máy X-Quang hoạt động ở
năng lượng 90 keV.
a)Tính năng lượng tổng cộng hấp
thụ trong người bệnh.
b)Tính số photon tia X đóng góp vào
liều tương đương nếu giả thuyết mỗi
photon đều truyền hết năng lượng
cho người bệnh.
162
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
163. = 1,4 .1010 photon.
1,44.10 14
E 2.104
N T
2. SỰ HẤP THỤ NĂNG LƯỢNG BỨC XẠ VÀ
LIỀU LƯỢNG BỨC XẠ
a. Tia X có hệ số phẩm chất Wr = 1, ta có:
D
H
1mSv
1.103
Gy 103
J / kg
Wr 1
Năng lượng hấp thụ tổng cộng ET bằng:
ET=D.Δm=(10-3 J/kg)(0,2 kg) = 2.10-4 J
b. Mỗi photon tia X có năng lượng bằng: ε =1,44.10-14 J
Số photon N = năng lượng tổng cộng / năng lượng của 1 photon
163
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
164. 11/11/2021 Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên 16
4
Ví dụ 1. Một người nặng 60 kg nhận một liều lượng bức xạ
trên toàn thân là 25mrad từ nguồn phóng xạ alpha. Tổng
năng lượng (tính ra Jun) mà người này đã hấp thụ là:
A. 0,015J B. 0,018 J C.15 J D. 1800 J
165. 3. TÁC DỤNG CỦA BỨC XẠ ION HÓA LÊN VẬT CHẤT
TRỰC TIẾP GIÁN TIẾP
165
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
166. 3. TÁC DỤNG CỦA BỨC XẠ ION HÓA LÊN VẬT CHẤT
BỨC XẠ ION HÓA
166
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
167. 3. TÁC DỤNG CỦA BỨC XẠ ION HÓA LÊN VẬT CHẤT
v
à
AB + e
(AB)- B- , A’
CƠ CHẾ TRỰC TIẾP
Sơ đồ tóm tắt:
~~AB (AB)* AB + hµ
~~ AB (AB)*A* + B* hoặc A’+ B’
Các phân tử bị ion hóa theo sơ đồ sau:
AB (AB)+ + e
A+, B’ hoặc B+, A’
A- , B’
167
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
168. 3. TÁC DỤNG CỦA BỨC XẠ ION HÓA LÊN VẬT CHẤT
CƠ CHẾ GIÁN TIẾP
168
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
169. Bức xạ ion hóa
(α, β, γ, X)
Nguyên tử
Phân tử
Tế bào
Mô
Cơ quan
Cơ thể người
CÁC TỔN THƯƠNG Ở CƠ THỂ SINH VẬT DƯỚI
TÁC DỤNG CỦA BỨC XẠ ION HÓA
169
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
170. CÁC TỔN THƯƠNG Ở CƠ THỂ SINH VẬT DƯỚI
TÁC DỤNG CỦA BỨC XẠ ION HÓA
170
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
171. Mức độ phân tử
• Giảm hàm lượng chất hữu cơ
(enzym, protein, axit nhân,…)
• Suy giảm hoặc mất hoạt tính
sinh học
• Tăng hàm lượng các chất có
sẵn
• Xuất hiện những chất lạ trong tổ
chức sinh học (H2O2,
histamine,…)
CÁC TỔN THƯƠNG Ở CƠ THỂ SINH VẬT DƯỚI
TÁC DỤNG CỦA BỨC XẠ ION HÓA
171
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
172. Mức độ tế bào
ION HÓA
CÁC TỔN THƯƠNG Ở CƠ THỂ SINH VẬT DƯỚI
TÁC DỤNG CỦA BỨC XẠ ION HÓA
172
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
173. Mức độ tế bào
Tổn thương chức năng Tổn thương cấu trúc
Tổn thương toàn thân
Tổn thương mô
CÁC TỔN THƯƠNG Ở CƠ THỂ SINH VẬT DƯỚI
TÁC DỤNG CỦA BỨC XẠ ION HÓA
173
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
174. ADN không thể hồi phục
Với đứt gãy liên kết kép
ADN bị sửa lỗi sai
Đột biến
174
Tế bào
CÁC TỔN THƯƠNG Ở CƠ THỂ SINH VẬT DƯỚI
TÁC DỤNG CỦA BỨC XẠ ION HÓA
Tổn thương chức năng
A
D
N
Nl
à
ếm
uụ
c
qt
ui
ê
áuả
t
n
r
h
ì
n
h
h
ư
ở
s
n
g
ử
c
a
h
í
n
c
h
h
c
ữ
ủ
a
a
b
A
ứ
c
D
x
N
ạk
bhi
ịtá
lc
ỗđ
iộng
tới tế bào
Hiệu ứng độc tế bào
11/11/2021 Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
175. Tổn thương lên AND
CÁC TỔN THƯƠNG Ở CƠ THỂ SINH VẬT DƯỚI
TÁC DỤNG CỦA BỨC XẠ ION HÓA
175
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
176. Tổn thương cấu trúc
•Tế bào bị chết do tổn thương nặng ở nhân và
nguyên sinh chất.
chia
iễm
bào
mới
•T
đư
•T
sắc
khổ
•T
nh
ế bào không chết nhưng không phân
ợc.
ế bào không phân chia được nhưng nh
thể tăng lên gấp đôi và trở thành tế
ng lồ.
ế bào vẫn phân chia thành hai tế bào
ưng có rối loạn trong cơ chế di truyền.
CÁC TỔN THƯƠNG Ở CƠ THỂ SINH VẬT DƯỚI
TÁC DỤNG CỦA BỨC XẠ ION HÓA
176
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
177. Tổn thương cấu trúc
•Tế bào bị chết do tổn thương nặng ở nhân và
nguyên sinh chất.
chia
iễm
bào
mới
•T
đư
•T
sắc
khổ
•T
nh
ế bào không chết nhưng không phân
ợc.
ế bào không phân chia được nhưng nh
thể tăng lên gấp đôi và trở thành tế
ng lồ.
ế bào vẫn phân chia thành hai tế bào
ưng có rối loạn trong cơ chế di truyền.
CÁC TỔN THƯƠNG Ở CƠ THỂ SINH VẬT DƯỚI
TÁC DỤNG CỦA BỨC XẠ ION HÓA
177
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
178. Độ nhạy cảm phóng xạ
THẤP NHẤT
• Hệ thần kinh trung ương
• Cơ bắp
• Xương, sụn
• Mô liên kết
CAO
• Mô bạch huyết
• Tủy xương
• Biểu mô ruột, dạ dày
• Tuyến sinh dục
• Mô phôi thai
TRUNG BÌNH
• Da
• Màng mạch máu
• Phổi
• Thận
• Gan
• Thủy tinh thể
CÁC TỔN THƯƠNG Ở CƠ THỂ SINH VẬT DƯỚI
TÁC DỤNG CỦA BỨC XẠ ION HÓA
178
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
179. Tổn thương mô
CÁC TỔN THƯƠNG Ở CƠ THỂ SINH VẬT DƯỚI
TÁC DỤNG CỦA BỨC XẠ ION HÓA
179
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
180. CÁC TỔN THƯƠNG Ở CƠ THỂ SINH VẬT DƯỚI
TÁC DỤNG CỦA BỨC XẠ ION HÓA
0 C
2
triển cơ quan)
Dị
Tri
8-40 (giai đoạn thai) Di
tri
Tuần Tuổi
-1 (tiền làm tổ)
-7 (giai đoạn phát
TS.BS LÊ THỊ THU HÀ (Bệnh
ối với thai nhi
Ảnh Hưởng
hết phôi
dạng, Chậm Phát
ển, Ung Thư
dạng, chậm phát
ển, ung thư,…
viện Từ Dũ)-TTO
Tổn thương mô
Ảnh hưởng Tia X
Ảt
ớ
ni
ht
h
a
hin
ư
h
ở
i(s
nu
gc
k
h
to
iaeg
iXa
diđn
h
.co
m
)
180
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
181. Tổn thương toàn thân
DO XẠ TRỊ (bệnh viện K)
•Đau đớn
•Tâm lý
• Hoại
Tử
•Rụng
Tóc
CÁC TỔN THƯƠNG Ở CƠ THỂ SINH VẬT DƯỚI
TÁC DỤNG CỦA BỨC XẠ ION HÓA
181
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
182. Tổn thương toàn thân
CÁC TỔN THƯƠNG Ở CƠ THỂ SINH VẬT DƯỚI
TÁC DỤNG CỦA BỨC XẠ ION HÓA
182
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
183. 18
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU ỨNG
SINH HỌC CỦA BỨC XẠ ION HÓA
Bản chất và năng lượng tia
Khả năng ion hóa Tác dụng sinh học
LET (linear energy transfer)
Hệ số truyền năng lượng
Tia phóng xạ Giá trị LET Tác dụng sinh học
Tia gamma từ nguồn 60Co
Tia beta 0,6 KeV
Chùm hạt neutron
1
/
C
1
1
h
/
2
ù
0
2
m
1 hạt alpha Lý S
0,3
5,5
45,0
inh Y Học - T
S
1.1L
ê
0T
,h
0ịCẩm Tuyên
Thấp
Cao 3
1
184. 1
Tổn thương
sau chiếu xạ
Thời gian chiếu
Liều lượng, suất chiếu
Liều chiếu xạ lớn Tổn thương nặng và xuất hiện sớm
Thực nghiệm chiếu xạ trên chuột
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU ỨNG
SINH HỌC CỦA BỨC XẠ ION HÓA
Liều chiếu Thời gian chiếu xạ Liều tổng cộng Tổn thương
25r
25r
250r
5r
2r ~ 3r
11/11/2021
1 lần
Trong 10 ngày (10 lần)
1 lần
60 lần
100 lần
Lý Sinh Y Học - TS
25r
250r
250r
300r
200r ~ 300r
. Lê Thị Cẩm Tuyên
Không xuất hiện
Xuất hiện
Xuất hiện
Xuất hiện
Không xuất hiện 84
185. 185
Diện tích chiếu Hiệu ứng nhiệt độ
Môi trường chiếu
Hiệu ứng oxy
Hàm lượng H2O
Các chất bảo vệ
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU ỨNG
SINH HỌC CỦA BỨC XẠ ION HÓA
11/11/2021 Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
186. Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 186
187. Giảm thời gian ở gần nguồn bức xạ
Tránh xa nguồn
bức xạ
Ở phía sau tấm/vách che
chắn
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 187
188. 4. MỘT SỐ KỸ THUẬT
VẬT LÝ DÙNG
TRONG Y HỌC
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 188
189. 4.1. PHƯƠNG PHÁP X-QUANG
X- QUANG
Tia X
Xuyên qua cơ thể.
Bị hấp thụ khác nhau đối với những mô khác nhau
và tùy thuộc trạng thái bệnh lý.
Có khả năng ghi lại tia X, qua đó nhận biết
được sự hấp thụ khác nhau ở mô.
189
11/11/2021 Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
190. MÁY CHỤP X- QUANG
Nguồn phát
tia X
I I ed
0
• µ là hệ số hấp thụ tia X của
mô
• d là bề dầy lớp mô tia X đi
4.1. PHƯƠNG PHÁP X-QUANG
190
11/11/2021 Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
191. MÁY CHỤP X- QUANG
4.1. PHƯƠNG PHÁP X-QUANG
191
11/11/2021 Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
192. CẤU TẠO MÁY CHỤP X- QUANG
Khối phát tia X.
Bàn chụp, giá chụp, cột đỡ bóng.
Khối điều khiển.
Khối thu nhận/hiển thị
hình ảnh.
4.1. PHƯƠNG PHÁP X-QUANG
192
11/11/2021 Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
193. PHÂN LOẠI MÁY CHỤP X- QUANG
Theo cấu trúc: X quang cố định, x quang di động, X
quang xách tay.
Theo công nghệ xứ lý ảnh: X quang cổ điển (dùng film),
X quang kỹ thuật số gián tiếp (CR), X quang kỹ thuật số
trực tiếp (DR).
Theo chức năng: X quang thường quy, X quang răng, X
quang vú, X quang can thiệp…
4.1. PHƯƠNG PHÁP X-QUANG
193
11/11/2021 Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
194. PHÂN LOẠI MÁY CHỤP X- QUANG
4.1. PHƯƠNG PHÁP X-QUANG
194
11/11/2021 Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
195. CHỈ ĐỊNH CHỤP X- QUANG
Chụp X quang không chuẩn bị
- xương khớp
- bụng
- sọ não
- cột sống
- phổi
- hệ tiết niệu…
Chụp X quang có chuẩn bị
- lưu thông thực quản - dạ dày - tá tràng
- niệu đồ tĩnh mạch
- mạch máu…
→ Sử dụng dược chất cản quang
(Barysulfat, các thuốc cản quang tiêm
tĩnh mạch) → kỹ thuật DSA (Digital
SubtractionAngiography)
Hình ảnh chụp X quang gãy xương đòn
trước và sau khi điều trị
Lý Sinh Y Học - TS. H
L
ê
ì
T
n
h
h
ịC
ảẩ
nm
hT
u
cy
ê
hn
ụpDSA phình mạchnão195
11/11/2021
4.1. PHƯƠNG PHÁP X-QUANG
196. Kỹ thuật chụp mạch xóa nền DSA
(Digital SubtractionAngiography)
Phương pháp chuẩn đoán hình ảnh kết hợp giữa chụp X quang và xử lý số
sử dụng thuật toán để xóa nền trên 2 ảnh thu nhận được trước và sau khi
tiêm chất cản quang vào cơ thể người bệnh → nghiên cứu mạch máu.
4.1. PHƯƠNG PHÁP X-QUANG
196
11/11/2021 Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
197. An toàn trong chụp X quang
Phòng chụp X quang Người bệnh Kỹ thuật viên
Thực hiện đúng hướng dẫn.
Khi không cần thiết không
nên chụp X quang.
Phụ nữ mang thai không nên
chụp X quang.
Mặc quần áo bảo hộ,
áo chì.
Phải chuẩn bị bệnh nhân
thật kỹ.
Đóng kín ngõ ra của tia
bằng vật hấp thụ phóng
xạ ở tại bóng đèn.
Tường, cửa của phòng X
quang phải được tráng barit
hoặc ốp chì, kính chì.
Thời gian chụp ảnh không
được lâu.
4.1. PHƯƠNG PHÁP X-QUANG
197
11/11/2021 Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
198. CT (Computed Tomography)
Chụp cắt lớp vi tính (chụp cắt lớp) là phương pháp chụp hình X
quang. Máy CT chạy vòng quanh thân thể bệnh nhân, phát sóng X
quang và đo độ dội lại của các tia X trên các tế bào. Sau đó sử dụng các
thông tin này và ráp lại với vi tính hình ảnh của cơ thể trên không gian 2
hoặc 3 chiều.
4.2. PHƯƠNG PHÁP CHỤP VI TÍNH CẮT LỚP (CT)
198
11/11/2021 Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
199. Cấu tạo máy CT scanner
4.2. PHƯƠNG PHÁP CHỤP VI TÍNH CẮT LỚP (CT)
199
11/11/2021 Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
200. Nguyên lý tạo ảnh CT scanner
Hình ảnh phim chụp cắt lớp vi tính được tạo ra dựa trên nguyên lý tạo ảnh kỹ thuật số.
Nguyên lý tạo ảnh: trên mặt cắt của một cấu trúc được chia ra rất nhiều đơn vị thể tích
liên tiếp nhau, mỗi đơn vị thể tích sẽ được hiện lên trên ảnh như một điểm nhỏ gọi là
điểm ảnh (pixel).
4.2. PHƯƠNG PHÁP CHỤP VI TÍNH CẮT LỚP (CT)
11/1
1/202M1ỗi điểm ảnh là một đơL
ný
S
vi
n
ịh
thY
ểH
ọ
tíc
c-
hT
S
c.
óL
ê
cT
hh
iị
ềC
uẩ
m
rộT
nu
gy
ê
(n
x)và chiều cao (y) 200
201. Kỹ thuật tạo ảnh
Trừ 16
và chia 3
4.2. PHƯƠNG PHÁP CHỤP VI TÍNH CẮT LỚP (CT)
201
11/11/2021 Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
202. Chỉ định chụp CT trong các trường hợp:
-Chẩn đoán các bệnh về cơ xương khớp như khối u ở
xương, gãy xương.
- Xác định vị trí của một khối u, nhiễm trùng, cục máu đông.
-Phát hiện và đánh giá tình trạng bênh như ung thư, bệnh
tim, phổi, gan.
- Định hướng cho việc phẫu thuật, sinh thiết và xạ trị.
- Phát hiện các chấn thương kín và xuất huyết nội.
4.2. PHƯƠNG PHÁP CHỤP VI TÍNH CẮT LỚP (CT)
202
11/11/2021 Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
203. 203
Một số ảnh CT scanner
G
i
ả
i
p
h
ẫ
u
b
ì
n
h
t
h
ư
ờ
n
g
A. Ổ mắt
B. Xoang bướm
C. Thuỳ thái dương
D. Ống tai ngoài
E. Không bào xương chũm
F. Bán cầu Tiểu não
A. Thùy trán
B. Rãnh Sylvian
C. Thùy thái dương
D. Bể trên yên
E. Não giữa
F . N ã o t h ấ t I V ( F o u r t h
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị C
ẩ
Vm
eTu
ny
tên
ricle)
11/11/2021
4.2. PHƯƠNG PHÁP CHỤP VI TÍNH CẮT LỚP (CT)
204. Một số ảnh CT scanner
G
i
ả
i
p
h
ẫ
u
b
ệ
n
h
l
ý
4.2. PHƯƠNG PHÁP CHỤP VI TÍNH CẮT LỚP (CT)
tfai m ặ t lồi (lenticellular) tụ máu ngoài
màng cứng (đầu mũi tên), sâu đến gãy
204
11/11/2021 Lý Sinh Y
x
H
ư
ọ
c
ơ
-
n
T
S
g
.L
h
ê
ộ
T
h
p
ịC
ẩ
s
m
ọ
T
v
u
y
ù
ê
n
n
g đỉnh (mũi tên).
205. Một số ảnh CT scanner
G
i
ả
i
p
h
ẫ
u
b
ệ
n
h
l
ý
4.2. PHƯƠNG PHÁP CHỤP VI TÍNH CẮT LỚP (CT)
tfai m ặ t lồi (lenticellular) tụ máu ngoài
màng cứng (đầu mũi tên), sâu đến gãy
205
11/11/2021 Lý Sinh Y
x
H
ư
ọ
c
ơ
-
n
T
S
g
.L
h
ê
ộ
T
h
p
ịC
ẩ
s
m
ọ
T
v
u
y
ù
ê
n
n
g đỉnh (mũi tên).
206. So sánh CT scanner và X-Quang thông thường
Ưu điểm
- Hình ảnh rõ nét hơn.
- Khả năng phân giải nhưng mô mềm cao hơn.
-Có thể tính được hệ số suy giảm của từng phân tử trên
ảnh một cách chính xác → đánh giá về cả lượng và chất
đang xét.
- Tái tạo hình ảnh nhanh chóng, lưu trữ đa dạng.
Nhược điểm
- Chỉ có thể chụp ở một số tư thế.
- Thời gian chụp dài → người bệnh chịu liều tia X cao hơn.
- Chi phí đầu tư cao.
4.2. PHƯƠNG PHÁP CHỤP VI TÍNH CẮT LỚP (CT)
206
11/11/2021 Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
207. Nguy cơ ảnh hưởng sức khỏe khi chụp CT
Phơi nhiễm phóng xạ
Ảnh hưởng đến thai nhi
4.2. PHƯƠNG PHÁP CHỤP VI TÍNH CẮT LỚP (CT)
207
11/11/2021 Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
208. Bài tập ví dụ
1.1. Tia X có bản chất là
A. chùm electron có tốc độ rất lớn
B. chùm ion phát ra từ catôt bị đốt nóng
C. sóng điện từ có bước sóng rất lớn
D. sóng điện từ có tần số rất lớn
1.2. Tìm phát biểu sai về tia X
A. có tần số càng lớn thì khả năng đâm xuyên càng kém
B. có tác dụng lên kính ảnh
C. khi chiếu tới một số chất có thể làm chúng phát sáng
D. khi chiếu tới một chất khí có thể làm chất khí đó trở nên dẫn điện
208
11/11/2021 Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
209. 3. Máy CT sử dụng tia nào để ghi ảnh?
A. Tia hồng ngoại.
B. Tia tử ngoại.
C. Tia X.
D. Tia gamma.
4. Nguyên lý tạo ảnh X-quang:
A.Tia X đi qua vật thể tạo bước sóng thứ cấp phụ thuộc vào phân bố vật chất
và tín hiệu ảnh được tạo thông qua tương tác của chùm tia thứ cấp với vật
liệu tạo ảnh.
B. Tín hiệu hình ảnh được tạo gián tiếp thông qua thuật toán xử lý kỹ thuật số.
C.Tia X đi qua vật thể bị hấp thụ khác nhau và tạo tín hiệu thông qua tương
tác của chùm tia đi qua với vật liệu tạo ảnh.
D. Không thể giải thích nguyên lý tạo ảnh.
5. Trên ảnh X-quang, những chỗ tối hơn phản ánh phân bố vật chất:
A. Có hệ số hấp thụ lớn hơn.
B. Có khối lượng riêng lớn hơn.
C. Có hệ số thấp thụ nhỏ hơn.
D. Có hệ số hấp thụ bằng nhau.
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 209
210. PP cộng hưởng từ hạt nhân
(MRI)
• Sự định hướng của các nam châm như vậy có thể được
mô tả bằng véctơ từ hóa M định hướng dọc theo B0.
Mật độ hạt nhân càng lớn (số proton/cm3 càng nhiều)
và mức độ định hướng càng cao (từ trường B0 lớn) thì
M càng lớn. Khi đưa bệnh nhân vào từ trường B0 thì
trong bệnh nhân có véctơ M.
4.3. PHƯƠNG PHÁP CỘNG HƯỞNG TỪ HẠT NHÂN
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 210
211. PP cộng hưởng từ hạt nhân
(MRI)
(a) B0 = 0, chuyển động quay
quanh trục của hạt nhân
nguyên tử ngẫu nhiên.
( b ) B 0 ≠ 0 , s p i n h ơ i đ ị n h
hướng song song với với B0,
vì vậy tạo ra véctơ từ hóa
dọc Mz.
(c) Xung RF tác động, làm
cho vecto từ hóa M lật đi 900,
tạo thành vecto từ hóa ngang
Mxy (d)
4.3. PHƯƠNG PHÁP CỘNG HƯỞNG TỪ HẠT NHÂN
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 211
212. h 2
fL
B0
Em
Chuyển động tiến động của moment
từ hạt nhân quanh từ trường ngoài
Chuyển động tiến động quanh B0
với tần số Larmor.
VD: B0 = 1T, fL = 43MHz
(thuộc vùng RF)
Tần số Larmor
MR
I
4.3. PHƯƠNG PHÁP CỘNG HƯỞNG TỪ HẠT NHÂN
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 212
213.
2
m
hB0
E : Tỉ số từ hồi chuyển
4.3. PHƯƠNG PHÁP CỘNG HƯỞNG TỪ HẠT NHÂN
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 213
214. 4.3. PHƯƠNG PHÁP CỘNG HƯỞNG TỪ HẠT NHÂN
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 214
215. Thời gian hồi phục độ từ hóa
dọc T1
• Quá trình hồi chuyển T1. Độ từ hóa ngang (Mxy)
giảm dần,đồng thời tăng dần độ từ hóa dọc (Mz), đòi
hỏi một sự trao đổi năng lượng.
• T1 còn phụ thuộc vào loại mô: các phân tử nặng (chất
béo) có T1 ngắn hơn các phân tử nhẹ (nước) và nói
chung T1 nằm trong khoảng 500 ms – 1500 ms. Như
thế, hai mô khác nhau sẽ có T1 khác nhau và nếu tại
thời điểm TR nào đó ta đo Mz thì ta sẽ nhận được hai
tín hiệu khác nhau. M càng lớn thì tín hiệu càng mạnh,
ảnh càng sáng. Nghĩa là ta phân biệt được hai mô đó.
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 215
216. • T2 thường nằm trong khoảng 15ms – 150ms.
Cũng do giá trị này phụ thuộc vào từng loại mô
và tính chất của mô, ta có thể dùng tín hiệu này
làm cơ sở tạo ảnh mô.
• Trong thực tế, để tạo ảnh mô, người ta phối hợp
cả 3 tham số: dp, T1 và T2.
Quá trình hồi
chuyển T2
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 216
217. CƠ SỞ VẬT LÝ CỦA
MRI
GIAI ĐOẠN 1
Sắp hàng hạt nhân
GIAI ĐOẠN 2
Kích thích hạt nhân
GIAI ĐOẠN 3
Ghi nhận tín hiệu
RF
RF
GIAI ĐOẠN 4
Tạo hình ảnh
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 217
218. Hình thành lát
cắt
• Tạo gradient từ trường
• Từ trường xác định tần số Larmor
• Muốn tạo hình ảnh của lát cắt nào ta phải chọn
tần số sóng RF phát vào trùng hợp với tần số
Larmor đó.
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 218
219. Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 219
220. Ứng dụng
MRI
• MRI rất phù hợp trong việc chẩn đoán
các tổ chức có nhiều nước, như các loại
dịch – trong đó có máu, các mô mềm –
trong đó có não và các tổ chức có độ
hấp thụ tia X không cao. MRI phối hợp
với CT tạo ra một cặp phương pháp bổ
sung rất tốt cho nhau.
4.3. PHƯƠNG PHÁP CỘNG HƯỞNG TỪ HẠT NHÂN
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 220
221. a. Ảnh chụp X quang
b.Ảnh chụp MRI khớp gối
Nguồn: Phòng Khám
Vietlife
Ứng dụng
MRI
a. Ảnh chụp CT sọ não
b.Ảnh chụp MRI sọ não
Nguồn: Meditec Clinic
a. Ảnh chụp CT
b.Ảnh chụp MRI
Nguồn: Meditec
Clinic
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 221
222. Ví dụ 1. Mối quan ngại chính khi dùng MRI là điều nào sau đây:
A. Phản ứng phụ của dược chất.
B. Lạnh quá mức.
C. Dùng bức xạ ion hóa liều cao.
D. Bỏng cục bộ do có mảnh kim loại trong cơ thể.
Ví dụ 2. Tần số chuyển động tiến động Larmor quanh từ trường B0= 1T
của momen từ hạt nhân là (biết tỉ số từ hồi chuyển γ = 2.68 x 108 T-1s-1):
A. 43 kHz B. 43 MHz C. 43 GHz D. 268 MHz
Ví dụ 3. Chọn một phát biểu đúng:
A. Để tạo ảnh lát cắt trong MRI thì toàn bộ cơ thể cần đặt vào một từ
trường đều.
B. MRI là viết tắt của từ Magnetic Resolution Imaging.
C. Thời gian T1, T2 và mật độ proton dp là các thông tin dùng để tạo ảnh
MRI.
D. Tần số Larmor tỉ lệ nghịch với từ trường tác dụng.
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 222
223. 223
Gamma Camera: thu nhận các bức xạ, sau đó cho
hiện ảnh các thành phần cấu trúc bên trong cơ thể =>
đưa ra chẩn đoán
11/11/2021 Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
Gamma Camera
Collimator
Dược chất phóng xạ
4.4. GAMMA CAMERA
224. 11/11/2021 Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên 22
4
Cấu tạo Gamma Camera
- Ống chuẩn trực Collimator.
- Tinh thể phát sáng (scintillation crystal).
- Ống nhân quang (PM – Photomultiplier tube).
- Bộ phân tích chiều cao xung (PHA – Pulse height analyzer).
225. 225
4.5. PHƯƠNG PHÁP SPECT
SPECT (Single Photon Emission Computerized Tomography:
Chụp cắt lớp bằng bức xạ đơn photon)
11/11/2021 Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
226. 226
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY SPECT
Gamma Camera
Collimator
Dược chất phóng xạ
- Máy SPECT sử dụng các
Gamma Camera quay vòng
xung quanh cơ thể do đó
Camera thu được hàng loạt
ảnh ở khoảng cách các góc
bằng nhau khi nó chuyển
động quay.
- Độ nhạy sẽ tăng lên đáng
kể nếu như sử dụng camera
có hai hoặc ba đầu ghi ảnh.
99mTc-tetrofosmin và 99mTc-sestamibi dùng
để chụp vùng tim.
99mTc-HMPAO (hexamethylpropylene
amine
oxim1
1
e/
1
)1
d/
2
ù0
2
n1
gchụp vùng Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
4.5. PHƯƠNG PHÁP SPECT
227. 227
CẤU TẠO MÁY SPECT
11/11/2021 Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
4.5. PHƯƠNG PHÁP SPECT
228. 11/11/2021 Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên 22
8
Một số điểm cần chú ý khi làm việc với máy
SPECT
-Thường xuyên kiểm tra chất lượng của máy theo các
chương trình của máy để đảm bảo máy làm việc đúng.
-Đặt chế độ thu nhận, xử lý kết quả hợp lý, dùng ống
chuẩn trực hợp lý.
- Quy trình hợp lý (nguồn phóng xạ, vị trí ống đếm, thời
gian thu nhận sau khi tiêm phóng xạ, chương trình thu
nhận, chương trình xử lý kết quả, các hình ảnh kết quả
đưa ra, bố trí hình ảnh kết quả...).
229. PHÂN LOẠI MÁY SPECT
4.5. PHƯƠNG PHÁP SPECT
229
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
230. KẾT HỢP SPECT/CT
SPECT/CT là sự kết hợp giữa hai kỹ thuật tái tạo hình SPECT và
CT để thu được hình ảnh về cấu trúc và về sự phân bố hoạt độ
của chất đánh dấu phóng xạ bên trong cơ thể đối tượng.
4.5. PHƯƠNG PHÁP SPECT
230
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
231. SPECT/CT
C: Ảnh SPECT
D: Ảnh CT
E: Ảnh SPECT/CT
CT SPECT/CT SPECT
4.5. PHƯƠNG PHÁP SPECT
231
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
232. Một số ảnh SPECT
Hình ảnh SPECT não trên bệnh nhânAlzheimer
4.5. PHƯƠNG PHÁP SPECT
232
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
233. Một số ảnh SPECT
4.5. PHƯƠNG PHÁP SPECT
233
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
234. ỨNG DỤNG MÁY SPECT TRONG CHẨN ĐOÁN
-Chụp ảnh 3 chiều (3D), đối với hình ảnh mô, nhiễm trùng, tuyến
giáp và xương.
-Hiển thị chính xác sự định vị của các ảnh không gian 3D → cung
cấp thông tin chức năng ở các bộ phận bên trong bệnh nhân (não và
tim mạch).
-Chẩn đoán về các bệnh tim mạch: SPECT, sử dụng các đồng vị
phóng xạ đặc trưng như l131 Octreotide hay MIBG, được dùng để
định vị các khối u ác tính không điển hình như các khối u thần kinh
nội tiết.
- Chẩn đoán các bệnh trong não.
-Chẩn đoán các loại bệnh tầm soát, ung thư xương, tuyến tiền liệt,
bướu cổ và bướu giác độc, thăm dò chức năng của các bộ phận như
tuyến giáp, gan, thận và não, với độ chính xác cao.
4.5. PHƯƠNG PHÁP SPECT
234
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
235. CHỐNG CHỈ ĐỊNH TRONG CHỤP HÌNH SPECT
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Người bệnh mẫn cảm với thành phần của thuốc phóng xạ.
-Người bệnh đang trong tình trạng kích thích hay không
hợp tác (không giữ được đầu ở vị trí cố định).
- Người bệnh chưa chuẩn bị hoặc đã uống những thuốc
ảnh hưởng đến kết quả xạ hình.
4.5. PHƯƠNG PHÁP SPECT
235
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
236. PET (Positron Emision Tomography: Máy chụp cắt lớp bằng
Positron)
4.6. PHƯƠNG PHÁP PET
236
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
237. NGUYÊN LÝ GHI HÌNH PET
4.6. PHƯƠNG PHÁP PET
237
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
238. KẾT HỢP PET/CT
Máy PET/CT
4.6. PHƯƠNG PHÁP PET
238
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
239. 239
PET/CT
11/11/2021
Sơ đồ minh họa qua trình chụp PET/CT
A. Topogram
B. Chụp cắt lớp vi tính (CT)
C. Chụp PET theo cùng một trục ngang
D. Hiệu chỉnh suy giảm với dữ liệu CLVT
E. Hình ảnh PET sau khi đã hiệu chỉnh
F.HL
ý
ìnS
hi
n
h
trY
ộH
nọ
c
P-
E
T
S
T
./
L
C
êT
Th
.ị
Cẩm Tuyên
4.6. PHƯƠNG PHÁP PET
240. 240
Một số ảnh PET VÀ PET/CT
11/11/2021 Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
4.6. PHƯƠNG PHÁP PET
241. Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 241
242. Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021 242
243. ỨNG DỤNG MÁY PET TRONG CHẨN ĐOÁN
-Đánh giá tình trạng sa sút trí tuệ: bệnh Alzheimer, sa sút
trí tuệ do nguyên nhân mạch máu...
- Đánh giá các tình trạng rối loạn vận động: bệnh
Parkinson, liệt trên nhân tiến triển, teo đa hệ thống...
- Đánh giá trong bệnh rối loạn tâm thần.
- Đánh giá tưới máu não.
- Phát hiện tổn thương não gây động kinh.
- Chẩn đoán u não nguyên phát và di căn ung thư vào não.
4.6. PHƯƠNG PHÁP PET
243
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021
244. CHỐNG CHỈ ĐỊNH TRONG CHỤP HÌNH PET
- Phụ nữ có thai.
-Phụ nữ đang cho con bú nếu cần thiết phải chụp PET/CT
thì phải ngưng cho con bú trong vòng 24 giờ sau khi chụp.
- Người bệnh có tiền sử dị ứng thuốc cản quang, suy thận.
4.6. PHƯƠNG PHÁP PET
244
Lý Sinh Y Học - TS. Lê Thị CẩmTuyên
11/11/2021