1. By CAO HỮU CHÍ MINH from RISE Tutors Club
CHUYÊN ĐỀ: SÓNG ÂM
1. Định nghĩa: Sóng âm là những sóng cơ lan truyền được trong các môi
trường rắn, lỏng, khí.
Đặc biệt: Sóng âm không lan truyền được trong chân không
2. Phân loại sóng âm (Dựa vào tần số):
- Sóng âm nghe được: Là sóng âm có tần số trong khoảng từ 16Hz đến
20000Hz (gây ra cảm giác thính giác)
- Sóng siêu âm: Là sóng âm mà có tần số lớn hơn 20000Hz (không gây ra
cảm giác thính giác ở người)
- Sóng hạ âm: Là sóng âm mà có tần số nhỏ hơn 16Hz (không gây ra cảm
giác thính giác ở người)
Hạ âm 16 Âm nghe đươc 20000 Siêu âm
f (Hz)
Chú ý: Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào tính đàn hồi, mật độ và nhiệt độ của
môi trường
Vrắn > Vlỏng > Vkhí
3. Đặc trưng vật lý của âm: tần số, cường độ ( hoặc mức cường độ âm ) và
đồ thị dao động ( hoặc phổ ) của âm
* Cường độ âm I(W/m2
): 𝑰 =
𝑷
𝑺
=
𝑷
𝟒𝛑𝐑^𝟐
Trong đó: P là công suất phát âm của nguồn (W)
S là diện tích mặt vuông góc với phương truyền âm (m2
)
R: là khoảng cách từ nguồn âm đến điểm khảo sát (m)
2. By CAO HỮU CHÍ MINH from RISE Tutors Club
* Mức cường độ âm: L(B)=lg
𝑰
𝑰𝒐
hoă ̣c L(dB)=10lg
𝑰
𝑰𝒐
(Ở tần số âm ƒ = 1000Hz thì I0 = 10-12
W/m2
gọi là cường độ âm chuẩn)
Công thức tính nhanh: I=Io.𝟏𝟎
𝑳
𝟏𝟎
∆L=L2-L1=10lg
𝑰𝟐
𝑰𝟏
=10lg(
𝒓𝟏
𝒓𝟐
)2
4. Các đặc trưng sinh lý của âm:
- Độ cao: phụ thuộc vào tần số âm
- Âm sắc: giúp ta phân biệt âm do các nguồn khác nhau phát ra, phụ thuộc
vào tần số, biên độ thành phần cấu tạo của âm ( đồ thị dao động âm ).
- Độ to: phụ thuộc tần số và cường độ âm I
* Âm cao ( thanh/bổng): f lớn
Âm thấp ( trầm ): f nhỏ
5. Nguồn âm nhạc:
+, Sợi dây có 2 đầu cố định ( dây đàn )
. Âm cơ bản: có 1 bụng sóng
. Họa âm bậc 2: có 2 bụng sóng
. Họa âm bậc 3: có 3 bụng sóng
+, Sợi dây đàn phát ra âm to nhất với hai giá trị của hai tần số với hai họa
âm liên tiếp fn;fn+1. Khi đó tần số âm nhỏ nhất khi dây đàn phát ra âm to nhất
bằng fmin=fn+1-fn
+, Hộp cộng hưởng có tác dụng giữ nguyên độ cao nhưng cường độ âm tăng
lên