SlideShare a Scribd company logo
1 of 83
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC
NGUYỄN THỊ HIỀN
KHẢO SÁT CÁC TƯƠNG TÁC THUỐC
TRONG ĐƠN THUỐC ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ
TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC
TẢI MIỄN PHÍ KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: LUANVANTRUST.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
Người hướng dẫn luận văn
Th.S VÕ THỊ HỒNG PHƯỢNG
Huế, năm 2018
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
Lờ i Cả m Ơ n
Thực hiện luận văn tốt nghiệp cuối khóa chính là cơ hội cho sinh viên hệ thống, củng cố lại kiến thức, vận dụng những gì đã học vào trong thực tế và
đặc biệt là được làm quen, rèn luyện kỹ năng tiến hành nghiên cứu khoa học, làm bước đệm cho việc thực hiện những công trình lớn hơn về sau.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Chủ nhiệm Khoa Dược và các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy, trang bị những kiến thức cần
thiết và tạo điều kiện cho tôi được thực hiện luận văn tốt nghiệp cuối khóa.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Khoa Dược - Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế đã hỗ trợ cho tôi trong suốt quá trình tiến hành
thu thập số liệu để làm luận văn.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Thạc sĩ Võ Thị Hồng Phượng - giảng viên Bộ môn Dược lâm
sàng, Trường Đại học Y Dược Huế, là người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và truyền đạt những kinh nghiệm quý
báu cho tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn của mình.
Và cuối cùng, là lời cảm ơn chân thành tôi muốn gửi đến gia đình và bạn bè vì đã luôn ở bên cạnh để giúp tôi vượt qua những thời điểm
khó khăn nhất, luôn là chỗ dựa vững chắc cho tôi trong học tập và cuộc sống.
Do hạn chế về thời gian tiến hành nên chắc chắn đề tài không tránh khỏi sai sót. Vì vậy, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý
thầy cô và các bạn.
Huế, tháng 5 năm 2018
Nguyễn Thị Hiền
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu nghiên cứu trong luận văn hoàn
toàn do cá nhân tôi thực hiện và không trùng với bất kì luận
văn nào trước đây.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hiền
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACC
American College of Cardiology
(Trường môn Tim mạch Hoa Kỳ)
ADR
Adverse Drug Reaction
(Phản ứng có hại của thuốc)
AHA
American Heart Association
(Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ)
B Bảng
BNF
British National Formulary
(Dược thư Quốc gia Anh)
CCĐ Chống chỉ định
CDC
Centers for Disease Control and Prevention
(Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa bệnh tật Hoa Kỳ)
CSDL Cơ sở dữ liệu
CYP2C19 Cytochrome P450 2C19
CYP450 Cytochrome P450
DĐH Dược động học
DLH Dược lực học
DRUG
Phần mềm tra cứu tương tác thuốc trực tuyến truy cập tại địa
chỉ www.drugs.com
EMA
European Medicines Agency
(Cơ quan Quản lý Dược phẩm châu Âu)
FDA
Food and Drug Administration
(Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ)
International Classification of Disease, Tenth Edition
ICD - 10 (Phân loại thống kê quốc tế về bệnh tật và các vấn đề sức khỏe
có liên quan phiên bản lần thứ 10)
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
MED
Phần mềm tra cứu tương tác thuốc trực tuyến truy cập tại địa
chỉ www.medscape.com
MM
Drug interactions - Micromedex® Solutions
(Phần mềm tra cứu tương tác thuốc trực tuyến Micromedex)
NSAID
Nonsteroidal Anti-inflammatory Drug
(Thuốc kháng viêm không steroid)
NT Nghiêm trọng
OTC
Over-the-counter
(Thuốc không cần kê đơn)
PPI
Proton Pump Inhibitor
(Thuốc ức chế bơm proton)
SD Độ lệch chuẩn
SDI
Stockley’s Drug Interactions Pocket Companion
(Sổ tay tra cứu tương tác thuốc của Stockley)
STT Số thứ tự
TB Trung bình
TTT Tương tác thuốc
YNLS Ý nghĩa lâm sàng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN.................................................................................... 3
1.1. Đại cương về tương tác thuốc ............................................................................. 3
1.1.1. Khái niệm tương tác thuốc ............................................................................... 3
1.1.2. Phân loại tương tác thuốc................................................................................. 3
1.1.3. Các yếu tố nguy cơ gây ra tương tác thuốc...................................................... 7
1.1.4. Hậu quả của tương tác thuốc............................................................................ 8
1.1.5. Tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng .............................................................. 9
1.1.6. Các nghiên cứu về tương tác thuốc.................................................................. 9
1.2. Các biện pháp quản lý tương tác thuốc trong thực hành lâm sàng ....................11
1.2.1. Các cơ sở dữ liệu tra cứu tương tác thuốc.......................................................11
1.2.2. Xây dựng danh mục tương tác thuốc sử dụng trong thực hành lâm sàng.......17
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................18
2.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................18
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................18
2.3. Nội dung nghiên cứu..........................................................................................21
2.4. Xử lý số liệu .......................................................................................................23
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................24
3.1. Đặc điểm của bệnh nhân và tình hình sử dụng thuốc trong mẫu nghiên cứu ....24
3.1.1. Đặc điểm của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu.............................................24
3.1.2. Đặc điểm về tình hình sử dụng thuốc trong mẫu nghiên cứu .........................25
3.2. Xác định các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều
trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế .........................................26
3.2.1. Danh sách các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc
điều trị ngoại trú ........................................................................................................26
3.2.2. Đặc điểm tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị
ngoại trú.....................................................................................................................30
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
3.2.3. Cơ chế và hậu quả của các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong
đơn thuốc điều trị ngoại trú.......................................................................................32
3.2.4. Phân tích sự ảnh hưởng của một số yếu tố đến khả năng xảy ra tương tác
thuốc có ý nghĩa lâm sàng.........................................................................................34
3.3. Xây dựng hướng dẫn quản lý các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng tại Bệnh
viện Trường Đại học Y Dược Huế............................................................................35
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN.......................................................................................36
4.1. Đặc điểm của bệnh nhân và tình hình sử dụng thuốc trong mẫu nghiên cứu ....36
4.2. Xác định các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều
trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế .........................................37
4.2.1. Danh sách các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc
điều trị ngoại trú ........................................................................................................37
4.2.2. Đặc điểm tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị
ngoại trú.....................................................................................................................39
4.2.3. Cơ chế và hậu quả của các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong
đơn thuốc điều trị ngoại trú.......................................................................................43
4.2.4. Phân tích sự ảnh hưởng của một số yếu tố đến khả năng xuất hiện tương tác
thuốc có ý nghĩa lâm sàng.........................................................................................45
4.3. Xây dựng hướng dẫn quản lý các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng tại Bệnh
viện Trường Đại học Y Dược Huế............................................................................46
KẾT LUẬN ..............................................................................................................47
KIẾN NGHỊ.............................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Danh sách các thuốc có khoảng điều trị hẹp ............................................. 7
Bảng 1.2. Một số cơ sở dữ liệu tra cứu tương tác thuốc trên thế giới và tại Việt Nam11
Bảng 1.3. Phân loại mức độ nặng của tương tác trong MM .....................................12
Bảng 1.4. Phân loại mức độ nặng của tương tác trong BNF 74................................13
Bảng 1.5. Phân loại mức độ nặng của tương tác trong SDI......................................14
Bảng 1.6. Phân loại mức độ nặng của tương tác trong DRUG.................................15
Bảng 1.7. Phân loại mức độ nặng của tương tác trong MED ...................................15
Bảng 2.1. Bảng quy ước mức độ đánh giá tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng ở các
cơ sở dữ liệu ..............................................................................................................19
Bảng 3.1. Phân bố nhóm tuổi bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu ..............................24
Bảng 3.2. Phân bố giới tính bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu.................................24
Bảng 3.3. Phân bố nhóm bệnh trong mẫu nghiên cứu ..............................................25
Bảng 3.4. Đặc điểm về số thuốc được kê đơn trong đơn thuốc ................................25
Bảng 3.5. Phân bố nhóm thuốc trong mẫu nghiên cứu .............................................26
Bảng 3.6. Danh sách các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng được đồng thuận bởi
các cơ sở dữ liệu........................................................................................................27
Bảng 3.7. Danh sách 20 cặp tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn
thuốc điều trị ngoại trú ..............................................................................................29
Bảng 3.8. Đặc điểm tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng........................................30
Bảng 3.9. Tần suất xuất hiện các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng ...................31
Bảng 3.10. Cơ chế và hậu quả của các tương tác có ý nghĩa lâm sàng.....................32
Bảng 3.11. Phân loại các tương tác có ý nghĩa lâm sàng theo cơ chế tương tác ......33
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của một số yếu tố đến khả năng xảy ra tương tác thuốc có ý
nghĩa lâm sàng...........................................................................................................34
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việc phối hợp thuốc là không thể tránh khỏi, nhất là trong tình trạng đa bệnh
lý, đa triệu chứng. Đó chính là nguyên nhân làm cho tương tác thuốc bất lợi dễ xảy
ra. Tỷ lệ tương tác tăng theo cấp số nhân với số lượng thuốc phối hợp và tương tác
thuốc là một trong những nguyên nhân quan trọng trong các phản ứng có hại của
thuốc [2].
Hậu quả của tương tác thuốc ảnh hưởng đến chất lượng điều trị và sức khỏe
của người bệnh, thậm chí có thể dẫn đến tử vong. Về mặt lâm sàng, bên cạnh một số
tương tác có lợi, các tương tác thuốc xảy ra có thể đưa đến hệ quả “giảm hoạt tính”
đồng nghĩa với giảm hiệu quả điều trị hoặc “tăng hoạt tính quá mức” dẫn đến tác
dụng bất thường của thuốc. Trong một phân tích hệ thống về phản ứng có hại của
thuốc, tương tác thuốc chiếm từ 3 - 5% các sai sót liên quan đến thuốc xảy ra tại
bệnh viện, đồng thời hậu quả do tương tác thuốc gây ra đóng góp vào nguyên nhân
dẫn đến nhập viện và cấp cứu [38]. Tương tác thuốc làm ảnh hưởng đến sức khỏe
của người bệnh và đồng thời làm tăng chi phí điều trị, tăng gánh nặng cho hệ thống
y tế [33].
Tuy nhiên, tương tác thuốc là một vấn đề có thể phòng tránh được bằng cách
sử dụng thuốc thận trọng và giám sát chặt chẽ bệnh nhân trong quá trình điều trị
hoặc tiến hành các biện pháp can thiệp để giảm thiểu nguy cơ xảy ra tương tác
thuốc. Cùng với sự phát triển của khoa học và y học, nhiều cơ sở dữ liệu tra cứu
tương tác thuốc ra đời nhằm giúp các cán bộ và nhân viên y tế thuận lợi trong việc
xác định tương tác thuốc trước khi chỉ định sử dụng thuốc trên bệnh nhân. Tuy
nhiên, giữa các cơ sở dữ liệu tra cứu tương tác thuốc lại không có sự tương đồng
trong cách ghi nhận tương tác thuốc và nhận định mức độ nghiêm trọng [4], [10],
[47]. Do vậy, đánh giá tương tác thuốc dựa trên sự đồng thuận từ nhiều cơ sở dữ
liệu sẽ giúp chúng ta chắc chắn hơn về khả năng xảy ra tương tác thuốc, từ đó chú ý
hơn vào các tương tác này trong thực hành lâm sàng để đảm bảo việc sử dụng thuốc
hợp lý cho người bệnh.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
2
Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế là một trong những bệnh viện trên cả
nước đang tiến hành triển khai các hoạt động Dược lâm sàng nhằm góp phần đảm
bảo việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả trên bệnh nhân điều trị ngoại trú
và nội trú. Tại bệnh viện, đã có nhiều nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá
việc sử dụng thuốc trong điều trị, tuy nhiên, hiện chưa có nghiên cứu nào tiến hành
khảo sát tương tác thuốc trên đối tượng bệnh nhân ngoại trú, là đối tượng mà việc
theo dõi và giám sát sử dụng thuốc gặp nhiều khó khăn hơn các bệnh nhân nội trú.
Xuất phát từ thực tế các vấn đề mà tương tác thuốc có thể gây ra cũng như yêu
cầu triển khai hoạt động Dược lâm sàng tại bệnh viện, chúng tôi tiến hành đề tài:
“Khảo sát các tương tác thuốc trong đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện
Trường Đại học Y Dược Huế” với các mục tiêu sau:
1. Xác định các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc
điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế.
2. Xây dựng hướng dẫn quản lý các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng tại
Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Đại cương về tương tác thuốc
1.1.1. Khái niệm tương tác thuốc
Tương tác thuốc là sự thay đổi tác dụng của một thuốc khi sử dụng cùng thuốc
khác, dược liệu, thức ăn, đồ uống hoặc các tác nhân hóa học trong môi trường [3], [13].
Trong phạm vi nghiên cứu này, chúng tôi chỉ đề cập đến tương tác thuốc - thuốc.
Tương tác thuốc - thuốc là hiện tượng xảy ra khi hai hay nhiều thuốc được sử
dụng đồng thời. Kết quả có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng và độc tính của một
thuốc hay cả hai, gây nguy hiểm cho bệnh nhân, làm giảm hiệu quả điều trị hoặc
thay đổi kết quả xét nghiệm [2], [40].
1.1.2. Phân loại tương tác thuốc
Tương tác thuốc được phân loại thành hai nhóm dựa trên cơ chế tương tác, bao
gồm tương tác dược động học (DĐH) và tương tác dược lực học (DLH) [2], [3],
[13], [23].
1.1.2.1. Tương tác dược động học
Tương tác dược động học là tương tác tác động lên các quá trình hấp thu, phân
bố, chuyển hóa, thải trừ của thuốc trong cơ thể. Hậu quả của tương tác dược động
học là sự thay đổi nồng độ của thuốc trong huyết tương, dẫn đến thay đổi tác dụng
dược lý hoặc độc tính của thuốc. Tương tác dược động học là loại tương tác xảy ra
trong suốt quá trình tuần hoàn của thuốc trong cơ thể, khó đoán trước và không liên
quan đến cơ chế tác dụng của thuốc [2].

Tương tác dược động học xảy ra trong quá trình hấp thu

Tương tác dược động học xảy ra trong quá trình hấp thu có thể theo các cơ chế
sau:
Do thay đổi pH tại dạ dày: Đa số các thuốc dùng theo đường uống cần môi
trường dạ dày với pH 2,5 - 3 để được hòa tan và hấp thu [36]. Do vậy, sự tăng hay
giảm pH dạ dày có thể làm thay đổi hấp thu của một số thuốc. Ví dụ thuốc kháng
nấm (ketoconazol, itraconazol) cần môi trường acid của dạ dày để hòa tan và hấp
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
4
thu tối ưu, do vậy khi sử dụng đồng thời với các thuốc làm tăng pH dạ dày như
thuốc kháng histamin H2 (ranitidin), thuốc kháng acid (nhôm hydroxyd, magnesi
hydroxyd) hoặc thuốc ức chế bơm proton (PPI) (omeprazol, esomeprazol) có thể
dẫn đến giảm độ hòa tan cũng như sự hấp thu của thuốc kháng nấm [3], [24].
Do thay đổi nhu động đường tiêu hóa: Các thuốc có tác dụng kháng cholinergic
(thuốc chống trầm cảm ba vòng) làm giảm nhu động ruột, làm tăng thời gian tiếp xúc
của thuốc tại vị trí hấp thu và dẫn đến tăng mức độ hấp thu của thuốc dùng đồng thời
[2]. Metoclopramid có tác dụng ngược lại bởi vì thuốc làm tăng nhu động ruột, dẫn đến
thuốc dùng đồng thời với metoclopramid bị tống nhanh khỏi đường tiêu hóa, nhất là
các thuốc được bào chế dưới dạng thuốc phóng thích kéo dài hoặc thuốc bao tan trong
ruột bị ảnh hưởng nhiều bởi sự tăng nhu động ruột [3], [25].
Do tạo phức khó hấp thu giữa hai thuốc khi dùng đồng thời: Một số thuốc
(kháng sinh nhóm tetracyclin, kháng sinh nhóm quinolon hoặc levothyroxin) có thể
tạo phức chất với các cation kim loại đa hóa trị như Al3+
, Fe2+
, Fe3+
, Mg2+
…; phức
chất này không qua được niêm mạc ruột và do đó sự hấp thu thuốc bị cản trở [2].
Biphosphonat được sử dụng trong điều trị loãng xương như alendronat vốn có sinh
khả dụng rất thấp, chỉ khoảng 0,5 - 2%. Ion canxi trong nước khoáng hoặc trong sữa
làm giảm hơn nữa sự hấp thu của alendronat [17].
Do cản trở cơ học, tạo lớp ngăn sự tiếp xúc của thuốc với niêm mạc ống tiêu
hóa: Các thuốc băng niêm mạc dạ dày trong điều trị các bệnh viêm loét dạ dày - tá
tràng như kaolin, smecta, sucralfat... có thể tạo ra lớp ngăn tiếp xúc giữa các thuốc
khác và niêm mạc dạ dày, làm giảm hấp thu thuốc đó qua niêm mạc dạ dày [2].

Tương tác dược động học xảy ra trong quá trình phân bố

Tương tác xảy ra trong quá trình phân bố có thể gặp khi dùng đồng thời hai
thuốc có cùng điểm gắn với protein huyết tương: thuốc có ái lực mạnh hơn với
protein huyết tương sẽ đẩy thuốc kia ra khỏi vị trí gắn kết, làm tăng nồng độ thuốc ở
dạng tự do và tăng tác dụng dược lý của thuốc bị đẩy [2]. Hậu quả của tương tác này
có thể dẫn đến các triệu chứng, tác dụng phụ hoặc độc tính khi thuốc bị đẩy có ái
lực cao với protein huyết tương (> 90%), giảm thể tích phân bố thuốc, thuốc có
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
5
khoảng điều trị hẹp và khởi phát tác dụng nhanh [2], [3], [36]. Ví dụ wafarin và
diclofenac có cùng vị trí gắn với albumin huyết tương, vì vậy việc thêm diclofenac
cho bệnh nhân đang điều trị bằng wafarin sẽ dẫn tới tăng nồng độ wafarin tự do
trong máu và tăng nguy cơ chảy máu nghiêm trọng [36].

Tương tác dược động học xảy ra trong quá trình chuyển hóa

Tương tác thuốc ở giai đoạn chuyển hóa chủ yếu xảy ra ở gan với sự tham gia
của hệ enzym cytochrome P450 (CYP450) [36]. Hiện tượng cảm ứng hoặc ức chế
enzym gan làm thay đổi chuyển hóa thuốc, dẫn đến làm tăng hoặc giảm tác dụng
dược lý và độc tính của thuốc. Một số thuốc cảm ứng enzym như rifampin,
phenobarbital, phenytoin, carbamazepin và nhiều thuốc ức chế enzym như kháng
sinh macrolid (trừ azithromycin), thuốc kháng nấm nhóm azol, thuốc ức chế
protease HIV, thuốc chống trầm cảm, thuốc ức chế bơm proton [13]. Các chất cảm
ứng enzym làm tăng và các chất ức chế enzym làm giảm nồng độ chất chuyển hóa
của thuốc, hậu quả lâm sàng phụ thuộc vào tính chất của chất chuyển hóa, là dạng
có hoạt tính, bất hoạt hay độc tính.

Tương tác dược động học xảy ra trong quá trình thải trừ

Các thuốc bị ảnh hưởng nhiều bởi tương tác này là những thuốc bài xuất chủ
yếu qua thận ở dạng còn hoạt tính. Tương tác thuốc làm thay đổi quá trình thải trừ
thuốc qua thận theo các cơ chế:
Do thay đổi pH nước tiểu: pH nước tiểu ảnh hưởng đến trạng thái ion hóa của
một số thuốc, do vậy có thể ảnh hưởng đến sự tái hấp thu của thuốc qua ống thận.
Ví dụ một thuốc có tác dụng kiềm hóa nước tiểu (NaHCO3) sẽ làm tăng thải trừ các
thuốc có bản chất acid (barbiturat, aspirin) và làm giảm thải trừ các thuốc có bản
chất base (quinidin, theophyllin) [2].
Do cạnh tranh chất mang với các thuốc thải trừ qua ống thận: Khi hai thuốc
được bài tiết tại cùng một vị trí qua ống thận, chúng có thể cạnh tranh thải trừ với nhau.
Probenecid là một thuốc ức chế mạnh con đường thải trừ qua ống thận, làm tăng nồng
độ trong máu của kháng sinh nhóm penicilin và cephalosporin, đây là một lợi ích trong
điều trị vì điều này cho phép giảm liều thuốc kháng sinh [2], [3], [22].
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
6
1.1.2.2. Tương tác dược lực học
Tương tác dược lực học là loại tương tác đặc hiệu, có thể biết trước dựa vào
tác dụng dược lý và phản ứng có hại của thuốc (ADR). Đây là loại tương tác xảy ra
khi phối hợp các thuốc có tác dụng dược lý hoặc ADR tương tự nhau hoặc đối
kháng lẫn nhau. Các thuốc có cùng cơ chế tác dụng sẽ có cùng kiểu tương tác dược
lực học [2].

Các tương tác xảy ra trên cùng receptor

Những tương tác xảy ra trên cùng receptor giữa hai thuốc thường dẫn đến hậu
quả làm giảm hoặc mất tác dụng, người ta gọi đó là tương tác đối kháng [2]. Ví dụ
sử dụng đồng thời vitamin K và các thuốc chống đông kháng vitamin K có thể làm
giảm hiệu quả của thuốc chống đông.
Loại tương tác này có thể sử dụng để giải độc thuốc [3]. Ví dụ naloxon cạnh tranh
trên thụ thể opioid để giải độc các thuốc thuộc nhóm opioid (morphin, heroin…).

Các tương tác xảy ra trên cùng một hệ thống sinh lý

Các tương tác xảy ra tại các receptor khác nhau nhưng có cùng đích tác
dụng: Các tương tác này thường dẫn đến tăng tác dụng, người ta gọi là tương tác
hiệp đồng, tùy sự phối hợp có thể tạo nên tác dụng hiệp động cộng hoặc hiệp đồng
tăng mức [2]. Ví dụ sự phối hợp thuốc ức chế men chuyển và thuốc lợi tiểu trong
điều trị tăng huyết áp, phối hợp kháng sinh trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn
nhằm tăng hiệu quả điều trị. Đa số các tương tác này là có lợi và được ứng dụng
trong điều trị, tuy nhiên cũng có thể gây hại. Ví dụ sử dụng thuốc ức chế men
chuyển và thuốc lợi tiểu làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và giảm thể tích
dịch so với dùng từng thuốc đơn độc [23].
Các tương tác do phối hợp thuốc có cùng kiểu độc tính: Đây là kiểu tương
tác bất lợi thường gặp do vô tình dùng các thuốc có tác dụng điều trị khác nhau
nhưng có độc tính trên cùng một cơ quan [2]. Ví dụ phối hợp furosemid và
gentamicin làm tăng độc tính trên tai và thận, dẫn đến tăng nguy cơ suy thận và điếc
[23]. Tương tác này cũng gặp khi phối hợp các thuốc cùng nhóm với nhau do chúng
có cùng một kiểu độc tính [2]. Ví dụ phối hợp hai thuốc kháng viêm không steroid
(NSAID) (aspirin và piroxicam) dẫn đến tăng nguy cơ loét dạ dày và chảy máu [37].
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
7
1.1.3. Các yếu tố nguy cơ gây ra tương tác thuốc
1.1.3.1. Các yếu tố liên quan đến thuốc

Số lượng thuốc bệnh nhân sử dụng

Dùng nhiều thuốc đồng thời (polypharmacy) được xác định là yếu tố nguy cơ
quan trọng nhất gây nên tương tác thuốc [39]. Theo nghiên cứu Sharifi H. và cộng
sự, tỷ lệ tương tác thuốc là 13% ở các bệnh nhân sử dụng 2 thuốc, 40% ở các bệnh
nhân sử dụng 5 thuốc và trên 80% ở các bệnh nhân sử dụng nhiều hơn hoặc bằng 7
thuốc [39].

Thuốc có khoảng điều trị hẹp

Thuốc có khoảng điều trị hẹp là những thuốc có khoảng cách giữa liều có hiệu
quả điều trị và liều gây độc tính nhỏ, điều này dẫn đến nếu có sự thay đổi nhỏ về
liều lượng thuốc hoặc xảy ra tương tác với một thuốc khác thì có thể gây ra tác dụng
có hại [14].
Bảng 1.1. Danh sách các thuốc có khoảng điều trị hẹp
STT Nhóm thuốc Ví dụ
1 Thuốc chống loạn nhịp Digoxin, flecainid, quinidin
2 Thuốc chống đông Wafarin
3 Thuốc chống động kinh Carbamazepin, phenytoin, acid valproic
4 Thuốc giãn phế quản Theophyllin
5 Lithium Lithium
6 Hormon tổng hợp Levothyroxin, ethinyl estradiol
7 Thuốc ức chế miễn dịch Ciclosporin, tacrolimus, sirolimus

Liều dùng và liệu trình điều trị

Nhiều tương tác thuốc xảy ra liên quan đến liều dùng. Ví dụ tương tác giữa
aspirin với các thuốc khác hầu như chỉ xảy ra khi sử dụng aspirin ở liều cao [23].
Liều thấp cimetidin có thể không gây ức chế sự chuyển hóa của wafarin, ngược lại
liều cao hơn có thể gây ra tương tác [28].
1.1.3.2. Các yếu tố liên quan đến bệnh nhân
Nhiều nghiên cứu cho thấy người cao tuổi là đối tượng có nguy cơ cao gặp
tương tác thuốc bởi vì nhóm tuổi này thường mắc đồng thời nhiều bệnh lý và do vậy
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
8
được kê đơn nhiều loại thuốc [20], [34], [35]. Mặt khác, sự thay đổi chức năng sinh
lý theo tuổi (suy giảm chức năng gan, thận) và thay đổi phân bố thuốc trong cơ thể
có thể làm trầm trọng hơn các tình trạng lâm sàng [32].
Hiện tượng đa hình kiểu gen là một yếu tố nguy cơ quan trọng trong tương tác
thuốc bởi vì chúng ảnh hưởng đến các enzym chuyển hóa thuốc, các chất vận
chuyển thuốc và đích tác dụng của thuốc [28]. Ví dụ việc thêm một chất ức chế
enzym vào liệu trình điều trị có thể gây ra các phản ứng có hại ở nhóm bệnh nhân
có số lượng enzym chuyển hóa thuốc thấp hơn. Sự giảm hoạt tính của clopidgrel do
sự ức chế enzym cytochrome P450 2C19 (CYP2C19) của thuốc ức chế bơm proton
có thể có ý nghĩa lâm sàng hơn ở nhóm bệnh nhân với hoạt động chuyển hóa
clopidogrel thấp [27].
1.1.3.3. Các yếu tố khác
Khi nhiều bác sĩ khác nhau cùng điều trị trên một bệnh nhân có thể làm gia
tăng số lượng thuốc bệnh nhân sử dụng, điều này làm tăng nguy cơ xảy ra tương tác
thuốc nếu bác sĩ không nắm rõ tiền sử dùng thuốc của bệnh nhân trước khi kê đơn.
Việc bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc điều trị (các thuốc không cần kê đơn (OTC)
hoặc các thuốc y học cổ truyền, dược liệu) nhưng không thông báo cho bác sĩ cũng
có thể làm tăng nguy cơ gặp tương tác thuốc.
1.1.4. Hậu quả của tương tác thuốc
Phối hợp thuốc trong điều trị nhằm mục đích tăng hiệu quả điều trị hoặc điều
trị đồng thời nhiều bệnh, đó cũng chính là yếu tố nguy cơ làm cho tương tác thuốc
bất lợi có thể xảy ra. Hậu quả của tương tác thuốc có thể ở mức độ nhẹ, không có ý
nghĩa lâm sàng đến mức độ đe dọa đến tính mạng của người bệnh và tử vong. Mặc
dù tương tác thuốc là một biến cố có thể ngăn ngừa được nhưng có đến 11% bệnh
nhân gặp phải tương tác thuốc [18]. Trong một phân tích hệ thống về phản ứng có
hại của thuốc, tương tác thuốc chiếm từ 3 - 5% các sai sót liên quan đến thuốc xảy
ra tại bệnh viện, đồng thời hậu quả do tương tác thuốc gây ra đóng góp vào nguyên
nhân dẫn đến nhập viện và cấp cứu [38]. Tỷ lệ bệnh nhân nhập viện do tương tác
thuốc chiếm từ 0 - 3,8% [39]. Tương tác thuốc có thể dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
9
hoặc thất bại điều trị. Trong nghiên cứu trên 674 bệnh nhân cao tuổi ở Hà Lan, hiệu
quả điều trị trên 78 bệnh nhân (11,6%) suy giảm được cho là do hậu quả của tương
tác thuốc [28]. Tương tác thuốc làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh và
đồng thời làm tăng chi phí điều trị, tăng gánh nặng cho hệ thống y tế [33]. Bên cạnh
đó, các công ty Dược phẩm cũng phải đối mặt với nguy cơ tốn kém thời gian và chi
phí đầu tư nếu một thuốc bị rút khỏi thị trường vì hậu quả nghiêm trọng mà tương
tác thuốc gây ra. Trong khoảng thời gian từ 1998 - 2003, trong số 10 thuốc bị rút
khỏi thị trường Mỹ, có 5 thuốc bị ngừng lưu hành do gây ra các tương tác thuốc
nghiêm trọng đó là terfenadin (năm 1998), mibefradil (năm 1998), astemizol (năm
1999), cisaprid (năm 2000) và cerivastatin (năm 2001) [21].
1.1.5. Tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng (YNLS)
Mỗi cơ sở dữ liệu (CSDL) có hệ thống phân loại mức độ tương tác thuốc khác
nhau; từ mức độ nhẹ, không cần can thiệp đến mức độ nghiêm trọng, cần thiết phải
dùng các biện pháp can thiệp hoặc ngừng sử dụng thuốc. Như vậy, không phải
tương tác thuốc nào cũng có ý nghĩa lâm sàng trong số hàng nghìn các tương tác
thuốc được ghi nhận dựa trên lý thuyết. Có một số định nghĩa về nhận định một
tương tác như thế nào được coi là có ý nghĩa lâm sàng. Theo hướng dẫn của Cơ
quan Quản lý Dược phẩm châu Âu (EMA), tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng là
tương tác thuốc dẫn đến hiệu quả điều trị và/hoặc độc tính của một thuốc bị thay đổi
tới mức cần hiệu chỉnh liều hoặc cần có biện pháp can thiệp y khoa khác [43]. Như
vậy, EMA căn cứ vào mức độ tương tác và khả năng cần phải có sự thay đổi trong
dùng thuốc để nhận định tương tác có ý nghĩa lâm sàng. Wong và cộng sự dựa trên
mức độ nặng của tương tác và mức độ bằng chứng được ghi nhận trong y văn để
xác định tương tác có ý nghĩa lâm sàng [48].
1.1.6. Các nghiên cứu về tương tác thuốc
Tương tác thuốc hiện đang là một vấn đề y học đáng quan tâm bởi vì việc sử
dụng nhiều thuốc ngày càng phổ biến, tỷ lệ tương tác thuốc tăng theo cấp số nhân
với số lượng thuốc bệnh nhân sử dụng [2]. Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa
bệnh tật Hoa Kỳ (CDC) đã báo cáo rằng, tỷ lệ người dân Mỹ sử dụng trên 3 loại
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
10
thuốc kê đơn tăng từ 11,8% (giai đoạn 1988 - 1994) lên 20,8% (giai đoạn 2007 -
2010) và tỷ lệ bệnh nhân sử dụng trên 5 loại thuốc tăng từ 4,0% đến 10,1% tương
ứng trong các giai đoạn nghiên cứu trên [26]. Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Duy
Tân trên bệnh án nội trú điều trị ung thư máu tại Khoa Hóa chất, Viện Huyết học -
Truyền máu Trung ương cho thấy, khi tăng một thuốc hay một ngày điều trị trong
bệnh án thì số tương tác tăng tương ứng là 0,357 và 0,230 [9].
Theo Middleton RK, tần suất xuất hiện tương tác thuốc được báo cáo trong các
nghiên cứu rất khác nhau, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đối tượng nghiên cứu (bệnh
nhân nội trú hay ngoại trú, người cao tuổi hay người trẻ), khoa lâm sàng (tất cả các
khoa hay một số khoa cụ thể), loại tương tác được ghi nhận (tất cả tương tác hay chỉ
ghi nhận tương tác nghiêm trọng), phương pháp nghiên cứu (tiến cứu hay hồi cứu), cơ
sở dữ liệu tra cứu tương tác thuốc (sử dụng một hay nhiều cơ sở dữ liệu) [31].
Nghiên cứu Murtaza G. và cộng sự thực hiện trên 2342 bệnh nhân nội trú tại
khoa tim mạch chỉ ra có tới 91,1% bệnh nhân có ít nhất một tương tác thuốc tiềm
ẩn, trong đó 55% tương tác ở mức độ trung bình, 45% tương tác ở mức độ nặng
[34]. Nghiên cứu của Toivo TM và cộng sự trên 276891 đơn thuốc điều trị ngoại trú
cho thấy có 10,8% (tương ứng với 31110 đơn thuốc) xảy ra tương tác thuốc tiềm ẩn,
trong đó tương tác có YNLS mức độ D (nghiêm trọng, nên tránh phối hợp) và mức
độ C (có YNLS nhưng có thể kiểm soát) chiếm lần lượt 0,5% và 7,0% tổng số đơn
thuốc [44].
Tại Việt Nam, đã có nhiều nghiên cứu về tương tác thuốc được tiến hành trên
các đối tượng, các khoa lâm sàng và các bệnh viện khác nhau. Nghiên cứu của
Nguyễn Thị Ngọc trên 3590 đơn thuốc ngoại trú tại Bệnh viện Nhi Trung ương sử
dụng phần mềm tra cứu Micromedex cho thấy có 7,8% số đơn thuốc xuất hiện
tương tác, trong đó tương tác ở mức độ nghiêm trọng chiếm 7,1% tổng số lượt
tương tác [7]. Một nghiên cứu khảo sát các tương tác thuốc có YNLS tại Khoa Cơ
Xương Khớp - Bệnh viện Bạch Mai sử dụng 4 CSDL tra cứu tương tác thuốc cho
thấy, tỷ lệ gặp tương tác thuốc có YNLS trong đơn thuốc điều trị ngoại trú là 4,0%
và không phát hiện tương tác thuốc nào trong các bệnh án điều trị nội trú [8].
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
11
1.2. Các biện pháp quản lý tương tác thuốc trong thực hành lâm sàng
1.2.1. Các cơ sở dữ liệu tra cứu tương tác thuốc
1.2.1.1. Một số cơ sở dữ liệu tra cứu tương tác thuốc trên thế giới và tại Việt Nam
Nhiều CSDL tra cứu tương tác thuốc đã được xây dựng và phát triển trên thế
giới. Đây là công cụ hữu ích cho các bác sĩ và dược sĩ trong phát hiện và xử trí
tương tác. Một số CSDL tra cứu tương tác thuốc thường dùng trên thế giới và tại
Việt Nam được liệt kê trong bảng 1.2 dưới đây:
Bảng 1.2. Một số cơ sở dữ liệu tra cứu tương tác thuốc trên thế giới và tại Việt Nam
STT Tên CSDL Loại CSDL Ngôn ngữ Nhà xuất bản
1
Drug interactions - Phần mềm tra
Tiếng Anh
Truven Health
Micromedex® Solutions cứu trực tuyến Analytics/Mỹ
British National Formulary Sách/phần
Hiệp hội Y khoa
Anh và Hiệp hội
2 (Phụ lục 1 - Dược thư Quốc mềm tra cứu Tiếng Anh
Dược sĩ Hoàng
gia Anh trực tuyến
gia Anh/Anh
Sách/phần
Wolters Kluwer
3 Drug Interaction Facts mềm tra cứu Tiếng Anh
Health/Mỹ
trực tuyến
Hansten and Horn’s Drug
Wolters Kluwer
4 Interactions: Analysis and Sách Tiếng Anh
Health/Mỹ
Management
Stockley’s Drug Interactions Sách/phần
Pharmaceutical
5 và Stockley’s Interactions mềm tra cứu Tiếng Anh
Press/Anh
Alerts trực tuyến
Phần mềm tra
6 MIMS Drug Interactions cứu trực tuyến Tiếng Anh UBM Medical/Úc
/ngoại tuyến
7
Drug Interactions Checker Phần mềm tra
Tiếng Anh
DrugSite Trust/
(www.drugs.com) cứu trực tuyến New Zealand
Multi-drug Interaction
Phần mềm tra Medscape
8 Checker Tiếng Anh
cứu trực tuyến LLC/Mỹ
(www.medscape.com)
9
Tương tác thuốc và chú ý khi
Sách Tiếng Việt
Nhà xuất bản Y
chỉ định học/Việt Nam
10 Phụ lục 1 - Dược thư Quốc Sách Tiếng Việt Nhà xuất bản Y
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
gia Việt Nam học/Việt Nam
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
12
1.2.1.2. Đặc điểm của các cơ sở dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu
Sau đây là một số đặc điểm của 5 CSDL mà chúng tôi sử dụng trong nghiên cứu:
Drug interactions - Micromedex® Solutions (MM) [45]
Drug interactions - Micromedex® Solutions là công cụ tra cứu trực tuyến
được dùng phổ biến tại Hoa Kỳ cung cấp bởi Truven Health Analytics. CSDL này
cung cấp thông tin về tất cả các dạng tương tác, bao gồm: tương tác thuốc - thuốc,
tương tác thuốc - thức ăn, tương tác thuốc - ethanol, tương tác thuốc - thuốc lá,
tương tác thuốc - bệnh lý, tương tác thuốc - thời kỳ mang thai, tương tác thuốc - thời
kỳ cho con bú, tương tác thuốc - xét nghiệm, tương tác thuốc - phản ứng dị ứng.
Thông tin về mỗi tương tác thuốc gồm các phần sau: mức độ nặng của tương tác,
thời gian tiềm tàng, cơ chế tương tác, hậu quả của tương tác, biện pháp xử trí, mức
độ y văn ghi nhận về tương tác, tài liệu tham khảo. Trong đó, mức độ nặng của
tương tác được trình bày cụ thể trong bảng 1.3.
Bảng 1.3. Phân loại mức độ nặng của tương tác trong MM
Mức độ nặng
Ý nghĩa
của tương tác
Chống chỉ định Chống chỉ định dùng đồng thời các thuốc.
Tương tác gây hậu quả đe dọa tính mạng và/hoặc cần can
Nghiêm trọng thiệp y khoa để hạn chế tối thiểu phản ứng có hại nghiêm
trọng xảy ra.
Trung bình
Tương tác dẫn đến hậu quả làm nặng thêm tình trạng của
bệnh nhân và/hoặc cần thay đổi thuốc điều trị.
Tương tác ít có ý nghĩa trên lâm sàng. Tương tác có thể làm
Nhẹ tăng tần suất hoặc mức độ nặng của phản ứng có hại nhưng
thường không cần thay đổi thuốc điều trị.
Không rõ Không rõ.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
13
Bristish National Formulary (Phụ lục 1 - Dược thư Quốc gia Anh)
(BNF) [23]
British National Formulary là một ấn phẩm chung của Hiệp hội Y khoa Anh
và Hiệp hội Dược sĩ Hoàng gia Anh, được xuất bản 6 tháng một lần. BNF không
phải là một CSDL chuyên về tương tác thuốc nhưng Phụ lục 1 của BNF là phần
riêng dành cho tương tác thuốc. Tương tác thuốc được liệt kê theo thứ tự bảng chữ
cái. Trong các phiên bản cũ, mô tả về tương tác thuốc khá đơn giản, chỉ bao gồm tên
hai thuốc (hoặc nhóm thuốc) tương tác với nhau và hậu quả một cách ngắn gọn của
tương tác. Những tương tác thuốc nghiêm trọng được ký hiệu bằng dấu chấm tròn
(•), có thể kèm theo cảnh báo “tránh sử dụng phối hợp”. Tuy nhiên, BNF 74 mới
được xuất bản gần đây đã quy định lại hệ thống phân loại tương tác thuốc và kèm
theo mức độ bằng chứng y văn. Mức độ nặng của tương tác thuốc được trình bày cụ
thể trong bảng 1.4.
Bảng 1.4. Phân loại mức độ nặng của tương tác trong BNF 74
Mức độ nặng
Ý nghĩa
của tương tác
Các thuốc tương tự nhau về dược lực học được liệt kê trong
Bảng cùng một bảng. Sử dụng đồng thời 2 hay nhiều thuốc của
cùng một bảng có thể làm tăng cường tác dụng đó của thuốc.
Nghiêm trọng
Tương tác gây hậu quả đe dọa đến tính mạng hoặc tác dụng
bất lợi lâu dài.
Hậu quả của tương tác có thể ảnh hưởng đáng kể đến bệnh
Trung bình nhân nhưng có thể không đe dọa đến tính mạng hoặc tác
dụng bất lợi kéo dài.
Nhẹ
Hậu quả của tương tác có thể không đáng quan tâm đối với
đa số bệnh nhân.
Chưa rõ
Các tương tác được dự đoán nhưng không đủ bằng chứng để
gây nguy hiểm.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
14
Stockley’s Drug Interactions Pocket Companion (SDI) [37]
Đây là phiên bản thu gọn của cuốn Stockley’s Drug Interaction dành cho
những nhân viên y tế không có nhiều thời gian để đọc và nghiên cứu sâu về tương tác
thuốc. Cuốn sách này bao gồm hơn 1500 chuyên luận về cả tương tác thuốc - thuốc và
tương tác thuốc - dược liệu, không liệt kê tương tác của nhóm thuốc gây mê, thuốc
chống virus và thuốc điều trị ung thư. Mỗi chuyên luận bao gồm: tên thuốc (nhóm
thuốc) tương tác, mức ý nghĩa của tương tác, tóm tắt các bằng chứng về tương tác và
mô tả ngắn gọn cách kiểm soát tương tác. Nhận định ý nghĩa của tương tác được phân
ra thành 4 mức độ và được thể hiện bởi 4 ký hiệu ở bảng 1.5 như sau:
Bảng 1.5. Phân loại mức độ nặng của tương tác trong SDI
Kí hiệu Ý nghĩa
Tương tác đe dọa đến tính mạng hoặc bị chống chỉ định bởi nhà
sản xuất.
Tương tác gây ra những hậu quả nghiêm trọng trên bệnh nhân
và cần thiết phải hiệu chỉnh liều hoặc theo dõi chặt chẽ.
Hậu quả của tương tác gây ra trên bệnh nhân chưa được khẳng
định, vì thế nên chỉ dẫn cho bệnh nhân về một số phản ứng có
hại có thể xảy ra, và/hoặc cân nhắc các biện pháp theo dõi.
Tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng hoặc không chắc
chắn về khả năng xảy ra tương tác.
Drug Interactions Checker (www.drugs.com) (DRUG) [49]
Phần mềm tra cứu trực tuyến Drug Interactions Checker được cung cấp miễn

phí bởi Drugsite Trust/New Zealand. Phần mềm này cung cấp các thông tin về
tương tác thuốc - thuốc, thuốc - thức ăn. Nguồn dữ liệu tra cứu được tổng hợp từ các
CSDL Micromedex, Cerner Multum, Wolters Kluwer. Công cụ Drug Interactions
Checker cung cấp hai lựa chọn kết quả tra cứu dành cho bệnh nhân hoặc dành cho
cán bộ y tế. Đối với phần dành cho cán bộ y tế, kết quả tra cứu cho biết các thông
tin tóm tắt về mức độ nặng của tương tác (nghiêm trọng, trung bình, nhẹ), cơ chế
tương tác, hướng dẫn xử trí và các tài liệu tham khảo. Phân loại mức độ nặng của
tương tác trong DRUG được thể hiện cụ thể ở bảng 1.6.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
15
Bảng 1.6. Phân loại mức độ nặng của tương tác trong DRUG
Mức độ nặng
Ý nghĩa
của tương tác
Nghiêm trọng
Tương tác có ý nghĩa rõ rệt trên thực hành lâm sàng/Tránh kết
hợp, nguy cơ tương tác thuốc cao hơn lợi ích.
Trung bình
Tương tác có ý nghĩa trên thực hành lâm sàng/Thường tránh kết
hợp, chỉ sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt.
Tương tác ít có ý nghĩa trên lâm sàng. Tương tác có thể làm
Nhẹ tăng tần suất hoặc mức độ nặng của phản ứng có hại nhưng
thường không cần thay đổi thuốc điều trị.
Multi-drug Interaction Checker (www.medscape.com) (MED) [50]

Phần mềm tra cứu trực tuyến Multi-drug Interaction Checker được cung cấp
miễn phí bởi Medscape LLC/Mỹ. Phần mềm này cung cấp các thông tin về tương
tác thuốc - thuốc, thuốc - thực phẩm chức năng. Kết quả tra cứu cho biết các thông
tin tóm tắt về mức độ nặng của tương tác (chống chỉ định, nghiêm trọng, theo dõi
chặt chẽ và nhẹ), cơ chế tương tác, hướng dẫn xử trí. Phân loại mức độ nặng của
tương tác được thể hiện cụ thể trong bảng 1.7.

Bảng 1.7. Phân loại mức độ nặng của tương tác trong MED

Mức độ nặng
Ý nghĩa
của tương tác
Chống chỉ định
Tương tác có ý nghĩa lâm sàng. Nguy cơ thường lớn hơn lợi ích
khi sử dụng kết hợp. Nhìn chung, chống chỉ định kết hợp.
Tương tác có ý nghĩa lâm sàng. Cần đánh giá bệnh nhân để cân
Nghiêm trọng
nhắc giữa nguy cơ và lợi ích. Cần có các biện pháp can thiệp để
tối thiểu hóa độc tính do sử dụng kết hợp 2 thuốc, bao gồm: theo
dõi chặt chẽ, điều chỉnh liều hoặc sử dụng thuốc khác thay thế.
Tương tác có ý nghĩa lâm sàng. Lợi ích thường lớn hơn nguy cơ
Theo dõi khi sử dụng kết hợp. Tuy nhiên, cần có kế hoạch theo dõi thích
chặt chẽ hợp để phát hiện các tác hại tiềm ẩn. Điều chỉnh liều một hoặc
hai thuốc có thể cần thiết.
Nhẹ Tương tác không có ý nghĩa lâm sàng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
16
1.2.1.3. Sự chênh lệch giữa các cơ sở dữ liệu dùng trong tra cứu tương tác thuốc
Các CSDL bao gồm phần mềm điện tử (miễn phí hoặc trả phí) và sách tra cứu
tương tác thuốc đóng vai trò quan trọng trong việc phát hiện và xử lý tương tác
thuốc. Tuy nhiên, sự không đồng thuận giữa các cơ sở dữ liệu trong việc liệt kê các
cặp tương tác và phân loại mức độ tương tác gây khó khăn trong quá trình tra cứu
tương tác thuốc.
Nghiên cứu của Vitry A.I. và cộng sự trên 4 CSDL tra cứu tương tác thuốc là
Vidal Pháp, Dược thư Quốc gia Anh, Drug Interaction Facts và Micromedex cho
thấy rằng có khoảng 14% - 44% các cặp tương tác thuốc được đánh giá là có ý
nghĩa lâm sàng trong 1 CSDL lại không được liệt kê trong các CSDL khác và chỉ có
80/1095 cặp tương tác nghiêm trọng là được liệt kê trong cả 4 CSDL [47]. Abarca J
và cộng sự đã khảo sát sự đồng thuận của 4 CSDL đó là Drug Interaction Facts,
Drug Interactions: Analysis and Management, Evaluations of Drug Interactions và
Micromedex trong tra cứu các tương tác thuốc nghiêm trọng. Trong 406 tương tác
nghiêm trọng ghi nhận được, chỉ có 9 tương tác nghiêm trọng (2,2%) được ghi nhận
trong cả 4 CSDL, hệ số đồng thuận giữa các CSDL thấp cho thấy không có sự đồng
thuận trong phân loại tương tác thuốc [10]. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Minh Châu
trên 4 CSDL đó là Micromedex, Stockley’s Drug Interaction, Hansten and Horn’s
Drug Interactions: Analysis and Management và Drug Interaction Facts cho thấy có
sự khác biệt giữa các CSDL về khả năng cung cấp thông tin tương tác thuốc, trên cả
hai tiêu chí về việc liệt kê tương tác và nhận định tương tác có ý nghĩa lâm sàng.
Ngay cả các cặp tương tác được nhận định ở mức độ cao nhất trong 1 CSDL cũng
chưa nhận được sự đồng thuận hoàn toàn từ các CSDL còn lại [4].
Việc sử dụng các phần mềm điện tử tra cứu giúp công việc xác định tương tác
thuốc trở nên nhanh chóng hơn. Tuy nhiên, một số phần mềm tra cứu không phân
biệt các tương tác có YNLS và không có YNLS, điều này có thể dẫn tới các can
thiệp không cần thiết hoặc ngược lại, bác sĩ sẽ đánh giá phần mềm không có độ tin
cậy cao và có thể bỏ qua các cảnh báo được đưa ra, nghiêm trọng hơn khi bác sĩ có
thể bỏ qua các cảnh báo thực sự nguy hiểm [39].
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
17
1.2.2. Xây dựng danh mục tương tác thuốc sử dụng trong thực hành lâm sàng
Trước nhiều yếu tố nguy cơ có thể dẫn đến tương tác thuốc xảy ra trong quá
trình điều trị thì các CSDL tra cứu tương tác thuốc đóng vai trò quan trọng trong
đảm bảo việc sử dụng thuốc của bệnh nhân an toàn và hiệu quả. Tuy nhiên, như đã
nói ở trên, việc tiến hành tra cứu tương tác thuốc còn gặp nhiều khó khăn khi không
có sự đồng nhất giữa các CSDL, điều này khiến cho bác sĩ mất nhiều thời gian để
tra cứu nhiều CSDL khác nhau mới có thể đưa ra kết luận. Xuất phát từ mục đích
cần phải phát hiện, ngăn ngừa và xử trí các tương tác thuốc trong thực hành lâm
sàng một cách kịp thời và chính xác; một số bệnh viện đã xây dựng danh mục tương
tác thuốc cần chú ý sử dụng tại bệnh viện. Ví dụ danh mục 25 tương tác thuốc cần
chú ý trong thực hành lâm sàng tại Bệnh viện Thanh Nhàn [6], danh mục 45 tương
tác thuốc cần chú ý trong thực hành lâm sàng tại Khoa Cơ Xương Khớp - Bệnh viện
Bạch Mai [8].
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
18
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
2.1.1. Đơn thuốc điều trị ngoại trú
Tiêu chuẩn lựa chọn: Đơn thuốc điều trị ngoại trú lưu trữ tại Khoa Dược -
Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế trong thời gian từ 01/10/2017 đến
31/10/2017.
Tiêu chuẩn loại trừ: Đơn thuốc sử dụng nhỏ hơn 2 thuốc thỏa mãn các tiêu
chuẩn được quy định ở mục 2.1.2.
Lưu ý: Bệnh nhân có trên 2 đơn thuốc được cấp phát trong cùng một ngày thì
gộp tất cả các đơn thuốc lại thành 1 đơn thuốc.
2.1.2. Thuốc được kê trong đơn thuốc điều trị ngoại trú
Tiêu chuẩn lựa chọn: Thuốc có tác dụng toàn thân.
Tiêu chuẩn loại trừ:
- Thuốc có nguồn gốc từ dược liệu.
- Men vi sinh.
- Dung dịch bù nước và điện giải (Oresol).
Lưu ý: Đối với các thuốc ở dạng phối hợp, tách riêng từng thành phần hoạt
chất và xem như là các thuốc khác nhau. Trong cùng một đơn thuốc, nếu 1 hoạt chất
có mặt trong nhiều hơn 1 biệt dược thì chỉ được tính là 1 thuốc.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Mục tiêu 1: Xác định các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra
trong đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang, không can thiệp. Đánh
giá tương tác thuốc bằng các CSDL tra cứu tương tác thuốc.
2.2.1.1. Các cơ sở dữ liệu tra cứu tương tác thuốc
Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng 5 CSDL tra cứu tương tác thuốc:
1) Bản điện tử của Phụ lục 1 - Dược thư Quốc gia Anh 74 [23]
2) Bản điện tử của Stockley’s Drug Interactions Pocket Companion 2015 [37]
3) Phần mềm tra cứu trực tuyến Drug Interactions Checker của Drugsite Trust
truy cập tại địa chỉ www.drugs.com [49]
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
19
4) Phần mềm tra cứu trực tuyến Multi-Drug Interaction Checker của
Medscape LLC truy cập tại địa chỉ www.medscape.com [50]
5) Phần mềm tra cứu trực tuyến Micromedex 2.0 Mobile App [51]
Chúng tôi lựa chọn 5 CSDL trên bởi vì đây đều là các CSDL tra cứu tương tác
thuốc được sử dụng rộng rãi trên thế giới và tại Việt Nam. Đồng thời, 5 CSDL đều
sẵn có trong khả năng chúng tôi có thể truy cập được.
2.2.1.2. Phương pháp đánh giá tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng
Bước 1: Quy ước mức độ đánh giá tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng ở các
CSDL và xác định tiêu chuẩn lựa chọn các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng.
Theo hướng dẫn của EMA, tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng là tương tác
thuốc dẫn đến hiệu quả điều trị và/hoặc độc tính của một thuốc bị thay đổi tới mức
cần hiệu chỉnh liều hoặc có biện pháp can thiệp y khoa khác [43]. Dựa trên định
nghĩa này và hệ thống phân loại mức độ nặng của tương tác thuốc trong các CSDL,
chúng tôi quy ước mức độ đánh giá tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng ở các
CSDL như sau:
Bảng 2.1. Bảng quy ước mức độ đánh giá tương tác thuốc
có ý nghĩa lâm sàng ở các cơ sở dữ liệu
STT Tên CSDL Mức độ tương tác thuốc có YNLS Kí hiệu mức độ
1 DRUG
Nghiêm trọng NT
Trung bình TB
2
Chống chỉ định CCĐ
MM Nghiêm trọng NT
Trung bình TB
Chống chỉ định CCĐ
3 MED Nghiêm trọng NT
Theo dõi chặt chẽ TD
4 SDI
Dấu gạch chéo X CCĐ
Dấu chấm than ! NT
Bảng B
5 BNF Nghiêm trọng NT
Trung bình TB
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
20
Tương tác thuốc có YNLS được lựa chọn phải thỏa mãn điều kiện sau:
Nếu 2 hoạt chất có mặt đồng thời trong 5 CSDL, cặp tương tác được chọn
khi tương tác này được ghi nhận là tương tác có YNLS bởi 5/5 CSDL.
Nếu 2 hoạt chất có mặt đồng thời trong 4 CSDL, cặp tương tác được chọn
khi tương tác này được ghi nhận là tương tác có YNLS bởi 4/4 CSDL.
Nếu 2 hoạt chất có mặt đồng thời trong 3 CSDL, cặp tương tác được chọn
khi tương tác này được ghi nhận là tương tác có YNLS bởi 3/3 CSDL.
Nếu 2 hoạt chất có mặt đồng thời trong 2 CSDL, cặp tương tác được chọn
khi tương tác này được ghi nhận là tương tác có YNLS bởi 2/2 CSDL.
Nếu 2 hoạt chất chỉ có mặt đồng thời trong 1 CSDL, cặp tương tác được
chọn khi tương tác này được ghi nhận ở mức độ tương tác cao nhất trong CSDL đó.
Nếu 2 hoạt chất không có mặt đồng thời trong bất kỳ CSDL nào thì không
tiến hành tra cứu tương tác thuốc đối với 2 hoạt chất đó.
Bước 2: Xác định các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn
thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế.
Thu thập toàn bộ đơn thuốc điều trị ngoại trú lưu trữ tại Khoa Dược - Bệnh
viện Trường Đại học Y Dược Huế trong khoảng thời gian từ 01/10/2017 đến
31/10/2017, tiến hành loại bỏ các đơn thuốc sử dụng nhỏ hơn 2 thuốc, các đơn thuốc
thỏa mãn điều kiện sẽ được đưa vào khảo sát. Thông tin về bệnh nhân và thuốc sử
dụng được thu thập vào phần 1 và phần 2 của phiếu khảo sát (Phụ lục 1).
Đối với mỗi đơn thuốc, tiến hành tra cứu tương tác thuốc trong 5 CSDL và ghi
nhận tương tác thuốc có YNLS theo quy ước ở bước 1. Kết quả tra cứu tương tác
thuốc được ghi nhận vào phần 3 của phiếu khảo sát (Phụ lục 1).
Mỗi cặp tương tác thuốc có YNLS được ghi nhận bằng một phiếu mô tả tương
tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng (Phụ lục 2).
2.2.2. Mục tiêu 2: Xây dựng hướng dẫn quản lý các tương tác thuốc có ý nghĩa
lâm sàng tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
Tổng hợp hướng dẫn quản lý các tương tác thuốc từ 5 CSDL và cập nhật các
khuyến cáo về quản lý tương tác thuốc để đưa ra hướng dẫn quản lý cho từng cặp
tương tác thuốc có YNLS xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú đã xác định
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
21
được. Xây dựng một hướng
thực tế điều trị tại Bệnh viện
dẫn quản lý chi tiết, cụ thể và có khả năng áp dụng vào
Trường Đại học Y Dược Huế.
2.3. Nội dung nghiên cứu
2.3.1. Mục tiêu 1: Xác định các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra
trong đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
2.3.1.1. Khảo sát đặc điểm của bệnh nhân và tình hình sử dụng thuốc trong
mẫu nghiên cứu
Dựa vào số liệu thu thập được từ đơn thuốc điều trị ngoại trú, tiến hành khảo
sát các đặc điểm sau:

Đặc điểm của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu

- Đặc điểm về tuổi: Phân bố nhóm tuổi, tuổi thấp nhất, tuổi cao nhất, tuổi
trung bình.
- Đặc điểm về giới tính: Phân bố giới tính.
- Đặc điểm về tình trạng bệnh lý: Phân loại bệnh tật trong mẫu nghiên cứu
theo bảng phân loại thống kê quốc tế về bệnh tật và các vấn đề sức khỏe có liên
quan phiên bản lần thứ 10 (ICD - 10). Phân bố nhóm bệnh trong mẫu nghiên cứu.

Đặc điểm về tình hình sử dụng thuốc trong mẫu nghiên cứu
- Đặc điểm về số thuốc được kê đơn trong đơn thuốc: Phân nhóm đơn thuốc
theo số thuốc có trong đơn, số thuốc trung bình trong một đơn thuốc.
- Đặc điểm về nhóm thuốc được kê đơn trong mẫu nghiên cứu: Phân loại
thuốc sử dụng trong mẫu nghiên cứu theo danh mục thuốc của Bệnh viện Trường
Đại học Y Dược Huế sử dụng tại thời điểm nghiên cứu. Phân bố nhóm thuốc trong
mẫu nghiên cứu.
2.3.1.2. Xác định các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn
thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế

Xác định danh sách các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra
trong đơn thuốc điều trị ngoại trú


Tổng hợp tất cả các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng đã ghi nhận được và
xây dựng danh sách các tương tác thuốc có YNLS xảy ra trong đơn thuốc điều trị
ngoại trú.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
22

Đặc điểm tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc

điều trị ngoại trú
- Mô tả đặc điểm tương tác thuốc có YNLS:
+ Số đơn thuốc xảy ra tương tác thuốc có YNLS.
+ Tỷ lệ đơn thuốc xảy ra tương tác thuốc có YNLS.
+ Phân nhóm đơn thuốc theo số tương tác thuốc có YNLS trong đơn.
+ Tổng số lượt tương tác thuốc có YNLS.
+ Số tương tác thuốc có YNLS trung bình trong một đơn thuốc.
- Tần suất xuất hiện các tương tác thuốc có YNLS:
Tần suất (%) = Số đơn thuốc xuất hiện cặp tương tác × 100 Tổng số đơn thuốc lựa chọn khảo sát

Cơ chế và hậu quả của các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra

trong đơn thuốc điều trị ngoại trú
- Dựa vào nguồn thông tin từ 5 CSDL tra cứu tương tác thuốc sử dụng trong
nghiên cứu, xác định cơ chế và hậu quả của các tương tác thuốc có YNLS đã xác
định.
- Phân loại các tương tác thuốc có YNLS theo cơ chế tương tác.

Phân tích sự ảnh hưởng của một số yếu tố đến khả năng xảy ra tương

tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng
Phân tích mối liên quan của các yếu tố (giới tính, tuổi, số lượng thuốc trong
đơn thuốc) và khả năng xảy ra tương tác thuốc có YNLS bằng kiểm định Chi -
square.
2.3.2. Mục tiêu 2: Xây dựng hướng dẫn quản lý các tương tác thuốc có ý nghĩa
lâm sàng tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
Xây dựng hướng dẫn quản lý cho từng cặp tương tác thuốc có YNLS xảy ra
trong đơn thuốc điều trị ngoại trú đã xác định được tại Bệnh viện Trường Đại học Y
Dược Huế.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
23
2.4. Xử lý số liệu
Số liệu được lưu trữ và xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0.
Xác định giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn (SD) nếu dữ liệu tuân theo phân bố
chuẩn. Trong trường hợp dữ liệu không tuân theo phân bố chuẩn, xác định giá trị
trung vị.
Phân tích mối liên quan của các yếu tố (giới tính, tuổi, số thuốc trong đơn
thuốc) và khả năng xảy ra tương tác thuốc có YNLS bằng kiểm định Chi - square.
Trong đó:
- Giới tính: nam/nữ.
- Tuổi được chia thành 3 nhóm tuổi: Nhóm tuổi < 18 tuổi, nhóm tuổi 18 – 59
tuổi, nhóm tuổi ≥ 60 tuổi.
- Số thuốc trong đơn thuốc được chia thành 3 nhóm: Nhóm có 2 – 4 thuốc,
nhóm có 5 – 7 thuốc, nhóm có 8 – 12 thuốc.
- Khả năng xảy ra tương tác thuốc có YNLS: có/không xảy ra tương tác thuốc
có YNLS.
Mối liên quan có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
24
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm của bệnh nhân và tình hình sử dụng thuốc trong mẫu nghiên cứu
Sau khi thu thập toàn bộ các đơn thuốc điều trị ngoại trú trong khoảng thời
gian từ 01/10/2017 đến 31/10/2017 và tiến hành loại bỏ các đơn thuốc sử dụng nhỏ
hơn 2 thuốc, chúng tôi chọn được 5338 đơn thuốc của 5338 bệnh nhân vào mẫu
nghiên cứu. Sau đây là các đặc điểm của bệnh nhân và tình hình sử dụng thuốc
trong mẫu nghiên cứu.
3.1.1. Đặc điểm của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu
Bảng 3.1. Phân bố nhóm tuổi bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu
Nhóm tuổi Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%)
< 18 tuổi 373 7,0
18 - 59 tuổi 2329 43,6
≥ 60 tuổi 2636 49,4
Tổng 5338 100,0
Tuổi thấp nhất 1 (tháng)
Tuổi cao nhất 102
Tuổi trung bình ± SD 56,4 ± 22,7
Nhận xét: Độ tuổi trung bình của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu là 56,4 ±
22,7 với tuổi thấp nhất là 1 tháng tuổi và cao nhất là 102 tuổi. Nhóm bệnh nhân ≥
60 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (49,4%); gấp 7,1 lần nhóm bệnh nhân < 18 tuổi (7,0%).
Bảng 3.2. Phân bố giới tính bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu
Giới tính Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%)
Nam 2534 47,5
Nữ 2804 52,5
Tổng 5338 100,0
Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân nữ trong mẫu nghiên cứu là 52,5%; tỷ lệ bệnh
nhân nam trong mẫu nghiên cứu là 47,5%.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
25
Bảng 3.3. Phân bố nhóm bệnh trong mẫu nghiên cứu
Nhóm bệnh Số lượt bệnh (n) Tỷ lệ (%)
Tim mạch 3336 41,3
Nội tiết 1232 15,2
Tiêu hóa 602 7,4
Hô hấp 597 7,4
Cơ xương khớp 493 6,1
Tiết niệu - Sinh dục 482 6,0
Thần kinh 412 5,1
Bệnh khác 931 11,5
Tổng 8085 100,0
Nhận xét: Trong 8085 lượt bệnh được thu thập trong mẫu nghiên cứu, nhóm
bệnh tim mạch chiếm chủ yếu (41,3%), tiếp theo là nhóm bệnh nội tiết (15,2%),
nhóm bệnh tiêu hóa (7,4%) và nhóm bệnh hô hấp (7,4%).
3.1.2. Đặc điểm về tình hình sử dụng thuốc trong mẫu nghiên cứu
Mẫu nghiên cứu gồm 5338 đơn thuốc với 22455 lượt thuốc được kê đơn. Sau
khi khảo sát các đặc điểm về thuốc được sử dụng trong mẫu nghiên cứu, chúng tôi
thu được các kết quả sau đây:
Bảng 3.4. Đặc điểm về số thuốc được kê đơn trong đơn thuốc
Phân nhóm đơn thuốc theo
Số đơn thuốc (n) Tỷ lệ (%)
số lượng thuốc trong đơn
2 - 4 thuốc 3132 58,7
5 - 7 thuốc 2029 38,0
8 - 12 thuốc 177 3,3
Tổng 5338 100,0
Số thuốc trung bình/đơn thuốc ± SD 4,2 ± 1,7
Nhận xét: Số thuốc trung bình trong một đơn thuốc là 4,2 ± 1,7 với thấp nhất
là 2 thuốc và cao nhất là 12 thuốc trong một đơn. Số đơn thuốc có 2 - 4 thuốc chiếm
tỷ lệ cao nhất (58,7%), số đơn thuốc có 8 - 12 thuốc chiếm tỷ lệ nhỏ (3,3%).
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
26
Bảng 3.5. Phân bố nhóm thuốc trong mẫu nghiên cứu
Nhóm thuốc Số lượt kê đơn (n) Tỷ lệ (%)
Tim mạch 6881 30,6
Vitamin và khoáng chất 4819 21,5
Đái tháo đường 1706 7,6
Tiêu hóa 1669 7,4
Paracetamol và NSAID 1561 7,0
Kháng sinh 1370 6,1
Kháng histamin H1 641 2,9
Thần kinh 563 2,5
Corticosteroid 436 1,9
Các thuốc khác 2809 12,5
Tổng 22455 100,0
Nhận xét: Thuốc được sử dụng trong mẫu nghiên cứu rất đa dạng, trong đó
nhóm thuốc tim mạch được kê đơn nhiều nhất (30,6%), tiếp theo là nhóm vitamin
và khoáng chất (21,5%), nhóm thuốc điều trị đái tháo đường (7,6%) và nhóm thuốc
điều trị các bệnh trên đường tiêu hóa (7,4%).
3.2. Xác định các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc
điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
3.2.1. Danh sách các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn
thuốc điều trị ngoại trú
Sau khi tiến hành phân tích tương tác thuốc trên 5338 đơn thuốc điều trị ngoại
trú, chúng tôi ghi nhận được 43 cặp tương tác thuốc có YNLS được đồng thuận bởi
các CSDL sử dụng trong nghiên cứu và trình bày ở bảng 3.6 như sau:
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
27
Bảng 3.6. Danh sách các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng
được đồng thuận bởi các cơ sở dữ liệu
STT Cặp tương tác
Mức độ tương tác theo các CSDL Mức độ
Kết luận
đồng thuận
DRUG MM SDI BNF MED
1 Benazepril - Muối kali NT NT NT B TD 5/5 YNLS
2 Captopril - Muối kali NT NT NT B TD 5/5 YNLS
3 Ramipril - Muối kali NT NT NT B TD 5/5 YNLS
4 Imidapril - Muối kali NT B TD 3/3 YNLS
5 Perindopril - Muối kali NT NT NT B TD 5/5 YNLS
6 Benazepril - Spironolacton NT NT NT B TD 5/5 YNLS
7 Captopril - Spironolacton NT NT NT B TD 5/5 YNLS
8 Imidapril - Spironolacton NT B TD 3/3 YNLS
9 Lisinopril - Spironolacton NT NT NT B TD 5/5 YNLS
10 Perindopril - Spironolacton NT NT NT B TD 5/5 YNLS
11 Amiodaron - Bisoprolol TB TB NT NT TD 5/5 YNLS
12 Losartan - Muối kali NT TB NT B TD 5/5 YNLS
13 Irbesartan - Muối kali NT TB NT B TD 5/5 YNLS
14 Losartan - Spironolacton NT TB NT B TD 5/5 YNLS
15 Irbesartan - Spironolacton NT TB NT B TD 5/5 YNLS
16 Aspirin - Cilostazol TB NT NT B TD 5/5 YNLS
17 Ciclosporin - Perindopril TB NT NT B TD 5/5 YNLS
18 Cilostazol - Omeprazol NT NT NT TB NT 5/5 YNLS
19 Clopidogrel - Omeprazol NT NT NT TB NT 5/5 YNLS
20 Clopidogrel - Esomeprazol NT NT NT TB NT 5/5 YNLS
21 Doxycyclin - Muối canxi TB TB NT TB NT 5/5 YNLS
22 Fenofibrat - Gliclazid NT TB 2/2 YNLS
23 Fenofibrat - Glimepirid TB TB NT TB TD 5/5 YNLS
24 Fenofibrat - Insulin TB TB NT TB TD 5/5 YNLS
25 Fenofibrat - Rosuvastatin NT NT NT NT NT 5/5 YNLS
26 Fenofibrat - Atorvastatin NT NT NT NT NT 5/5 YNLS
27 Levothyroxin - Muối canxi TB TB NT TB TD 5/5 YNLS
28 Levofloxacin - Muối sắt TB TB NT TB NT 5/5 YNLS
29 Ofloxacin - Muối sắt TB TB NT TB NT 5/5 YNLS
30 Levofloxacin - Tenoxicam NT NT 2/2 YNLS
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
28
STT Cặp tương tác
Mức độ tương tác theo các CSDL Mức độ
Kết luận
đồng thuận
DRUG MM SDI BNF MED
31 Levofloxacin - Diclofenac TB TB NT NT TD 5/5 YNLS
32 Levofloxacin - Meloxicam TB TB NT NT TD 5/5 YNLS
33 Ofloxacin - Tenoxicam NT NT 2/2 YNLS
34 Ofloxacin - Diclofenac TB TB NT NT TD 5/5 YNLS
35 Ofloxacin - Meloxicam TB TB NT NT TD 5/5 YNLS
36 Ofloxacin - Sucralfat TB TB NT TB TD 5/5 YNLS
37 Levofloxacin - Mg(OH)2 TB TB NT TB TD 5/5 YNLS
38 Levofloxacin - Al(OH)3 TB TB NT TB NT 5/5 YNLS
39 Ofloxacin - Mg(OH)2 TB TB NT TB TD 5/5 YNLS
40 Ofloxacin - Al(OH)3 TB TB NT TB NT 5/5 YNLS
41 Risedronat - Muối canxi TB TB NT TB TD 5/5 YNLS
42 Rosuvastatin - Al(OH)3 TB TB NT TB TD 5/5 YNLS
43 Spironolacton - Muối kali NT NT NT B NT 5/5 YNLS
Từ kết quả tra cứu trên, nhận thấy tương tác giữa một thuốc và các thuốc trong
cùng một nhóm tác dụng dược lý được ghi nhận giống nhau về mức độ nặng, cơ chế
và hậu quả tương tác tại mỗi CSDL. Do vậy, chúng tôi đã tiến hành gộp các thuốc
trong cùng một nhóm tác dụng dược lý vào cùng một nhóm như sau:
Thuốc ức chế bơm proton: omeprazol, esomeprazol.
Thuốc kháng acid: magnesi hydroxyd, nhôm hydroxyd.
Nhóm sulfonylurea: gliclazid, glimepirid.
Kháng sinh nhóm quinolon: levofloxacin, ofloxacin.
Thuốc ức chế thụ thể AT1: losartan, irbesartan.
Thuốc ức chế men chuyển: benazepril, captopril, imidapril, lisinopril,
perindopril, ramipril.
Nhóm statin: rosuvastatin, atorvastatin.
NSAID: diclofenac, meloxicam, tenoxicam.
Kết quả thu được danh sách bao gồm 20 cặp tương tác thuốc có YNLS được
trình bày ở bảng 3.7.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
29
Bảng 3.7. Danh sách 20 cặp tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong
đơn thuốc điều trị ngoại trú
STT
Cặp tương tác có ý nghĩa lâm sàng
Thuốc 1 Thuốc 2
1 Clopidogrel Thuốc ức chế bơm proton
2 Kháng sinh nhóm quinolon Thuốc kháng acid
3 Fenofibrat Nhóm sulfonylurea/insulin
4 Kháng sinh nhóm quinolon NSAID
5 Thuốc ức chế thụ thể AT1 Spironolacton
6 Thuốc ức chế men chuyển Spironolacton
7 Thuốc ức chế men chuyển Muối kali
8 Spironolacton Muối kali
9 Levothyroxin Muối canxi
10 Thuốc ức chế thụ thể AT1 Muối kali
11 Cilostazol Omeprazol
12 Risedronat Muối canxi
13 Fenofibrat Nhóm statin
14 Rosuvastatin Nhôm hydroxyd
15 Amiodaron Bisoprolol
16 Aspirin Cilostazol
17 Ciclosporin Perindopril
18 Kháng sinh nhóm quinolon Muối sắt
19 Doxycyclin Muối canxi
20 Kháng sinh nhóm quinolon Sucralfat
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
30
3.2.2. Đặc điểm tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc
điều trị ngoại trú

Mô tả đặc điểm tương tác thuốc có YNLS

Sau khi tiến hành tra cứu tương tác thuốc trên 5338 đơn thuốc, chúng tôi ghi
nhận được 355 đơn thuốc xuất hiện tương tác thuốc có YNLS, chiếm tỷ lệ 6,7%.
Các đặc điểm tương tác thuốc có YNLS và tần suất xảy ra các tương tác thuốc có
YNLS được trình bày lần lượt ở bảng 3.8 và bảng 3.9.
Bảng 3.8. Đặc điểm tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng
Phân nhóm đơn thuốc theo
số tương tác thuốc trong đơn
Số đơn thuốc (n) Tỷ lệ (%)
Đơn thuốc có 1 tương tác 292 82,3
Đơn thuốc có 2 tương tác 36 10,1
Đơn thuốc có 3 tương tác 26 7,3
Đơn thuốc có 4 tương tác 1 0,3
Tổng số đơn thuốc có tương tác thuốc 355 100,0
Tổng số lượt tương tác thuốc 446
Trung vị của số tương tác thuốc 1
Nhận xét: Trung vị của số tương tác thuốc có YNLS tính theo số đơn thuốc có
tương tác là 1. Số tương tác thuốc thấp nhất trong một đơn là 1 tương tác và cao
nhất là 4 tương tác. Số đơn thuốc có 1 tương tác thuốc chiếm tỷ lệ cao nhất (82,3%)
và chỉ có một đơn thuốc có 4 tương tác được phát hiện (0,3%).
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
31

Tần suất xuất hiện các tương tác thuốc có YNLS

Bảng 3.9. Tần suất xuất hiện các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng
STT Cặp tương tác
Số lượt Tần suất
tương tác (n) (%)
1 Clopidogrel - Thuốc ức chế bơm proton 85 1,59
2 Kháng sinh nhóm quinolon - Thuốc kháng acid 74 1,39
3 Fenofibrat - Nhóm sulfonylurea/insulin 62 1,16
4 Kháng sinh nhóm quinolon - NSAID 41 0,77
5 Thuốc ức chế thụ thể AT1 - Spironolacton 28 0,52
6 Thuốc ức chế men chuyển - Spironolacton 27 0,51
7 Thuốc ức chế men chuyển - Muối kali 26 0,49
8 Spironolacton - Muối kali 23 0,43
9 Levothyroxin - Muối canxi 21 0,39
10 Thuốc ức chế thụ thể AT1 - Muối kali 15 0,28
11 Cilostazol - Omeprazol 10 0,19
12 Risedronat - Muối canxi 7 0,13
13 Fenofibrat - Nhóm statin 6 0,11
14 Rosuvastatin - Nhôm hydroxyd 6 0,11
15 Amiodaron - Bisoprolol 4 0,07
16 Aspirin - Cilostazol 3 0,06
17 Ciclosporin - Perindopril 3 0,06
18 Kháng sinh nhóm quinolon - Muối sắt 3 0,06
19 Doxycyclin - Muối canxi 1 0,02
20 Kháng sinh nhóm quinolon - Sucralfat 1 0,02
Tổng 446 8,36
Nhận xét: Cặp tương tác thuốc xuất hiện với tần suất nhiều nhất là clopidogrel
và thuốc ức chế bơm proton (1,59%), tiếp theo là tương tác giữa kháng sinh nhóm
quinolon và thuốc kháng acid (1,39%), tương tác giữa fenofibrat và nhóm
sulfonylurea/insulin (1,16%). Có những cặp tương tác chỉ xuất hiện một lần như
tương tác giữa kháng sinh doxycyclin và muối canxi (0,02%), tương tác giữa kháng
sinh nhóm quinolon và sucralfat (0,02%).
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
32
3.2.3. Cơ chế và hậu quả của các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra
trong đơn thuốc điều trị ngoại trú
Dựa trên 5 CSDL tra cứu tương tác thuốc sử dụng trong nghiên cứu, thông tin về
cơ chế và hậu quả của 20 cặp tương tác thuốc có YNLS được trình bày ở bảng 3.10.
Bảng 3.10. Cơ chế và hậu quả của các tương tác có ý nghĩa lâm sàng
STT Cặp tương tác
Cơ chế
Hậu quả tương tác
tương tác
1
Clopidogrel - Thuốc ức chế bơm
DĐH
Giảm nồng độ chất chuyển hóa có
proton hoạt tính của clopidogrel
2
Kháng sinh nhóm quinolon - Thuốc
DĐH
Giảm sự hấp thu kháng sinh nhóm
kháng acid quinolon
3
Fenofibrat - Nhóm sulfonylurea
DLH Tăng nguy cơ hạ đường huyết
/insulin
4
Kháng sinh nhóm quinolon -
DLH
Tăng tác dụng phụ trên hệ thần
NSAID kinh trung ương
5
Thuốc ức chế thụ thể AT1 -
DLH Tăng nồng độ kali máu
Spironolacton
6
Thuốc ức chế men chuyển -
DLH Tăng nồng độ kali máu
Spironolacton
7 Thuốc ức chế men chuyển - Muối kali DLH Tăng nồng độ kali máu
8 Spironolacton - Muối kali DLH Tăng nồng độ kali máu
9 Levothyroxin - Muối canxi DĐH Giảm sự hấp thu của cả hai thuốc
10 Thuốc ức chế thụ thể AT1 - Muối kali DLH Tăng nồng độ kali máu
Tăng nồng độ trong máu của
11 Cilostazol - Omeprazol
DĐH
cilostazol và chất chuyển hóa có
hoạt tính của cilostazol
12 Risedronat - Muối canxi DĐH Giảm sự hấp thu của cả hai thuốc
Tăng nguy cơ độc tính trên cơ:
13 Fenofibrat - Nhóm statin DLH bệnh cơ (đau cơ và/hoặc yếu cơ),
tiêu cơ vân
14 Rosuvastatin - Nhôm hydroxyd DĐH Giảm sự hấp thu của rosuvastatin
15 Amiodaron - Bisoprolol DLH
Chậm nhịp tim, hạ huyết áp, ngừng
xoang, block nhĩ thất
16 Aspirin - Cilostazol DLH Tăng nguy cơ chảy máu
17 Ciclosporin - Perindopril DLH Tăng nồng độ kali máu
18
Kháng sinh nhóm quinolon - Muối
DĐH Giảm sự hấp thu của cả hai thuốc
sắt
19 Doxycyclin - Muối canxi DĐH Giảm sự hấp thu của cả hai thuốc
20
Kháng sinh nhóm quinolon -
DĐH
Giảm sự hấp thu của kháng sinh
Sucralfat nhóm quinolon
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
33
Từ bảng trên, chúng tôi phân loại các tương tác thuốc có YNLS dựa theo cơ
chế tương tác và trình bày ở bảng 3.11 như sau:
Bảng 3.11. Phân loại các tương tác có ý nghĩa lâm sàng theo cơ chế tương tác
Số lượt
Tỷ lệ
Số cặp
Tỷ lệ
Cơ chế tương tác TTT TTT
(%) (%)
(n) (n)
Dược động học 208 46,6 9 45,0
- Ảnh hưởng lên quá trình hấp thu 113 54,3 7 77,8
- Ảnh hưởng lên quá trình phân bố 0 0,0 0 0,0
- Ảnh hưởng lên quá trình chuyển hóa 95 45,7 2 22,2
- Ảnh hưởng lên quá trình thải trừ 0 0,0 0 0,0
Dược lực học 238 53,4 11 55,0
- Tương tác hiệp đồng 238 100,0 11 100,0
- Tương tác đối kháng 0 0,0 0 0.0
Tổng 446 100,0 20 100,0
Nhận xét: Số cặp tương tác theo cơ chế dược lực học (11 cặp tương tác, chiếm
tỷ lệ 55,0%), cao hơn số cặp tương tác theo cơ chế dược động học (9 cặp tương tác,
chiếm tỷ lệ 45,0%). Tương tác dược lực học và dược động học chiếm lần lượt
53,4% và 46,6% tổng số lượt tương tác thuốc.
Trong nhóm tương tác theo cơ chế dược động học, có 7 cặp tương tác trên quá
trình hấp thu, 2 cặp tương tác trên quá trình chuyển hóa và không có cặp nào tương
tác trên quá trình phân bố và thải trừ. Tương tác trên quá trình hấp thu và tương tác
trên quá trình chuyển hóa chiếm lần lượt 54,3% và 45,7% tổng số lượt tương tác
theo cơ chế dược động học.
Trong nhóm tương tác theo cơ chế dược lực học, tất cả 11 cặp tương tác đều
theo cơ chế tương tác hiệp đồng và không có cặp nào tương tác đối kháng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
34
3.2.4. Phân tích sự ảnh hưởng của một số yếu tố đến khả năng xảy ra tương tác
thuốc có ý nghĩa lâm sàng
Sử dụng kiểm định Chi - square để phân tích mối liên quan của một số yếu tố
(bao gồm giới tính, tuổi, số lượng thuốc trong đơn thuốc) và khả năng xảy ra tương
tác thuốc có YNLS.
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của một số yếu tố đến khả năng xảy ra tương tác thuốc
có ý nghĩa lâm sàng
Số đơn
Số đơn
Tỷ lệ không có Tỷ lệ
Các yếu tố ảnh hưởng có TTT p
(%) TTT (%)
(n)
(n)
Giới tính
Nam 167 6,6 2367 93,4
0,867
Nữ 188 6,7 2616 93,3
< 18 tuổi 4 1,1 369 98,9
Tuổi
18 - 59 tuổi 141 6,1 2188 93,9 0,000
≥ 60 tuổi 210 8,0 2426 92,0
2 - 4 thuốc 126 4,0 3006 96,0
Số lượng thuốc
5 - 7 thuốc 205 10,1 1824 89,9 0,000
trong đơn thuốc
8 - 12 thuốc 24 13,6 153 86,4
Nhận xét:
Không có mối liên quan giữa giới tính của bệnh nhân và khả năng xảy ra
tương tác thuốc có YNLS (p > 0,05).
Có mối liên quan giữa độ tuổi của bệnh nhân, số lượng thuốc trong đơn thuốc
và khả năng xảy ra tương tác thuốc có YNLS có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Độ
tuổi của bệnh nhân càng cao, số lượng thuốc sử dụng càng nhiều thì nguy cơ xảy ra
tương tác thuốc càng cao.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
35
3.3. Xây dựng hướng dẫn quản lý các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng tại
Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
Chúng tôi đã xây dựng hướng dẫn quản lý tương tác thuốc cho 20 cặp tương
tác thuốc có YNLS, thông tin được lấy từ 5 CSDL và đồng thời cập nhật các khuyến
cáo từ các nguồn tài liệu khác như nhà sản xuất, các tổ chức y học có uy tín trên thế
giới. Hướng dẫn quản lý tương tác thuốc được trình bày ở Phụ lục 5.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
36
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN
4.1. Đặc điểm của bệnh nhân và tình hình sử dụng thuốc trong mẫu nghiên cứu
Độ tuổi trung bình của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu là 56,4 ± 22,7;
khoảng dao động rộng với tuổi thấp nhất là 1 tháng tuổi và tuổi cao nhất là 102 tuổi.
Nhóm bệnh nhân ≥ 60 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (49,4%); gấp 7,1 lần nhóm bệnh
nhân < 18 tuổi (7,0%). Có thể thấy nhóm bệnh nhân cao tuổi chiếm gần một nửa
tổng số bệnh nhân đến khám và điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y
Dược Huế trong khoảng thời gian khảo sát. Điều này có thể giải thích do đây là đối
tượng có nguy cơ cao mắc phải các bệnh mạn tính, cần phải tái khám và điều trị
định kỳ. Đồng thời, số lượng thuốc trong một đơn của bệnh nhân cao tuổi đa số
nhiều hơn 1 thuốc thỏa mãn các tiêu chuẩn đưa ra, do đó được đưa vào khảo sát.
Mẫu nghiên cứu bao gồm 5338 đơn thuốc, tương ứng với 5338 bệnh nhân; tuy
nhiên, số lượng bệnh ghi nhận được là 8085 lượt bệnh, điều này được giải thích do
một bệnh nhân có thể mắc đồng thời nhiều bệnh khác nhau. Trong đó nhóm bệnh
tim mạch chiếm chủ yếu (41,3%), bao gồm các bệnh như tăng huyết áp, suy tim,
bệnh mạch vành, hẹp/hở van tim, loạn nhịp tim…; tiếp theo là nhóm bệnh nội tiết
(15,2%) với đái tháo đường type 2 là bệnh chủ yếu trong nhóm bệnh nội tiết; nhóm
bệnh tiêu hóa (7,4%) như viêm loét dạ dày - tá tràng và nhóm bệnh hô hấp (7,4%)
như hen phế quản, viêm phế quản, viêm phổi…
Với phân bố nhóm bệnh như trên dẫn đến sự tương đồng trong phân bố nhóm
thuốc điều trị, số lượt thuốc được kê đơn cho nhóm bệnh tim mạch chiếm tỷ lệ cao
nhất (30,6%) bao gồm các thuốc như thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể
AT1, thuốc chẹn kênh canxi, thuốc chẹn thụ thể beta giao cảm, thuốc chống ngưng
tập tiểu cầu, thuốc điều trị rối loạn lipid máu... Nhóm vitamin và khoáng chất đứng
thứ hai với tỷ lệ 21,5%; điều này được giải thích do các vitamin được kê đơn rộng
rãi trong nhiều trường hợp bệnh lý, trong đó có vitamin 3B (B1, B6, B12) được kê
đơn trong các bệnh lý về thần kinh, các biến chứng thần kinh trong bệnh đái tháo
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
37
đường; các chế phẩm chứa vitamin D3 và canxi thường được kê đơn cho các bệnh
nhân mắc bệnh xương khớp… Tiếp theo là nhóm thuốc điều trị đái tháo đường
(7,6%) bao gồm nhóm sulfonylurea (gliclazid và glimepirid), insulin (insulin người,
insulin analog) và thuốc ức chế enzym dipeptidyl peptidase (saxagliptin); nhóm
thuốc điều trị các bệnh tiêu hóa đứng thứ tư (7,4%) với đa số các thuốc dự phòng và
điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng bao gồm các thuốc như PPI, thuốc kháng acid…
Số thuốc trung bình trong một đơn thuốc là 4,2 ± 1,7 với thấp nhất là 2 thuốc
và cao nhất là 12 thuốc trong một đơn. Số đơn thuốc có 2 - 4 thuốc chiếm tỷ lệ cao
nhất (58,7%), số đơn thuốc có 8 - 12 thuốc chiếm tỷ lệ nhỏ (3,3%). Nghiên cứu của
Trịnh Thị Vân Anh trên đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nội tiết Trung
ương cho thấy, số thuốc trung bình trong một đơn thuốc là 4,7 ± 1,6; số đơn thuốc
có 4 - 6 thuốc chiếm tỷ lệ cao nhất (64,5%) [1]. Như vậy, kết quả của nghiên cứu
trên cao hơn so với nghiên cứu của chúng tôi, điều này được giải thích do nghiên
cứu trên được tiến hành tại Bệnh viện Nội tiết, một bệnh viện với đặc thù là đối
tượng bệnh nhân chủ yếu là người lớn, mắc bệnh mãn tính và/hoặc mắc đồng thời
nhiều bệnh, do đó số lượng thuốc trong đơn thuốc cao hơn trong nghiên cứu của
chúng tôi.
4.2. Xác định các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc
điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
4.2.1. Danh sách các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn
thuốc điều trị ngoại trú
Sau khi tiến hành phân tích tương tác thuốc trên 5338 đơn thuốc điều trị ngoại
trú, chúng tôi ghi nhận được 43 cặp tương tác thuốc có YNLS được đồng thuận bởi
tất cả các CSDL sử dụng trong nghiên cứu. Nhận thấy tương tác giữa một thuốc và
các thuốc trong cùng một nhóm tác dụng dược lý được ghi nhận giống nhau về mức
độ nghiêm trọng, cơ chế tương tác và hậu quả tương tác tại mỗi CSDL. Do vậy,
chúng tôi đã tiến hành gộp các thuốc trong cùng một nhóm tác dụng dược lý và thu
được danh sách gồm 20 cặp tương tác có YNLS.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
38
Đa số các hoạt chất trong danh sách tương tác thuốc có mặt trong cả 5 CSDL
dưới dạng tên hoạt chất trong các phần mềm tra cứu (DRUG, MED và MM) và dưới
dạng tên hoạt chất hoặc tên nhóm tác dụng dược lý trong các sách chuyên khảo tra
cứu (SDI và BNF). Imidapril không có mặt trong 2 CSDL (DRUG và MM) và
gliclazid không có mặt trong 3 CSDL (DRUG, MM và MED). Tuy nhiên, do được
ghi nhận ở 3/3 CSDL (đối với imidapril) và 2/2 CSDL (đối với gliclazid) nên 3 cặp
tương tác thuốc chứa 2 hoạt chất trên (imidapril - muối kali, imidapril -
spironolacton, fenofibrat - gliclazid) đều là các tương tác thuốc có YNLS như đã
quy ước trong phương pháp nghiên cứu. Có 10 hoạt chất không có mặt trong cả 5
CSDL (Phụ lục 4).
So với danh mục 45 tương tác thuốc cần chú ý trong thực hành lâm sàng tại
Khoa Cơ Xương Khớp - Bệnh viện Bạch Mai, có 6 cặp tương tác thuốc trong danh
sách của chúng tôi trùng với danh mục này, đó là các cặp tương tác: nhóm fibrat và
nhóm statin, kháng sinh nhóm quinolon và thuốc kháng acid, kháng sinh nhóm
quinolon và sucralfat, kháng sinh nhóm quinolon và muối sắt, clopidogrel và PPI,
thuốc ức chế men chuyển và spironolacton [8]. Còn so với danh mục 26 cặp tương
thuốc bất lợi cần chú ý trên lâm sàng tại Bệnh viện Đa khoa Hợp Lực Thanh Hóa,
có 4 cặp tương tác thuốc trong danh sách của chúng tôi trùng với danh mục này, đó
là các cặp tương tác: clopidogrel và PPI, kháng sinh nhóm quinolon và thuốc kháng
acid, thuốc ức chế men chuyển và muối kali, thuốc ức chế men chuyển và
spironolacton [5]. Lí do giải thích cho sự không trùng hợp này đó là 1) Sự khác
nhau trong phương pháp nhận định tương tác có YNLS, 2) Sự khác nhau trong sử
dụng các CSDL tra cứu tương tác thuốc, 3) Sự khác nhau trong danh mục thuốc sử
dụng tại các bệnh viện, 4) Sự khác nhau trong phạm vi nghiên cứu, hai nghiên cứu
trên xây dựng danh mục tương tác thuốc dựa trên danh mục thuốc của bệnh viện
(bao gồm thuốc điều trị ngoại trú và nội trú), còn danh sách tương tác thuốc của
chúng tôi được xây dựng dựa trên phân tích đơn thuốc điều trị ngoại trú, do vậy các
cặp tương tác thuốc của chúng tôi chỉ liên quan đến các thuốc sử dụng trong điều trị
ngoại trú.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
LUANVANTRUST.COM
39
4.2.2. Đặc điểm tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc
điều trị ngoại trú

Mô tả đặc điểm tương tác thuốc có YNLS

Tỷ lệ đơn thuốc xuất hiện tương tác thuốc trong nghiên cứu của chúng tôi là
6,7%. Tỷ lệ này thấp hơn so với nghiên cứu của Trịnh Thị Vân Anh trên 1800 đơn
thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương, tỷ lệ đơn thuốc có tương
tác thuốc ở mức độ nghiêm trọng và trung bình là 29,4% [1]. Tỷ lệ tương tác thuốc
của nghiên cứu trên cao hơn có thể do nghiên cứu sử dụng duy nhất 1 CSDL tra cứu
(phần mềm Facts & Comparisons 4.0) và đối tượng nghiên cứu là đơn thuốc ngoại
trú của các bệnh nhân phần lớn mắc kèm nhiều bệnh (chiếm 90,6% tổng số bệnh
nhân) nên số lượng thuốc sử dụng nhiều hơn, khả năng gặp tương tác thuốc sẽ cao
hơn.
Trung vị của số tương tác thuốc có YNLS tính theo số đơn thuốc có tương tác
là 1. Số tương tác thuốc thấp nhất trong một đơn là 1 tương tác và cao nhất là 4
tương tác. Số đơn có 1 tương tác thuốc chiếm tỷ lệ cao nhất (82,3%) và chỉ có một
đơn có 4 tương tác thuốc được phát hiện (0,3%). Kết quả của chúng tôi khá tương
đồng với nghiên cứu của Nguyễn Thị Ngọc trên đơn thuốc ngoại trú tại Bệnh viện
Nhi Trung ương, số đơn có 1 tương tác thuốc chiếm 82,6%; số đơn có 3 tương tác
thuốc chiếm tỷ lệ nhỏ 0,7% [7].
Bằng cách lấy đồng thuận của cả 5 CSDL, chúng tôi đã ghi nhận được 446
lượt tương tác với 20 cặp tương tác thuốc có YNLS và tỷ lệ đơn thuốc xuất hiện
tương tác là 6,7%. Tuy nhiên, nếu sử dụng một CSDL để tra cứu tương tác thuốc thì
số tương tác ghi nhận lớn hơn nhiều so với cách lấy đồng thuận 5 CSDL, đặc biệt là
các phần mềm điện tử ghi nhận một số lượng lớn các tương tác thuốc (chỉ có
446/3196 lượt tương tác do DRUG ghi nhận và 446/2743 lượt tương tác do MM ghi
nhận đạt sự đồng thuận của 4 CSDL còn lại). Sách chuyên khảo ghi nhận tương tác
thuốc có YNLS đạt được sự đồng thuận cao hơn các phần mềm điện tử (có 446/808
lượt tương tác do SDI ghi nhận đạt sự đồng thuận của 4 CSDL còn lại). Sự không
đồng thuận giữa các CSDL tra cứu tương tác thuốc có thể được giải thích do: 1)
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY

More Related Content

What's hot

Giai phau nao that
Giai phau nao thatGiai phau nao that
Giai phau nao that
Ngô Định
 
21.1.2014 lập kế hoạch y tế
21.1.2014 lập kế hoạch y tế21.1.2014 lập kế hoạch y tế
21.1.2014 lập kế hoạch y tế
Gia Hue Dinh
 

What's hot (20)

Luận văn, Luận án Sán lá gan lớn
Luận văn, Luận án Sán lá gan lớnLuận văn, Luận án Sán lá gan lớn
Luận văn, Luận án Sán lá gan lớn
 
BỆNH UỐN VÁN
BỆNH UỐN VÁNBỆNH UỐN VÁN
BỆNH UỐN VÁN
 
Đề tài: Nhận thức về tự ý sử dụng kháng sinh của sinh viên, HAY
Đề tài: Nhận thức về tự ý sử dụng kháng sinh của sinh viên, HAYĐề tài: Nhận thức về tự ý sử dụng kháng sinh của sinh viên, HAY
Đề tài: Nhận thức về tự ý sử dụng kháng sinh của sinh viên, HAY
 
Hen phế quản
Hen phế quảnHen phế quản
Hen phế quản
 
Luận văn: Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở người...
Luận văn: Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở người...Luận văn: Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở người...
Luận văn: Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở người...
 
Đánh giá bằng chứng khoa học tìm được (Bác sĩ. Nguyễn Văn Hùng)
Đánh giá bằng chứng khoa học tìm được (Bác sĩ. Nguyễn Văn Hùng)Đánh giá bằng chứng khoa học tìm được (Bác sĩ. Nguyễn Văn Hùng)
Đánh giá bằng chứng khoa học tìm được (Bác sĩ. Nguyễn Văn Hùng)
 
Giai phau nao that
Giai phau nao thatGiai phau nao that
Giai phau nao that
 
Luận án: Trầm cảm và tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sau sinh
Luận án: Trầm cảm và tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sau sinhLuận án: Trầm cảm và tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sau sinh
Luận án: Trầm cảm và tìm kiếm hỗ trợ ở phụ nữ mang thai, sau sinh
 
21.1.2014 lập kế hoạch y tế
21.1.2014 lập kế hoạch y tế21.1.2014 lập kế hoạch y tế
21.1.2014 lập kế hoạch y tế
 
Cập nhật điều trị viêm gan B
Cập nhật điều trị viêm gan BCập nhật điều trị viêm gan B
Cập nhật điều trị viêm gan B
 
SINH LÝ THỊ GIÁC
SINH LÝ THỊ GIÁCSINH LÝ THỊ GIÁC
SINH LÝ THỊ GIÁC
 
Viêm loét dạ dày tá tràng
Viêm loét dạ dày tá tràngViêm loét dạ dày tá tràng
Viêm loét dạ dày tá tràng
 
GIẢI PHẪU GIAN NÃO
GIẢI PHẪU GIAN NÃOGIẢI PHẪU GIAN NÃO
GIẢI PHẪU GIAN NÃO
 
THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH
THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINHTHUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH
THUỐC TÁC ĐỘNG LÊN HỆ THẦN KINH
 
Chon mau va co mau hvm
Chon mau va co mau hvmChon mau va co mau hvm
Chon mau va co mau hvm
 
bảng kiểm đo huyết áp động mạch cánh tay
bảng kiểm đo huyết áp động mạch cánh taybảng kiểm đo huyết áp động mạch cánh tay
bảng kiểm đo huyết áp động mạch cánh tay
 
Giải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNU
Giải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNUGiải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNU
Giải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNU
 
Não bộ
Não bộNão bộ
Não bộ
 
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC DÀNH CHO BÁC SỸ LÂM SÀNG
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC DÀNH CHO BÁC SỸ LÂM SÀNGPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC DÀNH CHO BÁC SỸ LÂM SÀNG
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC DÀNH CHO BÁC SỸ LÂM SÀNG
 
TÂY Y - UNG THƯ HỌC
TÂY Y - UNG THƯ HỌC TÂY Y - UNG THƯ HỌC
TÂY Y - UNG THƯ HỌC
 

Similar to BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY

Similar to BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY (20)

Khảo sát các tương tác thuốc trong đơn thuốc điều trị ngoại trú
Khảo sát các tương tác thuốc trong đơn thuốc điều trị ngoại trúKhảo sát các tương tác thuốc trong đơn thuốc điều trị ngoại trú
Khảo sát các tương tác thuốc trong đơn thuốc điều trị ngoại trú
 
Luận văn thạc sĩ dược học.
Luận văn thạc sĩ dược học.Luận văn thạc sĩ dược học.
Luận văn thạc sĩ dược học.
 
Bài mẫu Luận văn ngành Y trường đại học Hà Nội, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn ngành Y trường đại học Hà Nội, 9 ĐIỂMBài mẫu Luận văn ngành Y trường đại học Hà Nội, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Luận văn ngành Y trường đại học Hà Nội, 9 ĐIỂM
 
Xây dựng danh mục tương tác thuốc cần chú ý khoa xương khớp
Xây dựng danh mục tương tác thuốc cần chú ý khoa xương khớpXây dựng danh mục tương tác thuốc cần chú ý khoa xương khớp
Xây dựng danh mục tương tác thuốc cần chú ý khoa xương khớp
 
Đề tài: Danh mục tương tác thuốc cần chú ý trong thực hành, 9đ
Đề tài: Danh mục tương tác thuốc cần chú ý trong thực hành, 9đĐề tài: Danh mục tương tác thuốc cần chú ý trong thực hành, 9đ
Đề tài: Danh mục tương tác thuốc cần chú ý trong thực hành, 9đ
 
BÀI MẪU luận văn thạc sĩ ngành Y học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU luận văn thạc sĩ ngành Y học, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU luận văn thạc sĩ ngành Y học, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU luận văn thạc sĩ ngành Y học, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn thạc sĩ ngành Y trường đại học Y Thái Nguyên, 9 ĐIỂM
Luận văn thạc sĩ ngành Y trường đại học Y Thái Nguyên, 9 ĐIỂMLuận văn thạc sĩ ngành Y trường đại học Y Thái Nguyên, 9 ĐIỂM
Luận văn thạc sĩ ngành Y trường đại học Y Thái Nguyên, 9 ĐIỂM
 
Khóa luận: Hệ thống về đặc điểm sử dụng kháng sinh trong điểm sử dụng kháng s...
Khóa luận: Hệ thống về đặc điểm sử dụng kháng sinh trong điểm sử dụng kháng s...Khóa luận: Hệ thống về đặc điểm sử dụng kháng sinh trong điểm sử dụng kháng s...
Khóa luận: Hệ thống về đặc điểm sử dụng kháng sinh trong điểm sử dụng kháng s...
 
Luận văn: Đặc điểm các ca phản vệ với thuốc kháng sinh, HAY, 9đ
Luận văn: Đặc điểm các ca phản vệ với thuốc kháng sinh, HAY, 9đLuận văn: Đặc điểm các ca phản vệ với thuốc kháng sinh, HAY, 9đ
Luận văn: Đặc điểm các ca phản vệ với thuốc kháng sinh, HAY, 9đ
 
Luận văn: Khảo sát đặc điểm các ca phản vệ với thuốc kháng sinh
Luận văn: Khảo sát đặc điểm các ca phản vệ với thuốc kháng sinhLuận văn: Khảo sát đặc điểm các ca phản vệ với thuốc kháng sinh
Luận văn: Khảo sát đặc điểm các ca phản vệ với thuốc kháng sinh
 
Đề tài: Báo cáo phản ứng có hại của thuốc tại tỉnh Quảng Ninh
Đề tài: Báo cáo phản ứng có hại của thuốc tại tỉnh Quảng NinhĐề tài: Báo cáo phản ứng có hại của thuốc tại tỉnh Quảng Ninh
Đề tài: Báo cáo phản ứng có hại của thuốc tại tỉnh Quảng Ninh
 
Luận văn: Biến cố của phát đồ liều cao ở bệnh nhân bạch cầu, 9đ
Luận văn: Biến cố của phát đồ liều cao ở bệnh nhân bạch cầu, 9đLuận văn: Biến cố của phát đồ liều cao ở bệnh nhân bạch cầu, 9đ
Luận văn: Biến cố của phát đồ liều cao ở bệnh nhân bạch cầu, 9đ
 
Nghiên Cứu Xây Dựng Danh Mục Tương Tác Thuốc Cần Chú Ý Trong Thực Hành Lâm Sà...
Nghiên Cứu Xây Dựng Danh Mục Tương Tác Thuốc Cần Chú Ý Trong Thực Hành Lâm Sà...Nghiên Cứu Xây Dựng Danh Mục Tương Tác Thuốc Cần Chú Ý Trong Thực Hành Lâm Sà...
Nghiên Cứu Xây Dựng Danh Mục Tương Tác Thuốc Cần Chú Ý Trong Thực Hành Lâm Sà...
 
Đề tài: Khảo sát tình hình dị ứng thuốc tại Trung tâm dị ứng, HAY
Đề tài: Khảo sát tình hình dị ứng thuốc tại Trung tâm dị ứng, HAYĐề tài: Khảo sát tình hình dị ứng thuốc tại Trung tâm dị ứng, HAY
Đề tài: Khảo sát tình hình dị ứng thuốc tại Trung tâm dị ứng, HAY
 
Luận văn thạc sĩ dược học.
Luận văn thạc sĩ dược học.Luận văn thạc sĩ dược học.
Luận văn thạc sĩ dược học.
 
Luận Văn Đánh Giá Hiệu Quả Can Thiệp Trong Quản Lý Tăng Huyết Áp Tại Huyện Hạ...
Luận Văn Đánh Giá Hiệu Quả Can Thiệp Trong Quản Lý Tăng Huyết Áp Tại Huyện Hạ...Luận Văn Đánh Giá Hiệu Quả Can Thiệp Trong Quản Lý Tăng Huyết Áp Tại Huyện Hạ...
Luận Văn Đánh Giá Hiệu Quả Can Thiệp Trong Quản Lý Tăng Huyết Áp Tại Huyện Hạ...
 
Đề tài: Nghiên cứu hiệu quả và tính an toàn của mifepriston phối hợp với miso...
Đề tài: Nghiên cứu hiệu quả và tính an toàn của mifepriston phối hợp với miso...Đề tài: Nghiên cứu hiệu quả và tính an toàn của mifepriston phối hợp với miso...
Đề tài: Nghiên cứu hiệu quả và tính an toàn của mifepriston phối hợp với miso...
 
Kiệu quả và an toàn của mifepriston với misoprostol để kết thúc thai nghén
Kiệu quả và an toàn của mifepriston với misoprostol để kết thúc thai nghénKiệu quả và an toàn của mifepriston với misoprostol để kết thúc thai nghén
Kiệu quả và an toàn của mifepriston với misoprostol để kết thúc thai nghén
 
Luận văn: Nghiên cứu tác dụng kiểu androgen của cây Sâm cau
Luận văn: Nghiên cứu tác dụng kiểu androgen của cây Sâm cauLuận văn: Nghiên cứu tác dụng kiểu androgen của cây Sâm cau
Luận văn: Nghiên cứu tác dụng kiểu androgen của cây Sâm cau
 
Phân tích báo cáo phản ứng có hại của thuốc tại Bệnh viện Phụ sản - Gửi miễn ...
Phân tích báo cáo phản ứng có hại của thuốc tại Bệnh viện Phụ sản - Gửi miễn ...Phân tích báo cáo phản ứng có hại của thuốc tại Bệnh viện Phụ sản - Gửi miễn ...
Phân tích báo cáo phản ứng có hại của thuốc tại Bệnh viện Phụ sản - Gửi miễn ...
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 

Recently uploaded (20)

xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 

BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Y Huế, HAY

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC NGUYỄN THỊ HIỀN KHẢO SÁT CÁC TƯƠNG TÁC THUỐC TRONG ĐƠN THUỐC ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HUẾ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ ĐẠI HỌC TẢI MIỄN PHÍ KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: LUANVANTRUST.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM Người hướng dẫn luận văn Th.S VÕ THỊ HỒNG PHƯỢNG Huế, năm 2018
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM Lờ i Cả m Ơ n Thực hiện luận văn tốt nghiệp cuối khóa chính là cơ hội cho sinh viên hệ thống, củng cố lại kiến thức, vận dụng những gì đã học vào trong thực tế và đặc biệt là được làm quen, rèn luyện kỹ năng tiến hành nghiên cứu khoa học, làm bước đệm cho việc thực hiện những công trình lớn hơn về sau. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Chủ nhiệm Khoa Dược và các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy, trang bị những kiến thức cần thiết và tạo điều kiện cho tôi được thực hiện luận văn tốt nghiệp cuối khóa. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Khoa Dược - Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế đã hỗ trợ cho tôi trong suốt quá trình tiến hành thu thập số liệu để làm luận văn. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Thạc sĩ Võ Thị Hồng Phượng - giảng viên Bộ môn Dược lâm sàng, Trường Đại học Y Dược Huế, là người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn của mình. Và cuối cùng, là lời cảm ơn chân thành tôi muốn gửi đến gia đình và bạn bè vì đã luôn ở bên cạnh để giúp tôi vượt qua những thời điểm khó khăn nhất, luôn là chỗ dựa vững chắc cho tôi trong học tập và cuộc sống. Do hạn chế về thời gian tiến hành nên chắc chắn đề tài không tránh khỏi sai sót. Vì vậy, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn. Huế, tháng 5 năm 2018 Nguyễn Thị Hiền
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu nghiên cứu trong luận văn hoàn toàn do cá nhân tôi thực hiện và không trùng với bất kì luận văn nào trước đây. Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hiền
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACC American College of Cardiology (Trường môn Tim mạch Hoa Kỳ) ADR Adverse Drug Reaction (Phản ứng có hại của thuốc) AHA American Heart Association (Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ) B Bảng BNF British National Formulary (Dược thư Quốc gia Anh) CCĐ Chống chỉ định CDC Centers for Disease Control and Prevention (Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa bệnh tật Hoa Kỳ) CSDL Cơ sở dữ liệu CYP2C19 Cytochrome P450 2C19 CYP450 Cytochrome P450 DĐH Dược động học DLH Dược lực học DRUG Phần mềm tra cứu tương tác thuốc trực tuyến truy cập tại địa chỉ www.drugs.com EMA European Medicines Agency (Cơ quan Quản lý Dược phẩm châu Âu) FDA Food and Drug Administration (Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ) International Classification of Disease, Tenth Edition ICD - 10 (Phân loại thống kê quốc tế về bệnh tật và các vấn đề sức khỏe có liên quan phiên bản lần thứ 10)
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM MED Phần mềm tra cứu tương tác thuốc trực tuyến truy cập tại địa chỉ www.medscape.com MM Drug interactions - Micromedex® Solutions (Phần mềm tra cứu tương tác thuốc trực tuyến Micromedex) NSAID Nonsteroidal Anti-inflammatory Drug (Thuốc kháng viêm không steroid) NT Nghiêm trọng OTC Over-the-counter (Thuốc không cần kê đơn) PPI Proton Pump Inhibitor (Thuốc ức chế bơm proton) SD Độ lệch chuẩn SDI Stockley’s Drug Interactions Pocket Companion (Sổ tay tra cứu tương tác thuốc của Stockley) STT Số thứ tự TB Trung bình TTT Tương tác thuốc YNLS Ý nghĩa lâm sàng
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM MỤC LỤC Trang ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN.................................................................................... 3 1.1. Đại cương về tương tác thuốc ............................................................................. 3 1.1.1. Khái niệm tương tác thuốc ............................................................................... 3 1.1.2. Phân loại tương tác thuốc................................................................................. 3 1.1.3. Các yếu tố nguy cơ gây ra tương tác thuốc...................................................... 7 1.1.4. Hậu quả của tương tác thuốc............................................................................ 8 1.1.5. Tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng .............................................................. 9 1.1.6. Các nghiên cứu về tương tác thuốc.................................................................. 9 1.2. Các biện pháp quản lý tương tác thuốc trong thực hành lâm sàng ....................11 1.2.1. Các cơ sở dữ liệu tra cứu tương tác thuốc.......................................................11 1.2.2. Xây dựng danh mục tương tác thuốc sử dụng trong thực hành lâm sàng.......17 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................18 2.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................18 2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................18 2.3. Nội dung nghiên cứu..........................................................................................21 2.4. Xử lý số liệu .......................................................................................................23 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................24 3.1. Đặc điểm của bệnh nhân và tình hình sử dụng thuốc trong mẫu nghiên cứu ....24 3.1.1. Đặc điểm của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu.............................................24 3.1.2. Đặc điểm về tình hình sử dụng thuốc trong mẫu nghiên cứu .........................25 3.2. Xác định các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế .........................................26 3.2.1. Danh sách các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú ........................................................................................................26 3.2.2. Đặc điểm tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú.....................................................................................................................30
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 3.2.3. Cơ chế và hậu quả của các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú.......................................................................................32 3.2.4. Phân tích sự ảnh hưởng của một số yếu tố đến khả năng xảy ra tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng.........................................................................................34 3.3. Xây dựng hướng dẫn quản lý các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế............................................................................35 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN.......................................................................................36 4.1. Đặc điểm của bệnh nhân và tình hình sử dụng thuốc trong mẫu nghiên cứu ....36 4.2. Xác định các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế .........................................37 4.2.1. Danh sách các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú ........................................................................................................37 4.2.2. Đặc điểm tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú.....................................................................................................................39 4.2.3. Cơ chế và hậu quả của các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú.......................................................................................43 4.2.4. Phân tích sự ảnh hưởng của một số yếu tố đến khả năng xuất hiện tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng.........................................................................................45 4.3. Xây dựng hướng dẫn quản lý các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế............................................................................46 KẾT LUẬN ..............................................................................................................47 KIẾN NGHỊ.............................................................................................................50 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Danh sách các thuốc có khoảng điều trị hẹp ............................................. 7 Bảng 1.2. Một số cơ sở dữ liệu tra cứu tương tác thuốc trên thế giới và tại Việt Nam11 Bảng 1.3. Phân loại mức độ nặng của tương tác trong MM .....................................12 Bảng 1.4. Phân loại mức độ nặng của tương tác trong BNF 74................................13 Bảng 1.5. Phân loại mức độ nặng của tương tác trong SDI......................................14 Bảng 1.6. Phân loại mức độ nặng của tương tác trong DRUG.................................15 Bảng 1.7. Phân loại mức độ nặng của tương tác trong MED ...................................15 Bảng 2.1. Bảng quy ước mức độ đánh giá tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng ở các cơ sở dữ liệu ..............................................................................................................19 Bảng 3.1. Phân bố nhóm tuổi bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu ..............................24 Bảng 3.2. Phân bố giới tính bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu.................................24 Bảng 3.3. Phân bố nhóm bệnh trong mẫu nghiên cứu ..............................................25 Bảng 3.4. Đặc điểm về số thuốc được kê đơn trong đơn thuốc ................................25 Bảng 3.5. Phân bố nhóm thuốc trong mẫu nghiên cứu .............................................26 Bảng 3.6. Danh sách các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng được đồng thuận bởi các cơ sở dữ liệu........................................................................................................27 Bảng 3.7. Danh sách 20 cặp tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú ..............................................................................................29 Bảng 3.8. Đặc điểm tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng........................................30 Bảng 3.9. Tần suất xuất hiện các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng ...................31 Bảng 3.10. Cơ chế và hậu quả của các tương tác có ý nghĩa lâm sàng.....................32 Bảng 3.11. Phân loại các tương tác có ý nghĩa lâm sàng theo cơ chế tương tác ......33 Bảng 3.12. Ảnh hưởng của một số yếu tố đến khả năng xảy ra tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng...........................................................................................................34
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Việc phối hợp thuốc là không thể tránh khỏi, nhất là trong tình trạng đa bệnh lý, đa triệu chứng. Đó chính là nguyên nhân làm cho tương tác thuốc bất lợi dễ xảy ra. Tỷ lệ tương tác tăng theo cấp số nhân với số lượng thuốc phối hợp và tương tác thuốc là một trong những nguyên nhân quan trọng trong các phản ứng có hại của thuốc [2]. Hậu quả của tương tác thuốc ảnh hưởng đến chất lượng điều trị và sức khỏe của người bệnh, thậm chí có thể dẫn đến tử vong. Về mặt lâm sàng, bên cạnh một số tương tác có lợi, các tương tác thuốc xảy ra có thể đưa đến hệ quả “giảm hoạt tính” đồng nghĩa với giảm hiệu quả điều trị hoặc “tăng hoạt tính quá mức” dẫn đến tác dụng bất thường của thuốc. Trong một phân tích hệ thống về phản ứng có hại của thuốc, tương tác thuốc chiếm từ 3 - 5% các sai sót liên quan đến thuốc xảy ra tại bệnh viện, đồng thời hậu quả do tương tác thuốc gây ra đóng góp vào nguyên nhân dẫn đến nhập viện và cấp cứu [38]. Tương tác thuốc làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh và đồng thời làm tăng chi phí điều trị, tăng gánh nặng cho hệ thống y tế [33]. Tuy nhiên, tương tác thuốc là một vấn đề có thể phòng tránh được bằng cách sử dụng thuốc thận trọng và giám sát chặt chẽ bệnh nhân trong quá trình điều trị hoặc tiến hành các biện pháp can thiệp để giảm thiểu nguy cơ xảy ra tương tác thuốc. Cùng với sự phát triển của khoa học và y học, nhiều cơ sở dữ liệu tra cứu tương tác thuốc ra đời nhằm giúp các cán bộ và nhân viên y tế thuận lợi trong việc xác định tương tác thuốc trước khi chỉ định sử dụng thuốc trên bệnh nhân. Tuy nhiên, giữa các cơ sở dữ liệu tra cứu tương tác thuốc lại không có sự tương đồng trong cách ghi nhận tương tác thuốc và nhận định mức độ nghiêm trọng [4], [10], [47]. Do vậy, đánh giá tương tác thuốc dựa trên sự đồng thuận từ nhiều cơ sở dữ liệu sẽ giúp chúng ta chắc chắn hơn về khả năng xảy ra tương tác thuốc, từ đó chú ý hơn vào các tương tác này trong thực hành lâm sàng để đảm bảo việc sử dụng thuốc hợp lý cho người bệnh.
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 2 Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế là một trong những bệnh viện trên cả nước đang tiến hành triển khai các hoạt động Dược lâm sàng nhằm góp phần đảm bảo việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả trên bệnh nhân điều trị ngoại trú và nội trú. Tại bệnh viện, đã có nhiều nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá việc sử dụng thuốc trong điều trị, tuy nhiên, hiện chưa có nghiên cứu nào tiến hành khảo sát tương tác thuốc trên đối tượng bệnh nhân ngoại trú, là đối tượng mà việc theo dõi và giám sát sử dụng thuốc gặp nhiều khó khăn hơn các bệnh nhân nội trú. Xuất phát từ thực tế các vấn đề mà tương tác thuốc có thể gây ra cũng như yêu cầu triển khai hoạt động Dược lâm sàng tại bệnh viện, chúng tôi tiến hành đề tài: “Khảo sát các tương tác thuốc trong đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế” với các mục tiêu sau: 1. Xác định các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế. 2. Xây dựng hướng dẫn quản lý các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế.
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. Đại cương về tương tác thuốc 1.1.1. Khái niệm tương tác thuốc Tương tác thuốc là sự thay đổi tác dụng của một thuốc khi sử dụng cùng thuốc khác, dược liệu, thức ăn, đồ uống hoặc các tác nhân hóa học trong môi trường [3], [13]. Trong phạm vi nghiên cứu này, chúng tôi chỉ đề cập đến tương tác thuốc - thuốc. Tương tác thuốc - thuốc là hiện tượng xảy ra khi hai hay nhiều thuốc được sử dụng đồng thời. Kết quả có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng và độc tính của một thuốc hay cả hai, gây nguy hiểm cho bệnh nhân, làm giảm hiệu quả điều trị hoặc thay đổi kết quả xét nghiệm [2], [40]. 1.1.2. Phân loại tương tác thuốc Tương tác thuốc được phân loại thành hai nhóm dựa trên cơ chế tương tác, bao gồm tương tác dược động học (DĐH) và tương tác dược lực học (DLH) [2], [3], [13], [23]. 1.1.2.1. Tương tác dược động học Tương tác dược động học là tương tác tác động lên các quá trình hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ của thuốc trong cơ thể. Hậu quả của tương tác dược động học là sự thay đổi nồng độ của thuốc trong huyết tương, dẫn đến thay đổi tác dụng dược lý hoặc độc tính của thuốc. Tương tác dược động học là loại tương tác xảy ra trong suốt quá trình tuần hoàn của thuốc trong cơ thể, khó đoán trước và không liên quan đến cơ chế tác dụng của thuốc [2].  Tương tác dược động học xảy ra trong quá trình hấp thu  Tương tác dược động học xảy ra trong quá trình hấp thu có thể theo các cơ chế sau: Do thay đổi pH tại dạ dày: Đa số các thuốc dùng theo đường uống cần môi trường dạ dày với pH 2,5 - 3 để được hòa tan và hấp thu [36]. Do vậy, sự tăng hay giảm pH dạ dày có thể làm thay đổi hấp thu của một số thuốc. Ví dụ thuốc kháng nấm (ketoconazol, itraconazol) cần môi trường acid của dạ dày để hòa tan và hấp
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 4 thu tối ưu, do vậy khi sử dụng đồng thời với các thuốc làm tăng pH dạ dày như thuốc kháng histamin H2 (ranitidin), thuốc kháng acid (nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd) hoặc thuốc ức chế bơm proton (PPI) (omeprazol, esomeprazol) có thể dẫn đến giảm độ hòa tan cũng như sự hấp thu của thuốc kháng nấm [3], [24]. Do thay đổi nhu động đường tiêu hóa: Các thuốc có tác dụng kháng cholinergic (thuốc chống trầm cảm ba vòng) làm giảm nhu động ruột, làm tăng thời gian tiếp xúc của thuốc tại vị trí hấp thu và dẫn đến tăng mức độ hấp thu của thuốc dùng đồng thời [2]. Metoclopramid có tác dụng ngược lại bởi vì thuốc làm tăng nhu động ruột, dẫn đến thuốc dùng đồng thời với metoclopramid bị tống nhanh khỏi đường tiêu hóa, nhất là các thuốc được bào chế dưới dạng thuốc phóng thích kéo dài hoặc thuốc bao tan trong ruột bị ảnh hưởng nhiều bởi sự tăng nhu động ruột [3], [25]. Do tạo phức khó hấp thu giữa hai thuốc khi dùng đồng thời: Một số thuốc (kháng sinh nhóm tetracyclin, kháng sinh nhóm quinolon hoặc levothyroxin) có thể tạo phức chất với các cation kim loại đa hóa trị như Al3+ , Fe2+ , Fe3+ , Mg2+ …; phức chất này không qua được niêm mạc ruột và do đó sự hấp thu thuốc bị cản trở [2]. Biphosphonat được sử dụng trong điều trị loãng xương như alendronat vốn có sinh khả dụng rất thấp, chỉ khoảng 0,5 - 2%. Ion canxi trong nước khoáng hoặc trong sữa làm giảm hơn nữa sự hấp thu của alendronat [17]. Do cản trở cơ học, tạo lớp ngăn sự tiếp xúc của thuốc với niêm mạc ống tiêu hóa: Các thuốc băng niêm mạc dạ dày trong điều trị các bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng như kaolin, smecta, sucralfat... có thể tạo ra lớp ngăn tiếp xúc giữa các thuốc khác và niêm mạc dạ dày, làm giảm hấp thu thuốc đó qua niêm mạc dạ dày [2].  Tương tác dược động học xảy ra trong quá trình phân bố  Tương tác xảy ra trong quá trình phân bố có thể gặp khi dùng đồng thời hai thuốc có cùng điểm gắn với protein huyết tương: thuốc có ái lực mạnh hơn với protein huyết tương sẽ đẩy thuốc kia ra khỏi vị trí gắn kết, làm tăng nồng độ thuốc ở dạng tự do và tăng tác dụng dược lý của thuốc bị đẩy [2]. Hậu quả của tương tác này có thể dẫn đến các triệu chứng, tác dụng phụ hoặc độc tính khi thuốc bị đẩy có ái lực cao với protein huyết tương (> 90%), giảm thể tích phân bố thuốc, thuốc có
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 5 khoảng điều trị hẹp và khởi phát tác dụng nhanh [2], [3], [36]. Ví dụ wafarin và diclofenac có cùng vị trí gắn với albumin huyết tương, vì vậy việc thêm diclofenac cho bệnh nhân đang điều trị bằng wafarin sẽ dẫn tới tăng nồng độ wafarin tự do trong máu và tăng nguy cơ chảy máu nghiêm trọng [36].  Tương tác dược động học xảy ra trong quá trình chuyển hóa  Tương tác thuốc ở giai đoạn chuyển hóa chủ yếu xảy ra ở gan với sự tham gia của hệ enzym cytochrome P450 (CYP450) [36]. Hiện tượng cảm ứng hoặc ức chế enzym gan làm thay đổi chuyển hóa thuốc, dẫn đến làm tăng hoặc giảm tác dụng dược lý và độc tính của thuốc. Một số thuốc cảm ứng enzym như rifampin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin và nhiều thuốc ức chế enzym như kháng sinh macrolid (trừ azithromycin), thuốc kháng nấm nhóm azol, thuốc ức chế protease HIV, thuốc chống trầm cảm, thuốc ức chế bơm proton [13]. Các chất cảm ứng enzym làm tăng và các chất ức chế enzym làm giảm nồng độ chất chuyển hóa của thuốc, hậu quả lâm sàng phụ thuộc vào tính chất của chất chuyển hóa, là dạng có hoạt tính, bất hoạt hay độc tính.  Tương tác dược động học xảy ra trong quá trình thải trừ  Các thuốc bị ảnh hưởng nhiều bởi tương tác này là những thuốc bài xuất chủ yếu qua thận ở dạng còn hoạt tính. Tương tác thuốc làm thay đổi quá trình thải trừ thuốc qua thận theo các cơ chế: Do thay đổi pH nước tiểu: pH nước tiểu ảnh hưởng đến trạng thái ion hóa của một số thuốc, do vậy có thể ảnh hưởng đến sự tái hấp thu của thuốc qua ống thận. Ví dụ một thuốc có tác dụng kiềm hóa nước tiểu (NaHCO3) sẽ làm tăng thải trừ các thuốc có bản chất acid (barbiturat, aspirin) và làm giảm thải trừ các thuốc có bản chất base (quinidin, theophyllin) [2]. Do cạnh tranh chất mang với các thuốc thải trừ qua ống thận: Khi hai thuốc được bài tiết tại cùng một vị trí qua ống thận, chúng có thể cạnh tranh thải trừ với nhau. Probenecid là một thuốc ức chế mạnh con đường thải trừ qua ống thận, làm tăng nồng độ trong máu của kháng sinh nhóm penicilin và cephalosporin, đây là một lợi ích trong điều trị vì điều này cho phép giảm liều thuốc kháng sinh [2], [3], [22].
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 6 1.1.2.2. Tương tác dược lực học Tương tác dược lực học là loại tương tác đặc hiệu, có thể biết trước dựa vào tác dụng dược lý và phản ứng có hại của thuốc (ADR). Đây là loại tương tác xảy ra khi phối hợp các thuốc có tác dụng dược lý hoặc ADR tương tự nhau hoặc đối kháng lẫn nhau. Các thuốc có cùng cơ chế tác dụng sẽ có cùng kiểu tương tác dược lực học [2].  Các tương tác xảy ra trên cùng receptor  Những tương tác xảy ra trên cùng receptor giữa hai thuốc thường dẫn đến hậu quả làm giảm hoặc mất tác dụng, người ta gọi đó là tương tác đối kháng [2]. Ví dụ sử dụng đồng thời vitamin K và các thuốc chống đông kháng vitamin K có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chống đông. Loại tương tác này có thể sử dụng để giải độc thuốc [3]. Ví dụ naloxon cạnh tranh trên thụ thể opioid để giải độc các thuốc thuộc nhóm opioid (morphin, heroin…).  Các tương tác xảy ra trên cùng một hệ thống sinh lý  Các tương tác xảy ra tại các receptor khác nhau nhưng có cùng đích tác dụng: Các tương tác này thường dẫn đến tăng tác dụng, người ta gọi là tương tác hiệp đồng, tùy sự phối hợp có thể tạo nên tác dụng hiệp động cộng hoặc hiệp đồng tăng mức [2]. Ví dụ sự phối hợp thuốc ức chế men chuyển và thuốc lợi tiểu trong điều trị tăng huyết áp, phối hợp kháng sinh trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nhằm tăng hiệu quả điều trị. Đa số các tương tác này là có lợi và được ứng dụng trong điều trị, tuy nhiên cũng có thể gây hại. Ví dụ sử dụng thuốc ức chế men chuyển và thuốc lợi tiểu làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và giảm thể tích dịch so với dùng từng thuốc đơn độc [23]. Các tương tác do phối hợp thuốc có cùng kiểu độc tính: Đây là kiểu tương tác bất lợi thường gặp do vô tình dùng các thuốc có tác dụng điều trị khác nhau nhưng có độc tính trên cùng một cơ quan [2]. Ví dụ phối hợp furosemid và gentamicin làm tăng độc tính trên tai và thận, dẫn đến tăng nguy cơ suy thận và điếc [23]. Tương tác này cũng gặp khi phối hợp các thuốc cùng nhóm với nhau do chúng có cùng một kiểu độc tính [2]. Ví dụ phối hợp hai thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) (aspirin và piroxicam) dẫn đến tăng nguy cơ loét dạ dày và chảy máu [37].
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 7 1.1.3. Các yếu tố nguy cơ gây ra tương tác thuốc 1.1.3.1. Các yếu tố liên quan đến thuốc  Số lượng thuốc bệnh nhân sử dụng  Dùng nhiều thuốc đồng thời (polypharmacy) được xác định là yếu tố nguy cơ quan trọng nhất gây nên tương tác thuốc [39]. Theo nghiên cứu Sharifi H. và cộng sự, tỷ lệ tương tác thuốc là 13% ở các bệnh nhân sử dụng 2 thuốc, 40% ở các bệnh nhân sử dụng 5 thuốc và trên 80% ở các bệnh nhân sử dụng nhiều hơn hoặc bằng 7 thuốc [39].  Thuốc có khoảng điều trị hẹp  Thuốc có khoảng điều trị hẹp là những thuốc có khoảng cách giữa liều có hiệu quả điều trị và liều gây độc tính nhỏ, điều này dẫn đến nếu có sự thay đổi nhỏ về liều lượng thuốc hoặc xảy ra tương tác với một thuốc khác thì có thể gây ra tác dụng có hại [14]. Bảng 1.1. Danh sách các thuốc có khoảng điều trị hẹp STT Nhóm thuốc Ví dụ 1 Thuốc chống loạn nhịp Digoxin, flecainid, quinidin 2 Thuốc chống đông Wafarin 3 Thuốc chống động kinh Carbamazepin, phenytoin, acid valproic 4 Thuốc giãn phế quản Theophyllin 5 Lithium Lithium 6 Hormon tổng hợp Levothyroxin, ethinyl estradiol 7 Thuốc ức chế miễn dịch Ciclosporin, tacrolimus, sirolimus  Liều dùng và liệu trình điều trị  Nhiều tương tác thuốc xảy ra liên quan đến liều dùng. Ví dụ tương tác giữa aspirin với các thuốc khác hầu như chỉ xảy ra khi sử dụng aspirin ở liều cao [23]. Liều thấp cimetidin có thể không gây ức chế sự chuyển hóa của wafarin, ngược lại liều cao hơn có thể gây ra tương tác [28]. 1.1.3.2. Các yếu tố liên quan đến bệnh nhân Nhiều nghiên cứu cho thấy người cao tuổi là đối tượng có nguy cơ cao gặp tương tác thuốc bởi vì nhóm tuổi này thường mắc đồng thời nhiều bệnh lý và do vậy
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 8 được kê đơn nhiều loại thuốc [20], [34], [35]. Mặt khác, sự thay đổi chức năng sinh lý theo tuổi (suy giảm chức năng gan, thận) và thay đổi phân bố thuốc trong cơ thể có thể làm trầm trọng hơn các tình trạng lâm sàng [32]. Hiện tượng đa hình kiểu gen là một yếu tố nguy cơ quan trọng trong tương tác thuốc bởi vì chúng ảnh hưởng đến các enzym chuyển hóa thuốc, các chất vận chuyển thuốc và đích tác dụng của thuốc [28]. Ví dụ việc thêm một chất ức chế enzym vào liệu trình điều trị có thể gây ra các phản ứng có hại ở nhóm bệnh nhân có số lượng enzym chuyển hóa thuốc thấp hơn. Sự giảm hoạt tính của clopidgrel do sự ức chế enzym cytochrome P450 2C19 (CYP2C19) của thuốc ức chế bơm proton có thể có ý nghĩa lâm sàng hơn ở nhóm bệnh nhân với hoạt động chuyển hóa clopidogrel thấp [27]. 1.1.3.3. Các yếu tố khác Khi nhiều bác sĩ khác nhau cùng điều trị trên một bệnh nhân có thể làm gia tăng số lượng thuốc bệnh nhân sử dụng, điều này làm tăng nguy cơ xảy ra tương tác thuốc nếu bác sĩ không nắm rõ tiền sử dùng thuốc của bệnh nhân trước khi kê đơn. Việc bệnh nhân tự ý sử dụng thuốc điều trị (các thuốc không cần kê đơn (OTC) hoặc các thuốc y học cổ truyền, dược liệu) nhưng không thông báo cho bác sĩ cũng có thể làm tăng nguy cơ gặp tương tác thuốc. 1.1.4. Hậu quả của tương tác thuốc Phối hợp thuốc trong điều trị nhằm mục đích tăng hiệu quả điều trị hoặc điều trị đồng thời nhiều bệnh, đó cũng chính là yếu tố nguy cơ làm cho tương tác thuốc bất lợi có thể xảy ra. Hậu quả của tương tác thuốc có thể ở mức độ nhẹ, không có ý nghĩa lâm sàng đến mức độ đe dọa đến tính mạng của người bệnh và tử vong. Mặc dù tương tác thuốc là một biến cố có thể ngăn ngừa được nhưng có đến 11% bệnh nhân gặp phải tương tác thuốc [18]. Trong một phân tích hệ thống về phản ứng có hại của thuốc, tương tác thuốc chiếm từ 3 - 5% các sai sót liên quan đến thuốc xảy ra tại bệnh viện, đồng thời hậu quả do tương tác thuốc gây ra đóng góp vào nguyên nhân dẫn đến nhập viện và cấp cứu [38]. Tỷ lệ bệnh nhân nhập viện do tương tác thuốc chiếm từ 0 - 3,8% [39]. Tương tác thuốc có thể dẫn đến giảm hiệu quả điều trị
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 9 hoặc thất bại điều trị. Trong nghiên cứu trên 674 bệnh nhân cao tuổi ở Hà Lan, hiệu quả điều trị trên 78 bệnh nhân (11,6%) suy giảm được cho là do hậu quả của tương tác thuốc [28]. Tương tác thuốc làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh và đồng thời làm tăng chi phí điều trị, tăng gánh nặng cho hệ thống y tế [33]. Bên cạnh đó, các công ty Dược phẩm cũng phải đối mặt với nguy cơ tốn kém thời gian và chi phí đầu tư nếu một thuốc bị rút khỏi thị trường vì hậu quả nghiêm trọng mà tương tác thuốc gây ra. Trong khoảng thời gian từ 1998 - 2003, trong số 10 thuốc bị rút khỏi thị trường Mỹ, có 5 thuốc bị ngừng lưu hành do gây ra các tương tác thuốc nghiêm trọng đó là terfenadin (năm 1998), mibefradil (năm 1998), astemizol (năm 1999), cisaprid (năm 2000) và cerivastatin (năm 2001) [21]. 1.1.5. Tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng (YNLS) Mỗi cơ sở dữ liệu (CSDL) có hệ thống phân loại mức độ tương tác thuốc khác nhau; từ mức độ nhẹ, không cần can thiệp đến mức độ nghiêm trọng, cần thiết phải dùng các biện pháp can thiệp hoặc ngừng sử dụng thuốc. Như vậy, không phải tương tác thuốc nào cũng có ý nghĩa lâm sàng trong số hàng nghìn các tương tác thuốc được ghi nhận dựa trên lý thuyết. Có một số định nghĩa về nhận định một tương tác như thế nào được coi là có ý nghĩa lâm sàng. Theo hướng dẫn của Cơ quan Quản lý Dược phẩm châu Âu (EMA), tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng là tương tác thuốc dẫn đến hiệu quả điều trị và/hoặc độc tính của một thuốc bị thay đổi tới mức cần hiệu chỉnh liều hoặc cần có biện pháp can thiệp y khoa khác [43]. Như vậy, EMA căn cứ vào mức độ tương tác và khả năng cần phải có sự thay đổi trong dùng thuốc để nhận định tương tác có ý nghĩa lâm sàng. Wong và cộng sự dựa trên mức độ nặng của tương tác và mức độ bằng chứng được ghi nhận trong y văn để xác định tương tác có ý nghĩa lâm sàng [48]. 1.1.6. Các nghiên cứu về tương tác thuốc Tương tác thuốc hiện đang là một vấn đề y học đáng quan tâm bởi vì việc sử dụng nhiều thuốc ngày càng phổ biến, tỷ lệ tương tác thuốc tăng theo cấp số nhân với số lượng thuốc bệnh nhân sử dụng [2]. Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa bệnh tật Hoa Kỳ (CDC) đã báo cáo rằng, tỷ lệ người dân Mỹ sử dụng trên 3 loại
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 10 thuốc kê đơn tăng từ 11,8% (giai đoạn 1988 - 1994) lên 20,8% (giai đoạn 2007 - 2010) và tỷ lệ bệnh nhân sử dụng trên 5 loại thuốc tăng từ 4,0% đến 10,1% tương ứng trong các giai đoạn nghiên cứu trên [26]. Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Duy Tân trên bệnh án nội trú điều trị ung thư máu tại Khoa Hóa chất, Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương cho thấy, khi tăng một thuốc hay một ngày điều trị trong bệnh án thì số tương tác tăng tương ứng là 0,357 và 0,230 [9]. Theo Middleton RK, tần suất xuất hiện tương tác thuốc được báo cáo trong các nghiên cứu rất khác nhau, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đối tượng nghiên cứu (bệnh nhân nội trú hay ngoại trú, người cao tuổi hay người trẻ), khoa lâm sàng (tất cả các khoa hay một số khoa cụ thể), loại tương tác được ghi nhận (tất cả tương tác hay chỉ ghi nhận tương tác nghiêm trọng), phương pháp nghiên cứu (tiến cứu hay hồi cứu), cơ sở dữ liệu tra cứu tương tác thuốc (sử dụng một hay nhiều cơ sở dữ liệu) [31]. Nghiên cứu Murtaza G. và cộng sự thực hiện trên 2342 bệnh nhân nội trú tại khoa tim mạch chỉ ra có tới 91,1% bệnh nhân có ít nhất một tương tác thuốc tiềm ẩn, trong đó 55% tương tác ở mức độ trung bình, 45% tương tác ở mức độ nặng [34]. Nghiên cứu của Toivo TM và cộng sự trên 276891 đơn thuốc điều trị ngoại trú cho thấy có 10,8% (tương ứng với 31110 đơn thuốc) xảy ra tương tác thuốc tiềm ẩn, trong đó tương tác có YNLS mức độ D (nghiêm trọng, nên tránh phối hợp) và mức độ C (có YNLS nhưng có thể kiểm soát) chiếm lần lượt 0,5% và 7,0% tổng số đơn thuốc [44]. Tại Việt Nam, đã có nhiều nghiên cứu về tương tác thuốc được tiến hành trên các đối tượng, các khoa lâm sàng và các bệnh viện khác nhau. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Ngọc trên 3590 đơn thuốc ngoại trú tại Bệnh viện Nhi Trung ương sử dụng phần mềm tra cứu Micromedex cho thấy có 7,8% số đơn thuốc xuất hiện tương tác, trong đó tương tác ở mức độ nghiêm trọng chiếm 7,1% tổng số lượt tương tác [7]. Một nghiên cứu khảo sát các tương tác thuốc có YNLS tại Khoa Cơ Xương Khớp - Bệnh viện Bạch Mai sử dụng 4 CSDL tra cứu tương tác thuốc cho thấy, tỷ lệ gặp tương tác thuốc có YNLS trong đơn thuốc điều trị ngoại trú là 4,0% và không phát hiện tương tác thuốc nào trong các bệnh án điều trị nội trú [8].
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 11 1.2. Các biện pháp quản lý tương tác thuốc trong thực hành lâm sàng 1.2.1. Các cơ sở dữ liệu tra cứu tương tác thuốc 1.2.1.1. Một số cơ sở dữ liệu tra cứu tương tác thuốc trên thế giới và tại Việt Nam Nhiều CSDL tra cứu tương tác thuốc đã được xây dựng và phát triển trên thế giới. Đây là công cụ hữu ích cho các bác sĩ và dược sĩ trong phát hiện và xử trí tương tác. Một số CSDL tra cứu tương tác thuốc thường dùng trên thế giới và tại Việt Nam được liệt kê trong bảng 1.2 dưới đây: Bảng 1.2. Một số cơ sở dữ liệu tra cứu tương tác thuốc trên thế giới và tại Việt Nam STT Tên CSDL Loại CSDL Ngôn ngữ Nhà xuất bản 1 Drug interactions - Phần mềm tra Tiếng Anh Truven Health Micromedex® Solutions cứu trực tuyến Analytics/Mỹ British National Formulary Sách/phần Hiệp hội Y khoa Anh và Hiệp hội 2 (Phụ lục 1 - Dược thư Quốc mềm tra cứu Tiếng Anh Dược sĩ Hoàng gia Anh trực tuyến gia Anh/Anh Sách/phần Wolters Kluwer 3 Drug Interaction Facts mềm tra cứu Tiếng Anh Health/Mỹ trực tuyến Hansten and Horn’s Drug Wolters Kluwer 4 Interactions: Analysis and Sách Tiếng Anh Health/Mỹ Management Stockley’s Drug Interactions Sách/phần Pharmaceutical 5 và Stockley’s Interactions mềm tra cứu Tiếng Anh Press/Anh Alerts trực tuyến Phần mềm tra 6 MIMS Drug Interactions cứu trực tuyến Tiếng Anh UBM Medical/Úc /ngoại tuyến 7 Drug Interactions Checker Phần mềm tra Tiếng Anh DrugSite Trust/ (www.drugs.com) cứu trực tuyến New Zealand Multi-drug Interaction Phần mềm tra Medscape 8 Checker Tiếng Anh cứu trực tuyến LLC/Mỹ (www.medscape.com) 9 Tương tác thuốc và chú ý khi Sách Tiếng Việt Nhà xuất bản Y chỉ định học/Việt Nam 10 Phụ lục 1 - Dược thư Quốc Sách Tiếng Việt Nhà xuất bản Y
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM gia Việt Nam học/Việt Nam
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 12 1.2.1.2. Đặc điểm của các cơ sở dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu Sau đây là một số đặc điểm của 5 CSDL mà chúng tôi sử dụng trong nghiên cứu: Drug interactions - Micromedex® Solutions (MM) [45] Drug interactions - Micromedex® Solutions là công cụ tra cứu trực tuyến được dùng phổ biến tại Hoa Kỳ cung cấp bởi Truven Health Analytics. CSDL này cung cấp thông tin về tất cả các dạng tương tác, bao gồm: tương tác thuốc - thuốc, tương tác thuốc - thức ăn, tương tác thuốc - ethanol, tương tác thuốc - thuốc lá, tương tác thuốc - bệnh lý, tương tác thuốc - thời kỳ mang thai, tương tác thuốc - thời kỳ cho con bú, tương tác thuốc - xét nghiệm, tương tác thuốc - phản ứng dị ứng. Thông tin về mỗi tương tác thuốc gồm các phần sau: mức độ nặng của tương tác, thời gian tiềm tàng, cơ chế tương tác, hậu quả của tương tác, biện pháp xử trí, mức độ y văn ghi nhận về tương tác, tài liệu tham khảo. Trong đó, mức độ nặng của tương tác được trình bày cụ thể trong bảng 1.3. Bảng 1.3. Phân loại mức độ nặng của tương tác trong MM Mức độ nặng Ý nghĩa của tương tác Chống chỉ định Chống chỉ định dùng đồng thời các thuốc. Tương tác gây hậu quả đe dọa tính mạng và/hoặc cần can Nghiêm trọng thiệp y khoa để hạn chế tối thiểu phản ứng có hại nghiêm trọng xảy ra. Trung bình Tương tác dẫn đến hậu quả làm nặng thêm tình trạng của bệnh nhân và/hoặc cần thay đổi thuốc điều trị. Tương tác ít có ý nghĩa trên lâm sàng. Tương tác có thể làm Nhẹ tăng tần suất hoặc mức độ nặng của phản ứng có hại nhưng thường không cần thay đổi thuốc điều trị. Không rõ Không rõ.
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 13 Bristish National Formulary (Phụ lục 1 - Dược thư Quốc gia Anh) (BNF) [23] British National Formulary là một ấn phẩm chung của Hiệp hội Y khoa Anh và Hiệp hội Dược sĩ Hoàng gia Anh, được xuất bản 6 tháng một lần. BNF không phải là một CSDL chuyên về tương tác thuốc nhưng Phụ lục 1 của BNF là phần riêng dành cho tương tác thuốc. Tương tác thuốc được liệt kê theo thứ tự bảng chữ cái. Trong các phiên bản cũ, mô tả về tương tác thuốc khá đơn giản, chỉ bao gồm tên hai thuốc (hoặc nhóm thuốc) tương tác với nhau và hậu quả một cách ngắn gọn của tương tác. Những tương tác thuốc nghiêm trọng được ký hiệu bằng dấu chấm tròn (•), có thể kèm theo cảnh báo “tránh sử dụng phối hợp”. Tuy nhiên, BNF 74 mới được xuất bản gần đây đã quy định lại hệ thống phân loại tương tác thuốc và kèm theo mức độ bằng chứng y văn. Mức độ nặng của tương tác thuốc được trình bày cụ thể trong bảng 1.4. Bảng 1.4. Phân loại mức độ nặng của tương tác trong BNF 74 Mức độ nặng Ý nghĩa của tương tác Các thuốc tương tự nhau về dược lực học được liệt kê trong Bảng cùng một bảng. Sử dụng đồng thời 2 hay nhiều thuốc của cùng một bảng có thể làm tăng cường tác dụng đó của thuốc. Nghiêm trọng Tương tác gây hậu quả đe dọa đến tính mạng hoặc tác dụng bất lợi lâu dài. Hậu quả của tương tác có thể ảnh hưởng đáng kể đến bệnh Trung bình nhân nhưng có thể không đe dọa đến tính mạng hoặc tác dụng bất lợi kéo dài. Nhẹ Hậu quả của tương tác có thể không đáng quan tâm đối với đa số bệnh nhân. Chưa rõ Các tương tác được dự đoán nhưng không đủ bằng chứng để gây nguy hiểm.
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 14 Stockley’s Drug Interactions Pocket Companion (SDI) [37] Đây là phiên bản thu gọn của cuốn Stockley’s Drug Interaction dành cho những nhân viên y tế không có nhiều thời gian để đọc và nghiên cứu sâu về tương tác thuốc. Cuốn sách này bao gồm hơn 1500 chuyên luận về cả tương tác thuốc - thuốc và tương tác thuốc - dược liệu, không liệt kê tương tác của nhóm thuốc gây mê, thuốc chống virus và thuốc điều trị ung thư. Mỗi chuyên luận bao gồm: tên thuốc (nhóm thuốc) tương tác, mức ý nghĩa của tương tác, tóm tắt các bằng chứng về tương tác và mô tả ngắn gọn cách kiểm soát tương tác. Nhận định ý nghĩa của tương tác được phân ra thành 4 mức độ và được thể hiện bởi 4 ký hiệu ở bảng 1.5 như sau: Bảng 1.5. Phân loại mức độ nặng của tương tác trong SDI Kí hiệu Ý nghĩa Tương tác đe dọa đến tính mạng hoặc bị chống chỉ định bởi nhà sản xuất. Tương tác gây ra những hậu quả nghiêm trọng trên bệnh nhân và cần thiết phải hiệu chỉnh liều hoặc theo dõi chặt chẽ. Hậu quả của tương tác gây ra trên bệnh nhân chưa được khẳng định, vì thế nên chỉ dẫn cho bệnh nhân về một số phản ứng có hại có thể xảy ra, và/hoặc cân nhắc các biện pháp theo dõi. Tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng hoặc không chắc chắn về khả năng xảy ra tương tác. Drug Interactions Checker (www.drugs.com) (DRUG) [49] Phần mềm tra cứu trực tuyến Drug Interactions Checker được cung cấp miễn  phí bởi Drugsite Trust/New Zealand. Phần mềm này cung cấp các thông tin về tương tác thuốc - thuốc, thuốc - thức ăn. Nguồn dữ liệu tra cứu được tổng hợp từ các CSDL Micromedex, Cerner Multum, Wolters Kluwer. Công cụ Drug Interactions Checker cung cấp hai lựa chọn kết quả tra cứu dành cho bệnh nhân hoặc dành cho cán bộ y tế. Đối với phần dành cho cán bộ y tế, kết quả tra cứu cho biết các thông tin tóm tắt về mức độ nặng của tương tác (nghiêm trọng, trung bình, nhẹ), cơ chế tương tác, hướng dẫn xử trí và các tài liệu tham khảo. Phân loại mức độ nặng của tương tác trong DRUG được thể hiện cụ thể ở bảng 1.6.
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 15 Bảng 1.6. Phân loại mức độ nặng của tương tác trong DRUG Mức độ nặng Ý nghĩa của tương tác Nghiêm trọng Tương tác có ý nghĩa rõ rệt trên thực hành lâm sàng/Tránh kết hợp, nguy cơ tương tác thuốc cao hơn lợi ích. Trung bình Tương tác có ý nghĩa trên thực hành lâm sàng/Thường tránh kết hợp, chỉ sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt. Tương tác ít có ý nghĩa trên lâm sàng. Tương tác có thể làm Nhẹ tăng tần suất hoặc mức độ nặng của phản ứng có hại nhưng thường không cần thay đổi thuốc điều trị. Multi-drug Interaction Checker (www.medscape.com) (MED) [50]  Phần mềm tra cứu trực tuyến Multi-drug Interaction Checker được cung cấp miễn phí bởi Medscape LLC/Mỹ. Phần mềm này cung cấp các thông tin về tương tác thuốc - thuốc, thuốc - thực phẩm chức năng. Kết quả tra cứu cho biết các thông tin tóm tắt về mức độ nặng của tương tác (chống chỉ định, nghiêm trọng, theo dõi chặt chẽ và nhẹ), cơ chế tương tác, hướng dẫn xử trí. Phân loại mức độ nặng của tương tác được thể hiện cụ thể trong bảng 1.7.  Bảng 1.7. Phân loại mức độ nặng của tương tác trong MED  Mức độ nặng Ý nghĩa của tương tác Chống chỉ định Tương tác có ý nghĩa lâm sàng. Nguy cơ thường lớn hơn lợi ích khi sử dụng kết hợp. Nhìn chung, chống chỉ định kết hợp. Tương tác có ý nghĩa lâm sàng. Cần đánh giá bệnh nhân để cân Nghiêm trọng nhắc giữa nguy cơ và lợi ích. Cần có các biện pháp can thiệp để tối thiểu hóa độc tính do sử dụng kết hợp 2 thuốc, bao gồm: theo dõi chặt chẽ, điều chỉnh liều hoặc sử dụng thuốc khác thay thế. Tương tác có ý nghĩa lâm sàng. Lợi ích thường lớn hơn nguy cơ Theo dõi khi sử dụng kết hợp. Tuy nhiên, cần có kế hoạch theo dõi thích chặt chẽ hợp để phát hiện các tác hại tiềm ẩn. Điều chỉnh liều một hoặc hai thuốc có thể cần thiết. Nhẹ Tương tác không có ý nghĩa lâm sàng.
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 16 1.2.1.3. Sự chênh lệch giữa các cơ sở dữ liệu dùng trong tra cứu tương tác thuốc Các CSDL bao gồm phần mềm điện tử (miễn phí hoặc trả phí) và sách tra cứu tương tác thuốc đóng vai trò quan trọng trong việc phát hiện và xử lý tương tác thuốc. Tuy nhiên, sự không đồng thuận giữa các cơ sở dữ liệu trong việc liệt kê các cặp tương tác và phân loại mức độ tương tác gây khó khăn trong quá trình tra cứu tương tác thuốc. Nghiên cứu của Vitry A.I. và cộng sự trên 4 CSDL tra cứu tương tác thuốc là Vidal Pháp, Dược thư Quốc gia Anh, Drug Interaction Facts và Micromedex cho thấy rằng có khoảng 14% - 44% các cặp tương tác thuốc được đánh giá là có ý nghĩa lâm sàng trong 1 CSDL lại không được liệt kê trong các CSDL khác và chỉ có 80/1095 cặp tương tác nghiêm trọng là được liệt kê trong cả 4 CSDL [47]. Abarca J và cộng sự đã khảo sát sự đồng thuận của 4 CSDL đó là Drug Interaction Facts, Drug Interactions: Analysis and Management, Evaluations of Drug Interactions và Micromedex trong tra cứu các tương tác thuốc nghiêm trọng. Trong 406 tương tác nghiêm trọng ghi nhận được, chỉ có 9 tương tác nghiêm trọng (2,2%) được ghi nhận trong cả 4 CSDL, hệ số đồng thuận giữa các CSDL thấp cho thấy không có sự đồng thuận trong phân loại tương tác thuốc [10]. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Minh Châu trên 4 CSDL đó là Micromedex, Stockley’s Drug Interaction, Hansten and Horn’s Drug Interactions: Analysis and Management và Drug Interaction Facts cho thấy có sự khác biệt giữa các CSDL về khả năng cung cấp thông tin tương tác thuốc, trên cả hai tiêu chí về việc liệt kê tương tác và nhận định tương tác có ý nghĩa lâm sàng. Ngay cả các cặp tương tác được nhận định ở mức độ cao nhất trong 1 CSDL cũng chưa nhận được sự đồng thuận hoàn toàn từ các CSDL còn lại [4]. Việc sử dụng các phần mềm điện tử tra cứu giúp công việc xác định tương tác thuốc trở nên nhanh chóng hơn. Tuy nhiên, một số phần mềm tra cứu không phân biệt các tương tác có YNLS và không có YNLS, điều này có thể dẫn tới các can thiệp không cần thiết hoặc ngược lại, bác sĩ sẽ đánh giá phần mềm không có độ tin cậy cao và có thể bỏ qua các cảnh báo được đưa ra, nghiêm trọng hơn khi bác sĩ có thể bỏ qua các cảnh báo thực sự nguy hiểm [39].
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 17 1.2.2. Xây dựng danh mục tương tác thuốc sử dụng trong thực hành lâm sàng Trước nhiều yếu tố nguy cơ có thể dẫn đến tương tác thuốc xảy ra trong quá trình điều trị thì các CSDL tra cứu tương tác thuốc đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo việc sử dụng thuốc của bệnh nhân an toàn và hiệu quả. Tuy nhiên, như đã nói ở trên, việc tiến hành tra cứu tương tác thuốc còn gặp nhiều khó khăn khi không có sự đồng nhất giữa các CSDL, điều này khiến cho bác sĩ mất nhiều thời gian để tra cứu nhiều CSDL khác nhau mới có thể đưa ra kết luận. Xuất phát từ mục đích cần phải phát hiện, ngăn ngừa và xử trí các tương tác thuốc trong thực hành lâm sàng một cách kịp thời và chính xác; một số bệnh viện đã xây dựng danh mục tương tác thuốc cần chú ý sử dụng tại bệnh viện. Ví dụ danh mục 25 tương tác thuốc cần chú ý trong thực hành lâm sàng tại Bệnh viện Thanh Nhàn [6], danh mục 45 tương tác thuốc cần chú ý trong thực hành lâm sàng tại Khoa Cơ Xương Khớp - Bệnh viện Bạch Mai [8].
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 18 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu 2.1.1. Đơn thuốc điều trị ngoại trú Tiêu chuẩn lựa chọn: Đơn thuốc điều trị ngoại trú lưu trữ tại Khoa Dược - Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế trong thời gian từ 01/10/2017 đến 31/10/2017. Tiêu chuẩn loại trừ: Đơn thuốc sử dụng nhỏ hơn 2 thuốc thỏa mãn các tiêu chuẩn được quy định ở mục 2.1.2. Lưu ý: Bệnh nhân có trên 2 đơn thuốc được cấp phát trong cùng một ngày thì gộp tất cả các đơn thuốc lại thành 1 đơn thuốc. 2.1.2. Thuốc được kê trong đơn thuốc điều trị ngoại trú Tiêu chuẩn lựa chọn: Thuốc có tác dụng toàn thân. Tiêu chuẩn loại trừ: - Thuốc có nguồn gốc từ dược liệu. - Men vi sinh. - Dung dịch bù nước và điện giải (Oresol). Lưu ý: Đối với các thuốc ở dạng phối hợp, tách riêng từng thành phần hoạt chất và xem như là các thuốc khác nhau. Trong cùng một đơn thuốc, nếu 1 hoạt chất có mặt trong nhiều hơn 1 biệt dược thì chỉ được tính là 1 thuốc. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Mục tiêu 1: Xác định các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang, không can thiệp. Đánh giá tương tác thuốc bằng các CSDL tra cứu tương tác thuốc. 2.2.1.1. Các cơ sở dữ liệu tra cứu tương tác thuốc Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng 5 CSDL tra cứu tương tác thuốc: 1) Bản điện tử của Phụ lục 1 - Dược thư Quốc gia Anh 74 [23] 2) Bản điện tử của Stockley’s Drug Interactions Pocket Companion 2015 [37] 3) Phần mềm tra cứu trực tuyến Drug Interactions Checker của Drugsite Trust truy cập tại địa chỉ www.drugs.com [49]
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 19 4) Phần mềm tra cứu trực tuyến Multi-Drug Interaction Checker của Medscape LLC truy cập tại địa chỉ www.medscape.com [50] 5) Phần mềm tra cứu trực tuyến Micromedex 2.0 Mobile App [51] Chúng tôi lựa chọn 5 CSDL trên bởi vì đây đều là các CSDL tra cứu tương tác thuốc được sử dụng rộng rãi trên thế giới và tại Việt Nam. Đồng thời, 5 CSDL đều sẵn có trong khả năng chúng tôi có thể truy cập được. 2.2.1.2. Phương pháp đánh giá tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng Bước 1: Quy ước mức độ đánh giá tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng ở các CSDL và xác định tiêu chuẩn lựa chọn các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng. Theo hướng dẫn của EMA, tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng là tương tác thuốc dẫn đến hiệu quả điều trị và/hoặc độc tính của một thuốc bị thay đổi tới mức cần hiệu chỉnh liều hoặc có biện pháp can thiệp y khoa khác [43]. Dựa trên định nghĩa này và hệ thống phân loại mức độ nặng của tương tác thuốc trong các CSDL, chúng tôi quy ước mức độ đánh giá tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng ở các CSDL như sau: Bảng 2.1. Bảng quy ước mức độ đánh giá tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng ở các cơ sở dữ liệu STT Tên CSDL Mức độ tương tác thuốc có YNLS Kí hiệu mức độ 1 DRUG Nghiêm trọng NT Trung bình TB 2 Chống chỉ định CCĐ MM Nghiêm trọng NT Trung bình TB Chống chỉ định CCĐ 3 MED Nghiêm trọng NT Theo dõi chặt chẽ TD 4 SDI Dấu gạch chéo X CCĐ Dấu chấm than ! NT Bảng B 5 BNF Nghiêm trọng NT Trung bình TB
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 20 Tương tác thuốc có YNLS được lựa chọn phải thỏa mãn điều kiện sau: Nếu 2 hoạt chất có mặt đồng thời trong 5 CSDL, cặp tương tác được chọn khi tương tác này được ghi nhận là tương tác có YNLS bởi 5/5 CSDL. Nếu 2 hoạt chất có mặt đồng thời trong 4 CSDL, cặp tương tác được chọn khi tương tác này được ghi nhận là tương tác có YNLS bởi 4/4 CSDL. Nếu 2 hoạt chất có mặt đồng thời trong 3 CSDL, cặp tương tác được chọn khi tương tác này được ghi nhận là tương tác có YNLS bởi 3/3 CSDL. Nếu 2 hoạt chất có mặt đồng thời trong 2 CSDL, cặp tương tác được chọn khi tương tác này được ghi nhận là tương tác có YNLS bởi 2/2 CSDL. Nếu 2 hoạt chất chỉ có mặt đồng thời trong 1 CSDL, cặp tương tác được chọn khi tương tác này được ghi nhận ở mức độ tương tác cao nhất trong CSDL đó. Nếu 2 hoạt chất không có mặt đồng thời trong bất kỳ CSDL nào thì không tiến hành tra cứu tương tác thuốc đối với 2 hoạt chất đó. Bước 2: Xác định các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế. Thu thập toàn bộ đơn thuốc điều trị ngoại trú lưu trữ tại Khoa Dược - Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế trong khoảng thời gian từ 01/10/2017 đến 31/10/2017, tiến hành loại bỏ các đơn thuốc sử dụng nhỏ hơn 2 thuốc, các đơn thuốc thỏa mãn điều kiện sẽ được đưa vào khảo sát. Thông tin về bệnh nhân và thuốc sử dụng được thu thập vào phần 1 và phần 2 của phiếu khảo sát (Phụ lục 1). Đối với mỗi đơn thuốc, tiến hành tra cứu tương tác thuốc trong 5 CSDL và ghi nhận tương tác thuốc có YNLS theo quy ước ở bước 1. Kết quả tra cứu tương tác thuốc được ghi nhận vào phần 3 của phiếu khảo sát (Phụ lục 1). Mỗi cặp tương tác thuốc có YNLS được ghi nhận bằng một phiếu mô tả tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng (Phụ lục 2). 2.2.2. Mục tiêu 2: Xây dựng hướng dẫn quản lý các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế Tổng hợp hướng dẫn quản lý các tương tác thuốc từ 5 CSDL và cập nhật các khuyến cáo về quản lý tương tác thuốc để đưa ra hướng dẫn quản lý cho từng cặp tương tác thuốc có YNLS xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú đã xác định
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 21 được. Xây dựng một hướng thực tế điều trị tại Bệnh viện dẫn quản lý chi tiết, cụ thể và có khả năng áp dụng vào Trường Đại học Y Dược Huế. 2.3. Nội dung nghiên cứu 2.3.1. Mục tiêu 1: Xác định các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế 2.3.1.1. Khảo sát đặc điểm của bệnh nhân và tình hình sử dụng thuốc trong mẫu nghiên cứu Dựa vào số liệu thu thập được từ đơn thuốc điều trị ngoại trú, tiến hành khảo sát các đặc điểm sau:  Đặc điểm của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu  - Đặc điểm về tuổi: Phân bố nhóm tuổi, tuổi thấp nhất, tuổi cao nhất, tuổi trung bình. - Đặc điểm về giới tính: Phân bố giới tính. - Đặc điểm về tình trạng bệnh lý: Phân loại bệnh tật trong mẫu nghiên cứu theo bảng phân loại thống kê quốc tế về bệnh tật và các vấn đề sức khỏe có liên quan phiên bản lần thứ 10 (ICD - 10). Phân bố nhóm bệnh trong mẫu nghiên cứu.  Đặc điểm về tình hình sử dụng thuốc trong mẫu nghiên cứu - Đặc điểm về số thuốc được kê đơn trong đơn thuốc: Phân nhóm đơn thuốc theo số thuốc có trong đơn, số thuốc trung bình trong một đơn thuốc. - Đặc điểm về nhóm thuốc được kê đơn trong mẫu nghiên cứu: Phân loại thuốc sử dụng trong mẫu nghiên cứu theo danh mục thuốc của Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế sử dụng tại thời điểm nghiên cứu. Phân bố nhóm thuốc trong mẫu nghiên cứu. 2.3.1.2. Xác định các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế  Xác định danh sách các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú   Tổng hợp tất cả các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng đã ghi nhận được và xây dựng danh sách các tương tác thuốc có YNLS xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú.
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 22  Đặc điểm tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc  điều trị ngoại trú - Mô tả đặc điểm tương tác thuốc có YNLS: + Số đơn thuốc xảy ra tương tác thuốc có YNLS. + Tỷ lệ đơn thuốc xảy ra tương tác thuốc có YNLS. + Phân nhóm đơn thuốc theo số tương tác thuốc có YNLS trong đơn. + Tổng số lượt tương tác thuốc có YNLS. + Số tương tác thuốc có YNLS trung bình trong một đơn thuốc. - Tần suất xuất hiện các tương tác thuốc có YNLS: Tần suất (%) = Số đơn thuốc xuất hiện cặp tương tác × 100 Tổng số đơn thuốc lựa chọn khảo sát  Cơ chế và hậu quả của các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra  trong đơn thuốc điều trị ngoại trú - Dựa vào nguồn thông tin từ 5 CSDL tra cứu tương tác thuốc sử dụng trong nghiên cứu, xác định cơ chế và hậu quả của các tương tác thuốc có YNLS đã xác định. - Phân loại các tương tác thuốc có YNLS theo cơ chế tương tác.  Phân tích sự ảnh hưởng của một số yếu tố đến khả năng xảy ra tương  tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng Phân tích mối liên quan của các yếu tố (giới tính, tuổi, số lượng thuốc trong đơn thuốc) và khả năng xảy ra tương tác thuốc có YNLS bằng kiểm định Chi - square. 2.3.2. Mục tiêu 2: Xây dựng hướng dẫn quản lý các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế Xây dựng hướng dẫn quản lý cho từng cặp tương tác thuốc có YNLS xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú đã xác định được tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế.
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 23 2.4. Xử lý số liệu Số liệu được lưu trữ và xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0. Xác định giá trị trung bình ± độ lệch chuẩn (SD) nếu dữ liệu tuân theo phân bố chuẩn. Trong trường hợp dữ liệu không tuân theo phân bố chuẩn, xác định giá trị trung vị. Phân tích mối liên quan của các yếu tố (giới tính, tuổi, số thuốc trong đơn thuốc) và khả năng xảy ra tương tác thuốc có YNLS bằng kiểm định Chi - square. Trong đó: - Giới tính: nam/nữ. - Tuổi được chia thành 3 nhóm tuổi: Nhóm tuổi < 18 tuổi, nhóm tuổi 18 – 59 tuổi, nhóm tuổi ≥ 60 tuổi. - Số thuốc trong đơn thuốc được chia thành 3 nhóm: Nhóm có 2 – 4 thuốc, nhóm có 5 – 7 thuốc, nhóm có 8 – 12 thuốc. - Khả năng xảy ra tương tác thuốc có YNLS: có/không xảy ra tương tác thuốc có YNLS. Mối liên quan có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05.
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 24 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm của bệnh nhân và tình hình sử dụng thuốc trong mẫu nghiên cứu Sau khi thu thập toàn bộ các đơn thuốc điều trị ngoại trú trong khoảng thời gian từ 01/10/2017 đến 31/10/2017 và tiến hành loại bỏ các đơn thuốc sử dụng nhỏ hơn 2 thuốc, chúng tôi chọn được 5338 đơn thuốc của 5338 bệnh nhân vào mẫu nghiên cứu. Sau đây là các đặc điểm của bệnh nhân và tình hình sử dụng thuốc trong mẫu nghiên cứu. 3.1.1. Đặc điểm của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu Bảng 3.1. Phân bố nhóm tuổi bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu Nhóm tuổi Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) < 18 tuổi 373 7,0 18 - 59 tuổi 2329 43,6 ≥ 60 tuổi 2636 49,4 Tổng 5338 100,0 Tuổi thấp nhất 1 (tháng) Tuổi cao nhất 102 Tuổi trung bình ± SD 56,4 ± 22,7 Nhận xét: Độ tuổi trung bình của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu là 56,4 ± 22,7 với tuổi thấp nhất là 1 tháng tuổi và cao nhất là 102 tuổi. Nhóm bệnh nhân ≥ 60 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (49,4%); gấp 7,1 lần nhóm bệnh nhân < 18 tuổi (7,0%). Bảng 3.2. Phân bố giới tính bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu Giới tính Số bệnh nhân (n) Tỷ lệ (%) Nam 2534 47,5 Nữ 2804 52,5 Tổng 5338 100,0 Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân nữ trong mẫu nghiên cứu là 52,5%; tỷ lệ bệnh nhân nam trong mẫu nghiên cứu là 47,5%.
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 25 Bảng 3.3. Phân bố nhóm bệnh trong mẫu nghiên cứu Nhóm bệnh Số lượt bệnh (n) Tỷ lệ (%) Tim mạch 3336 41,3 Nội tiết 1232 15,2 Tiêu hóa 602 7,4 Hô hấp 597 7,4 Cơ xương khớp 493 6,1 Tiết niệu - Sinh dục 482 6,0 Thần kinh 412 5,1 Bệnh khác 931 11,5 Tổng 8085 100,0 Nhận xét: Trong 8085 lượt bệnh được thu thập trong mẫu nghiên cứu, nhóm bệnh tim mạch chiếm chủ yếu (41,3%), tiếp theo là nhóm bệnh nội tiết (15,2%), nhóm bệnh tiêu hóa (7,4%) và nhóm bệnh hô hấp (7,4%). 3.1.2. Đặc điểm về tình hình sử dụng thuốc trong mẫu nghiên cứu Mẫu nghiên cứu gồm 5338 đơn thuốc với 22455 lượt thuốc được kê đơn. Sau khi khảo sát các đặc điểm về thuốc được sử dụng trong mẫu nghiên cứu, chúng tôi thu được các kết quả sau đây: Bảng 3.4. Đặc điểm về số thuốc được kê đơn trong đơn thuốc Phân nhóm đơn thuốc theo Số đơn thuốc (n) Tỷ lệ (%) số lượng thuốc trong đơn 2 - 4 thuốc 3132 58,7 5 - 7 thuốc 2029 38,0 8 - 12 thuốc 177 3,3 Tổng 5338 100,0 Số thuốc trung bình/đơn thuốc ± SD 4,2 ± 1,7 Nhận xét: Số thuốc trung bình trong một đơn thuốc là 4,2 ± 1,7 với thấp nhất là 2 thuốc và cao nhất là 12 thuốc trong một đơn. Số đơn thuốc có 2 - 4 thuốc chiếm tỷ lệ cao nhất (58,7%), số đơn thuốc có 8 - 12 thuốc chiếm tỷ lệ nhỏ (3,3%).
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 26 Bảng 3.5. Phân bố nhóm thuốc trong mẫu nghiên cứu Nhóm thuốc Số lượt kê đơn (n) Tỷ lệ (%) Tim mạch 6881 30,6 Vitamin và khoáng chất 4819 21,5 Đái tháo đường 1706 7,6 Tiêu hóa 1669 7,4 Paracetamol và NSAID 1561 7,0 Kháng sinh 1370 6,1 Kháng histamin H1 641 2,9 Thần kinh 563 2,5 Corticosteroid 436 1,9 Các thuốc khác 2809 12,5 Tổng 22455 100,0 Nhận xét: Thuốc được sử dụng trong mẫu nghiên cứu rất đa dạng, trong đó nhóm thuốc tim mạch được kê đơn nhiều nhất (30,6%), tiếp theo là nhóm vitamin và khoáng chất (21,5%), nhóm thuốc điều trị đái tháo đường (7,6%) và nhóm thuốc điều trị các bệnh trên đường tiêu hóa (7,4%). 3.2. Xác định các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế 3.2.1. Danh sách các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú Sau khi tiến hành phân tích tương tác thuốc trên 5338 đơn thuốc điều trị ngoại trú, chúng tôi ghi nhận được 43 cặp tương tác thuốc có YNLS được đồng thuận bởi các CSDL sử dụng trong nghiên cứu và trình bày ở bảng 3.6 như sau:
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 27 Bảng 3.6. Danh sách các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng được đồng thuận bởi các cơ sở dữ liệu STT Cặp tương tác Mức độ tương tác theo các CSDL Mức độ Kết luận đồng thuận DRUG MM SDI BNF MED 1 Benazepril - Muối kali NT NT NT B TD 5/5 YNLS 2 Captopril - Muối kali NT NT NT B TD 5/5 YNLS 3 Ramipril - Muối kali NT NT NT B TD 5/5 YNLS 4 Imidapril - Muối kali NT B TD 3/3 YNLS 5 Perindopril - Muối kali NT NT NT B TD 5/5 YNLS 6 Benazepril - Spironolacton NT NT NT B TD 5/5 YNLS 7 Captopril - Spironolacton NT NT NT B TD 5/5 YNLS 8 Imidapril - Spironolacton NT B TD 3/3 YNLS 9 Lisinopril - Spironolacton NT NT NT B TD 5/5 YNLS 10 Perindopril - Spironolacton NT NT NT B TD 5/5 YNLS 11 Amiodaron - Bisoprolol TB TB NT NT TD 5/5 YNLS 12 Losartan - Muối kali NT TB NT B TD 5/5 YNLS 13 Irbesartan - Muối kali NT TB NT B TD 5/5 YNLS 14 Losartan - Spironolacton NT TB NT B TD 5/5 YNLS 15 Irbesartan - Spironolacton NT TB NT B TD 5/5 YNLS 16 Aspirin - Cilostazol TB NT NT B TD 5/5 YNLS 17 Ciclosporin - Perindopril TB NT NT B TD 5/5 YNLS 18 Cilostazol - Omeprazol NT NT NT TB NT 5/5 YNLS 19 Clopidogrel - Omeprazol NT NT NT TB NT 5/5 YNLS 20 Clopidogrel - Esomeprazol NT NT NT TB NT 5/5 YNLS 21 Doxycyclin - Muối canxi TB TB NT TB NT 5/5 YNLS 22 Fenofibrat - Gliclazid NT TB 2/2 YNLS 23 Fenofibrat - Glimepirid TB TB NT TB TD 5/5 YNLS 24 Fenofibrat - Insulin TB TB NT TB TD 5/5 YNLS 25 Fenofibrat - Rosuvastatin NT NT NT NT NT 5/5 YNLS 26 Fenofibrat - Atorvastatin NT NT NT NT NT 5/5 YNLS 27 Levothyroxin - Muối canxi TB TB NT TB TD 5/5 YNLS 28 Levofloxacin - Muối sắt TB TB NT TB NT 5/5 YNLS 29 Ofloxacin - Muối sắt TB TB NT TB NT 5/5 YNLS 30 Levofloxacin - Tenoxicam NT NT 2/2 YNLS
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 28 STT Cặp tương tác Mức độ tương tác theo các CSDL Mức độ Kết luận đồng thuận DRUG MM SDI BNF MED 31 Levofloxacin - Diclofenac TB TB NT NT TD 5/5 YNLS 32 Levofloxacin - Meloxicam TB TB NT NT TD 5/5 YNLS 33 Ofloxacin - Tenoxicam NT NT 2/2 YNLS 34 Ofloxacin - Diclofenac TB TB NT NT TD 5/5 YNLS 35 Ofloxacin - Meloxicam TB TB NT NT TD 5/5 YNLS 36 Ofloxacin - Sucralfat TB TB NT TB TD 5/5 YNLS 37 Levofloxacin - Mg(OH)2 TB TB NT TB TD 5/5 YNLS 38 Levofloxacin - Al(OH)3 TB TB NT TB NT 5/5 YNLS 39 Ofloxacin - Mg(OH)2 TB TB NT TB TD 5/5 YNLS 40 Ofloxacin - Al(OH)3 TB TB NT TB NT 5/5 YNLS 41 Risedronat - Muối canxi TB TB NT TB TD 5/5 YNLS 42 Rosuvastatin - Al(OH)3 TB TB NT TB TD 5/5 YNLS 43 Spironolacton - Muối kali NT NT NT B NT 5/5 YNLS Từ kết quả tra cứu trên, nhận thấy tương tác giữa một thuốc và các thuốc trong cùng một nhóm tác dụng dược lý được ghi nhận giống nhau về mức độ nặng, cơ chế và hậu quả tương tác tại mỗi CSDL. Do vậy, chúng tôi đã tiến hành gộp các thuốc trong cùng một nhóm tác dụng dược lý vào cùng một nhóm như sau: Thuốc ức chế bơm proton: omeprazol, esomeprazol. Thuốc kháng acid: magnesi hydroxyd, nhôm hydroxyd. Nhóm sulfonylurea: gliclazid, glimepirid. Kháng sinh nhóm quinolon: levofloxacin, ofloxacin. Thuốc ức chế thụ thể AT1: losartan, irbesartan. Thuốc ức chế men chuyển: benazepril, captopril, imidapril, lisinopril, perindopril, ramipril. Nhóm statin: rosuvastatin, atorvastatin. NSAID: diclofenac, meloxicam, tenoxicam. Kết quả thu được danh sách bao gồm 20 cặp tương tác thuốc có YNLS được trình bày ở bảng 3.7.
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 29 Bảng 3.7. Danh sách 20 cặp tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú STT Cặp tương tác có ý nghĩa lâm sàng Thuốc 1 Thuốc 2 1 Clopidogrel Thuốc ức chế bơm proton 2 Kháng sinh nhóm quinolon Thuốc kháng acid 3 Fenofibrat Nhóm sulfonylurea/insulin 4 Kháng sinh nhóm quinolon NSAID 5 Thuốc ức chế thụ thể AT1 Spironolacton 6 Thuốc ức chế men chuyển Spironolacton 7 Thuốc ức chế men chuyển Muối kali 8 Spironolacton Muối kali 9 Levothyroxin Muối canxi 10 Thuốc ức chế thụ thể AT1 Muối kali 11 Cilostazol Omeprazol 12 Risedronat Muối canxi 13 Fenofibrat Nhóm statin 14 Rosuvastatin Nhôm hydroxyd 15 Amiodaron Bisoprolol 16 Aspirin Cilostazol 17 Ciclosporin Perindopril 18 Kháng sinh nhóm quinolon Muối sắt 19 Doxycyclin Muối canxi 20 Kháng sinh nhóm quinolon Sucralfat
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 30 3.2.2. Đặc điểm tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú  Mô tả đặc điểm tương tác thuốc có YNLS  Sau khi tiến hành tra cứu tương tác thuốc trên 5338 đơn thuốc, chúng tôi ghi nhận được 355 đơn thuốc xuất hiện tương tác thuốc có YNLS, chiếm tỷ lệ 6,7%. Các đặc điểm tương tác thuốc có YNLS và tần suất xảy ra các tương tác thuốc có YNLS được trình bày lần lượt ở bảng 3.8 và bảng 3.9. Bảng 3.8. Đặc điểm tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng Phân nhóm đơn thuốc theo số tương tác thuốc trong đơn Số đơn thuốc (n) Tỷ lệ (%) Đơn thuốc có 1 tương tác 292 82,3 Đơn thuốc có 2 tương tác 36 10,1 Đơn thuốc có 3 tương tác 26 7,3 Đơn thuốc có 4 tương tác 1 0,3 Tổng số đơn thuốc có tương tác thuốc 355 100,0 Tổng số lượt tương tác thuốc 446 Trung vị của số tương tác thuốc 1 Nhận xét: Trung vị của số tương tác thuốc có YNLS tính theo số đơn thuốc có tương tác là 1. Số tương tác thuốc thấp nhất trong một đơn là 1 tương tác và cao nhất là 4 tương tác. Số đơn thuốc có 1 tương tác thuốc chiếm tỷ lệ cao nhất (82,3%) và chỉ có một đơn thuốc có 4 tương tác được phát hiện (0,3%).
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 31  Tần suất xuất hiện các tương tác thuốc có YNLS  Bảng 3.9. Tần suất xuất hiện các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng STT Cặp tương tác Số lượt Tần suất tương tác (n) (%) 1 Clopidogrel - Thuốc ức chế bơm proton 85 1,59 2 Kháng sinh nhóm quinolon - Thuốc kháng acid 74 1,39 3 Fenofibrat - Nhóm sulfonylurea/insulin 62 1,16 4 Kháng sinh nhóm quinolon - NSAID 41 0,77 5 Thuốc ức chế thụ thể AT1 - Spironolacton 28 0,52 6 Thuốc ức chế men chuyển - Spironolacton 27 0,51 7 Thuốc ức chế men chuyển - Muối kali 26 0,49 8 Spironolacton - Muối kali 23 0,43 9 Levothyroxin - Muối canxi 21 0,39 10 Thuốc ức chế thụ thể AT1 - Muối kali 15 0,28 11 Cilostazol - Omeprazol 10 0,19 12 Risedronat - Muối canxi 7 0,13 13 Fenofibrat - Nhóm statin 6 0,11 14 Rosuvastatin - Nhôm hydroxyd 6 0,11 15 Amiodaron - Bisoprolol 4 0,07 16 Aspirin - Cilostazol 3 0,06 17 Ciclosporin - Perindopril 3 0,06 18 Kháng sinh nhóm quinolon - Muối sắt 3 0,06 19 Doxycyclin - Muối canxi 1 0,02 20 Kháng sinh nhóm quinolon - Sucralfat 1 0,02 Tổng 446 8,36 Nhận xét: Cặp tương tác thuốc xuất hiện với tần suất nhiều nhất là clopidogrel và thuốc ức chế bơm proton (1,59%), tiếp theo là tương tác giữa kháng sinh nhóm quinolon và thuốc kháng acid (1,39%), tương tác giữa fenofibrat và nhóm sulfonylurea/insulin (1,16%). Có những cặp tương tác chỉ xuất hiện một lần như tương tác giữa kháng sinh doxycyclin và muối canxi (0,02%), tương tác giữa kháng sinh nhóm quinolon và sucralfat (0,02%).
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 32 3.2.3. Cơ chế và hậu quả của các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú Dựa trên 5 CSDL tra cứu tương tác thuốc sử dụng trong nghiên cứu, thông tin về cơ chế và hậu quả của 20 cặp tương tác thuốc có YNLS được trình bày ở bảng 3.10. Bảng 3.10. Cơ chế và hậu quả của các tương tác có ý nghĩa lâm sàng STT Cặp tương tác Cơ chế Hậu quả tương tác tương tác 1 Clopidogrel - Thuốc ức chế bơm DĐH Giảm nồng độ chất chuyển hóa có proton hoạt tính của clopidogrel 2 Kháng sinh nhóm quinolon - Thuốc DĐH Giảm sự hấp thu kháng sinh nhóm kháng acid quinolon 3 Fenofibrat - Nhóm sulfonylurea DLH Tăng nguy cơ hạ đường huyết /insulin 4 Kháng sinh nhóm quinolon - DLH Tăng tác dụng phụ trên hệ thần NSAID kinh trung ương 5 Thuốc ức chế thụ thể AT1 - DLH Tăng nồng độ kali máu Spironolacton 6 Thuốc ức chế men chuyển - DLH Tăng nồng độ kali máu Spironolacton 7 Thuốc ức chế men chuyển - Muối kali DLH Tăng nồng độ kali máu 8 Spironolacton - Muối kali DLH Tăng nồng độ kali máu 9 Levothyroxin - Muối canxi DĐH Giảm sự hấp thu của cả hai thuốc 10 Thuốc ức chế thụ thể AT1 - Muối kali DLH Tăng nồng độ kali máu Tăng nồng độ trong máu của 11 Cilostazol - Omeprazol DĐH cilostazol và chất chuyển hóa có hoạt tính của cilostazol 12 Risedronat - Muối canxi DĐH Giảm sự hấp thu của cả hai thuốc Tăng nguy cơ độc tính trên cơ: 13 Fenofibrat - Nhóm statin DLH bệnh cơ (đau cơ và/hoặc yếu cơ), tiêu cơ vân 14 Rosuvastatin - Nhôm hydroxyd DĐH Giảm sự hấp thu của rosuvastatin 15 Amiodaron - Bisoprolol DLH Chậm nhịp tim, hạ huyết áp, ngừng xoang, block nhĩ thất 16 Aspirin - Cilostazol DLH Tăng nguy cơ chảy máu 17 Ciclosporin - Perindopril DLH Tăng nồng độ kali máu 18 Kháng sinh nhóm quinolon - Muối DĐH Giảm sự hấp thu của cả hai thuốc sắt 19 Doxycyclin - Muối canxi DĐH Giảm sự hấp thu của cả hai thuốc 20 Kháng sinh nhóm quinolon - DĐH Giảm sự hấp thu của kháng sinh Sucralfat nhóm quinolon
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 33 Từ bảng trên, chúng tôi phân loại các tương tác thuốc có YNLS dựa theo cơ chế tương tác và trình bày ở bảng 3.11 như sau: Bảng 3.11. Phân loại các tương tác có ý nghĩa lâm sàng theo cơ chế tương tác Số lượt Tỷ lệ Số cặp Tỷ lệ Cơ chế tương tác TTT TTT (%) (%) (n) (n) Dược động học 208 46,6 9 45,0 - Ảnh hưởng lên quá trình hấp thu 113 54,3 7 77,8 - Ảnh hưởng lên quá trình phân bố 0 0,0 0 0,0 - Ảnh hưởng lên quá trình chuyển hóa 95 45,7 2 22,2 - Ảnh hưởng lên quá trình thải trừ 0 0,0 0 0,0 Dược lực học 238 53,4 11 55,0 - Tương tác hiệp đồng 238 100,0 11 100,0 - Tương tác đối kháng 0 0,0 0 0.0 Tổng 446 100,0 20 100,0 Nhận xét: Số cặp tương tác theo cơ chế dược lực học (11 cặp tương tác, chiếm tỷ lệ 55,0%), cao hơn số cặp tương tác theo cơ chế dược động học (9 cặp tương tác, chiếm tỷ lệ 45,0%). Tương tác dược lực học và dược động học chiếm lần lượt 53,4% và 46,6% tổng số lượt tương tác thuốc. Trong nhóm tương tác theo cơ chế dược động học, có 7 cặp tương tác trên quá trình hấp thu, 2 cặp tương tác trên quá trình chuyển hóa và không có cặp nào tương tác trên quá trình phân bố và thải trừ. Tương tác trên quá trình hấp thu và tương tác trên quá trình chuyển hóa chiếm lần lượt 54,3% và 45,7% tổng số lượt tương tác theo cơ chế dược động học. Trong nhóm tương tác theo cơ chế dược lực học, tất cả 11 cặp tương tác đều theo cơ chế tương tác hiệp đồng và không có cặp nào tương tác đối kháng.
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 34 3.2.4. Phân tích sự ảnh hưởng của một số yếu tố đến khả năng xảy ra tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng Sử dụng kiểm định Chi - square để phân tích mối liên quan của một số yếu tố (bao gồm giới tính, tuổi, số lượng thuốc trong đơn thuốc) và khả năng xảy ra tương tác thuốc có YNLS. Bảng 3.12. Ảnh hưởng của một số yếu tố đến khả năng xảy ra tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng Số đơn Số đơn Tỷ lệ không có Tỷ lệ Các yếu tố ảnh hưởng có TTT p (%) TTT (%) (n) (n) Giới tính Nam 167 6,6 2367 93,4 0,867 Nữ 188 6,7 2616 93,3 < 18 tuổi 4 1,1 369 98,9 Tuổi 18 - 59 tuổi 141 6,1 2188 93,9 0,000 ≥ 60 tuổi 210 8,0 2426 92,0 2 - 4 thuốc 126 4,0 3006 96,0 Số lượng thuốc 5 - 7 thuốc 205 10,1 1824 89,9 0,000 trong đơn thuốc 8 - 12 thuốc 24 13,6 153 86,4 Nhận xét: Không có mối liên quan giữa giới tính của bệnh nhân và khả năng xảy ra tương tác thuốc có YNLS (p > 0,05). Có mối liên quan giữa độ tuổi của bệnh nhân, số lượng thuốc trong đơn thuốc và khả năng xảy ra tương tác thuốc có YNLS có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). Độ tuổi của bệnh nhân càng cao, số lượng thuốc sử dụng càng nhiều thì nguy cơ xảy ra tương tác thuốc càng cao.
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 35 3.3. Xây dựng hướng dẫn quản lý các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế Chúng tôi đã xây dựng hướng dẫn quản lý tương tác thuốc cho 20 cặp tương tác thuốc có YNLS, thông tin được lấy từ 5 CSDL và đồng thời cập nhật các khuyến cáo từ các nguồn tài liệu khác như nhà sản xuất, các tổ chức y học có uy tín trên thế giới. Hướng dẫn quản lý tương tác thuốc được trình bày ở Phụ lục 5.
  • 45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 36 CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 4.1. Đặc điểm của bệnh nhân và tình hình sử dụng thuốc trong mẫu nghiên cứu Độ tuổi trung bình của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu là 56,4 ± 22,7; khoảng dao động rộng với tuổi thấp nhất là 1 tháng tuổi và tuổi cao nhất là 102 tuổi. Nhóm bệnh nhân ≥ 60 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất (49,4%); gấp 7,1 lần nhóm bệnh nhân < 18 tuổi (7,0%). Có thể thấy nhóm bệnh nhân cao tuổi chiếm gần một nửa tổng số bệnh nhân đến khám và điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế trong khoảng thời gian khảo sát. Điều này có thể giải thích do đây là đối tượng có nguy cơ cao mắc phải các bệnh mạn tính, cần phải tái khám và điều trị định kỳ. Đồng thời, số lượng thuốc trong một đơn của bệnh nhân cao tuổi đa số nhiều hơn 1 thuốc thỏa mãn các tiêu chuẩn đưa ra, do đó được đưa vào khảo sát. Mẫu nghiên cứu bao gồm 5338 đơn thuốc, tương ứng với 5338 bệnh nhân; tuy nhiên, số lượng bệnh ghi nhận được là 8085 lượt bệnh, điều này được giải thích do một bệnh nhân có thể mắc đồng thời nhiều bệnh khác nhau. Trong đó nhóm bệnh tim mạch chiếm chủ yếu (41,3%), bao gồm các bệnh như tăng huyết áp, suy tim, bệnh mạch vành, hẹp/hở van tim, loạn nhịp tim…; tiếp theo là nhóm bệnh nội tiết (15,2%) với đái tháo đường type 2 là bệnh chủ yếu trong nhóm bệnh nội tiết; nhóm bệnh tiêu hóa (7,4%) như viêm loét dạ dày - tá tràng và nhóm bệnh hô hấp (7,4%) như hen phế quản, viêm phế quản, viêm phổi… Với phân bố nhóm bệnh như trên dẫn đến sự tương đồng trong phân bố nhóm thuốc điều trị, số lượt thuốc được kê đơn cho nhóm bệnh tim mạch chiếm tỷ lệ cao nhất (30,6%) bao gồm các thuốc như thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể AT1, thuốc chẹn kênh canxi, thuốc chẹn thụ thể beta giao cảm, thuốc chống ngưng tập tiểu cầu, thuốc điều trị rối loạn lipid máu... Nhóm vitamin và khoáng chất đứng thứ hai với tỷ lệ 21,5%; điều này được giải thích do các vitamin được kê đơn rộng rãi trong nhiều trường hợp bệnh lý, trong đó có vitamin 3B (B1, B6, B12) được kê đơn trong các bệnh lý về thần kinh, các biến chứng thần kinh trong bệnh đái tháo
  • 46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 37 đường; các chế phẩm chứa vitamin D3 và canxi thường được kê đơn cho các bệnh nhân mắc bệnh xương khớp… Tiếp theo là nhóm thuốc điều trị đái tháo đường (7,6%) bao gồm nhóm sulfonylurea (gliclazid và glimepirid), insulin (insulin người, insulin analog) và thuốc ức chế enzym dipeptidyl peptidase (saxagliptin); nhóm thuốc điều trị các bệnh tiêu hóa đứng thứ tư (7,4%) với đa số các thuốc dự phòng và điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng bao gồm các thuốc như PPI, thuốc kháng acid… Số thuốc trung bình trong một đơn thuốc là 4,2 ± 1,7 với thấp nhất là 2 thuốc và cao nhất là 12 thuốc trong một đơn. Số đơn thuốc có 2 - 4 thuốc chiếm tỷ lệ cao nhất (58,7%), số đơn thuốc có 8 - 12 thuốc chiếm tỷ lệ nhỏ (3,3%). Nghiên cứu của Trịnh Thị Vân Anh trên đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương cho thấy, số thuốc trung bình trong một đơn thuốc là 4,7 ± 1,6; số đơn thuốc có 4 - 6 thuốc chiếm tỷ lệ cao nhất (64,5%) [1]. Như vậy, kết quả của nghiên cứu trên cao hơn so với nghiên cứu của chúng tôi, điều này được giải thích do nghiên cứu trên được tiến hành tại Bệnh viện Nội tiết, một bệnh viện với đặc thù là đối tượng bệnh nhân chủ yếu là người lớn, mắc bệnh mãn tính và/hoặc mắc đồng thời nhiều bệnh, do đó số lượng thuốc trong đơn thuốc cao hơn trong nghiên cứu của chúng tôi. 4.2. Xác định các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế 4.2.1. Danh sách các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú Sau khi tiến hành phân tích tương tác thuốc trên 5338 đơn thuốc điều trị ngoại trú, chúng tôi ghi nhận được 43 cặp tương tác thuốc có YNLS được đồng thuận bởi tất cả các CSDL sử dụng trong nghiên cứu. Nhận thấy tương tác giữa một thuốc và các thuốc trong cùng một nhóm tác dụng dược lý được ghi nhận giống nhau về mức độ nghiêm trọng, cơ chế tương tác và hậu quả tương tác tại mỗi CSDL. Do vậy, chúng tôi đã tiến hành gộp các thuốc trong cùng một nhóm tác dụng dược lý và thu được danh sách gồm 20 cặp tương tác có YNLS.
  • 47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 38 Đa số các hoạt chất trong danh sách tương tác thuốc có mặt trong cả 5 CSDL dưới dạng tên hoạt chất trong các phần mềm tra cứu (DRUG, MED và MM) và dưới dạng tên hoạt chất hoặc tên nhóm tác dụng dược lý trong các sách chuyên khảo tra cứu (SDI và BNF). Imidapril không có mặt trong 2 CSDL (DRUG và MM) và gliclazid không có mặt trong 3 CSDL (DRUG, MM và MED). Tuy nhiên, do được ghi nhận ở 3/3 CSDL (đối với imidapril) và 2/2 CSDL (đối với gliclazid) nên 3 cặp tương tác thuốc chứa 2 hoạt chất trên (imidapril - muối kali, imidapril - spironolacton, fenofibrat - gliclazid) đều là các tương tác thuốc có YNLS như đã quy ước trong phương pháp nghiên cứu. Có 10 hoạt chất không có mặt trong cả 5 CSDL (Phụ lục 4). So với danh mục 45 tương tác thuốc cần chú ý trong thực hành lâm sàng tại Khoa Cơ Xương Khớp - Bệnh viện Bạch Mai, có 6 cặp tương tác thuốc trong danh sách của chúng tôi trùng với danh mục này, đó là các cặp tương tác: nhóm fibrat và nhóm statin, kháng sinh nhóm quinolon và thuốc kháng acid, kháng sinh nhóm quinolon và sucralfat, kháng sinh nhóm quinolon và muối sắt, clopidogrel và PPI, thuốc ức chế men chuyển và spironolacton [8]. Còn so với danh mục 26 cặp tương thuốc bất lợi cần chú ý trên lâm sàng tại Bệnh viện Đa khoa Hợp Lực Thanh Hóa, có 4 cặp tương tác thuốc trong danh sách của chúng tôi trùng với danh mục này, đó là các cặp tương tác: clopidogrel và PPI, kháng sinh nhóm quinolon và thuốc kháng acid, thuốc ức chế men chuyển và muối kali, thuốc ức chế men chuyển và spironolacton [5]. Lí do giải thích cho sự không trùng hợp này đó là 1) Sự khác nhau trong phương pháp nhận định tương tác có YNLS, 2) Sự khác nhau trong sử dụng các CSDL tra cứu tương tác thuốc, 3) Sự khác nhau trong danh mục thuốc sử dụng tại các bệnh viện, 4) Sự khác nhau trong phạm vi nghiên cứu, hai nghiên cứu trên xây dựng danh mục tương tác thuốc dựa trên danh mục thuốc của bệnh viện (bao gồm thuốc điều trị ngoại trú và nội trú), còn danh sách tương tác thuốc của chúng tôi được xây dựng dựa trên phân tích đơn thuốc điều trị ngoại trú, do vậy các cặp tương tác thuốc của chúng tôi chỉ liên quan đến các thuốc sử dụng trong điều trị ngoại trú.
  • 48. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ TRỌN GÓI – ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 LUANVANTRUST.COM 39 4.2.2. Đặc điểm tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng xảy ra trong đơn thuốc điều trị ngoại trú  Mô tả đặc điểm tương tác thuốc có YNLS  Tỷ lệ đơn thuốc xuất hiện tương tác thuốc trong nghiên cứu của chúng tôi là 6,7%. Tỷ lệ này thấp hơn so với nghiên cứu của Trịnh Thị Vân Anh trên 1800 đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương, tỷ lệ đơn thuốc có tương tác thuốc ở mức độ nghiêm trọng và trung bình là 29,4% [1]. Tỷ lệ tương tác thuốc của nghiên cứu trên cao hơn có thể do nghiên cứu sử dụng duy nhất 1 CSDL tra cứu (phần mềm Facts & Comparisons 4.0) và đối tượng nghiên cứu là đơn thuốc ngoại trú của các bệnh nhân phần lớn mắc kèm nhiều bệnh (chiếm 90,6% tổng số bệnh nhân) nên số lượng thuốc sử dụng nhiều hơn, khả năng gặp tương tác thuốc sẽ cao hơn. Trung vị của số tương tác thuốc có YNLS tính theo số đơn thuốc có tương tác là 1. Số tương tác thuốc thấp nhất trong một đơn là 1 tương tác và cao nhất là 4 tương tác. Số đơn có 1 tương tác thuốc chiếm tỷ lệ cao nhất (82,3%) và chỉ có một đơn có 4 tương tác thuốc được phát hiện (0,3%). Kết quả của chúng tôi khá tương đồng với nghiên cứu của Nguyễn Thị Ngọc trên đơn thuốc ngoại trú tại Bệnh viện Nhi Trung ương, số đơn có 1 tương tác thuốc chiếm 82,6%; số đơn có 3 tương tác thuốc chiếm tỷ lệ nhỏ 0,7% [7]. Bằng cách lấy đồng thuận của cả 5 CSDL, chúng tôi đã ghi nhận được 446 lượt tương tác với 20 cặp tương tác thuốc có YNLS và tỷ lệ đơn thuốc xuất hiện tương tác là 6,7%. Tuy nhiên, nếu sử dụng một CSDL để tra cứu tương tác thuốc thì số tương tác ghi nhận lớn hơn nhiều so với cách lấy đồng thuận 5 CSDL, đặc biệt là các phần mềm điện tử ghi nhận một số lượng lớn các tương tác thuốc (chỉ có 446/3196 lượt tương tác do DRUG ghi nhận và 446/2743 lượt tương tác do MM ghi nhận đạt sự đồng thuận của 4 CSDL còn lại). Sách chuyên khảo ghi nhận tương tác thuốc có YNLS đạt được sự đồng thuận cao hơn các phần mềm điện tử (có 446/808 lượt tương tác do SDI ghi nhận đạt sự đồng thuận của 4 CSDL còn lại). Sự không đồng thuận giữa các CSDL tra cứu tương tác thuốc có thể được giải thích do: 1)