1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CHỦ ĐỀ 3
THIẾT KẾ MỘT HỆ E- LEARNING
THEO NGỮ CẢNH
GVHD: TS. Lê Đức Long
SVTH:
Trần Hoài Nhân (K37.103.102)
Lê Thị Liên (K37.103.051)
Trần Thị Thanh Thuận (K37.103.080)
Lớp: SP Tin 4 – Nhóm 9
1
2. Nội dung
1 Kiến trúc tổng quát của một hệ E-learning
2
3 Khảo sát một số LMS/LCMS
4
Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh
cụ thể của một trường PT
2
Giới thiệu về môi trường học tập ảo(VLE)
5
Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ thống
e-learning
3. 1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-learning
Nguồn:http://el.edu.net/docs 3
4. 1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-learning
- Học tập sẽ dựa trên mạng Internet là chủ yếu,
thông qua World Wide Web (WWW).
- Hệ thống e-Learning sẽ được tích hợp vào
portal của trường học hoặc doanh nghiệp
=> Hệ thống e-Learning sẽ phải tương tác tốt
với các hệ thống khác trong trường học.
4
5. 1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-learning
- Một thành phần rất quan trọng của hệ thống chính là hệ
thống quản lý học tập (Learning Management System),
gồm nhiều module khác nhau, giúp cho quá trình học tập
trên mạng đuợc thuận tiện và dễ dàng phát huy hết các
điểm mạnh của mạng Internet .
Một số module điển hình:
- Diễn đàn để trao đổi ý kiến giữa các thành viên của một lớp
- Module khảo sát lấy ý kiến của mọi người về một vấn đề
nào đó
- Module kiểm tra và đánh giá
- Module chat trực tuyến
- Module phát video và audio trực truyến
- Module Flash
5
6. 1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-learning
- Một phần nữa rất quan trọng là các công cụ tạo nội dung:
Hiện nay, chúng ta có 2 cách tạo nội dung là trực tuyến
(online), có kết nối với mạng Internet và offline (ngoại
tuyến), không cần kết nối với mạng Internet.
6
7. 1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-learning
Những hệ thống như hệ thống quản trị nội dung học tập
(LCMS – Learning Content Management System) cho
phép tạo và quản lý nội dung trực tuyến.
Các công cụ soạn bài giảng
(authoring tools) giáo viên có
thể cài đặt ngay trên máy tính
cá nhân của mình và soạn bài
giảng.
7
8. 1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-learning
Các chuẩn/đặc tả là một thành phần kết nối tất cả các
thành phần của hệ thống e-Learning.
LMS, LCMS, công cụ soạn bài giảng, và kho chứa
bài giảng sẽ hiểu nhau và tương tác được với nhau
thông qua các chuẩn/đặc tả.
Chuẩn và đặc tả e-Learning cũng đang phát triển rất
nhanh tạo điều kiện cho các công ty và tổ chức tạo ra
ngày càng nhiều sản phẩm e-Learning, và người
dùng có rất nhiều sự lựa chọn.
8
9. 1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-learning
Mô hình chức năng của hệ thống eLearning
Mô hình chức năng có thể cung cấp một cái nhìn trực quan về các thành
phần tạo nên nôi trường E-learning và những đối tượng thông tin giữa
chúng. ADL (Advanced Distributed Learning). Chức năng của một hệ
thống E-learning bao gồm:
Hệ thống quản lý nội dung
học tập (LCMS): quản lý các
quá trình tạo ra và phân
phối nội dung học tập.
Hệ thống quản lý
học tập (LMS):
quản lý các quá
trình học tập.
9
LMS cần trao đổi thông tin về hồ sơ người sử dụng
và thông tin đăng nhập của người sử dụng với các
hệ thống khác, vị trí của khoá học từ LCMS và lấy
thông tin về các hoạt động của học viên từ LCMS.
Chìa khoá cho sự kết hợp thành công giữa LMS và
LCMS là tính mở, sự tương tác.
10. 1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-learning
Kiến trúc hệ thống E-learning sử dụng công nghệ
Web để thực hiện tính năng tương tác giữa LMS và
LCMS cũng như với các hệ thống khác.
Trên cơ sở các đặc tính của dịch vụ Web, người ta thấy rằng các dịch
vụ Web có khả năng tốt để thực hiện tính năng liên kết của các hệ
thống E-learning bởi các lý do sau:
Thông tin trao đổi giữa các hệ thống E-learning như LOM, gói tin IMS
10
đều tuân thủ tiêu chuẩn XML.
Mô hình kiến trúc Web là nền tảng và độc lập về ngôn ngữ với E-learning
Thông tin trao đổi giữa các hệ thống E-learning như LOM,
gói tin IMS đều tuân thủ tiêu chuẩn XML.
11. 1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-learning
Mô hình hệ thống
Một cách tổng thể một hệ thống E-learning bao gồm 3
phần chính:
.
11
12. 1. Kiến trúc tổng quát của một hệ E-learning
Mô hình hệ thống
Hệ thống E-learning bao gồm 3 phần chính:
12
Hạ tầng truyền thông và mạng: Bao gồm các thiết bị đầu
cuối người dùng (học viên), thiết bị tại các cơ sở cung cấp
dịch vụ, mạng truyền thông,...
Hạ tầng phần mềm: Các phần mềm LMS, LCMS,
Authoring Tools (Aurthorware, Toolbook,...)
Nội dung đào tạo (hạ tầng thông tin): Phần quan trọng
của E-learning là nội dung các khoá học, các chương
trình đào tạo, các courseware.
13. 2. Giới thiệu về môi trường học tập ảo(VLE)
Định nghĩa
VLE là một phần mềm máy tính để tạo
thuận tiện cho việc tin học hóa trong
học tập hoặc e-Learning.
VLE được gọi với nhiều tên khác nhau
như: Learning Management System (LMS),
Content Management System hay Course
Management
System (CMS), Learning Content
Management System (LCMS), Managed
Learning
Environment (MLE), Learning Support
System (LSS), Online Learning Centre
(OLC), OpenCourseWare (OCW), hay
Learning Platform (LP).
Cách dạy và học thông qua VLE gọi là
cách thức giáo dục bằng việc giao tiếp với
máy tính (computer - mediated
communication) hay còn gọi là giáo dục
trực tuyến (online education).
13
14. 2. Giới thiệu về môi trường học tập ảo(VLE)
Đặc điểm
- Môi trường học tập ảo là những thành phần cơ bản
của đại học từ xa , nhưng cũng có thể được tích hợp
với một môi trường học tập bên ngoài có thể được
gọi là học tập tổng hợp.
- Học tập ảo có thể diễn ra đồng bộ hoặc không đồng
bộ.
- Một môi trường học tập ảo cũng có thể bao gồm
sinh viên và giáo viên "họp" trực tuyến thông qua
một ứng dụng dựa trên web đồng bộ.
14
15. 2. Giới thiệu về môi trường học tập ảo(VLE)
Các thành phần của một VLE
- Các chương trình học.
- Thông tin hành chính về khóa học.
- Một bảng thông báo để biết thông tin về các khóa
học đang diễn ra.
- Nội dung cơ bản của một số hoặc tất cả các khóa
học.
- Nguồn lực bổ sung, hoặc tích hợp hoặc liên kết đến
các nguồn lực bên ngoài.
- Câu đố tự đánh giá hoặc các thiết bị tương tự,
thường ghi tự động.
15
16. 2. Giới thiệu về môi trường học tập ảo(VLE)
Các thành phần của một VLE
- Chức năng đánh giá chính thức, chẳng hạn như kiểm tra,
nộp bài luận, trình bày các dự án.
- Hỗ trợ thông tin liên lạc.
- Quản lý quyền truy cập cho các giảng viên, trợ lý của
họ, nhân viên hỗ trợ khóa học, và sinh viên.
- Tài liệu và số liệu thống kê theo yêu cầu quản lý thể chế
và kiểm soát chất lượng.
- Công cụ xử lý để tạo ra các tài liệu cần thiết do người
hướng dẫn, và, thông thường, đệ trình bởi các sinh viên.
- Các siêu liên kết cần thiết để tạo ra một bài thuyết trình
thống nhất cho sinh viên.
16
17. 2. Giới thiệu về môi trường học tập ảo(VLE)
Lợi ích
Tiết kiệm về thời gian của cán bộ giảng dạy, và chi phí giảng dạy.
Tạo điều kiện trình bày của học tập trực tuyến bởi các giảng viên
không có kinh nghiệm quản trị web.
Cung cấp hướng dẫn cho học sinh một cách linh hoạt cho sinh viên
với thay đổi thời gian và địa điểm.
Cung cấp hướng dẫn một cách quen thuộc với các thế hệ web theo
định hướng hiện tại của học sinh.
Tạo thuận lợi cho mạng giảng dạy giữa các trường khác nhau hoặc
thậm chí cao đẳng.
Cung cấp cho việc tái sử dụng vật liệu phổ biến trong các khóa học
khác nhau.
Cung cấp tự động tích hợp các kết quả học của học sinh vào các hệ
thống thông tin trong khuôn viên trường.
17
18. 3. Tìm hiểu LMS/LCMS
LMS/LCMS là gì?
- Learning Management System (LMS) là phần
mềm quản lý, theo dõi và tạo các báo cáo dựa trên
tương tác giữa học viên và nội dung và giữa học
viên và giảng viên. Đôi khi người ta cũng gọi là
Course Management System (CMS).
18
19. 3. Tìm hiểu LMS/LCMS
LMS/LCMS là gì?
- Learning Content Management System (LCMS)
là hệ thống dùng để tạo, lưu trữ, tổng hợp, và phân
phối nội dung e-Learning dưới dạng các đối tượng
học tập. Vậy đặc điểm chính để phân biệt với LMS
là LCMS tạo và quản lý các đối tượng học tập.
19
20. 3. Tìm hiểu LMS/LCMS
Các tính năng chính
• Đăng kí: học viên đăng kí học tập thông qua môi trường web.
Quản trị viên và giáo viên cũng quản lý học viên thông qua môi
trường web
• Lập kế hoạch: lập lịch các cua học và tạo chương trình đào tạo
nhằm đáp ứng các yêu cầu của tổ chức và cá nhân.
• Phân phối: phân phối các cua học trực tuyến, các bài thi và các tài
nguyên khác
• Theo dõi: theo dõi quá trình học tập của học viên và tạo các báo
cáo
• Trao đổi thông tin: Trao đổi thông tin bằng chat, diễn đàn, e-mail,
chia sẻ màn hình và e-seminar
• Kiểm tra: cung cấp khả năng kiểm tra và đánh giá kết quả học tập
của học viên
• Nội dung: tạo và quản lý các đối tượng học tập (thường chỉ có
trong LCMS).
20
21. 3. Tìm hiểu LMS/LCMS
Khả năng ứng dụng- Thuận lợi và bất lợi
Khả năng ứng dụng trong e-Learning:
- Cung cấp một môi trường toàn diện, đầy đủ để quản lý các
quá trình, sự kiện, và nội dung học tập.
Thuận lợi và bất lợi
Thuận lợi Bất lợi
Cung cấp một môi trường ổn định
để sử dụng e-Learning
Các hệ thống rất đắt tiền
Dễ dàng quản lý học viên, nội
dung, các cua học, và các tài
nguyên khác
Rất khó lựa chọn một LMS/LCMS
phù hợp
Không dễ dàng để tạo ra một
LMS/LCMS vì sự phức tạp của hệ
thống và các quá trình bên trong
nó
21
22. 3. Tìm hiểu LMS/LCMS
Một số LMS/LCMS thông dụng
- Moodle.
- Sakai
- Blackboard
- Dokeos
- Atutor, ….
22
23. 3. Tìm hiểu LMS/LCMS
Khảo sát một số LMS/LCMS thông dụng
23
24. 3. Tìm hiểu LMS/LCMS
Khảo sát Moodle
Moodle (viết tắt của Modular Object-Oriented Dynamic
Learning Environment) được sáng lập năm 1999 bởi
Martin Dougiamas, người tiếp tục điều hành và phát triển
chính của dự án. Do không hài lòng với hệ thống
LMS/LCMS thương mại WebCT trong trường học Curtin
của Úc, Martin đã quyết tâm xây dựng một hệ thống LMS
mã nguồn mở hướng tới giáo dục và người dùng hơn. Từ
đó đến nay Moodle có sự phát triển vượt bậc và thu hút
được sự quan tâm của hầu hết các quốc gia trên thế giới
và ngay cả những công ty bán LMS/LCMS thương mại
lớn nhất như BlackCT (BlackBoard + WebCT) cũng có
các chiến lược riêng cạnh tranh với moodle.
https://moodle.org 24
25. 3. Tìm hiểu LMS/LCMS
Khảo sát Moodle
Moodle là một LMS mã nguồn mở, được đánh giá rất cao.
Hiện tại có thể coi là đối thủ chính của BlackBoard
(BlackBoard vừa mua WebCT). Moodle nổi bật là hướng
giáo dục, được thiết kế dựa trên triết lý giáo dục tốt
(constructivist). Một điểm nữa là Moodle có cộng đồng rất
đông đảo, thường xuyên đóng góp ý kiến và tài chính để nâng
cao chất lượng phần mềm.
Nguồn: https://moodle.org 25
26. 3. Tìm hiểu LMS/LCMS
Khảo sát Moodle
- Moodle rất đáng tin cậy, có trên 10000 site trên thế giới
(thống kê tại moodle.org) đã dùng Moodle tại 160 quốc
gia và đã được dịch ra 75 ngôn ngữ khác nhau.
- Có trên 100 nghìn người đã đăng ký tham gia cộng
đồng Moodle (moodle.org) và sẵn sàng giúp ta giải
quyết khó khăn
Nguồn: https://moodle.org 26
27. 3. Tìm hiểu LMS/LCMS
Khảo sát Moodle
• Đầu năm 2007, Moodle đã được nhiều giải thưởng
quan trọng trong danh mục LMS của eLearning Guild,
một hiệp hội về lĩnh vực E – Learning có uy tính tại Mỹ.
Các giải thưởng đó chính là:
a) Hệ thống E – Learning dùng trong chính phủ và trường
học:
Giải nhất về Mức độ hài lòng.
Giải nhì về Thị phần.
b) Hệ thống E – Learning dùng trong các doanh nghiệp
vừa và nhỏ:
Giải nhất về Mức độ hài lòng.
Giải nhất về Thị phần.
Nguồn: https://moodle.org 27
28. 3. Tìm hiểu LMS/LCMS
Lợi ích của Moodle
Phần mềm nguồn mở không phụ thuộc vào một công
ty phần mềm.
Tùy biến được.
Hỗ trợ và chất lượng.
Sự tự do.
Ảnh hưởng trên toàn thế giới.
Nguồn: https://moodle.org 28
29. 3. Tìm hiểu LMS/LCMS
Chức năng của Moodle
Cho phép tìm kiếm thông tin khóa học.
Cho phép đăng ký khóa học, xem danh sách lớp.
Cho phép giao tiếp với các học viên khác thông qua công cụ
Forum.
Cho phép tra cứu, tải các tài nguyên thông tin.
Học viên có thể chọn hình hay lời mô tả đểhiển thịlúc Online.
Cho phép truyền các Message giữa người học với người học.
Cho phép người dùng có thể chọn ngôn ngữ hiển thị trong
giao diện.
Cho phép người học xem, ghi lại ý kiến của mình về vấn đề
nào đó.
Nguồn: https://moodle.org 29
30. 3. Tìm hiểu LMS/LCMS
Khảo sát Sakai
- Sakai là hệ LMS mã nguồn mở được xây dựng bởi
trường đại học Michigan-Indiana(USA) năm 2004.
- Sakai là một cộng đồng các viện nghiên cứu, các tổ
chức thương mại và các cá nhân hợp tác với nhau để
phát triển một môi trường cộng tác và học tập chung.
Nguồn: http://sakaiproject.org 30
31. 3. Tìm hiểu LMS/LCMS
- Sakai CLE là được dùng để dạy học, nghiên cứu và tạo
môi trường cộng tác giữa nhiều người với nhau. Hệ
thống này có dạng là một LMS.
- Sakai chủ yếu cung cấp cho người dùng các công cụ
quản lý khóa học (LMS).
- Phiên bản 1.0 được phát hành vào tháng 3 năm 2005.
38
Khảo sát Sakai
Nguồn: http://vi.wikipedia.org/wiki/Dự_án_Sakai 31
32. 3. Tìm hiểu LMS/LCMS
Đặc điểm của Sakai
Đặc điểm:
+ Tính linh hoạt.
+Tính mạnh mẽ.
+Tính mở.
Nguồn: http://vi.wikipedia.org/wiki/Dự_án_Sakai 32
33. 3. Tìm hiểu LMS/LCMS
Khảo sát Sakai
Bộ công cụ làm việc nhóm tích hợp trong nhân của
Sakai:
Nguồn: http://vi.wikipedia.org/wiki/Dự_án_Sakai 33
34. 3. Tìm hiểu LMS/LCMS
Khảo sát Sakai
Bộ công cụ giảng dạy và bổ trợ trong Sakai:
Nguồn: http://vi.wikipedia.org/wiki/Dự_án_Sakai 34
36. 3. Tìm hiểu LMS/LCMS
Khảo sát Blackboard
- Blackboard là một môi trường học tập ảo và quản lý
khóa học hệ thống được phát triển bởi Blackboard
Inc. Nó là một phần mềm máy chủ Web dựa trên
những tính năng quản lý khóa học, kiến trúc mở tùy
chỉnh, thiết kế và khả năng mở rộng, cho phép tích hợp
với các hệ thống thông tin học sinh và các giao thức
xác thực.
Nguồn:http://en.wikipedia.org/wiki/Blackboard_Learning_System
/
36
37. 3. Tìm hiểu LMS/LCMS
Chức năng của Blackboard
Hệ thống học tập Blackboard cung cấp cho người dùng với một nền
tảng cho giao tiếp và chia sẻ nội dung.
Thông tin
Thông báo: Các giáo sư và giáo viên có thể gửi thông báo cho học sinh đọc. Đây có thể được tìm thấy
dưới tab thông báo, hoặc có thể được thực hiện để pop-up khi một sinh viên truy cập Blackboard.
Chat: Chức năng này cho phép những học sinh trực tuyến để trò chuyện trong thời gian thực với các
học sinh khác trong phần lớp học của họ.
Thảo luận: Tính năng này cho phép sinh viên và các giáo sư để tạo ra một chủ đề thảo luận và trả lời
cho những người đã tạo ra.
Mail: Blackboard cho phép học sinh và giáo viên để gửi mail cho nhau. Tính năng này hỗ trợ gửi email
hàng loạt cho học sinh trong một khóa học.
Nội dung
Nội dung khóa học: Tính năng này cho phép giáo viên để đăng bài viết, bài tập, video vv
Lịch: Giáo viên có thể sử dụng chức năng này để gửi do ngày cho các bài tập và bài kiểm tra.
Học tập các mô-đun: Tính năng này thường được sử dụng cho các lớp học đúng tuyến. Nó cho phép
các giáo sư để viết những bài học khác nhau cho sinh viên truy cập.
Đánh giá: tab này cho phép giáo viên để gửi câu đố và bài kiểm tra và cho phép sinh viên truy cập
chúng thông qua internet
Bài tập: tính năng này cho phép công việc để được đăng và sinh viên nộp bài tập trực tuyến
Lớp Book: Giáo viên và các giáo sư có thể gửi lớp trên Blackboard cho sinh viên để xem.
Media Library: Video và phương tiện truyền thông khác có thể được đăng theo chức năng này
Nguồn:http://en.wikipedia.org/wiki/Blackboard_Learning_System 37
38. 3. Tìm hiểu LMS/LCMS
Khảo sát Atutor
- Atutor là một hệ LCMS mã nguồn mở theo mô hình
đào tạo dựa trên Web. Được đánh giá cũng là một
trong các LCMS tốt nhất trong hệ thống các phần mềm
ELearning mã nguồn mở. Với ATutor người quản trị có
thể cài đặt và cập nhật một cách nhanh chóng, người
giáo viên có thể dể dàng tổng hợp nội dung kiến thức
dựa trên web, người học viên có thể học trong một môi
trường thân thiện và phù hợp.
Nguồn: http://vi.wikipedia.org/wiki/ATutor 38
39. 3. Tìm hiểu LMS/LCMS
Khảo sát Atutor
- ATutor được phát triển bởi Đại học tổng hợp Toronto-
Canada năm 2002. ATutor 1.5.2 đã được phát hành với
nhiều thay đổi về cấu trúc của hệ thống. Tất cả các tính
năng được cung cấp thông qua các module. Mục đích chính
của sự thay đổi này cho phép các người dùng ATutor đưa
thêm các tính năng mới vào bên trong ATutor.
Nguồn: www.atutor.ca 39
40. 3. Tìm hiểu LMS/LCMS
Khảo sát Dokeos
- Được tách ra và phát triển từ hệ LMS Claroline vào đầu
năm 2004.
- Đối tượng phục vụ chính là các trường đại học, cao
đẳng. Phần lớn các chức năng cho phep tải về miễn
phí, một số khác được cung cấp dưới hình thức
thương mại. Hệ thống có hỗ trợ một phần cho phép
giảng viên định nghĩa một số yêu cầu nhất định trên
các tài nguyên.
Nguồn: www.dokeos.com 40
41. 3. Tìm hiểu LMS/LCMS
Khảo sát ilias
- Phiên bản đầu tiên ra đời năm 1998 tại trường đại học
Cologen(Đức), từ năm 2000 trở thành phần mềm mã
nguồn mở.
- ilias hỗ trợ tốt chuẩn SCROM. Ngày nay, cộng đồng
ứng dụng và phát triển Ilias gồm nhiều trường ĐH,
công ty, tổ chức..
Nguồn: www.dokeos.com 41
42. 3. Tìm hiểu LMS/LCMS
Vậy lựa chọn
LMS/LCMS
nguồn mở như
thế nào là hợp
lí?
- Tính phổ cập.
- Khả năng hỗ trợ các chuẩn mở.
- Giao diện người dùng thân thiện, dễ sử dụng.
- Tài liệu hỗ trợ và hướng dẫn sử dụng hệ thống
rõ ràng, đầy đủ.
- Khả năng hỗ trợ về ngôn ngữ của hệ thống cao.
Nguồn: www.dokeos.com 42
43. 4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh
cụ thể của một trường PT
Môi trường giả định
- Trường THPT Bình Hưng Hòa Quận Bình Tân, TPHCM.
- Ứng dụng dạy học môn Tin Học
43
44. Nhu cầu của người học
- Chưa có nhu cầu, động cơ chỉ là đạt đủ điểm để lên
lớp( xem môn Tin học là môn phụ).
- Cần cung cấp tài liệu học tập đầy đủ: giáo trình, hệ
thống bài tập – thực hành, bài tập mẫu - hướng dẫn
giải. Cần đánh giá thường xuyên: nhắc nhở làm bài,
học bài.
44
4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh
cụ thể của một trường PT
45. Mức độ
- Hỗ trợ học tập, tạo sự yêu thích môn học.
- Khuyến khích các em tích cực tham gia vào môn học.
45
4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh
cụ thể của một trường PT
46. Phạm vi
- Trong trường học.
- Đối tượng: tất cả học sinh.
- Hạn chế: Cơ sở vất chất. Học sinh chưa tự giác, ý
thức tự học chưa cao.
46
4. Khảo sát và đặc tả yêu cầu đối với ngữ cảnh
cụ thể của một trường PT
47. 3 chiều hướng khi thiết kế một hệ
e-learning nhanh và tin cậy
Đi từ dưới lên: Là trình tự phổ biến nhất. Dạy tiền đề trước
rồi dần dần dạy những kiến thức mới sau.
Đi từ trên xuống: Dạy các mục tiêu ở cấp cao trước, với điều
kiện học viên đã có các điều kiện tiên quyết. Nếu học viên
chưa có điều kiện tiên quyết thì sẽ quay lại tham gia những
lớp dạy các tiền đề.
Chiều ngang: Học qua những mục tiêu mới một cách tự do
tùy theo sở thích và kiến thức của họ, vừa học vừa phát hiện
và giải quyết những tiên quyết cần thiết. Trình tự này phổ
biến nhất trong các trò chơi và mô phỏng học tập.
47
5. Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ thống
e-learning
Trích dẫn: Designing e-learning
48. Các bước thiết kế một hệ e-learning nhanh và
tin cậy
Bước đầu tiên trong thiết kế: làm rõ các mục tiêu của dự án: Ngữ cảnh
tổ chức như thế nào, Các vấn đề quan trọng là gì? Việc xây dựng dự
án có đóng góp, ý nghĩa như thế nào?
Bước tiếp theo là viết các mục tiêu học tập cho khóa học. Mục tiêu
cho biết người học sẽ thay đổi như thế nào khi tham gia khóa học.
Mỗi mục tiêu học tập đòi hỏi chúng ta phải thiết kế một đối tượng học
tập để hoàn thành mục tiêu đó. Thiết kế giảng dạy về các đối tượng
đòi hỏi chúng ta phải thiết kế hai loại nội dung: hoạt động học tập và
kiểm tra.
Cuối cùng là viết các Learning Object, với mỗi mục tiêu đòi hỏi phải
thiết kế một Learning Object phù hợp, các đối tượng này được thiết
kế theo 2 loại: Test và Activities.
48
5. Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ thống
e-learning
Trích dẫn: Designing e-learning &
http://elearning.fit.hcmup.edu.vn/mod/forum/discuss.php?d=1062
49. Để thiết kế một hệ e-learning thành công chúng ta cần
quan tâm tới 4 yếu tố:
49
5. Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ thống
e-learning
Trích dẫn: Designing e-learning
50. Để thiết kế một hệ e-learning thành công chúng ta
cần quan tâm tới 4 yếu tố:
50
5. Thiết kế nhanh và tin cậy cho một hệ thống
e-learning
+ Thiết kế dạy học (Instruction Design): cơ sở lý
thuyết, phương pháp và chiến lược thực hiện.
+ Công nghệ phần mềm (Software Development): là
môi trường để thiết lập, khởi chạy.
+ Thiết kế media (Media Design): các công cụ tạo các
bài giảng làm cho các bài giảng sinh động, hấp dẫn hơn
và đáp ứng yêu cầu về chuẩn…
+ Tính kinh tế (Economics): vấn đề về chi phí khi xây
dựng và lợi ích thu lại.
Trích dẫn: Designing e-learning