1. LOGO
TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN TPHCM
KHOA MÔI TRƯỜNG
LỚP 07MT
Trưởng đoàn TT : Thầy Hà Quang Hải
GVHD : Cô Lê Thị Bạch Linh
Nhóm 10: Nhóm MTX
www.themegallery.com
2.
3. Điều kiện tự
nhiên và kinh tế Mô tả chi tiết các
xã hội các tỉnh: địa điểm khảo
Đồng Nai, Lâm sát
Đồng, Khánh
Hòa.
4. 3
2
1
Diện tích của tỉnh
Diện tích tự nhiên Khánh Hòa là
Diện tích tự nhiên
9.772,19km2 5.197km2 (kể cả
5.894,73 km2
Dân số Lâm Đồng: các đảo, quần
Dân số toàn tỉnh
1.190.057 người đảo)
theo số liệu thống
(theo số liệu năm Dân số tỉnh Khánh
kê năm 2005 là
2006) Hòa năm 2004 là
2.218.900 người
1.111 000 người.
KHÁNH HÒA
ĐỒNG NAI LÂM ĐỒNG
5. 3
1 2
Địa hình của Khánh
Tỉnh Đồng Nai có Địa hình cao Hòa tương đối
địa hình vùng đồng nguyên tương đối phức tạp, thấp dần
bằng và bình phức tạp, chủ yếu từ Tây sang Đông
nguyên với những là bình sơn nguyên, với những dạng địa
núi sót rải rác, có núi cao đồng thời hình núi,đồi,đồng
xu hướng thấp dần củng có những bằng, ven biển và
theo hướng bắc thung lũng nhỏ biển khơi.
nam bằng phẳng
KHÁNH HÒA
ĐỒNG NAI LÂM ĐỒNG
6. 1 2 3
Thuộc khu vực nhiệt Thuộc khu vực nhiệt Khí hậu nhiệt đới gió
đới gió mùa đới gió mùa vùng mùa, và đại dương.
Nhiệt độ TB năm cao. Nhiệt độ TB năm là
25-270C Nhiệt độ từ 15-240C. 260C
Mùa mưa từ tháng 5 Mùa mưa từ tháng 4 Mùa mưa ngắn từ
đến 11 hằng năm, đến 11 hằng năm, tháng 9 đến 12 hằng
lượng mưa trung bình lượng mưa TB năm, lượng mưa TB
2065mm/năm 1750-3150mm/năm 2.000 mm/năm
ĐỒNG NAI LÂM ĐỒNG KHÁNH HÒA
7. 1 2 3
Hệ thống sông Lâm Đồng nằm Có 2 sông lớn chảy
Đồng Nai và trên trong hệ thống qua là sông Cái Nha
60 sông, kênh sông Đồng Nai Trang và sông Cái
rạch, với 73 hồ chứa, 92 Ninh Hòa. Mật độ
Tổng trữ lượng đập dâng, tùy thuộc sông, suối của
nước dưới đất của vào vùng mà nguồn Khánh Hòa là 0,6 –
tỉnh Đồng Nai là nước ngầm khác 1 km/km2. Nguồn
khoảng 5.505.226 nhau. nước ngầm dồi dào.
m3 /ngày.
KHÁNH HÒA
ĐỒNG NAI LÂM ĐỒNG
8. ĐỊA CHẤT – KHÍ HẬU –
ĐỊA HÌNH THỦY VĂN
NGHIÊN
CỨU
CÁC VẤN ĐỀ
MÔI HOẠT ĐỘNG
TRƯỜNG NHÂN SINH
9. Đá lộ thiên phía bắc cầu cầu La Ngà cầu ĐạicầuNinh
Mặt cắt địa hình LaLa Ngà – – Cầu 3 Ninh Ninh
Quan cảnh cầu Ngà và cuội ở thềm Đại Đại
10. Xuân Hương Tuyền Lâm
Hồ nhân tạo Hồ nhân tạo
Thuộc trung tâm Tp. Đà Lạt Trung tâm Tp. Đà Lạt
Tiềm năng du lịcH Tiềm năng du lịch
Lưu vực hồ Lưu vực chứa
chứa là 26,5 nước là 32,8km2
km2
Quan cảnh Hồ Xuân Hương – Hồ Tuyền Lâm
11. Xuân Hương Tuyền Lâm
- Sử dụng nước - Cung cấp nước
để tưới sân golf phục vụ nông
- Hồ sinh thái có nghiệp
thể tự làm sạch - Sinh hoạt
- Cảnh quan du - Thuỷ điện phát
lịch điện với công suất
- Điều tiết lũ. 500kw.
- Phục vụ du lịch.
12. - Nằm trong khu vực nhiệt đới -Nằm trong khu vực ôn
gió mùa, hệ sinh vật đa dạng đới, bức xạ dồi dào
- Rừng thường xanh nguyên - rừng thưa thuần loại cây
sinh và thứ sinh, rừng rụng lá lá kim hoặc rừng hỗn giao
nguyên sinh và thứ sinh, với cây lá rộng.
rừng hổn giao tre nứa, thảm - Loài ưu thế Ngành hạt
thực vật đầm lầy trần như những loài thuộc
- Loài đặc hữu là gà so cổ họ Tuế, Dây Gắm, Thông,
hung gà tiền mặt vàng Bụt Mọc, Hoàng Đàn, Kim
chích chạch xám, loài ưu thế Giao, Đỉnh Tùng, Dẻ Tùng
họ sao dầu, họ tử vy
- Là nơi cư ngụ của hàng - Có hệ sinh vật phong
trăm loài chim thú, trong đó phú, có nhiều loài có tên
có những loài có nguy cơ trong sách đỏ Thế Giới
tuyệt chủng như tê giác Java,
voi châu á, gà lôi lam…
13. Theo kết quả điều tra địa
Thổ nhưỡng 1 – 5m
chất hơn 20 năm qua, cho
thấy phạm vi Lâm Đồng Ferit 0,3 - 2m
khá phong phú các thành
tạo Jura. Các thành tạo Alit 0,5 - 7m
Jura là môi trường rất cần
Litomaz – sét loang lỗ, đất sét Sialit 0,5 -
thiết, quan trọng đề chứa 10m
dung dịch quặng nội sinh,
đồng thời cũng đã tạo ra -mùn hóa cấu trúc
Sét
0,3 2 m
lớp phong hóa để hình
Đá gốc
thành các mỏ sét gạch
ngói.
15. VIỆN SINH HỌC
NHIỆT ĐỚI
Thành lập ngày 5/9/1978 VIỆN HDH NHA
Nhiệm vụ:Thực hiện các TRANG
hoạt động nghiên cứu Thành lập Ngày 14/9/1922
,ứng dụng,triển khai khoa Nhiệm vụ:Nghiên cứu những
học công nghệ sinh học và vấn đề khoa học – công nghệ
những khái niệm khác tại thuộc các lĩnh vực vùng biển
vùng Tây Nguyên theo sự Viện đang nuôi dưỡng hàng
phân công của viện trưởng ngàn loài sinh vật biển và
viện sinh học nhiệt đới trưng bày hàng chục ngàn
Trưng bày hàng ngàn mẫu mẫu vật
vật đặc trưng cho vùng Tây
Nguyên
16. Khánh thành vào ngày
10-12-2003, do chính phủ
Đan Mạch tài trợ
JB
Công suất 7500m3/ngày JB JB
đêm
Nước thải sinh hoạt của
7400 hộ
HC
Nước đầu ra đạt tiêu
chuẩn nước mặt loại B
theo tiêu chuẩn Việt Nam
(TCVN 1995).
MH
17. -Đây là vùng khô hạn
- Bóc mòn rất lâu nhất V iệt Nam với
- Đá gốc ở lòng sông, lượng mưa trung bình tà
đá macma xâm nhập từ 600 – 700mm
dạng hạt. độ ẩm không khí là 70%
- Bãi bồi trầm tích bở nên lượng bốc hơi ở đây
rời- Thung lũng xâm là 1500mm/năm
thực. vào những tháng mùa
khô trên các con suối
nhỏ gần như không có
nước.
18. Mục tiêu:
- Bảo tồn đa dạng sinh học
có tầm cỡ quốc tế
- Giúp cộng đồng cải thiện
Thành lập vào năm
và nâng cao cuộc sống
2001
- Làm mô hình mẫu để
Diện tích cả khu bảo
triển khai các khu bảo tồn
tồn khoảng 160 km2
biển khác ở Việt Nam
- Phục vụ du lịch, nghiên
cứu.