2. Địnhnghĩa:
• Ñau thaàn kinh laø : Nguyeân nhaân ñau cuûa một toån
thöông thaàn kinh ngoaïi bieân hoaëc trung öông. Heä thaàn
kinh ñang hieän roõ raøng caûm giaùc ñau vaø trieäu chöùng
ñau.
3. Phaânloại:
• Đau do thần kinh được chia làm hai loại tùy
thuộc vào vị trí tổn thương: đau thần kinh
trung ương hoặc đau thần kinh ngoại biên.
4. Chần đoán lâm sàng:
• Ðặc điểm của đau do căn nguyên thần kinh:
• Triệu chứng thường là đau liên tục kiểu bỏng
rát, cảm giác nóng, rát, cường độ mạnh, đau
nhói; đau cơn (kiểu điện giật); loạn cảm (như
kiến bò, kim châm). Vùng đau thường vượt ra
ngoài ranh giới của dây thần kinh bị tổn
thương, theo kiểu “bít tất”.
5. Khám lâm sàng: dấu hiệu giảm nhạy cảm (giảm cảm giác, vô cảm),
hay dấu hiệu tăng cảm (tăng nhạy cảm đau do giảm ngưỡng kích thích,
đau do đáp ứng quá mức với kích thích). Có các kiểu đau như sau:
• Spontaneous: đau tự phát
• Alldynia: đau từ một kích thích bình thường không gây đau.
• Hyperesthesia: tăng nhạy cảm với một kích thích đau thông thường.
• Dysesthesia: sự khó chịu từ một kích thích không gây đau.
• Hyperalgesia: đau dữ dội từ một kích thích đau bình thường.
• Hyperpathia: kích thích mạnh có cảm giác đau nhưng đau dữ dội.
• Cần khám về vận động như cơ lực, trương lực cơ, điều phối vận
động, tư thế; khám thực vật như nhiệt độ các chi, tiết mồ hôi, lông,
móng, màu sắc da…
Các ảnh hưởng: đau kéo dài có thể gây ảnh hưởng đến các hoạt động
hàng ngày, thay đổi về khẩu vị, rối loạn giấc ngủ, ảnh hưởng đến cảm
xúc, giảm hoạt động tình dục, ảnh hưởng đến các mối quan hệ gia đình
và xã hội, cuối cùng có thể dẫn đến trầm cảm.
6. Nguyên nhân:
Đau thần kinh ngoại vi:
• Đau rễ thần kinh.
• Các bệnh thần kinh ngoại vi do chuyển hóa (đái tháo đường,
ngộ độc rượu…)
• Hội chứng ống cổ tay.
• Đau thần kinh số V (trigeminal neuralgia).
• Đau thần kinh sau Herpec (post herpetic neuralgia).
• Đau thần kinh do cắt, rạch cắt bỏ tuyến vú…
• Chấn thương thần kinh (chứng bỏng rát).
• Đau chi ma (phatom lim pain).
• Hội chứng phức hợp đau khu vực hỗn hợp (complex
regional pain syndrome).
7. Đau thần kinh trung ương:
• Đau sau đột quỵ trung ương (central poststroke
pain) (bán cầu, đồi thị, hội chứng Wallenberg).
• Bệnh rỗng tủy (Syringomyelia).
• Chấn thương.
• Xơ rải rác.
8. Đau hỗn hợp: (mixed pain) cả trung ương lẫn
ngoại vi: thường gặp trong các bệnh lý như đau
rễ thần kinh sống (thắt lưng, cổ…), đau do ung
thư, hội chứng ống cổ tay.
9. • Có thể phân biệt đau do thụ cảm thần kinh
với đau do nguyên nhân thần kinh như
sau:
Đau thụ thể Đau thần kinh
Có ích - Bảo vệ Vô ích - Phá hoại
Có giới hạn Không có giới hạn
Cường độ đau tương ứng với cường
độ kích thích
Không tương ứng với cường độ kích
thích
Dẫn truyền theo sợi Aδ và C Liên quan đến sợi Aβ, Aδ và C
Có vị trí rõ rệt
Đau lan tới các vùng không tổn
thương
10.
11. Loại đau và đường thần kinh
Sợi hướng
tâm
Triệu chứng tự phát Triệu chứng do
kích thích
C và Ad
Ab
Bỏng rát
Châm chích
Loạn cảm
Dị cảm
Tăng cảm đau
Loạn cảm đau
12. • Các sợi Aα và Aβ (týp I và II) là những sợi to,
có bao myelin, tốc độ dẫn truyền nhanh, chủ
yếu dẫn truyền cảm giác bản thể (cảm giác sâu,
xúc giác tinh). Các sợi Aδ (týp III) và C là
những sợi nhỏ và chủ yếu dẫn truyền cảm giác
đau, nhiệt và xúc giác thô. Sợi Aδ có bao
myelin mỏng nên dẫn truyền cảm giác đau
nhanh hơn sợi C không có bao myelin. Vì vậy
người ta gọi sợi Aδ là sợi dẫn truyền cảm giác
đau nhanh, còn sợi C là sợi dẫn truyền cảm
giác đau chậm.
18. Đau thần kinh trong
đái tháo đường
• Là loại đau rất thường gặp.
• Biểu hiện lâm sàng:
- Tính chất đau: Bệnh nhân có cảm giác rát bỏng, nhức nhối
như kim châm ở bàn chân và ngón chân. Dị cảm như có dòi bò
trong xương bàn chân lan lên đến cẳng chân. Có thể có cảm
giác bó ép như đi tất quá chật.
- Vị trí đau: Ngọn chi. Chi dưới biểu hiện trước.
19. Đau thần kinh do zona
• Nhöõng muïn nöôùc ôû da ñaugaâyra bôõi herpes viracellazoster
virus. Xaûy ra trong moät vuøng da phaânboá ôû moät beân ngöïc,
chieám65% caùctröôøng hôïp. Trong soá 20% caùctröôøng hôïp coù
lieânquan thaàn kinh sinhba. Ñau thöôøng dòu ñisau 2-4 tuaàn.
Trong tröôøng hôïp ñau toàn taïihôn 1 thaùng sau khicaùcmuïn
nöôùc laønh,hoäi chöùng ñaunaøy goïi laø ñau saunhieãm herpec.
Ñau saunhieãm herpec coù theå theo saunhieãm virus herpec ôû baát
kyø vò trí naøo vaø raát khoù ñieàutrò baèng noäi hayngoaïi khoa.
21. Đau TK chẩm
• Đau vùng chẩm lan ra sau tai, xuống cổ, có thể đau
lan khu vực hàm dưới.
• Cứng cơ vùng chẩm gáy.
• Dị cảm da đầu vùng chẩm.
• Có thể ấn đau ở vị trí xuất lộ của dây thần kinh chẩm.
23. Đau chi ma
• Tác động đến hầu hết các bệnh nhân bị đoạn chi
• Đa số cảm giác đau giảm dần, tuy nhiên một số ít trải qua cảm giác
khó chịu kéo dài
• Giả thuyết:
– U thần kinh
– Mất tế bào tủy sống hướng tâm
• Melzack (1992): Giả thuyết về các mạng liên kết thần kinh bẩm sinh
giữa cảm giác, cảm xúc và quá trình tự nhận thức
• Merzenich (1998): Lý thuyết về vẽ lại bản đồ võ não và “ gỡ bao phủ”.
• Ramachandran (1992): cảm giác ma từ chi dưới thường được quy
chiếu từ ngực, cảm giác ma từ chi trên thường được quy chiếu từ mặt.
25. Đau cơ xơ hóa
( Fibromyalgia )
• Đây là một dạng đau mạn tính của các cơ, gân,
phần mềm kế cận ở rất nhiều vị trí, rất nhạy
cảm đau khi ấn vào nhiều nơi trên cơ thể.
• Kèm theo với nhiều triệu chứng khác: mất ngủ,
nhức đầu mệt mỏi, lo âu, trầm cảm..
• Là một chứng bệnh hết sức phổ biến, cơ chế có
nhiều điểm chưa rõ ràng.
29. Cơ chế nổi bật Thuốc
Gắn vào tiểu đơn vị α2δ của kênh Calci phụ thuộc
điện thế giảm giải phóng chất trung gian thần kinh
pregabalin, gabapentin
Ức chế tái hấp thu kép serotonin/noradrenaline amitriptyline, duloxetine,
imipramine, venlafaxine
Đối vận thụ thể μ-opioid (or К2-opioid) oxycodone; tramadol (also has
monoamine reuptake inhibition)
Ức chế kênh Na phụ thuộc điện thế lamotrigine, carbamazepine,
oxcarbazepine
Ức chế kênh Na phụ thuộc điện thế; ức chế phóng
thích glutamate qua họat động thụ thể t AMPA/kainate
topiramate
Điều trị bằng thuốc:
Giả thuyết về cơ chế tác động
1. Zin CS, et al. CNS Drugs 2008;22:417-442.
2. Attal N, et al. Eur J Neurol 2010;17:1113-e88.
30.
31.
32.
33. Case lâm sàng
• Case 1:
• Bệnh nhân : Vũ Thị X nữ 77 tuổi, nhập vie5n vì đau lưng.
• Bệnh sử: cách nhập viện 2h bệnh nhân bị trượt chân té đập
mông xuống sàn nhà, sau té bệnh nhân đau lưng nhiều,
không thể đứng dậy, cử động vùng cột sống thắt lưng khó,
được người nhà đưa nhập viện.
• Tình trạng lúc nhập viện:
• Bệnh tỉnh tiếp xúc tốt
• Than đau lưng
• Không yếu liệt
• Không tê chân
• Cử động vùng lưng đau nhiều
34. • Khám :
• Ấn đau vùng cột sống thắt lưng L1,L2
• Đau thắt ngang cùng cột sống thắt lưng L1,L2
lan ra trước bụng, kèm cảm giác tê , đau rát
dữ dội.
• Không tê chân, cử động hai chân bình thường
• Tiểu bình thường
39. • Bệnh nhân dươc điều trị giảm đau ban đầu paracetamol kết
hợp dãn cơ hai ngày không giảm đau và tê. Với xét nghiệm
chức năng thận bình thường.
• Ngày thứ 3 kết hợp neurontin cap 300 mg 1 viên ngày sau 5
ngày dùng bệnh nhân giảm hẳn triệu chứng.
• Ngày thứ 6 bệnh nhân được tiến hành bơm cement vào
thân đốt sống L1 và tăng liều neurontincap 300mg lên 2
viên ngày. Sau 7 ngày bệnh nhân không còn cảm giác tê,
đau giảm di nhiều, đi lai được. Xuất viện tái khám sau 1
tuần.
• Hiện tại sau 4 tuần điều trị bệnh nhân đang sử dụng liều
neurotin cap 300mg ngày không còn cảm giác đau và tê.
40. CASE 2:
• Bệnh nhân: Ngô Thị N nữ 64 t
• Bệnh sử: bệnh nhân bị đau vùng cột sống thắt
lưng # 6 tháng, cách nhập viện 6h bệnh nhân đốt
ngột thấy đau vùng cột sống thắt lưng nhiều,
không cử động được vùng lưng kèm tê hai chân,
cảm giác đau nặng kèm tê buốt ngang vùng ngực
dọc theo hai bên xương sườn, được người nhà
đưa nhập viện.
• Tiền căn: k tuyến ức đã phẩu thuật và hóa trị
được 5 tháng ở BV UNG BƯỚU
41. • Tình trạng lúc nhập viện:
• Bệnh tỉnh tiếp xúc tốc
• Đau lưng
• Đau vùng cột sống ngực ngang D9-D10 kèm tê
buốt vùng dọc xương sườn lan ra trước
• Tê dọc mặt ngoài mông đùi hai bên lan xuống
mặt ngoài cẳng chân hai bên.
• Lasegue 2 chân (+) 60 độ
46. • Với các xét nghiệm chức năng thận bình
thương. Tiến hành điều trị kết hợp neurontin
cap 300mg ngày với paracetamol và dãn cơ
sau 3 ngày triệu chứng đau tê giảm hẳn. Sau
đó tăng liều điều trị neurontin lên hai viên
ngày thêm 7 ngày nữa bệnh nhân không còn
cảm giác đau tê nữa. Xuất viện.
• Với 2 trường hợp trên chua ghi nhận tác dụng
phụ nào của thuốc.