SlideShare a Scribd company logo
1 of 4
HƯỚNG DẪN BÁO CÁO CHỈ TIÊU LÃI TRÊN 1 CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG (EPS)
Các nội dung chính:
-

Quy ước của Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM.

-

Phương pháp tính EPS cơ bản và các ví dụ cụ thể.

-

Phương pháp tính EPS điều chỉnh và các ví dụ cụ thể.

Lời nói đầu:
Hiện nay, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28/12/2005 và
Thông tư số 21/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006 hướng dẫn về Chuẩn mực kế toán số 30: Lãi
trên cổ phiếu. Theo quy định mới này, chỉ tiêu lãi (thu nhập) trên cổ phiếu sẽ được phản ánh hợp
lý hơn trong các trường hợp có biến động số lượng cổ phiếu lưu hành trong năm.
Đối với các công ty cổ phần đang niêm yết cổ phiếu phổ thông (gọi tắt là CP) trên Sở Giao
dịch Chứng khoán Tp.HCM (HOSE), thời điểm công bố các BCTC định kỳ là cuối các quý 1, 2,
3 và cuối năm. Do đó HOSE sẽ sử dụng số liệu tổng cộng của 4 BCTC quý liên tiếp gần nhất để
tính chỉ số EPS cơ bản, tiếp theo sẽ tính EPS điều chỉnh (nếu có phát sinh biến động về vốn cổ
phần sau thời điểm đó). Trường hợp 4 quý gần nhất trùng với thời điểm cuối năm, HOSE sẽ lấy
số liệu của BCTC năm. Dưới đây là một số các quy ước khác trước khi HOSE công bố phương
pháp tính EPS cơ bản và EPS điều chỉnh.
II.

Quy ước của Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM:

a. Lãi chia cổ đông cổ phiếu phổ thông:
-

EPS cơ bản = lãi chia cho cổ đông / số lượng CP đang lưu hành bình quân trong kỳ.

-

Lãi chia cổ đông được tạm tính từ mức lãi sau thuế trừ cho lãi phải trả cho cổ đông CP ưu
đãi và phần chia cho đối tác trong liên doanh, góp vốn khác. Chưa trừ phần trích lập các
quỹ (Quỹ dự phòng tài chính, đầu tư phát triển,…) nếu chưa có quy định của pháp luật.

b. Số lượng CP đang lưu hành:
-

Số lượng CP đang lưu hành bình quân trong kỳ là đại lượng bình quân trọng số theo số
ngày. Tổng số ngày trong kỳ là số ngày thực tế theo lịch, bao gồm cả ngày lễ và ngày nghỉ.

-

Những trường hợp phát sinh trong thực tế nhưng chưa có hướng dẫn trong QĐ số
100/2005/QĐ-BTC ngày 28/12/2005 và Thông tư số 21/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006 thì
HOSE sẽ tham chiếu theo Chuẩn mực Kế toán Quốc tế số 33 (IAS33). Cụ thể, có 4 trường
hợp hồi tố theo như IAS33 như sau:
-

Trả cổ tức bằng cổ phiếu – cổ phiếu thưởng.

-

Chia tách cổ phiếu.

-

Sáp nhập cổ phiếu.
(3 trường hợp trên làm thay đổi khối lượng CP đang lưu hành nhưng không làm thay đổi
tương ứng về nguồn vốn).

-

Phát hành quyền mua cổ phiếu mới. Trường hợp này dẫn đến sự thay đổi về nguồn vốn
tuy nhiên nếu có yếu tố thưởng (giá phát hành cổ phiếu mới thấp hơn giá thị trường của
cổ phiếu tại thời điểm là ngày giao dịch không hưởng quyền) thì HOSE sẽ điều chỉnh Số
lượng CP đang lưu hành theo tỷ lệ điều chỉnh giá tham chiếu trong ngày giao dịch không
hưởng quyền và hồi tố tỷ lệ điều chỉnh đó cho Số lượng CP đang lưu hành đầu kỳ và Số
lượng CP đang lưu hành của các sự kiện diễn ra trước đó trong kỳ.

1
-

Số lượng CP đang lưu hành = Số lượng CP phát hành - CP quỹ, trong đó Số lượng CP phát
hành bao gồm Số lượng CP đang NY + Số lượng CP chưa NY (nếu có, trường hợp của các
công ty NY có yếu tố nước ngoài).

-

Trường hợp các thời điểm cổ phiếu có mệnh giá khác nhau, Số lượng CP đang lưu hành sẽ
được điều chỉnh theo tỷ lệ giữa mệnh giá cũ và mệnh giá hiện tại được quy định trong Luật
Chứng khoán (10.000 đ/cp).

-

Trường hợp công ty niêm yết đang thực hiện mua, bán CP quỹ nhưng chưa hoàn tất thì
chưa ghi nhận đợt mua, bán này.

-

Trường hợp công ty niêm yết phát hành cổ phiếu riêng lẻ (ví dụ cho một số đối tác chiến
lược) thì chỉ ghi nhận từ ngày giao dịch đầu tiên số cổ phiếu đó.

-

Trường hợp công ty phát hành cổ phiếu để thực hiện nhiều quyền cùng lúc (thưởng CP +
phát hành quyền mua CP mới…) nhưng khi niêm yết thì lại niêm yết từng phần, HOSE sẽ
không đưa số lượng CP phát hành từng phần vào công thức tính Số lượng CP đang lưu hành
bình quân mà coi như số cổ phiếu đó đã được tạm cộng thêm từ ngày giao dịch không hưởng
quyền.

c. EPS điều chỉnh:
-

HOSE sẽ điều chỉnh EPS cơ bản trước khi tính P/E trong trường hợp phát sinh biến động về
số lượng CP đang lưu hành trong khoảng thời gian sau ngày kết thúc kỳ tính toán EPS cơ
bản cho đến ngày hiện tại.

-

Hệ số điều chỉnh được áp dụng chính là hệ số điều chỉnh giá tham chiếu tại ngày giao dịch
không hưởng quyền, mục đích: đảm bảo P/E cuối ngày trước đó = P/E đầu ngày giao dịch
không hưởng quyền.
Hệ số điều
chỉnh

Giá tham
chiếu ngày
(XR)
-

=

=

Giá đóng cửa của ngày giao dịch trước ngày XR – cổ tức tiền mặt (nếu có)
Giá tham chiếu của ngày XR

Giá đóng cửa trước ngày (XR) x KL cổ phiếu được nhận quyền mua + Giá
phát hành x KL cổ phiếu phát hành thêm
Tổng khối lượng cổ phiếu sau khi phát hành

Trường hợp việc phát hành quyền được thực hiện kéo dài trong 2 kỳ (chốt ngày hưởng
quyền trong kỳ trước và lượng cổ phiếu phát hành thêm chính thức giao dịch vào kỳ
sau): số lượng cổ phiếu lưu hành đầu kỳ sau cũng phải được điều chỉnh cho hệ số giá
như trên.

III.Các ví dụ về EPS theo cách tính mới đối với các công ty niêm yết trên TTGDCK
Tp.HCM:
1. Trường hợp trả cổ tức bằng cổ phiếu của Cty cổ phần FPT giai đoạn 01/07/200630/06/2007:
Trọng số số ngày (A)
115
238

Ngày

Sự kiện

01/07/06
24/10/06

KLĐLH thực tế đầu kỳ: 54.729.200 cp.
Phát hành thêm 6.081.030 cp.

21/05/07

GD không hưởng cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ
2:1. Hệ số: 1,5000.

2

KLĐLH
thực tế (B)
54.729.200
60.810.230

Hệ số (C)
x 1,5000
x 1,5000

(D) = (B) x
(C)
82.093.800
91.215.345
19/06/07
30/06/07

Niêm yết bổ sung 30.405.114 cp .
KLĐLH thực tế cuối kỳ: 91.215.344 cp.

12

91.215.344
91.215.344

91.215.344

-

Hệ số điều chỉnh của ngày 21/5 được tính hồi tố cho KLĐLH đầu kỳ và các sự kiện diễn ra
trước đó trong kỳ.

-

Số ngày được tính là khoảng thời gian giữa hai sự kiện có biến động thực tế của KLĐLH.

-

KLĐLH bình quân = ∑[(D) x (A)] / ∑[(A)] = 88.341.434 cp

-

Trong kỳ này, HOSE nhận được BCTC 4 quý của Cty FPT có các mức lãi tạm tính cho cổ
đông như sau:
Lãi chia cổ đông (triệu đồng)

-

q1-2007
155.047

q4-2006
228.362

q3-2006
68.346

Tổng lãi chia cổ đông = 622.676.000.000 đ

-

q2-2007
210.922

EPS cơ bản = 7.501 đ/cp

2. Trường hợp thưởng cổ phiếu của Cty cổ phần ITACO năm 2006:
KLĐLH
thực tế (B)
30.000.000

17/08/06

Trọng số số ngày (A)
KLĐLH thực tế đầu kỳ: 30.000.000 cp.
228
Chốt danh sách cổ đông hưởng cổ phiếu thưởng,
tỷ lệ 30:7. Hệ số: 1,2333.
Phát hành thêm 15.000.000 cp.
137

31/12/06

KLĐLH thực tế cuối kỳ: 45.000.000 cp.

45.000.000

Ngày
01/01/06
31/07/06

Sự kiện

Hệ số (C)
x 1,2333

45.000.000

(D) = (B) x
(C)
36.999.000

45.000.000

-

Hệ số điều chỉnh của ngày 31/7 được tính hồi tố cho KLĐLH đầu kỳ và các sự kiện diễn
ra trước đó trong kỳ.

-

KLĐLH bình quân = ∑[(D) x (A)] / ∑[(A)] = 40.002.115 cp

-

Trong kỳ này, HOSE nhận được BCTC năm 2006 đã kiểm toán của Cty ITACO có các mức
lãi chia cho cổ đông = 148.773.000.000 đ

-

EPS cơ bản = 3.719 đ/cp

-

Đến ngày 02/03/2007, cổ phiếu ITA giao dịch không hưởng quyền nhận cổ tức bằng cổ
phiếu với tỷ lệ phân phối cho cổ đông hiện hữu là 5:1. Khi đó giá tham chiếu được tính với
hệ số điều chỉnh = 5 / (5 + 1). EPS cơ bản cũng được điều chỉnh tương ứng = (3.719 x 5) /
(5 + 1) = 3.099 đ/cp. Đây chính là EPS điều chỉnh.

3. Trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của Cty cổ phần VINAMILK giai đoạn 01/07/2006
30/06/2007:
Trọng số số ngày (A)
213
94

Ngày

Sự kiện

01/07/06
30/01/07

KLĐLH thực tế đầu kỳ: 159.000.000 cp.
Niêm yết bổ sung 7.950.000 cp .

31/01/07

GD không hưởng cổ tức 1.000 đ/cp và quyền
mua cổ phiếu mới giá 10.000 đ/cp, giá đóng cửa
gần nhất: 176.000 đ/cp, tỷ lệ 20:1. Hệ số:
1,0470.
Niêm yết bổ sung 8.325.670 cp .
KLĐLH thực tế cuối kỳ: 175.275.670 cp.

04/05/07
30/06/07

58

KLĐLH
thực tế (B)
159.000.000
166.950.000

175.275.670
175.275.670

Hệ số (C)
x 1,0470
x 1,0470

(D) = (B) x
(C)
166.473.000
174.796.650

175.275.670

-

Hệ số điều chỉnh của ngày 31/1 được tính hồi tố cho KLĐLH đầu kỳ và các sự kiện diễn
ra trước đó trong kỳ.

-

KLĐLH bình quân = ∑[(D) x (A)] / ∑[(A)] = 170.015.405 cp
3
-

Trong kỳ này, HOSE nhận được BCTC 4 quý của Cty VINAMILK có các mức lãi tạm tính
cho cổ đông như sau:
Lãi chia cổ đông (triệu đồng)

-

q1-2007
318.792

q4-2006
162.936

q3-2006
150.141

Tổng lãi chia cổ đông = 880.235.000.000 đ

-

q2-2007
248.366

EPS cơ bản = 5.117 đ/cp

4. Trường hợp kết hợp các loại điều chỉnh: Cty cổ phần DOMESCO giai đoạn 01/07/2006
30/06/2007:
Trọng số số ngày (A)
30

Ngày

Sự kiện

01/07/06

KLĐLH thực tế đầu kỳ: 8.000.000 cp.

30/07/06

Chốt danh sách cổ đông hưởng cổ phiếu thưởng,
tỷ lệ 100:23,75. Hệ số: 1,2375.
Phát hành thêm 1.900.000 cp.

31/07/06
30/10/06
30/05/07

20/06/07
29/06/07
30/06/07

Phát hành thêm 800.000 cp.
GD không hưởng cổ tức bằng cổ phiếu 10% +
quyền mua cổ phiếu mới giá 35.000 đ/cp, giá
đóng cửa gần nhất: 118.000 đ/cp, tỷ lệ 20:1. Hệ
số: 1,1332. Số lượng ĐLH tạm tính tăng thêm là
1.605.000 cp.
Niêm yết bổ sung 1.069.999 cp phần phát hành
riêng lẻ (chưa kể đến 1.605.000 cp tạm tính kể
từ ngày chốt d/s cổ đông).
Niêm yết bổ sung 1.465.000 cp (chưa kể đến
535.000 cp tạm tính kể từ ngày chốt d/s cổ
đông).
KLĐLH thực tế cuối kỳ: 13.234.999 cp.

KLĐLH
thực tế (B)
8.000.000

Hệ số (C)
x 1,2375
x 1,1332

(D) = (B) x
(C)
11.218.680

91

9.900.000

x 1,1332

11.218.680

233

10.700.000

x 1,1332

12.125.240

9

11.769.999

13.374.999

2

13.234.999

13.769.999

13.234.999

-

Ngày 30/5/2007, cổ phiếu DMC giao dịch không hưởng quyền (XA): khối lượng cổ phiếu
tạm tính tăng thêm là 1.605.000 cp. Phần tăng thêm này sau đó được phát hành và đăng ký
giao dịch 2 lần vào các ngày 20/6 và 29/6/2007, tuy nhiên HOSE đã giả định số lượng cổ
phiếu đó đã được cộng thêm từ ngày 30/5/2007.

-

KLĐLH bình quân = ∑[(D) x (A)] / ∑[(A)] = 11.864.538 cp

-

Trong kỳ này, HOSE nhận được BCTC 4 quý của Cty DOMESCO có các mức lãi tạm tính
cho cổ đông như sau:
Lãi chia cổ đông (triệu đồng)

-

q1-2007
9.149

q4-2006
11.061

q3-2006
14.095

Tổng lãi chia cổ đông = 50.691.000.000 đ

-

q2-2007
16.386

EPS cơ bản = 4.272 đ/cp

Trên đây là các ví dụ điển hình từ thực tế của các công ty niêm yết trên HOSE. Để tạo
thuận lợi cho nhà đầu tư trong việc cập nhật các chỉ số liên quan đến chỉ tiêu lãi trên cổ
phiếu (EPS), Bản tin Thị trường Chứng khoán sẽ thực hiện tính toán chỉ tiêu EPS cho 4 quý
gần nhất theo đúng các qui ước nêu trên. Rất mong nhận được sự quan tâm theo dõi và góp
ý của Quý vị độc giả.

4

More Related Content

What's hot

Phân định nhiệm vụ thu chi các cấp nsnn 8
Phân định nhiệm vụ thu chi các cấp nsnn 8Phân định nhiệm vụ thu chi các cấp nsnn 8
Phân định nhiệm vụ thu chi các cấp nsnn 8
gamaham3
 
ktqt Chuong 5-du-toan-sxkd
ktqt Chuong 5-du-toan-sxkdktqt Chuong 5-du-toan-sxkd
ktqt Chuong 5-du-toan-sxkd
anhmanh2301
 
Bài tập ví dự tổng quát về
Bài tập ví dự tổng quát vềBài tập ví dự tổng quát về
Bài tập ví dự tổng quát về
VI Trần
 
Mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ
Mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏMẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ
Mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ
Wikibiz.vn
 
Tài liệu hướng dẫn cách lập báo cáo tài chính hoàn chỉnh
Tài liệu hướng dẫn cách lập báo cáo tài chính hoàn chỉnhTài liệu hướng dẫn cách lập báo cáo tài chính hoàn chỉnh
Tài liệu hướng dẫn cách lập báo cáo tài chính hoàn chỉnh
ktnhaque
 
Chương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoán
Chương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoánChương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoán
Chương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoán
SInhvien8c
 
Ke toan tai chinh chinh lam
Ke toan tai chinh  chinh lamKe toan tai chinh  chinh lam
Ke toan tai chinh chinh lam
Chris Christy
 

What's hot (19)

Thuế hoãn lại deferred tax - rev1
Thuế hoãn lại   deferred tax - rev1Thuế hoãn lại   deferred tax - rev1
Thuế hoãn lại deferred tax - rev1
 
Phân định nhiệm vụ thu chi các cấp nsnn 8
Phân định nhiệm vụ thu chi các cấp nsnn 8Phân định nhiệm vụ thu chi các cấp nsnn 8
Phân định nhiệm vụ thu chi các cấp nsnn 8
 
Tt82 htx nn
Tt82 htx nnTt82 htx nn
Tt82 htx nn
 
Biểu mẫu báo cáo tài chính theo thông tư 200
Biểu mẫu báo cáo tài chính theo thông tư 200Biểu mẫu báo cáo tài chính theo thông tư 200
Biểu mẫu báo cáo tài chính theo thông tư 200
 
Tài liệu kế toán tài sản cố định
Tài liệu kế toán tài sản cố địnhTài liệu kế toán tài sản cố định
Tài liệu kế toán tài sản cố định
 
ktqt Chuong 5-du-toan-sxkd
ktqt Chuong 5-du-toan-sxkdktqt Chuong 5-du-toan-sxkd
ktqt Chuong 5-du-toan-sxkd
 
Bài tập ví dự tổng quát về
Bài tập ví dự tổng quát vềBài tập ví dự tổng quát về
Bài tập ví dự tổng quát về
 
Mau bieu-bctc-dn-nho-va-vua-theo-qd48
Mau bieu-bctc-dn-nho-va-vua-theo-qd48Mau bieu-bctc-dn-nho-va-vua-theo-qd48
Mau bieu-bctc-dn-nho-va-vua-theo-qd48
 
Mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ
Mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏMẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ
Mẫu báo cáo tài chính doanh nghiệp vừa và nhỏ
 
Tài liệu hướng dẫn cách lập báo cáo tài chính hoàn chỉnh
Tài liệu hướng dẫn cách lập báo cáo tài chính hoàn chỉnhTài liệu hướng dẫn cách lập báo cáo tài chính hoàn chỉnh
Tài liệu hướng dẫn cách lập báo cáo tài chính hoàn chỉnh
 
Dự toán sản xuất kinh doanh
Dự toán sản xuất kinh doanhDự toán sản xuất kinh doanh
Dự toán sản xuất kinh doanh
 
On thi the - Mon may moc thiet bi
On thi the - Mon may moc thiet biOn thi the - Mon may moc thiet bi
On thi the - Mon may moc thiet bi
 
Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư
Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tưKế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư
Kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư
 
Dap an-mon-ke-toan-ngan-hang-thuong-mai
Dap an-mon-ke-toan-ngan-hang-thuong-maiDap an-mon-ke-toan-ngan-hang-thuong-mai
Dap an-mon-ke-toan-ngan-hang-thuong-mai
 
Chương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoán
Chương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoánChương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoán
Chương 1 môn phân tích và đầu tư chứng khoán
 
Nguyen Ly Ke Toan Chuong III
Nguyen Ly Ke Toan Chuong IIINguyen Ly Ke Toan Chuong III
Nguyen Ly Ke Toan Chuong III
 
Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động
Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động             Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động
Báo cáo dự toán ngân sách hoạt động
 
Bài tập kế toán tài chính 2: đầu tư tài chính
Bài tập kế toán tài chính 2: đầu tư tài chínhBài tập kế toán tài chính 2: đầu tư tài chính
Bài tập kế toán tài chính 2: đầu tư tài chính
 
Ke toan tai chinh chinh lam
Ke toan tai chinh  chinh lamKe toan tai chinh  chinh lam
Ke toan tai chinh chinh lam
 

Similar to Help eps

Hamtaichanh excel ud
Hamtaichanh excel udHamtaichanh excel ud
Hamtaichanh excel ud
vantai30
 
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
Alynk Chan
 
Chuong3.Ttck
Chuong3.TtckChuong3.Ttck
Chuong3.Ttck
Vinh
 
Dong tienvakehoachtaichinh
Dong tienvakehoachtaichinhDong tienvakehoachtaichinh
Dong tienvakehoachtaichinh
luuthihaphuong
 
A. ÔN TẬP IFRS (nhất định phải xem và in ra).pdf
A. ÔN TẬP IFRS (nhất định phải xem và in ra).pdfA. ÔN TẬP IFRS (nhất định phải xem và in ra).pdf
A. ÔN TẬP IFRS (nhất định phải xem và in ra).pdf
NGCTRNBI3
 
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từChi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
Chris Christy
 
Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...
Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...
Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...
Hột Mít
 
GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 5
GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 5GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 5
GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 5
huytv
 
Dong tienvakehoachtaichinh
Dong tienvakehoachtaichinhDong tienvakehoachtaichinh
Dong tienvakehoachtaichinh
luuthihaphuong
 
Kế toán quản trị tung.
Kế toán quản trị tung.Kế toán quản trị tung.
Kế toán quản trị tung.
lethanhtung1007
 

Similar to Help eps (20)

Hamtaichanh excel ud
Hamtaichanh excel udHamtaichanh excel ud
Hamtaichanh excel ud
 
Ham tai chinh
Ham tai chinhHam tai chinh
Ham tai chinh
 
Excel ud 3
Excel ud 3Excel ud 3
Excel ud 3
 
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
Phân tích các báo cáo tài chính(sua)
 
Quan tri chi phi nhom 1.pptx
Quan tri chi phi nhom 1.pptxQuan tri chi phi nhom 1.pptx
Quan tri chi phi nhom 1.pptx
 
Chuong3.Ttck
Chuong3.TtckChuong3.Ttck
Chuong3.Ttck
 
Tổ chức hạch toán tài sản cố định
Tổ chức hạch toán tài sản cố địnhTổ chức hạch toán tài sản cố định
Tổ chức hạch toán tài sản cố định
 
Bài ktcp
Bài ktcpBài ktcp
Bài ktcp
 
Tham dinh nang luc tai chinh kh
Tham dinh nang luc tai chinh khTham dinh nang luc tai chinh kh
Tham dinh nang luc tai chinh kh
 
Dong tienvakehoachtaichinh
Dong tienvakehoachtaichinhDong tienvakehoachtaichinh
Dong tienvakehoachtaichinh
 
A. ÔN TẬP IFRS (nhất định phải xem và in ra).pdf
A. ÔN TẬP IFRS (nhất định phải xem và in ra).pdfA. ÔN TẬP IFRS (nhất định phải xem và in ra).pdf
A. ÔN TẬP IFRS (nhất định phải xem và in ra).pdf
 
191 4074
191 4074191 4074
191 4074
 
Chủ đề 3 Cổ tức và chính sách cổ tức của doanh nghiệp.pptx
Chủ đề 3 Cổ tức và chính sách cổ tức của doanh nghiệp.pptxChủ đề 3 Cổ tức và chính sách cổ tức của doanh nghiệp.pptx
Chủ đề 3 Cổ tức và chính sách cổ tức của doanh nghiệp.pptx
 
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từChi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
 
Chuong 7
Chuong 7Chuong 7
Chuong 7
 
Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...
Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...
Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...
 
GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 5
GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 5GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 5
GIỚI THIỆU KẾ TOÁN QUẢN TRỊ - Bai Giang 5
 
Dong tienvakehoachtaichinh
Dong tienvakehoachtaichinhDong tienvakehoachtaichinh
Dong tienvakehoachtaichinh
 
C8 lãi thô
C8   lãi thôC8   lãi thô
C8 lãi thô
 
Kế toán quản trị tung.
Kế toán quản trị tung.Kế toán quản trị tung.
Kế toán quản trị tung.
 

Help eps

  • 1. HƯỚNG DẪN BÁO CÁO CHỈ TIÊU LÃI TRÊN 1 CỔ PHIẾU PHỔ THÔNG (EPS) Các nội dung chính: - Quy ước của Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM. - Phương pháp tính EPS cơ bản và các ví dụ cụ thể. - Phương pháp tính EPS điều chỉnh và các ví dụ cụ thể. Lời nói đầu: Hiện nay, Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28/12/2005 và Thông tư số 21/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006 hướng dẫn về Chuẩn mực kế toán số 30: Lãi trên cổ phiếu. Theo quy định mới này, chỉ tiêu lãi (thu nhập) trên cổ phiếu sẽ được phản ánh hợp lý hơn trong các trường hợp có biến động số lượng cổ phiếu lưu hành trong năm. Đối với các công ty cổ phần đang niêm yết cổ phiếu phổ thông (gọi tắt là CP) trên Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM (HOSE), thời điểm công bố các BCTC định kỳ là cuối các quý 1, 2, 3 và cuối năm. Do đó HOSE sẽ sử dụng số liệu tổng cộng của 4 BCTC quý liên tiếp gần nhất để tính chỉ số EPS cơ bản, tiếp theo sẽ tính EPS điều chỉnh (nếu có phát sinh biến động về vốn cổ phần sau thời điểm đó). Trường hợp 4 quý gần nhất trùng với thời điểm cuối năm, HOSE sẽ lấy số liệu của BCTC năm. Dưới đây là một số các quy ước khác trước khi HOSE công bố phương pháp tính EPS cơ bản và EPS điều chỉnh. II. Quy ước của Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM: a. Lãi chia cổ đông cổ phiếu phổ thông: - EPS cơ bản = lãi chia cho cổ đông / số lượng CP đang lưu hành bình quân trong kỳ. - Lãi chia cổ đông được tạm tính từ mức lãi sau thuế trừ cho lãi phải trả cho cổ đông CP ưu đãi và phần chia cho đối tác trong liên doanh, góp vốn khác. Chưa trừ phần trích lập các quỹ (Quỹ dự phòng tài chính, đầu tư phát triển,…) nếu chưa có quy định của pháp luật. b. Số lượng CP đang lưu hành: - Số lượng CP đang lưu hành bình quân trong kỳ là đại lượng bình quân trọng số theo số ngày. Tổng số ngày trong kỳ là số ngày thực tế theo lịch, bao gồm cả ngày lễ và ngày nghỉ. - Những trường hợp phát sinh trong thực tế nhưng chưa có hướng dẫn trong QĐ số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28/12/2005 và Thông tư số 21/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006 thì HOSE sẽ tham chiếu theo Chuẩn mực Kế toán Quốc tế số 33 (IAS33). Cụ thể, có 4 trường hợp hồi tố theo như IAS33 như sau: - Trả cổ tức bằng cổ phiếu – cổ phiếu thưởng. - Chia tách cổ phiếu. - Sáp nhập cổ phiếu. (3 trường hợp trên làm thay đổi khối lượng CP đang lưu hành nhưng không làm thay đổi tương ứng về nguồn vốn). - Phát hành quyền mua cổ phiếu mới. Trường hợp này dẫn đến sự thay đổi về nguồn vốn tuy nhiên nếu có yếu tố thưởng (giá phát hành cổ phiếu mới thấp hơn giá thị trường của cổ phiếu tại thời điểm là ngày giao dịch không hưởng quyền) thì HOSE sẽ điều chỉnh Số lượng CP đang lưu hành theo tỷ lệ điều chỉnh giá tham chiếu trong ngày giao dịch không hưởng quyền và hồi tố tỷ lệ điều chỉnh đó cho Số lượng CP đang lưu hành đầu kỳ và Số lượng CP đang lưu hành của các sự kiện diễn ra trước đó trong kỳ. 1
  • 2. - Số lượng CP đang lưu hành = Số lượng CP phát hành - CP quỹ, trong đó Số lượng CP phát hành bao gồm Số lượng CP đang NY + Số lượng CP chưa NY (nếu có, trường hợp của các công ty NY có yếu tố nước ngoài). - Trường hợp các thời điểm cổ phiếu có mệnh giá khác nhau, Số lượng CP đang lưu hành sẽ được điều chỉnh theo tỷ lệ giữa mệnh giá cũ và mệnh giá hiện tại được quy định trong Luật Chứng khoán (10.000 đ/cp). - Trường hợp công ty niêm yết đang thực hiện mua, bán CP quỹ nhưng chưa hoàn tất thì chưa ghi nhận đợt mua, bán này. - Trường hợp công ty niêm yết phát hành cổ phiếu riêng lẻ (ví dụ cho một số đối tác chiến lược) thì chỉ ghi nhận từ ngày giao dịch đầu tiên số cổ phiếu đó. - Trường hợp công ty phát hành cổ phiếu để thực hiện nhiều quyền cùng lúc (thưởng CP + phát hành quyền mua CP mới…) nhưng khi niêm yết thì lại niêm yết từng phần, HOSE sẽ không đưa số lượng CP phát hành từng phần vào công thức tính Số lượng CP đang lưu hành bình quân mà coi như số cổ phiếu đó đã được tạm cộng thêm từ ngày giao dịch không hưởng quyền. c. EPS điều chỉnh: - HOSE sẽ điều chỉnh EPS cơ bản trước khi tính P/E trong trường hợp phát sinh biến động về số lượng CP đang lưu hành trong khoảng thời gian sau ngày kết thúc kỳ tính toán EPS cơ bản cho đến ngày hiện tại. - Hệ số điều chỉnh được áp dụng chính là hệ số điều chỉnh giá tham chiếu tại ngày giao dịch không hưởng quyền, mục đích: đảm bảo P/E cuối ngày trước đó = P/E đầu ngày giao dịch không hưởng quyền. Hệ số điều chỉnh Giá tham chiếu ngày (XR) - = = Giá đóng cửa của ngày giao dịch trước ngày XR – cổ tức tiền mặt (nếu có) Giá tham chiếu của ngày XR Giá đóng cửa trước ngày (XR) x KL cổ phiếu được nhận quyền mua + Giá phát hành x KL cổ phiếu phát hành thêm Tổng khối lượng cổ phiếu sau khi phát hành Trường hợp việc phát hành quyền được thực hiện kéo dài trong 2 kỳ (chốt ngày hưởng quyền trong kỳ trước và lượng cổ phiếu phát hành thêm chính thức giao dịch vào kỳ sau): số lượng cổ phiếu lưu hành đầu kỳ sau cũng phải được điều chỉnh cho hệ số giá như trên. III.Các ví dụ về EPS theo cách tính mới đối với các công ty niêm yết trên TTGDCK Tp.HCM: 1. Trường hợp trả cổ tức bằng cổ phiếu của Cty cổ phần FPT giai đoạn 01/07/200630/06/2007: Trọng số số ngày (A) 115 238 Ngày Sự kiện 01/07/06 24/10/06 KLĐLH thực tế đầu kỳ: 54.729.200 cp. Phát hành thêm 6.081.030 cp. 21/05/07 GD không hưởng cổ tức bằng cổ phiếu, tỷ lệ 2:1. Hệ số: 1,5000. 2 KLĐLH thực tế (B) 54.729.200 60.810.230 Hệ số (C) x 1,5000 x 1,5000 (D) = (B) x (C) 82.093.800 91.215.345
  • 3. 19/06/07 30/06/07 Niêm yết bổ sung 30.405.114 cp . KLĐLH thực tế cuối kỳ: 91.215.344 cp. 12 91.215.344 91.215.344 91.215.344 - Hệ số điều chỉnh của ngày 21/5 được tính hồi tố cho KLĐLH đầu kỳ và các sự kiện diễn ra trước đó trong kỳ. - Số ngày được tính là khoảng thời gian giữa hai sự kiện có biến động thực tế của KLĐLH. - KLĐLH bình quân = ∑[(D) x (A)] / ∑[(A)] = 88.341.434 cp - Trong kỳ này, HOSE nhận được BCTC 4 quý của Cty FPT có các mức lãi tạm tính cho cổ đông như sau: Lãi chia cổ đông (triệu đồng) - q1-2007 155.047 q4-2006 228.362 q3-2006 68.346 Tổng lãi chia cổ đông = 622.676.000.000 đ - q2-2007 210.922 EPS cơ bản = 7.501 đ/cp 2. Trường hợp thưởng cổ phiếu của Cty cổ phần ITACO năm 2006: KLĐLH thực tế (B) 30.000.000 17/08/06 Trọng số số ngày (A) KLĐLH thực tế đầu kỳ: 30.000.000 cp. 228 Chốt danh sách cổ đông hưởng cổ phiếu thưởng, tỷ lệ 30:7. Hệ số: 1,2333. Phát hành thêm 15.000.000 cp. 137 31/12/06 KLĐLH thực tế cuối kỳ: 45.000.000 cp. 45.000.000 Ngày 01/01/06 31/07/06 Sự kiện Hệ số (C) x 1,2333 45.000.000 (D) = (B) x (C) 36.999.000 45.000.000 - Hệ số điều chỉnh của ngày 31/7 được tính hồi tố cho KLĐLH đầu kỳ và các sự kiện diễn ra trước đó trong kỳ. - KLĐLH bình quân = ∑[(D) x (A)] / ∑[(A)] = 40.002.115 cp - Trong kỳ này, HOSE nhận được BCTC năm 2006 đã kiểm toán của Cty ITACO có các mức lãi chia cho cổ đông = 148.773.000.000 đ - EPS cơ bản = 3.719 đ/cp - Đến ngày 02/03/2007, cổ phiếu ITA giao dịch không hưởng quyền nhận cổ tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ phân phối cho cổ đông hiện hữu là 5:1. Khi đó giá tham chiếu được tính với hệ số điều chỉnh = 5 / (5 + 1). EPS cơ bản cũng được điều chỉnh tương ứng = (3.719 x 5) / (5 + 1) = 3.099 đ/cp. Đây chính là EPS điều chỉnh. 3. Trường hợp phát hành thêm cổ phiếu của Cty cổ phần VINAMILK giai đoạn 01/07/2006 30/06/2007: Trọng số số ngày (A) 213 94 Ngày Sự kiện 01/07/06 30/01/07 KLĐLH thực tế đầu kỳ: 159.000.000 cp. Niêm yết bổ sung 7.950.000 cp . 31/01/07 GD không hưởng cổ tức 1.000 đ/cp và quyền mua cổ phiếu mới giá 10.000 đ/cp, giá đóng cửa gần nhất: 176.000 đ/cp, tỷ lệ 20:1. Hệ số: 1,0470. Niêm yết bổ sung 8.325.670 cp . KLĐLH thực tế cuối kỳ: 175.275.670 cp. 04/05/07 30/06/07 58 KLĐLH thực tế (B) 159.000.000 166.950.000 175.275.670 175.275.670 Hệ số (C) x 1,0470 x 1,0470 (D) = (B) x (C) 166.473.000 174.796.650 175.275.670 - Hệ số điều chỉnh của ngày 31/1 được tính hồi tố cho KLĐLH đầu kỳ và các sự kiện diễn ra trước đó trong kỳ. - KLĐLH bình quân = ∑[(D) x (A)] / ∑[(A)] = 170.015.405 cp 3
  • 4. - Trong kỳ này, HOSE nhận được BCTC 4 quý của Cty VINAMILK có các mức lãi tạm tính cho cổ đông như sau: Lãi chia cổ đông (triệu đồng) - q1-2007 318.792 q4-2006 162.936 q3-2006 150.141 Tổng lãi chia cổ đông = 880.235.000.000 đ - q2-2007 248.366 EPS cơ bản = 5.117 đ/cp 4. Trường hợp kết hợp các loại điều chỉnh: Cty cổ phần DOMESCO giai đoạn 01/07/2006 30/06/2007: Trọng số số ngày (A) 30 Ngày Sự kiện 01/07/06 KLĐLH thực tế đầu kỳ: 8.000.000 cp. 30/07/06 Chốt danh sách cổ đông hưởng cổ phiếu thưởng, tỷ lệ 100:23,75. Hệ số: 1,2375. Phát hành thêm 1.900.000 cp. 31/07/06 30/10/06 30/05/07 20/06/07 29/06/07 30/06/07 Phát hành thêm 800.000 cp. GD không hưởng cổ tức bằng cổ phiếu 10% + quyền mua cổ phiếu mới giá 35.000 đ/cp, giá đóng cửa gần nhất: 118.000 đ/cp, tỷ lệ 20:1. Hệ số: 1,1332. Số lượng ĐLH tạm tính tăng thêm là 1.605.000 cp. Niêm yết bổ sung 1.069.999 cp phần phát hành riêng lẻ (chưa kể đến 1.605.000 cp tạm tính kể từ ngày chốt d/s cổ đông). Niêm yết bổ sung 1.465.000 cp (chưa kể đến 535.000 cp tạm tính kể từ ngày chốt d/s cổ đông). KLĐLH thực tế cuối kỳ: 13.234.999 cp. KLĐLH thực tế (B) 8.000.000 Hệ số (C) x 1,2375 x 1,1332 (D) = (B) x (C) 11.218.680 91 9.900.000 x 1,1332 11.218.680 233 10.700.000 x 1,1332 12.125.240 9 11.769.999 13.374.999 2 13.234.999 13.769.999 13.234.999 - Ngày 30/5/2007, cổ phiếu DMC giao dịch không hưởng quyền (XA): khối lượng cổ phiếu tạm tính tăng thêm là 1.605.000 cp. Phần tăng thêm này sau đó được phát hành và đăng ký giao dịch 2 lần vào các ngày 20/6 và 29/6/2007, tuy nhiên HOSE đã giả định số lượng cổ phiếu đó đã được cộng thêm từ ngày 30/5/2007. - KLĐLH bình quân = ∑[(D) x (A)] / ∑[(A)] = 11.864.538 cp - Trong kỳ này, HOSE nhận được BCTC 4 quý của Cty DOMESCO có các mức lãi tạm tính cho cổ đông như sau: Lãi chia cổ đông (triệu đồng) - q1-2007 9.149 q4-2006 11.061 q3-2006 14.095 Tổng lãi chia cổ đông = 50.691.000.000 đ - q2-2007 16.386 EPS cơ bản = 4.272 đ/cp Trên đây là các ví dụ điển hình từ thực tế của các công ty niêm yết trên HOSE. Để tạo thuận lợi cho nhà đầu tư trong việc cập nhật các chỉ số liên quan đến chỉ tiêu lãi trên cổ phiếu (EPS), Bản tin Thị trường Chứng khoán sẽ thực hiện tính toán chỉ tiêu EPS cho 4 quý gần nhất theo đúng các qui ước nêu trên. Rất mong nhận được sự quan tâm theo dõi và góp ý của Quý vị độc giả. 4