SlideShare a Scribd company logo
1 of 49
CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA
CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN
Nhóm 3
Nguyễn Dương Trấn Phi
Phạm Thị Hoài Linh
Trần Nguyễn Minh Ngọc
Phạm Thị Ngọc Sang
Cổ tức và
hình thức,
trình tự trả
cổ tức
#1
Nội dung
Tổng quan về
chính sách cổ
tức
#2
Chính sách
chi trả cổ tức
#3
Chính sách
mua lại cổ
phiếu
#4
Khái niệm
về cổ tức
Cổ tức một cổ phần
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế của công
ty được phân bổ cho mục đích
giữ lại và chia cổ tức như thế nào
là tùy thuộc vào chiến lược của
từng công ty.
Hệ số trả cổ tức
Cổ tức là khoản lợi nhuận sau thuế của công ty dành trả cho các cổ đông hiện hữu
Net profit
CỔ TỨC VÀ HÌNH
THỨC, TRÌNH TỰ
TRẢ CỔ TỨC
Hình thức
trả cổ tức
CỔ TỨC VÀ HÌNH
THỨC, TRÌNH TỰ
TRẢ CỔ TỨC
Cổ tức bằng tiền
Cổ tức bằng
cổ phiếu
Cổ tức bằng
tài sản khác
Trực tiếp làm tăng tài sản thực của cổ đông và tạo thuận lợi cho cổ đông trong
việc sử dụng tiền đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân
Đặc biệt quan trọng với những nhà đầu tư nhằm tìm kiếm thu nhập định kỳ, chứ
không phải nhằm mục tiêu chính là thu lợi từ tăng giá cổ phiếu
Cổ tức bằng tiền
Là khoản lợi nhuận sau thuế
được thể hiện dưới dạng tiền
mặt mà công ty trả cho cổ
đông theo số cổ phần họ đang
sở hữu.
Mức cổ tức tiền mặt được trả có thể tính trên cơ sở mỗi cổ phần, hoặc theo một
tỷ lệ phần trăm so với mệnh giá.
Với cổ tức bằng tiền mặt, cổ đông phải chịu ngay thuế thu nhập cá nhân. Với cổ tức trả
bằng cổ phiếu, họ có thể lùi việc nộp thuế tới khi họ bán số cổ phiếu thưởng đó. Mức
thuế này cũng không nhất thiết bằng mức thuế thu nhập cá nhân, mà là thuế thu nhập
do lợi vốn, tuỳ thuộc theo quy định của pháp luật.
Cổ tức bằng
cổ phiếu
Làm cho số cổ phiếu đang lưu hành của công ty tăng lên và cũng làm tăng số
cổ phần của mỗi cổ đông sở hữu nhưng không làm ảnh hưởng đến tỷ lệ
quyền sở hữu của mỗi cổ đông hiện hành
Là khoản lợi nhuận sau thuế
được thể hiện dưới dạng cổ
phiếu mà công ty chia cho
các cổ đông theo số cổ
phần hiện họ đang sở hữu.
Tác động từ việc trả cổ tức bằng cổ phiếu
Tổng tài sản của công ty không thay đổi so với trước khi trả cổ tức bằng cổ
phiếu, tuy nhiên có sự thay đổi ở một số khoản mục thành phần của vốn chủ
sở hữu trên bảng cân đối kế toán
Làm cho số cổ phiếu đang lưu hành của công ty tăng lên, thu nhập 1 cổ phần
và giá 1 cổ phần của công ty sẽ giảm xuống
Mục tiêu có thể là nhằm chủ động giảm giá cổ phiếu để tăng thêm tính thanh
khoản của chúng khi giá cổ phiếu của công ty đã lên ở mức quá cao; hoặc có
thể là nhằm có thêm vốn bằng tiền cho đầu tư từ nguồn lợi nhuận sau thuế
Giúp cổ đông hoãn thuế thu nhập cá nhân.
Ưu điểm
Có khả năng làm tăng giá cổ phiếu trên thị trường trong tương lai
Giảm các chi phí do phải phát hành cổ phiếu mới ra bên ngoài
Phân biệt việc trả cổ tức bằng cổ
phiểu và tách, chia nhỏ cổ phiếu
Trả cổ tức bằng cổ phiếu Tách, chia nhỏ cổ phiếu
Làm thay đổi giá trị của một số khoản mục
thành phần của vốn chủ sở hữu trên bảng
cân đối kế toán
Làm giảm mệnh giá của 1 cổ phần
Đều làm tăng số lượng cổ phiếu đang lưu hành; đều làm giảm giá trị sổ sách của 1 cổ
phiếu, nhưng không làm giảm tổng giá trị tài sản và vốn chủ sở hữu của công ty, không
làm ảnh hưởng đến tỷ lệ quyền sở hữu của cổ đông hiện hữu đối với công ty
Cổ tức bằng
cổ phiếu
Cổ tức bằng
tài sản khác
Cổ đông có thể nhận cổ tức
bằng các tài sản khác như: các
sản phẩm của công ty, các
chứng khoán của một công ty
khác mà công ty sở hữu...
Cổ đông được xem là đã nhận được một lượng tài sản được tính giá trị
với thị giá hợp lý và chịu thuế thu nhập tương ứng
Ngày khoá sổ
Ngày chi trả cổ tức
Trình tự
trả cổ tức
Nội dung công bố gồm: Số cổ tức trả cho mỗi cổ phần, ngày
đăng ký cuối cùng, ngày trả cổ tức và phương thức thanh toán
Ngày công bố
trả cổ tức
Ngày giao dịch
không có cổ tức
Là ngày mà nhà đầu tư mua cổ phiếu không được hưởng quyền
nhận cổ tức của đợt chi trả đã công bố
Công ty sẽ lập danh sách người sở hữu cổ phiếu của công ty với
mục đích để thực hiện quyền được nhận cổ tức cho cổ đông
VD: Nếu thời hạn thanh toán giao dịch chứng khoán quy định là 2
ngày, thì ngày giao dịch không có cổ tức trước ngày khoá sổ 1
ngày làm việc (tức không kể ngày nghỉ theo quy định)
Là ngày công ty thực hiện thanh toán cổ tức cho các cổ đông,
ngày này được ấn định sau ngày khoá sổ một khoảng thời gian
nào đó
CỔ TỨC VÀ HÌNH
THỨC, TRÌNH TỰ
TRẢ CỔ TỨC
Trình tự
trả cổ tức
Ví dụ: Ngày 2 tháng 4 năm 2021, Công ty cổ phần A công bố trên các phương
tiện thông tin đại chúng: Vào ngày 26 tháng 4 công ty sẽ trả cổ tức năm 2020
với tỷ lệ 15%/mệnh giá cổ phiếu cho các cổ đông có tên trong danh sách cổ
đông của công ty tính đến ngày 17 tháng 4. Thời gian hoàn tất thanh toán giao
dịch chứng khoán hiện được quy định là 2 ngày.
Ngày công bố
trả cổ tức
Ngày khoá sổ
Ngày giao dịch
không có cổ tức
Ngày chi trả cổ tức
17/4
26/4
16/4
2/4
CỔ TỨC VÀ HÌNH
THỨC, TRÌNH TỰ
TRẢ CỔ TỨC
2. Tổng quan về
chính sách
cổ tức
Khái niệm về chính sách cổ tức
Tầm quan trọng của chính sách
cổ tức
Các yếu tố ảnh hưởng đến chính
sách cổ tức
Chính sách cổ tức là chính sách ấn định mức
lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp sẽ được
đem ra phân phối như thế nào, bao nhiêu
được giữ lại để tái đầu tư và bao nhiêu dùng
để chi trả cổ tức cho các cổ đông. Một chính
sách cổ tức bao gồm hai nội dung chính là
mức cổ tức và thời gian trả cổ tức.
2.1 Khái niệm chính sách cổ tức
2.2 Tầm quan trọng
của chính sách
cổ tức
Chính sách cổ tức ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của cổ đông
và tác động đến giá cổ phiểu của doanh nghiệp
Chính sách cổ tức là một
trong ba chính sách tài
chính hàng đầu của công
ty: Chính sách đầu tư,
chính sách tài trợ và chính
sách cổ tức.
Chính sách cổ tức ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của công ty, phát
ra tín hiệu triển vọng của công ty
Cổ tức cung cấp cho cổ đông một lợi nhuận hữu hình thường
xuyên và là nguồn thu nhập mà nhà đầu tư có thể nhận được
ngay trong hiện tại khi họ đầu tư vào công ty.
Chính sách cổ tức liên quan tới việc sử dụng nguồn tiền mặt
của công ty nên có mối liên hệ chặt chẽ với chính sách đầu tư
và chính sách tài trợ, từ đó ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của
công ty.
Việc công ty có duy trì trả cổ tức ổn định hay không ổn định,
làm ảnh hưởng đến quan điểm của nhà đầu tư và có thể dẫn
đến sự biến động giá trị cổ phiếu của công ty trên thị trường
2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách tài chính của
doanh nghiệp
Những ràng buộc về pháp lý
Ảnh hưởng của thuế
Cơ hội đầu tư
Sự ổn định về lợi nhuận của
công ty
Khả năng vay và tiếp cận các thị
trường vốn
2.2.1
2.2.3
2.2.2
2.2.4
2.2.5
Chu kỳ sống của doanh nghiệp
Tình hình dòng tiền của doanh
nghiệp và khả năng thanh khoản
Bảo vệ chống lại loãng giá
Hiệu ứng khách hàng
Lạm phát
2.2.6
2.2.8
2.2.7
2.2.9
2.2.10
2.2.1 Những ràng buộc về pháp lý
Ràng buộc về
“lợi nhuận ròng”
Cổ tức bằng tiền mặt trả cho cổ đông phải lấy từ lợi nhuận sau thuế của công ty.
Quy định này có tác động hạn chế doanh nghiệp rút vốn từ các khoản đầu tư ban
đầu của họ để chi trả cổ tức và làm suy yếu vị thế an toàn của các chủ nợ của
doanh nghiệp.
Ràng buộc về
“bảo toàn vốn”
Ràng buộc về
“đảm bảo tài
chính lành mạnh”
Sự ràng buộc này nghiêm cấm công ty không được lấy vốn có tính chất pháp định
để trả cổ tức. Tùy theo pháp luật ở mỗi nước, việc xác định vốn có tính pháp định
được cụ thể hóa, có thể là vốn điều lệ tính theo mệnh giá của số cổ phần đã phát
hành hay số vốn góp bao hàm cả vốn thặng dư cổ phần
Công ty đang gặp khó khăn về mặt tài chính, trong tình trạng không đảm bảo khả
năng thanh toán các khoản nợ đến hạn thì không được chi trả cổ tức bằng tiền.
Sự ràng buộc này là nhằm bảo vệ lợi ích của những người cho công ty vay vốn.
2.2.1 Những ràng buộc về pháp lý
Trong năm 2008, Công ty Cổ phần Kinh Đô
hoạt động kinh doanh thua lỗ, lợi nhuận sau
thuế trên BCKQKD là âm 60.602 triệu đồng.
Kết quả lợi nhuận giữ lại tích lũy qua các
năm của công ty trên Báo cáo tài chính âm
147.004 triệu đồng.
Tuy nhiên công ty đã chia cổ tức bằng tiền
mặt với tỷ lệ 18%/mệnh giá và 22% bằng cổ
phiếu và đều lấy từ nguồn lợi nhuận chưa
phân phối
Ngày thông báo về việc chi trả cổ tức bằng
tiền mặt: 19/11/2008
Ngày giao dịch không hưởng cổ tức:
01/12/2008
Ngày đăng ký cuối cùng: 03/12/2008
Ngày chi trả cổ tức: 22/12/2008
2.2.1 Những ràng buộc về pháp lý
Uỷ ban chứng khoán nhà nước đã có công văn
số 1016/UBCK-QLPH ngày 02 tháng 06 năm
2009 hướng dẫn tạm thời chi trả cổ tức hàng
năm đối với các doanh nghiệp niêm yết phải
căn cứ trên:
Quyết tạm ứng cổ tức trong kỳ theo đúng nội
dung đã được thông qua.
Kế hoạch chi trả cổ tức đã được Đại hội
đồng cổ đông thông qua từ đầu năm
Kết quả sản xuất kinh doanh gần nhất để
đảm bảo khả năng thanh toán cổ tức
Tỷ lệ chi trả không được vượt quá tỷ lệ chi trả
đã được ĐHĐCĐ thông qua
Thu nhập cổ tức và thu nhập từ chuyển nhượng
vốn đều phải chịu thuế, tùy theo quốc gia mà có
sự khác biệt hay không giữa thuế suất đánh trên
thu nhập cổ tức và thu nhập chuyển nhượng vốn
2.2.2 Ảnh hưởng của thuế
Hiện nay, theo luật thuế TNCN VN, thu nhập từ cổ
tức phải chịu mức thuế suất 5%, thu nhập từ việc
chuyển nhượng cổ phần chịu mức thuế suất 20%
trên phần lợi nhuận thu được.
Khi các công ty có nhu cầu lớn về vốn để tài
trợ cho các cơ hội đầu tư hấp dẫn mới
thường có xu hướng giữ lại phần lớn lợi
nhuận sau thuế để tái đầu tư, chỉ dành phần
nhỏ lợi nhuận sau thuế để trả cổ tức hoặc có
thể thực hiện chính sách cổ tức bằng không
2.2.3 Cơ hội đầu tư
• Năm 2020, REE công bố BCTC với doanh thu toàn công ty
đạt 5.600 tỷ đồng, tăng 15,5% so với năm trước đó nhưng
cũng chỉ mới hoàn thành 93,9% kế hoạch năm.
• Lợi nhuận sau thuế đạt 1.628 tỷ đồng, giảm nhẹ 10 tỷ
đồng so với cùng kỳ và xem như hoàn thành kế hoạch
được giao.
• HĐQT cơ điện lạnh REE vẫn trình phương án phân phối lợi
nhuận, trong đó không chia cổ tức năm 2020 nhằm mục
tiêu tái đầu tư toàn bộ lợi nhuận để đảm bảo nguồn vốn
đầu tư
CTCP Cơ điện lạnh (mã chứng khoán REE)
Năm 2021, REE sẽ khởi công xây dựng dự án
E.town 6 với kế hoạch bổ sung thêm 40.000m2
diện tích cho thuê, nâng tổng diện tích cho thuê
lên 190.000m2.
Trong lĩnh vực sản xuất điện, REE Energy sẽ
quản lý và vận hành 3 dự án điện gió mới đang
triển khai.
CTCP Cơ điện lạnh (mã chứng khoán REE)
2.2.4 Sự ổn định về lợi nhuận của công ty
Công ty có mức lợi nhuận dao động lớn
thường có xu hướng giữ lại lợi nhuận sau
thuế nhiều hơn để đảm bảo duy trì khả
năng trả cổ tức bình thường vào những
năm mà lợi nhuận bị giảm sút.
Công ty có khả năng tạo ra lợi nhuận
tương đối ổn định và chắc chắn thì có
thể lựa chọn và duy trì chính sách cổ tức
cao (dành phần nhiều từ lợi nhuận sau
thuế để trả cổ tức)
2.2.5 Khả năng vay và tiếp cận các thị trường vốn
Những công ty nhỏ, mới thành lập, mức
độ rủi ro trong kinh doanh là cao, khó có
thể huy động vốn trên thị trường mặc dù
có nhu cầu rất lớn về vốn thường có xu
hướng dành lợi nhuận giữ lại để tái đầu
tư nhiều hơn
Những công ty lớn, có thời gian hoạt
động lâu, có sự ổn định về lợi nhuận, có
uy tín cao trong kinh doanh,.. dễ dàng
huy động vốn trên thị trường nên thường
có xu hướng chi trả cổ tức với tỷ lệ cao
trên tổng lợi nhuận sau thuế
2.2.6 Chu kỳ sống của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh
thì mỗi doanh nghiệp đều có chu kỳ sống của
nó.
Chu kỳ sống của các doanh nghiệp trải qua 4
giai đoạn: Khởi đầu, tăng trưởng, mở rộng,
suy thoái hoặc trưởng thành. Thích ứng với
mỗi giai đoạn trong chu kỳ sống, ban lãnh
đạo doanh nghiệp cần xây dựng chính sách
cổ tức cho phù hợp
2.2.6 Chu kỳ sống của doanh nghiệp
Giai đoạn I: Khởi đầu
Công ty có thể thực hiện chính sách cổ tức bằng không
Giai đoạn II: Tăng trưởng
Trong phần đầu của Giai đoạn II, công ty có thể thực hiện
chính sách cổ tức bằng cổ phiếu và trong phần sau có
thể thực hiện chi trả cổ tức tiền mặt với tỷ lệ thấp
Giai đoạn III: Mở rộng
Công ty ngày càng có nhiều khả năng trả cổ tức bằng
tiền mặt hơn. Cổ tức bằng cổ phiếu có thể vẫn còn phổ
biến trong giai đoạn mở rộng này
Giai đoạn IV: Trưởng thành hoặc suy thoái
Nhìn chung ở giai đoạn 4 này, công ty sẽ chi trả cổ tức
bằng tiền mặt nhiều hơn.
Trên thực tế, việc công ty kinh doanh có lãi của
công ty lại không đồng nhất với việc công ty có đủ
nguồn tiền để trả cổ tức cho các cổ đông.
Vì vậy phải xem xét khả năng cân đối về luồng tiền
của công ty trong việc quyết định chính sách chi
trả bằng tiền mặt
Khả năng thanh khoản của doanh nghiệp càng lớn,
doanh nghiệp càng có nhiều khả năng chi trả cổ
tức
2.2.7 Tình hình dòng tiền của doanh nghiệp và khả năng thanh khoản
Rủi ro loãng giá có nghĩa là quyền lợi hay quyền kiểm soát công ty
của chủ sở hữu hiện hành bị pha loãng hay giảm sút
Khi phát hành cổ phần mới hay chi trả cổ tức có thể không theo
một tỷ lệ tương ứng với mức sở hữu hiện hành (do các nhà đầu tư
hiện hữu của doanh nghiệp không mua hay không thể mua một tỷ
lệ cân xứng cổ phần mới phát hành)
Nếu như các cổ đông hiện hữu của công ty muốn duy trì quyền
quản lý và kiểm soát công ty thì công ty thường giữ lại phần nhiều
lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư
2.2.8 Bảo vệ chống lại loãng giá
2.2.9 Hiệu ứng khách hàng
Theo lý thuyết về hiệu ứng khách hàng, giá cổ phiếu sẽ thay đổi
theo nhu cầu và mục tiêu của nhà đầu tư, đặc biệt là nhà đầu tư
phản ứng lại với một chính sách nào đó (chính sách cổ tức, cơ cấu
vốn,...) của doanh nghiệp
Nếu công ty kiểm soát chặt chẽ được cổ đông của mình (khi số
lượng cổ đông tương đối ít) thì ban điều hành có thể ấn định mức
cổ tức theo ưu tiên của các cổ đông
Nếu công ty có số lượng cổ đông lớn, rộng rãi thì không thể tính
đến các ưu tiên của cổ đông khi quyết định chi trả cổ tức mà chỉ có
thể xem xét các yếu tố cơ hội đầu tư, nhu cầu dòng tiền, tiếp cận thị
trường tài chính và các yếu tố liên quan khác
Nhìn chung, công ty
nên tránh thay đổi đột
ngột chính sách cổ
tức của mình, dễ ảnh
hưởng đến quyền lợi,
tâm lý và hành vi của
các nhà đầu tư, ảnh
hưởng đến giá cổ
phiếu và giá trị doanh
nghiệp.
Trong điều kiện nền kinh tế có lạm phát, doanh nghiệp
buộc phải giữ lại một tỷ lệ lợi nhuận cao hơn để:
2.2.10 Lạm phát
Duy trì năng lực hoạt động cho tài sản của mình
Duy trì vị thế vốn luân chuyển giống như trước khi
có lạm phát
CHÍNH SÁCH CHI TRẢ CỔ TỨC
Chính sách thặng
dư cổ tức
Chính sách cổ tức
ổn định
Chính sách cổ tức
khác
Chính sách
thặng dư cổ tức
Là chính sách mà theo đó cổ tức được chi trả là phần còn lại sau khi đã giữ lại lợi
nhuận sau thuế để tái đầu tư trong điều kiện duy trì được cơ cấu nguồn vốn tối ưu
CHÍNH SÁCH
CHI TRẢ CỔ TỨC
Định nghĩa
Cơ sở
Dựa trên cơ sở các nhà đầu tư ưa thích công ty giữ lợi nhuận để tái đầu tư hơn là trả
cổ tức
Cách tiếp cận
Chính sách thặng dư cổ tức thuần túy Chính sách thặng dư cổ tức có điều chỉnh
Chi trả cổ tức chính xác bằng khoản
lợi nhuận sau khi giữ lại các khoản
cần thiết cho đầu tư phát sinh
Điều chỉnh dần dần các mức chi trả
cổ tức theo các thay đổi về lợi nhuận
thu được qua các kỳ, có căn cứ vào
nhu cầu đầu tư.
Chính sách
thặng dư cổ tức
CHÍNH SÁCH
CHI TRẢ CỔ TỨC
Ví dụ
• Lợi nhuận sau thuế (dự kiến) của công ty X là 500 triệu đồng
• Cơ cấu vốn nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) tối ưu là 2/3
• Nhu cầu vốn đầu tư (dự kiến) là 600 triệu đồng
• Số lượng cổ phần thường đang lưu hành trên thị trường là 100.000 cổ
phần
Xác định cổ tức trên một cổ phần nếu công ty thực hiện theo chính sách
thặng dư cổ tức ( theo cách tiếp cận chính sách thặng dư cổ tức thuần túy)
Lời giải
• Nhu cầu vốn cần thiết để đáp ứng nhu cầu đầu tư dự kiến trong điều kiện
duy trì cơ cấu nguồn vốn tối ưu là 600 triệu đồng. Trong đó 2 phần là vốn nợ,
3 phần là vốn chủ sở hữu
Có 240 triệu đồng vốn vay và 360 triệu đồng vốn chủ sở hữu
• Lợi nhuận giữ lại tái đầu tư = Nhu cầu vốn chủ sở hữu = 360 triệu đồng
• Lợi nhuận còn lại để trả cổ tức cho cổ đông = 500 - 360 = 140 triệu đồng
Cổ tức trên một cổ phần (EPS) = 140.000.000 / 100.000 = 1.400 (đồng/CP)
Chính sách
thặng dư cổ tức
CHÍNH SÁCH
CHI TRẢ CỔ TỨC
Giúp công ty chủ động trong việc sử dụng lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư trong
trường hợp công ty đang có nhiều cơ hội đầu tư trên thị trường
Ưu điểm
Giúp công ty giảm được chi phí sử dụng vốn, đồng thời cũng giúp cho doanh
nghiệp tăng cường mức độ vững chắc về tài chính, tăng khả năng vay nợ
Có thể giúp cổ đông tránh thuế thu nhập cá nhân hoặc hoãn nộp một phần
thuế thu nhập cá nhân sang các kỳ sau
Giúp cổ đông hiện hành tránh phải phân chia quyền kiểm soát, quyền biểu
quyết, hay quyền phân chia thu nhập cao với các cổ đông mới
Hạn chế
Dẫn đến sự dao động về cổ tức của các cổ đông, ảnh hưởng đến tâm lý và
hành vi của nhà đầu tư
Cổ đông không cố thu nhập để đảm bảo chi tiêu thường xuyên, làm cho nhiều
nhà đầu tư phải bán cổ phiếu để có thu nhập đáp ứng nhu cầu chi tiêu
Chính sách
cổ tức ổn định
Là chính sách mà theo đó công ty sẽ chi trả một khoản cổ tức cố định, duy trì liên tục
qua mỗi kỳ kinh doanh trừ trường hợp có sự thay đổi lớn trong kết quả hoạt động kinh
doanh
CHÍNH SÁCH
CHI TRẢ CỔ TỨC
Định nghĩa
Chỉ tăng cổ tức lên mức cao hơn khi công ty tin tưởng rằng họ có thể đạt
được sự gia tăng lợi nhuận một cách vững chắc và được duy trì bền vững, đủ
khả năng cho phép tăng được cổ tức
Nếu lợi nhuận giảm sút, mức cổ tức vẫn được duy trì, không cắt giảm cho đến
khi công ty thấy rõ không thể ngăn chặn được sự giảm sút lợi nhuận không
đủ để duy trì chi trả cổ tức ở mức hiện tại.
Chính sách này được áp dụng phổ biến nhất tại các công ty đang tiến hành
trả cổ tức
Chính sách
cổ tức ổn định
CHÍNH SÁCH
CHI TRẢ CỔ TỨC
Có khuynh hướng góp phần làm tăng giá cổ phiếu của công ty trên thị trường
Ưu điểm
Tạo điều kiện thuận lợi trong quản lý tài chính và điều hành kinh doanh
Thu hút sự quan tâm nhiều hơn của các nhà đầu tư, làm tăng uy tín của công
ty
Tạo hình ảnh tốt trên thị trường chứng khoán, có thể dễ đạt điều kiện để được
niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán hơn
Hạn chế
Doanh nghiệp không chủ động được các khoản lợi nhuận sau thuế để đáp ứng
nhu cầu đầu tư, bổ sung vốn kinh doanh
Trong điều kiện bất lợi, công ty phải huy động thêm vốn, dẫn đến làm cho chi
phí sử dụng vốn tăng và tăng rủi ro tài chính
CHÍNH SÁCH
CHI TRẢ CỔ TỨC
Các chính sách
cổ tức khác
Cổ tức theo tỷ lệ chi trả cố định
Công ty cổ phần sẽ trả cổ tức với một tỷ lệ chi trả cố định, còn gọi là tỷ lệ mục
tiêu, tính trên lợi nhuận sau thuế của công ty trong mỗi kỳ kinh doanh
Cổ tức mà cổ đông được hưởng cũng sẽ dao động rất mạnh như chính sự dao
động của lợi nhuận qua các năm
Tỷ lệ chi trả cổ tức cố định được duy trì cho đến khi điều kiện doanh của công
ty có sự thay đổi căn bản thì mới điều chỉnh tỷ lệ trả cổ tức
Tạo ra sự bất ổn trong lợi tức cổ phần, ít được các nhà đầu tư ưa thích nên
hiện nay hầu như các công ty rất ít sử dụng chính sách này
CHÍNH SÁCH
CHI TRẢ CỔ TỨC
Các chính sách
cổ tức khác
Cổ tức định kỳ và có bổ sung
Cổ tức sẽ được chi trả định kỳ trong năm ở mức thấp và chia thêm cổ tức bổ
sung vào cuối năm trong những năm công ty hoạt động kinh doanh có hiệu
quả cao
Căn cứ vào kế hoạch kinh doanh và kế hoạch lợi nhuận, công ty sẽ xác định
mức cổ tức tối thiểu nhất định sẽ trả cho cổ đông trong năm
Cuối năm tài chính, công ty quyết toán và xác định số lợi nhuận sau thuế đạt
được và số lợi nhuận chưa phân phối lũy kế để quyết định có chia thêm cổ tức
hay không
Chính sách này tạo ra sự linh hoạt cho công ty, được coi là sự lựa chọn tốt
nhất cho những công ty thường có sự dao động lớn về lợi nhuận sau thuế và
dòng tiền mặt
• Mua lại cổ phiếu trên thị trường thức cấp như
mua qua Sở giao dịch chứng khoán.
• Công ty đề nghị mua lại từ các cổ đông của
công ty.
• Mua lại theo mục tiêu: Mua lại có tính chất riêng
lẻ trên cơ sở thương lượng trực tiếp với cổ đông
lớn hoặc một nhóm cổ đông nhất định.
Trong quá trình hoạt động, vì những lý do nhất định,
công ty cổ phần có thể thực hiện mua lại cổ phiếu
của chính công ty mình, số cổ phiếu đó được gọi là
cổ phiếu quỹ.
Định nghĩa
Hình thức phổ
biến
Mua lại cổ phiếu
#4
Tổng quát
Từ ngày 01/7/2016, Thông tư 203/2015/TT-BTC hướng dẫn về giao dịch trên thị trường chứng khoán bắt đầu có hiệu lực thi
hành.
Theo đó, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 và 8, Điều 8 của Thông tư này, tổ chức niêm
yết, đăng ký giao dịch chỉ được mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ sau khi đã được Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) chấp thuận:
+ Tối thiểu 07 ngày trước khi thực hiện giao dịch cổ phiếu quỹ, tổ chức niêm yết, đăng ký
giao dịch phải thực hiện công bố thông tin về giao dịch cổ phiếu quỹ, thời gian thực hiện,
nguyên tắc xác định giá khi giao dịch cổ phiếu quỹ.
+ Trong vòng tối đa 15 ngày kể từ ngày UBCKNN chấp thuận giao dịch cổ phiếu quỹ, công
ty phải thực hiện các giao dịch cổ phiếu quỹ.
+ Thời gian giao dịch cổ phiếu quỹ không được ít hơn 10 ngày, trừ trường hợp có thực
hiện giao dịch thỏa thuận và không được vượt quá 30 ngày.
Mua lại cổ phiếu
#4
Quy trình
Vinamilk Nestle
• Mua lại cổ phiếu để tái cơ cấu nguồn vốn cho
hợp lý hơn
• Mua lại để duy trì giá thích hợp cho cổ phiếu
trên thị trường
• Mua lại để ngăn chặn sự thâu tóm công ty
• Mua lại để thưởng cổ phiếu cho các nhà quản lý
hoặc người lao động của công ty
• Mua lại để điều chỉnh giảm vốn điều lệ theo
nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông...
Mục đích
Mua lại cổ phiếu
#4
Mục đích
Ở nhiều nước, công ty cổ phần còn thực hiện việc mua lại một tỷ lệ cổ
phần nhất định từ tất cả cổ đông của công ty thay cho việc trả cổ tức.
Mua lại thay cổ tức
Mua lại cổ phiếu
#4
Ví dụ đặc biệt
• Một công ty có đủ khả năng về tiền mặt để trả cổ tức
cho cổ đông như dự định, nhưng công ty có thể cân
nhắc sử dụng số tiền dự tính dành trả cổ tức để mua
lại cổ phiếu từ cổ đông.
• Để thực hiện mua cổ phiếu từ cổ đông, công ty sẽ xác
định số cổ phần dự kiến mua lại tương ứng với số
tiền dự kiến dành trả cổ tức và công bố tỷ lệ cổ phần
mua lại trên số cổ phần mà cổ đông đang nắm giữ,
giá mua lại và thời gian mua lại.
• Thông thường giá mua lại là cao hơn giá thị trường.
Cổ đông có quyền lựa chọn bán cổ phần cho công ty
để thu tiền về hoặc có thể không bán.
Tương tự như việc trả cổ tức bằng tiền, việc mua lại cổ phiếu sẽ làm giảm tài sản,
giảm vốn chủ sở hữu của công ty. Nhưng khác với trả cổ tức bằng tiền, việc mua
lại làm giảm số lượng cổ phiếu đang lưu hành và làm cho EPS, giá cổ phiếu của
công ty tăng lên.
Ưu điểm
Mua lại cổ phiếu
#4
Ví dụ đặc biệt
• Tác động của thuế
• Cổ đông tự lựa chọn
• Báo hiệu với thị trường
• Tính linh hoạt
• Cơ cấu chủ sở hữu
Nhược điểm
• Chuyển giao tài sản
• Xung đột giữa người chủ sở hữu thực sự của công ty
và người đại diện
• Phản ứng của các cơ quan pháp luật
• Ảnh hưởng đến tính thanh khoản
Trong giả định
Cổ tức và tác động
đến giá cổ phiếu
#4
Ví dụ đặc biệt
Thực tế
• Giá cổ phiếu sẽ giảm ít hơn tùy thuộc vào mức thuế suất đánh trên thu nhập cá nhân và thu nhập
chuyển nhượng vốn.
• Mức giảm = Cổ tức bằng tiền * (1 - Thuế suất hiệu lực)
• Trong thực tiễn, sau khi chia cổ tức giá cổ phiếu không
nhất thiết sẽ giảm.
• Giả định đặt ra một môi trường hoàn hảo.
• Mực giảm cổ giá cổ phiếu sau khi chia cổ tức đúng
bằng số cổ tức được chia.
Một công ty cổ phần muốn chi trả 100.000 USD cổ tức, công ty có Statement of
Financial Position như sau:
Asset
Cash: 150.000
Other Assets: 850.000
Equity + Liabilities
Liabilities: 0
Equity: 1.000.000
Issued Shares: 100.000
Share: 1.000.000/100.000 = 10 USD
Khi công ty tiến hành chi cổ tức là 1 USD trên mỗi cổ phiếu, Statement of Financial
Position sẽ có sự thay đổi:
Asset
Cash: 50.000
Other Assets: 850.000
Equity + Liabilities
Liabilities: 0
Equity: 900.000
Issued Shares: 100.000
Share: 900.000/100.000 = 9 USD
Chiến lược
Cổ tức và tác động
đến giá cổ phiếu
#4
Ví dụ đặc biệt
Tâm lý
Theo tâm lý của nhà đầu tư, mục tiêu của họ là thu nhập
ổn định, việc chi trả cổ tức hoặc tính ổn định lâu dài được
đánh giá cao.
Doanh nghiệp cần cân nhắc sự thay đổi cơ cấu vốn khi
chi trả cổ tức tới các hoạt động trong tương lai.
Công thức điều chỉnh giá khi chia cổ tức được thực hiện
theo Định luật bảo toàn vốn hóa và dòng tiền.
Khi đó, tổng vốn hóa và tiền – trước và sau ngày giao dịch không hưởng quyền là bằng nhau
Tỷ suất cổ tức là tỷ suất đo lường mức lợi nhuận mà nhà
đầu tư có thể nhận được từ cổ tức. Tuy nhiên đây chỉ là chi
phí lợi tức dự đoán khi mua cổ phiếu ở mức giá hiện tại.
Dividend Yield = Cổ tức trên 1 cổ phiếu / Giá trị thị trường
Tỷ suất cổ tức
Tỷ lệ chi trả cổ tức
#4
Giá điều chỉnh
P: Giá hiện tại
Pdc: Giá điều chỉnh
Pph: Giá cổ phiếu phát hành thêm
m: Tỷ lệ cổ phiếu phát hành thêm
n: Tỷ lệ trả cổ tức bằng cổ phiếu (hoặc cổ phiếu thưởng)
D: Cổ tức bằng tiền mặt
Tỷ lệ chi trả cổ tức
Tính giá điều chỉnh khi trả cổ tức bằng tiền mặt
Cổ tức bằng tiền với tỷ lệ 20%, tương đương với mức nhận 2.000 VNĐ.
=> C =2.000 đồng
Khi đó, áp dụng định luật bảo toàn vốn hóa và dòng tiền ta được
Pdc = P – D = 150.000 – 2.000 = 148.000 VNĐ (do không có tỷ lệ cổ phiếu
phát thêm).
Khi đó 1 CP VNM cũ giá 150.000 VNĐ thành 1 CP VNM sau chia giá
148.000 VNĐ và 2.000 VNĐ tiền cổ tức.
Tỷ lệ chi trả cổ tức
#4
TH1
Giá gổ phiếu Vinamilk (mã: VNM) ngày 8/8/20X7 là: P = 150.000 VNĐ, Ngày
09/08/20X7 là ngày giao dịch không hưởng quyền để trả cổ tức cho cổ phiếu
Vinamilk
P: Giá hiện tại
Pdc: Giá điều chỉnh
Pph: Giá cổ phiếu phát hành thêm
m: Tỷ lệ cổ phiếu phát hành thêm
n: Tỷ lệ trả cổ tức bằng cổ phiếu (hoặc cổ phiếu
thưởng)
D: Cổ tức bằng tiền mặt
Tính giá điều chỉnh khi trả cổ tức bằng cổ phiếu, cổ
phiếu thưởng
Cổ tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ 100:20 (tức là 20% – hay có 100 CP VNM
trước chia sẻ nhận thêm 20 CP VNM sau chia) => n = 20%
Thưởng cho cổ đông cổ phiếu thưởng với tỷ lệ 100: 30 => n = 30%
Khi đó 100 CP VNM giá 150.000 VNĐ thì sau khi chia giá ta có giá 150 CP
VNM giá bao nhiêu.
Áp dụng công thức: Pdc = P / (1 + n) = 150.000 / (1+20% +30%) = 100.000
đồng
Tỷ lệ chi trả cổ tức
#4
TH2
Giá gổ phiếu Vinamilk (mã: VNM) ngày 8/8/20X7 là: P = 150.000 VNĐ, Ngày
09/08/20X7 là ngày giao dịch không hưởng quyền để trả cổ tức cho cổ phiếu
Vinamilk
P: Giá hiện tại
Pdc: Giá điều chỉnh
Pph: Giá cổ phiếu phát hành thêm
m: Tỷ lệ cổ phiếu phát hành thêm
n: Tỷ lệ trả cổ tức bằng cổ phiếu (hoặc cổ phiếu
thưởng)
D: Cổ tức bằng tiền mặt
Tỷ lệ chi trả cổ tức
#4
Giá gổ phiếu Vinamilk (mã: VNM) ngày 8/8/20X7 là: P = 150.000 VNĐ, Ngày
09/08/20X7 là ngày giao dịch không hưởng quyền để trả cổ tức cho cổ phiếu
Vinamilk.
Cổ tức bằng tiền: 20%
Cổ tức bằng cổ phiếu: 20%
Thưởng bằng cổ phiếu: 30%
Xác định giá điều chỉnh của cổ phiếu
P: Giá hiện tại
Pdc: Giá điều chỉnh
Pph: Giá cổ phiếu phát hành thêm
m: Tỷ lệ cổ phiếu phát hành thêm
n: Tỷ lệ trả cổ tức bằng cổ phiếu (hoặc cổ phiếu
thưởng)
D: Cổ tức bằng tiền mặt
KẾT LUẬN Quyết định phân phối lợi nhuận - chi trả cổ
tức nói riêng và các quyết định tài chính
khác của một doanh nghiệp nói chung đều
phải hướng tới mục tiêu cuối cùng là tối đa
hoá giá trị doanh nghiệp
Trong bối cảnh các công ty cổ phần ở nước
ta ra đời ngày càng nhiều, vấn đề nghiên
cứu, đánh giá, lựa chọn và xây dựng chính
sách cổ tức cho các doanh nghiệp là việc
làm rất cần thiết

More Related Content

What's hot

Ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nướcNgân sách nhà nước
Ngân sách nhà nướcLinh Linh
 
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoBài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoYenPhuong16
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTKetoantaichinh.net
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giáo trình thuế
Giáo trình thuếGiáo trình thuế
Giáo trình thuếCong Tran
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNgọc Hà
 
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...Tuấn Anh
 
Tóm tắt các điều kiện niêm yết trên hnx và hose trong nđ59
Tóm tắt các điều kiện niêm yết trên hnx và hose trong nđ59Tóm tắt các điều kiện niêm yết trên hnx và hose trong nđ59
Tóm tắt các điều kiện niêm yết trên hnx và hose trong nđ59Trang Toét
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpDương Hà
 
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải Học kế toán thuế
 
Bài 16 đến 25-TCD
Bài 16 đến 25-TCDBài 16 đến 25-TCD
Bài 16 đến 25-TCDKim Trương
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính & đòn bẩy...
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính & đòn bẩy...Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính & đòn bẩy...
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính & đòn bẩy...Thanh Hoa
 
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giảiBài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giảiKetoantaichinh.net
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 

What's hot (20)

Ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nướcNgân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước
 
Thư giá
Thư giáThư giá
Thư giá
 
Giáo trình: Kế toán tài chính 1, HOT
Giáo trình: Kế toán tài chính 1, HOTGiáo trình: Kế toán tài chính 1, HOT
Giáo trình: Kế toán tài chính 1, HOT
 
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAYĐề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOTĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
 
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng caoBài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
Bài tập có lời giải môn phân tích tài chính doanh nghiệp nâng cao
 
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGTBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế GTGT
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Giáo trình thuế
Giáo trình thuếGiáo trình thuế
Giáo trình thuế
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
Bài giảng "KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ, CHI PHÍ KINH DOANH VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ...
 
Tóm tắt các điều kiện niêm yết trên hnx và hose trong nđ59
Tóm tắt các điều kiện niêm yết trên hnx và hose trong nđ59Tóm tắt các điều kiện niêm yết trên hnx và hose trong nđ59
Tóm tắt các điều kiện niêm yết trên hnx và hose trong nđ59
 
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệpBáo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
 
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
 
Bài 16 đến 25-TCD
Bài 16 đến 25-TCDBài 16 đến 25-TCD
Bài 16 đến 25-TCD
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
 
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính & đòn bẩy...
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính & đòn bẩy...Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính & đòn bẩy...
Phân tích tác động của đòn bẩy hoạt động, đòn bẩy tài chính & đòn bẩy...
 
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giảiBài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải
Bài tập thuế giá trị gia tăng có lời giải
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 

Similar to Chủ đề 3 Cổ tức và chính sách cổ tức của doanh nghiệp.pptx

Tài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdf
Tài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdfTài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdf
Tài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdfHunhThAnLi
 
Tài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdf
Tài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdfTài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdf
Tài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdfHunhThAnLi
 
Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...
Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...
Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...Hột Mít
 
Chapter2.pptx
Chapter2.pptxChapter2.pptx
Chapter2.pptxPhngThuH
 
Chuẩn mực số 30
Chuẩn mực số 30Chuẩn mực số 30
Chuẩn mực số 30hocketoan_tfa
 
Chương 8: Tài chính doanh nghiệp
Chương 8: Tài chính doanh nghiệpChương 8: Tài chính doanh nghiệp
Chương 8: Tài chính doanh nghiệpDzung Phan Tran Trung
 
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhPhẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhMinhthuan Hoang
 
26125dvnqjsughp2014072101465365671 160313024757
26125dvnqjsughp2014072101465365671 16031302475726125dvnqjsughp2014072101465365671 160313024757
26125dvnqjsughp2014072101465365671 160313024757Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
Tiểu luận tài chính ngân hàng.
Tiểu luận tài chính ngân hàng.Tiểu luận tài chính ngân hàng.
Tiểu luận tài chính ngân hàng.ssuser499fca
 
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...Tuấn Anh
 
bài làm TCDN C Hảo_ 21122023.docx
bài làm TCDN C Hảo_ 21122023.docxbài làm TCDN C Hảo_ 21122023.docx
bài làm TCDN C Hảo_ 21122023.docxhiep8
 

Similar to Chủ đề 3 Cổ tức và chính sách cổ tức của doanh nghiệp.pptx (20)

Tài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdf
Tài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdfTài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdf
Tài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdf
 
Tài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdf
Tài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdfTài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdf
Tài chính hành vi- Buổi 5 (Nhóm 7) (1).pdf
 
Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...
Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...
Nội dung chính sách chia cổ tức của công ty cổ phần, tác động của các hình th...
 
Chapter2.pptx
Chapter2.pptxChapter2.pptx
Chapter2.pptx
 
Luận văn: Nguồn vốn, phương thức huy động vốn của doanh nghiệp
Luận văn: Nguồn vốn, phương thức huy động vốn của doanh nghiệpLuận văn: Nguồn vốn, phương thức huy động vốn của doanh nghiệp
Luận văn: Nguồn vốn, phương thức huy động vốn của doanh nghiệp
 
Chuẩn mực số 30
Chuẩn mực số 30Chuẩn mực số 30
Chuẩn mực số 30
 
Chương 8: Tài chính doanh nghiệp
Chương 8: Tài chính doanh nghiệpChương 8: Tài chính doanh nghiệp
Chương 8: Tài chính doanh nghiệp
 
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhPhẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
 
26125dvnqjsughp2014072101465365671 160313024757
26125dvnqjsughp2014072101465365671 16031302475726125dvnqjsughp2014072101465365671 160313024757
26125dvnqjsughp2014072101465365671 160313024757
 
26125 d vnq_jsughp_20140721014653_65671
26125 d vnq_jsughp_20140721014653_6567126125 d vnq_jsughp_20140721014653_65671
26125 d vnq_jsughp_20140721014653_65671
 
Tiểu luận tài chính ngân hàng.
Tiểu luận tài chính ngân hàng.Tiểu luận tài chính ngân hàng.
Tiểu luận tài chính ngân hàng.
 
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
 
Tai chinh doanh nghiep 2012
Tai chinh doanh nghiep 2012Tai chinh doanh nghiep 2012
Tai chinh doanh nghiep 2012
 
Tai chinh doanh nghiep 2012
Tai chinh doanh nghiep 2012Tai chinh doanh nghiep 2012
Tai chinh doanh nghiep 2012
 
Tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệpTài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp
 
Tài chính doanh nghiệp học phần I
Tài chính doanh nghiệp học phần ITài chính doanh nghiệp học phần I
Tài chính doanh nghiệp học phần I
 
Tài chính doanh nghiệp học phần i
Tài chính doanh nghiệp học phần iTài chính doanh nghiệp học phần i
Tài chính doanh nghiệp học phần i
 
Tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp
 
bài làm TCDN C Hảo_ 21122023.docx
bài làm TCDN C Hảo_ 21122023.docxbài làm TCDN C Hảo_ 21122023.docx
bài làm TCDN C Hảo_ 21122023.docx
 
7.phân tích thuế công ty
7.phân tích thuế công ty7.phân tích thuế công ty
7.phân tích thuế công ty
 

Chủ đề 3 Cổ tức và chính sách cổ tức của doanh nghiệp.pptx

  • 1. CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN Nhóm 3 Nguyễn Dương Trấn Phi Phạm Thị Hoài Linh Trần Nguyễn Minh Ngọc Phạm Thị Ngọc Sang
  • 2. Cổ tức và hình thức, trình tự trả cổ tức #1 Nội dung Tổng quan về chính sách cổ tức #2 Chính sách chi trả cổ tức #3 Chính sách mua lại cổ phiếu #4
  • 3. Khái niệm về cổ tức Cổ tức một cổ phần Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế của công ty được phân bổ cho mục đích giữ lại và chia cổ tức như thế nào là tùy thuộc vào chiến lược của từng công ty. Hệ số trả cổ tức Cổ tức là khoản lợi nhuận sau thuế của công ty dành trả cho các cổ đông hiện hữu Net profit CỔ TỨC VÀ HÌNH THỨC, TRÌNH TỰ TRẢ CỔ TỨC
  • 4. Hình thức trả cổ tức CỔ TỨC VÀ HÌNH THỨC, TRÌNH TỰ TRẢ CỔ TỨC Cổ tức bằng tiền Cổ tức bằng cổ phiếu Cổ tức bằng tài sản khác
  • 5. Trực tiếp làm tăng tài sản thực của cổ đông và tạo thuận lợi cho cổ đông trong việc sử dụng tiền đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân Đặc biệt quan trọng với những nhà đầu tư nhằm tìm kiếm thu nhập định kỳ, chứ không phải nhằm mục tiêu chính là thu lợi từ tăng giá cổ phiếu Cổ tức bằng tiền Là khoản lợi nhuận sau thuế được thể hiện dưới dạng tiền mặt mà công ty trả cho cổ đông theo số cổ phần họ đang sở hữu. Mức cổ tức tiền mặt được trả có thể tính trên cơ sở mỗi cổ phần, hoặc theo một tỷ lệ phần trăm so với mệnh giá.
  • 6. Với cổ tức bằng tiền mặt, cổ đông phải chịu ngay thuế thu nhập cá nhân. Với cổ tức trả bằng cổ phiếu, họ có thể lùi việc nộp thuế tới khi họ bán số cổ phiếu thưởng đó. Mức thuế này cũng không nhất thiết bằng mức thuế thu nhập cá nhân, mà là thuế thu nhập do lợi vốn, tuỳ thuộc theo quy định của pháp luật. Cổ tức bằng cổ phiếu Làm cho số cổ phiếu đang lưu hành của công ty tăng lên và cũng làm tăng số cổ phần của mỗi cổ đông sở hữu nhưng không làm ảnh hưởng đến tỷ lệ quyền sở hữu của mỗi cổ đông hiện hành Là khoản lợi nhuận sau thuế được thể hiện dưới dạng cổ phiếu mà công ty chia cho các cổ đông theo số cổ phần hiện họ đang sở hữu. Tác động từ việc trả cổ tức bằng cổ phiếu Tổng tài sản của công ty không thay đổi so với trước khi trả cổ tức bằng cổ phiếu, tuy nhiên có sự thay đổi ở một số khoản mục thành phần của vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán Làm cho số cổ phiếu đang lưu hành của công ty tăng lên, thu nhập 1 cổ phần và giá 1 cổ phần của công ty sẽ giảm xuống Mục tiêu có thể là nhằm chủ động giảm giá cổ phiếu để tăng thêm tính thanh khoản của chúng khi giá cổ phiếu của công ty đã lên ở mức quá cao; hoặc có thể là nhằm có thêm vốn bằng tiền cho đầu tư từ nguồn lợi nhuận sau thuế
  • 7. Giúp cổ đông hoãn thuế thu nhập cá nhân. Ưu điểm Có khả năng làm tăng giá cổ phiếu trên thị trường trong tương lai Giảm các chi phí do phải phát hành cổ phiếu mới ra bên ngoài Phân biệt việc trả cổ tức bằng cổ phiểu và tách, chia nhỏ cổ phiếu Trả cổ tức bằng cổ phiếu Tách, chia nhỏ cổ phiếu Làm thay đổi giá trị của một số khoản mục thành phần của vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán Làm giảm mệnh giá của 1 cổ phần Đều làm tăng số lượng cổ phiếu đang lưu hành; đều làm giảm giá trị sổ sách của 1 cổ phiếu, nhưng không làm giảm tổng giá trị tài sản và vốn chủ sở hữu của công ty, không làm ảnh hưởng đến tỷ lệ quyền sở hữu của cổ đông hiện hữu đối với công ty Cổ tức bằng cổ phiếu
  • 8. Cổ tức bằng tài sản khác Cổ đông có thể nhận cổ tức bằng các tài sản khác như: các sản phẩm của công ty, các chứng khoán của một công ty khác mà công ty sở hữu... Cổ đông được xem là đã nhận được một lượng tài sản được tính giá trị với thị giá hợp lý và chịu thuế thu nhập tương ứng
  • 9. Ngày khoá sổ Ngày chi trả cổ tức Trình tự trả cổ tức Nội dung công bố gồm: Số cổ tức trả cho mỗi cổ phần, ngày đăng ký cuối cùng, ngày trả cổ tức và phương thức thanh toán Ngày công bố trả cổ tức Ngày giao dịch không có cổ tức Là ngày mà nhà đầu tư mua cổ phiếu không được hưởng quyền nhận cổ tức của đợt chi trả đã công bố Công ty sẽ lập danh sách người sở hữu cổ phiếu của công ty với mục đích để thực hiện quyền được nhận cổ tức cho cổ đông VD: Nếu thời hạn thanh toán giao dịch chứng khoán quy định là 2 ngày, thì ngày giao dịch không có cổ tức trước ngày khoá sổ 1 ngày làm việc (tức không kể ngày nghỉ theo quy định) Là ngày công ty thực hiện thanh toán cổ tức cho các cổ đông, ngày này được ấn định sau ngày khoá sổ một khoảng thời gian nào đó CỔ TỨC VÀ HÌNH THỨC, TRÌNH TỰ TRẢ CỔ TỨC
  • 10. Trình tự trả cổ tức Ví dụ: Ngày 2 tháng 4 năm 2021, Công ty cổ phần A công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng: Vào ngày 26 tháng 4 công ty sẽ trả cổ tức năm 2020 với tỷ lệ 15%/mệnh giá cổ phiếu cho các cổ đông có tên trong danh sách cổ đông của công ty tính đến ngày 17 tháng 4. Thời gian hoàn tất thanh toán giao dịch chứng khoán hiện được quy định là 2 ngày. Ngày công bố trả cổ tức Ngày khoá sổ Ngày giao dịch không có cổ tức Ngày chi trả cổ tức 17/4 26/4 16/4 2/4 CỔ TỨC VÀ HÌNH THỨC, TRÌNH TỰ TRẢ CỔ TỨC
  • 11. 2. Tổng quan về chính sách cổ tức Khái niệm về chính sách cổ tức Tầm quan trọng của chính sách cổ tức Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức
  • 12. Chính sách cổ tức là chính sách ấn định mức lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp sẽ được đem ra phân phối như thế nào, bao nhiêu được giữ lại để tái đầu tư và bao nhiêu dùng để chi trả cổ tức cho các cổ đông. Một chính sách cổ tức bao gồm hai nội dung chính là mức cổ tức và thời gian trả cổ tức. 2.1 Khái niệm chính sách cổ tức
  • 13. 2.2 Tầm quan trọng của chính sách cổ tức Chính sách cổ tức ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của cổ đông và tác động đến giá cổ phiểu của doanh nghiệp Chính sách cổ tức là một trong ba chính sách tài chính hàng đầu của công ty: Chính sách đầu tư, chính sách tài trợ và chính sách cổ tức. Chính sách cổ tức ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của công ty, phát ra tín hiệu triển vọng của công ty Cổ tức cung cấp cho cổ đông một lợi nhuận hữu hình thường xuyên và là nguồn thu nhập mà nhà đầu tư có thể nhận được ngay trong hiện tại khi họ đầu tư vào công ty. Chính sách cổ tức liên quan tới việc sử dụng nguồn tiền mặt của công ty nên có mối liên hệ chặt chẽ với chính sách đầu tư và chính sách tài trợ, từ đó ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của công ty. Việc công ty có duy trì trả cổ tức ổn định hay không ổn định, làm ảnh hưởng đến quan điểm của nhà đầu tư và có thể dẫn đến sự biến động giá trị cổ phiếu của công ty trên thị trường
  • 14. 2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách tài chính của doanh nghiệp Những ràng buộc về pháp lý Ảnh hưởng của thuế Cơ hội đầu tư Sự ổn định về lợi nhuận của công ty Khả năng vay và tiếp cận các thị trường vốn 2.2.1 2.2.3 2.2.2 2.2.4 2.2.5 Chu kỳ sống của doanh nghiệp Tình hình dòng tiền của doanh nghiệp và khả năng thanh khoản Bảo vệ chống lại loãng giá Hiệu ứng khách hàng Lạm phát 2.2.6 2.2.8 2.2.7 2.2.9 2.2.10
  • 15. 2.2.1 Những ràng buộc về pháp lý Ràng buộc về “lợi nhuận ròng” Cổ tức bằng tiền mặt trả cho cổ đông phải lấy từ lợi nhuận sau thuế của công ty. Quy định này có tác động hạn chế doanh nghiệp rút vốn từ các khoản đầu tư ban đầu của họ để chi trả cổ tức và làm suy yếu vị thế an toàn của các chủ nợ của doanh nghiệp. Ràng buộc về “bảo toàn vốn” Ràng buộc về “đảm bảo tài chính lành mạnh” Sự ràng buộc này nghiêm cấm công ty không được lấy vốn có tính chất pháp định để trả cổ tức. Tùy theo pháp luật ở mỗi nước, việc xác định vốn có tính pháp định được cụ thể hóa, có thể là vốn điều lệ tính theo mệnh giá của số cổ phần đã phát hành hay số vốn góp bao hàm cả vốn thặng dư cổ phần Công ty đang gặp khó khăn về mặt tài chính, trong tình trạng không đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn thì không được chi trả cổ tức bằng tiền. Sự ràng buộc này là nhằm bảo vệ lợi ích của những người cho công ty vay vốn.
  • 16. 2.2.1 Những ràng buộc về pháp lý Trong năm 2008, Công ty Cổ phần Kinh Đô hoạt động kinh doanh thua lỗ, lợi nhuận sau thuế trên BCKQKD là âm 60.602 triệu đồng. Kết quả lợi nhuận giữ lại tích lũy qua các năm của công ty trên Báo cáo tài chính âm 147.004 triệu đồng. Tuy nhiên công ty đã chia cổ tức bằng tiền mặt với tỷ lệ 18%/mệnh giá và 22% bằng cổ phiếu và đều lấy từ nguồn lợi nhuận chưa phân phối Ngày thông báo về việc chi trả cổ tức bằng tiền mặt: 19/11/2008 Ngày giao dịch không hưởng cổ tức: 01/12/2008 Ngày đăng ký cuối cùng: 03/12/2008 Ngày chi trả cổ tức: 22/12/2008
  • 17. 2.2.1 Những ràng buộc về pháp lý Uỷ ban chứng khoán nhà nước đã có công văn số 1016/UBCK-QLPH ngày 02 tháng 06 năm 2009 hướng dẫn tạm thời chi trả cổ tức hàng năm đối với các doanh nghiệp niêm yết phải căn cứ trên: Quyết tạm ứng cổ tức trong kỳ theo đúng nội dung đã được thông qua. Kế hoạch chi trả cổ tức đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua từ đầu năm Kết quả sản xuất kinh doanh gần nhất để đảm bảo khả năng thanh toán cổ tức Tỷ lệ chi trả không được vượt quá tỷ lệ chi trả đã được ĐHĐCĐ thông qua
  • 18. Thu nhập cổ tức và thu nhập từ chuyển nhượng vốn đều phải chịu thuế, tùy theo quốc gia mà có sự khác biệt hay không giữa thuế suất đánh trên thu nhập cổ tức và thu nhập chuyển nhượng vốn 2.2.2 Ảnh hưởng của thuế Hiện nay, theo luật thuế TNCN VN, thu nhập từ cổ tức phải chịu mức thuế suất 5%, thu nhập từ việc chuyển nhượng cổ phần chịu mức thuế suất 20% trên phần lợi nhuận thu được.
  • 19. Khi các công ty có nhu cầu lớn về vốn để tài trợ cho các cơ hội đầu tư hấp dẫn mới thường có xu hướng giữ lại phần lớn lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư, chỉ dành phần nhỏ lợi nhuận sau thuế để trả cổ tức hoặc có thể thực hiện chính sách cổ tức bằng không 2.2.3 Cơ hội đầu tư
  • 20. • Năm 2020, REE công bố BCTC với doanh thu toàn công ty đạt 5.600 tỷ đồng, tăng 15,5% so với năm trước đó nhưng cũng chỉ mới hoàn thành 93,9% kế hoạch năm. • Lợi nhuận sau thuế đạt 1.628 tỷ đồng, giảm nhẹ 10 tỷ đồng so với cùng kỳ và xem như hoàn thành kế hoạch được giao. • HĐQT cơ điện lạnh REE vẫn trình phương án phân phối lợi nhuận, trong đó không chia cổ tức năm 2020 nhằm mục tiêu tái đầu tư toàn bộ lợi nhuận để đảm bảo nguồn vốn đầu tư CTCP Cơ điện lạnh (mã chứng khoán REE)
  • 21. Năm 2021, REE sẽ khởi công xây dựng dự án E.town 6 với kế hoạch bổ sung thêm 40.000m2 diện tích cho thuê, nâng tổng diện tích cho thuê lên 190.000m2. Trong lĩnh vực sản xuất điện, REE Energy sẽ quản lý và vận hành 3 dự án điện gió mới đang triển khai. CTCP Cơ điện lạnh (mã chứng khoán REE)
  • 22. 2.2.4 Sự ổn định về lợi nhuận của công ty Công ty có mức lợi nhuận dao động lớn thường có xu hướng giữ lại lợi nhuận sau thuế nhiều hơn để đảm bảo duy trì khả năng trả cổ tức bình thường vào những năm mà lợi nhuận bị giảm sút. Công ty có khả năng tạo ra lợi nhuận tương đối ổn định và chắc chắn thì có thể lựa chọn và duy trì chính sách cổ tức cao (dành phần nhiều từ lợi nhuận sau thuế để trả cổ tức) 2.2.5 Khả năng vay và tiếp cận các thị trường vốn Những công ty nhỏ, mới thành lập, mức độ rủi ro trong kinh doanh là cao, khó có thể huy động vốn trên thị trường mặc dù có nhu cầu rất lớn về vốn thường có xu hướng dành lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư nhiều hơn Những công ty lớn, có thời gian hoạt động lâu, có sự ổn định về lợi nhuận, có uy tín cao trong kinh doanh,.. dễ dàng huy động vốn trên thị trường nên thường có xu hướng chi trả cổ tức với tỷ lệ cao trên tổng lợi nhuận sau thuế
  • 23. 2.2.6 Chu kỳ sống của doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh thì mỗi doanh nghiệp đều có chu kỳ sống của nó. Chu kỳ sống của các doanh nghiệp trải qua 4 giai đoạn: Khởi đầu, tăng trưởng, mở rộng, suy thoái hoặc trưởng thành. Thích ứng với mỗi giai đoạn trong chu kỳ sống, ban lãnh đạo doanh nghiệp cần xây dựng chính sách cổ tức cho phù hợp
  • 24. 2.2.6 Chu kỳ sống của doanh nghiệp Giai đoạn I: Khởi đầu Công ty có thể thực hiện chính sách cổ tức bằng không Giai đoạn II: Tăng trưởng Trong phần đầu của Giai đoạn II, công ty có thể thực hiện chính sách cổ tức bằng cổ phiếu và trong phần sau có thể thực hiện chi trả cổ tức tiền mặt với tỷ lệ thấp Giai đoạn III: Mở rộng Công ty ngày càng có nhiều khả năng trả cổ tức bằng tiền mặt hơn. Cổ tức bằng cổ phiếu có thể vẫn còn phổ biến trong giai đoạn mở rộng này Giai đoạn IV: Trưởng thành hoặc suy thoái Nhìn chung ở giai đoạn 4 này, công ty sẽ chi trả cổ tức bằng tiền mặt nhiều hơn.
  • 25. Trên thực tế, việc công ty kinh doanh có lãi của công ty lại không đồng nhất với việc công ty có đủ nguồn tiền để trả cổ tức cho các cổ đông. Vì vậy phải xem xét khả năng cân đối về luồng tiền của công ty trong việc quyết định chính sách chi trả bằng tiền mặt Khả năng thanh khoản của doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp càng có nhiều khả năng chi trả cổ tức 2.2.7 Tình hình dòng tiền của doanh nghiệp và khả năng thanh khoản
  • 26. Rủi ro loãng giá có nghĩa là quyền lợi hay quyền kiểm soát công ty của chủ sở hữu hiện hành bị pha loãng hay giảm sút Khi phát hành cổ phần mới hay chi trả cổ tức có thể không theo một tỷ lệ tương ứng với mức sở hữu hiện hành (do các nhà đầu tư hiện hữu của doanh nghiệp không mua hay không thể mua một tỷ lệ cân xứng cổ phần mới phát hành) Nếu như các cổ đông hiện hữu của công ty muốn duy trì quyền quản lý và kiểm soát công ty thì công ty thường giữ lại phần nhiều lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư 2.2.8 Bảo vệ chống lại loãng giá
  • 27. 2.2.9 Hiệu ứng khách hàng Theo lý thuyết về hiệu ứng khách hàng, giá cổ phiếu sẽ thay đổi theo nhu cầu và mục tiêu của nhà đầu tư, đặc biệt là nhà đầu tư phản ứng lại với một chính sách nào đó (chính sách cổ tức, cơ cấu vốn,...) của doanh nghiệp Nếu công ty kiểm soát chặt chẽ được cổ đông của mình (khi số lượng cổ đông tương đối ít) thì ban điều hành có thể ấn định mức cổ tức theo ưu tiên của các cổ đông Nếu công ty có số lượng cổ đông lớn, rộng rãi thì không thể tính đến các ưu tiên của cổ đông khi quyết định chi trả cổ tức mà chỉ có thể xem xét các yếu tố cơ hội đầu tư, nhu cầu dòng tiền, tiếp cận thị trường tài chính và các yếu tố liên quan khác Nhìn chung, công ty nên tránh thay đổi đột ngột chính sách cổ tức của mình, dễ ảnh hưởng đến quyền lợi, tâm lý và hành vi của các nhà đầu tư, ảnh hưởng đến giá cổ phiếu và giá trị doanh nghiệp.
  • 28. Trong điều kiện nền kinh tế có lạm phát, doanh nghiệp buộc phải giữ lại một tỷ lệ lợi nhuận cao hơn để: 2.2.10 Lạm phát Duy trì năng lực hoạt động cho tài sản của mình Duy trì vị thế vốn luân chuyển giống như trước khi có lạm phát
  • 29. CHÍNH SÁCH CHI TRẢ CỔ TỨC Chính sách thặng dư cổ tức Chính sách cổ tức ổn định Chính sách cổ tức khác
  • 30. Chính sách thặng dư cổ tức Là chính sách mà theo đó cổ tức được chi trả là phần còn lại sau khi đã giữ lại lợi nhuận sau thuế để tái đầu tư trong điều kiện duy trì được cơ cấu nguồn vốn tối ưu CHÍNH SÁCH CHI TRẢ CỔ TỨC Định nghĩa Cơ sở Dựa trên cơ sở các nhà đầu tư ưa thích công ty giữ lợi nhuận để tái đầu tư hơn là trả cổ tức Cách tiếp cận Chính sách thặng dư cổ tức thuần túy Chính sách thặng dư cổ tức có điều chỉnh Chi trả cổ tức chính xác bằng khoản lợi nhuận sau khi giữ lại các khoản cần thiết cho đầu tư phát sinh Điều chỉnh dần dần các mức chi trả cổ tức theo các thay đổi về lợi nhuận thu được qua các kỳ, có căn cứ vào nhu cầu đầu tư.
  • 31. Chính sách thặng dư cổ tức CHÍNH SÁCH CHI TRẢ CỔ TỨC Ví dụ • Lợi nhuận sau thuế (dự kiến) của công ty X là 500 triệu đồng • Cơ cấu vốn nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) tối ưu là 2/3 • Nhu cầu vốn đầu tư (dự kiến) là 600 triệu đồng • Số lượng cổ phần thường đang lưu hành trên thị trường là 100.000 cổ phần Xác định cổ tức trên một cổ phần nếu công ty thực hiện theo chính sách thặng dư cổ tức ( theo cách tiếp cận chính sách thặng dư cổ tức thuần túy) Lời giải • Nhu cầu vốn cần thiết để đáp ứng nhu cầu đầu tư dự kiến trong điều kiện duy trì cơ cấu nguồn vốn tối ưu là 600 triệu đồng. Trong đó 2 phần là vốn nợ, 3 phần là vốn chủ sở hữu Có 240 triệu đồng vốn vay và 360 triệu đồng vốn chủ sở hữu • Lợi nhuận giữ lại tái đầu tư = Nhu cầu vốn chủ sở hữu = 360 triệu đồng • Lợi nhuận còn lại để trả cổ tức cho cổ đông = 500 - 360 = 140 triệu đồng Cổ tức trên một cổ phần (EPS) = 140.000.000 / 100.000 = 1.400 (đồng/CP)
  • 32. Chính sách thặng dư cổ tức CHÍNH SÁCH CHI TRẢ CỔ TỨC Giúp công ty chủ động trong việc sử dụng lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư trong trường hợp công ty đang có nhiều cơ hội đầu tư trên thị trường Ưu điểm Giúp công ty giảm được chi phí sử dụng vốn, đồng thời cũng giúp cho doanh nghiệp tăng cường mức độ vững chắc về tài chính, tăng khả năng vay nợ Có thể giúp cổ đông tránh thuế thu nhập cá nhân hoặc hoãn nộp một phần thuế thu nhập cá nhân sang các kỳ sau Giúp cổ đông hiện hành tránh phải phân chia quyền kiểm soát, quyền biểu quyết, hay quyền phân chia thu nhập cao với các cổ đông mới Hạn chế Dẫn đến sự dao động về cổ tức của các cổ đông, ảnh hưởng đến tâm lý và hành vi của nhà đầu tư Cổ đông không cố thu nhập để đảm bảo chi tiêu thường xuyên, làm cho nhiều nhà đầu tư phải bán cổ phiếu để có thu nhập đáp ứng nhu cầu chi tiêu
  • 33. Chính sách cổ tức ổn định Là chính sách mà theo đó công ty sẽ chi trả một khoản cổ tức cố định, duy trì liên tục qua mỗi kỳ kinh doanh trừ trường hợp có sự thay đổi lớn trong kết quả hoạt động kinh doanh CHÍNH SÁCH CHI TRẢ CỔ TỨC Định nghĩa Chỉ tăng cổ tức lên mức cao hơn khi công ty tin tưởng rằng họ có thể đạt được sự gia tăng lợi nhuận một cách vững chắc và được duy trì bền vững, đủ khả năng cho phép tăng được cổ tức Nếu lợi nhuận giảm sút, mức cổ tức vẫn được duy trì, không cắt giảm cho đến khi công ty thấy rõ không thể ngăn chặn được sự giảm sút lợi nhuận không đủ để duy trì chi trả cổ tức ở mức hiện tại. Chính sách này được áp dụng phổ biến nhất tại các công ty đang tiến hành trả cổ tức
  • 34. Chính sách cổ tức ổn định CHÍNH SÁCH CHI TRẢ CỔ TỨC Có khuynh hướng góp phần làm tăng giá cổ phiếu của công ty trên thị trường Ưu điểm Tạo điều kiện thuận lợi trong quản lý tài chính và điều hành kinh doanh Thu hút sự quan tâm nhiều hơn của các nhà đầu tư, làm tăng uy tín của công ty Tạo hình ảnh tốt trên thị trường chứng khoán, có thể dễ đạt điều kiện để được niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán hơn Hạn chế Doanh nghiệp không chủ động được các khoản lợi nhuận sau thuế để đáp ứng nhu cầu đầu tư, bổ sung vốn kinh doanh Trong điều kiện bất lợi, công ty phải huy động thêm vốn, dẫn đến làm cho chi phí sử dụng vốn tăng và tăng rủi ro tài chính
  • 35. CHÍNH SÁCH CHI TRẢ CỔ TỨC Các chính sách cổ tức khác Cổ tức theo tỷ lệ chi trả cố định Công ty cổ phần sẽ trả cổ tức với một tỷ lệ chi trả cố định, còn gọi là tỷ lệ mục tiêu, tính trên lợi nhuận sau thuế của công ty trong mỗi kỳ kinh doanh Cổ tức mà cổ đông được hưởng cũng sẽ dao động rất mạnh như chính sự dao động của lợi nhuận qua các năm Tỷ lệ chi trả cổ tức cố định được duy trì cho đến khi điều kiện doanh của công ty có sự thay đổi căn bản thì mới điều chỉnh tỷ lệ trả cổ tức Tạo ra sự bất ổn trong lợi tức cổ phần, ít được các nhà đầu tư ưa thích nên hiện nay hầu như các công ty rất ít sử dụng chính sách này
  • 36. CHÍNH SÁCH CHI TRẢ CỔ TỨC Các chính sách cổ tức khác Cổ tức định kỳ và có bổ sung Cổ tức sẽ được chi trả định kỳ trong năm ở mức thấp và chia thêm cổ tức bổ sung vào cuối năm trong những năm công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao Căn cứ vào kế hoạch kinh doanh và kế hoạch lợi nhuận, công ty sẽ xác định mức cổ tức tối thiểu nhất định sẽ trả cho cổ đông trong năm Cuối năm tài chính, công ty quyết toán và xác định số lợi nhuận sau thuế đạt được và số lợi nhuận chưa phân phối lũy kế để quyết định có chia thêm cổ tức hay không Chính sách này tạo ra sự linh hoạt cho công ty, được coi là sự lựa chọn tốt nhất cho những công ty thường có sự dao động lớn về lợi nhuận sau thuế và dòng tiền mặt
  • 37. • Mua lại cổ phiếu trên thị trường thức cấp như mua qua Sở giao dịch chứng khoán. • Công ty đề nghị mua lại từ các cổ đông của công ty. • Mua lại theo mục tiêu: Mua lại có tính chất riêng lẻ trên cơ sở thương lượng trực tiếp với cổ đông lớn hoặc một nhóm cổ đông nhất định. Trong quá trình hoạt động, vì những lý do nhất định, công ty cổ phần có thể thực hiện mua lại cổ phiếu của chính công ty mình, số cổ phiếu đó được gọi là cổ phiếu quỹ. Định nghĩa Hình thức phổ biến Mua lại cổ phiếu #4 Tổng quát
  • 38. Từ ngày 01/7/2016, Thông tư 203/2015/TT-BTC hướng dẫn về giao dịch trên thị trường chứng khoán bắt đầu có hiệu lực thi hành. Theo đó, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 và 8, Điều 8 của Thông tư này, tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch chỉ được mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ sau khi đã được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) chấp thuận: + Tối thiểu 07 ngày trước khi thực hiện giao dịch cổ phiếu quỹ, tổ chức niêm yết, đăng ký giao dịch phải thực hiện công bố thông tin về giao dịch cổ phiếu quỹ, thời gian thực hiện, nguyên tắc xác định giá khi giao dịch cổ phiếu quỹ. + Trong vòng tối đa 15 ngày kể từ ngày UBCKNN chấp thuận giao dịch cổ phiếu quỹ, công ty phải thực hiện các giao dịch cổ phiếu quỹ. + Thời gian giao dịch cổ phiếu quỹ không được ít hơn 10 ngày, trừ trường hợp có thực hiện giao dịch thỏa thuận và không được vượt quá 30 ngày. Mua lại cổ phiếu #4 Quy trình
  • 40. • Mua lại cổ phiếu để tái cơ cấu nguồn vốn cho hợp lý hơn • Mua lại để duy trì giá thích hợp cho cổ phiếu trên thị trường • Mua lại để ngăn chặn sự thâu tóm công ty • Mua lại để thưởng cổ phiếu cho các nhà quản lý hoặc người lao động của công ty • Mua lại để điều chỉnh giảm vốn điều lệ theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông... Mục đích Mua lại cổ phiếu #4 Mục đích Ở nhiều nước, công ty cổ phần còn thực hiện việc mua lại một tỷ lệ cổ phần nhất định từ tất cả cổ đông của công ty thay cho việc trả cổ tức.
  • 41. Mua lại thay cổ tức Mua lại cổ phiếu #4 Ví dụ đặc biệt • Một công ty có đủ khả năng về tiền mặt để trả cổ tức cho cổ đông như dự định, nhưng công ty có thể cân nhắc sử dụng số tiền dự tính dành trả cổ tức để mua lại cổ phiếu từ cổ đông. • Để thực hiện mua cổ phiếu từ cổ đông, công ty sẽ xác định số cổ phần dự kiến mua lại tương ứng với số tiền dự kiến dành trả cổ tức và công bố tỷ lệ cổ phần mua lại trên số cổ phần mà cổ đông đang nắm giữ, giá mua lại và thời gian mua lại. • Thông thường giá mua lại là cao hơn giá thị trường. Cổ đông có quyền lựa chọn bán cổ phần cho công ty để thu tiền về hoặc có thể không bán. Tương tự như việc trả cổ tức bằng tiền, việc mua lại cổ phiếu sẽ làm giảm tài sản, giảm vốn chủ sở hữu của công ty. Nhưng khác với trả cổ tức bằng tiền, việc mua lại làm giảm số lượng cổ phiếu đang lưu hành và làm cho EPS, giá cổ phiếu của công ty tăng lên.
  • 42. Ưu điểm Mua lại cổ phiếu #4 Ví dụ đặc biệt • Tác động của thuế • Cổ đông tự lựa chọn • Báo hiệu với thị trường • Tính linh hoạt • Cơ cấu chủ sở hữu Nhược điểm • Chuyển giao tài sản • Xung đột giữa người chủ sở hữu thực sự của công ty và người đại diện • Phản ứng của các cơ quan pháp luật • Ảnh hưởng đến tính thanh khoản
  • 43. Trong giả định Cổ tức và tác động đến giá cổ phiếu #4 Ví dụ đặc biệt Thực tế • Giá cổ phiếu sẽ giảm ít hơn tùy thuộc vào mức thuế suất đánh trên thu nhập cá nhân và thu nhập chuyển nhượng vốn. • Mức giảm = Cổ tức bằng tiền * (1 - Thuế suất hiệu lực) • Trong thực tiễn, sau khi chia cổ tức giá cổ phiếu không nhất thiết sẽ giảm. • Giả định đặt ra một môi trường hoàn hảo. • Mực giảm cổ giá cổ phiếu sau khi chia cổ tức đúng bằng số cổ tức được chia. Một công ty cổ phần muốn chi trả 100.000 USD cổ tức, công ty có Statement of Financial Position như sau: Asset Cash: 150.000 Other Assets: 850.000 Equity + Liabilities Liabilities: 0 Equity: 1.000.000 Issued Shares: 100.000 Share: 1.000.000/100.000 = 10 USD Khi công ty tiến hành chi cổ tức là 1 USD trên mỗi cổ phiếu, Statement of Financial Position sẽ có sự thay đổi: Asset Cash: 50.000 Other Assets: 850.000 Equity + Liabilities Liabilities: 0 Equity: 900.000 Issued Shares: 100.000 Share: 900.000/100.000 = 9 USD
  • 44. Chiến lược Cổ tức và tác động đến giá cổ phiếu #4 Ví dụ đặc biệt Tâm lý Theo tâm lý của nhà đầu tư, mục tiêu của họ là thu nhập ổn định, việc chi trả cổ tức hoặc tính ổn định lâu dài được đánh giá cao. Doanh nghiệp cần cân nhắc sự thay đổi cơ cấu vốn khi chi trả cổ tức tới các hoạt động trong tương lai.
  • 45. Công thức điều chỉnh giá khi chia cổ tức được thực hiện theo Định luật bảo toàn vốn hóa và dòng tiền. Khi đó, tổng vốn hóa và tiền – trước và sau ngày giao dịch không hưởng quyền là bằng nhau Tỷ suất cổ tức là tỷ suất đo lường mức lợi nhuận mà nhà đầu tư có thể nhận được từ cổ tức. Tuy nhiên đây chỉ là chi phí lợi tức dự đoán khi mua cổ phiếu ở mức giá hiện tại. Dividend Yield = Cổ tức trên 1 cổ phiếu / Giá trị thị trường Tỷ suất cổ tức Tỷ lệ chi trả cổ tức #4 Giá điều chỉnh P: Giá hiện tại Pdc: Giá điều chỉnh Pph: Giá cổ phiếu phát hành thêm m: Tỷ lệ cổ phiếu phát hành thêm n: Tỷ lệ trả cổ tức bằng cổ phiếu (hoặc cổ phiếu thưởng) D: Cổ tức bằng tiền mặt Tỷ lệ chi trả cổ tức
  • 46. Tính giá điều chỉnh khi trả cổ tức bằng tiền mặt Cổ tức bằng tiền với tỷ lệ 20%, tương đương với mức nhận 2.000 VNĐ. => C =2.000 đồng Khi đó, áp dụng định luật bảo toàn vốn hóa và dòng tiền ta được Pdc = P – D = 150.000 – 2.000 = 148.000 VNĐ (do không có tỷ lệ cổ phiếu phát thêm). Khi đó 1 CP VNM cũ giá 150.000 VNĐ thành 1 CP VNM sau chia giá 148.000 VNĐ và 2.000 VNĐ tiền cổ tức. Tỷ lệ chi trả cổ tức #4 TH1 Giá gổ phiếu Vinamilk (mã: VNM) ngày 8/8/20X7 là: P = 150.000 VNĐ, Ngày 09/08/20X7 là ngày giao dịch không hưởng quyền để trả cổ tức cho cổ phiếu Vinamilk P: Giá hiện tại Pdc: Giá điều chỉnh Pph: Giá cổ phiếu phát hành thêm m: Tỷ lệ cổ phiếu phát hành thêm n: Tỷ lệ trả cổ tức bằng cổ phiếu (hoặc cổ phiếu thưởng) D: Cổ tức bằng tiền mặt
  • 47. Tính giá điều chỉnh khi trả cổ tức bằng cổ phiếu, cổ phiếu thưởng Cổ tức bằng cổ phiếu với tỷ lệ 100:20 (tức là 20% – hay có 100 CP VNM trước chia sẻ nhận thêm 20 CP VNM sau chia) => n = 20% Thưởng cho cổ đông cổ phiếu thưởng với tỷ lệ 100: 30 => n = 30% Khi đó 100 CP VNM giá 150.000 VNĐ thì sau khi chia giá ta có giá 150 CP VNM giá bao nhiêu. Áp dụng công thức: Pdc = P / (1 + n) = 150.000 / (1+20% +30%) = 100.000 đồng Tỷ lệ chi trả cổ tức #4 TH2 Giá gổ phiếu Vinamilk (mã: VNM) ngày 8/8/20X7 là: P = 150.000 VNĐ, Ngày 09/08/20X7 là ngày giao dịch không hưởng quyền để trả cổ tức cho cổ phiếu Vinamilk P: Giá hiện tại Pdc: Giá điều chỉnh Pph: Giá cổ phiếu phát hành thêm m: Tỷ lệ cổ phiếu phát hành thêm n: Tỷ lệ trả cổ tức bằng cổ phiếu (hoặc cổ phiếu thưởng) D: Cổ tức bằng tiền mặt
  • 48. Tỷ lệ chi trả cổ tức #4 Giá gổ phiếu Vinamilk (mã: VNM) ngày 8/8/20X7 là: P = 150.000 VNĐ, Ngày 09/08/20X7 là ngày giao dịch không hưởng quyền để trả cổ tức cho cổ phiếu Vinamilk. Cổ tức bằng tiền: 20% Cổ tức bằng cổ phiếu: 20% Thưởng bằng cổ phiếu: 30% Xác định giá điều chỉnh của cổ phiếu P: Giá hiện tại Pdc: Giá điều chỉnh Pph: Giá cổ phiếu phát hành thêm m: Tỷ lệ cổ phiếu phát hành thêm n: Tỷ lệ trả cổ tức bằng cổ phiếu (hoặc cổ phiếu thưởng) D: Cổ tức bằng tiền mặt
  • 49. KẾT LUẬN Quyết định phân phối lợi nhuận - chi trả cổ tức nói riêng và các quyết định tài chính khác của một doanh nghiệp nói chung đều phải hướng tới mục tiêu cuối cùng là tối đa hoá giá trị doanh nghiệp Trong bối cảnh các công ty cổ phần ở nước ta ra đời ngày càng nhiều, vấn đề nghiên cứu, đánh giá, lựa chọn và xây dựng chính sách cổ tức cho các doanh nghiệp là việc làm rất cần thiết