7. NỘI DUNG BÁO CÁO THẨM ĐỊNH GIÁ MÁY THIẾT BỊ
Báo cáo kết quả thẩm định giá: là văn bản do thẩm định viên lập để nêu rõ ý kiến chính thức
của mình về quá trình thẩm định giá, mức giá thẩm định của tài sản mà khách hàng yêu cầu
thẩm định giá.
1. Thông tin chung:
1. Thông tin về khách hàng:
2. Mục đích thẩm định giá:
3. Tên, loại tài sản thẩm định giá:
4. Thời điểm thẩm định giá:
2. Căn cứ để thẩm định giá: (Văn bản pháp lý; Giá thị trường; Khảo sát thực tê)
3. Tài sản thẩm định giá: - Đặc điểm về kỹ thuật; - Đặc điểm về pháp lý:
(Phương thức tiến hành; Những giả thiết và hạn chế; Kết quả khảo sát thực địa (nếu có))
4. Cơ sở thẩm định giá: (Giá trị thị trường; Giá trị phi thị trường)
5. Nguyên tắc thẩm định giá:
6. Phương pháp thẩm định giá: (Phân tích tài sản; Phân tích thị trường; Tính toán)
7. Kết quả thẩm định giá:
8. Hạn chế kết quả thẩm định giá
9. Ngày … tháng … năm & Chữ ký thẩm định viên.
8. BÀI TẬP SỐ 5
Viết báo cáo thẩm định giá cho trường hợp sau: Công ty A tại Hà Nội yêu cầu
thẩm định giá 1 máy sản xuất bao bì Nilon cho mục đích mua bán vào thời điểm
12/2010.
1. Thông tin về máy sản xuất bao bì Nilon:
- Nước sản xuất : Hong Kong; Năm sản xuất: 2006; Model: XYZ;
- Công suất: 200T/năm
- Máy mua và đưa vào sử dụng tháng 12/2007 với nguyên giá 900 triệu đồng.
- Thời gian sử dụng theo QĐ 206 và TT203/2009/TT-BTC là 8 năm.
- Máy được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần
- Chất lượng còn lại thực tế bằng với chất lượng còn lại theo sổ sách kế toán.
2. Thông tin thị trường về máy sản xuất bao bì Nilon so sánh:
- Nước sản xuất : Hong Kong; Năm sản xuất: 2007; Model: XYZ
- Công suất 150T/năm
- Chất lượng còn lại 70%
- Có 3 công ty cùng mua với giá CIF bằn 50.000 USD
- Tỷ giá hối đoái tháng 12/2010: 22.000 VND/USD
- Thuế nhập khẩu 10%; Thuế VAT: 5%
3. Thông tin khác:
- Máy sản xuất Nilon có công suất 150 T/ năm có giá thấp hơn máy sản xuất Nilon
có công suất 200T/năm là: 15%
- Máy sản xuất Nilon được sản xuất năm 2007 có giá cao hơn máy sản xuất năm
2006 là: 5%
9. CÁC DẠNG BÀI TẬP THẨM ĐỊNH GIÁ
3 PP tính khấu hao máy móc, thiết bị (3)
11. 1.1 PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO ĐƯỜNG
THẲNG:
Nội dung của phương pháp:
- Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm:
Mức trích khấu hao Nguyên giá của tài sản cố định
trung bình hàng năm =
của tài sản cố định Thời gian sử dụng
- Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích
cả năm chia cho 12 tháng.
Với những tài sản cố định đưa vào sử dụng trước ngày 01/01/2010:
- Xác định thời gian sử dụng còn lại của tài sản:
t1
T = T2 (1 - -------)
T1
Trong đó:
T : Thời gian sử dụng còn lại của tài sản cố định
T1 : Thời gian sử dụng của tài sản theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC.
T2 : Thời gian sử dụng của tài sản theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC.
t1 : Thời gian thực tế đã trích khấu hao của tài sản cố định
12. 1.1 PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO ĐƯỜNG
THẲNG:
- Xác định mức trích khấu hao hàng năm (cho những năm còn lại):
Mức trích khấu hao Giá trị còn lại của tài sản cố định
trung bình hàng năm =
của tài sản cố định Thời gian sử dụng còn lại của tài sản cố định
- Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả
năm chia cho 12 tháng.
13. 1.2 PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO SỐ DƯ
GIẢM DẦN:
Nội dung phương pháp:
- Xác định thời gian sử dụng của tài sản theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC
- Xác định mức trích khấu hao năm của tài sản trong các năm đầu:
Mức trích khấu hao hàng = Giá trị còn lại của X Tỷ lệ khấu hao
năm của tài sản cố định tài sản cố định nhanh
- Tỷ lệ khấu hao nhanh xác định theo công thức sau:
Tỷ lệ khấu = Tỷ lệ khấu hao tài sản cố X Hệ số
khao nhanh(%) định theo PP đường thẳng điều chỉnh
- Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định:
Tỷ lệ khấu hao tài sản 1
theo PP đường thẳng (%) = X 100
Thời gian sử dụng tài sản
14. BÀI TẬP SỐ 6
(Đề thi Thẻ Thẩm định viên 2009)
Công ty A mua dây chuyền máy và đưa vào sử dụng tháng 12/2005 với nguyên giá
là 1.420 triệu đồng. Cho biết thời gian sử dụng của dây chuyền máy theo QĐ
206/2003/QĐ-BTC là 8 năm.
Yêu cầu:
1. Tính giá trị còn lại theo sổ sách kế toán của dây chuyền máy vào tháng
12/2008, giả sử dây chuyền máy được trích khấu hao theo phương pháp số
dư giảm dần có điều chỉnh.
15. GỢI Ý LỜI GIẢI BÀI TẬP SỐ 6
1/ Xác định tỷ lệ giá trị còn lại của dây truyền theo sổ sách kế toán tại 12/2008:
- Tỷ lệ khấu hao nhanh = 1/8×100%×2,5 = 31,25%
- Mức hao mòn từ 12/2005 đến hết theo phương pháp số dư giảm dần:
ĐVT: Triệu đồng
Năm Tỷ lệ khấu hao nhanh Số tiền khấu hao/ năm Giá trị còn lại
1,420
1 31.25% 443.75 976.25
2 31.25% 305.08 671.17
3 31.25% 209.74 461.43
4 31.25% 144.20 317.23
5 31.25% 99.14 218.10
6 31.25% 72.70 145.40
7 31.25% 72.70 72.70
8 31.25% 72.70 -
Tổng cộng 1,420.00
Đến 12/2008 dây truyền sử dụng được 3 năm, giá trị còn lại là: 461.43tr.
16. 1.3 PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO THEO SỐ LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG
SẢN PHẨM:
Nội dung của phương pháp:
- Xác định mức trích khấu hao trong tháng của tài sản:
Mức trích khấu hao Số lượng sản phẩm Mức trích khấu hao bình
trong tháng của tài sản = sản xuất trong tháng X quân tính cho một ĐVSP
Trong đó:
Mức trích khấu hao Nguyên giá của tài sản cố định
bình quân tính cho =
một đơn vị sản phẩm (ĐVSP) Sản lượng theo công suất thiết kế
- Mức trích khấu hao năm của tài sản cố định bằng tổng mức trích khấu hao
của 12 tháng trong năm, hoặc tính theo công thức sau:
Mức trích khấu hao năm Số lượng sản phẩm Mức trích khấu hao bình
của tài sản cố định = sản xuất trong năm X quân tính cho một ĐVSP
17. LỜI GIẢI GỢI Ý
1/ Tính mức hao mòn của máy ủy 30m3/h, theo sổ sách kế toán:
+ Mức trích khấu hao bình quân cho 1m3 đất ủi
600.000.000 VND / 2.400.000m3= 250 VND/m3
+ Mức trích khấu hao năm thứ nhất từ 12/2007 ->12/2008
300.000 m3 x 250 VND/m3 =75.000.000 VND
+ Mức trích khấu hao năm thứ 2 từ 12/2008 ->12/2009
350.000 m3 x 250 VND/m3 =87.500.000 VND
+ Mức trích khấu hao năm thứ 3 từ 12/2009 ->12/2010
400.000 m3 x 250 VND/m3 =100.000.000 VND
+ Tổng mức hao mòn 3 năm từ 12/2007 ->12/2010
75.000.000VND + 87.500.000VND + 100.000.00VND = 262.500.000VND
-> Tỷ lệ hao mòn: 262.500.000 / 600.000.000 x 100% = 43.75%
-> Tỷ lệ giá trị còn lại theo sổ sách kế toán:
100% - 43.75% = 56.25%
2/ Giá trị còn lại của máy ủy 30m3/h theo thực tế:
Do bảo dưỡng đúng định kỳ nên giá trị còn lại theo sổ sách kế toán đúng bằng với
giá trị còn lại theo thực tế. Vậy giá trị còn lại theo thực tế là: 56.25%
18. PHẦN II: PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH
A. LÝ THUYẾT
1 Một số khái niệm có liên quan:
+ Phương pháp so sánh là: Phương pháp thẩm định giá dựa trên cơ sở
phân tích mức giá của các tài sản tương tự với tài sản cần thẩm định giá đã giao
dịch thành công hoặc đang mua, bán trên thị trường trong điều kiện thương mại
bình thường vào thời điểm cần thẩm định giá hoặc gần với thời điểm cần thẩm
định giá để ước tính và xác định giá trị thị trường của tài sản.
+ Tài sản tương tự: Tài sản so sánh; Các yếu tố so sánh; Đơn vị so
sánh chuẩn; Giao dịch thành công trên thị trường:
2 Nguyên tắc áp dụng: Nguyên tắc thay thế & Nguyên tắc đóng góp.
3 Các trường hợp áp dụng: các tài sản cần TĐG có giao dịch phổ biến trên TT.
4 Các bước tiến hành: Gồm 5 bước
+ Bước 1: Nghiên cứu thị trường và tìm tài sản so sánh.
+ Bước 2: Thu thập, kiểm tra thông tin, số liệu về các yếu tố so sánh
+ Bước 3: Lựa chọn đơn vị so sánh chuẩn và xây dựng bảng phân tích
+ Bước 4: Phân tích, xác định các yếu tố khác biệt và thực hiện điều chỉnh.
+ Bước 5: Phân tích tổng hợp các mức giá chỉ dẫn và xác định giá T.Sản.
21. BÀI TẬP SỐ 2
Công ty Tuấn Thành cần thẩm định giá cần cẩu cho mục đích mua sắm tại thời
điểm 12/2010.
• Thông tin về tài sản cần thẩm định giá:
Cần cẩu mang nhãn hiệu HINO có sức nâng 20 tấn sản suất năm 2007, chất
lượng còn lại 85%.
• Thông tin về tài sản so sánh tương tự trên thị trường thời điểm 12/2010:
1. Cần cẩu HINO có sức nâng 20 tấn; sản suất năm 2007; chất lượng mới
100% có giá bán 1.800 triệu đồng.
(Giá cần cẩu chất lượng còn lại 85% bằng 75% giá cần cẩu cùng năm sản
xuất,cùng đặc trưng kỹ thuật có chất lượng 100%)
2. Giá cần cẩu HINO có sức nâng 20 tấn; sản xuất năm 2008; chất lượng còn
lại 85% có giá bán 1.600 triệu đồng.
(Giá cần cẩu HINO sản xuất năm 2007 bằng 90% giá cần cẩu sản xuất năm
2008 cùng đặc tính kỹ thuật)
3. Giá cần cẩu HINO có sức nâng 15 tấn; sản xuất năm 2007; chất lượng còn
lại 85% có giá bán 1.400 triệu đồng
(Giá cần cẩu HINO có sức nâng 15 tấn có giá thấp hơn cần cẩu có sức nâng
20 tấn là 20%)
4. Giá cần cẩu HINO có sức nâng 20 tấn; sản xuất năm 2007; chất lượng còn
lại 85% được công ty X mua với giá CIF 60.000USD
- Tỷ giá hối đoái tháng 12/2010 là: 22.000 VND/USD
- Thuế suất nhập khẩu: 10%
- Thuế VAT: 10%
5. Giá cần cẩu HINO có sức nâng 20 tấn; sản xuất năm 2008; chất lượng còn
mới 100% có giá bán 2.000 triệu đồng.
22. BÀI TẬP SỐ 2
Công ty Tuấn Thành cần thẩm định giá cần cẩu cho mục đích mua sắm tại thời
điểm 12/2010.
• Thông tin về tài sản cần thẩm định giá:
Cần cẩu mang nhãn hiệu HINO có sức nâng 20 tấn sản suất năm 2007, chất
lượng còn lại 85%.
• Thông tin về tài sản so sánh tương tự trên thị trường thời điểm 12/2010:
1. Cần cẩu HINO có sức nâng 20 tấn; sản suất năm 2007; chất lượng mới
100% có giá bán 1.800 triệu đồng.
TĐ
(Giá cần cẩu chất lượng còn lại 85% bằng 75% giá cần cẩu cùng năm sản
xuất,cùng đặc trưng kỹ thuật có chất lượng 100%)
SS
2. Giá cần cẩu HINO có sức nâng 20 tấn; sản xuất năm 2008; chất lượng còn
lại 85% có giá bán 1.600 triệu đồng.
(Giá cần cẩu HINO sản xuất năm 2007 bằng 90% giá cần cẩu sản xuất năm
2008 cùng đặc tính kỹ thuật)
SS
3. Giá cần cẩu HINO có sức nâng 15 tấn; sản xuất năm 2007; chất lượng còn
lại 85% có giá bán 1.400 triệu đồng
(Giá cần cẩu HINO có sức nâng SS tấn có giá thấp hơn cần cẩu có sức nâng
15
20 tấn là 20%)
4. Giá cần cẩu HINO có sức nâng 20 tấn; sản xuất năm 2007; chất lượng còn
lại 85% được công ty X mua với giá CIF 60.000USD
- Tỷ giá hối đoái tháng 12/2010 là: 22.000 VND/USD
- Thuế suất nhập khẩu: 10%
- Thuế VAT: 10%
5. Giá cần cẩu HINO có sức nâng 20 tấn; sản xuất năm 2008; chất lượng còn
mới 100% có giá bán 2.000 triệu đồng.
23. A: Tài sản thẩm định giá
B: Tài sản so sánh
Công thức tính chênh lệch = +/- (%A - %B)/ %B (*)
Nguyên tắc tính: A = 100%
Tỷ lệ
Tỷ lệ điều
Theo thông tin bài tập khảo Giải thích
chỉnh
sát TT
Trường hợp 1
Bằng
B 100% - m%
Lớn hơn A m% Theo tiêu chuẩn TĐG
m%
Nhỏ hơn
Trường hợp 2
Bằng b1: Bài cho B=100% A= n%
(Theo thông tin bài cho)
A n% - 100%
Lớn hơn B n% Suy ra:
100%
b2: A = 100% thì B = 100%/ n%
Nhỏ hơn Thay vào công thức (*)
Ví dụ:
a. A bằng 80% của B:
Giả sử: Giá PB = 500 triệu -- PA = 80% x 500 = 400 triệu
Hay:
PA = 400 triệu --- PB = 400/ 80% = 500 triệu
24. Bài 6:
Cần thẩm định giá là một máy xúc nhãn hiệu SUMITOMO chất lượng còn 80%.
Thông tin thị trường về tài sản so sánh:
Máy xúc Thông tin tương quan
Yếu tố so Máy xúc Máy xúc Máy xúc
TT cần thẩm về giá máy xúc trên thị
sánh so sánh 1 so sánh 2 so sánh 3
định trường:
CHƯA
1 Giá bán 630 triệu 720 triệu 840 triệu
BIẾT
S265F2
2 MODEL S26F2 S265F SH120CT
AC
Năm (86-88):93%
Năm sản
3 90-93 86-88 90-93 96-99 Năm (90-93):100%
xuất
Năm (96-99):93%
Dung tích
4 0.45 0.45 0.45 0.45
gầu xúc (m3)
Dưới 12.000kg:97%
Trọng lượng
5 12.000 11.5000 11.900 12.500 Bằng 12.000kg:100%
(kg)
Trên 12.000kg:104%
Sức nén của
300kg/cm2:100%
6 bơm thuỷ 300 300 300 320
Trên 100kg/cm2:106%
lực (kg/cm2)
Lực đào của 5.900kg:100%
7 5.900 5.900 6.300 6.300
gầu xúc (kg) 6.300kg:107%
Chất lượng
8 80% 80% 80% 80%
còn lại
YÊU CẦU: Thẩm định giá máy xúc SUMITOMO
25. BÀI GIẢI GỢI Ý
TT Yếu tố so sánh Máy xúc so sánh 1 Máy xúc so sánh 2 Máy xúc so sánh 3
1 Giá bán 630 720 840
Năm sản xuất = (100%- 93%)/93% = (100%-105%)/105%
2
Tỷ lệ điều chỉnh 7.53% 0 -4.76%
Trọng lượng = (100%- 97%)/97% = (100%- 97%)/97% = (100%- 104%)/104%
3
Tỷ lệ điều chỉnh 3.09% 3.09% -3.85%
Sức nén của bơm = (100%- 106%)/106%
4
Tỷ lệ điều chỉnh 0 0 -5.66%
Lực đào = (100%- 107%)/107% = (100%- 107%)/107%
5
Tỷ lệ điều chỉnh 0 -6.54% -6.54%
6 Tổng tỷ lệ điều chỉnh 10.62% -3.45% -20.81%
7 Giá bán sau điều chỉnh 696.9 695.2 665.2
8 Số lần điều chỉnh thuần 2 2 4
9 Giá trị điều chỉnh thuần 66.90 (24.83) (174.81)
10 Giá trị điều chỉnh gộp 66.91 69.37 174.81
Nhận xét: Tài sản so sánh 1 và 2 có số lần điều chỉnh ít nhất và như nhau, nhưng tài sản so sánh 1 có số điều chỉnh
gộp thấp hơn, do vậy có thể lấy mức giá sau điều chỉnh của tài sản so sánh 1 là mức giá chỉ dẫn cho tài sản thẩm
định giá.
Kết luận: Giá trị thị trường của máy xúc S265F2 khoảng 696.9 triệu đồng.
26. PHẦN III: PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ
A. LÝ THUYẾT
1 Một số khái niệm có liên quan:
+ Chi phí: là số tiền cần thiết đã chi ra để mua, sản xuất, chế tạo hoặc
xây dựng nên tài sản.
+ Phương pháp chi phí: là phương pháp thẩm định giá dựa trên cơ sở
chi phí tạo ra một tài sản tương tự tài sản cần thẩm định giá để xác định giá trị thị
trường của tài sản cần thẩm định giá.
+ Chi phí tái tạo; Chi phí thay thế
+ Hao mòn hữu hình; Hao mòn vô hình; Hao mòn lũy kế của tài sản
2 Nguyên tắc áp dụng: Nguyên tắc thay thế & Nguyên tắc đóng góp
3. Các trường hợp áp dụng:
+ Tài sản có mục đích sử dụng đặc biệt; những tài sản chuyên dùng, những tài sản
không đủ thông tin để áp dụng phương pháp so sánh.
+ Phục vụ mục đích bảo hiểm; tính toán mức tiền hỗ trợ, bồi thường…
+ Kiểm tra kết quả các phương pháp thẩm định giá khác.
27. PHẦN III: PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ (tiếp)
4. Các bước tiến hành:
Bước 1: Đánh giá toàn diện về tình trạng máy móc, thiết bị
Bước 2: Ước tính chi phí tái tạo hoặc chi phí thay thế
Bước 3: Ước tính hao mòn hữu hình, vô hình và giá trị hao mòn lũy kế
Bước 4: Ước tính giá trị của máy móc, thiết bị.
6 Tính toán chi phí sản xuất, chế tạo tài sản:
- Căn cứ vào định mức tiêu hao nguyên vật liệu (NVL), nhân công; giá
NVL, nhân công trên thị trường; các quy định của Nhà nước về hạch toán chi phí
sản xuất.
7 Hạn chế và điều kiện áp dụng:
* Hạn chế:
- Việc ước tính chi phế tạo và giá trị hao mòn lũy kế khó thực hiện và
tùy thuộc người thực hiện.
* Điều kiện yêu cầu: Người thực hiện phải:
- Hiểu biết đầu đủ về kỹ thuật và có kinh nghiệm...
- Nắm được các vấn đề tuổi đời kinh tế, kỹ thuật, hao mòn...
- Am hiểu về nguyên lý hoạt động, cấu tạo, cách thức chế tạo MMTB
28. Một số khái niệm cơ bản:
Các loại tuổi đời của MMTB:
Tuổi đời kinh tế của MMTB là số năm dự tính sử dụng MMTB vào hoạt động sản
xuất, kinh doanh theo quy định hiện hành, ở điều kiện bình thường, phù hợp với các
thông số kinh tế - kỹ thuật của tài sản.
Tuổi đời kinh tế còn lại là thời gian sử dụng còn lại của MMTB phát huy được hiệu
quả.
Tuổi
đời thực tế là số năm đã trôi qua tính từ khi hoàn thành sản xuất, chế tạo
MMTB mới 100% đưa vào sử dụng đến thời điểm cần thẩm định giá.
Tuổi đời hiệu quả là số năm mà MMTB được sử dụng thực tế phát huy được tác
dụng và mang lại hiệu quả trong sử dụng.
29. PHẦN III: PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ (tiếp)
;iFÿ ӏQ K R zQ j ѭӟFW K i W ӏ K R zQ NJN Ӄ
KDP Y tQ JL U D P O
* Ước tính hao mòn hữu hình của máy, thiết bị:
- Cách 1: Căn cứ vào tuổi đời hiệu quả và tuổi đời kinh tế:
Tuổi đời hiệu quả
Hao mòn của tài sản = ---------------------------- x 100%
Tuổi đời kinh tế
- Cách 2: Căn cứ vào sự hư hỏng, hao mòn của các bộ phận chính:
Trong đó :
H : Hao mòn của máy, thiết bị tính theo tỷ lệ %
Hi: Hao mòn của bộ phận kỹ thuật chủ yếu thứ i
H= Ti: Tỷ trọng giá trị của bộ phận i trong tổng giá trị máy, thiết bị
n : Số lượng bộ phận kỹ thuật chủ yếu trong máy, thiết bị
* Ước tính hao mòn vô hình của máy, thiết bị:
+ Căn cứ vào thực tế giá bán trên thị trường gắn liền với đặc điểm kinh tế kỹ
thuật của máy thiết bị
30. BÀI TẬP SỐ 3
Công ty Minh Khang cần thẩm định giá cần cẩu HINO có sức nâng 20 tấn sản suất
năm 2006 vào thời điểm 12/2010 để mua sắm.
1. Thông tin về cần cẩu HINO có sức nâng 20 tấn sản xuất năm 2006:
- Máy đưa vào sử dụng 12/2007 với nguyên giá 1 tỷ 500 triệu đồng. Trong đó:
+ Động cơ 600 triệu + Cần cẩu 500 triệu
+ Hệ thống điện 300 triệu + Thiết bị khác 100 triệu
- Tháng 12 qua kiểm định, các bộ phận chính bị hao mòn như sau:
+ Động cơ hao mòn 30% + Cần cẩu 35%
+ Hệ thống điện 20% + Thiết bị khác 15%
Yêu cầu: Xác định tỷ lệ giá trị còn lại của cần cẩu?
31. GỢI Ý LỜI GIẢI BÀI TẬP SỐ 3
1/ Xác định mức hao mòn của cần cẩu HINO có sức nâng 20T sản xuất năm 2006
vào thời điểm tháng 12/2010.
a/ Xác định tỷ trọng của từng bộ phận:
- Động cơ DD = (600tr/1.500tr) x 100% = 40%
- Cần cẩu DC = (500tr/1.500tr) x 100% = 33,3%
- Hệ thống điện Dd = (300tr/1.500tr) x 100% = 20%
- Thiết bị khác Dt = (100tr/1.500tr) x 100% = 6,67%
b/ Tỷ lệ giá trị còn lại của cần cẩu thẩm định giá:
- Xác định tỷ lệ hao mòn: % HM = ∑ HiDi / ∑ Di
TT Bộ phận Hao mòn của Tỷ trọng % Giá trị hao
từng bộ phận mòn
1 Động cơ 30% 40% 12%
2 Cần cẩu 35% 33,33% 11,67%
3 Điện 20% 20% 4%
4 Thiết bị khác 15% 6,67% 1%
Tổng mức hao mòn 100% 28,67
- Tỷ lệ giá trị còn lại của cần cẩu thẩm định giá: 100% - 28.67% = 71.33%
33. BÀI GIẢI GỢI Ý
1/ Tính % còn lại của máy A theo số sách kế toán:
a/ Giai đoạn 1/10/2007 - 1/10/2009 (Thông tư 203 ngày 1/1/2010 mới có
hiệu lực) khấu hao theo QĐ206:
Tỷ lệ KH = 1/10 x 2,5% = 25%
Năm Giá trị còn lại Tỷ lệ KH Mức KH KH lũy kế
1 100% 25% 25% 25%
2 75% 25% 18,75% 43,75%
b/ Giai đoạn 1/10/2009 - 1/10/2010 KH theo TT 203:
- Tính thời gian còn lại theo TT 203:
T = T203 (1- t206/T206) = 5 (1 – 2/10) = 4 năm
- Tỷ lệ KH = 1/5 x 2 = 40%
Năm Giá trị còn lại Tỷ lệ KH Mức KH KH lũy kế
3 56,25% 40% 22,5% 66,25%
4 33,75% 40% 13,5% 79,75%
Giá trị còn lại = 100% - 79,75% = 20,25%
34. BÀI GIẢI GỢI Ý
2/ Tính % còn lại của máy A theo mức hao mòn thực tế:
- Giai đoạn 1/10/2007 - 1/10/2009 hao mòn theo QĐ 206:
+ Tuổi đời hiệu quả = tuổi đời thực tế +/- chênh lệch
= 2 năm x (1 – 20%) x (1 + 10%) = 1,76 (năm)
+ % hao mòn = Tuổi đời hiệu quả / Tuổi đời kinh tế = 1,76 / 10 x 100% = 17,6 %
- Giai đoạn 1/10/2009 - 1/10/2010 hao mòn theo TT 203:
+ Tuổi đời hiệu quả = 2 năm x (1 – 20%) x (1 + 10%) = 1,76 năm
+ % hao mòn = 1,76 / 5 x 100% = 35,2%
Tổng mức hao mòn = 35,2% + 17,6% = 52,8%
% Còn lại = 1 – 52,8% = 47,2%
35.
36. 1/ Tính % hao mòn còn lại của máy A theo số sách kế toán:
a/ Giai đoạn 1/10/2007 - 1/10/2008:
o Mức KH bình quân / 1 đơn vị sp:
%H = 100% / 2.500.000 x 300.000 sp = 12%
o Nâng cấp mức hao mòn giảm
1/10 x 100% = 10%
Tổng mức hao mòn: 12% - 10% = 2%
b/ Giai đoạn 1/10/2008 - 1/10/2011:
Mức KH = 100% / 2.500.000 x 550.000 sp = 22%
Tổng mức hao mòn cả 2 giai đoạn = 22% + 2% = 24%
2/ Tính % còn lại của máy A theo mức hao mòn thực tế:
a/ Giai đoạn 1/10/2007 - 1/10/2008:
Mức KH bình quân / 1 đơn vị sp = 100% / 2.500.000
Mức hao mòn chưa tính đến yếu tố duy tu và nâng cấp
% H = 100% / 2.500.000 x 300.000 sp = 12%
o Tính đến yếu tố duy tu:
% H = 12% (1 + 15%) = 13,8%
o Tính đến yếu tố nâng cấp:
% H = 13,8% - 1/10 x 100% = 3,8%
b/ Giai đoạn 1/10/2008 - 1/10/2011:
o Mức hao mòn chưa tính đến yếu tố duy tu:
% H = 100% / 2.500.000 x 550.000 sp = 22%
o Mức hao mòn khi tính đến yếu tố duy tu:
% H = 22% (1 + 15%) = 25,30%
Tổng hao mòn của cả 2 giai đoạn: 3,8% + 25,3% = 29,1%
% còn lại = 100% - 29,1% = 70,9%
37.
38. Sửa lại đề: Máy A có cường độ sử dụng lớn hơn mức bình thường: 30%
1/ Tính % hao mòn còn lại của máy A theo số sách kế toán
a. Khấu hao của máy giai đoạn 1/4/2007 - 1/10/2008:
Tỷ lệ khấu hao = 1/16 x 100% = 6,25%
Thời gian khấu hao là: 1 năm 6 tháng = 1,5 năm
Mức khấu hao H = 1,5 năm x 6,25% = 9,375%
• Nâng cấp mức hao mòn giảm:
1 năm 3 tháng = 1,25 năm
Sau nâng cấp mức khấu hao là = 9,375 – 1,25 x 6,25% = 1,5625%
b. Giai đoạn 1/10/2008 - 1/10/2009:
Mức khấu hao = 1 năm x 1/16 x 100 = 6,25%
c. Giai đoạn 1/10/2009 - 1/10/2011:
Thời gian sử dụng còn lại = T203 (1 – t206/T203) = 10 x (1 – 2,5/16) = 8,4375
Mức khấu hao % H = 2 năm / 10 năm x 100% = 20%
Tổng mức hao mòn H = 20% + 6,25% + 1,56% = 27,81%
2/ Tính % còn lại của máy theo mức hao mòn thực tế:
a. Giai đoạn 1/4/2007 - 1/10/2008:
• Tuổi đời hiệu quả = 1,5 năm (1 + 30%) = 1.95 năm
% H = Tuổi đời hiệu quả /Tuổi đời kinh tế = 1.95/16 = 12.19%
• Nâng cấp --- tuổi đời hiệu quả = 1,95 năm – 1,25 năm = 0,7 năm
% H =Tuổi đời hiệu quả /Tuổi đời kinh tế = 0,7năm / 16 x 100% = 4,375%
b. Giai đoạn 1/10/2008 - 1/10/2009:
Mức khấu hao = 1 năm x (1 + 30%) x 1/16 x 100 %= 8,125%
b/ Giai đoạn 1/10/2008 - 1/10/2009:
• Tuổi đời hiệu quả = 2 năm (1 + 30%) = 2,6 năm
% H =Tuổi đời hiệu quả /Tuổi đời kinh tế = 2,6/10 x 100% = 26%
Tổng hao mòn thực tế của máy A= 26% + 8,125% + 4,375% = 38,5%
% giá trị còn lại = 100% - 38,5% = 61,5%
39.
40. GỢI Ý BÀI TẬP SỐ 8
1/ Xác định giá máy mới A:
• Tỷ lệ điều chỉnh giữa công suất của máy A và B:
+ Tỷ lệ điều chỉnh = (100% - 95%) / 95% = 5.26%
+ Mức giá sau điều chỉnh: = 2 tỷ (1 + 5.26%) = 2.105,3 tr. đồng.
• Giá máy A có công suất bằng B:
GA = 2.105,3 – (100tr + 50tr) = 1.955,3 tr đồng.
2/ Xác định mức hao mòn của máy:
• Cường độ sử dụng vượt mức thiết kế:
(90% - 70%) / 70% = 28,6%
• Thời gian thực tế làm việc thực tế với cường độ thực tế trong 1 năm:
80 giờ x 12 tháng (1 + 28,6%) = 1,235 giờ.
• Chênh lệch về cường độ sử dụng thực tế và thiết kế:
[1,235 giờ - (240 giờ x 12 tháng)] / 240 giờ x 12 tháng = - 57,1%
• Tuổi đời hiệu quả của máy từ 1/4/2007 - 1/10/2009:
2,5 năm (1 – 57,1%) = 1,0725 năm
= Mức hao mòn = tuổi đời hiệu quả / tuổi đời kinh tế x 100%
= 1,0725 / 10 x 100% = 10,77%
41. GỢI Ý BÀI TẬP SỐ 8
• Tuổi đời hiệu quả của máy từ 1/10/2009 - 30/12/2011:
• Thời gian: 2 năm 3 tháng = 2.25 năm
2,25 năm (1 – 57,1%) = 0,96525 năm.
= Mức hao mòn = Tuổi đời hiệu quả / Tuổi đời kinh tế x 100%
= 0,96525 / 8 x 100% = 12,065%
Tổng mức hao mòn = 10,725% + 12,065% = 22,79%
3/ Xác định giá trị của máy cần thẩm định giá:
• % Giá trị còn lại của máy A: 100% - 22.79% = 77.21%
• Giá trị thị trường của máy A:
= 1.955.3 triệu x 77.21% = 1.509,66 triệu đồng
42. PHẦN IV: PHƯƠNG PHÁP THU NHẬP
1 Một số khái niệm có liên quan:
+ Phương pháp thu nhập: là phương pháp thẩm định giá dựa trên cơ sở chuyển
đổi các dòng thu nhập ròng trong tương lai có thể nhận được từ việc khai thác tài sản thành
giá trị hiện tại của tài sản (quá trình chuyển đổi này còn được gọi là quá trình vốn hóa thu
nhập) để ước tính giá trị thị trường của tài sản cần thẩm định giá.
Phương pháp thu nhập được chia thành hai phương pháp:
+ Phương pháp vốn hóa trực tiếp: : Áp dụng đối với trường hợp thu nhập từ tài
sản đầu tư qua các năm không thay đổi và số năm đầu tư là vô hạn. (Sử dụng tỷ suất vốn hóa:
chuyển đổi thu nhập ròng thành giá trị tài sản).
+ Phương pháp dòng tiền chiết khấu: Áp dụng đối với trường hợp thu nhập từ
tài sản đầu tư qua các năm khác nhau. (Sử dụng tỷ suất chiết khấu: chuyển đổi dòng thu nhập
dự tính tương lai thành giá trị hiện tại).
2 Nguyên tắc áp dụng:
+ Nguyên tắc sử dụng tốt nhất và có hiệu quả nhất
+ Nguyên tắc dự tính lợi ích tương lai.
3 Các trường hợp áp dụng: Thẩm định giá tài sản đầu tư mà thẩm định viên có thể dự báo
được thu nhập từ tài sản trong tương lai và tính được tỷ suất chiết khấu phù hợp.
43. b. Đối với BĐS mang lại thu nhập có thời hạn
* Thu nhập không bằng nhau (dòng tiền không đều):
Trong đó:
n Vn V: Giá trị thị trường của tài sản
CFt + CFt : Thu nhập năm thứ t
V = ∑
Vn: Giá trị thu hồi của tài sản năm n
t-i (1+r) (1+r)n
t n : Thời gian năm giữ tài sản.
r: tỷ suất chiết khấu
* Thu nhập bằng nhau (dòng tiền đều):
n
1 Vn
V = CF ∑
(1+r) + (1+r)n
t
t-i
44. PHẦN IV: PHƯƠNG PHÁP THU NHẬP (tiếp)
4. Các bước tiến hành:
Bước 1: Ước tính doanh thu từ việc khai thác tài sản.
Bước 2: Ước tính chi phí liên quan đến việc khai thác tài sản.
Bước 3: Ước tính thu nhập ròng hay dòng tiền từ doanh thu và chi phí.
Bước 4: Ước tính giá trị thu hồi của tài sản vào cuối kỳ
Bước 5: Ước tính tỷ suất vốn hoá thích hợp.
Bước 6: Xác định giá trị tài sản bằng công thức nêu trên.
5. Ước tính thu nhập do tài sản mang lại:
Thất thu do tài Chi phí vận
sản không được hành, duy tu
Thu nhập Tổng thu
thuê hết 100% bảo dưỡng
hoạt động = nhập tiềm - -
công suất và do tài sản (chi
ròng (NOI) năng (PGI)
thanh toán dây phí hoạt
dưa động)
45. CÔNG THỨC TÍNH CHI PHÍ VỐN BÌNH QUÂN GIA QUYỀN
(WWAC):
Công thức tính chi phí vốn bình quân gia quyền (WWAC) :
K = Ke [ E/V ] + Kd(1-tc) [ D/V ] Với Ke = rf + β( rm – rf )
Trong đó:
K: chi phí sử dụng vốn
Ke: tỷ suất lợi nhuận mong muốn của cổ đông (chi phí vốn cổ phần )
Kd: tỷ suất lợi nhuận mong muốn của người cho vay
tc: tỷ suất thuế của công ty
E: giá trị thị trường vốn cổ phần của công ty
D: giá trị thị trường của nợ
V = E + D = tổng giá trị thị trường của công ty
rf : là tỷ suất lợi nhuận các khoản đầu tư không rủi ro thông thường
(= lãi suất trái phiếu Chính phủ dài hạn 5 - 10 năm)
rm: lợi nhuận trên danh mục của các loại chứng khoán trên thị trường.
β: hệ số rủi ro liên quan của chứng khoán vốn
(toàn bộ rủi ro của thị trường được lấy là 1)
β( rm – rf ) : được gọi là phụ phí rủi ro.
46. VÍ DỤ: TÍNH CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN
Bài 2 (37): Tính chi phí sử dụng vốn trong trường hợp DN sử dụng 100%
vốn chủ sử hữu để mua máy móc thiết bị. Biết:
- Lãi suất TPCP kỳ hạn 5 năm là 8,5%
- Lãi suất thị trường chứng khoán là 14,5 %
- Hệ số rủi ro là 1,5
Bài 3 (38): Tính chi phí sử dụng vốn trong trường hợp doanh nghiệp sử
dụng 60% vốn chủ sử hữu để mua máy móc thiết bị. Biết:
- Lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm là 8,5%
- Phụ phí rủi ro là 5,5%
- Lãi suất vay là 12%
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%
47. Bài giải bài 2 (37):
Áp dụng công thức:
K = Ke [ E/V ] + Kd(1-tc) [ D/V ] (*) Với Ke = rf + β( rm – rf )
Chi phí sử dụng vốn Ke = rf + β ( rm – rf)
= 8.5% + 1.5x (14.5% - 8.5%)
= 17.5%
E/V = 100%
D/V = 0%
Thay số K = Ke x 100% + Kd (1 – tc) x 0% = Ke = 17.5%
Vậy, chi phí sử dụng vốn K = 17,5%
Bài giải bài 3 (38):
K = Ke [ E/V ] + Kd(1-tc) [ D/V ] (*) Với Ke = rf + β( rm – rf )
Chi phí sử dụng vốn Ke = rf + β ( rm – rf)
= 8.5% + 5.5%
= 14%
E/V = 60%
D/V = 40%
Kd = Kd (1 – tc) = 12% (1 – 25%) = 9%
Thay số K = 14% x 60% + 9% x 40% = 12%
Vậy, chi phí sử dụng vốn K = 12%
48. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI RÒNG NPV
Khái niệm NPV: Là phương pháp dựa trên thu nhập thuần dự kiến trong
tương lai trừ đi vốn đầu tư dự kiến ban đầu hay là giá trị của lưu lượng tiền tệ dự
kiến trong tương lai được quy về thời điểm hiện tại trừ vốn đầu tư.
Công thức tính:
NPV = -I + + + ….+ = -I +
Trong đó:
I : Nguồn vốn đầu tư ban đầu dòng tiền
CFt : ngân lưu ròng năm thứ t
n : tuổi tọ kinh tế của phương án
k : tỷ lệ chiết khấu
* Đánh giá/ Lựa chọn phương án:
- NPV0, chấp nhận phương án đầu tư
- NPV = 0 tùy theo quan điểm của doanh nghiệp có nên đầu tư máy mới
hay không.
- NPV 0 : loại bỏ phương án
- Nếu các phương án đầu tư loại trừ lẫn nhau thì sẽ chọn phương án nào
có NPV 0 và lớn nhất.
+ Nhược điểm: Không thể so sánh được các dự án nếu thời gian của các
dự án không bằng
49. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
a. Khái niệm: Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR đo lường tỷ lệ sinh lời của 1 phương
án đầu tư và nó cũng được sử dụng để đánh giá phương án đầu tư .
b.Công thức:
- Chọn ngẫu nhiên r1 sao cho NPV1 0
- Chọn ngẫu nhiên r2 sao cho NPV2 0
Giá trị NPV1 và NPV2 càng gần giá trị 0 thì độ chính xác của IRR càng cao. Có thể
tính được giá trị gần đúng của IRR theo công thức:
Công thức: IRR = r1 +
c. Đánh giá/ Lựa chọn phương án
- Trường hợp các phương án loại trừ lẫn nhau thì sẽ chọn phương án nào có IRR
r và lớn nhất.
⇒ Sự tương quan
- Khi tỷ lệ chiết khấu r = IRR thì NPV = 0
- Khi tỷ lệ chiết khấu r IRR thì NPV 0
- Khi tỷ lệ chiết khấu r IRR thì NPV 0
- IRR r : chấp nhận phương án
- IRR = r : việc chấp nhận hay loại bỏ phương án tùy theo quan điểm của chủ
doanh nghiệp
- IRR r : loại bỏ dự án (r là chi phí sử dụng vốn)
50. BÀI TẬP SỐ 6
(Đề thi Thẻ Thẩm định viên 2009)
Công ty A mua dây chuyền máy và đưa vào sử dụng tháng 12/2005 với nguyên giá
là 1.420 triệu đồng. Cho biết thời gian sử dụng của dây chuyền máy theo QĐ
206/2003/QĐ-BTC là 8 năm.
Yêu cầu:
1. Tính giá trị còn lại theo sổ sách kế toán của dây chuyền máy vào tháng
12/2008, giả sử dây chuyền máy được trích khấu hao theo phương pháp số
dư giảm dần có điều chỉnh.
2. Thẩm định giá dây chuyền máy trên vào tháng 12/2008 cho mục đích mua bán
với dự kiến các năm trong tương lai như sau:
- Thu nhập trước thuế TNDN đều nhau qua các năm: 280 triệu đồng
- Giá trị thu hồi vào năm cuối: 15 triệu đồng
- Thuế suất thuế TNDN: 25%
- Tỷ suất chiết khấu: 20%
-
Ghi chú: trong tính toán làm tròn đến 2 số sau dấu phẩy, riêng hệ số chiết khấu làm
tròn đến 3 số sau dấy phẩy. Từ 4 trở xuống làm tròn xuống, từ 5 trở lên làm tròn lên.
Ví dụ: 1,513 = 1,51; 17,767 = 17,77; 0,9091 = 0,909.
51. GỢI Ý LỜI GIẢI BÀI TẬP SỐ 6
1/ Xác định tỷ lệ giá trị còn lại của dây truyền theo sổ sách kế toán tại 12/2008:
- Tỷ lệ khấu hao = 1/8×100%×2,5 = 31,25%
- Mức hao mòn từ 12/2005 đến hết theo phương pháp số dư giảm dần:
ĐVT: Triệu đồng
Năm Tỷ lệ khấu hao nhanh Số tiền khấu hao/ năm Giá trị còn lại
1,420
1 31.25% 443.75 976.25
2 31.25% 305.08 671.17
3 31.25% 209.74 461.43
4 31.25% 144.20 317.23
5 31.25% 99.14 218.10
6 31.25% 72.70 145.40
7 31.25% 72.70 72.70
8 31.25% 72.70 -
Tổng cộng 1,420.00
Đến 12/2008 dây truyền sử dụng được 3 năm, giá trị còn lại là: 461.43tr.
52. 2/ Xác định giá trị của dây truyền cho mục đích mua bán tại 12/2008:
ĐVT: Triệu đồng
0 1 2 3 4 5
Diễn giải
2009 2010 2011 2012 2013
Thu nhập trước thuế TNDN 280 280 280 280 280
Giá trị thu hồi cuối năm 15
Tổng thu nhập trước thuế
280 280 280 280 295
TNDN
Thuế TNDN(25%) 70 70 70 70 73.75
Tổng thu nhập sau thuế 210 210 210 210 221.25
Khấu hao 144.20 99.14 72.70 72.70 72.70
Dòng tiền 354.20 309.14 282.70 282.70 293.95
Hệ số chiếu khấu 0.833 0.694 0.579 0.482 0.402
Giá trị dây truyền MM 927.91 295.16 214.68 163.60 136.33 118.13
Kết luận: Vậy giá trị của dây truyền tại thời điểm 12/2008 là: 927.910.000 VNĐ
53. BÀI TẬP 4 (TRANG 38-39)
Công ty Viễn Thông B (gọi tắt là công B) đang có kế hoạch mua sắm một hệ thống tổng đài
nhằm mở rộng vùng phủ song. Hiện tại, Công ty B nhận được hai bản chào hàng thiết bị của
hai nhà cung cấp X và Y như sau
- Nhà cung cấp X chào bán thiết bị với giá 5.000 triệu đồng. Tuổi thọ của thiết bị là 8 năm.
- Nhà cung cấp Y chào bán thiết bị với giá 5.750 triệu đồng. Tuổi thọ của thiết bị là 8 năm.
Theo tính toán của công ty B:
- Nếu mua thiết bị của nhà cung cấp X thì thu nhập ròng mỗi năm Công ty nhận
được là 1.070 triệu đồng. Giá trị thanh lý sau 8 năm hoạt động là 50 triệu đồng.
- Nếu mua thiết bị của nhà cung cấp X thì thu nhập ròng mỗi năm Công ty nhận
được là 1.230 triệu đồng. Giá trị thanh lý sau 8 năm hoạt động là 50 triệu đồng.
Biết rằng: Việc mua thiết bị nói trên được thực hiện bằng nguồn vốn đầu tư của Công ty là
80%, số vốn đầu tư còn lại phải vay ngân hàng với lãi suất 10%/năm
- Chi phí sử dụng vốn là 15%/năm; Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%
- Các khoản thu nhập nhận được tính ở thời điểm cuối mỗi năm
Yêu cầu:
a./ Theo Anh/Chị công ty B nên mua thiết bị cùa nhà cung cấp nào?
b./ Tính tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR của phương án lựa chọn?
54. GỢI Ý LỜI GIẢI
1. Lựa chọn thiết bị mua sắm:
Xác định tỷ suất chiết khấu/ tỷ suất thu hồi vốn:
K = Ke [ E/V ] + Kd(1-tc) [ D/V ] Với Ke = rg + β(rm – rf)
Thay số:
K = 15% x 80% + 10% x (1-25%) x 20% = 13.5%
Cách 1:
Xác định giá trị hiện tại các khoản thu nhập ròng của từng dự án:
+ Khi mua thiết bị của nhà cung cấp X:
PV = 1.070 x (1-1/1.1358)/ 0.135 + 50 x (1-25%)/ 1.1358 = 5.061,59 triệu
+ Khi mua thiết bị của nhà cung cấp Y:
PV = 1.230 x (1-1/1.1358)/ 0.135 + 50 x (1-25%)/ 1.1358 = 5.816,43 triệu
Xác định giá trị hiện tại dòng của 2 phương án:
+ Khi mua thiết bị của nhà cung cấp X:
NPV = - 5.000 + 5.061,59 = + 61.59 triệu
+ Khi mua thiết bị của nhà cung cấp Y:
NPV = - 5.750 + 5.861,43 = + 66.43 triệu
So sánh NPV của 2 phương án cho thấy NPV khi mua thiết bị của nhà cung
cấp Y cao hơn X và lớn hơn 0. Do vậy, Công ty B nên chọn thiết bị của nhà
cung cấp Y.
55. GỢI Ý LỜI GIẢI
Cách 2:
Xác định hiện giá chênh lệch dòng ngân lưu giữa 2 phương án:
NPV = -(5.750 – 5.000) + (1.230 – 1.070) x (1-1/1.1358)/ 0.135 + (50 - 50) x (1-
25%)/ 1.1358 = + 4.84 triệu đồng.
Do NPV = + 4.84, có nghĩa là lợi ích khi sử dụng thiết bị của nhà cung cấp Y
cao hơn. Do vậy, công ty B nên mua thiết bị của nhà cung cấp Y.
2. Tính tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR của phương án lựa chọn:
Xác định NPV của phương án khi chọn nhà cung cấp Y với tỷ suất chiết khấu
là 14,5%.
NPV = - 5.750 + 1.230 x (1-1/1.1458)/ 0.145 + 50 x (1-25%)/ 1.1458 = -125.94
triệu đồng.
Xác định IRR:
IRR = 13.5% + 66.43x (14.5% - 13.5%)/ (66.43 + 125.94) = 13.85%
56.
57. GỢI Ý BÀI GIẢI SỐ 5
r= 12%
Diễn giải 0 1 2 3 4 Diễn giải
Giá trị đầu tư -700
Lợi nhuận sau thuế 40 70 90 50
Khấu hao 100 200 250 150 = 700*SL/7000
Giá trị thu hồi cuối năm 7.5 = 10*(1-25%)
Dòng tiền 140 270 340 207.5
Hệ số chiết khấu 0.8929 0.7972 0.7118 0.6355 = 1/(1+r)^n
Dòng tiền thuần -700 125 215.24 242.01 131.87
Giá trị NPV1 14.12
58. GỢI Ý BÀI GIẢI SỐ 5
1. Giá trị tối đa để mua thiết bị:
Xác định giá trị hiện tại của dòng tiền của dự án:
PV = 140 x 0,8929 + 270 x 0,7972 + 340 x 0,7118 + 20,75 x 0,6355
= 714,13 triệu đồng.
2. Tính IRR:
Công thức: IRR = r1 +
Với r1 = 12% ta có:
NPV1 = 714,13 – 700 = 14,13 triệu đồng
Với r = 13% ta có:
2
NPV2 = - 700 + 140 x 0,8850 + 270 x 0,7832+ 340 x 0,6930 + 207,5 x
0,6133
= -1,78 triệu đồng.
Vậy IRR = 12% + 14,13 x (13% - 12%) /(14,13 + 1,78) = 12,89%
59.
60. GỢI Ý BÀI GIẢI SỐ 6
r= 12%
TT Diễn giải 0 1 2 3 4 5 Diễn giải
A Giá trị đầu tư mua TB mới -1000
2 Lợi nhuận sau thuế 60 90 130 150 100
3 Khấu hao 200 200 200 200 200 = 1000/5
4 Giá trị thu hồi cuối năm 15 = 20*(1-25%)
5 Dòng tiền thuần của thiết bị mới 260 290 330 350 315 = (2) + (3)
A Giá trị của máy cũ 630
6 Dòng tiền thuần của thiết bị cũ 200 200 200 200 200
7 Chênh lệch dòng tiền thuần 60 90 130 150 115 = (5) - (6)
8 Hệ số chiết khấu 0.8929 0.7972 0.7118 0.6355 0.5674 = 1/(1+r)^n
Chênh lệch dòng tiền thuần của phương
9 54 72 93 95 65 = (7) * (8)
án thay thế thiết bị
10 Giá trị NPV1 8.43
61. GỢI Ý BÀI GIẢI SỐ 6
1. Xác định NPV của phương án thay thế thiết bị mới:
Thay số:
NPV = (630 – 1000) + 60x0,8929 + 90x0,7972 + 130x0,7118 + 150x
0,6355 + 115 x 0,5674 = 8.43 triệu đồng
Kết luận: DN nên thay thế thiết bị.
2. Tính IRR của phương án lựa chọn:
Công thức: IRR = r1 +
- Với r2 = 13%, ta có:
NPV2 = (630 – 1000) + 60x0,8850 + 90x0,7831 + 130x0,6930 + 150x 0,6133
+ 115 x 0,5428 = -1,91 triệu đồng.
Vậy IRR = 12% + 8,43 x (13%-12%) / (8,43 + 1,91) = 12,82%
62.
63. GỢI Ý BÀI GIẢI SỐ 7
Tỷ suất chiết khấu/ chi phí sử dụng vốn:
K = Ke [ E/V ] + Kd(1-tc) [ D/V ] (*) Với Ke = rf + β( rm – rf )
Chi phí sử dụng vốn Ke = rf + β ( rm – rf)
= 8.5% + 3.5% = 12%
E/V = 60%
D/V = 40%, Kd = 11%; tc = 25%
Thay số K = 10.5%
Xác định mức khấu hao của tài sản qua các năm
Năm Tỷ lệ khấu hao Mức khấu hao/ năm Giá trị còn lại Diễn giải
1000
1 40% 400 600 = 1/5*2
2 40% 240 360
3 40% 144 216
4 108 108 = 216/2
5 108 0
Tổng cộng 1000
64. r= 10.50%
Diễn giải 0 1 2 3 4 5 Diễn giải
Giá trị đầu tư của PA. mua TB mới -1000
Lợi nhuận sau thuế -140 -40 70 130 110
Khấu hao 400 240 144 108 108
Giá trị thu hồi cuối năm 3.75 = 5*(1-25%)
Dòng tiền trả lãi tiền vay 44 44 44 44 44 = 1000*40%*11%
Dòng tiền 304 244 258 282 265.75
Hệ số chiết khấu 0.9050 0.8190 0.7412 0.6707 0.6070 = 1/(1+r)^n
Dòng tiền thuần -1000 275.113 199.832 191.22 189.147 161.31
Giá trị NPV 16.62
Kết luận: Nên thực hiện phương án đầu tư
2. Tính IRR của phương án lựa chọn:
Công thức: IRR = r1 +
Với r2 = 11,5%, ta có:
NPV2 = – 1000 + 340x0,8969 + 244x0,8190 + 258x0,7412 + 282x 0,6707 +
267,75 x 0,6070 = -8,28 triệu đồng.
Vậy IRR = 10,5% + 16,63 x (11,5% -10.5%) / (16,63 + 8,28) = 11,17%
65. XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
TÀI LIệU ĐƯợC CHIA Sẻ BởI
WWW.IVC.COM.VN