Nghiên cứu quá trình sản xuất ethanol từ rau rác thải tại chợ nông sản thực p...
So tay tai lieu ky thuat
1. TỔNG CỤC MÔI TRƯỜNG
TÀI LIỆU KỸ THUẬT
Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý
nước thải và giới thiệu một số công nghệ xử lý
nước thải đối với ngành Chế biến thuỷ sản,
Dệt may, Giấy và bột giấy
Hà Nội, 2011
2.
3. BAN BIÊN TẬP
TS. Nguyễn Thế Đồng
GS.TS. Trần Hiếu Nhuệ
PGS.TS. Cao Thế Hà
TS. Đặng Văn Lợi
ThS. Nguyễn Thị Thiên Phương
ThS. Đỗ Thanh Bái
TS. Nguyễn Phạm Hà
TS. Nguyễn Thị Phương Loan
ThS. Phạm Thị Kiều Oanh
Tài liệu này có mục đích là xây dựng hướng dẫn quy trình đánh giá sự phù hợp của
công nghệ xử lý nước thải và giới thiệu một số công nghệ xử lý nước thải đã được
đánh giá thực tế tại 3 ngành (Chế biến Thủy sản, Dệt may, Giấy và bột giấy) dựa
trên quan điểm của các chuyên gia về sự đồng thuận, công bằng, khách quan để
đánh giá công nghệ xử lý nước thải theo quy trình kỹ thuật đánh giá công nghệ xử lý
nước thải. Các công nghệ xử lý nước thải trong Tài liệu này chỉ mang tính chất giới
thiệu tham khảo. Tài liệu này không có ý định là một nguồn quảng cáo cho các nhà
sản xuất, chế tạo, cung cấp công nghệ xử lý nước thải. Các số liệu, kết quả phân tích
trình bày trong Tài liệu là chính xác, tin cậy và có giá trị tại thời điểm tiến hành phân
tích, đánh giá.
4.
5. MỤC LỤC
Mục lục ............................................................................................................ i
Danh sách chữ viết tắt ................................................................................... iii
Danh sách hình ............................................................................................... v
Danh sách bảng............................................................................................. vii
Lời nói đầu
Chương 1 Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước
thải ................................................................................................................. 1
Chương 2 Ngành công nghiệp Chế biến Thủy sản .................................. 13
2.1 Giới thiệu chung ..................................................................................... 15
2.2 Quy trình công nghệ chế biến thuỷ sản .................................................. 16
2.3 Lưu lượng và thành phần nước thải ........................................................ 19
2.4 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất ........................................... 20
2.4.1 Hiện trạng công nghệ xử lý nước thải của ngành Chế biến Thủy
sản ......................................................................................................... 20
2.4.2 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất ................................ 21
2.5 Một số công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản được đánh giá phù
hợp ................................................................................................................ 26
2.5.1 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến thủy sản 01 (Công
ty CBTS 01), công suất 3.600 m3/ngày đêm ......................................... 27
2.5.2 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến thủy sản 02 (Công
ty CBTS 02), công suất 1.200 m3/ngày đêm ......................................... 34
2.5.3 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến thủy sản 03 (Công
ty CBTS 03), công suất 400 m3/ngày đêm ............................................ 43
Chương 3 Ngành Công nghiệp Dệt may ................................................... 53
3.1 Giới thiệu chung ..................................................................................... 55
3.2 Quy trình công nghệ sản xuất ................................................................. 55
3.3 Lưu lượng và thành phần nước thải ........................................................ 57
3.4 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất ........................................... 58
3.4.1 Hiện trạng công nghệ xử lý nước thải của ngành Dệt may .......... 58
3.4.2 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất ................................ 58
i
6. 3.5 Một số công nghệ xử lý nước thải ngành Dệt may được đánh giá phù
hợp ................................................................................................................ 66
3.5.1 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty dệt may 01 (Công ty DM
01), công suất 5.000 m3/ngày đêm ........................................................ 67
3.5.2 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty dệt may 02 (Công ty DM
02), công suất 2.500 m3/ngàyđêm ......................................................... 75
3.5.3 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty dệt may 03 (Công ty DM
03), công suất 1.000 m3/ngày đêm ........................................................ 82
Chương 4 Ngành công nghiệp Sản xuất Giấy và bột giấy....................... 91
4.1 Giới thiệu chung ..................................................................................... 93
4.2 Quy trình công nghệ sản xuất ................................................................. 94
4.3 Lưu lượng và thành phần nước thải ........................................................ 96
4.4 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất ........................................... 97
4.4.1 Hiện trạng công nghệ xử lý nước thải giấy và bột giấy ............... 97
4.4.2 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất ................................ 98
4.5 Một số công nghệ xử lý nước thải ngành công nghiệp Sản xuất Giấy và
bột giấy được đánh giá phù hợp ................................................................. 102
4.5.1 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến giấy và bột giấy 01
(Công ty SXG&BG01), công suất 3.200 m3/ngày đêm ...................... 103
4.5.2 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty sản xuất giấy và bột giấy 02
(Công ty SXG&BG 02), công suất 720 m3/ngày đêm ........................ 115
4.5.3 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty sản xuất giấy và bột giấy 03
(Công ty SXG&BG 03), công suất 550 m3/ngày đêm ........................ 124
Tài liệu tham khảo ...................................................................................... 131
Phụ lục ....................................................................................................... 133
Phụ lục 1. Mẫu Hồ sơ thuyết minh công nghệ ........................................... 133
Phụ lục 2. Nội dung và kế hoạch đánh giá hiện trường .............................. 135
Phụ lục 3. Báo cáo kết quả đánh giá hiện trường ....................................... 136
ii
7. DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
BOD Nhu cầu oxy sinh hóa
CBTS Chế biến Thủy sản
COD Nhu cầu oxy hóa học
ĐL Đài Loan
DM Dệt may
DO Oxy hòa tan
ĐV Đơn vị
EGSB Expanded granular sludge bed
HK Hồng Kông
IC Internal circulation
INEST Viện Khoa học và Công nghệ môi trường
KCN Khu công nghiệp
KPH Không phát hiện
KT Kích thước
MLTN Mạng lưới thoát nước
MTK Máy thổi khí
PA Phương án
PAC Poly aluminium chloride
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
SCR Song chắn rác
SCRT Song chắn rác thô
SCRM Song chắn rác mịn
SL Số lượng
SXG&BG Sản xuất Giấy và bột giấy
SS Chất rắn lơ lửng
TCVN Tiêu Chuẩn Việt Nam
THB Tuần hoàn bùn
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Tlưu Thời gian lưu
TSS Tổng chất rắn lơ lửng
UASB Upflow anaerobic sludge blanket
VEA Tổng cục Môi trường
VN Việt Nam
VNĐ Việt Nam đồng
DAF Dissolved air floatation
iii
8.
9. DANH SÁCH HÌNH
Hình 1.1 Sơ đồ đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý chất thải ............ 12
Hình 2.1 Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam (từ năm 2008 – 2011)
...................................................................................................................... 15
Hình 2.2 Quy trình tổng quát chế biến cá tra và basa fillet đông lạnh ......... 17
Hình 2.3 Quy trình tổng quát chế biến surimi ............................................. 18
Hình 2.4 Quy trình tổng quát chế biến tôm đông lạnh................................. 19
Hình 2.5 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng công
nghệ sinh học hiếu khí với bùn hoạt tính lơ lửng ......................................... 20
Hình 2.6 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng quá
trình hoá lý kết hợp sinh học hiếu khí .......................................................... 20
Hình 2.7 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng quá
trình sinh học kỵ khí kết hợp hiếu khí .......................................................... 21
Hình 2.8 Công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản được khuyến khích
áp dụng ......................................................................................................... 25
Hình 2.9 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty CBTS 01 ............... 28
Hình 2.10 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty CBTS 02 ............. 36
Hình 2.11 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty CBTS 03 ............. 45
Hình 2.12 Hệ thống xử lý nước thải chế biến thủy sản của Công ty CBTS
02, công suất 1.200 m3/ngàyđêm .................................................................. 51
Hình 3.1 Các công đoạn chính và phát sinh dòng thải của ngành Dệt may . 55
Hình 3.2 Quy trình công nghệ nhuộm và hoàn tất ....................................... 56
Hình 3.3 Công nghệ xử lý nước thải đối với nguồn nguyên liệu là polyester
và hỗn hợp cotton/polyester được khuyến khích áp dụng ............................ 62
Hình 3.4 Công nghệ xử lý nước thải đối với nguồn nguyên liệu là cotton
được khuyến khích áp dụng.......................................................................... 65
Hình 3.5 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của Công ty DM 01 .................. 69
Hình 3.6 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của Công ty DM 02 .................. 76
Hình 3.7 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của Công ty DM 03 .................. 83
Hình 3.8 Hệ thống xử lý nước thải dệt may của Công ty DM 02, công suất
2.500 m3/ngàyđêm ........................................................................................ 90
Hình 4.1 Sơ đồ công nghệ Kraft, các nguồn nước thải và tác nhân gây ô
nhiễm ............................................................................................................ 94
v
10. Hình 4.2 Sơ đồ công nghệ sản xuất giấy từ bột giấy và giấy tái chế ........... 95
Hình 4.3 Công nghệ xử lý nước thải giấy và bột giấy được khuyến khích áp
dụng ............................................................................................................ 101
Hình 4.4 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty SXBG&BG 01 .... 105
Hình 4.5 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải công ty SXG&BG 02 ............. 116
Hình 4.6 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của công ty SXG&BG 03 ...... 125
Hình 4.7 Hệ thống xử lý nước thả sản xuất giấy và bột giấy của Công ty
SXG&BG 01, công suất 3.200 m3/ngàyđêm .............................................. 130
vi
11. DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1.1 Hệ thống các tiêu chí đánh giá và thang điểm đánh giá sự phù hợp
của công nghệ xử lý nước thải ....................................................................... 6
Bảng 1.2 Điều kiện áp dụng đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý ...... 10
Bảng 2.1 Thành phần nước thải chế biến thủy sản ...................................... 19
Bảng 2.2 Kết quả đánh giá hệ thống xử lý nước thải cùa 03 công ty có hệ
thống xử lý nước thải được khuyến khích áp dụng ...................................... 26
Bảng 2.3 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty CBTS 01 .. 27
Bảng 2.4 Thông số thiết kế các công trình đơn vị của hệ thống xử lý nước
thải công ty CBTS 01 ................................................................................... 31
Bảng 2.5 Thông số kỹ thuật của các thiết bị sử dụng cho hệ thống xử lý
nước thải Công ty CBTS 01 ......................................................................... 32
Bảng 2.6 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử
lý nước thải của Công ty CBTS 01 ............................................................... 33
Bảng 2.7 Hóa chất tiêu thụ cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty CBTS
01 .................................................................................................................. 33
Bảng 2.8 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty CBTS 02 .. 35
Bảng 2.9 Thông số thiết kế các công trình đơn vị của hệ thống xử lý nước
thải ................................................................................................................ 40
Bảng 2.10 Thông số kỹ thuật của các thiết bị sử dụng cho hệ thống xử lý
nước thải Công ty CBTS 02 ......................................................................... 41
Bảng 2.11 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống
xử lý nước thải của Công ty CBTS 02.......................................................... 42
Bảng 2.12 Hóa chất tiêu thụ cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty CBTS
02 .................................................................................................................. 42
Bảng 2.13 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty CBTS 03 44
Bảng 2.14 Thông số thiết kế của các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước
thải của công ty CBTS 03 ............................................................................. 48
Bảng 2.15 Thông số kỹ thuật các thiết bị sử dụng cho hệ thống xử lý nước
thải của Công ty CBTS 03 ............................................................................ 48
Bảng 2.16 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống
xử lý nước thải của Công ty CBTS 03.......................................................... 49
Bảng 2.17 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty
CBTS 03 ....................................................................................................... 50
vii
12. Bảng 3.1 Nguồn gốc chất thải và tác động đến môi trường của ngành dệt
may ............................................................................................................... 56
Bảng 3.2 Lượng nươc tiêu thụ đối với một số loại vải trong ngành dệt may
...................................................................................................................... 57
Bảng 3.3 Thành phần nước thải Dệt nhuộm ................................................ 57
Bảng 3.4 Kết quả đánh giá của 03 công ty có hệ thống xử lý nước thải được
khuyến khích áp dụng ................................................................................... 66
Bảng 3.5 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty DM 01 ..... 68
Bảng 3.6 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải
của Công ty DM 01 ...................................................................................... 72
Bảng 3.7 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải của
Công ty DM 01 ............................................................................................. 73
Bảng 3.8 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử
lý nước thải của Công ty DM 01 .................................................................. 74
Bảng 3.9 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty DM
03 .................................................................................................................. 74
Bảng 3.10 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty DM 02 .... 75
Bảng 3.11 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải
của Công ty DM 02 ...................................................................................... 79
Bảng 3.12 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải của
Công ty DM 02 ............................................................................................. 79
Bảng 3.13 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống
xử lý nước thải của Công ty DM 02 ............................................................. 80
Bảng 3.14 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty DM
02 .................................................................................................................. 81
Bảng 3.15 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty DM 03 .... 82
Bảng 3.16 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải
của Công ty DM 03 ...................................................................................... 86
Bảng 3.17 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải của
Công ty DM 03 ............................................................................................. 87
Bảng 3.18 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống
xử lý nước thải của Công ty DM 03 ............................................................. 88
Bảng 3.19 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của Công ty DM
03 .................................................................................................................. 88
viii
13. Bảng 4.1 Thành phần nước thải của một số nhà máy sản xuất giấy và bột
giấy với nguyên liệu là gỗ và giấy thải ......................................................... 97
Bảng 4.2 Kết quả đánh giá hệ thống xử lý nước thải của 03 công ty có công
nghệ xử lý nước thải được khuyến khích áp dụng ...................................... 102
Bảng 4.3 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty SXG&BG
01 ................................................................................................................ 104
Bảng 4.4 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải
của công ty SXG&BG 01 ........................................................................... 108
Bảng 4.5 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải công ty
SXG&BG 01 .............................................................................................. 109
Bảng 4.6 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả của hệ thống xử
lý nước thải của Công ty SXG&BG 01 ...................................................... 113
Bảng 4.7 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải Công ty SXG&BG
01 ................................................................................................................ 113
Bảng 4.8 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty SXG&BG 02
.................................................................................................................... 115
Bảng 4.9 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải
của Công ty SXG&BG 02 .......................................................................... 119
Bảng 4.10 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải Công
ty SXG&BG 02 .......................................................................................... 120
Bảng 4.11 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả xử lý của hệ
thống xử lý nước thải của Công ty SXG&BG 02 ....................................... 122
Bảng 4.12 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải Công ty
SXG&BG 02 .............................................................................................. 122
Bảng 4.13 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty SXG&BG
03 ................................................................................................................ 124
Bảng 4.14 Thông số thiết kế các công trình đơn vị hệ thống xử lý nước thải
của công ty SXG&BG 03 ........................................................................... 128
Bảng 4.15 Thông số kỹ thuật các thiết bị của hệ thống xử lý nước thải công
ty SXG&BG 03 .......................................................................................... 128
Bảng 4.16 Thành phần nước thải đầu vào, đầu ra và hiệu quả xủ lý của hệ
thống xử lý nước thải của Công ty SXG&BG 03 ....................................... 129
Bảng 4.17 Hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải của công ty
SXG&BG 03 .............................................................................................. 129
ix
14.
15. LỜI NÓI ĐẦU
Sau hơn 30 năm thực hiện quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa,
Việt Nam đã có các khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao ở
57/63 tỉnh thành, thu hút hàng chục ngàn dự án xây dựng nhà máy với đủ loại
ngành nghề và hơn 300.000 cơ sở công nghiệp bên ngoài các KCN/KCX. Bên
cạnh việc sản xuất ra một khối lượng lớn sản phẩm phục vụ nhu cầu trong nước
và xuất khẩu, các cơ sở công nghiệp cũng tiêu thụ một khối lượng khổng lồ các
nguồn tài nguyên thiên nhiên và năng lượng, đồng thời thải vào môi trường một
khối lượng tương ứng các loại chất thải (lỏng, khí, rắn và bùn). Trong đó nước
thải thường là nguồn thải được quan tâm nhất do chúng thuờng có lưu lượng
lớn, nồng độ các chất ô nhiễm cao, thành phần ô nhiễm khó xử lý hoặc chi phí
xử lý tốn kém và tạo nên khối lượng lớn sản phẩm phụ “ngoài ý muốn”. Mặc dù
số lượng các cơ sở sản xuất công nghiệp đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải
đã tăng lên rõ rệt trong những năm qua nhưng chất lượng nước thải sau xử lý
thường không đạt tiêu chuẩn xả vào nguồn tiếp nhận. Nhiều khi còn vượt tiêu
chuẩn cho phép xả thải hàng chục lần, gây ra ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Có nhiều nguyên nhân gây ra tình trạng trên, nhưng nguyên nhân quan trọng là
việc lựa chọn công nghệ không phù hợp và/hoặc xây dựng không đúng thiết kế -
vận hành sai quy trình.
Trong điều kiện công tác bảo vệ môi trường ngày càng được quan tâm,
công tác thi hành Luật Bảo vệ môi trường và xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực môi trường ngày càng được siết chặt thì bắt buộc các cơ sở công nghiệp
phải thực hiện nghiêm túc công tác xử lý nước thải bảo vệ môi trường. Nhằm hỗ
trợ cho các cơ sở công nghiệp thực hiện tốt công tác xử lý nước thải và các Sở
Tài nguyên và Môi trường địa phương trong việc hỗ trợ doanh nghiệp trong lựa
chọn công nghệ xử lý nước thải phù hợp góp phần bảo vệ môi trường, Tổng cục
Môi trường đã xây dựng và xin trân trọng giới thiệu cuốn Tài liệu kỹ thuật
“Hướng dẫn đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải và giới
thiệu một số công nghệ xử lý nước thải đối với ngành Chế biến Thuỷ sản,
Dệt may, Giấy và bột giấy” .
Tài liệu hướng dẫn bao gồm các hai phần (1) hướng dẫn đánh giá sự phù
hợp của công nghệ xử lý nước thải, (2) đánh giá và đề xuất công nghệ xử lý
nước thải phù hợp của ngành Chế biến Thủy sản, Dệt may, Giấy và bột giấy.
Ban biên tập xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các nhà quản lý,
các chuyên gia đã đóng góp ý kiến cho cuốn Tài liệu này.
Ban biên tập cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo các nhà máy đã
hỗ trợ chúng tôi trong quá trình thực hiện đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử
lý nước thải.
Trong quá trình biên soạn, chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót,
Ban biên tập rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để Tài liệu được tiếp
tục hoàn thiện hơn nữa./.
Ban biên tập
16.
17. Chương 1
Hướng dẫn đánh giá sự phù
hợp của công nghệ xử lý
nước thải
18.
19. Công nghệ phù hợp là công nghệ có thể đáp ứng các quy chuẩn/tiêu chuẩn
về xả thải và thích nghi của công nghệ đó đối với điều kiện tự nhiên, kinh tế
và xã hội. Công nghệ phù hợp có thể là công nghệ hiện đại hay đơn giản.
Như vậy, một công nghệ phù hợp trong bối cảnh phát triển bền vững là khi
công nghệ này có chi phí thấp nhất (chi phí đầu tư và vận hành), khả thi về
mặt kỹ thuật và pháp lý, đảm bảo hiệu quả xử lý ô nhiễm và được cộng đồng
chấp nhận (Mara, 1996; Sarmento, 2001; Ujang & Buckley, 2002).
Lựa chọn tiêu chí đánh giá sự phù hợp công nghệ xử lý nước thải
Việc chọn lựa công nghệ xử lý nước thải phù hợp được thực hiện dựa trên
việc xem xét, đánh giá rất nhiều yếu tố ảnh hưởng khác nhau. Vấn đề được
quan tâm hàng đầu trong việc lựa chọn công nghệ là bản chất ứng dụng công
nghệ chẳng hạn công nghệ xử lý/ tái chế/ tái sử dụng,… tiếp theo đó các yếu
tố ảnh hưởng bao gồm hiệu quả, chi phí, các yếu tố xã hội và thể chế cũng
được quan tâm trong việc lựa chọn công nghệ xử lý thích hợp
(Singhirunnusorn & Stenstrom, 2009)
Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã đưa ra những quan điểm khác nhau đối với
đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý chất thải. Theo Alaerts và cộng sự
(1990), một hệ thống xử lý chất thải là khả thi nếu nó có hiệu quả về kinh tế,
kỹ thuật, đáng tin cậy và có thể quản lý dễ dàng. Dựa trên những thuật ngữ
chung như trên, một vài tiêu chí mang tính khả thi được xác định như: (a)
khả thi về môi trường; (b) đáng tin cậy; có thể quản lý về tổ chức và kỹ
thuật;(d) nguồn chi phí và tài chính; và (e) có thể ứng dụng theo hướng tái
sử dụng. Mỗi tiêu chí được chia ra thành các chỉ tiêu khác nhau, các chỉ tiêu
này cần được xem xét trong việc đánh giá tính ổn định của hệ thống. Boshier
(1993) nghiên cứu ba trường hợp ở New Zealand trong đó cộng đồng phải
quyết định phương án công nghệ thích hơp để xử lý và thải bỏ bùn cống
rãnh, ông kết luận rằng những tiêu chí hữu ích nhất để đánh giá các phương
án công nghệ khác nhau là: (a) sự tham gia và cam kết của cộng đồng; (b) sự
sẵn có của cơ sở hạ tầng kỹ thuật như có sẵn bãi đỗ để thải bỏ; (c) các khía
cạnh văn hoá và môi trường địa phương ; (d) các hiểm họa, rủi ro về môi
trường; (e) chi phí; (f) các khía cạnh về kỹ thuật. Trong các trường hợp
nghiên cứu này, các yếu tố về điều kiện văn hoá môi trường địa phương
đóng vai trò quyết định trong việc chọn phương pháp xử lý. Dummade
(2002) đề xuất nhiều chỉ thị để đánh giá tính ổn định của công nghệ ngoại
nhập cho các nước đang phát triển và phân loại chúng thành sơ cấp và thứ
cấp. Khả năng thích ứng của một công nghệ với môi trường và xã hội được
xem xét như chỉ thị sơ cấp, chỉ thị thứ cấp là một nhóm gồm bốn loại như
sau: (a) ổn định về kỹ thuật ; (b) ổn định về kinh tế; (c) ổn định về môi
trường và (d) ổn định về chính trị - xã hội. Bằng cách nhận dạng và xác định
các chỉ thị ổn định tại một vị trí cụ thể, công nghệ ổn định và ổn định hơn có
thể được lựa chọn và “có thể tránh được sự lãng phí tài nguyên” (Dunmade,
2002). Lettinga (2001) đã liệt kê các vấn đề cần đạt được của phương án
công nghệ phát triển ổn định và ổn định lâu dài: (a) sử dụng ít tài
3
20. nguyên/năng lượng hoặc có khả năng sản xuất tài nguyên/năng lượng; (b)
hiệu quả xử lý và sự ổn định của hệ thống; (c) linh động về mặt ứng dụng ở
các quy mô khác; (d) đơn giản trong xây dựng, vận hành và bảo dưỡng.
Nghiên cứu tổng quan tài liệu cho thấy có nhiều điểm tương tự giữa các tiêu
chí đưa ra từ các tác giả khác nhau để đánh giá tính khả thi và ổn định của
công nghệ xử lý chất thải ở những vùng miền khác nhau. Dựa vào điều kiện
thực tế của Việt Nam, 04 nhóm tiêu chí và 21 chỉ tiêu được sử dụng để đánh
giá và lựa chọn công nghệ xử lý nước thải phù hợp.
Nhóm tiêu chí kỹ thuật liên quan đến vấn đề kỹ thuật như thiết kế, xây
dựng, vận hành và độ tin cậy của công nghệ. Đối với bất kỳ hệ thống xử lý
nước thải nào, mục tiêu quan trọng nhất là đạt tiêu chuẩn/quy chuẩn môi
trường hay tuân thủ quy định về môi trường. Ngoài ra, hiệu quả xử lý của
mỗi công trình đơn vị cũng phản ánh sự phù hợp trong thiết kế, vận hành
công trình đơn vị đó, đồng thời ảnh hưởng đến hiệu quả xử lý của toàn hệ
thống. Xét hai hệ thống xử lý có chi phí xây dựng và vận hành tương đương
nhau, hệ thống có hiệu quả loại bỏ chất ô nhiễm cao hơn thì sẽ an toàn trong
việc tuân thủ quy định về môi trường hơn (Lucas, 2004). Độ tin cậy của hệ
thống bao gồm độ tin cậy đối với khả năng vận hành và độ tin cậy của thiết
bị. Độ tin cậy của hệ thống được đánh giá theo hiệu quả xử lý trong điều
kiện bình thường và trong trường hợp sự cố, tần xuất hư hỏng thiết bị, và ảnh
hưởng của sự cố hư hỏng thiết bị đến hiệu quả xử lý (Eisenberg và cộng sự,
2001). Khả năng quản lý hệ thống về mặt kỹ thuật mà Alaerts và cộng sự
(1990) đã đề cập cũng có thể được xếp vào nhóm tiêu chí này. Khả năng
quản lý hệ thống liên quan đến các yếu tố như tần suất bảo dưỡng hệ thống,
khả năng thay thế thiết bị bằng thiết bị có sẵn hoặc tự chế tạo ở địa phương
và yếu tố nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cần thiết để quản lý hệ
thống (Dunmade, 2002; Lucas, 2004).
Nhóm tiêu chí về môi trường xét đến khả năng bền vững về mặt môi trường
như khả năng tái sử dụng nước thải để tưới tiêu, khả năng tái sử dụng sản
phẩm thứ cấp như khí thải (biogas) và bùn thải hữu cơ (biosolids). Tại các
nước đang phát triển, nước thải và các sản phẩm thứ cấp sau quá trình xử lý
được xem như những nguồn tài nguyên. Nước thải sau quá trình xử lý phù
hợp có thể sử dụng để tưới tiêu trong nông nghiệp do có chứa thành phần
dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng (Kalbermatten và cộng sự, 1982;
Pickford, 1995; Parr và cộng sự, 1999). Ngoài ra, mức độ phát thải vào môi
trường không khí, đất và nước cũng được quan tâm. Các phát thải có thể là
khí methane từ quá trình xử lý sinh học kỵ khí, mùi hôi từ quá trình xử lý
sinh học kỵ khí lẫn hiếu khí (Alaerts và cộng sự, 1990), hơi nước mang mầm
bệnh phát tán ra môi trường xung quanh và các phát thải thứ cấp (CO2, CO,
NOx, SOx) từ các thiết bị sử dụng nhiên liệu trong hệ thống. Ngoài ra, các
yếu tố như tiêu thụ hoá chất nhu cầu năng lượng sử dụng trong quá trình vận
hành và diện tích không gian sử dụng của hệ thống cũng được liệt kê vào
nhóm tiêu chí này.
4
21. Nhóm tiêu chí về kinh tế liên quan đến vốn đầu tư xây dựng công trình, chi
phí vận hành và chi phí bảo trì - bảo dưỡng công trình. Chi phí xây dựng
công trình được sử dụng để so sánh nhiều phương án xây dựng trong cùng
một khu vực với điều kiện kinh tế tương tự nhau (Alaerts và cộng sự, 1990).
Chi phí xây dựng bao gồm chi phí nguyên vật liệu xây dựng, công lao động,
vận chuyển và một số chi phí phụ trợ khác như điện, nước, láng trại, v.v. Chi
phí này có thể được biểu diễn qua suất đầu tư xây dựng một đơn vị diện tích,
thể tích công trình hay một đơn vị nước thải. Chi phí vận hành (bao gồm chi
phí điện, nước, hóa chất, nhân công) và chi phí bảo trì và sửa chữa công
trình có thể được biểu diễn bằng chi phí xử lý trên một đơn vị nước thải.
Nhóm chi phí xã hội liên quan đến quan niệm và yếu tố truyền thống trong
việc thiết kế hệ thống xử lý nước thải (Kalbermatten và cộng sự, 1982). Ví
dụ, việc sử dụng bùn septic có nguồn gốc từ phân hầm cầu trong các hệ
thống xử lý sinh học cần được cộng đồng nhận thức và chấp nhận. Nhóm
tiêu chí xã hội bao gồm mức độ chấp nhận của cộng đồng đối với những ảnh
hưởng do hệ thống xử lý nước thải gây ra, chẳng hạn như mùi hôi, tiếng ồn
và rung do động cơ từ vận hành của hệ thống xử lý chất thải (Tsagarakis và
cộng sự, 2001). Ngoài ra, yếu tố tác động đến mỹ quan của khu vực cũng có
thể được liệt kê vào nhóm tiêu chí này.
Xác định và lượng hóa đối với các nhóm tiêu chí và chỉ tiêu
Trong bốn tiêu chí cơ bản đã nêu (kỹ thuật, kinh tế, môi trường và xã hội),
kết hợp với ý kiến của các chuyên gia về công nghệ, Tổng cục Môi trường
đã tổng hợp và đề xuất các nhóm tiêu chí, thang điểm và cách cho điểm đối
với các tiêu chí cụ thể khi đánh giá công nghệ xử lý nước thải như sau:
- Nhóm các tiêu chí về kỹ thuật đóng vai trò quan trọng nhất, hơn các tiêu
chí còn lại và được lượng hóa với số điểm là A/100 điểm;
- Nhóm các tiêu chí về kinh tế đóng vai trò quan trọng thứ hai và được
lượng hóa với số điểm là B/100 điểm;
- Nhóm các tiêu chí về môi trường đóng vai trò quan trọng thứ ba và được
lượng hóa với số điểm là C/100 điểm;
- Nhóm các tiêu chí về xã hội đóng vai trò quan trọng ít nhất và được lượng
hóa với số điểm là D/100 điểm.
Tổng giá trị: A + B + C + D = 100 điểm. Trong 04 nhóm tiêu chí, các chỉ
tiêu cụ thể đối với mỗi nhóm tiêu chí có giá trị là Ai; Bj; Cp; Dq. Tùy thuộc
vào điều kiện thực tế của từng địa phương, Hội đồng đánh giá công nghệ có
thể điều chỉnh các giá trị Ai; Bj; Cp; Dq cho phù hợp. Trong đó:
n n n n
A Ai B Bj C Cp D Dq
i 1 j 1 p 1 q 1
5
22. Ví dụ, đối với việc đánh giá công nghệ xử lý nước thải của các cơ sở chế
biến thủy sản, dệt nhuộm, giấy và bột giấy trong tài liệu này, A có giá trị là
48 điểm; B có giá trị là 25 điểm; C có giá trị là 17 điểm và D có giá trị là 10
điểm. Nội dung các tiêu chí, giá trị điểm số của Ai; Bj; Cp; Dq, và ví dụ minh
họa được trình bày trong Bảng 1.1.
Việc đánh giá (cho điểm) công nghệ xử lý nước thải theo mỗi tiêu chí và chỉ
tiêu (tối đa hoặc trong thang điểm dao động) tùy thuộc vào các đặc điểm,
thông số của hồ sơ thuyết minh công nghệ, khảo sát hiện trường và đánh giá
kết quả vận hành thực tế tại hiện trường của hệ thống xử lý đang hoạt động.
Bảng 1.1 Hệ thống các tiêu chí đánh giá và thang điểm đánh giá sự phù hợp của
công nghệ xử lý nước thải (1)
Ví dụ
Điểm số Ví dụ
TT Tiêu chí khoảng
tối đa minh họa
dao động
I Tiêu chí kỹ thuật A 48
Mức độ tuân thủ các quy định về xả
1 A1 15
thải (QCVN)
Cả 3 lần lấy mẫu, tất cả các chỉ tiêu
15
đều đạt quy định
1/3 lần lấy mẫu, có xác xuất ít nhất
11-14 điểm
một chỉ tiêu không đạt quy định
1/3 lần lấy mẫu, có xác xuất ít nhất
1-10 điểm
hai chỉ tiêu không đạt quy định
Cả 3 lần lấy mẫu, có xác suất ít nhất
0
một chỉ tiêu không đạt quy định
Hiệu quả của công nghệ (% loại bỏ
2 A2 3
chất ô nhiễm)
Hiệu quả xử lý đạt trên 80% (đối với
ít nhất 5 chỉ tiêu chính được lựa chọn
3
phụ thuộc vào đặc tính của ngành
công nghiệp)
Hiệu quả xử lý đạt 60-80% (đối với ít
nhất 5 chỉ tiêu chính được lựa chọn Dao động
phụ thuộc vào đặc tính của ngành từ 0-2 điểm
công nghiệp)
Tuổi thọ, độ bền của công trình,
3 A3 5
thiết bị
Thời gian sửa chữa lớn 5 năm/lần 5
Dao động
Thời gian sửa chữa lớn 3 năm/lần
từ 2-4 điểm
Dao động
Thời gian sửa chữa lớn 1 năm/lần từ 0-2 điểm
(1)
Căn cứ điều kiện thực tế của từng địa phương, số lượng các tiêu chí, thang điểm và điểm số
có thể thay đổi và điều chỉnh cho phù hợp hơn
6
23. Ví dụ
Điểm số Ví dụ
TT Tiêu chí khoảng
tối đa minh họa
dao động
Tỷ lệ nội địa hóa của hệ thống máy
4 A4 5
móc, thiết bị
Toàn bộ thiết bị, linh kiện được sản
5
xuất và chế tạo trong nước
50% thiết bị, linh kiện được sản xuất Dao động
và chế tạo trong nước từ 2-4 điểm
Toàn bộ thiết bị, linh kiện do nước Dao động
ngoài sản xuất và chế tạo từ 0-2 điểm
5 Khả năng thay thế linh kiện, thiết bị A5 5
Thiết bị, linh kiện có sẵn tại địa
5
phương
Thiết bị, linh kiện không có sẵn tại Dao động
địa phương (nhưng có ở Việt Nam) từ 2-4 điểm
Thiết bị, linh kiện không có ở Việt Dao động
Nam (phải nhập khẩu) từ 0-2điểm
Khả năng thích ứng khi tăng nồng
6 độ hoặc lưu lượng nước thải đầu A6 3
vào
Hiệu quả xử lý không (hoặc ít) bị ảnh
hưởng khi nồng độ hoặc lưu lượng 3
thay đổi (+/-) 15% so với thiết kế
Hệ thống chỉ có khả năng xử lý đúng Dao động
với lưu lượng và nồng độ đã thiết kế từ 0-2điểm
Thời gian xây dựng hệ thống (từ xây
7 dựng đến khi chính thức đưa vào sử A7 4
dụng)
Thời gian xây dựng, lắp đặt và vận
hành thử ở mức độ thấp (tốn ít thời 4
gian)
Thời gian xây dựng, lắp đặt và vận Dao động
hành thử ở mức độ trung bình từ 2-3 điểm
Thời gian xây dựng, lắp đặt và vận
Dao động
hành thử ở mức độ cao (tốn nhiều
từ 0-1điểm
thời gian)
Mức độ hiện đại, tự động hóa của
8 A8 3
công nghệ
Hệ thống công nghệ có mức tự động
3
hóa cao
Hệ thống công nghệ có mức tự động Dao động
hóa trung bình từ 1-2 điểm
Hệ thống công nghệ có mức tự động Dao động
hóa thấp từ 0-1 điểm
7
24. Ví dụ
Điểm số Ví dụ
TT Tiêu chí khoảng
tối đa minh họa
dao động
Khả năng mở rộng, cải tiến modul
9 A9 2
của công nghệ
Có khả năng lắp ghép, cải tiến modul
2
và mở rộng công nghệ
Không hoặc ít có khả năng lắp ghép Dao động
và cải tiến, mở rộng modul công nghệ từ 0-1 điểm
Thời gian tập huấn cho cán bộ vận
hành hệ thống xử lý nước thải cho
10 A10 3
đến khi cán bộ vận hành thành
thạo
Trên 01 tháng 3
Dao động
Dưới 01 tháng
từ 0-2 điểm
II Tiêu chí kinh tế B 25
Chi phí xây dựng và lắp đặt thiết bị
11 B1 9
(tính theo suất đầu tư)
Chi phí xây dựng và lắp đặt thấp 9
Chi phí xây dựng và lắp đặt trung Dao động
bình từ 4-8 điểm
Dao động
Chi phí xây dựng và lắp đặt cao
từ 2-4 điểm
Chi phí vận hành (tính theo VNĐ/m 3
12 B2 9
nước thải)
Chi phí vận hành thấp 9
Dao động
Chi phí vận hành trung bình
từ 4-8 điểm
Dao động
Chi phí vận hành cao
từ 2-4 điểm
13 Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa B3 7
Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa ở mức
7
độ thấp
Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa ở mức Dao động
độ trung bình từ 3-6 điểm
Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa ở mức Dao động
độ cao từ 1-3 điểm
III Tiêu chí môi trường C 17
Diện tích không gian sử dụng của
14 C1 4
hệ thống
Hiệu quả sử dụng đất, không gian của
4
hệ thống công nghệ ở mức độ hợp lý
Hiệu quả sử dụng đất, không gian của
Dao động
hệ thống công nghệ ở mức độ chưa
từ 1-3 điểm
hợp lý
8
25. Ví dụ
Điểm số Ví dụ
TT Tiêu chí khoảng
tối đa minh họa
dao động
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu và
15 C2 4
năng lượng
Mức độ sử dụng hóa chất, năng lượng
ở mức thấp (sử dụng ít hóa chất, năng 4
lượng)
Mức độ sử dụng hóa chất, năng lượng Dao động
ở mức trung bình từ 2-3 điểm
Mức độ sử dụng hóa chất, năng lượng Dao động
ở mức cao từ 1-2 điểm
Khả năng tái sử dụng chất thải thứ
16 C3 3
cấp
Có thu hồi, tái sử dụng nước thải, khí
3
thải cho mục đích sử dụng khác
Không hoặc ít có khả năng thu hồi,
Dao động
tái sử dụng nước thải, khí thải cho
từ 0-2 điểm
mục đích sử dụng khác
17 Mức độ xử lý chất thải thứ cấp C4 3
Có khả năng xử lý tốt chất thải thứ
3
cấp
Ít hoặc không có khả năng xử lý chất Dao động
thải thứ cấp từ 0-2 điểm
Mức độ rủi ro đối với môi trường
18 và giải pháp phòng ngừa, khắc C5 3
phục khi xảy ra sự cố kỹ thuật
Có các giải pháp phòng ngừa, khắc
3
phục sự cố nhanh
Không hoặc ít có giải pháp hoặc khả
Dao động
năng phòng ngừa, khắc phục sự cố
từ 0-2 điểm
chậm
IV Tiêu chí về mặt xã hội D 10
Mức độ mỹ học và cảm quan của hệ
19 D1 3
thống
Được thiết kế và xây dựng đẹp, phù
3
hợp với phối cảnh không gian
Thiết kế chưa đẹp hoặc chưa phù hợp Dao động
với phối cảnh không gian từ 1-2 điểm
Khả năng thích ứng với các điều
20 D2 4
kiện vùng, miền
Sử dụng tốt trong các điều kiện vùng,
4
miền khác nhau (khí hậu, thời tiết)
Chỉ sử dụng tốt trong điều kiện vùng, Dao động
miền nhất định từ 0-3 điểm
9
26. Ví dụ
Điểm số Ví dụ
TT Tiêu chí khoảng
tối đa minh họa
dao động
Nguồn nhân lực quản lý và vận
21 D3 3
hành HTXLNT
Nhân lực quản lý và vận hành hệ
thống gồm kỹ sư môi trường và công 3
nhân
Nhân lực quản lý và vận hành hệ
Dao động
thống gồm kỹ sư kiêm nghiệm và
từ 1-2 điểm
công nhân
Nhân lực quản lý và vận hành hệ Dao động
thống chỉ có công nhân từ 0- 1 điểm
TỔNG SỐ ĐIỂM 100 100
Kết quả đánh giá cuối cùng (điểm số cuối cùng) sẽ được thực hiện theo
phương pháp tính điểm Olympia, nghĩa là sẽ loại trừ điểm số của chuyên gia
cho điểm cao nhất và chuyên gia cho điểm thấp nhất. Sau đó, lấy điểm số
trung bình của tất cả các chuyên gia đánh giá (đã trừ kết quả của các chuyên
gia cho điểm cao nhất và thấp nhất).
Mục đích của việc đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải là lựa
chọn được các công nghệ khuyến khích được áp dụng trong điều kiện Việt
Nam. Vì vậy, điều kiện bắt buộc để áp dụng là chỉ tiêu về “mức độ tuân thủ
quy chuẩn Việt Nam” về xả thải vào nguồn tiếp nhận, thuộc tiêu chí kỹ
thuật, phải có số điểm ít nhất là 10 điểm ( 10). Việc phân loại, xác định sự
phù hợp của các công nghệ xử lý nước thải (công nghệ khuyến khích áp
dụng, có thể áp dụng hoặc không nên áp dụng) được áp dụng theo các điều
kiện được trình bày trong Bảng 1.2.
Bảng 1.2 Điều kiện áp dụng đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý
1. Điều kiện bắt buộc: Tiêu chí I.1 10
2. Tổng điểm: Tổng điểm 50 Không nên áp dụng
50 Tổng điểm 70 Có thể áp dụng
Tổng điểm 70 Khuyến khích áp dụng
Lựa chọn ngành công nghiệp để đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử
lý nước thải
Ba (03) trong số các ngành công nghiệp mang lại lợi ích kinh tế cao và tạo
nên nhiều công ăn việc làm (1) Chế biến Thủy sản, (2) Dệt may và (3) Giấy
và bột giấy. Tuy nhiên hoạt động nhiều năm qua cho thấy, các ngành này
cũng gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng bởi nước thải không được xử lý
hay xử lý chưa đạt quy chuẩn/tiêu chuẩn. Có nhiều nguyên nhân gây ra tình
trạng trên, nhưng nguyên nhân quan trọng là việc lựa chọn công nghệ không
phù hợp. Do đó đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải đối với
ba ngành công nghiệp Chế biến Thủy sản, Dệt may, và Giấy và bột giấy
10
27. được lựa chọn. Việc đánh giá được thực hiện dựa vào hệ thống tiêu chí đã
được đưa ra trong bảng 1.1. Kết quả đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử
lý nước thải đối với ba ngành công nghiệp đã được lựa chọn và đề xuất công
nghệ xử lý nước thải khuyến khích áp dụng trong điều kiện Việt Nam được
trình bày trong phần hai của tài liệu này.
Yêu cầu cần để đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải
Các tổ chức /cá nhân có nhu cầu đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý
nước thải cần phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có ít nhất một hệ thống xử lý nước thải đang hoạt động;
- Thuyết minh công nghệ (Mẫu tại Phụ lục 1);
- Nội dung và kế hoạch đánh giá hiện trường (Mẫu tại Phụ lục 2);
- Báo cáo kết quả đánh giá hiện trường (Mẫu tại Phụ lục 3);
- Hội đồng chuyên gia đánh giá công nghệ.
Quy trình đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải là hoạt động
xem xét hồ sơ, khảo sát hiện trường, đánh giá tại hiện trường, và kết quả
đánh giá hiện trường của hội đồng đánh giá công nghệ xử lý nước thải.
Để tư vấn cho người sử dụng xem xét, lựa chọn công nghệ xử lý nước thải
phù hợp, các địa phương có thể áp dụng các bước đánh giá sau:
a) Tổ chức/cá nhân đề nghị đánh giá, lập Hồ sơ công nghệ (bao gồm: Thuyết
minh công nghệ; Nội dung và kế hoạch đánh giá hiện trường) và gửi Hồ
sơ tới Cơ quan đánh giá công nghệ.
b) Cơ quan đánh giá công nghệ thành lập và tổ chức họp Hội đồng đánh giá
để xem xét Thuyết minh công nghệ và nội dung, kế hoạch đánh giá hiện
trường (điều chỉnh nội dung và kế hoạch, nếu cần).
c) Tổ chức/cá nhân đề nghị đánh giá phối hợp Đơn vị đánh giá hiện trường
thực hiện Nội dung và kế hoạch đánh giá hiện trường.
d) Đơn vị đánh giá hiện trường phối hợp với tổ chức/cá nhân đề nghị đánh
giá xây dựng Báo cáo đánh giá kết quả hiện trường và gửi tới Cơ quan
đánh giá công nghệ
đ) Cơ quan đánh giá công nghệ tổ chức họp Hội đồng đánh giá toàn bộ
Thuyết minh công nghệ, Báo cáo đánh giá kết quả hiện trường theo các
tiêu chí đã đề ra và xác định mức độ phù hợp của công nghệ xử lý nước
thải.
Sơ đồ đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý nước thải được trình bày
trong Hình 1.1.
11
28. Tổ chức, cá nhân
Hồ sơ công nghệ
Cơ quan tổ chức
đánh giá công nghệ
Đạt yêu cầu
Thành lập và họp Hội đồng đánh giá
Khảo sát thực tế (nếu cần) Xem xét hồ sơ công nghệ
Điều chỉnh nội dung, kế hoạch đánh giá
hiện trường (nếu cần)
Giám sát đánh giá Cơ quan đánh giá
hiện trường (nếu cần) hiện trường thực hiện
Báo cáo kết quả
đánh giá hiện trường
e đồng đánh giá theo tiêu chí
Hội results of site assessment
Cơ quan tổ chức
đánh giá công nghệ
Đạt
Công nghệ phù hợp
Hình 1.1 Sơ đồ đánh giá sự phù hợp của công nghệ xử lý chất thải
12
31. 2.1 Giới thiệu chung
Việt Nam là một trong 10 nước xuất khẩu thủy sản hàng đầu trên thế giới,
ngành thủy sản hiện tại chiếm 4% GDP, 8% xuất khẩu và 9% lực lượng lao
động (khoảng 3,4 triệu người) của cả nước. Nhóm hàng chủ đạo trong xuất
khẩu thủy sản của Việt Nam là cá tra, cá basa, tôm và các động vật thân
mềm như mực, bạch tuộc, nghêu, sò,… Trong vòng 20 năm qua ngành thủy
sản luôn duy trì tốc độ tăng trưởng ấn tượng từ 10-20% (INEST, 2009). Biểu
đồ thể hiện kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam từ năm 2008 đến
2011được trình bày trong Hình 2.1.
Hình 2.1 Kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam (từ năm 2008 – 2011)
Tuy nhiên, ngành Chế biến Thủy sản cũng là một trong những ngành gây ô
nhiễm nghiêm trọng đến môi trường. Ảnh hưởng của ngành chế biến thủy
sản đến môi trường có sự khác nhau đáng kể, không chỉ phụ thuộc vào loại
hình chế biến, mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như quy mô sản xuất,
sản phẩm, nguyên liệu đầu vào, mùa vụ, trình độ công nghệ sản xuất, trình
độ tổ chức quản lý sản xuất…, trong đó yếu tố kỹ thuật, công nghệ và tổ
chức quản lý sản xuất có ảnh hưởng quyết định đến vấn đề bảo vệ môi
trường của từng doanh nghiệp.
Một số tác động đặc trưng của ngành Chế biến Thuỷ sản gây ảnh hưởng đến
môi trường có thể kể đến như sau:
- Ô nhiễm không khí: mùi hôi phát sinh từ việc lưu trữ các phế thải trong
quá trình sản xuất, khí thải từ các máy phát điện dự phòng. Trong các
nguồn ô nhiễm không khí, mùi là vấn đề chính đối với các nhà máy chế
biến thủy sản.
- Chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ quá trình chế biến bao gồm các loại
đầu vỏ tôm, vỏ nghêu, da/mai mực, nội tạng mực và cá,....
- Nước thải sản xuất trong chế biến thủy sản chiếm 85-90% tổng lượng
nước thải, chủ yếu từ các công đoạn: rửa trong xử lý nguyên liệu, chế
15
32. biến, hoàn tất sản phẩm, vệ sinh nhà xưởng và dụng cụ, thiết bị, và nước
thải sinh hoạt.
Trong các nguồn phát sinh ô nhiễm, nước thải là nguồn gây ô nhiễm nghiêm
trọng đến môi trường bởi phát sinh thể tích nước thải lớn với nồng độ ô
nhiễm cao nếu không được xử lý thích hợp.
2.2 Quy trình công nghệ chế biến thuỷ sản
Công nghệ chế biến của mỗi nhà máy khác nhau, tùy theo loại nguyên liệu,
mặt hàng sản xuất, và yêu cầu chất lượng của sản phẩm. Những nhà máy lớn
thường sản xuất một mặt hàng như nhà máy chế biến cá tra, cá basa hay tôm
đông lạnh, đa số các nhà máy này đều có nguồn nguyên liệu cố định. Các
mặt hàng tổng hợp hoặc các sản phẩm giá trị gia tăng thường thích hợp với
các nhà máy vừa và nhỏ. Các cơ sở sản xuất và chế biến thủy sản có thể đơn
giản hoặc phức tạp hơn ở một số công đoạn nhưng nhìn chung vẫn giống
nhau về công nghệ sản xuất. Một số quy trình tổng quát chế biến cá tra và
basa fillet đông lạnh, tôm và sản phẩm gia tăng được trình bày dưới đây.
Quy trình công nghệ chế biến cá tra và fillet đông lạnh
Quy trình sản xuất bao gồm nhiều công đoạn khác nhau, và qua nhiều công
đoạn rửa nên lượng nước thải phát sinh trong qúa trình sản xuất rất lớn.
Nguyên liệu sau khi được tiếp nhận qua công đoạn rửa sơ bộ để loại bỏ các
tạp chất bám bên ngoài. Sau đó nguyên liệu được chuyển sang công đoạn sơ
chế, tại đây cá được cắt đầu, bỏ vây, mang, nội tạng và được rửa nhiều lần
nữa. Nguyên liệu sau khi rửa sẽ được muối đá sau đó được phân cỡ và xác
định đúng trọng lượng, sắp xếp vào khuôn và đóng gói. Sản phẩm sau khi
đóng gói theo băng chuyền chuyển qua khu vực cấp đông và bảo quản. Quy
trình tổng quát chế biến cá tra và basa fillet đông lạnh được mô tả chi tiết
trong Hình 2.2.
16
33. Nguyên liệu
Ngâm 1
Cắt tiết
Ngâm 2-Ngâm 3
Fillet - Cân
Rửa 1
Lạng da - Cân
Rửa 2
Sửa cá/Chỉnh hình
Rửa 3
Kiểm tra – Cân
Tạo hình hoàn chỉnh
Rửa 4
Quay bóng
Phân loại - Cân
Rửa 5
Xếp khuôn
Đông IQF
Cấp đông
Tái đông
Tách khuôn
Cân
Đóng gói
Thành phẩm
Hình 2.2 Quy trình tổng quát chế biến cá tra và basa fillet đông lạnh
17
34. Công nghệ chế biến Surimi
Thuật ngữ surimi của Nhật Bản là một cách nói thông dụng được dùng để
gọi tắt tên của các sản phẩm giả cua hoặc các sản phẩm đặc biệt khác. Surimi
còn được gọi là chả cá, là một loại protein trung tính, được chế biến qua
nhiều công đoạn rửa, nghiền và định hình lại cấu trúc.
Các protein trung tính được làm sạch và trộn với chất tạo đông; sau đó đem
đi cấp đông, nó sẽ hình thành thể gel cứng và đàn hồi. Tính tạo gel, tính giữ
nước và tạo nhũ tương tạo nên cấu trúc để làm nguyên liệu cho việc sản xuất
Kamaboko. Surimi được xuất khẩu và bán với số lượng lớn trên khắp các thị
trường Châu Âu. Từ những năm 80, các nước Tây Âu, Mỹ, Canada, … cũng
đã sản xuất được surimi nhằm cung cấp nhu cầu tại chỗ và khắc phục vấn đề
quản lý nguồn cá trên thế giới, tránh được hiện tượng nguồn cá ngày một cạn
kiệt ở Nhật Bản. Ở Việt nam cũng có nhiều nhà máy sản xuất surimi nhưng
chủ yếu phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu. Quy trình tổng quát chế biến surimi
được mô tả trong Hình 2.3.
Nguyên liệu Xử lý Nghiền ép Rửa
Ép định hình Phối trộn các Khử nước Lọc
phụ gia
Vào khuôn Cấp đông Thành phẩm
Hình 2.3 Quy trình tổng quát chế biến surimi
Công nghệ chế biến tôm đông lạnh
Đối với quy trình chế biến tôm công đoạn rửa tôm và ngâm tôm tạo ra nước
dịch tôm và nước thải có thành phần và nồng độ các chất ô nhiễm cao. Trong
quá trình chế biến tôm, một số công ty sử dụng dung dịch tripolyphotphat để
ngâm tôm và sau đó dung dịch này được thải bỏ vì thế nước thải thường có
nồng độ photpho cao. Ngoài ra, theo yêu cầu sản xuất quá trình vệ sinh thiết
bị và khu vực sản xuất cũng phát sinh một lượng lớn nước thải chứa các chất
khử trùng. Riêng quá trình lột vỏ, ngắt đầu tôm tạo nên một lượng chất thải
rắn lớn và có kích thước nhỏ, khó thu gom. Quy trình công nghệ chế biến
tôm được mô tả như trong Hình 2.4.
18
35. Nguyên liệu Tiếp nhận Rửa lần 1 Sơ chế
Đông IQF Rửa lần 3 Ngâm Rửa lần 2
Mạ băng, tái Bao PE, vào
Rà kim loại Đóng thùng
đông hộp
Thành phẩm
Hình 2.4 Quy trình tổng quát chế biến tôm đông lạnh
2.3 Lưu lượng và thành phần nước thải
Trong quá trình chế biến thủy sản, sự khác biệt trong nguyên liệu thô và sản
phẩm cuối liên quan đến sự khác nhau trong quá trình sản xuất, dẫn đến tiêu
thụ nước khác nhau (cá da trơn: 5-7 m3/tấn sản phẩm; tôm đông lạnh: 4-6
m3/tấn sản phẩm; surimi: 20-25 m3/tấn sản phẩm; thuỷ sản đông lạnh hỗn
hợp: 4-6 m3/tấn sản phẩm). Mức độ ô nhiễm của nước thải từ quá trình chế
biến thuỷ sản (CBTS) thay đổi rất lớn phụ thuộc vào nguyên liệu thô (tôm,
cá, cá mực, bạch tuộc, cua, nghiêu, sò), sản phẩm, thay đổi theo mùa vụ, và
thậm chí ngay trong ngày làm việc. Thành phần nước thải của một số loại
hình chế biến thủy sản được trình bày trong Bảng 2.1.
Bảng 2. 1 Thành phần nước thải chế biến thủy sản
Nồng độ
Thủy sản
Chỉ tiêu Đơn vị Tôm Cá da trơn
đông lạnh
đông lạnh (tra-basa)
hỗn hợp
pH - 6,5 - 9 6,5 - 7 5,5-9
SS mg/L 100- 300 500-1.200 50-194
COD mgO2/L 800- 2.000 800- 2.500 694-2.070
BOD5 mgO2/L 500-1.500 500-1.500 391-1.539
Ntổng mg/L 50 - 200 100-300 30-100
Ptổng mg/L 10-120 50-100 3-50
Dầu và mỡ mg/L - 250-830 2.4-100
Nguồn: Tổng cục Môi trường, 2009
Dựa vào Bảng 2.1 cho thấy thành phần nước thải phát sinh từ chế biến thuỷ
sản có nồng độ COD, BOD5, chất rắn lơ lửng, tổng nitơ và photpho cao.
Nước thải có khả năng phân thủy sinh học cao thể hiện qua tỉ lệ BOD/COD,
tỷ lệ này thường dao động từ 0,6 đến 0,9. Đặc biệt đối với nước thải phát
sinh từ chế biến cá da trơn có nồng độ dầu và mỡ rất cao từ 250 đến 830
mg/L. Nồng độ photpho trong nước thải chế biến tôm rất cao có thể lên đến
trên 120 mg/L.
19
36. 2.4 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất
2.4.1 Hiện trạng công nghệ xử lý nước thải của ngành Chế biến Thủy sản
Khảo sát 120 nhà máy chế biến thuỷ sản trong cả nước, công nghệ xử lý
nước thải đang được áp dụng đối với ngành chế biến thủy sản bao gồm công
nghệ lọc yếm khí kết hợp hồ sinh học, công nghệ sinh học hiếu khí bùn hoạt
tính lơ lửng hay kết hợp kỵ khí và hiếu khí; hay quá trình hóa lý (keo tụ/tạo
bông hay tuyển nổi kết hợp keo tụ) kết hợp với quá trình sinh học hiếu khí.
Đối với các nhà máy chế biến cá da trơn, nước thải thường có hàm lượng mỡ
cao vì thế trong quy trình công nghệ thường có thêm bước tiền xử lý nhằm
mục đích loại bỏ mỡ và ván mỡ trong nước thải trước khi đi vào công trình
xử lý sinh học. Hiện nay, hầu hết các nhà chế biến thủy sản áp dụng chủ yếu
là công nghệ sinh học hiếu khí bùn hoạt tính lơ lửng. Một số sơ đồ dây
chuyên công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản được trình bày trong
Hình 2.5, 2.6 và 2.7.
Nước thải Song chắn rác Ngăn thu gom Bể điều hòa
Bể khử trùng Bể lắng Bể bùn hoạt tính hiếu khí
Nguồn tiếp nhận Bể chứa bùn
Tuần hoàn bùn
Bùn thải
Hình 2.5 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng công nghệ sinh
học hiếu khí với bùn hoạt tính lơ lửng
Nước thải Mương tách dầu & mỡ Máy tách rác
Thiết bị lược rác tinh Bể tiếp nhận
Bể điều hòa Bể tạo bông Bể tuyển nổi
Bể sinh học BHTDB Bể sinh học BHTLL Bể Anoxic
Bể lắng Bể trung gian Bể lọc áp lực
Nguồn tiếp nhận Bể khử trùng
Hình 2.6 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng quá trình hoá
lý kết hợp sinh học hiếu khí
20
37. Nước thải Song chắn rác Ngăn thu gom Bể điều hòa
Bể khử trùng Bể lắng Bể sinh học hiếu khí Bể kỵ khí
Nguồn tiếp nhận Bể chứa bùn
Tuần hoàn bùn
Bùn thải
Hình 2.7 Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản áp dụng quá trình sinh
học kỵ khí kết hợp hiếu khí
2.4.2 Công nghệ xử lý nước thải phù hợp đề xuất
Thành phần nước thải phát sinh từ ngành công nghiệp chế biến thủy sản có
chứa chủ yếu là các hợp chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học, hợp
chất nitơ, và photpho cao. Vì thế, phương pháp xử lý sinh học được áp dụng
rất có hiệu quả để xử lý nước thải từ chế biến thủy sản. Các phương pháp
sinh học thường được áp dụng: (1) kết hợp cả hai quá trình kỵ khí và hiếu
khí như cụm bể UASB và bể bùn hoạt tính lơ lửng hiếu khí (activated sludge)
và bể thiếu khí (bể anoxic); (2) xử lý sinh học hiếu khí như cụm bể bùn hoạt
tính lơ lửng hiếu khí (activated sludge) và bể thiếu khí (bể anoxic); (3)
mương oxy hóa. Tùy thuộc vào nguồn tiếp nhận nước thải QCVN 11:2008,
cột B hay Cột A, hay quy định của KCN đối với các nhà máy chế biến thủy
sản nằm trong KCN mà hệ thống xử lý nước thải không cần hoặc cần phải có
các bước tiền xử lý hay quá trình xử lý bậc ba.
Một đặc điểm cần phải quan tâm đối với xử lý nước thải chế biến thủy sản là
hàm lượng dầu & mỡ rất cao, đặc biệt là các doanh nghiệp chế biến cá da
trơn. Đây cũng là một trong những nguyên nhân gây ra sự không hiệu quả
của các công trình xử lý sinh học phía sau nếu nồng độ dầu & mỡ không
được loại bỏ triệt để. Do đó, công đoạn tách dầu mỡ là bước rất quan trọng
đối với toàn hệ thống xử lý. Các công nghệ được áp dụng trong bước tiền xử
lý bao gồm: (1) mương tách mỡ và bể tuyển nổi áp lực khí hoà tan; (2) kết
hợp quá trình keo tụ/tạo bông và tuyển nổi áp lực khí hoà tan; (3) tuyển nổi
siêu nông kết hợp keo tụ. Đối với quá trình xử lý bậc ba, các phương pháp
áp dụng bao gồm: (1) khử trùng; (2) lọc áp lực và khử trùng; (3) keo tụ/tạo
bông và khử trùng.
Đối với công nghệ chế biến tôm, nồng độ photpho trong nước thải thường rất
cao nên trong dây chuyền công nghệ xử lý, sự kết hợp giữa quá trình keo
tụ/tạo bông và sinh học (kỵ khí, hiếu khí và thiếu khí) được áp dụng rất có
hiệu quả. Quá trình keo tụ/tạo bông được áp dụng như bước ban đầu để loại
21
38. bỏ các hợp chất photpho, và một phần chất hữu cơ trong nước thải làm giảm
trở ngại cho quá trình sinh học phía sau. Các quá trình sinh học sẽ xử lý các
chất hữu cơ (BOD5) đạt quy chuẩn cho phép.
Bùn phát sinh từ hệ thống xừ lý có thể tái sử dụng làm compost.
Lựa chọn phương pháp xử lý phụ thuộc vào nhiều yếu tố quy chuẩn/tiêu
chuẩn đầu ra, thành phần, lưu lượng của nước thải, và giá thành xử lý.
Những công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản phù hợp được khuyến
khích lựa chọn áp dụng được trình bày trong Hình 2.8.
22
39. Tiền xử lý
Nöôùc thaûi
Nöôùc thaûi (NT1)
SCRM
SCRT
Hoá thu gom Beå taùch môõ Beå ñieàu hoøa
Xử lý bậc 1: Cụm xử lý hóa lý, tách dầu mỡ và SS
Chaát Polymer
keo tuï
PA 1:
NT1 Nöôùc thaûi
sau laéng (NT2)
Buøn laéng Beå chöùa buøn
Beå keo tuï Beå taïo boâng Beå laéng
PA 2: Chaát Polymer
keo tuï
NT1
Nöôùc thaûi
sau tuyeån noåi (NT2)
Beå tuyeån noåi sieâu noâng/
Beå tuyeån noåi
Beå keo tuï
Maùy neùn khí Boàn taïo aùp
23
40. Xử lý bậc 2: cụm xử lý sinh học (nước thải sau xử lý đạt QCVN 11: 2008/BTNMT cột B)
PA 1:
Taùi Khí CH4
söû duïng
Bình haáp MTK
thuï khí Nöôùc thaûi
sau laéng (NT3)
THB
NT2 Beå sinh hoïc kî khí Buøn laéng Beå chöùa buøn
Beå sinh hoïc hieáu khí Beå anoxic Beå laéng
(UASB) (buøn hoaït tính lô löûng/ dính baùm)
Beå trung gian
PA 2: MTK
NT2 Nöôùc
sau laéng (NT3)
THB
Buøn laéng Beå
Beå sinh hoïc hieáu khí Beå anoxic Beå laéng chöùa buøn
(buøn hoaït tính lô löûng/dính baùm)
PA 3:
Vuøng thieáu khí
NT2 Nöôùc
sau laéng (NT3)
Vuøng hieáu khí
THB
Buøn laéng Beå
Möông oxi hoùa Beå laéng chöùa buøn
24
41. Xử lý bậc 3: Cụm xử lý hóa lý (nước thải sau xử lý đạt QCVN 11: 2008/BTNMT loại A)
PA 1: Chaát Polymer NaOCL
keo tuï
Nöôùc thaûi
NT3 sau xöû lyù
Beå
Beå trung gian Beå keo tuï Beå taïo boâng Buøn laéng Beå tieáp xuùc
chöùa buøn
Beå laéng
NaOCL
PA2:
NT3
Ghi chuù:
Ñöôøng nöôùc
Ñöôøng buøn
Nöôùc thaûi
Ñöôøng khí
Beå trung gian Beå loïc aùp löïc sau xöû lyù
Beå tieáp xuùc Ñöôøng hoùa chaát
Hình 2.8 Công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản được khuyến khích áp dụng
25
42. 2.5 Một số công nghệ xử lý nước thải chế biến thủy sản được đánh giá
phù hợp
Tổng cục Môi trường đã tiến hành khảo sát 120 nhà máy chế biến thủy sản
trên cả nước, 11 nhà máy được lựa chọn đánh giá sự phù hợp của công nghệ
xử lý nước thải. Dựa vào hệ thống các tiêu chí và thang điểm đánh giá sự
phù hợp của công nghệ xử lý nước thải 03 công nghệ xử lý nước thải với
tổng số điểm lớn hơn 70 được lựa chọn là công nghệ có thể khuyến khích áp
dụng. Việc cho điểm theo tiêu chí và chỉ tiêu của mỗi công nghệ được thực
hiện qua hồ sơ thuyết minh thực tế của công nghệ, kết quả khảo sát thực tế,
kết quả phân tích của ba lần lấy mẫu thực tế tại hiện trường. Kết quả đánh
giá hệ thống xử lý nước thải của 03 công ty chế biến thủy sản có hệ thống xử
lý nước thải được khuyến khích áp dụng được trình bày trong Bảng 2.2.
Bảng 2.2 Kết quả đánh giá hệ thống xử lý nước thải cùa 03 công ty có hệ thống xử
lý nước thải được khuyến khích áp dụng
Số CBTS CBTS CBTS
Tiêu chí/ Nội dung
TT 01 02 03
I Tiêu chí về mặt kỹ thuật 37 36 30
Mức độ tuân thủ các quy định về nước thải
1 15 12 12
(TCVN/QCVN)
Hiệu quả của công nghệ (% loại bỏ chất ô
2 3 2 3
nhiễm)
3 Tuổi thọ, độ bền của công nghệ, thiết bị 3 2 2
Tỷ lệ nội địa hóa của hệ thống công nghệ, thiết
4 3 4 2
bị
5 Khả năng thay thế linh kiện, thiết bị 3 4 3
Khả năng thích ứng khi tăng tải trọng / lưu lượng
6 2 2 2
nước thải
Thời gian xây dựng hệ thống (từ xây dựng đến
7 2 3 2
khi chính thức đưa vào sử dụng)
8 Mức độ hiện đại, tự động hóa của công nghệ 3 3 1
9 Khả năng mở rộng, cải tiến modul của công nghệ 1 1 1
Thời gian tập huấn cho cán bộ vận hành hệ thống
10 nước thải cho đến mức cán bộ vận hành thành 2 3 2
thạo
II Tiêu chí về mặt kinh tế 18 19 22
11 Chi phí xây dựng và lắp đặt thiết bị 7 8 8
12 Chi phí vận hành (tính theo VNĐ/m3 nước thải) 7 8 9
Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa (thiết bị và nguyên
13 4 3 5
liệu)
III Tiêu chí về mặt môi trường 10 12 11
14 Diện tích không gian sử dụng của hệ thống 2 3 3
15 Nhu cầu sử dung nguyên liệu và năng lượng 2 2 2
16 Khả năng tái sử dụng chất thải thứ cấp 2 2 2
17 Mức độ xử lý chất thải thứ cấp 2 3 1
26
43. Số CBTS CBTS CBTS
Tiêu chí/ Nội dung
TT 01 02 03
Mức độ rủi ro đối với môi trường và giải pháp
18 2 2 3
phòng ngừa, khắc phục khi xảy ra sự cố kỹ thuật
IV Tiêu chí về mặt xã hội 7 8 8
19 Mức độ mỹ học và cảm quan của hệ thống 3 3 2
20 Khả năng thích ứng với các điều kiện vùng, miền 2 3 3
Nguồn nhân lực quản lý và vận hành của hệ
21 2 2 3
thống
Tổng số 72 75 71
Hồ sơ công nghệ của 03 công ty chế biến thủy sản có điểm số cao nhất được
trình bày chi tiết ở phần dưới đây. Để bảo đảm tính khách quan, tên của các
công ty thủy sản đã được mã hoá.
2.5.1 Hệ thống xử lý nước thải của Công ty chế biến thủy sản 01 (Công
ty CBTS 01), công suất 3.600 m3/ngày đêm
A. Thông tin chung về nhà máy
Sản phẩm: Cá tra fillet đông lạnh
Công suất của nhà máy: 180 tấn nguyên liệu/ngày
Nguyên liệu: Cá tra
Nước thải phát sinh: 20 m3/tấn sản phẩm (3.600 m3/ngày)
B. Tổng quan về hệ thống xử lý nước thải
Thời gian xây dựng: tháng 03 năm 2008
Thời gian vận hành: tháng 10 năm 2008
Thành phần nước thải theo thiết kế
Bảng 2.3 Đặc tính nước thải đầu vào theo thiết kế của Công ty CBTS 01
Nồng độ Hiệu quả QCVN 11:2008,
Chỉ tiêu Đơn vị
đầu vào xử lý (%) Cột A
pH - - - 6-9
SS mg/L - - 50
COD mgO2/L 2.400 98 50
BOD5 mgO2/L 1.400 98 30
Ntổng mg/L 520 97 30
Ptổng mg/L 90 96 -
Dầu và mỡ mg/L 66,7 85 10
Coliform MPN/100mL 21 x 104 99 3.000
Ghi chú: “-”: không có giá trị.
Nguồn: Công ty CBTS 01 (2009)
Công nghệ xử lý nước thải
Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải xử lý nước thải của công ty CBTS 01 được
trình bày trong Hình 2.9.
27