3. Bài1: ĐẠI CƯƠNG TÂM
LÝ
1.
2.
3.
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Nêu khái niệm hoạt động, tâm lý, ý thức.
Trình bày được cấu trúc vĩ mô của hoạt
động.
Phân tích được bản chất tâm lý người.
4. A. Hoạt Động – Tâm Lý – Ý Thức
1. Hoaït Ñoäng:
a. Khái niệm hoạt động: Có nhieàu ñònh nghóa:
+. Theo nghóa thoâng thöôøng:
Hoaït ñoäng laø söï tieâu hao naêng löôïng
thaàn kinh vaø cô baép.
Nhaèm thoûa maõn nhu caàu naøo ñoù cuûa
caù nhaân hoaëc xaõ hoäi.
5. A. Hoạt Động–Tâm Lý–Ý Thức
1. Hoaït Ñoäng:
+Theo caùch hieåu chung nhaát:
Hoaït ñoäng laø moái quan heä taùc
ñoäng qua laïi tích cöïc
Giöõa con ngöôøi vaø theá giôùi( chuû
theå vaø khaùch theå)
Taïo ra saûn phaåm ôû caû hai phía.
6. A. Hoạt Động–Tâm Lý–Ý Thức
1. Hoaït Ñoäng:
giôùi
C on ngöôøi
(Chuû theå )
The á
(Khaùch theå )
S aûn phaåm
(Sô ñoà hoaït ñoäng)
8. A. Hoạt Động–Tâm Lý–Ý Thức
1. Hoaït Ñoäng:
•
b. Hai quaù trình trong khaùi nie äm
hoaït ñoäng:
• - Quaù trình ñoái töôïng hoùa.
•
•
Con người tác động làm biến đổi thế giới.
- Quaù trình chủ theå hoùa.
•
Con người lĩnh hội kinh nghiệm thế giới biến đổi
tâm lý nhân cách.
9. A. Hoạt Động–Tâm Lý–Ý Thức
Hành vi con vật
+ Thụ động
+ Nhu cầu bản năng.
+ Không có ý thức.
+ Không sử dụng công cụ
Hoạt động của con người
+ Tích cực chủ động
+ Nhu cầu có tính mục đích
+ Có ý thức chỉ đạo
+ Vừa chế tạo vừa sử dụng
công cụ
10. A. Hoạt Động–Tâm Lý–Ý Thức
1. Hoaït Ñoäng:
c. Cấu trúc của hoạt động
Theo chủ nghĩa hành vi:
S - R ( Kích thích – Phản ứng).
11. c. Cấu trúc hoạt động
Con người
Thế giới
HOẠT ĐỘNG
ĐỘNG CƠ
HÀNH ĐỘNG
MỤC ĐÍCH
THAO TÁC
PHƯƠNG TIỆN
SẢN PHẨM
Thành
phần
nào
quyết
18. Một số khái niệm trong sơ
đồ:
MUÏC ÑÍCH
Laø caùi haønh ñoäng nhaèm ñaït
tôùi (laø ñoäng cô gaàn, ñoäng cô
tröïc tieáp) - cuï theå cuûa ñoäng
cô
“vaät theå hoùa nhu caàu
maø chuû theå caàn ñaït
tôùi”
19. Một số khái niệm trong sơ
đồ:
THAO TAÙC
Khoâng xem laø moät ñôn vò, chæ
ñöôïc xem laø phöông thöùc thöïc
hieän cuûa haønh ñoäng.
Thöïc hieän moät haønh ñoäng chính
laø thöïc hieän trình töï caùc thao
taùc
20. Một số khái niệm trong sơ
đồ:
-
-
-
PHƯƠNG TIỆN:
Được xem là những dụng cụ hỗ trợ cho
hoạt động.
Mỗi hoạt động, hành động hay thao tác
đều cần sử dụng các công cụ khác
nhau.
Là thành phần quan trọng tạo ra chất
lượng cuả hoạt động.
21. d. Vai trò của hoạt động đối với quá trình
hình thành và phát triển tâm lý.
Hoạt động giúp con người
khác xa con vật
Hoạt động giúp con người
nhận thức và cải tạo thế giới
22. d. Vai trò của hoạt động đối với quá trình hình
thành và phát triển tâm lý.
Là con đường quyết định trực tiếp nhất đến sự
phát triển tâm lý:
+ Lĩnh hội kinh nghiệm xã hội lịch sử của loài người
+ Mỗi HĐ cho con người những yêu cầu nhất định.
+ Muốn phát triển tâm lý cần tham gia nhiều loại hình
hoạt động khác nhau.
+ Hoạt động chủ đạo là HĐ tạo ra những cấu trúc tâm
lý mới chi phối các HĐ khác.
23. e. Hoạt động và sức khỏe:
Hoạt động là yếu tố cơ
bản để rèn luyện và
nâng cao sức khỏe thể
chất.
Là yếu tố quan trọng
để giữ gìn và nâng cao
sức khỏe tinh thần.
24. e. Hoạt động và sức khỏe:
Hoạt động bất hợp lý
là nguyên nhân làm
giảm sức khỏe con
người( SK thể chất và
tinh thần).
Liệu pháp hoạt động
đóng vai trò quan
trọng trong công tác
chăm sóc, giáo dục
sức khỏe.
25. A. Hoạt Động–Tâm Lý–Ý Thức
2. Tâm lý?
a. Khái niệm tâm lý:
+. Tâm lý là tất cả các hiện tượng tinh thần,
Xảy ra trong đầu óc con người,
Gắn liền và điều hành mọi hành động và
hoạt động của con người.
+. Tâm lý học là khoa học về tâm hồn, là khoa
học về các hiện tượng tâm lý.
26. A. Hoạt Động–Tâm Lý–Ý Thức
2. Tâm lý?
a. Khái niệm tâm lý:
+ Tâm lý y học là một nhánh( bộ phận ) của tâm lý
học.
+ Đối tượng của tâm lý y học là:
Nghiên cứu đặc điểm tâm lý của bệnh nhân và ảnh
hưởng của chúng lên sức khỏe.
Mối quan hệ giữa người thầy thuốc – bệnh nhân.
27. A. Hoạt Động–Tâm Lý–Ý Thức
2. Tâm lý?
b. Bản chất tâm lý người:
Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào não người thông qua chủ thể.
+ HTKQ là:
Tất cả những gì tồn tại ngoài ý thức của con người,
Độc lập với ý thức con người
Và phát triển theo quy luật riêng của nó.
28. A. Hoạt Động–Tâm Lý–Ý Thức
2. Tâm lý?
b. Bản chất tâm lý người:
+ HTKQ tác động vào các giác quan, hệ thần
kinh và não tạo ra tâm lý.
+ HTKQ vừa là nguồn gốc vừa là nội dung
tâm lý.
29. A. Hoạt Động–Tâm Lý–Ý Thức
b. Bản chất tâm lý người:
Tâm lý người có bản chất xã hội mang tính
lịch sử:
+ TL người có nguồn gốc thế giới khách
quan( TN-XH), trong đó xã hội là cái quyết
định.
+ Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động và
giao tiếp.
30. A. Hoạt Động–Tâm Lý–Ý Thức
b. Bản chất tâm lý người:
+ TL cá nhân là kết quả lĩnh hội, kinh nghiệm xã hội.
Trong đó giáo dục giữ vai trò chủ đạo, hoạt động
và giao tiếp có vai trò quyết định.
+ TL Mỗi người hình thành và phát triển cùng với sự
phát triển của cộng đồng, dân tộc và chịu sự chế
ước của nó.
31. A. Hoạt Động–Tâm Lý–Ý Thức
c. Tâm lý là chức năng của vỏ não và vùng dưới
vỏ:
Cấu trúc chung: Hệ thần kinh người gồm hệ thần
kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên.
HTK trung ương gồm: não bộ và tủy sống.
HTK ngoại biên gồm các giác quan và dây thần
kinh.
33. A. Hoạt Động–Tâm Lý–Ý Thức
c. Tâm lý là chức năng của vỏ não và vùng
dưới vỏ:
Các giác quan và dây thần kinh tiếp nhận
thông tin truyền về não.
Não và vùng dưới vỏ não thực hiện những
phản ánh tạo ra tâm lý.
34. A. Hoạt Động–Tâm Lý–Ý Thức
c. Tâm lý là chức năng của vỏ não và vùng dưới vỏ:
Não không hoạt động thì không có tâm lý.
Vậy não có quy định nội dung tâm lý người không?
+ Não chỉ quy định hình thức diễn biến tâm lý: tốc độ
nhanh chậm, cường độ manh yếu.
+ Nội dung tâm lý được quy định bởi hoạt động lĩnh hội
kinh nghiệm xã hội của cá nhân.
35.
Kết luận: Khi nghiên cứu tâm lý người cần:
+ Nghiên cứu nguồn gốc nảy sinh .
+ Nghiên cứu tâm lý trong sự vận động và sản
phẩm hoạt động.
+ Nghiên cứu mối quan hệ với các hiện tượng
tâm lý khác.
+ Nghiên cứu tâm lý của con người cụ thể.
36. A. Hoạt Động–Tâm Lý–Ý Thức
3. Ý thức:
a. Khái niệm ý thức:
Ý thức là khái niệm chỉ cấp độ phát triển đặc biệt
trong tâm lý con người.
Ý thức là hình thức phản ánh tâm lý cao nhất chỉ
có ở người.
Ví dụ: nhận thức được tầm quan trọng của
đội nón bảo hiểm
có ý thức.
38. A. Hoạt Động–Tâm Lý–Ý Thức
b. Các thuộc tính cơ bản của ý thức:
Thể hiện năng lực nhận thức cao nhất của
con người.
Thể hiện thái độ của con người với thế giới.
Thể hiện năng lực điều khiển, điều chỉnh
hành vi của con người.
Khả năng tự ý thức.
39. c. Cấu trúc của ý thức:
Mặt tình cảm, xúc cảm
Ý
Thức
Mặt nhận thức
Mặt thái độ
40. A. Hoạt Động–Tâm Lý–Ý Thức
d. Sự hình thành ý thức cá nhân
Hình thành và phát triển trong hoạt động
Trong mối quan hệ giao tiếp
Bằng con đường tiếp thu nền văn hóa xã hội, ý
thức xã hội.
Bằng con đường tự nhận thức, tự phân tích hành
vi của mình.
41. A. Hoạt Động–Tâm Lý–Ý Thức
e. Chức năng của ý thức:
Hình dung mục đích hoạt động.
Vạch kế hoạch và dự kiến phương tiện hỗ trợ.
Dự đoán những sự kiện có thể xảy ra hoặc
không xảy ra.
Là động lực giúp con người vượt qua khó
khăn đạt được lý tưởng của mình.
42. TÂM LÝ – Ý THỨC VỚI VẤN ĐỀ
SỨC KHỎE.
Tâm lý – ý thức là đời sống, là sức khỏe
tinh thần của mỗi cá nhân.
Việc chăm sóc sức khỏe tinh thần cho con
người ngày càng được chú trọng nhiều
hơn.
Trong xã hội ngày nay, các loại bệnh tâm
lý( tâm thần) ngày càng phổ biến và phức
tạp.
Nghiên cứu những nội dung trên laø cô
sôû cho hoaït ñoäng ngheà nghieäp
43. B. TÂM LÝ BỆNH NHÂN.
1. BỆNH NHÂN LÀ AI ?
Bệnh nhân : là những nguời mua một cái
gì đó của ta hay cần chúng ta phục vụ
Bệnh nhân : là những người đem lại lợi
nhuận cho ta.
Bệnh nhân : là những nguời trả lương cho
ta.
44. TÂM LÝ BỆNH NHÂN.
1. BỆNH NHÂN LÀ AI ?
Bệnh nhân : là những nguời luôn luôn
đúng.
Bệnh nhân : là những nguời có
quyền lựa chọn DVYT
Bệnh nhân : là tài sản quan trọng
nhất, quí giá nhất của bạn và của
bệnh viện .
45. 2.MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ
CHUNG
CỦA BỆNH NHÂN VÀ THÂN NHÂN.
BN muốn được phục vụ tốt, chất lượng cao.
Túi tiền của BN gần trái tim hơn khối óc.
46. 2.MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ
CHUNG
CỦA BỆNH NHÂN VÀ THÂN NHÂN.
BN thích DVYT rẻ hơn người khác (giá số
lẻ)
BN thích được tôn trọng, hướng dẫn, được
khen, được tán tụng.
47. 2.MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ
CHUNG
CỦA BỆNH NHÂN VÀ THÂN NHÂN.
Thích nơi phục vụ nhanh chóng, thuận
lợi, an toàn trong việc thanh toán.
BN thích phục vụ có bảo hành, bảo
đảm, nếu không ưng có thể phục vụ lại.
48. 2.MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ
CHUNG
CỦA BỆNH NHÂN VÀ THÂN NHÂN.
Thích mua hàng ở những nơi quen biết,
tin cậy.
Thích người Thầy thuốc dễ thương, có
duyên, lịch sự, tận tình .
49. 3.NHỮNG PHẢN ỨNG
THƯỜNG GẶP Ở BỆNH
NHÂN:
1.
-
Phản ứng hợp tác:
Lắng nghe ý kiến của bác sĩ, hợp tác tốt.
Tuân thủ phác đồ điều trị.
Tin tưởng chuyên môn.
Thái độ thân thiện với nhân viên y tế.
50. 3.NHỮNG PHẢN ỨNG
THƯỜNG GẶP Ở BỆNH
NHÂN:
2. Phản ứng nội tâm chờ đợi:
- Nghiêm chỉnh tiếp thu ý kiến thầy thuốc.
- Hơi khó tính, dễ tin tưởng nhưng khó chấp
nhận sai sót của nhân viên y tế.
- Vì vậy tiếp xúc với bệnh nhân này chúng ta
cần chuẩn mực và có uy tín.
51. 3.NHỮNG PHẢN ỨNG
THƯỜNG GẶP Ở BỆNH
NHÂN:
3. Phản ứng bàn quan:
- Thờ ơ với bệnh tật.
- Thầy thuốc bảo sao nghe vậy, có khi
còn xem thường lời dặn bác sĩ.
- Âm thầm chịu đựng với bệnh.
- Vì vậy, nhân viên cần nhắc nhở, động
viên và yêu cầu nghiêm túc.
52. 3.NHỮNG PHẢN ỨNG
THƯỜNG GẶP Ở BỆNH
NHÂN:
4. Phản ứng tiêu cực:
- Tâm lý chung là bi quan, cho rằng bệnh
không khỏi được.
- Không chịu nghe lời nhân viên y tế.
- Cần nâng đỡ,Tạo dựng cho họ niềm tin
vào kết quả điều trị.
53. 3.NHỮNG PHẢN ỨNG
THƯỜNG GẶP Ở BỆNH
NHÂN:
5. Phản ứng hốt hoảng:
- Dễ hoang mang, dao động.
- Khi gặp bệnh dù nặng, nhẹ đều hốt
hoảng lo sợ.
- Nhân viên y tế cần biết trấn an bệnh
nhân của mình thông qua giải thích
tường tận.
54. 3.NHỮNG PHẢN ỨNG
THƯỜNG GẶP Ở BỆNH
NHÂN:
6. Phản ứng nghi ngờ:
- Luôn nghi ngờ, thiếu tin tưởng.
- Cho rằng các chẩn đoán và điều trị
không đủ tin cậy.
- Tiếp nhận thông tin và dao động.
- Nhân viên y tế cần giúp họ xây dựng
niềm tin, và đưa ra kết luận chính xác.
55. NHỮNG PHẢN ỨNG
THƯỜNG GẶP Ở BỆNH
NHÂN:
7. Phản ứng phá hoại:
- Nhân cách này có xu hướng bị bệnh tâm lý.
- Biểu hiện bằng thái độ không nghe lời.
- Chống đối chỉ định của thầy thuốc.
- Cần có thái độ thương yêu, nâng đỡ.
- Nếu cần phải phối hợp với người nhà.
56. 4.MỘT SỐ BIỂU HIỆN TÂM
LÝ THƯỜNG GẶP Ở BỆNH
NHÂN.
1.
-
-
Sợ hãi:
Là biểu hiện thường gặp ở bệnh nhân
và thân nhân BN.
Sợ hãi do bệnh( đau, tốn tiền, chết..).
Sợ BS và nhân viên y tế .
Chẩn đoán ra bệnh, thái độ bình thản,
giải thích những vấn đề BN băn
khoăn.
57. 4.MỘT SỐ BIỂU HIỆN TÂM
LÝ THƯỜNG GẶP Ở BỆNH
NHÂN.
2. Lo âu:
- Là biểu hiện thường gặp nhất ở BN và
thân nhân BN.
- Do không hiểu biết về bệnh tật.
- Do thái độ của TT và nhân viên y tế.
- Cần trấn an BN khi cần thiết.
- Giải thích tường tận và giúp BN tin
tưởng vào kết quả điều trị.
58. 4.MỘT SỐ BIỂU HIỆN TÂM
LÝ THƯỜNG GẶP Ở BỆNH
NHÂN.
3. Trầm cảm:
- Bệnh nhân lo lắng thái quá.
- Thấy sức khỏe khác trước, cảm giác bị
bỏ rơi, không thể phục hồi.
- Không còn tin vào mình và người khác.
- Trầm cảm dễ dẫn đến hành vi tự sát.
- Cần có sự động viên, an ủi kịp thời.