5. ●Mắt là một cơ quan có cấu tạo đặc biệt và
rất tinh nhạy. Khi một bộ phận nào đó của mắt
bị tổn thương đều ảnh hưởng đến mắt, có thể
làm mắt bị mờ, thậm chí bị mù lòa nếu không
được chữa kịp thời.
9. Bệnh mi mắt và lệ đạo: chắp lẹo,
quặm mi mắt, viêm túi lệ...
10. -Bệnh ở kết mạc, củng mạc: viêm
kết mạc cấp, mạn tính, bệnh mắt
hột, mộng thịt...
• Viêm kết mạc cấp ●Mộng thịt ở mắt
11. - Bệnh ở giác mạc: hội chứng khô
mắt, viêm loét giác mạc do nấm, vi
trùng, virus,...
» Viêm loét giác mạc do nấm
12. - Bệnh glaucom: glaucom góc mở
nguyên phát, glaucom góc đóng cấp,
glaucom tân mạch, glaucom thể mi...
13. -Để điều trị các bệnh phía trước nhãn cầu như viêm
kết mạc,loét giác mạc,viêm mống mắt,…thường dùng
thuốc tra mắt(tác dụng tại chỗ) ,nhờ đó dược chất có
điều kiện tác động trực tiếp lên vị trí tổn thương với
nồng độ cao và trong thời gian dài,một số thuốc qua
đó có thể cho tác dụng toàn thân.
Vì vậy thuốc tra mắt phải
pha chế trong điều kiện thật
vô khuẩn,bột pha chế phải
thật mịn tránh gây loét giác
mạc,nguyên liệu pha chế
phải thật tinh khiết và đạt
tiêu chuẩn Dược điển.
17. • Trên mắt có tác
dụng:liệt cơ thể mi
nhanh và mạnh,giãn
đồng tử tốt.
• Chỉ định:
• -Gây giãn đồng tử
để soi đáy
mắt,khám mắt.
• -Điều trị viêm mống
mắt,viêm màng bồ
đào cấp.
18. • Chống chỉ định :Glaucom góc đóng(cao nhãn
áp).
• Dạng thuốc:
• Lọ 1ml,5ml dung dịch 2%.Hoặc
1ml,2ml,5ml,15ml dung dịch 5%.
19. Cách dùng,liều lượng:
• -Gây dãn đồng tử,liệt cơ
mi:
• +Người lớn:
• Nhỏ 2 giọt dung dịch 2%
hoặc 1 giọt dung dịch
5%/lần trước khi khám
mắt,nhỏ lại lần 2 nếu
thấy cần thiết(Đồng tử
giãn theo ý muốn).
20. • +Trẻ em:nhỏ 1-2 giọt dung dịch 2% trước
khi đi khám,nhỏ lại lần 2 nếu cần.
21. • -Chữa viêm mống mắt,viêm màng bồ đào:
• +Người lớn:Nhỏ 2 giọt/lần(dung dịch 2%
hoặc 5%),2-3 lần/ngày.
• +Trẻ em:Nhỏ 2 giọt/lần dung dịch 2% và
2-3 lần/ngày.
23. • -Tác dụng :
• +Co đồng tử,co cơ mi,các ống thông
dịch nhãn cầu giãn ra,gây hạ nhãn áp.
• +Tăng tiết nước bọt,mồ hôi,nước
mắt,dịch tụy và dịch ruột,tăng nhu
động ruột.
• -Tác dụng không mong muốn:
• Có thể gây nhức mắt,mờ mắt,nhức đầu
hoặc phản ứng quá mẫn.
24. • -Chỉ định:
• +Điều trị cơn glaucom cấp,huyết khối
võng mạc hoặc viêm teo dây thần kinh thị
giác.
25. • +Rút ngắn thời gian giãn đồng tử sau khi
dùng atropin hoặc homatropin trong soi
đáy mắt.
• +Điều trị hội chứng khô miệng do thiểu
năng tuyến nước bọt vì dùng tia xạ nhiều
để điều trị ung thư vùng đầu,cổ.
26. -
• -Chống chỉ định:
• +Nhỏ mắt trong viêm mống mắt,glaucom
ác tính ,dị ứng pilocarpin.
• +Không uống thuốc khi dị ứng với
thuốc,glaucom ác tính,hen không kiểm
soát được.
27. • -Dạng thuốc:
• +Lọ 10ml dung dịch
pilocarpin nitrat
1%,2%,5% hoặc
10ml dung dịch
pilocarpin hydroclorid
0,25-0,5-1,5%.
• +Mỡ tra mắt 4% hoặc
viên nén 5mg dưới
dạng pilocarpin
hydroclorid .
28. • -Liều lượng,cách dùng:
• +Điều trị tăng nhãn áp:Nhỏ 1-3 giọt dung
dịch 1-4% vào mỗi mắt,4-12h nhỏ một lần.
• +Glaucom cấp có thể nhỏ nhiều lần trong
ngày cách nhau 15-30’ .
• +Đối lập với thuốc làm giãn đồng tử:nhỏ
1-2 giọt dung dịch 1% vào mỗi mắt.
• +Đường uống:Liều đầu 5mg/lần x 3
lần/ngày.Sau đó dùng từ 15-
30mg/ngày.Thời gian dùng thuốc ít nhất
12 tuần.
30. -Tác dụng :Có tác dụng chủ yếu
trên các vi khuẩn ưa khí gram âm
và một số ít vi khuẩn gram dương
như liên cầu ,tụ cầu,phế cầu…
31. • -Chỉ định :Nhiễm khuẩn
giác mạc,củng mạc,chắp
lẹo,viêm bờ mi,túi lệ,loét
giác mạc,tổn thương mắt
do dị vật,trước và sau
các phẫu thuật có can
thiệp nội nhãn.
• +Điều trị nhiễm khuẩn
nặng do vi khuẩn gram
âm mắc phải ở bệnh
viện.
32. • -Chống chỉ định:
• +Quá mẫn với các
thành phần của thuốc.
• +Người có tổn thương
thận hoặc thính giác.
33. • -Tác dụng phụ:
• +Thoáng qua:Xót nhẹ ở mắt,ngứa,kích
thích.
• +Với thính giác:gây rối loạn tiền đình,ù
tai,giảm thính lực.
• +Với thận:tổn thương,viêm thận kẽ có
hồi phục.
• +Dị ứng:mày đay,viêm da tróc vảy…