1.Thuốc điều trị giun,sán:
1.1.Đại cương bệnh:
Giun sán có thể sống kí sinh ở nhiều cơ quan trong cơ thể:ruột,gan,phổi,máu,tổ chức dưới da…,gây nhiều tác hại đối với sức khỏe,đặc biệt chúng có thể gây ra những biến chứng nội-ngoại khoa nguy hiểm như:thiếu máu,tắc ruột,giun chui ống mật,áp xe gan…
Các thuốc chống giun sán thường có phổ tác dụng khác nhau,trong điều trị phải tiến hành xét nghiệm để lựa chọn thuốc thích hợp cho từng người bệnh.
1.2.Phân loại thuốc tác dụng:
1.2.1.Thuốc trị giun;
-Trị giun trong lòng ruột(giun đũa,giun kim,giun móc,giun tóc,giun lươn…) gồm có :mebendazol,albendazol,thiabendazol,…
-Trị giun ngoài ruột(giun chỉ sống ở mạch bạch huyết) như dietyl carbamazin,suramin.
1.2.2.Thuốc trị sán:
-Trị sán ở trong lòng ruột:niclosamid,quinacrin.
-Trị san ở ngoài ruột:praziquatel,chloroquin…
1.3.Thuốc điều trị giun:
1.3.1.Mebendazol:
-Tác dụng và cơ chế tác dụng:
+Tác dụng:Trên nhiều loại giun như giun đũa,giun kim,giun tóc,giun móc,giun lươn.Thuốc diệt cả trúng giun lẫn giun trưởng thành,liều cao có tác dụng trên cả nang sán,trùng roi Giardia lumblia.
+Cơ chế tác dụng:Thuốc làm mất những vi ống bào tương của tế bào ruột và da giun,làm ống dẫn glucose bị tổn thương,hậu quả giun không hấp thu được glucose,cạn dự trữ glycogen thiếu hụt năng lượng cần cho sự hoạt động của cơ giun.Thuốc không ảnh hưởng đến chuyển hóa glucose ở người.
-Tác dụng không mong muốn:
Thuốc dung nạp tốt,ít tác dụng không mong muốn.Đôi khi gặp rối loạn tiêu hóa(buồn nôn,đau bụng,tiêu chảy),đau đầu nhẹ,ngứa phát ban…Liều cao để điều trị nang sán,thuốc có thể gây ức chế tủy xương,viêm gan,viêm thận,sốt,…
-Chỉ định:
+Nhiễm một hay nhiều loại giun nhu giun đũa,giun móc,giun tóc,giun kim,giun mỏ,giun lươn…
+Khi không có albendazol có thể dùng mebendazol trong điều trị bệnh nang sán.
-Chống chỉ định:
+Người mẫn cảm với thuốc.
+Phụ nữ có thai và trẻ em dưới 24 tháng tuổi.
+Suy gan thận.
-Cách dùng,liều lượng và dạng thuốc:
+Uống,nhai viên thuốc trước khi nuốt.
+Liều lượng:Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi dùng liều như nhau.
*Nhiễm giun đũa,giun móc,giun tóc,giun mỏ:dùng liều duy nhất 500mg hoặc có thể 100mg/lần x 2 lần/24 giờ x 3 ngày.
*Nhiễm giun kim:Dùng liều duy nhất 100mg,uống nhắc lại sau 2 tuần (vì giun kim rất dễ tái nhiêm).
*Bệnh nang sán:uống 40
2. Mục tiêu
Đại cương bệnh.
Phân loại thuốc tác dụng.
Thuốc điều trị giun:Mebendazol,albendazol,diethylcarbamazin.
Thuốc điều trị sán:Niclosamid,Praziquatel.
3. Đ i c ng b nhạ ươ ệ
Giun sán là những động vật đa
bào,thuộc hậu sinh động vật kí sinh.
Ta phân chia giun sán thành 2 nhóm
sau:
+Nhóm giun
+Nhóm sán
4. Ở Việt Nam,bệnh do giun sán rất thường
gặp vì nước ta nằm ở vùng nhiệt đới,khí
hậu nóng ẩm,kinh tế kém phát triển,điều
kiện vệ sinh kém,… thuận lợi cho sự lan
truyền của bệnh.
Giun và sán có thể kí sinh ở nhiều cơ quan
như:ruột,gan,phổi,máu,tổ chức dưới da…
gây nhiều tác hại tới sức khỏe,đặc biệt có
thể gây những biến chứng nội khoa nguy
hiểm như:thiếu máu,giun chui ống mật…
5. Nguyên nhân
Rau tươi, nước
có chứa trứng
giun: giun đũa,
giun tóc
Xuyên qua da: giun
móc, giun lươn
Ăn thức ăn chưa nấu
chín: thịt heo, bò, cá,
ốc, cua, ếch, cừu,…
Nhiễm trực tiếp: giun
kim
Muỗi truyền: giun chỉ
6. Sơ lược về bệnh giun sán
Các loại giun
sán ký sinh ở
người
Nhóm giun tròn: giun đũa,
giun kim, giun tóc, giun móc,
giun lươn,……
Nhóm sán dây: sán bò, sán
lợn, sán cá,…
Nhóm sán lá: sán lá gan,
sán lá phổi, sán lá ruột, sán
máng
7. Phân loại thuốc trị giun sán
Thuốc chống giun
Thuốc tác dụng với giun ký
sinh ở ruột: piperazin,
mebendazol, albendazol,
thiabendazol, pyrantel,
levamisol
Thuốc tác dụng với giun
ký sinh ở ngoài ruột:
diethylcarbamazin, suramin,
ivermectin …
8. Phân loại thuốc trị giun sán
Thuốc trị sán
Thuốc tác động lên
sán ký sinh ở ruột:
niclosamid
Thuốc tác động lên
sán ký sinh ở ngoài ruột:
praziquantel,
triclabendazol, metrifonate
9. Nguyên tắc sử dụng thuốc trị giun sán
1. Xác định loại giun sán bị nhiễm, sử dụng thuốc đặc trị
2. Ngoại trừ trường hợp đặc biệt, thuốc sử dụng đường uống
3. Sau khi chấm dứt điều trị 2 tuần, cần làm xét nghiệm lại.
4. Hầu hết các thuốc đều chống chỉ định với phụ nữ có thai, trẻ
em, loét dạ dày ruột, xơ gan.
5. Đối với giun, phải uống 2 lần cách 2 – 3 tuần.
6. Nên kết hợp với làm sạch môi trường, chống lây lan.
Sử dụng thuốc hiệu lực cao, độc tính thấp, giá cả hợp lý
Đúng cách, đúng liều, đúng hoạt phổ
11. Mebendazol
Dược động học
Ít hấp thu qua đường tiêu hóa
Hấp thu tốt khi ăn kèm với thức ăn, đặc biệt là chất
béo.
Chuyển hóa qua gan, đào thải chủ yếu qua đường
phân.
12. Mebendazol (Fugacar)
Tác dụng
Ức chế hấp thu glucose ở giun
Không ảnh hưởng đến sự hấp thu đường ở cơ thể người.
Tác dụng trên giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc, ít có tác
dụng lện ấu trùng sán và giun lươn.
Chỉ định và liều dùng
Giun kim: 100mg, sau 2 – 4 tuần uống lần 2
Giun đũa, giun tóc, giun móc: 100mg x 2 lần/ ngày
13. Mebendazol
Tác dụng phụ
Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng
Chống chỉ định
Phụ nữ có thai, trẻ < 2 tuổi.
Chú ý:
Kiêng rượu trong thời gian sử dụng thuốc.
Không phối hợp với thuốc điều trị giun khác
Thận trọng người suy gan
15. Ch đ nhỉ ị
Hiệu quả giun đũa, giun kim, giun móc,
giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sán bò, sán
lợn, sán lá gan.
Hiệu quả trên ấu trùng di trú dưới da.
16. Albendazol
Cách dùng và liều dùng:
Giun đũa, giun kim, giun móc
Người lớn và TE> 2 tuổi : 400mg liều duy nhất,lặp lại sau 3 tuần
TE< 2 tuổi: 200mg. Liều duy nhất, lặp lại sau 3 tuần
Ấu trùng di trú dưới da
Người lớn: 400mg, 3 ngày
TE: 5mg/kg/ ngày , trong 3 ngày
Nang sán: 800 mg, 28 ngày, có thể lặp lại khi cần
17. Albendazol
Tác dụng phụ
Toàn thân: sốt
TKTW: nhức đầu, chóng mặt, tăng áp suất nội sọ
Gan: rối loạn chức năng gan
Dạ dày – ruột: đau bụng, buồn nôn, nôn
Máu: giảm bạch cầu hạt, giảm các loại huyết cầu.
Chống chỉ định
Có thai, cho con bú.
19. Tác dụng
Diệt ấu trùng giun chỉ
Làm giảm hoạt tính cơ giun, tác dụng trên giun đũa
Chỉ định
Trị giun chỉ
Tác dụng phụ
Dị ứng: nhức đầu, buồn nôn, mẫn ngứa,…
Phản ứng do giun chỉ : sốt, nhức đầu, khó chịu toàn thân
Khắc phục: uống trước thuốc kháng histamin hoặc corticoid
Diethyl carbamazin
20.
21. Niclosamid
Tác dụng
Diệt sán do ngăn cản
hấp thu glucose ở sán
ảnh hưởng đến hấp
thu glucid của sán làm
cho đầu và các đốt gần
đầu của sán bị chết
22.
23. Niclosamid
Chỉ định
Trị sán dây: sán bò, sán lợn,
sán cá
Tối trước khi uống thuốc, ăn
nhẹ và lỏng sáng nhịn đói
uống thuốc, nhai viên thuốc
Nhai thuốc rất lâu và uống ít
nước
24. Tác d ng phụ ụ
Bu n nôn, đau b ng, tiêu ch yồ ụ ả
25. Chú ý:
Không uống rượu trong và sau 1 ngày sử dụng thuốc
Không dùng chung với thuốc gây nôn vì có thể trào ngược
các đốt sán trên đường tiêu hóa
Nên uống thuốc tẩy muối
để đẩy hết các đốt sán và
đầu sán ra ngoài
Niclosamid
26. Praziquantel
Tác dụng
Làm cho sán bị tê liệt
sau đó bị phân hủy
Có tác dụng tốt đối
với sán ngoài ruột
như: sán lá gan, sán
lá gan nhỏ, sán lá
phổi, sán máng.
27. Chỉ định:Trị sán lá gan,Ấu trùng sán lợn,Sán bò, sán
lợn,Sán máng.
Praziquantel
28. Praziquantel
Chống chỉ định
Có thai, tạm ngừng
cho con bú trong thời
gian dùng thuốc và 72
giờ tiếp theo sau khi
ngừng thuốc.
29. Không dùng trị ấu
trùng sán dây ở mắt,
bởi vì ký sinh trùng
này gây những tổn
thương ở mắt không
thể chữa được.
30. Gây buồn ngủ và chóng mặt nên thận trọng
với người cần sự tỉnh táo
31. Tác d ng phụ ụ
Chóng mặt, nhức
đầu, đau chân tay,
đau bụng,….
Phản ứng do kí sinh
trùng chết gây ra:
nhức đầu, buồn
nôn, ói mửa, động
kinh,… xảy ra trong
và sau chữa trị.
Khắc phục: uống
dexamathason hoặc
prednisolon
32.
33.
34. Loại giun sán Thuốc lựa chọn
Giun đũa, giun kim
Giun móc
Pyrantel hoặc mebendazol
Giun tóc Mebendazol
Giun lươn Albendazol, Thiabendazol
Giun xoắn Mebendazol + corticoid trong ca
nặng
Giun chỉ Diethylcarbamazin
Sán dải bò, heo, lá
lớn ruột
Niclosamid hoặc praziquantel
Sán lá nhỏ gan, sán
lá phổi
Praziquantel
35. Trên đây chúng ta đã tìm hiểu xong về một số
loại thuốc điều trị giun sán quan trọng.
*Một số lưu ý khi sử dụng thuốc điều trị giun
sán: -Chúng ta cần phải biết lựa chọn thuốc,đảm
bảo thuốc có tác dụng hiệu quả với nhiều loại
giun sán vì một người có thể mắc 2 đến 3 loại
giun sán. Nên uống vào lúc đói nhưng không quá
đói vì dễ gây ngộ độc thuốc. Phải chọn thuốc có
độc tính thấp nhưng hiệu quả cao. Nên chọn
những loại thuốc được bào chế đã có thêm thuốc
nhuận trường phối hợp. Sau đợt điều trị giun sán
nên có kế hoạch điều trị định kỳ tối thiểu từ 6 đến
12 tháng một lần để phòng chống tái nhiễm và
tránh biến chứng có thể xảy ra
Editor's Notes
ốc cua động vật giáp xác thì gặp sán máng. Sán lá thường do ăn cua, tôm, ốc, cừu
Ngoài ra còn nhiễm kí sinh trùng của chó mèo gây bệnh rất nguy hiểm.biểu hiện có thể là sốt, co giật, nói nhảm kèm hành vi .
Biểu hiện mắc bệnh khó xac định:buổn nôn, rối loạn tiêu hóa, đau bụng. Sụt cân, tăng hoặc giản bạch cầu,…
Gây nên hội chứng antabuse: nôn mữa dữ dội do tăng acetaldehyt tích lũy ở mô., gĩan mạch, tăng nhịp tim, phát ban da.
Có thai gây nguy hại rất nặng đến thai nhi, không được có thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi uống thuốc. Chưa biết mức độ thuốc tiết qua sữa ở mức nào nên k nên sử dụng.
Muỗi hút máu vào ban đệm, rồi chích ngưởi lành lây cho người lành, phôi đi từ mạch máu đến nội tạng như phổi, thận, tim, ấu trùng phát triển và trưởng thành tronh hệ bạch huyết gây viêm hạch bạch huyết gây phù chân voi.
Phụ nữ cho con bú thì ngưng sử dụng thuốc trong vòng 72 h.để giảm tác dụng phụ nên phối hợp với dexamathason hoặc prednisolon
Chu kỳ cùa sán lá gan: trứng rồi đến ốc, cá , người