1. Trao đổi trực tuyến tại:
http://www.mientayvn.com/Y_online.html
2. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
NỘi DUNG CHƯƠNG TRÌNH (18t)
Bài 1: Terpenes
Bài 2: Steroids
Bài 3: Alkaloids
Bài 4: Các hợp chất tự nhiên quan trọng khác
CÁC HỢP CHẤT TỰ NHIÊN
3. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
Bài 1: TERPENES
Terpen là tên được Dumas đặt cho tinh dầu có trong dầu turpentine vào năm 1866. Terpene
phân bố rộng rãi trong tự nhiên, thành phần dễ bay hơi trong các loại dầu thực vật. Cấu
trúc của terpene bao gồm các monomer được gọi là isoprene. Isoprenoid là tên gọi khác của
terpen.
Myrcene được tách từ bayberry oil
Cấu trúc camphor được xác định bởi Bredt vào năm 1893, Pinene bởi Wagner 1894, citral
bởi Tiemann 1895, β-carotene được tách từ carrots vào năm 1837 bởi Wackenrodder và
đến năm 1907 cấu trúc chính xác đã được xác định bởi Willstaetter.
Giai đoạn từ 1945, phát minh kỹ thuật sắc ký, phổ, nhiều terpenes đã được xác định.
4. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
Một Số Terpenes
O
(Z)-3,7-Dimethyl-octa-1,3,7-triene 1,7,7-Trimethyl-bicyclo[2.2.1]heptan-2-one
CamphorOcimen
Ocimen có trong tinh dầu lá húng quế (Ocimum basilicum), bp: 81 0C / 30 mmHg
Camphor có trong tinh dầu long não (Cinamomum camphora), mp: 179 0C
Camphor có trong tinh dầu long não có tính quang hoạt, thu được bằng cất kéo theo
hơi nước, camphor thu được bằng tổng hợp từ α pinene là hỗn hợp racemic
5. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
Một Số Terpenes
2,6,6-Trimethyl-bicyclo[3.1.1]hept-2-ene1-Isopropyl-4-methyl-cyclohexa-1,3-diene
α terpinen α pinene β pinene
β carotene, caroten trong củ carrot có khoảng 15% đồng phân α, khoảng 85% β, 0 – 1% γ
6. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
Một Số Terpenes
CH2 OH
CH2
OH
(E)-3,7-Dimethyl-octa-2,6-dien-1-ol (Z)-3,7-Dimethyl-octa-2,6-dien-1-ol
geraniol nerol
CH2OH
HOH2C
β carotene qua chuyển hoá cho ra retinol (vitamin A), khử hoá retinal cũng cho retinol
7. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1. Sự Phân Loại Terpenes
Terpenes
Isoprene
units
Carbon
atoms
1 Monoterpenes 2 10
2 Sesquiterpenes 3 15
3 Diterpenes 4 20
4 Sesterpenes 5 25
5 Triterpenes 6 30
6 Carotenoids 8 40
7 Rubber > 100 > 500
8. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.1 MONOTERPENES
Monoterpenes là thành phần tinh dầu thơm có trong lá, hoa qủa của một số loài thực vật
như Labiatae, Pinaceae, Rutaceae, Umbelliferae.
Một số monoterpenes như camphor ở dạng tinh khiết, còn đa số ở dạng hỗn hợp các đồng
phân (isomers) khó tách.
Tinh dầu thơm được dùng trong công nghệ hoá mỹ phẩm, nước hoa, chất màu, mùi thực
phẩm.
Monoterpenes được chia làm 03 loại: acyclic, monocyclic và bicyclic.
Trên 700 cấu trúc đã được xác định.
9. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.1.1 ACYCLIC MONOTERPENES
Acyclic monoterpenes phổ biến là geraniol, linalol, nerol và citronellol.
Acyclic monoterpenes co thể được xem là dẫn chất của 2,6-dimethyloctan.
Geraniol, linalol, nerol và citronellol ở dạng tự do hoặc dạng ester trong nhiều loại tinh dầu
hoa hồng, cam, chanh, sả, được sử dụng làm hương liệu trong công nghệ nước hoa.
10. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.1.1 ACYCLIC MONOTERPENES
geraniol
CH2
OH
CH2OH
OH
CH2OH
nerol linalol citronellol
(2E) 3,7-dimethylocta-2,6-dien-1-ol
(2Z) 3,7-dimethylocta-2,6-dien-1-ol 3,7-Dimethyloct-6-en-1-ol
3,7-Dimethylocta-1,6-dien-3-ol
11. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.1.1 ACYCLIC MONOTERPENES
geranial, citral a
CHO
CHO
OH
CHO
neral, citral b linalol citronellal
(2E) 3,7-dimethylocta-2,6-dienal
(2Z) 3,7-dimethylocta-2,6-dienal 3,7-Dimethyloct-6-enal
Tinh dầu sả, bạch đàn
12. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.1.2 MONOCYCLIC MONOTERPENES
Monocyclic monoterpenes phổ biến là limonene, α-terpineol, terpinolene cùng với 02 loại
tinh dầu khá phổ biến của lá bạc hà là menthol và menthone.
Monocyclic monoterpenes có thể được xem là dẫn chất của cyclohexane với nhóm thế
methyl và isopropyl.
limonene γ terpinen α phelandrene
13. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.1.2 MONOCYCLIC MONOTERPENES
Monocyclic monoterpenes phổ biến là α-terpineol, terpinolene cùng với 02 loại tinh dầu khá
phổ biến của lá bạc hà là menthol và menthone.
OH
OH O
terpinolene mentholα terpineol menthon
14. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.1.2 MONOCYCLIC MONOTERPENES
Cis-terpin-1,8 dùng làm thuốc trị ho do có tác dụng long đàm, sát trùng hô hấp, terpin dễ
mất một phân tử nước tạo α-terpineol hoặc cineol (eucalyptol).
OH
OH
O
O
OH
O
ascaridol Cineol-1,8Cis-terpin-1,8 piperitol
15. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.1.3 BICYCLIC MONOTERPENES
Bicyclic monoterpenes, tinh dầu phổ biến trong một số loài thực vật, là α-pinene, β-pinene,
borneol và camphor.
O OH
α-pinene borneolβ-pinene camphor
α-pinene chiếm 65-90%, β-pinene chiếm 5-20% trong tinh dầu thông.
camphor trong tinh dầu long não.
16. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.1.3 BICYCLIC MONOTERPENES
Camphor có tính quang hoạt, (+) camphor và (-) camphor có trong tinh dầu long não
O O
(+) camphor
Hydrogen hoá nhóm chức ceton của cam phor thu được borneol
(-) camphor
17. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.1.3 BICYCLIC MONOTERPENES
O O
H
OH
H
OH
(+) borneol (-) borneol
18. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.2 SESQUITERPENES
Sesquiterpenes có 3 đơn vị isopren, là thành phần tinh dầu thơm có trong lá Labiatae,
Rutaceae, Myrtaceae và Pinaceae.
OHOOOH
O
O
Abscisic acid (Hormone thuc vat)
.
Farnesol
azulen
Curcumene
santonincadinen
19. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.3 DITERPENES
Diterpenes có 4 đơn vị isopren là thành phần resin có nhiệt độ sôi cao của phần còn lại sau
khi chưng cất tinh dầu.
.
phytol
CH2 OH
(2E)-(7R, 11R)-3,7,11,15-tetramethylhexadec-2-en-1-ol
O
O
phytyl
Vitamin K1 (2-methyl-3-phytyl-1,4-naphthoquinon)
20. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.3 DITERPENES
.
Giống như vitamin K nhóm vitamin E cũng có chuỗi hydrocarbon nhưng là chuỗi no
O
OH
Vitamin A
CH2OH
HOH2C
21. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.3 DITERPENES
Dạng hoạt động nhất của vitamin E là α-tocopherol (chuỗi phytyl bão hoà).
α-tocopherol, có cấu hình tuyệt đối 2R-(4'R,8'R)-5,7,8-trimethyltocol, tocol là 02 vòng
ngưng tụ.
.
22. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.3 DITERPENES
α-tocopherol được tách ra từ đầu mầm hạt lúa mì vào năm 1936, tên tocopherol bắt nguồn
từ tiếng Greek phero nghĩa là "to bring" và từ tocos, nghĩa "childbirth”.
.
Vitamin K được tìm thấy 1929 từ nghiên cứu của H. Dam về qúa trình chuyển hoá
cholesterol trong chim, ông nhận thấy những triệu chứng suy giảm mới từ những con chim
có chế độ ăn kiêng chất béo, dễ bị chảy máu, và thời gian đông máu kéo dài.
Vitamin E tác nhân chống oxi hoá.
Năm 1939 nhóm nghiên cứu Doisy đã tách được vitamin K từ dịch chiết hexane.
Năm 1943 giải Nobel y học đã được trao cho 02 tác giả đã khám phá ra vitamin K.
23. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.3 DITERPENES
Vitamin E có trong rau xà lách, hạt ngũ cốc, dầu thực vật, gan bò, lòng đỏ trứng, ...
.
Vitamin K có trong củ linh lăng, bắp cải, rau má, cà chua, lòng đỏ trứng, sữa, thịt bò, ...
Vitamin E tác nhân chống oxi hoá, bảo vệ các chất dễ bị oxi hoá như vitamin A, acid béo
không no, ... Thiếu vitamin A sẽ gây ảnh hưởng đến sụ sinh sản.
Vitamin A, D, E, K là những nhóm vitamin tan trong dầu, lipid.
Chú ý việc dùng vitamin trước hoặc sau bữa ăn.
Vitamin K cần thiết cho quá trình sinh tổng hợp prothrombin, yếu tố làm đông máu.
24. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.3 DITERPENES
.
25. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.4 SESTERPENES
.
Sesterpenes được tách từ vỏ của côn trùng và từ nấm.
26. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.5 TRITERPENES
.
Triterpenoids (30 C) tạo ra nhóm lớn các hợp chất tự nhiên steroids, sterols.
Squalene là chất trung gian sinh học của tất cả các triterpenoids.
Dầu gan cá mập
27. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.6 TETRATERPENES
.
Carotenoids (40 C) là các chất màu vàng hoặc vàng cam trong động thực vật, tan trong dầu
Caroten thường đươc chiết từ củ carrot chủ yếu là đồng phân beta (85%).
α-caroten
CH2OH
licopen
γ-caroten
β-caroten
vitamin A1
28. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.6 TETRATERPENES
.Rodopsin khi hấp thu ánh sáng, cis-retinal sẽ chuyển thành trans-retinal ở dạng phức gọi
là lumi-rodopsin không bền và tách thành trans-retinal và opsin.
Vitamin A (retinol) có nhiều trong dầu cá, lòng đỏ trứng, carrot, đu đủ, bí đỏ, rau ngót, ....
β-caroten là chất previtamin A chiếm tỷ lệ cao trong tự nhiên, dưới tác dụng enzym
carotenase có trong gan beta caroten được chuyển hoá thành 02 phân tử vitamin A.
Nhờ enzym thích hợp retinol dehydrogenase nhóm rượu được chuyển thành aldehyde
toàn trans retinal, aldehyde này đồng phân hoá thành 11-cis-retinal.
11-cis-Retinal kết hợp ở dạng phức với protein opsin tạo nên sắc tố nhạy cảm với ánh
sáng (có trong tế bào hình que của mắt người và động vật có vú) gọi là rodopsin.
29. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
1.6 TETRATERPENES
.
Toàn trans retinal 11-cis-retinal
vitamin A2
CHO
CHO
CH2OH
30. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
Bài 2: STEROID VÀ CHOLESTEROL
.
Steroids là một nhóm hợp chất có cấu trúc tương tự nhau có trong động, thực vật.
Các steroid như sterol, vitamin D, acid mật, hormon sinh dục, hormon tuyến thượng thận
OH
H HA B
C D 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
31. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
Bài 2: STEROID VÀ CHOLESTEROL
.
Các vòng cyclohexan trong khung steroid có cấu dạng ghế
Vòng A/B, B/C, C/D đều trans thì cho dãy cholestan, nếu A/B cis thì cho dãy coprostan
Các nhóm methyl ở vị trí 10 và 13 luôn ở trên mặt phẳng vòng, đường đậm nét
Dãy cholestan hydrogen ở số 5 dưới mặt phẳng, đường rời nét, cấu hình 5α
32. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
Bài 2: STEROID VÀ CHOLESTEROL
Steroids là loại lipid có nhiều chức năng trong đời sống, là dẫn chất từ squalene bằng phản
ứng đóng vòng, dehydrogen hoá, phản ứng thế.
Cholesterol là steroid có số lượng lớn nhất, là chất trung gian của tất cả các steroids trong
động vật.
Người trưởng thành có trung bình khoảng hơn 200 g cholesterol chứa trong các mô cơ thể,
lượng lớn trong não và tủy sống.
Cholesterol là thành phần bồi đắp thành mạch máu, cản trở sự lưu thông của máu trong hệ
tuần hoàn.
Cholesterol ở dạng tự do nhóm alcohol hoặc được ester hoá bởi các acid béo khác nhau.
33. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
Bài 2: STEROID VÀ CHOLESTEROL
.
Chế độ ăn có cholesterol liên quan đến bệnh đọng mỡ trong mạch máu (atherosclerosis) và
bệnh tim mạch.
Hàm lượng high-density lipoproteins (HDL) và low-density lipoproteins (LDL) trong máu
cần được quan tâm xem xét.
Cholesterol là lipid hầu như không tan trong nước, nên phải được nhũ tương hoá để có thể
di chuyển trong máu, nhờ vào chức năng của lipoproteins có thể nhũ tương hoá và phân bố
lipid khắp cơ thể.
HDL đóng vai trò chuyển cholesterol từ tế bào vào gan để được oxi hoá thành acid mật,
chất đóng vai trò quan trọng trong qúa trình tiêu hoá và bài tiết cholesterol khỏi cơ thể. Vì
thế, nếu lượng HDL cao liên quan đến “good” cholesterol.
LDL mang cholesterol đến tế bào qua đó tạo sự ngưng đọng cholesterol ở thành mạch. Nếu
lượng LDL cao liên quan đến “bad” cholesterol và là nguyên nhân của bệnh tim mạch, xơ
vữa mạch máu. Lượng LDL tăng cao ở những người hút thuốc, ăn chế độ ăn nhiều mỡ.
34. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
Bài 2: STEROID VÀ CHOLESTEROL
.
OH
H H
OH
H H
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
cholesterol ergosterol
35. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
Bài 2: STEROID VÀ CHOLESTEROL
.
OH
H H
OH
H H
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
20
21
22
23
24
25
26
27
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
19
7-Dehydrocholesterol
Vitamin D3
sunlight
36. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
Bài 2: STEROID VÀ CHOLESTEROL
.
Vitamin D3 có vai trò trong qúa trình hấp thu Ca2+ ở ruột non, nếu hàm lượng vitamin D3
giảm sẽ kéo theo tình trạng suy giảm Ca2+ trong cơ thể ảnh hưởng đến sự phát triển xương
(bệnh Rickets).
Thực chất bệnh Rickets do môi trường thiếu ánh sáng. Cá tích lũy vitamin D3 bằng qúa
trình khác, dầu gan cá là nguồn giàu vitamin D3.
OH
H H
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
Ergosterol from yeast, tạo vitamin D2
37. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
Bài 2: STEROID VÀ CHOLESTEROL
.
Phần chủ yếu cholesterol trong cơ thể được sử dụng để tạo các acid mật. Sự oxi hoá trong
gan đã chuyển phần chuỗi hydrocarbon C8H17 và thêm nhiều nhóm OH trên khung steroid.
Acid Cholic là acid mật phổ biến nhất.
Acid mật có trong túi mật, acid mật thường ở dưới dạng amid của acid cholic, acid
allocholic với glycin (H2N-CH2-COOH) hoặc với taurin (H2N-CH2-CH2-SO3H)
Muối mật đóng vai trò quan trọng trong qúa trình tiêu hoá mỡ.
Acid mật dưới dạng muối kiềm có chức năng nhũ hoá để chất béo thấm được vào ruột
Có khoảng 20 acid mật tự nhiên và một số acid mật tổng hợp
38. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
Bài 2: STEROID VÀ CHOLESTEROL
OH
H H
OH
OH CX
O
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
X = OH : Acid Cholic
X = NHCH2CH2SO3Na : sodiumtaurocholate
39. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
Bài 2: STEROID VÀ CHOLESTEROL
.
Các mineralocorticoid có tác dụng tăng thải K+, H+ tái hấp thu Na+ và giữ nước. Các
glucocorticoid có tác dụng tren chuyển hoá glucid, protid, lipid.
Vỏ ngoài tuyến thượng thận là nguồn tạo ra phần lớn corticosteroids. Giống acid mật,
corticosteroids cũng được tạo ra từ cholesterol bằng sự oxy hoá, với sự cắt đứt chuỗi alkyl
trên vòng D.
Corticosteroids cho thấy tác động sinh lý học, một trong nhữg chức năng quan trọng là duy
trì cân bằng dịch điện giải trong cơ thể. Corticosteroids cũng đóng vai trò điều hoà chuyển
hoá của carbohydrates.
Cortisol là chất phổ biến của corticosteroids, trong khi cortisone là chất được biết đến
nhiều nhất. Cortisone thông thường được chỉ định như là thuốc kháng viêm, đặc biệt trong
chỉ định điều trị viêm khớp.
40. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
Bài 2: STEROID VÀ CHOLESTEROL
.
H H
OH
O
OH
H
O
OH
H H
OH
O
H
O
OHO
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
18
19
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
18
19
Cortisol Cortisone
41. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
Bài 2: STEROID VÀ CHOLESTEROL
.
H H
OH
O
OH
H
O
H
H H
OH
O
H
O
OHOH
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
18
19
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
18
19
mineralocorticoid glucocorticoid
Mineralocorticoid có C 18 là nhóm CHO thì là cấu trúc aldosterol
42. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
Bài 2: STEROID VÀ CHOLESTEROL
.
Hormone là chất dẫn truyền hoá học của cơ thể, được tiết ra từ các tuyến nội tiết và điều
hoà các qúa trình sinh học. Tuyến nội tiết sinh dục nam và nữ tiết ra một số hormone đóng
vai trò trong việc phát triển giới tính và sinh sản.
Testosterone là androgen chính, hormone giới tính nam, thúc đẩy phát triển cơ bắp, giọng
nói nam, phát triển cơ thể, tóc và các đặc tính giới tính khác.
Estradiol là hormone giới tính nữ, hoặc estrogen. Estradiol là chất điều hoà chu kỳ kinh
nguyệt và quá trình sinh sản. Estradiol là hormone chịu trách nhiệm cho sự phát triển các
đặc tính giới tính thứ hai của nữ.
Testosterol và Estradiol có trong cơ thể với hàm lượng rất nhỏ.
Để thu được 0,01 g Estradiol để nghiên cứu, 4 tấn buồng trứng lợn nái đã được chiết.
43. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
Bài 2: STEROID VÀ CHOLESTEROL
.
OH
H H
O
H
OH
H H
OH
H
Testosterone Estradiol
44. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
Bài 2: STEROID VÀ CHOLESTEROL
. H H
O
H
O
H H
O
H
OH
CH
Progesterone Norethindrone
Progesterone là hormone giới tính nữ thứ hai, chức năng ngăn sự rụng trứng ở giai đoạn
nào đó trong chu kỳ kinh và trong suốt qúa trình mang thai.
Chất tổng hợp Norethindrone có nhiều ưu điểm hơn Progesterone và được dùng bằng
đường uống để ngăn sự rụng trứng. Bằng sự gây ra sự ngưng thụ tinh tạm thời. Các cấu
trúc tổng hợp tương tự Progesterone tạo ra các loại thuốc ngừa thai bằng đường uống.
45. HOÁ HỮU CƠ
NK. 2009 - 2010 Tiến Sỹ Đặng Văn Hoài
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH
Bài 2: STEROID VÀ CHOLESTEROL
.
OH
H HNH
N
Stanozolol
Ben Johnson đã chiến thắng trong môn điền kinh chạy 100 m tại thế vận hội Olympic
1988. Trong nước tiểu của anh ấy đã bị phát hiện có chất Stanozolol.