1. HỘI THẢO ĐẠO TẠO
KỸ NĂNG TƯ VẤN, TRUYỀN THÔNG VỀ
SKSSTD & QUYỀN SKSSTD CỦA TNCN
PHÙNG THỊ HIÊN – CCIHP
phunghien@ccihp.org
2. Tư vấn
Tư vấn là một mối quan hệ tương tác (tích cực
và chủ động) giữa TVV (người có kiến thức
chuyên môn, kỹ năng tư vấn, các phẩm chất
đạo đức của nghề tư vấn được pháp luật thừa
nhận) và KH (người gặp vấn đề cần trợ giúp).
Thông qua quá trình trao đổi, chia sẻ và tìm hiểu
vấn đề, TVV giúp KH hiểu và chấp nhận vấn đề
thực tế của mình, tìm ra những tiềm năng/sức
mạnh của chính mình để tự giải quyết những
vấn đề ấy.
4. Thảo luận nhóm lớn
1 ca tư vấn cần trải qua mấy bước?
Gọi tên các bước
5. G1: Gặp gỡ
Mục đích:
- Thiết lập mối quan hệ
- Tạo dựng niềm tin nơi khách hàng
- Làm rõ tính chất của mối quan hệ: vai
trò và quyền của mỗi bên
6. G1: Gặp gỡ (tiếp)
Nội dung:
Chào, mời khách hàng ngồi, mời
nước/kẹo
Hỏi lí do khách hàng đến tư vấn
Giới thiệu bản thân
Giới thiệu nguyên tắc giữ bí mật
Giới thiệu về quyền được từ chối trả lời
của khách hàng
Thống nhất về thời gian làm việc
7. G1: Gặp gỡ (tiếp)
Các kỹ năng tư vấn cần lưu ý
Kĩ năng giao tiếp: chào hỏi, tạo không khí cởi
mở thân mật
Kỹ năng bộc lộ bản thân
Kỹ năng lắng nghe tích cực
8. G2: Gợi hỏi
Mục đích:
- Làm rõ vấn đề của KH
- Xác định mong muốn của KH
- Xác định nguy cơ của KH
9. G2: Gợi hỏi (tiếp)
Nội dung làm rõ vấn đề của KH:
- Xuất hiện như thế nào (bối cảnh, hình thức,
mức độ …)
- Mức độ ảnh hưởng của vấn đề tới KH (thể chất,
tinh thần, mối quan hệ xã hội)
- Liên quan tới các mối quan hệ nào?
- Tiến triển theo thời gian như thế nào?
- KH đã giải quyết như thế nào? Kết quả?
- Đã có sự trợ giúp nào?
- Đánh giá nguy cơ
- Xác định mong muốn của khách hàng
10. G2: Gợi hỏi (tiếp)
Các kỹ năng tư vấn cần lưu ý
Kỹ năng đặt câu hỏi
Kỹ năng phản hồi
Kỹ năng lắng nghe
Kỹ năng thấu cảm
Kỹ năng làm sáng tỏ vấn đề
Kỹ năng tóm tắt vấn đề
11. G3: Giới thiệu
Mục đích:
- Cung cấp thông tin
- Giúp KH tự đánh giá nguy cơ
Nội dung:
- Phân tích vấn đề
- Tìm hiểu những thông tin KH đã biết/
còn thiếu
- Cung cấp thông tin cần thiết
- Giúp KH tự đánh giá nguy cơ
12. G3: Giới thiệu (tiếp)
Các kỹ năng cần lưu ý:
Kỹ năng cung cấp thông tin
13. G4: Giúp đỡ
Mục đích:
- Giúp khách hàng đưa ra các lựa chọn và quyết
định
Nội dung:
- Giúp KH xác định được những quyết định cần
thiết
- Giúp KH đưa ra những lựa chọn
- Phân tích ưu/ nhược điểm của từng lựa chọn
- Giúp KH đưa ra lựa chọn tối ưu
- Kiểm tra lựa chọn có thực sự dựa trên mong
muốn của KH
14. G5: Giải thích
Mục đích
Xây dựng kế hoạch thực hiện quyết định
15. G5: Giải thích (tiếp)
Nội dung
- Giúp KH xây dựng kế hoạch hành động
+ Hành động như thế nào?
+ Liên quan tới ai?
+ Nhằm đạt đến cái gì?
+ Thời gian bao lâu?
+ Khó khăn/ thuận lợi gì?
+ Cách giải quyết
+ Các biện pháp hỗ trợ
- Cung cấp thêm các kiến thức/ kỹ năng cần
thiết
16. G5: Giải thích (tiếp)
Kỹ năng được sử dụng
Kỹ năng đặt câu hỏi
Kỹ năng đương đầu
17. G6: Gặp lại và lượng giá
Mục đích:
- Tổng kết lại tiến trình tư vấn
- Lượng giá cuộc tư vấn
- Duy trì mối quan hệ với KH
18. Nội dung tổng kết
Nội dung cần thiết:
Vấn đề chủ đạo
Mong đợi của KH
Lựa chọn/kế hoạch thực hiện của
KH
Những vấn đề còn tồn đọng
Kế hoạch hẹn gặp
19. G6: Gặp lại và lượng giá (tiếp)
Ví dụ:
Như vậy hôm nay chúng ta đã trao đổi
về việc … bạn mong muốn là… và bạn
dự định sẽ…. Còn một phần nữa chưa
thảo luận thì chúng ta sẽ gặp lại vào
ngày…
21. Kỹ năng đặt câu hỏi là gì?
Là công cụ giúp
TVV khai thác, tập
hợp thông tin vấn
đề của KH
22. Các loại câu hỏi
Câu hỏi đóng:
- “đã… chưa?”
- “có… không?”
Câu hỏi mở:
“ai”, “khi nào”, “cái gì”,
“ở đâu”, “như thế nào”…
23. Các loại câu hỏi
“vìsao”, “tại sao?”
“Điều gì khiến bạn...?”
“Lý do nào khiến bạn...?”
24. Các loại câu hỏi
Câu hỏi dẫn dắt:
- “Thế còn… thì sao?”
- “Bạn có thể nói thêm về…?”
25. Những điểm lưu ý
Sử dụng những câu hỏi đơn giản, dễ hiểu, chính xác về
mặt ngữ pháp, từ ngữ
Kịp thời và đúng lúc
Không hỏi tới tấp, tra hỏi
Không sử dụng những câu hỏi gắn với quan điểm của
chính TVV
Không đưa ra câu hỏi kèm luôn các câu trả lời nhiều lựa
chọn
27. Lắng nghe
Người nghe sử dụng cơ quan thính giác
của mình để nắm bắt những thông tin
28. Lắng nghe tích cực là gì?
Là khả năng đón nhận
Hiểu các thông điệp
Đi vào nội tâm
Tập trung chú ý
29. Mô hình lắng nghe tích cực
Lắng nghe tích cực là một quá trình giao tiếp giữa TVV và KH
30.
31. Biểu hiện lắng nghe tích cực
Nét mặt, ánh mắt
Tư thế ngồi
Gật đầu
ừ, vâng, à, đúng…
“Tôi đang lắng nghe anh nói…”; “Vâng, tôi
hiểu”
Phản hồi
Tóm tắt vấn đề
32. Hiệu quả lắng nghe
Đươc chia sẻ và tôn trọng
Động viên KH tiếp tục chia sẻ
Dễ dàng tự định hướng, có trách nhiệm và
độc lập
Giải toả cảm xúc của mình
Phát triển mối quan hệ nồng nhiệt mang tính
chuyên nghiệp
Dễ dàng hơn trong việc tự giải quyết vấn đề
33. Một số cản trở tới việc lắng nghe
Quan niệm, định kiến
Dự đoán nội dung
Có những vấn đề cá nhân
Nghĩ về những điều sẽ nói với KH
Không kiểm soát được cảm xúc
Bị xao nhãng bởi những tác nhân bên
ngoài
35. Khái niệm
Là cách thức mà TVV sử dụng để giúp
khách hàng có thể có được một quyết
định phù hợp cho tình huống của mình
(nhu cầu, hoàn cảnh và tiềm lực) trên cơ
sở hiểu biết đầy đủ thông tin và tự
nguyện.
36. Lưu ý: Sự tự nguyện
Người ra quyết định có đủ các thông tin
cần thiết.
Việc ra quyết định không chịu bất kì áp lực
hay sự cưỡng ép nào.
Được tôn trọng với quyết định mình lựa
chọn
38. Các bước thực hiện
1. Đưa ra các lựa chọn
2. Phân tích các ưu – nhược điểm của mỗi lựa
chọn
3. Tìm hiểu về quyết định cụ thể của KH
4. Kiểm tra lại quyết định của KH: Lý do khiến KH
đưa ra quyết định ấy.
5. Tìm hiểu về những băn khoăn/ khó khăn khi
thực hiện quyết định ấy
6. Tìm hiểu các cách thức/kế hoạch mà KH sử
dụng để vượt qua trở ngại/ khó khăn
7. Cung cấp thông tin hỗ trợ (nếu có).
39. Kỹ năng đưa ra lời khuyên
Thông thường, trong tư vấn, TVV hạn chế việc đưa
ra giải pháp, lời khuyên cho khách
Sử dụng khi nào?
Khi đã phân tích rất nhiều giải pháp nhưng KH vẫn
không đưa ra được giải pháp cho mình trong một thời
gian kéo dài
Trong những trường hợp khẩn cấp, ví dụ như khi
khách hàng đang gặp nguy hiểm nhưng không có khả
năng đưa ra quyết định
Trong trường hợp khách hàng đang trong tình trạng
quá rối loạn không tự chủ được
40. Lưu ý:
Hạn chế tối đa đưa ra lời khuyên, vì khách
hàng dễ coi TVV như một chuyên gia dẫn
đến sự phụ thuộc của KH vào TVV.
Lời khuyên không gây hại đến khách hàng
và người khác
Lời khuyên nên là gián tiếp
41. Thử làm tư vấn
Chia lớp thành 2 nhóm
Nhiệm vụ các nhóm:
Thảo luận tình huống 5 phút
Thực hành tư vấn
42. Tình huống 1
An thường ở lại làm việc muộn ở cơ quan. Một
lần, sau khi cả phòng rủ nhau đi nhậu vào bữa
tối, cô và người quản lý cùa mình quay trở lại cơ
quan định tiếp tục làm việc. Có hơi men, không
làm chủ được mình, cô và người quản lý đã
quan hệ tình dục. Từ đó, mỗi lần ở lại làm việc,
quản lý của cô thường ép cô quan hệ tình dục
và nói rằng nếu không chịu, ông ta sẽ cho tất cả
mọi người biết việc này. Vừa lo sợ, vừa cảm
thấy xấu hổ nếu để mọi người biết, An tiếp tục
chấp nhận quan hệ tình dục với ông ta. Nhưng
hôm nay, An tìm đến bạn để xin tư vấn hướng
giải quyết. Bạn hãy trợ giúp cho An.
43. Tình huống 2
Lan và Tuấn yêu nhau. Trong lần sinh nhật lần
thứ 21 của Lan tháng trước, họ đã phải vào nhà
nghỉ vì không kịp về nhà trọ. Sau lần ấy Lan có
thai. Nhưng họ chưa thể cưới nhau lúc này vì
Tuấn mới có 20 tuổi, mới vào làm thợ sửa máy
học việc trong công ty. Bố mẹ Tuấn cũng đã
luôn nhắc nhở Tuấn rằng ít nhất 25 tuổi mới
được lấy vợ. Nên Tuấn đã từ chối việc kết hôn
với Lan vào thời điểm này, Lan đang cẩm thấy
rối bởi nên muốn gặp bạn để tìm ra một hướng
đi phù hợp.
45. 5 điểm quan trọng
Đảm bảo sự an toàn
Giữ kín thông tin và sự riêng tư
Không phán xét đánh giá
Tôn trọng
Tiếp cận dựa trên quyền
Editor's Notes
Tên Sự sẵn sàng cho cuộc tư vấn Trình độ học vấn/ chuyên môn Giới thiệu về việc được đào tạo về SSTD Thể hiện sự cảm thông/chia sẻ với vấn đề của khách hàng Quan điểm cá nhân Kinh nghiệm vui buồn của bản thân Kinh nghiệm giống/ khác với khách hàng Sự mạnh mẽ đã từng trải qua khó khăn Sự yếu đuối chưa vượt qua được khó khăn Kinh nghiệm về tình dục/ tình yêu/ kết hôn/ly hôn
Câu trả lời ngắn gọn giúp Tư vấn viên xác nhận/ khẳng định lại vấn đề của khách hàng. Không lạm dụng câu hỏi đóng vì làm cho TVV nhận được ít thông tin Câu trả lời có tính chất mô tả. Khách hàng sẽ bày tỏ một cách thoải mái và cởi mở vấn đề của mình TVV khai thác thêm thông tin sâu/rõ ràng về vấn đề của KH KH có thể trả lời theo nhiều cách khác nhau
“ vì sao”, “tại sao- là câu hỏi mở nhưng mang nhiều tính chất vấn, buộc tội và đôi khi ám chỉ rằng, khách hàng đang làm một việc gì đó sai. Tư vấn viên nên ít sử dụng câu hỏi dạng này. Thay vào đó, có thể dùng câu hỏi có ý nghĩa tương tự như: điều gì, lý do nào? Nêu ví dụ cụ thể
Dùng để thảo luận sâu hơn, giúp KH xem xét vấn đề một cách tổng thể, khách quan và nhiều chiều hơn Nêu vị dụ cụ thể
Theo nghĩa thông thường, lắng nghe được hiểu là người nghe sử dụng cơ quan thính giác của mình để nắm bắt những thông tin từ người nói chuyển tới
Trong tư vấn, kỹ năng lắng nghe là khả năng đón nhận và hiểu những thông điệp mà KH muốn nói, bằng lời hoặc không lời, trực tiếp hay ngụ ý, mơ hồ hay rõ ràng. Lắng nghe là đi vào nội tâm của KH, hiểu họ trong khung cảnh, quan điểm của họ. Lắng nghe cũng là sự tập trung chú ý vào KH, không để bị chi phối bởi những gì xảy ra xung quanh và trong chính lòng mình.
Mã hoá: Người gửi thông tin (KH) mã hoá thông tin của mình để gửi cho TVV. Giải mã: Người nhận thông tin (TVV) giải mã/ phiên giải các thông điệp mà mình nhận được. VD: thay vì nói “Tôi sợ mình mang thai ngoài ý muốn”, KH có thể nói “Tôi không biết có nên đi siêu âm hay không”. Bằng lắng nghe tích cực, TVV có thể giải mã được vấn đề chính của KH. KH lo sợ mang thai ngoài ý muốn, KH chưa có nhiều thông tin, kiến thức về nguy cơ mang thai, cách thức kiểm tra việc mang thai, cũng như khả năng đương đầu với tình huống mang thai ngoài ý muốn.
Động viên KH tiếp tục chia sẻ, họ nói nhiều hơn, chia sẻ nhiều hơn về cả thông tin và cảm xúc
TVV có những tư tưởng định kiến về KH, do đó cản trở khả năng lắng nghe KH TVV đoán trước những điều KH sẽ nói hoặc không thực sự lắng nghe KH nói Những vấn đề cá nhân của TVV cản trở việc lắng nghe (ví dụ mới cãi nhau với chồng, mới bị sếp mắng…) TVV nghĩ về những điều sẽ nói với KH vì thế bị ngắt quãng những điều KH đang nói TVV có phản ứng cảm xúc mạnh mẽ về nội dung vấn đề của KH, vì vậy không thể nghe KH một cách chính xác TVV bị xao nhãng bởi những tiếng ồn, nhiệt độ của phòng, sự đói bụng…