2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN
TỐC ĐỘ ĐỔI MỚI CÔNG
NGHỆ
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH
GIÁ TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG
LỰC CÔNG NGHỆ SẢN
XUẤT
3. Định nghĩa 1: Theo tác giả F.R.Root "công nghệ là dạng kiến thức có thể áp dụng được vào việc
sản xuất ra các sản phẩm và sáng tạo ra các sản phẩm mới". Bản chất của công nghệ là dạng
kiến thức và mục tiêu sử dụng công nghệ là áp dụng vào sản xuất và tạo ra sản phẩm mới.
Định nghĩa 2: Theo tác giả R. Jones (1970) đưa ra, cho rằng "công nghệ là cách thức mà qua đó
các nguồn lực được chuyển hoá thành hàng hoá"
Định nghĩa 3: Theo tác giả J. Barason (1976) "công nghệ là tập hợp các kiến thức về một quy
trình hoặc/và các kỹ thuật chế biến cần thiết để sản xuất ra các vật liệu, cấu kiện và sản phẩm
công nghiệp hoàn chỉnh".
Định nghĩa 4: Theo tác giả J.R. Dunning (1982) "công nghệ là nguồn lực bao gồm kiến thức
được áp dụng để nâng cao hiệu quả sản xuất và việc nghiên cứu tiếp cận thị trường (marketing)
cho những sản phẩm và dịch vụ đang có và tạo ra những sản phẩm và dịch vụ mới".
Định nghĩa 5: Theo E.M. Graham (1988) "công nghệ là kiến thức không sờ mó được và không
phân chia được và có lợi về mặt kinh tế khi sử dụng để sản xuất ra các sản phẩm và dịch vụ".
Định nghĩa 6: Theo tác giả P.Strunk (1986) "công nghệ là sự áp dụng khoa học vào công nghiệp
bằng cách sử dụng những nghiên cứu và cách xử lý một cách có hệ thống và có phương pháp".
CÔNG NGHỆ LÀ GÌ?
4. Định nghĩa 7: Theo Tổ chức PRODEC (1982) thì "công nghệ là mọi loại kỹ năng, kiến thức, thiết
bị và phương pháp được sử dụng trong sản xuất".
Định nghĩa 8: Theo Ngân hàng thế giới (1985) thì "công nghệ là phương pháp chuyển hoá các
nguồn lực thành sản phẩm, gồm 3 yếu tố :
- Thông tin về phương pháp;
- Phương tiện, công cụ sử dụng phương pháp để thực hiện việc chuyển hoá;
- Sự hiểu biết phương pháp hành động như thế nào và tại sao.
Định nghĩa 9: Theo Tổ chức UNCTAD (1972) thì "công nghệ là một đầu vào cần thiết cho sản
xuất và như vậy, nó được mua và bán trên thị trường như một hàng hoá được thể hiện ở một trong
những dạng sau:
- Tư liệu sản xuất và đôi khi là các sản phẩm trung gian, được mua và bán trên thị trường, đặc biệt
là gắn với các quyết định đầu tư;
- Nhân lực, thông thường là có trình độ và đôi khi là nhân lực có trình độ cao và chuyên sâu, với
khả năng sử dụng đúng các thiết bị và kỹ thuật và làm chủ được bộ máy giải quyết vấn đề và sản
xuất thông tin;
- Thông tin, dù đó là thông tin kỹ thuật hay thương mại, được đưa ra trên thị trường hay được giữ
bí mật như một phần của hoạt động độc quyền".
5. Định nghĩa 10: Theo tác giả Nawaz Sharif, Giám đốc Trung tâm chuyển giao công nghệ châu Á -
Thái Bình Dương thì "công nghệ bao gồm khả năng sáng tạo, đổi mới và lựa chọn từ những kỹ
thuật khác nhau và sử dụng chúng một cách tối ưu và tập hợp các yếu tố bao gồm môi trường vật
chất, xã hội và văn hoá. Công nghệ là một tập hợp của phần cứng và phần mềm, bao gồm 4 dạng
cơ bản :
- Thể hiện ở dạng vật thể (vật liệu, công cụ sản xuất, thiết bị và máy móc, sản phẩm hoàn
chỉnh...);
- Thể hiện ở dạng con người (kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm);
- Thể hiện ở dạng ghi chép (bí quyết, quy trình, phương pháp, dữ kiện thích hợp... được mô tả
trong các ấn phẩm, tài liệu v.v...);
- Thể hiện ở dạng thiết chế tổ chức (dịch vụ, phương tiện truyền bá, công ty tư vấn, cơ cấu quản
lý, cơ sở luật pháp...).
Định nghĩa 11: Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) trong một định nghĩa chung nhất đã
tập trung vào các hành động và quy tắc như sau: "công nghệ được hiểu là một tập hợp các kỹ
thuật, mà bản thân chúng được định nghĩa là một tập hợp các hành động và quy tắc lựa chọn chỉ
dẫn việc ứng dụng có trình tự các kỹ thuật đó mà theo hiểu biết của con người thì sẽ đạt được một
kết quả định trước (và đôi khi được kỳ vọng) trong hoàn cảnh cụ thể nhất định".
Định nghĩa 12: Luật KH&CN 2013 có định nghĩa Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ
thuật có kèm theo hoặc không kèm theo công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành
sản phẩm
6. Tóm lại, công nghệ có thể được hiểu là kiến
thức, thông tin, bí quyết, phương pháp (gọi là
phần mềm) được lưu giữ dưới các dạng khác
nhau (con người, ghi chép...) và/hoặc thiết bị,
công cụ, tư liệu sản xuất (gọi là phần cứng) và
một số yếu tố khác (tổ chức, pháp chế, dịch
vụ...) được áp dụng vào thực tế để tạo ra các loại
sản phẩm và dịch vụ.
7. Đánh giá như thế nào?
Năng
lực học
sinh
Tự học
Giải
quyết
vấn đề
Thẩm
mỹ
Thể chất
Giao tiếp
Hợp tác
…
Các chỉ tiêu
Tổng hợp
các chỉ tiêu
Đánh giá
8. Các yếu tố để đánh giá công nghệ
Công
nghệ
Ấn phẩm
KH&CN
SHTT
Máy móc,
thiết bị
NC&PT
Tài chính,
nhân lực
Thông tin,
HTQLCL
Các chỉ tiêu
Tổng hợp
các chỉ tiêu
Đánh giá
10. Nghị quyết 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 tại Hội nghị lần thứ 6 BCHTW Đảng
khóa XI về phát triển KHCN phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế
“Đến năm 2020, tốc độ đổi mới công nghệ, thiết bị đạt khoảng 20%/năm”
Quyết định 418/QĐ-TTg ngày 11/4/2012 về Chiến lược phát triển khoa học và
công nghệ giai đoạn 2011-2020
“Tốc độ đổi mới công nghệ, thiết bị đạt 10 - 15%/năm giai đoạn 2011 -
2015 và trên 20%/năm giai đoạn 2016 – 2020”
Quyết định số 3243/QĐ-BKHCN ngày 23/10/2013 về việc giao nhiệm vụ tính
toán các chỉ tiêu và đánh giá việc thực hiện mục tiêu Chiến lược phát triển
khoa học và công nghệ giai đoạn 2011-2020, Cục Ứng dụng và Phát triển công
nghệ xây dựng phương pháp tính toán tốc độ đổi mới công nghệ, thiết bị
11. Chỉ tiêu đầu vào Chỉ tiêu các hoạt động Chỉ tiêu đầu ra
Nguồn nhân lực
1.Số lượng tiến sỹ mới
2.Dân số từ 30-34 tuổi hoàn thành đại
học
3. Dân số từ 20-24 tuổi hoàn thành
THPT
Độ mở và mức độ hấp dẫn, hiệu quả
của hệ thống nghiên cứu:
1. Xuất bản ấn phẩm khoa học quốc tế
2. Top 10% ấn phẩm khoa học được
trích dẫn nhiều nhất
3. Tỷ lệ nghiên cứu sinh không học tập
tại EU
Tài chính và hỗ trợ
1. Tỷ lệ chi cho NC-PT từ nhà nước so
với GDP
2. Tỷ lệ đầu tư mạo hiểm so với GDP
Đầu tư của doanh nghiệp
1.Tỷ lệ chi tiêu của khu vực DN cho NC-PT so với GDP
2. Tỷ lệ chi tiêu không dành cho hoạt động đổi mới của DN
so với tổng doanh thu
Kết quả đổi mới
1.Số lượng DNNVV giới thiệu các sản phẩm, quy trình đổi mới so
với tổng số DN NVV
2. Số lượng DNNVV giới thiệu các đổi mới về tiếp thị, tổ chức so
với tổng số DN NVV
Hiệu quả kinh tế
1. Tỷ lệ nhân lực tham gia các hoạt động thâm dụng tri thức so với
tổng số lao động
2. Tỷ lệ xuất khẩu các sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao, công
nghệ trung bình so với tổng sản phẩm xuất khẩu
3. Tỷ lệ xuất khẩu các dịch vụ thâm dụng tri thức so với tổng giá trị
xuất khẩu dịch vụ
4. Tỷ lệ doanh thu bán hàng của những đổi mới (sản phẩm, quy
trình, dịch vụ) ở cấp độ thị trường, ở cấp độ doanh nghiệp so với
tổng doanh thu
5. Doanh thu từ chuyển giao quyền sử dụng, quyền sở hữu sáng chế
ở nước ngoài so với GDP
Sự liên kết và làm chủ của các doanh nghiệp:
1. Đổi mới trong nội bộ của DNNVV
2. Sự hợp tác với đố tác để đổi mới của các DNNVV
3. Số lượng xuất bản phẩm so với 1 triệu dân
Sở hữu trí tuệ:
1. Số đăng ký sáng chế theo PCT so với GDP (Tỷ EUR)
2. Số đăng ký sáng chế theo PCT liên quan đến các vấn đề
xã hội (biến đổi khí hậu, sức khỏe,…)
3. Số lượng nhãn hiệu được bảo hộ trong EU so với GDP
(Tỷ EUR)
4. Số lượng thiết kế công nghiệp (kiểu dáng công nghiệp)
được bảo hộ trong EU so với GDP (Tỷ USD)
Bảng xếp hạng đổi mới của Liên minh Châu Âu
(European Innovation Scoreboard)
12. 1. Tỷ lệ % kinh phí dành cho KH&CN từ NSNN so với GDP
2. Số lượng nhân lực NC&PT (tính theo đầu người) /10.000 dân
3. Tỷ lệ % số lượng nhân lực có trình độ đại học trở lên so với tổng số nhân lực của doanh
nghiệp
4. Số lượng ấn phẩm KHCN công bố quốc tế /1 triệu dân
5. Tổng số lượng đơn đăng ký sở hữu đối tượng quyền SHCN so với GDP (1.000 tỷ VND)
6. Tỷ lệ % tổng chi cho NC&PT và ĐMCN trong khu vực doanh nghiệp so với GDP
1. Số lượng văn bằng bảo hộ đối tượng quyền SHCN được cấp so với GDP (1.000 tỷ VND)
2. Tỷ lệ % Chi nhập khẩu máy móc, thiết bị so với GDP
3. Tỷ lệ % của Số lượng đối tượng quyền SHCN được chuyển giao so với Tổng số đối tượng
quyền SHCN được cấp
4. Tỷ lệ % của Chi phí cho việc mua công nghệ, thiết bị trong khu vực doanh nghiệp so với
GDP
5. Tỷ lệ % số lượng doanh nghiệp được chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng so với
tổng số doanh nghiệp
6. Tỷ lệ % giá trị các sản phẩm xuất khẩu có hàm lượng công nghệ cao, công nghệ trung
bình so với tổng giá trị xuất khẩu.
7. Tỷ lệ % giá trị máy móc, thiết bị xuất khẩu so với tổng giá trị xuất khẩu
Bộ
chỉ
tiêu
Đầu
vào
Đầu
ra
13. Tốc độ là gì?
Lý thuyết thống kê: Tốc độ phát triển
là một số tương đối (biểu hiện bằng
lần hoặc %) phản ánh tốc độ và xu
hướng biến động của hiện tượng qua
thời gian.
Tốc độ phát triển trung bình hoặc tốc độ tăng (giảm) trung bình
phù hợp với khái niệm tốc độ đổi mới công nghệ, thiết bị
15. Ý
nghĩa
Giống như GDP, kết quả này phản ánh mức
tăng, giảm của đổi mới CN,TB hàng năm và
làm căn cứ để đề ra cơ chế, chính sách thúc đẩy
tăng trưởng
Nếu áp dụng đầy đủ bộ chỉ tiêu của quốc tế thì
kết quả dùng để so sánh với các nước
16. Kết
luận
Công thức tính toán phù hợp với khái niệm đưa
ra nhưng khá phức tạp
Bộ chỉ tiêu phản ánh cơ bản đầy đủ đổi mới
công nghệ, thiết bị
Một số tỉnh khó lấy được số liệu từ số liệu có
sẵn, và số liệu không đầy đủ, đồng bộ
Không có kinh phí điều tra thu thập dữ liệu
17. II. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG
LỰC CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP
18. Kế thừa một số nội dung về đánh giá trình độ của Thông tư 04/2014/TT-BKHCN
về đánh giá trình độ công nghệ sản xuất
Bổ sung thêm vấn đề đánh giá năng lực công nghệ theo tiếp cận chung của thế
giới hiện nay
Phân chia thành 5 nhóm yếu tố thành phần trong đó:
3 nhóm chú trọng vào việc phân tích, xác định hiện trạng, hiệu quả sử dụng, khai thác
công nghệ sản xuất và đánh giá khả năng tổ chức, khai thác công nghệ hiện có (nhóm
T, E và O)
2 nhóm chú trọng vào việc đánh giá khả năng làm chủ, nghiên cứu và phát triển và đổi
mới sáng tạo công nghệ sản xuất của doanh nghiệp (nhóm R và I).
Bổ sung thêm các nội dung liên quan đến chuyển đổi số và sản xuất thông minh
theo xu hướng phát triển của CMCN 4.0 hiện nay.
Cách tiếp cận xây dựng Thông tư 17/2019/TT-BKHCN
19. TT17
Trình độ và Năng lực CN
5 trụ cột T-E-O-R-I, 26 tiêu chí
Cập nhật xu hướng CMCN 4.0
Hệ số mức độ đồng bộ
Xây dựng phiếu điều tra
TT04
Trình độ CN
4 trụ cột T-H-I-O, 25 tiêu chí
Không
Hệ số đóng góp của CN
Không
20. Trình độ và năng lực công nghệ sản xuất
Nhóm hiện trạng
thiết bị, công
nghệ (T)
Nhóm hiệu quả
khai thác công
nghệ (E)
Nhóm năng lực
tổ chức, quản lý
(O)
Nhóm năng lực
nghiên cứu,
phát triển (R)
Nhóm năng lực
ĐMST (I)
TC1: Mức độ khấu hao
TBCN
TC8: Năng suất lao động TC13: Tỷ lệ chi phí cho
đào tạo, huấn luyện
TC18: Ứng dụng CNTT TC23: Kết quả NC, PT
sản phẩm
TC2: Cường độ vốn
TBCN
TC9: Mức độ áp dụng
sáng kiến, cải tiếng kỹ
thuật, hợp lý hóa sản xuất
TC14: Thông tin phục vụ
sản xuất, quản lý
TC19: Chi phí thông tin TC24: Kết quả NC, PT
công nghệ
TC3: Mức độ đổi mới
TBCN
TC10: Năng lực bảo
dưỡng, sửa chữa máy
móc, dây chuyền, thiết bị
TC15: Quản lý hiệu suất,
thiết bị tổng thể
TC20: Nhân lực danh
cho NC, PT
TC25: Năng lực liên kết
hợp tác NC, PT
TC4: Mức độ TĐH và
tích hợp sản xuất
TC11: Khả năng tiếp
nhận CGCN
TC16: Áp dụng tiêu
chuẩn hệ thống quản lý
chất lượng tiên tiến
TC21: Hạ tầng danh cho
NC, PT
TC26: Năng lực chuyển
đổi số của doanh nghiệp
TC5: Tỷ lệ chi phí năng
lượng sản xuất
TC12: Chất lượng nguồn
nhân lực
TC17: Bảo vệ môi trường TC22: Quỹ PTKH&CN
và đầu tư cho hoạt động
NC, PT
TC6: TỶ lệ chi phí NVL
SX
TC7: Tiêu chuẩn sản
phẩm
21. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ
SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP
Phân trình độ và năng lực công
nghệ thành 4 mức
Sử dụng thang điểm 100
Trình độ và năng lực công
nghệ sản xuất lạc hậu
Trình độ và năng lực công
nghệ sản xuất trung bình
Trình độ và năng lực
công nghệ sản xuất
trung bình tiên tiến
Trình độ và
năng lực công
nghệ sản xuất
tiên tiến
Thang điểm
100/100
DN
Ngành
Quốc gia
22. Nhóm hiện trạng thiết bị, công nghệ (Nhóm T) : tối đa 30 điểm
Nhóm hiệu quả khai thác công nghệ (Nhóm E) : tối đa 20 điểm
Nhóm năng lực tổ chức - quản lý (Nhóm O) : tối đa 19 điểm
Nhóm năng lực nghiên cứu, phát triển (Nhóm R) : tối đa 17 điểm
Nhóm năng lực đổi mới sáng tạo (Nhóm I) : tối đa 14 điểm
23. Ý NGHĨA ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG LỰC CÔNG
NGHỆ SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP
Đánh giá trình độ công nghệ sản xuất nhằm phân tích, nhận dạng hiện trạng trình độ công nghệ của
doanh nghiệp hay ngành sản xuất theo các tiêu chí nhất định nhằm xác định điểm mạnh, điểm yếu của các
thành phần công nghệ T – H – I – O. Từ đó đề xuất các giải pháp, chính sách nhằm đổi mới công nghệ,
nâng cao hiệu quả và trình độ công nghệ sản xuất của doanh nghiệp hoặc ngành
Đánh giá năng lực công nghệ là việc đánh giá khả năng khai thác, đổi mới và phát triển công nghệ theo
các mức độ từ thấp đến cao: năng lực vận hành, năng lực tiếp nhận, năng lực thích nghi, năng lực đổi mới
sáng tạo, là cơ sở để các Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp đề xuất giải pháp, chính sách nhằm đổi mới,
nâng cao năng lực công nghệ của ngành, doanh nghiệp
23
24. III. GIỚI THIỆU CHỈ SỐ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ,
THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
26. Nghị định 97/NĐ-
CP ngày 01/7/2016
về việc quy định nội
dung chỉ tiêu thống
kê thuộc hệ thống
chỉ tiêu thống kê
quốc gia
27. THÔNG TƯ 03/2018/TT-BKHCN NGÀY 15/5/2018 BAN HÀNH HỆ
THỐNG CHỈ TIÊU NGÀNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ
PHÂN CÔNG THU THẬP, TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
QUỐC GIA VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
28. T1405. Chỉ số đổi mới công nghệ, thiết bị
1. Khái niệm, phương pháp tính
Khái niệm: Là chỉ tiêu tương đối, thể hiện bằng tỷ lệ phần
trăm (%) đổi mới công nghệ, thiết bị giữa năm trước và năm
sau.
Nội dung của đổi mới công nghệ, thiết bị: Tổng số doanh
nghiệp có đổi mới công nghệ, thiết bị; tổng chi cho đổi mới
công nghệ, thiết bị trong doanh nghiệp; tổng chi mua máy
móc, thiết bị của doanh nghiệp; số hợp đồng và kinh phí
chuyển giao công nghệ đã thực hiện.
2. Phân tổ chủ yếu
- Ngành kinh tế;
- Loại hình kinh tế.
3. Kỳ công bố: Năm.
4. Nguồn số liệu
- Điều tra doanh nghiệp;
- Chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành.
5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Sở Khoa
học và Công nghệ.
DANH MỤC
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
CẤP TỈNH, HUYỆN, XÃ
14. Khoa học và công nghệ
T1401 Số tổ chức khoa học và công nghệ
T1405 Chỉ số đổi mới công nghệ, thiết bị
T1407
Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ
Quyết định 54/2016/QĐ-TTg ngày
19/12/2016 ban hành hệ thống chỉ
tiêu cấp tỉnh, huyện, xã
29. ĐMCN,TB
Tổng số doanh nghiệp có đổi mới công nghệ,
thiết bị (y1)
Tổng chi cho đổi mới công nghệ, thiết bị trong
doanh nghiệp (y2)
Tổng chi mua máy móc, thiết bị của doanh nghiệp
(y3)
Số hợp đồng chuyển giao công nghệ đã thực hiện
(y4)
Kinh phí chuyển giao công nghệ đã thực hiện (y5)
30. GIẢI THÍCH CHỈ TIÊU
(1) Doanh
nghiệp có đổi
mới công
nghệ, thiết bị
Là chủ sở hữu hoặc nhận chuyển giao quyền sử dụng đối đối tượng sở hữu công nghiệp
Là chủ sở hữu hoặc nhận chuyển giao quyền sử dụng đối với giống cây trồng
Có kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được chuyển giao, ứng dụng vào sản
xuất, kinh doanh
Tiếp nhận chuyển giao công nghệ
Đầu tư, mua sắm mới hoặc nâng cấp máy móc, thiết bị hoặc thay đổi quy trình sản xuất để tạo
ra sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm hoặc sản xuất hiệu quả hơn (giảm giá thành sản xuất sản
phẩm, giảm tiêu thụ năng lượng, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, giảm phát thải và đạt các
chỉ tiêu về môi trường, …vvv)
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng hoặc các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật và
chứng nhận chuyên ngành
(2) Tổng chi
mua máy móc
thiết bị
tổng tất cả chi phí doanh nghiệp mua máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất, kinh doanh
31. (3) Hợp đồng chuyển giao công nghệ đã thực hiện là hợp đồng đã được
đăng ký hoặc cấp phép với cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công
nghệ và đã được triển khai trong thực tế, bao gồm:
- Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam,
- Chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài,
- Chuyển giao công nghệ có sử dụng vốn nhà nước hoặc ngân sách nhà
nước.
(4) Tổng kinh phí chuyển giao công nghệ đã thực hiện là tổng số tiền được
ghi trong các hợp đồng chuyển giao công nghệ