1. VẬT MANG VÀ QUỸ ĐẠO BAYVẬT MANG VÀ QUỸ ĐẠO BAY
BỘ MÔN ĐỊA TIN HỌC
2. NỘI DUNGNỘI DUNG
1. Phân loại vật mang
2. Vị thế của vật mang
3. Quỹ đạo vệ tinh
3. 1. Phân loại vật mang1. Phân loại vật mang
Vật mang là phương tiện dùng để bố trí các bộ cảm biến
trên đó nhằm thu nhận thông tin từ mặt đất
Các nhóm vật mang chính:
Vệ tinh địa tĩnh
Vệ tinh tài nguyên (quan sát mặt đất)
Các vật mang quỹ đạo thấp
Các vật mang tầng máy bay
Các vật mang tầng thấp
4. 1. Phân loại vật mang1. Phân loại vật mang
Vệ tinh địa tĩnh:
Độ cao: 36,000 km
Quan sát từ một điểm cố định
Quỹ đạo nằm trong mặt phẳng xích đạo
Ví dụ: GMS, GOES, INSAT, METEOSAT
Vệ tinh địa tĩnh
5. 1. Phân loại vật mang1. Phân loại vật mang
Vệ tinh tài nguyên:
Độ cao: 500 – 1,000 km
Quan sát đều theo chu kỳ
Quỹ đạo ellip đồng bộ mặt trời
Ví dụ: LANDSAT, SPOT, MOS
Vệ tinh tài nguyên
6. 1. Phân loại vật mang1. Phân loại vật mang
Các vật mang quỹ đạo thấp:
Quan sát không đều, theo từng cuộc thí nghiệm
Quỹ đạo đồng bộ mặt trời
Ví dụ: tàu vũ trụ con thoi (Độ cao: 240 – 350 km), khinh khí cầu
(Độ cao: 100 m – 100 km)
tàu vũ trụ con thoi
7. 1. Phân loại vật mang1. Phân loại vật mang
Các vật mang tầng máy bay:
Độ cao: < 12 km
Nghiên cứu nhiều đối tượng khác nhau
Quỹ đạo đồng bộ mặt trời
Ví dụ: phản lực tầng cao (10 – 12 km), máy bay (0.5 – 8 km), trực
thăng (0.1 – 2 km), máy bay không người lái (< 0.5 km)
8. 1. Phân loại vật mang1. Phân loại vật mang
Các vật mang tầng thấp:
Độ cao: < 30 m
Quan sát khu vực nhỏ
Chụp ảnh mặt đất
Ví dụ: cần cẩu
9. 2. Vị thế vật mang2. Vị thế vật mang
Vật mang chuyển động trong vũ trụ, tầng khí quyển chịu
tác động của môi trường xung quanh (áp suất, nhiệt độ,
lực vũ trụ,… )
Vị thế vật mang gồm 2 thành phần chính:
Các góc quay quanh 3 trục tọa độ
Các dao động ngẫu nhiên
Vị thế vật mang được sử dụng để hiệu chỉnh hình học
ảnh
Các thiết bị chính đo các thông số cơ bản của vị thế: tốc
độ kế, máy đo độ cao, rada dopler, các camera vô tuyến,
máy ghi nhật ký bay.
10. 2. Vị thế vật mang2. Vị thế vật mang
3 góc quay quanh 3 trục tọa độ của vật mang do tác
động của môi trừng khi bay chụp:
Quay ω (roll)
Nghiêng ϕ (Pitch)
Lệch hướng χ (Yaw)
11. 2. Vị thế vật mang2. Vị thế vật mang
Các dao động ngẫu nhiên tác động đến
Đường bay, hoặc
Quỹ đạo bay
12. 2. Vị thế vật mang2. Vị thế vật mang
Thám sát nghiêng tạo ảnh lập thể:
Nadir viewing
Off-Nadir viewing
13. 2. Vị thế vật mang2. Vị thế vật mang
Thám sát nghiêng tạo ảnh lập thể:
14. 3. Quỹ đạo vệ tinh3. Quỹ đạo vệ tinh
Các phần tử của quỹ đạo
15. 3. Quỹ đạo vệ tinh3. Quỹ đạo vệ tinh
Hai loại quỹ đạo vệ tinh viễn thám:
Địa tĩnh: Giám sát 1 khu vực
cố định trên mặt đất Quỹ đạo ellip / đồng bộ mặt trời /
gần cực: giám sát đều theo chu kỳ
16. 3. Quỹ đạo vệ tinh3. Quỹ đạo vệ tinh
Quỹ đạo đồng bộ mặt trời:
Đảm bảo điều kiện chiếu sáng ổn định
Ghi nhận thông tin khi vệ tinh đi từ cực bắc xuống
cực nam
thăng
giáng
Ban ngày
Ban đêm
17. 3. Quỹ đạo vệ tinh3. Quỹ đạo vệ tinh
Dải quét (swath)
Chu kỳ quỹ đạo: thời gian
vệ tinh hoàn tất 1 quỹ đạo
bay
Chu kỳ lặp: vệ tinh trở lại
vị trí ban đầu / thời gian
ngắn nhất giữa hai ảnh
cùng một vị trí
18. 3. Quỹ đạo vệ tinh3. Quỹ đạo vệ tinh
Dải bay của vệ tinh SPOT
19. 3. Quỹ đạo vệ tinh3. Quỹ đạo vệ tinh
Vệ tinh LANDSAT 1
– 3
LANDSAT 4,
5, 7
SPOT 1 – 4 ADEOS
Chu kỳ quỹ
đạo
Khoảng 103
phút
Khoảng 99
phút
Khoảng 101
phút
Khoảng 101
phút
Chu kỳ lặp 18 ngày 16 ngày 26 ngày 41 ngày
Bảng chu kỳ lặp và chu kỳ quỹ đạo của một số vệ tinh