SlideShare a Scribd company logo
1 of 32
Download to read offline
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám                      Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ
                         PHẦN I: LỜI NÓI ĐẦU


        Viễn thám có thể được định nghĩa như một phương thức thông tin
về các đối tượng từ một khoảng cách nhất định, không tiếp xúc trực tiếp
với chúng. Các thông tin thu được là kết quả của việc giải mã hoạc đo
đạc. Những biến đổi mà đối tượng tác động đến môi trường xung quanh
như trường điện từ, trường âm thanh hoạc trường hấp dẫn. Viễm thám
được ứng dụng nhiều voà trong việc thành lập bản đồ, nghiên cứu những
biến đổi của đất đai, thực vật, khí hậu, thời tiết… Những ứng dụng của
nó ngày càng hữu ích, thiết thực phục vụ cho con người.
        Từ những ưu điểm trên chúng em đã áp dụng vào thực tế tiến hành
thực hành thành lập bản đồ phân loại thảm thực vật từ tư liệu viễn thám
của khu vvực thị trấn Xuân Mai.
    Nội dung
   I. Đặc điểm khu vực nghiên cứu.
   -Vị trí địa lý
   -Ranh giới hành chính
   -Khí hậu
   -Thảm thực vật
   II. Sơ đồ tổng quát quá trình tiến hành.
   -Sơ đồ:
   -Phân công công việc
   III. Các bước tiến hành.
   1. Sử dụng phần mềm ENVI 4.0 để thực hiện các bước tiền xử lý.
   - Nhập giá trị ảnh
   - Chọn mẫu có giám định.
   - Chọn mẫu kiểm chứng.
   - Chỉnh sửa bổ sung cho lớp thông tin phân loại.
   - Đoán đọc điều vẽ các lớp thông tin bổ trợ.

                               Em xin chân thành cảm ơn thầy !




                                   1
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám                     Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ

                            N ỘI DUNG

  I.Đặc điểm khu vực nghiên cứu
  1.Vị trí địa lý, ranh giới hành chính
Chương Mỹ c ó tổng diện tích tự nhiên là 23294.15 ha.
• Phía Bắc giáp với huyện: Hoài Đức, Quốc Oai.
• Phía Nam giáp với huyện:Mỹ Đức, Ứng Hoà.
• Phía Tây giáp với tỉnh Hoà Bình(Huyện Lương Sơn)
• Phía Đông giáp với huyện:Thanh Oai
• Có hai con sông lớn chảy qua là:Sông Đáy và Sông Đà




           Vị trí địa lý huyện Chương Mỹ




                                  2
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám                    Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ



  2. Khí hậu

    Huyện Chương Mỹ nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa của vùng đồng
bằng Bắc Bộ với nền khí hậu nhiệt đới ẩm, chế độ gió mùa Tây Nam và
Đông Bắc , có mùa đông khô và lạnh.
  - Nhiệt độ trung bình:
  Tháng 11 đến tháng 4 khoảng 200c
  Tháng 1 đến tháng 2 khoảng 80c-120c.
  Tháng 5 đến tháng 10khoảng 260c.
  Tháng 6 cao nhất là 380c
  - Độ ẩm trung bình:
  Tháng 6,7,8: 81-87%
  Tháng 10,11,12: 81-82%
  Trung bình cả năm: 82-86%.
  Lượng mưa: thường bắt đầu từ tháng 5 đến tháng10, mưa nhiều vào
  tháng 6,7,8.
  - Lượng mưa bình quân :1500-1700mm/năm. Lượng mưa tập trung vào
  mùa hè trung bình 1200mm/năm chiếm 70% tổng lượng mưa cả
  năm.Mùa đông 300-500mm.




                                 3
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám                         Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ
  II. Sơ đồ tổng quát quá trình tiến hành
  1. Sơ đồ                                             
                   S¬  c¸c  ­ íc 
                     ®å  b ph©n   lo¹ib»ng  ­ ¬ng 
                                           ph    ph¸p 
                                                     ph©n   
                                                         lo¹icã 
                                    gi   nh 
                                      ¸m ®Þ
                                                       
                       B¶n    h ×nh  
                          ®å ®Þa            T­  
                                               liÖu  tinh  
                                                   vÖ                Sè  
                                                                        liÖu 
                                                                            ®iÒu 
                                                                     tra  ùc 
                                                                          th ®Þa 
                                                                     
                                                Nh Ëp   
                                                     ¶nh


                                          X©y 
                                             dùng       î p 
                                                  ¶nh tæ h
                                                m µu 


                                          N©ng     Êt  ­ î ng  
                                               cao ch l
                                                  ¶nh  


                                           N¾n  Ønh   ×nh   ä c 
                                              ch    h     h
                                                                    Chänm Éu  ¸m   nh 
                                                                            gi ®Þ

                                           Ph ©n  ¹i    i¸m  
                                                lo cã g             TÝ to¸n  lÖu   
                                                                     nh  sè i TK
                                                 ®Þnh                  vïng  Éu 
                                                                            m
                         TÝ di tÝ
                          nh  Ön  ch 
                                                                         Ph©n o¹i
                                                                              l  
                            Läc 
                               ¶nh         ¶nh   ©n  ¹i 
                                               ph lo                (M axi um  i
                                                                         m lkehood) 

                             In 
                               ra         Ch ä n  Éu  iÓm   øng  
                                                m k       ch



                                           So  
                                              s¸nh   ®è i  iÕu 
                                                   ­  ch




                                          §¸nh   i¸    Ýnh  
                                               g ®é ch
                                                 x¸c 

  1.1.   Thu thập số liệu                                                                 
                    
                                      4
                    
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám                      Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ
  -    Thu thập ảnh vệ tinh của cùng một khu vực tại các thời điểm khác
      nhau. Ở đây chúng ta có ảnh chụp Hà Nội bao gồm cả khu vực
      Xuân Mai nơi sẽ tiến hành đánh giá biến động lớp phủ thực vật
      dựa vào phân loại biến động của chúng ở thòi điểm chụp ảnh và
      hiện tại.

  1.2. Nhập ảnh
  - Mở ENVI và mở ảnh Hanoi_V011116.raw. Tiến hành nhập số hang,
     số cột và số kênh ảnh. Chú ý kênh anh phải là 3 kênh.

  1.3. Xây dựng ảnh tổ hợp màu.
  - Tiến hành lập tổ hợp màu cho ảnh dựa theo 3 màu cơ bản là xanh
     lục, xanh da trời, đỏ. Màu đỏ ứng với các bước sóng hồng ngoại.
  - Lập các kênh ảnh tương ứng là:
  + Band 3- RED.
  + Band 1- GREEN.
  + Band 2- BLUE.

  1.4. Nâng cao chất lượng ảnh.
  - Sau khi tiến hành tổ hợp màu ta Load ảnh đó ra và tiến hành nâng
     cao chất lượng ảnh để có thể dễ dàng nhận ra các đối tượng trên
     ảnh hơn.




                                   5
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám       Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ




                         6
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám                     Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ
  -   Vào EnhanceInteractive StretchingRồi lựa chọn tổ hợp       R-
      G-B cho hợp lý để có file ảnh chất lượng nhất. Dựa vào biểu đồ
      Histogram chúng ta có thể lựa chọn cho phù hợp. Ta được ảnh sau
      khi đã tăng cường chất lượng ảnh.




                                  7
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám                     Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ
  1.5.   Nắn chỉnh hình học

  Bước1: Trước khi tiến hành nắn chỉnh hình học chúng ta nên cắt ảnh
  lần 1 để giới hạn khu vực điều tra. Vào FileSave Image asImage
  FileSpatial SubsetSubset by image band chọn giá trị tương ứng là 3
  kênh ảnh. Tiếp tục vào Image, lựa chọn giới hạn khu vực điều tra:
  Samples=1500; Lines=1500. Lúc này được ảnh khu vực Xuân Mai.




  Bước2: Tiếp theo ta tiến hành nắn chỉnh hình học. Vào
  MapRegistrationSelect GCPs: Image to Map. Lựa chọn các thong
  số cho file ảnh gồm:


                                  8
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám                          Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ
    + Hệ toạ độ: UTM- WGS 84.
    + Đơn vị: Metres.
    + Múi chiếu: Zone 48N.
    + Độ phân giải ảnh: 15×15 pixel.
    Bước 3: Chúng ta sẽ tiến hành định vị ảnh dựa vào 5 điểm đã biết toạ
    độ ở ngoài thực địa.
    + Điểm 1: Đoạn gẫy nhánh sông trên đường đi Hoà Bình.
    + Điểm 2: Ngã ba Xuân Mai.
    + Điểm 3: Ngã ba trên đường rẽ vào thị trấn Chúc Sơn.
    + Điểm 4: Đường đi Miếu Môn.
    + Điểm 5: Đường vào suối Tiên.

    Bảng toạ độ các điểm

Điểm                       Toạ độ X                 Toạ độ Y
1                          555102.97                2307326.30
2                          560307.97                2311286.30
3                          571917.68                2313866.30
4                          567387.97                2301731.30
5                          556107.97                2317256.30

    Vào Showlist thấy sai số nhỏ hơn 1 là thoả mãn. Lưu file đã định vị vào
    FileSave GCPs w / map cords…
    Bước 4: Load file để nắn: Vào OptionsWarp fileLựa chọn file vừa
    định vị. Lựa chọn một số thông số cho file. Chú ý chọn Output result to:
    Chọn fiel để lưu file vừa nắn lại.
    - Trên cửa sổ Available Band List hiện ra file vừa nắn. Load ra xem
       có bị cong, vênh hình hay không, nếu thấy hình dạng file giữ nguyên
       thì file nắn thành công.




                                       9
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám                        Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ




  -   Sau khi nắn chỉnh xong ta tiến hành cắt lần 2 khu vực điều tra để có
      được khu vực đo vẽ đúng nhất. Làm lại bước 1 trong nắn chỉnh
      hình học nhưng chọn: Samples=500; Lines=500.

   1.6. Phân loại có giám định
   - Để phục vụ cho công tác phân loại thảm thực vật ở khu vực Xuân
      Mai trước hết ta tiến hành lập bảng chú giải.
+ Vào Tool Region of Interest ROI Tool
   - Tiến hành phân loại với 6 loại đối tượng:
   + Rừng kín.
   + Rừng trung bình.
   + Rừng thưa.
   + Cây bụi.


                                   10
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám                    Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ
  + Đất khác.
  + Nước.




  - Lựa chọn vùng mẫu:   Vào Roi_Type ®Ó chän chøc 
    n¨ng lÊy vïng mÉu:
     +   BËt   Multi   Part   vµ   chän   h×nh   «   lùa   chän   lµ 
  h×nh ch÷ nhËt b»ng c¸ch tÝch vµo rectangle. 



                                11
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám                     Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ
     + Chän vµo Zoom  cã  nghÜa l  ta  xÏ l  m Éu ë 
                                 µ         Êy
  khu vùc zoom . 




   LÊy mÉu nh  sau:  ta  chän   khu   vùc   nµo   mµ  cã   mÉu 
®iÓn h×nh nh  ch¼ng h¹n rõng kÝn c㠮頮Ëm mµu s¾c 
h¬n  nh÷ng  khu vùc  rõng  tha kh¸c  ta lùa chän  khÐo 
chuét   ë   khu   vùc   m×nh   ®∙   lùa   chän,   ta   cã   thÓ   lùa 
chän ®èi tîng ë nhiÒu n¬i cø nh thÕ ta lùa chän víi 
c¸c khu vùc rõng kh¸c 
   Sau khi lùa chän ®îc khu vùc nghiªn cøu ta sÏ lu 
nã l¹i b»ng c¸ch vµo Save ROIs chän tÊt c¶ c¸c ®èi 
tîng sau ®ã ta cÇn chän ®êng dÉn ®Ó lu l¹i 




                                 12
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám                Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ



   Sau khi ® ∙
              lu l¹i  ta  cÇn cho m ¸y tÝnh  tÝnh  to¸n  ® Ó 
ph© n o ¹i  ra  nh÷ ng khu vùc cã rõng ta  l  nh sau
      l                                      µm
    




  Sö dông ph¬ng ph¸p Maximum Likehood ®Ó ph©n lo¹i 
¶nh.

Tõ thanh menu cña ENVI ta lùa chän Classification/ 
Supervised/   Maximum   Likehood   råi   chän   file   mµ   ta 
cÇn ph©n lo¹i 




                              13
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám                         Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ



chọn Select All Items, chọn đường dẫn =>Ok




Sau quá trình phân loại ta có ảnh phân loại




Load file “phân loại” ta sẽ có ảnh sau phân loại

                                    14
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám               Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ
Vào Display #1 => New Display
Load “Phân loại”




                                15
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám                        Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ




    Sau khi đã lưu lại ta cần cho máy tính tính toán để phân loại ra những
                     khu vực có rừng ta làm như sau




   Sử dụng phương pháp Maximum Likehood để phân loại ảnh.


                                    16
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám                     Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ

  Từ thanh menu của ENVI ta lựa chọn Classification/ Supervised/
Maximum Likehood rồi chọn file mà ta cần phân loại




   chọn Select All Items, chọn đường dẫn =>Ok




                                 17
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám                           Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ




   Sau quá trình phân loại ta có ảnh phân loại




   Load file “phân loại” ta sẽ có ảnh sau phân loại
   Vào Display #1 => New Display


                                   18
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám        Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ
   Load “Phân loại”




                         19
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám                        Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ
     1..7. Lọc ảnh
   Quá trình phân loại xong thì ta tiến hành tiếp đến bước lọc ảnh




   chọn file ảnh đã phân loại, quá trình chọn tất cả các đối tượng , chọn
đường dẫn cho File sau khi lọc ảnh => Ok chó ý ë ®©y ta lùa 
chän   Center  Pixel   Weight   lµ  3   t¬ng   ®¬ng  lµ   nh÷ng  
khu vùc cã sè Pixel lín h¬n 3 xÏ ®îc thÓ hiÖn hoÆc  
gi÷ nguyªn cßn nh÷ng khu vùc nhá h¬n cã thÓ xÏ ®îc 
g¸n cho nh÷ng khu vùc gÇn ®ã.
         - Chú ý: Khi lựa chọn hết c ác đối tượng bỏ Unclassifide
       



                                   20
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám                       Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ




   để mở File đã lọc ảnh ta tiến hành như sau:
   vào Display #2 => New Display
   Load file “Phanloai_loc diem”




                                   21
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám                      Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ




   Xuất dữ liệu sang Mapinfo

    Sau khi file ảnh đã số hoá và nắn ta tiến hành chuyển sang mapinfo
nhằm tạo cơ sở dữ liệu cho từng khu vùng
    Khi chuyển file ảnh sang mapinfo ta có thể tiến hành số hoá các lớp
thông tin giao thông, thuỷ văn, điểm dân cư bằng phần mền mapinfo
       Chuyển File ảnh phân loại sau khi đã lọc điểm sang Mapinfo dưới
   dạng dữ liệu Vectơ.




                                  22
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám        Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ




                         23
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám                      Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ




    Như vậy là ta đã phân loại xong lớp phủ thực vật của thị trấn xuân
mai bằng phần mềm ENVI bây giờ ta sử dụng phần mềm Mapinfor để
trình bày bản đồ ta làm như sau
    Mở chương trình mapinfor ta tiến hành lựa chpọn đường dẫn đến thư
mục chứa ảnh và ở phần file of type ta lựa chọn đuôI ảnh là (*.shp)




                                  24
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám                      Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ




   Sau khi lựa chọn xong ảnh cần thành lập bản đồ ta cần tiến hành lưu
ảnh lại dưới dịnh dạng đuôi (*.tap)
   Khi này máy tính xẽ hiện ra hộp thoại để ta lựa chọn hệ toạ độ cho
khu vực nghiên cứu ta lựa chọn như sau




    Bây giờ máy tính xẽ tiến hành chuyển đổi xang định dạng map để ta
tiến hành biên tập chú ý trước khi biên tập bản đồ ta cần lưu lại ản đồ
dưới dịnh dạng một file mới



                                  25
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám                         Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ




    Sau khi lưu lại tờ bản đồ ta biên tập cho tờ bản đồ ở đây ta cần thay
đổi lại cơ sở dữ liệu của tờ bản đồ như sau từ thanh menu của map ta
chọn table/ maintenance/ table Structure trong hộp Structure ta cân thay đổi
lại các trưòng dữ liệu như sau




                                    26
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám                         Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ
   Thay trường Class_id thành trường loại. Trường Area thành trường
diện tích còn hai trường còn lại ta có thể xoá đi ngoài rất ta còn thêm hai
trường mới đó là trường loại rừng và trường số thứ tự bằng cách lựa
chọn vào Add Field sau đó thay đổi tên trường và kiểu loại trường cho
phù hợp.

   Sau đó ta có thể biên tập bản đồ như sau:

   Từ thanh menu ta chọn Map/ Create Thematic Map ta làm theo ba bước
như sau
   Bước 1 lựa chọn kiểu đối tượng được biểu thị




   Bước 2 là lựa chọn loại đối tưọng được biểu thị




   Bước 3 ta cần thay đổi đối tượng cho phù hợp tạo chú thích cho đối
tượng như sau




                                    27
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám                        Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ




    Ta chọn vào Legend và hộp thoại Customize Legend hiện ra
    ở phần Title tat hay bằng chữ "chú giải” sau đó chọn ok
    cuối cùng ta chỉ cần tạo khung lưới cho bản đồ và in bản đồ ra ở tỉ lệ
thích hợp
    một công việc lữa là ta cần ra ngoài thực địa để chọn mẫu đối chiếu
những mẫu được chọn phải đáp ứng được yêu cầu là không được chọn
lại khu vực lấy mẫu để phân loại
    Kết quả lấy mẫu kiểm định như sau:




                                   28
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám        Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ
Rừng kín:




Rùng trung bình:




                         29
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám        Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ

Rừng thưa:




Cây bụi:




                         30
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám        Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ


Đất khác:




Nước:




                         31
Trắc Địa Ảnh Viễn Thám                      Nguyễn Xuân
Sơn_50QLĐĐ

                         PHẦN II: KẾT LUẬN


    Sau thời gian thực hành và áp dụng công nghệ viễn thám nhóm chúng
em đã tạo ra được sản phẩm là 1 bản đồ phân loại thực vật rừng cho khu
vực thị trấn Xuân Mai- Hà Tây.
       Do thời gian thực hành có hạn và thiếu kinh nghiệm về đoán đọc
điều vẽ cũng như tầm hiểu biết còn hạn chế nên kết quả đạt được chưa
thực sử tốt và còn nhiều thiếu sót vì vậy em mong được sự đóng góp, ý
kiến của thầy để chúng em hoàn thành tốt môn học này.

                               Em xin chân thành cảm ơn!




                                  32

More Related Content

What's hot

Luận Án Nghiên Cứu Tính Toán Tường Cọc Cừ Bằng Phương Pháp Phần Tử Hữu Hạn
Luận Án Nghiên Cứu Tính Toán Tường Cọc Cừ Bằng Phương Pháp Phần Tử Hữu Hạn Luận Án Nghiên Cứu Tính Toán Tường Cọc Cừ Bằng Phương Pháp Phần Tử Hữu Hạn
Luận Án Nghiên Cứu Tính Toán Tường Cọc Cừ Bằng Phương Pháp Phần Tử Hữu Hạn nataliej4
 
15 vhvn-239
15 vhvn-23915 vhvn-239
15 vhvn-239Mèo Mun
 
Thành tựu nghiên cứu của Trung Tâm Chiếu Xạ Hà Nội
Thành tựu nghiên cứu của Trung Tâm Chiếu Xạ Hà NộiThành tựu nghiên cứu của Trung Tâm Chiếu Xạ Hà Nội
Thành tựu nghiên cứu của Trung Tâm Chiếu Xạ Hà NộiNguyenManhDung
 
Thang diem thi dua hc
Thang diem thi dua   hcThang diem thi dua   hc
Thang diem thi dua hcTuan Nguyen
 
Tài liệu về hệ thống mạng điện
Tài liệu về hệ thống mạng điệnTài liệu về hệ thống mạng điện
Tài liệu về hệ thống mạng điệnNguyễn Phước Hải
 
Bg dien-tu-btult
Bg dien-tu-btultBg dien-tu-btult
Bg dien-tu-btultvudat11111
 
Chuong 1
Chuong 1Chuong 1
Chuong 1btminh
 
Giáo trình nhà máy thủy điện lã văn út - đhbkhn
Giáo trình nhà máy thủy điện   lã văn út - đhbkhnGiáo trình nhà máy thủy điện   lã văn út - đhbkhn
Giáo trình nhà máy thủy điện lã văn út - đhbkhnĐức Huy
 
Qui dinh kt_khai_thac_cau_cang-2003___cong_trinhbien.net
Qui dinh kt_khai_thac_cau_cang-2003___cong_trinhbien.netQui dinh kt_khai_thac_cau_cang-2003___cong_trinhbien.net
Qui dinh kt_khai_thac_cau_cang-2003___cong_trinhbien.netOFFSHORE VN
 
Lean 6 Sigma Số 27
Lean 6 Sigma Số 27Lean 6 Sigma Số 27
Lean 6 Sigma Số 27IESCL
 

What's hot (20)

Luận Án Nghiên Cứu Tính Toán Tường Cọc Cừ Bằng Phương Pháp Phần Tử Hữu Hạn
Luận Án Nghiên Cứu Tính Toán Tường Cọc Cừ Bằng Phương Pháp Phần Tử Hữu Hạn Luận Án Nghiên Cứu Tính Toán Tường Cọc Cừ Bằng Phương Pháp Phần Tử Hữu Hạn
Luận Án Nghiên Cứu Tính Toán Tường Cọc Cừ Bằng Phương Pháp Phần Tử Hữu Hạn
 
Tai lieu sua chua o to xe may
Tai lieu sua chua o to xe mayTai lieu sua chua o to xe may
Tai lieu sua chua o to xe may
 
15 vhvn-239
15 vhvn-23915 vhvn-239
15 vhvn-239
 
Benh hoc rang mieng hvqy
Benh hoc rang mieng hvqyBenh hoc rang mieng hvqy
Benh hoc rang mieng hvqy
 
Tai lieu dau khi
Tai lieu dau khiTai lieu dau khi
Tai lieu dau khi
 
Thành tựu nghiên cứu của Trung Tâm Chiếu Xạ Hà Nội
Thành tựu nghiên cứu của Trung Tâm Chiếu Xạ Hà NộiThành tựu nghiên cứu của Trung Tâm Chiếu Xạ Hà Nội
Thành tựu nghiên cứu của Trung Tâm Chiếu Xạ Hà Nội
 
Tai lieu co khi
Tai lieu co khiTai lieu co khi
Tai lieu co khi
 
Thang diem thi dua hc
Thang diem thi dua   hcThang diem thi dua   hc
Thang diem thi dua hc
 
Tài liệu về hệ thống mạng điện
Tài liệu về hệ thống mạng điệnTài liệu về hệ thống mạng điện
Tài liệu về hệ thống mạng điện
 
Rama Ch9
Rama Ch9Rama Ch9
Rama Ch9
 
Bg dien-tu-btult
Bg dien-tu-btultBg dien-tu-btult
Bg dien-tu-btult
 
Xuyen viet
Xuyen vietXuyen viet
Xuyen viet
 
Chuong 1
Chuong 1Chuong 1
Chuong 1
 
Giáo trình nhà máy thủy điện lã văn út - đhbkhn
Giáo trình nhà máy thủy điện   lã văn út - đhbkhnGiáo trình nhà máy thủy điện   lã văn út - đhbkhn
Giáo trình nhà máy thủy điện lã văn út - đhbkhn
 
Canhquankientruc
CanhquankientrucCanhquankientruc
Canhquankientruc
 
Tai lieu xay dung
Tai lieu xay dungTai lieu xay dung
Tai lieu xay dung
 
may cat kim loai Chuong viiia
may cat kim loai Chuong viiiamay cat kim loai Chuong viiia
may cat kim loai Chuong viiia
 
Qui dinh kt_khai_thac_cau_cang-2003___cong_trinhbien.net
Qui dinh kt_khai_thac_cau_cang-2003___cong_trinhbien.netQui dinh kt_khai_thac_cau_cang-2003___cong_trinhbien.net
Qui dinh kt_khai_thac_cau_cang-2003___cong_trinhbien.net
 
Luận văn: Nghiên cứu tính chất nhiệt của ống nhiệt mao dẫn, HAY
Luận văn: Nghiên cứu tính chất nhiệt của ống nhiệt mao dẫn, HAYLuận văn: Nghiên cứu tính chất nhiệt của ống nhiệt mao dẫn, HAY
Luận văn: Nghiên cứu tính chất nhiệt của ống nhiệt mao dẫn, HAY
 
Lean 6 Sigma Số 27
Lean 6 Sigma Số 27Lean 6 Sigma Số 27
Lean 6 Sigma Số 27
 

Viewers also liked

đặC điểm của các đối tượng tự nhiên trên ảnh viễn thám
đặC điểm của các đối tượng tự nhiên trên ảnh viễn thámđặC điểm của các đối tượng tự nhiên trên ảnh viễn thám
đặC điểm của các đối tượng tự nhiên trên ảnh viễn thámĐặng Hoàng
 
Bài giảng viễn thám
Bài giảng viễn thámBài giảng viễn thám
Bài giảng viễn thámtrankha8792
 
Giáo trình trắc địa ảnh viễn thám 1
Giáo trình trắc địa ảnh viễn thám 1Giáo trình trắc địa ảnh viễn thám 1
Giáo trình trắc địa ảnh viễn thám 1trankha8792
 
Phan 2 chuong 5 - giai doan anh
Phan 2   chuong 5 - giai doan anhPhan 2   chuong 5 - giai doan anh
Phan 2 chuong 5 - giai doan anhbien14
 
Vien tham - 6 giai doan anh
Vien tham - 6 giai doan anhVien tham - 6 giai doan anh
Vien tham - 6 giai doan anhttungbmt
 
Vien tham - 7 he thong xu ly anh vien tham
Vien tham - 7 he thong xu ly anh vien thamVien tham - 7 he thong xu ly anh vien tham
Vien tham - 7 he thong xu ly anh vien thamttungbmt
 
Vien tham - 4 ve tinh vien tham
Vien tham - 4 ve tinh vien thamVien tham - 4 ve tinh vien tham
Vien tham - 4 ve tinh vien thamttungbmt
 
Vien tham - 8 tien xu ly anh
Vien tham - 8 tien xu ly anhVien tham - 8 tien xu ly anh
Vien tham - 8 tien xu ly anhttungbmt
 
Phan 2 chuong 6 - vien tham ve tinh
Phan 2   chuong 6 - vien tham ve tinhPhan 2   chuong 6 - vien tham ve tinh
Phan 2 chuong 6 - vien tham ve tinhbien14
 
Vien tham - 3 vat mang va quy dao bay
Vien tham - 3 vat mang va quy dao bayVien tham - 3 vat mang va quy dao bay
Vien tham - 3 vat mang va quy dao bayttungbmt
 
Vien tham - 0 tong quan
Vien tham - 0 tong quanVien tham - 0 tong quan
Vien tham - 0 tong quanttungbmt
 
Vien tham - 1 song dien tu
Vien tham - 1 song dien tuVien tham - 1 song dien tu
Vien tham - 1 song dien tuttungbmt
 
Vien tham - 5 du lieu vien tham
Vien tham - 5 du lieu vien thamVien tham - 5 du lieu vien tham
Vien tham - 5 du lieu vien thamttungbmt
 
Trac dia anh_vien_tham_son_9323
Trac dia anh_vien_tham_son_9323Trac dia anh_vien_tham_son_9323
Trac dia anh_vien_tham_son_9323Nhai Nguyen
 
Vien tham - 9 chuyen doi anh - c
Vien tham - 9 chuyen doi anh - cVien tham - 9 chuyen doi anh - c
Vien tham - 9 chuyen doi anh - cttungbmt
 
Vien tham - 10 phan loai anh - b
Vien tham - 10   phan loai anh - bVien tham - 10   phan loai anh - b
Vien tham - 10 phan loai anh - bttungbmt
 
Vien tham - 9 chuyen doi anh - a
Vien tham - 9 chuyen doi anh - aVien tham - 9 chuyen doi anh - a
Vien tham - 9 chuyen doi anh - attungbmt
 
Vien tham - 10 phan loai anh - a
Vien tham - 10 phan loai anh - aVien tham - 10 phan loai anh - a
Vien tham - 10 phan loai anh - attungbmt
 
Vien tham - 9 chuyen doi anh - b
Vien tham - 9 chuyen doi anh - bVien tham - 9 chuyen doi anh - b
Vien tham - 9 chuyen doi anh - bttungbmt
 
Giáo trình xử lý ảnh
Giáo trình xử lý ảnhGiáo trình xử lý ảnh
Giáo trình xử lý ảnhTùng Trần
 

Viewers also liked (20)

đặC điểm của các đối tượng tự nhiên trên ảnh viễn thám
đặC điểm của các đối tượng tự nhiên trên ảnh viễn thámđặC điểm của các đối tượng tự nhiên trên ảnh viễn thám
đặC điểm của các đối tượng tự nhiên trên ảnh viễn thám
 
Bài giảng viễn thám
Bài giảng viễn thámBài giảng viễn thám
Bài giảng viễn thám
 
Giáo trình trắc địa ảnh viễn thám 1
Giáo trình trắc địa ảnh viễn thám 1Giáo trình trắc địa ảnh viễn thám 1
Giáo trình trắc địa ảnh viễn thám 1
 
Phan 2 chuong 5 - giai doan anh
Phan 2   chuong 5 - giai doan anhPhan 2   chuong 5 - giai doan anh
Phan 2 chuong 5 - giai doan anh
 
Vien tham - 6 giai doan anh
Vien tham - 6 giai doan anhVien tham - 6 giai doan anh
Vien tham - 6 giai doan anh
 
Vien tham - 7 he thong xu ly anh vien tham
Vien tham - 7 he thong xu ly anh vien thamVien tham - 7 he thong xu ly anh vien tham
Vien tham - 7 he thong xu ly anh vien tham
 
Vien tham - 4 ve tinh vien tham
Vien tham - 4 ve tinh vien thamVien tham - 4 ve tinh vien tham
Vien tham - 4 ve tinh vien tham
 
Vien tham - 8 tien xu ly anh
Vien tham - 8 tien xu ly anhVien tham - 8 tien xu ly anh
Vien tham - 8 tien xu ly anh
 
Phan 2 chuong 6 - vien tham ve tinh
Phan 2   chuong 6 - vien tham ve tinhPhan 2   chuong 6 - vien tham ve tinh
Phan 2 chuong 6 - vien tham ve tinh
 
Vien tham - 3 vat mang va quy dao bay
Vien tham - 3 vat mang va quy dao bayVien tham - 3 vat mang va quy dao bay
Vien tham - 3 vat mang va quy dao bay
 
Vien tham - 0 tong quan
Vien tham - 0 tong quanVien tham - 0 tong quan
Vien tham - 0 tong quan
 
Vien tham - 1 song dien tu
Vien tham - 1 song dien tuVien tham - 1 song dien tu
Vien tham - 1 song dien tu
 
Vien tham - 5 du lieu vien tham
Vien tham - 5 du lieu vien thamVien tham - 5 du lieu vien tham
Vien tham - 5 du lieu vien tham
 
Trac dia anh_vien_tham_son_9323
Trac dia anh_vien_tham_son_9323Trac dia anh_vien_tham_son_9323
Trac dia anh_vien_tham_son_9323
 
Vien tham - 9 chuyen doi anh - c
Vien tham - 9 chuyen doi anh - cVien tham - 9 chuyen doi anh - c
Vien tham - 9 chuyen doi anh - c
 
Vien tham - 10 phan loai anh - b
Vien tham - 10   phan loai anh - bVien tham - 10   phan loai anh - b
Vien tham - 10 phan loai anh - b
 
Vien tham - 9 chuyen doi anh - a
Vien tham - 9 chuyen doi anh - aVien tham - 9 chuyen doi anh - a
Vien tham - 9 chuyen doi anh - a
 
Vien tham - 10 phan loai anh - a
Vien tham - 10 phan loai anh - aVien tham - 10 phan loai anh - a
Vien tham - 10 phan loai anh - a
 
Vien tham - 9 chuyen doi anh - b
Vien tham - 9 chuyen doi anh - bVien tham - 9 chuyen doi anh - b
Vien tham - 9 chuyen doi anh - b
 
Giáo trình xử lý ảnh
Giáo trình xử lý ảnhGiáo trình xử lý ảnh
Giáo trình xử lý ảnh
 

Giáo trình trắc địa ảnh viễn thám 2

  • 1. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ PHẦN I: LỜI NÓI ĐẦU Viễn thám có thể được định nghĩa như một phương thức thông tin về các đối tượng từ một khoảng cách nhất định, không tiếp xúc trực tiếp với chúng. Các thông tin thu được là kết quả của việc giải mã hoạc đo đạc. Những biến đổi mà đối tượng tác động đến môi trường xung quanh như trường điện từ, trường âm thanh hoạc trường hấp dẫn. Viễm thám được ứng dụng nhiều voà trong việc thành lập bản đồ, nghiên cứu những biến đổi của đất đai, thực vật, khí hậu, thời tiết… Những ứng dụng của nó ngày càng hữu ích, thiết thực phục vụ cho con người. Từ những ưu điểm trên chúng em đã áp dụng vào thực tế tiến hành thực hành thành lập bản đồ phân loại thảm thực vật từ tư liệu viễn thám của khu vvực thị trấn Xuân Mai. Nội dung I. Đặc điểm khu vực nghiên cứu. -Vị trí địa lý -Ranh giới hành chính -Khí hậu -Thảm thực vật II. Sơ đồ tổng quát quá trình tiến hành. -Sơ đồ: -Phân công công việc III. Các bước tiến hành. 1. Sử dụng phần mềm ENVI 4.0 để thực hiện các bước tiền xử lý. - Nhập giá trị ảnh - Chọn mẫu có giám định. - Chọn mẫu kiểm chứng. - Chỉnh sửa bổ sung cho lớp thông tin phân loại. - Đoán đọc điều vẽ các lớp thông tin bổ trợ. Em xin chân thành cảm ơn thầy ! 1
  • 2. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ N ỘI DUNG I.Đặc điểm khu vực nghiên cứu 1.Vị trí địa lý, ranh giới hành chính Chương Mỹ c ó tổng diện tích tự nhiên là 23294.15 ha. • Phía Bắc giáp với huyện: Hoài Đức, Quốc Oai. • Phía Nam giáp với huyện:Mỹ Đức, Ứng Hoà. • Phía Tây giáp với tỉnh Hoà Bình(Huyện Lương Sơn) • Phía Đông giáp với huyện:Thanh Oai • Có hai con sông lớn chảy qua là:Sông Đáy và Sông Đà Vị trí địa lý huyện Chương Mỹ 2
  • 3. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ 2. Khí hậu Huyện Chương Mỹ nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa của vùng đồng bằng Bắc Bộ với nền khí hậu nhiệt đới ẩm, chế độ gió mùa Tây Nam và Đông Bắc , có mùa đông khô và lạnh. - Nhiệt độ trung bình: Tháng 11 đến tháng 4 khoảng 200c Tháng 1 đến tháng 2 khoảng 80c-120c. Tháng 5 đến tháng 10khoảng 260c. Tháng 6 cao nhất là 380c - Độ ẩm trung bình: Tháng 6,7,8: 81-87% Tháng 10,11,12: 81-82% Trung bình cả năm: 82-86%. Lượng mưa: thường bắt đầu từ tháng 5 đến tháng10, mưa nhiều vào tháng 6,7,8. - Lượng mưa bình quân :1500-1700mm/năm. Lượng mưa tập trung vào mùa hè trung bình 1200mm/năm chiếm 70% tổng lượng mưa cả năm.Mùa đông 300-500mm. 3
  • 4. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ II. Sơ đồ tổng quát quá trình tiến hành 1. Sơ đồ   S¬  c¸c  ­ íc  ®å  b ph©n   lo¹ib»ng  ­ ¬ng  ph ph¸p  ph©n    lo¹icã  gi   nh  ¸m ®Þ   B¶n    h ×nh   ®å ®Þa  T­   liÖu  tinh   vÖ  Sè   liÖu  ®iÒu  tra  ùc  th ®Þa    Nh Ëp    ¶nh X©y  dùng       î p  ¶nh tæ h m µu  N©ng     Êt  ­ î ng   cao ch l ¶nh   N¾n  Ønh   ×nh   ä c  ch h h Chänm Éu  ¸m   nh  gi ®Þ Ph ©n  ¹i    i¸m   lo cã g TÝ to¸n  lÖu    nh  sè i TK ®Þnh   vïng  Éu  m TÝ di tÝ nh  Ön  ch  Ph©n o¹i l   Läc  ¶nh  ¶nh   ©n  ¹i  ph lo (M axi um  i m lkehood)  In  ra  Ch ä n  Éu  iÓm   øng   m k ch So   s¸nh   ®è i  iÕu  ­  ch §¸nh   i¸    Ýnh   g ®é ch x¸c  1.1. Thu thập số liệu     4  
  • 5. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ - Thu thập ảnh vệ tinh của cùng một khu vực tại các thời điểm khác nhau. Ở đây chúng ta có ảnh chụp Hà Nội bao gồm cả khu vực Xuân Mai nơi sẽ tiến hành đánh giá biến động lớp phủ thực vật dựa vào phân loại biến động của chúng ở thòi điểm chụp ảnh và hiện tại. 1.2. Nhập ảnh - Mở ENVI và mở ảnh Hanoi_V011116.raw. Tiến hành nhập số hang, số cột và số kênh ảnh. Chú ý kênh anh phải là 3 kênh. 1.3. Xây dựng ảnh tổ hợp màu. - Tiến hành lập tổ hợp màu cho ảnh dựa theo 3 màu cơ bản là xanh lục, xanh da trời, đỏ. Màu đỏ ứng với các bước sóng hồng ngoại. - Lập các kênh ảnh tương ứng là: + Band 3- RED. + Band 1- GREEN. + Band 2- BLUE. 1.4. Nâng cao chất lượng ảnh. - Sau khi tiến hành tổ hợp màu ta Load ảnh đó ra và tiến hành nâng cao chất lượng ảnh để có thể dễ dàng nhận ra các đối tượng trên ảnh hơn. 5
  • 6. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ 6
  • 7. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ - Vào EnhanceInteractive StretchingRồi lựa chọn tổ hợp R- G-B cho hợp lý để có file ảnh chất lượng nhất. Dựa vào biểu đồ Histogram chúng ta có thể lựa chọn cho phù hợp. Ta được ảnh sau khi đã tăng cường chất lượng ảnh. 7
  • 8. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ 1.5. Nắn chỉnh hình học Bước1: Trước khi tiến hành nắn chỉnh hình học chúng ta nên cắt ảnh lần 1 để giới hạn khu vực điều tra. Vào FileSave Image asImage FileSpatial SubsetSubset by image band chọn giá trị tương ứng là 3 kênh ảnh. Tiếp tục vào Image, lựa chọn giới hạn khu vực điều tra: Samples=1500; Lines=1500. Lúc này được ảnh khu vực Xuân Mai. Bước2: Tiếp theo ta tiến hành nắn chỉnh hình học. Vào MapRegistrationSelect GCPs: Image to Map. Lựa chọn các thong số cho file ảnh gồm: 8
  • 9. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ + Hệ toạ độ: UTM- WGS 84. + Đơn vị: Metres. + Múi chiếu: Zone 48N. + Độ phân giải ảnh: 15×15 pixel. Bước 3: Chúng ta sẽ tiến hành định vị ảnh dựa vào 5 điểm đã biết toạ độ ở ngoài thực địa. + Điểm 1: Đoạn gẫy nhánh sông trên đường đi Hoà Bình. + Điểm 2: Ngã ba Xuân Mai. + Điểm 3: Ngã ba trên đường rẽ vào thị trấn Chúc Sơn. + Điểm 4: Đường đi Miếu Môn. + Điểm 5: Đường vào suối Tiên. Bảng toạ độ các điểm Điểm Toạ độ X Toạ độ Y 1 555102.97 2307326.30 2 560307.97 2311286.30 3 571917.68 2313866.30 4 567387.97 2301731.30 5 556107.97 2317256.30 Vào Showlist thấy sai số nhỏ hơn 1 là thoả mãn. Lưu file đã định vị vào FileSave GCPs w / map cords… Bước 4: Load file để nắn: Vào OptionsWarp fileLựa chọn file vừa định vị. Lựa chọn một số thông số cho file. Chú ý chọn Output result to: Chọn fiel để lưu file vừa nắn lại. - Trên cửa sổ Available Band List hiện ra file vừa nắn. Load ra xem có bị cong, vênh hình hay không, nếu thấy hình dạng file giữ nguyên thì file nắn thành công. 9
  • 10. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ - Sau khi nắn chỉnh xong ta tiến hành cắt lần 2 khu vực điều tra để có được khu vực đo vẽ đúng nhất. Làm lại bước 1 trong nắn chỉnh hình học nhưng chọn: Samples=500; Lines=500. 1.6. Phân loại có giám định - Để phục vụ cho công tác phân loại thảm thực vật ở khu vực Xuân Mai trước hết ta tiến hành lập bảng chú giải. + Vào Tool Region of Interest ROI Tool - Tiến hành phân loại với 6 loại đối tượng: + Rừng kín. + Rừng trung bình. + Rừng thưa. + Cây bụi. 10
  • 11. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ + Đất khác. + Nước. - Lựa chọn vùng mẫu:   Vào Roi_Type ®Ó chän chøc  n¨ng lÊy vïng mÉu: +   BËt   Multi   Part   vµ   chän   h×nh   «   lùa   chän   lµ  h×nh ch÷ nhËt b»ng c¸ch tÝch vµo rectangle.  11
  • 12. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ + Chän vµo Zoom  cã  nghÜa l  ta  xÏ l  m Éu ë  µ Êy khu vùc zoom .  LÊy mÉu nh  sau:  ta  chän   khu   vùc   nµo   mµ  cã   mÉu  ®iÓn h×nh nh  ch¼ng h¹n rõng kÝn c㠮頮Ëm mµu s¾c  h¬n  nh÷ng  khu vùc  rõng  tha kh¸c  ta lùa chän  khÐo  chuét   ë   khu   vùc   m×nh   ®∙   lùa   chän,   ta   cã   thÓ   lùa  chän ®èi tîng ë nhiÒu n¬i cø nh thÕ ta lùa chän víi  c¸c khu vùc rõng kh¸c  Sau khi lùa chän ®îc khu vùc nghiªn cøu ta sÏ lu  nã l¹i b»ng c¸ch vµo Save ROIs chän tÊt c¶ c¸c ®èi  tîng sau ®ã ta cÇn chän ®êng dÉn ®Ó lu l¹i  12
  • 13. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ Sau khi ® ∙  lu l¹i  ta  cÇn cho m ¸y tÝnh  tÝnh  to¸n  ® Ó  ph© n o ¹i  ra  nh÷ ng khu vùc cã rõng ta  l  nh sau  l µm   Sö dông ph¬ng ph¸p Maximum Likehood ®Ó ph©n lo¹i  ¶nh. Tõ thanh menu cña ENVI ta lùa chän Classification/  Supervised/   Maximum   Likehood   råi   chän   file   mµ   ta  cÇn ph©n lo¹i  13
  • 14. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ chọn Select All Items, chọn đường dẫn =>Ok Sau quá trình phân loại ta có ảnh phân loại Load file “phân loại” ta sẽ có ảnh sau phân loại 14
  • 15. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ Vào Display #1 => New Display Load “Phân loại” 15
  • 16. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ Sau khi đã lưu lại ta cần cho máy tính tính toán để phân loại ra những khu vực có rừng ta làm như sau Sử dụng phương pháp Maximum Likehood để phân loại ảnh. 16
  • 17. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ Từ thanh menu của ENVI ta lựa chọn Classification/ Supervised/ Maximum Likehood rồi chọn file mà ta cần phân loại chọn Select All Items, chọn đường dẫn =>Ok 17
  • 18. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ Sau quá trình phân loại ta có ảnh phân loại Load file “phân loại” ta sẽ có ảnh sau phân loại Vào Display #1 => New Display 18
  • 19. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ Load “Phân loại” 19
  • 20. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ 1..7. Lọc ảnh Quá trình phân loại xong thì ta tiến hành tiếp đến bước lọc ảnh chọn file ảnh đã phân loại, quá trình chọn tất cả các đối tượng , chọn đường dẫn cho File sau khi lọc ảnh => Ok chó ý ë ®©y ta lùa  chän   Center  Pixel   Weight   lµ  3   t¬ng   ®¬ng  lµ   nh÷ng   khu vùc cã sè Pixel lín h¬n 3 xÏ ®îc thÓ hiÖn hoÆc   gi÷ nguyªn cßn nh÷ng khu vùc nhá h¬n cã thÓ xÏ ®îc  g¸n cho nh÷ng khu vùc gÇn ®ã. - Chú ý: Khi lựa chọn hết c ác đối tượng bỏ Unclassifide   20
  • 21. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ để mở File đã lọc ảnh ta tiến hành như sau: vào Display #2 => New Display Load file “Phanloai_loc diem” 21
  • 22. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ Xuất dữ liệu sang Mapinfo Sau khi file ảnh đã số hoá và nắn ta tiến hành chuyển sang mapinfo nhằm tạo cơ sở dữ liệu cho từng khu vùng Khi chuyển file ảnh sang mapinfo ta có thể tiến hành số hoá các lớp thông tin giao thông, thuỷ văn, điểm dân cư bằng phần mền mapinfo Chuyển File ảnh phân loại sau khi đã lọc điểm sang Mapinfo dưới dạng dữ liệu Vectơ. 22
  • 23. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ 23
  • 24. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ Như vậy là ta đã phân loại xong lớp phủ thực vật của thị trấn xuân mai bằng phần mềm ENVI bây giờ ta sử dụng phần mềm Mapinfor để trình bày bản đồ ta làm như sau Mở chương trình mapinfor ta tiến hành lựa chpọn đường dẫn đến thư mục chứa ảnh và ở phần file of type ta lựa chọn đuôI ảnh là (*.shp) 24
  • 25. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ Sau khi lựa chọn xong ảnh cần thành lập bản đồ ta cần tiến hành lưu ảnh lại dưới dịnh dạng đuôi (*.tap) Khi này máy tính xẽ hiện ra hộp thoại để ta lựa chọn hệ toạ độ cho khu vực nghiên cứu ta lựa chọn như sau Bây giờ máy tính xẽ tiến hành chuyển đổi xang định dạng map để ta tiến hành biên tập chú ý trước khi biên tập bản đồ ta cần lưu lại ản đồ dưới dịnh dạng một file mới 25
  • 26. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ Sau khi lưu lại tờ bản đồ ta biên tập cho tờ bản đồ ở đây ta cần thay đổi lại cơ sở dữ liệu của tờ bản đồ như sau từ thanh menu của map ta chọn table/ maintenance/ table Structure trong hộp Structure ta cân thay đổi lại các trưòng dữ liệu như sau 26
  • 27. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ Thay trường Class_id thành trường loại. Trường Area thành trường diện tích còn hai trường còn lại ta có thể xoá đi ngoài rất ta còn thêm hai trường mới đó là trường loại rừng và trường số thứ tự bằng cách lựa chọn vào Add Field sau đó thay đổi tên trường và kiểu loại trường cho phù hợp. Sau đó ta có thể biên tập bản đồ như sau: Từ thanh menu ta chọn Map/ Create Thematic Map ta làm theo ba bước như sau Bước 1 lựa chọn kiểu đối tượng được biểu thị Bước 2 là lựa chọn loại đối tưọng được biểu thị Bước 3 ta cần thay đổi đối tượng cho phù hợp tạo chú thích cho đối tượng như sau 27
  • 28. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ Ta chọn vào Legend và hộp thoại Customize Legend hiện ra ở phần Title tat hay bằng chữ "chú giải” sau đó chọn ok cuối cùng ta chỉ cần tạo khung lưới cho bản đồ và in bản đồ ra ở tỉ lệ thích hợp một công việc lữa là ta cần ra ngoài thực địa để chọn mẫu đối chiếu những mẫu được chọn phải đáp ứng được yêu cầu là không được chọn lại khu vực lấy mẫu để phân loại Kết quả lấy mẫu kiểm định như sau: 28
  • 29. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ Rừng kín: Rùng trung bình: 29
  • 30. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ Rừng thưa: Cây bụi: 30
  • 31. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ Đất khác: Nước: 31
  • 32. Trắc Địa Ảnh Viễn Thám Nguyễn Xuân Sơn_50QLĐĐ PHẦN II: KẾT LUẬN Sau thời gian thực hành và áp dụng công nghệ viễn thám nhóm chúng em đã tạo ra được sản phẩm là 1 bản đồ phân loại thực vật rừng cho khu vực thị trấn Xuân Mai- Hà Tây. Do thời gian thực hành có hạn và thiếu kinh nghiệm về đoán đọc điều vẽ cũng như tầm hiểu biết còn hạn chế nên kết quả đạt được chưa thực sử tốt và còn nhiều thiếu sót vì vậy em mong được sự đóng góp, ý kiến của thầy để chúng em hoàn thành tốt môn học này. Em xin chân thành cảm ơn! 32