1. 1
Nội dung
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ CÔNG VỤ, CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC
1. Khái quát về công vụ, cán bộ, công chức
2. Mục đích của quản lý cán bộ, công chức
3. Nguyên tắc cơ bản về quản lý cán bộ, công chức
4. Nội dung quản lý nhà nước về cán bộ, công chức
II. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CÔNG CHỨC
1. Tuyển dụng công chức
2. Sử dụng công chức
3. Tiền lương và chế độ phúc lợi
4. Thanh tra công vụ - công chức
5. Khen thưởng công chức
2. 2
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CB, CÔNG CHỨC
1. Khái quát về công vụ, cán bộ, công chức
1.1. Công vụ
a. Khái niệm công vụ
Theo từ điển Pratique du Francais 1987 định
nghĩa: “Công vụ là công việc của công chức”
Đại học Michigan – Hoa kỳ: “Công vụ là khái
niệm chung miêu tả về nhân viên do Chính phủ
tuyển dụng, những người cấu thành nên công vụ
theo chức nghiệp”
Theo Luật công vụ Liên Bang Nga: “ Công vụ
là hoạt động mang tính chuyên nghiệp nhằm đảm
bảo thực thi thẩm quyền của cơ quan Nhà nước”
3. 3
1. Công vụ
- Công vụ là các hoạt động của các cơ quan quyền
lực NN
- Công vụ là hoạt động đem lại quyền lợi chung
cho mọi người
- Công vụ là một loại lao động đặc biệt thực hiện
chức năng quản lý nhà nước
- Công vụ gắn liền trực tiếp với công chức
- Công vụ là loại lao động mang tính quyền lực,
pháp lý được thực thi bởi đội ngũ công chức
nhằm thực hiện chính sách của nhà nước
- Công vụ là hoạt động thực hiện đường lối, chính
sách của Đảng và Nhà nước
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CB, CÔNG CHỨC
4. 4
1.1. Khái niệm công vụ
Theo Điều 2 – Luật Cán bộ, công
chức: “Hoạt động công vụ của cán bộ,
công chức là việc thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của cán bộ, công chức theo
quy định của Luật này và các quy định
khác có liên quan”.
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CB, CÔNG CHỨC
5. 5
b. Nền Công vụ
Khái niệm:
Nền Công vụ mang ý nghĩa của hệ thống, nghĩa
là nó chứa đựng bên trong tất cả công vụ và các
điều kiện (quyền lực pháp lý) để cho công vụ được
tiến hành.
Yếu tố cấu thành
- Thể chế công vụ
- Chính sách chế độ đối với công chức, công vụ
- Hệ thống tổ chức quản lý công chức
- Công sở nhà nước
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CB, CÔNG CHỨC
6. 6
b. Nền Công vụ
Đặc trưng
- Mục đích của công vụ là phục vụ nhân
dân xã hội
- Nội dung hoạt động công vụ gắn với việc
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước.
- Chủ thể thực thi công vụ là công chức.
- Hoạt động công vụ mang tính quyền lực
nhà nước
- Mang tính thường xuyên chuyên nghiệp.
- Đảm bảo bằng ngân sách nhà nước
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CB, CÔNG CHỨC
7. 7
c. Nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ
Theo Luật Cán bộ, công chức số: 22/2008/QH12
được Quốc hội thông qua ngày 13/11/2008:
+ Tuân thủ Hiến pháp và Pháp luật
+ Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích
hợp pháp của công dân
+ Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có
sự kiểm tra, giám sát.
+ Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, liên tục,
thông suốt có hiệu quả.
+ Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp
chặt chẽ.
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CB, CÔNG CHỨC
8. 8
d. Một số quy định mang tính định hướng
cho công vụ
- Hệ thống văn bản pháp luật quy định chức
năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của cơ quan thực thi
công vụ
- Các quy định về tính chất hành vi của công vụ.
- Hệ thống thủ tục hành chính quy định cách
thức, phương thức tiến hành công vụ
- Quy định trách nhiệm khi có sai lầm.
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CB, CÔNG CHỨC
9. 9
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CB, CÔNG CHỨC
e. Nội dung của chế độ công vụ mới:
- Xây dựng đội ngũ công chức hành chính chính
quy.
- Hình thành thể chế công vụ bằng cách ban
hành văn bản pháp luật để điều chỉnh hoạt động
công vụ.
- Cải cách chế độ công vụ mang tính dân chủ,
công khai.
- Chấn chỉnh hệ thống quản lý công chức và
hoạt động công vụ thống nhất, kỷ cương.
- Hiện đại hóa công sở
10. 10
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CB, CÔNG CHỨC
1.2. Cán bộ, công chức
Câu hỏi:
- Ở Việt Nam ai là công chức?
- Thủ tướng có phải là công chức không?
- Công chức cao nhất trong hệ thống hành chính ở
VN là ai?
- Giảng viên có phải là công chức không?
- Việt Nam có công chức trong Đảng không?
- Nước ngoài có công chức trong Đảng không?
11. 11
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CB, CÔNG CHỨC
Quan niệm về công chức một số nước trên thế giới:
- Canada: CC chỉ những người làm việc trong bộ
máy hành chính nhà nước
- Anh: CC bao gồm những người được tuyển dụng,
làm việc thường xuyên ở các công sở hành chính ở
Trung ương bao cả công nhân phục vụ
- Pháp: CC bao gồm những người được tuyển
dụng, bổ nhiệm vào chính ngạch làm việc ở trong
các công sở nhà nước (bao gồm cả cơ quan hành
chính nhà nước và cơ quan sự nghiệp) do trung
ương thống nhất quản lý.
- Mỹ: CC là toàn bộ những người làm việc trong bộ
máy nhà nước và kể cả bộ trưởng.
12. 12
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC
- Indonexia: CC bao gồm những người được
tuyển dụng bổ nhiệm vào làm việc ở các công
sở, bao gồm cả Chính phủ Trung ương và
những người làm việc ở Chính quyền địa
phương đến tận cấp Xã, bao gồm cả quân đội
và lực lượng cảnh sát bao gồm cả công nhân
phục vụ ở các tổ chức phục vụ công cộng,
những người quản lý các doanh nghiệp Nhà
nước.
13. 13
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CB, CÔNG CHỨC
Quan niệm CB, công chức của Việt Nam qua
các giai đoạn:
Giai đoạn 1945-1959: Khái niệm công chức
chưa xuất hiện mà xuất hiện thuật ngữ “Nhân viên
thuộc các cơ quan chính phủ” (Điều 90 Hiến pháp
1946)
+ 20/5/1950: Điều 1 Quy chế công chức Nhà
nước Việt Nam dân chủ cộng hòa: “Công chức là
những công dân Việt Nam được chính quyền nhân
dân tuyển để giữ chức vụ thường xuyên trong cơ
quan Chính phủ ở trong hay ngoài nước”
14. 14
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CB, CÔNG CHỨC
1.2. Cán bộ, công chức
Quan niệm CB, công chức qua các giai đoạn:
+ Sau năm 1954 khái niệm công chức được
quan niệm rộng hơn bao gồm các đối tượng phục
vụ trong bộ máy nhà nước, bộ máy của các tổ
chức xã hội, do vậy khái niệm thuật ngữ “cán bộ,
công nhân viên chức nhà nước” xuất hiện.
15. 15
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CB, CÔNG CHỨC
1.2. Cán bộ, công chức
Quan niệm CB, công chức qua các giai đoạn:
Giai đoạn 1980 – 1992
+ Năm 1982: Chính phủ ban hành quyết định
số 117 thông qua danh mục số 1 về viên chức nhà
nước, chế độ viên chức thời kỳ này theo chế độ
chức nghiệp.
16. 16
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CB, CÔNG CHỨC
1.2. Cán bộ, công chức
Quan niệm CB, công chức qua các giai đoạn:
Giai đoạn 1980 – 1992
+ Năm 1991: Chính phủ ban hành Nghị định
số 169 về công chức được quy định: Công chức là
công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một công
vụ thường xuyên trong các công sở nhà nước ở
trung ương hay địa phương, ở trong hay ngoài
nước được xếp vào ngạch công chức hưởng
lương ngân sách nhà nước
17. 17
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CB, CÔNG CHỨC
1.2. Cán bộ, công chức
Quan niệm CB, công chức qua các giai đoạn:
Giai đoạn 1998 – 2009
+ Năm 1998: Pháp lệnh cán bộ, công chức
được ban hành: Công chức được hiểu là công dân
Việt Nam được bổ nhiệm tuyển dụng giữ một chức
vụ thường xuyên trong các công sở nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội ở trung
ương và địa phương (trừ cấp xã).
18. 18
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CB, CÔNG CHỨC
1.2. Cán bộ, công chức
Quan niệm CB,công chức qua các giai đoạn:
Giai đoạn 1998 – 2009
+ Năm 2003: Sửa đổi bổ sung pháp lệnh cán
bộ công chức năm 1998: Pháp lệnh này có xu
hướng tách công chức hành chính với viên chức
sự nghiệp, có điều chỉnh đối tượng là công chức
cấp xã
19. 19
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CB, CÔNG CHỨC
1.2. Cán bộ, công chức
Quan niệm CB, công chức qua các giai đoạn:
Giai đoạn 1998 – 2009
+ Năm 2008: Quốc hội thông qua Luật Cán
bộ, công chức số 22/2008/QH 12: Luật này đã điều
chỉnh đối tượng cán bộ riêng và công chức riêng
20. 20
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CB, CÔNG CHỨC
Theo Luật Cán bộ, công chức:
Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu
cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức
danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng
Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính
trị – xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh),
ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(gọi chung là cấp huyện), trong biên chế và
hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
21. 21
Ngoài ra, phạm vi cán bộ còn bao gồm
những người được bầu cử giữ chức vụ
theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư,
Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ
chức chính trị – xã hội. Đây là nhóm cán
bộ xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp
xã).
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CB, CÔNG CHỨC
22. 22
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CB, CÔNG CHỨC
Công chức là công dân Việt Nam,
được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch,
chức vụ, chức danh trong cơ quan:
- Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ
chức chính trị – xã hội ở trung ương, cấp
tỉnh, cấp huyện; - Cơ quan, đơn vị thuộc
Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, công
nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị
thuộc Công an nhân dân mà không phải là
sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp
23. 23
- Bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự
nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội
(gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập).
Trong biên chế và hưởng lương từ
ngân sách nhà nước; đối với công chức
trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị
sự nghiệp công lập thì lương được bảo
đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định của pháp luật.
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CB, CÔNG CHỨC
24. 24
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CB, CÔNG CHỨC
Ngoài ra còn có công chức cấp xã.
Đó là những người được tuyển dụng
giữ một chức danh chuyên môn,
nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã, trong biên chế và hưởng lương từ
ngân sách nhà nước.
25. 25
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CB, CÔNG CHỨC
1.3. Hệ thống công chức:
- Chức nghiệp
- Việc làm
1.4. Phân loại công chức
- Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm, công chức
- Căn cứ vào vị trí công tác, công chức
26. 26
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CB, CÔNG CHỨC
2. Mục đích của quản lý CB,công chức
- Có được đội ngũ công chức theo yêu cầu
của tổ chức
- Phát triển và khuyến khích, động viên đội
ngũ công chức để mục tiêu của tổ chức
đạt hiệu quả cao nhất
- Xây dựng cơ cấu tổ chức và một môi
trường nhằm thúc đẩy sự hợp tác của CC
- Bảo đảm về trách nhiệm pháp lý và xã hội
đối với công chức – đời sống, điều kiện
làm việc, phúc lợi
27. 27
3. Nguyên tắc cơ bản về quản lý CB, công chức
Điều 5. Các nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức
1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam,
sự quản lý của Nhà nước.
2. Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm
và chỉ tiêu biên chế.
3. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ
trách nhiệm cá nhân và phân công, phân cấp rõ
ràng.
4. Việc sử dụng, đánh giá, phân loại cán bộ, công
chức phải dựa trên phẩm chất chính trị, đạo đức và
năng lực thi hành công vụ.
5. Thực hiện bình đẳng giới.
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CB, CÔNG CHỨC
28. 28
I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ QL CÔNG VỤ, CB, CÔNG CHỨC
4. Nội dung quản lý cán bộ, công chức
Điều 65. Nội dung quản lý cán bộ, công chức
1. Nội dung quản lý cán bộ, công chức bao gồm:
a) Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm
pháp luật về cán bộ, công chức;
b) Xây dựng kế hoạch, quy hoạch cán bộ, công chức;
c) Quy định chức danh và cơ cấu cán bộ;
d) Quy định ngạch, chức danh, mã số công chức; mô tả,
quy định vị trí việc làm và cơ cấu công chức để xác định
số lượng biên chế;
đ) Các công tác khác liên quan đến quản lý cán bộ, công
chức quy định tại Luật này.
29. 29
II. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CB, CÔNG CHỨC CỦA CƠ
QUAN SỬ DỤNG CB, CÔNG CHỨC
1. Tuyển dụng công chức
Điều 38. Nguyên tắc tuyển dụng công chức
1. Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan
và đúng pháp luật.
2. Bảo đảm tính cạnh tranh.
3. Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ và vị trí việc làm.
4. Ưu tiên tuyển chọn người có tài năng, người
có công với nước, người dân tộc thiểu số.
30. 30
II. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CÔNG CHỨC CỦA CƠ QUAN
SỬ DỤNG CÔNG CHỨC
2. Sử dụng công chức
- Đường chức nghiệp và phát triển chức
nghiệp của công chức
- Đào tạo, bồi dưỡng công chức
- Điều động, bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo,
từ chức, miễn nhiệm, biệt phái, luân
chuyển
- Đánh giá công chức
31. 31
II. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CÔNG CHỨC CỦA CƠ QUAN
SỬ DỤNG CÔNG CHỨC
Đánh giá cán bộ, công chức
Điều 56. Nội dung đánh giá công chức
1. Công chức được đánh giá theo các nội dung sau đây:
a) Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của
Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong và
lề lối làm việc;
c) Năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
d) Tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ;
đ) Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện
nhiệm vụ;
e) Thái độ phục vụ nhân dân.
32. 32
II. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CÔNG CHỨC CỦA CƠ QUAN
SỬ DỤNG CÔNG CHỨC
3. Tiền lương và chế độ phúc lợi
4. Thanh tra công vụ - công chức
- Thanh tra công vụ trước hết là để kiểm tra việc
thực thi công vụ của cán bộ, công chức giúp hạn chế
phần nào sự nhũng nhiễu, phiền hà đang tồn tại.
- Thanh tra công vụ còn có chức năng phát hiện những
sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật để
kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền các
biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu lực,
hiệu quả quản lý nhà nước về cán bộ, công chức.
33. 33
II. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CÔNG CHỨC CỦA CƠ QUAN
SỬ DỤNG CÔNG CHỨC
5. Nghĩa vụ CC
* Khái niệm: Nghĩa vụ công chức là sự cam kết
của công chức đối với Nhà nước khi thực hiện
công vụ. Đó là hành vi ứng xử bắt buộc đối với
công chức.
*Ý nghĩa:
- Để ngăn ngừa công chức không phạm phải sai
lầm
-Để cho người dân giám sát lại những hoạt động
của công chức.
-* Phân loại:
- Nghĩa vụ theo Hợp đồng lao động và công vụ
- Nghĩa vụ công chức (Điều bắt buộc)
34. 34
II. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CÔNG CHỨC CỦA CƠ QUAN
SỬ DỤNG CÔNG CHỨC
6. Quyền lợi CC
Quyền lợi của CC chính là nghĩa vụ của Nhà
nước đối với CC tức là những điều mà Nhà nước
phải thực hiện đối với CC.
-Quyền lợi CC bao gồm tiền lương các khoản
phụ cấp, chế độ bảo hiểm, chế độ hưu…
-Quyền lợi về tinh thần: quyền được khen
thưởng, được nâng bậc lương trước thời hạn,
được nghỉ ngơi theo chế độ, được bảo vệ danh
dự, được bồi dưỡng, đào tạo nâng cao nghiệp vụ,
chuyên môn…
35. 35
II. HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CÔNG CHỨC CỦA CƠ
QUAN SỬ DỤNG CÔNG CHỨC
7. Khen thưởng CC
Khen thưởng là sự đánh giá chính thức của
Nhà nước và xã hội đối với kết quả hoạt động của
công chức, là việc ghi nhận và trao cho CC có
thành tích những giá trị tinh thần và vật chất để
động viên khích lệ sự cống hiến của họ, cũng như
động viên hoạt động của đội ngũ CC nói chung.
8. Kỷ luật CC
Là việc xử lý trừng phạt với những mức độ khác
nhau tuỳ theo tính chất và nội dung vi phạm các
chế độ quy định và vi phạm pháp luật của CC.