SlideShare a Scribd company logo
1 of 221
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
CHÂU QUỐC TUẤN
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BIỂN ĐẢO VỊNH BÁI TỬ
LONG, TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
CHÂU QUỐC TUẤN
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BIỂN ĐẢO VỊNH BÁI TỬ
LONG, TỈNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành:
Mã số:
Kinh tế phát triển
62.31.01.05
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. Nguyễn Thị Minh Hiền
2. TS. Võ Quế
HÀ NỘI, 2016
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng
dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận án
Châu Quốc Tuấn
i
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Thị Minh
Hiền và TS. Võ Quế là những người trực tiếp hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp
đỡ và định hướng giúp tôi trưởng thành và hoàn chỉnh luận án tiến sỹ kinh tế này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam,
Ban Quản lý đào tạo, các thầy/cô giáo của khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn, Bộ
môn Phát triển Nông thôn đã tạo điều kiện, giúp đỡ, hướng dẫn, đóng góp ý kiến
cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo các phòng, ban của Tỉnh ủy, HĐND, UBND
tỉnh Quảng Ninh, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ninh, Huyện ủy,
HĐND, UBND huyện Vân Đồn, Phòng Văn hóa Thể thao và Du lịch, Phòng Kinh tế
và Hạ tầng huyện Vân Đồn cùng các phòng chức năng, các xã thị trấn trên địa bàn
huyện Vân Đồn, Ban Quản lý Vườn Quốc gia Bái Tử Long và các cơ sở kinh doanh
dịch vụ du lịch, đã nhiệt tình đóng góp ý kiến, cung cấp tài liệu, thông tin và hỗ trợ
thu thập số liệu để tôi hoàn thành luận án này.
Trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu, tôi cũng luôn nhận được sự
động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện của các đồng nghiệp, lãnh đạo trong cơ quan
Huyện ủy Vân Đồn nơi tôi công tác. Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới đồng nghiệp, bạn bè, gia đình, đặc
biệt bố mẹ, vợ và các con tôi đã kịp thời động viên, chia sẻ, tạo điều kiện tốt nhất
giúp đỡ tôi hoàn thành Luận án của mình.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận án
Châu Quốc Tuấn
ii
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ..........................................................................................................................i
Lời cảm ơn.............................................................................................................................ii
Mục lục .................................................................................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt.....................................................................................................vi
Danh mục bảng ....................................................................................................................vii
Danh mục sơ đồ ..................................................................................................................viii
Danh mục biểu đồ .................................................................................................................ix
Danh mục hộp........................................................................................................................x
Trích yếu luận án ..................................................................................................................xi
Thesis abstract.....................................................................................................................xiii
Phần 1. Mở đầu ....................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................1
1.2. Mục tiêu của đề tài .....................................................................................................3
1.2.1. Mục tiêu tổng quát......................................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...........................................................................................................3
1.2.3. Nội dung nghiên cứu..................................................................................................3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................4
1.4. Những đóng góp mới của đề tài .................................................................................4
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch biển đảo...................................5
2.1. Cơ sở lý luận về phát triển du lịch biển đảo...............................................................5
2.1.1. Một số khái niệm........................................................................................................5
2.1.2. Đặc điểm và vai trò của du lịch biển đảo đối với phát triển kinh tế - xã hội ...........10
2.1.3. Phân loại tài nguyên, sản phẩm, loại hình du lịch biển đảo .....................................15
2.1.4. Nội dung phát triển du lịch biển đảo........................................................................21
2.1.5. Kết quả của phát triển du lịch biển đảo....................................................................28
2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch biển đảo.............................................30
2.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển du lịch biển đảo..........................................................39
2.2.1. Kinh nghiệm của một số nước về phát triển du lịch biển đảo..................................39
iii
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
2.2.2. Kinh nghiệm của các địa phương trong nước ..........................................................42
2.2.3. Bài học kinh nghiệm về thực tiễn phát triển du lịch biển đảo..................................45
2.3. Tổng quan một số nghiên cứu liên quan đến đề tài..................................................46
Tóm tắt phần 2 .....................................................................................................................49
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................50
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội Vịnh Bái Tử Long ...........................50
3.1.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................................................50
3.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ....................................................................................51
3.2. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích ...............................................................52
3.2.1. Phương pháp tiếp cận...............................................................................................52
3.2.2. Khung phân tích .......................................................................................................54
3.3. Chọn điểm nghiên cứu .............................................................................................55
3.4. Phương pháp thu thập thông tin ...............................................................................56
3.4.1. Thông tin số liệu thứ cấp..........................................................................................56
3.4.2. Thông tin, số liệu sơ cấp ..........................................................................................57
3.5. Phương pháp xử lý số liệu và phân tích ...................................................................58
3.5.1. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................................58
3.5.2. Phương pháp phân tích.............................................................................................58
3.6. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ...................................................................................68
Tóm tắt phần 3 .....................................................................................................................70
Phần 4. Thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển du lịch biển đảo
Vịnh Bái Tử Long, tỉnh Quảng Ninh ...................................................................71
4.1. Thực trạng phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long.......................................71
4.1.1. Tiềm năng tài nguyên du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long......................................71
4.1.2. Phát triển thị trường và sản phẩm du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long ...................80
4.1.3. Phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật dịch vụ du lịch biển đảo......................................87
4.1.4. Phát triển nguồn nhân lực du lịch.............................................................................91
4.1.5. Tổ chức không gian du lịch biển đảo .......................................................................93
4.1.6. Xúc tiến quảng bá và xây dựng hình ảnh, thương hiệu du lịch................................95
4.1.7. Đầu tư và liên kết phát triển du lịch.........................................................................97
4.1.8. Ứng phó với biến đổi khí hậu trong phát triển du lịch biến đảo ..............................99
4.1.9. Kết quả và đóng góp của của du lịch biển đảo đối với phát triển kinh tế - xã hội...99
4.2. Yếu tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long...................106
4.2.1. Quản lý nhà nước và cơ chế, chính sách đối với phát triển du lịch .......................106
iv
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
4.2.2. Công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch phát triển du lịch biển đảo
Vịnh Bái Tử Long..................................................................................................110
4.2.3. Cơ sở hạ tầng..........................................................................................................111
4.2.4. Phát triển kinh tế - xã hội của địa phương .............................................................114
4.2.5. Tính thời vụ du lịch biển đảo .................................................................................114
4.2.6. Hệ thống dịch vụ du lịch phụ trợ du lịch biển đảo.................................................116
4.6.7. Năng lực các doanh nghiệp và môi trường kinh doanh du lịch..............................117
4.2.8. Môi trường tự nhiên và sự đảm bảo an ninh - quốc phòng biên giới biển đảo ......117
4.2.9. Nhận thức xã hội về du lịch và tham gia của cộng đồng địa phương vào cung
ứng một số dịch vụ du lịch biển đảo......................................................................118
4.2.10. Tác động của biến đổi khí hậu...............................................................................121
Tóm tắt phần 4 ...................................................................................................................122
Phần 5. Định hướng và giải pháp phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long.....124
5.1. Quan điểm ..............................................................................................................124
5.2. Định hướng phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long...................................124
5.2.1. Cơ sở xây dựng định hướng...................................................................................124
5.2.2. Các định hướng phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long.............................126
5.3. Giải pháp phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long.......................................135
5.3.1. Phát triển sản phẩm du lịch biển đảo......................................................................135
5.3.2. Xúc tiến quảng bá, phát triển thị trường ................................................................136
5.3.3. Phát triển nguồn nhân lực.......................................................................................137
5.3.4. Phát triển cơ sở hạ tầng ..........................................................................................138
5.3.5. Tăng cường quản lý nhà nước và hoàn thiện các chính sách phát triển du lịch
biển đảo..................................................................................................................140
5.3.6. Hạn chế tính vụ mùa của du lịch biển đảo .............................................................142
5.3.7. Nâng cao nhận thức xã hội và tăng cường vai trò của cộng đồng đối với phát
triển du lịch biển đảo..............................................................................................143
5.3.8. Tăng cường liên lết kết phát triển du lịch ..............................................................143
Tóm tắt phần 5 ...................................................................................................................147
Phần 6. Kết luận và kiến nghị.........................................................................................148
6.1. Kết luận ..................................................................................................................148
6.2. Kiến nghị................................................................................................................149
Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án.........................................151
Tài liệu tham khảo .............................................................................................................152
Phụ lục ...............................................................................................................................158
v
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
BTL
CSHT
CSVC
DL
DLBĐ
DLST
GO
HĐND
LĐ
NN-LN-TS
SL
TT
TTBQ
UBND
VA
VQGBTL
Bái Tử Long
Cơ sở hạ tầng
Cơ sở vật chất
Du lịch
Du lịch biển đảo
Du lịch sinh thái
Giá trị sản xuất
Hội đồng nhân dân
Lao động
Nông nghiệp – Lâm nghiệp – Thủ
Số lượng
Tăng trưởng
Tăng trưởng bình quân
Ủy ban nhân dân
Giá trị tăng thêm
Vườn Quốc gia Bái Tử Long
y sản
vi
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
3.1. Cụm du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long ..............................................................55
3.2. Tổng hợp cỡ mẫu đã được điều tra đưa vào quá trình nghiên cứu ........................58
3.3. Mức độ đánh giá khí hậu phục vụ loại hình nghỉ dưỡng biển ...............................63
3.4. Chỉ tiêu và bậc đánh giá yếu tố hải văn của bãi biển.............................................65
4.1. Bảng thống kê phân loại tài nguyên du lịch nhân văn vật thể ...............................76
4.2. Bảng thống kê phân loại tài nguyên du lịch nhân văn phi vật thể .........................77
4.3. Kết quả đánh giá tổng hợp mức độ thuận lợi của tài nguyên du lịch cho 5
loại hình du lịch.....................................................................................................78
4.4. Đặc điểm, thông tin thị trường khách nội địa ........................................................81
4.5. Đặc điểm, thông tin thị trường khách quốc tế........................................................83
4.6. Hiện trạng về cơ sở lưu trú trên địa bàn Vịnh giai đoạn 2005 - 2015 ...................87
4.7. Số lượng phương tiện vận chuyển khách trên địa bàn Vịnh..................................88
4.8. Thống kê và phân loại số nhà hàng theo sức chứa.................................................89
4.9. Kết quả đánh giá của du khách về chất lượng cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch ......90
4.10. Kết quả đánh giá của khách du lịch về giá dịch vụ du lịch....................................91
4.11. Thống kê và phân loại lao động trực tiếp du lịch Vịnh Bái Tử Long....................92
4.12. Đánh giá của du khách về tính chuyên nghiệp của nguồn nhân lực du lịch ..........92
4.13. Số lượng khách du lịch đến Vịnh Bái Tử Long giai đoạn 2005 - 2015...............100
4.14. Hiện trạng về số ngày khách lưu trú của Vịnh Bái Tử Long...............................101
4.15. Cơ cấu và chi tiêu của khách du lịch lưu trú tại Vịnh Bái Tử Long....................102
4.16. Hiệu quả hoạt động của du lịch biển đảo năm 2014............................................103
4.17. Hiệu quả hoạt động của du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long năm 2014 .............104
4.18. Tỷ trọng của du lịch Vịnh Bái Tử Long trong cơ cấu kinh tế..............................105
4.19. Tác động của du lịch đến thu nhập và đời sống của cộng đồng ..........................106
4.20. Đánh giá của doanh nghiệp về độ hấp dẫn của các chính sách............................110
4.21. Kết quả đánh giá của khách về chất lượng cơ sở hạ tầng ....................................114
4.22. Kết quả đánh giá hài lòng của khách về dịch vụ phụ trợ....................................116
4.23. Tần suất và độ hài lòng của khách du lịch đối với sự tham gia của cộng đồng
địa phương về các hoạt động cung ứng dịch vụ du lịch biển đảo........................120
5.1. Đánh giá SWOT về phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long ....................125
5.2. Dự báo các chỉ tiêu cơ bản về du lịch biển, đảo Vịnh Bái Tử Long đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030 .............................................................................126
5.3. Đề xuất kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn...................................................138
vii
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT Tên sơ đồ Trang
2.1. Phân loại tài nguyên du lịch biển đảo ....................................................................16
2.2. Các loại hình du lịch khu vực biển đảo..................................................................20
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển du lịch biển đảo ............................................30
3.1. Khung phân tích phát triển du lịch biển đảo..........................................................54
viii
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT Tên biểu đồ Trang
3.1. Tỷ trọng kinh tế các ngành giai đoạn 2005 - 2015 ................................................52
4.1. Hệ sinh thái động vật trên cạn................................................................................74
4.2. Hệ sinh thái động vật dưới biển.............................................................................74
4.3. Mục đích chuyến đi của khách nội địa đến Vịnh Bái Tử Long .............................82
4.4. Cơ cấu thị trường khách du lịch quốc tế................................................................84
4.5. Kết quả đánh giá của khách du lịch về sản phẩm du lịch ......................................86
4.6. Cơ cấu thông tin về du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long.......................................96
4.7. Tổng nguồn vốn đầu tư theo lũy kế hàng năm về cơ sở hạ tầng và cơ sở vật
chất kỹ thuật du lịch...............................................................................................98
4.8. Cơ cấu kinh tế huyện Vân Đồn năm 2005...........................................................105
4.9. Cơ cấu kinh tế huyện Vân Đồn năm 2015...........................................................105
4.10. Lượng khách du lịch trung bình đến Vịnh theo các tháng trong năm .................115
ix
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
DANH MỤC HỘP
STT Tên hộp Trang
4.1. Ý kiến đánh giá về công tác quảng bá xúc tiến du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long
97
4.2. Ý kiến đánh giá của chuyên gia về thời vụ du lịch..............................................115
4.3. Kết quả phỏng vấn khách du lịch nhận thức xã hội và chất lượng các sản
phẩm du lịch của cư dân địa phương...................................................................119
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
x
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Châu Quốc Tuấn
Tên Luận án: Phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long, tỉnh Quảng Ninh
Chuyên ngành: Kinh tế Phát triển Mã số: 62.31.01.05
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch biển
đảo (DLBĐ); phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển DLBĐ Vịnh Bái
Tử Long (BTL), tỉnh Quảng Ninh từ đó đề xuất các giải pháp phát triển DLBĐ tại Vịnh.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận:
Trong quá trình nghiên cứu Luận án sử dụng các phương pháp tiếp cận là: tiếp cận tài
nguyên du lịch; tiếp cận theo khu vực du lịch; tiếp cận có sự tham gia; tiếp cận theo thể chế
chính sách và tiếp cận dưới góc độ cung, cầu du lịch để thấy được thực trạng quá trình phát
triển DLBĐ Vịnh BTL từ đó làm cơ sở để đưa ra các giải pháp có tính khả thi, phù hợp.
- Phương pháp phân tích:
Phương pháp đánh giá tài nguyên du lịch: sử dụng phương pháp đánh giá thích nghi
sinh thái nhằm xác định các mức độ thích hợp (thuận lợi) của tài nguyên cho phát triển các
loại hình DLBĐ.
Phương pháp thống kê mô tả: được sử dụng để phân tích mô tả, so sánh những đặc
tính, xu hướng của phát triển DLBĐ qua các thời kỳ.
Phương pháp chuyên gia: Là phương pháp thu thập ý kiến, trao đổi tham vấn và xử
lý những đánh giá, nhận định, dự báo của các chuyên gia có chuyên môn, kinh nghiệm lãnh
đạo, quản lý về các vấn đề có liên quan tới DLBĐ, đây là những thông tin cần thiết không
thể thiếu trong quá trình nghiên cứu. Ngoài ra, Luận án còn sử dụng phương pháp SWOT
trong quá trình tổng kết phân tích thực trạng phát triển DLBĐ Vịnh BTL làm cơ sở đề xuất
các giải pháp.
Kết quả chính và kết luận
1) Du lịch biển đảo là các hoạt động du lịch tại khu vực biển đảo, trên cơ sở khai
thác đặc điểm, tiềm năng tài nguyên, môi trường biển đảo nhằm đáp ứng nhu cầu tham
quan, giải trí, lưu trú, ăn uống, đi lại và các nhu cầu khác của khách du lịch.
Phát triển du lịch biển đảo là việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên biển đảo, cơ sở
vật chất kỹ thuật du lịch, nguồn nhân lực và các nguồn lực khác nhằm thỏa mãn nhu cầu
của khách du lịch; từ đó tạo ra thu nhập, làm gia tăng sự đóng góp về kinh tế - xã hội cho
quốc gia, địa phương, trên cơ sở gắn với bảo vệ tài nguyên, môi trường sinh thái biển và
đảm bảo an ninh, quốc phòng.
xi
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Nội dung phát triển DLBĐ gồm 07 nội dung: (i) Phát triển thị trường, sản phẩm du
lịch biển đảo; (ii) Phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật, dịch vụ du lịch biển đảo; (iii) Phát
triển nguồn nhân lực du lịch biển đảo; (iv) Phát triển không gian du lịch; (v) Tăng cường
xúc tiến quảng bá, xây dựng thương hiệu du lịch; (vi) Đầu tư và liên kết phát triển du lịch;
(vii) Tăng cường ứng phó với biến đổi khí hậu.
Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển DLBĐ gồm 10 yếu tố cơ bản: (i) Quản lý nhà
nước và cơ chế chính sách phát triển DLBĐ; (ii) Công tác quy hoạch phát triển du lịch biển
đảo; (iii) Cơ sở hạ tầng; (iv) Phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; (v) Tính thời vụ của
du lịch biển đảo; (vi) Hệ thống dịch vụ phụ trợ cho du lịch biển đảo; (vii) Năng lực các
doanh nghiệp và môi trường kinh doanh du lịch; (viii) Môi trường tự nhiên và sự đảm bảo
về an ninh- quốc phòng; (ix) Nhận thức xã hội về phát du lịch biển đảo và tham gia của
cộng đồng địa phương vào hoạt động du lịch; (x) Tác động của biến đổi khí hậu.
2) Tài nguyên DLBĐ Vịnh BTL khá đặc sắc, phong phú, hấp dẫn, có mức độ thuận
lợi cao đối với các loại hình du lịch sinh thái, thăm quan, nghỉ dưỡng, tắm biển,… là lợi thế
so sánh đặc biệt để phát triển du lịch biển đảo. Phát huy lợi thế đó, DLBĐ Vịnh BTL thời
gian qua đạt được một số kết quả quan trọng: tăng trưởng bình quân về khách du lịch đạt
trên 13,5%/năm; năm 2015, đóng góp 11,1% vào cơ cấu kinh tế của Khu kinh tế Vân Đồn
và 0,29% vào cơ cấu kinh tế của tỉnh Quảng Ninh, góp phần đáng kể cải thiện thu nhập,
đời sống tinh thần, đảm bảo an sinh xã hội. Tuy nhiên trong quá trình phát triển DLBĐ
Vịnh BTL còn bộc lộ nhiều hạn chế như: sự phát triển chưa tương xứng với tiềm năng thế
mạnh tài nguyên biển đảo mà thiên nhiên ban tăng; thời vụ khai thác du lịch ngắn; hạ tầng,
cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch chưa đồng bộ, sản phẩm du lịch đơn điệu, nghèo nàn, nguồn
nhân lực du lịch thiếu tính chuyên nghiệp….thêm vào đó là thách thức của sự biến đổi khí
hậu, mực nước biển dâng và những bất ổn về tình hình chính trị xuất hiện ở biển Đông mới
đây đã có những tác động rõ rệt đến an ninh quốc gia và ảnh hưởng không nhỏ tới DLBĐ
Vịnh BTL.
3) Để phát triển DLBĐ Vịnh BTL trong thời gian tới, Luận án đề xuất các định
hướng về phát triển thị trường, sản phẩm và tổ chức không gian DLBĐ Vịnh BTL với 8
tuyến du lịch nội vùng, 9 tuyến ngoại vùng. Đồng thời đề xuất 10 nhóm giải pháp phù hợp
có tính khả thi để phát triển DLBĐ Vịnh BTL theo hướng bền vững và đạt được các mục
tiêu định hướng đề ra: (i) Phát triển sản phẩm du lịch biển đảo; (ii) Xúc tiến quảng bá, phát
triển thị trường; (iii) Phát triển nguồn nhân lực; (iv) Phát triển cơ sở hạ tầng; (v) Tăng
cường quản lý nhà nước và hoàn thiện các chính sách phát triển du lịch biển đảo; (vi) Hạn
chế tính vụ mùa của du lịch biển đảo; (vii) Nâng cao nhận thức xã hội và tăng cường vai
trò của cộng đồng đối với phát triển du lịch biển đảo; (viii) Tăng cường liên lết phát triển
du lịch; (ix) Các giải pháp về môi trường và bảo tồn các giá trị tài nguyên du lịch; (x) Tăng
cường công tác đảm bảo quốc phòng - anh ninh trong phát triển du lịch.
xii
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Chau Quoc Tuan
Sea and island tourism development in Bai Tu Long Bay, Quang Ninh
Province
Major: Development Economics Code: 62.31.01.05
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objectives
Analysis of impacts on BTL Bay - Quang Ninh province’s sea and island tourism
development based on the theories and realities of sea and island tourism development, from
which many solutions to BTL Bay’s sea and island tourism development could be drawn.
Research methods
- Approaches:
The approaches used during the Thesis research are: Approaches to tourism
resources, tourism area, participation, policies and tourism supply and demand to have a
deep look into the BTL Bay’s sea and island tourism development status to make the basis
for feasible and appropriate solutions.
- Analysis:
Tourism resources evaluation methods: The assessment of ecological adaptation is used to
identify the adaption (favorable) level of the resource for the sea and island tourism
development.
Descriptive statistics: Used to analyze the descriptions and compare the
characteristics and trends of sea and island tourism development from time to time.
Delphi method: A method to collect the ideas, consult and deal with the evaluation,
judgment and prediction from experienced experts in administration and management of
issues related to sea and island tourism which are really necessary in the research. Besides,
the Dissertation use SWOT in the conclusion of the analysis of BTL Bay’s sea and island
tourism development status to make the basis to propose the solutions.
Main results and conclusion
1) Sea and island tourism includes tourism activities within the sea and islands
using the exploitation of the natural resource potentials and sea and island environment to
satisfy the demands on sightseeing, entertainment, accommodation, travel and other
demands of the tourists.
Sea and island tourism development is the reasonable use of sea and island
resources, tourism facilities, human resources and other sources to satisfy the demand of
the tourists which will create the income and contribute to the socio-economic
development of the nation, the locality on the basis of protecting the natural resources, the
sea ecological environment and ensuring the nation’s security and defense.
xiii
Thesis title:
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
The sea and island tourism development includes 07 items as follows: (i) sea and island
tourism product and market development; (ii) sea and island tourism technical facility and
service development; (iii) sea and island tourism human resource development; (iv) Tourism
space development; (v) Tourism branding and promotion; (vi) Tourism investment and
connection for development; (vii) Enhancement of the response to climate change.
The impacts on the sea and island tourism development includes 10 items as
follows: (i) State governing and sea and island tourism development policies; (ii) Sea and
island tourism programming; (iii) Tourism facilities; (iv) Local socio-economic
development; (v) The seasonal characteristic of sea and island tourism; (vi) Auxiliary
services for sea and island tourism; (vii) Capacity of the tourism enterprises and business
environment; (viii) Natural environment and the guarantee of nation’s security and
defense; (ix) Social awareness about sea and island tourism development and involvement
of local communities in tourist activities; (x) The impact of climate change.
2) BTL Bay’s sea and island tourism resources are special, diverse and attractive,
which is a comparative advantage for the sea and island tourism development of BTL Bay.
The sea and island tourism development has obtained some important results as follows:
The annual growth in tourist number is over 13.5% in 2015, accounting for 11.1% of Van
Don Economic Zone’s economic structure and 0.29% of Quang Ninh province’s economic
structure, enhancing the income, spiritual life and social welfare significantly. However,
BTL Bay’s sea and island tourism still has many shortcomings such as the sea and island
tourism development is inadequate with the available natural resources of the sea and
islands; tourism products are still monotonous without auxiliary entertaining services; the
operational scale of the service suppliers’ facilities is small, the international tourist
attraction and development is weak, the tourism human resources are not well-qualified;
the tourist market developing activities are incoherent and the promotion activities are not
interesting enough.
3) To develop sea and island tourism of BTL Bay in the near future, the thesis
proposes suggestions on market, product development and spatial organization of sea and
island tourism development in BTL Bay with 8 local tourism routes, 9 extensive routes.
Also recommended 10 suitable and feasible groups of solution to develop sea and island
tourism in BTL Bay sustainably and achieve the established goals as well as orientations:
(i) develop sea and island tourism product; (ii) promote and develop market; (iii) develop
human resource; (iv) develop infrastructure; (v) strengthen state management and complete
policies to develop sea and island tourism; (vi) Surmount the seasonality of sea and island
tourism; (vii) raise social awareness and strengthen the role of community in the
development sea and island tourism; (viii) strengthen cooperation for tourism development;
(ix) come up with solutions on environment and preserve the value of tourism resources;
(x) fortify the defense - security guarantee in tourism development.
xiv
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII đã xác định “Vùng biển và ven biển là địa
bàn chiến lược về kinh tế và an ninh quốc phòng, có nhiều lợi thế để phát triển và là
cửa mở lớn của cả nước để đẩy mạnh giao lưu quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài.
Khai thác tối đa tiềm năng và các lợi thế của vùng biển và ven biển, kết hợp với an
ninh, quốc phòng, tạo thế và lực để phát triển mạnh kinh tế - xã hội, bảo vệ và làm
chủ vùng biển của Tổ quốc” (Đảng Cộng sản Việt Nam, 1996).
Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, đã ban hành
Nghị quyết về “Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020” cũng nhấn mạnh “Phấn
đấu đến năm 2020 đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển,
bảo đảm vững chắc chủ quyền quốc gia trên biển, đảo, góp phần quan trọng trong
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, làm cho đất nước giàu mạnh”. Chính vì
thế, việc phát triển kinh tế biển nói chung và du lịch biển, đảo nói riêng có vị trí
quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh - quốc
phòng, giữ vững chủ quyền quốc gia (Đảng Cộng sản Việt Nam, 2007).
Vì vậy, Chiến lược phát triển du lịch đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2473/QĐ-TTg (2011) đã
xác định hướng ưu tiên phát triển loại hình du lịch gắn với biển, hải đảo; nhấn mạnh
yếu tố văn hóa và sinh thái đặc sắc trong sản phẩm du lịch; tập trung phát triển các
khu du lịch biển có tầm cỡ, chất lượng cao, tạo thương hiệu và có sức cạnh tranh
trong khu vực và thế giới. Đồng thời, theo đó mục tiêu đặt ra đến năm 2020 DLBĐ
của cả nước phải được hình thành ít nhất 06 điểm đến mang tầm cỡ quốc tế, có sức
cạnh tranh cao trong khu vực, trong đó có Vịnh Bái Tử Long (BTL), tỉnh Quảng
Ninh (Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, 2013).
Vịnh BTL là một Vịnh thuộc tỉnh Quảng Ninh, nằm liền kề Vịnh Hạ Long, ôm
trọn huyện đảo Vân Đồn với tổng diện tích trên 2.170 km², bao gồm 600 hòn đảo
lớn, nhỏ tập trung hầu hết ở huyện đảo Vân Đồn với Vườn quốc gia Bái Tử Long, là
nơi bảo tồn hệ sinh thái rừng, biển rất giá trị. Tiềm năng tài nguyên DLBĐ Vịnh
BTL rất đa, dạng phong phú, đặc sắc và nổi trội, là nơi có phong cảnh thiên nhiên
thơ mộng, hữu tình với những hòn đảo đất, đảo đá đẹp (hòn Đũa, hòn Thiên Nga),
nhiều bãi biển đẹp hoang sơ (Quan Lạn, Ngọc Vừng…), cùng nhiều di tích
1
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
lịch sử văn hóa tâm linh (đền Quan Lạn, chùa Cái Bầu), di chỉ khảo cổ (Ngọc Vừng,
Soi Nhụ, Hà Giắt), Thương cảng cổ Vân Đồn đầu tiên của cả nước (Thế Đạt, 2005)
đã tạo nên một vùng trời biển hoang sơ mà đặc sắc. Với vị trí địa kinh tế thuận lợi
nằm trên hai hành lang kinh tế: Côn Minh (Trung Quốc) - Lào Cai - Hà Nội - Quảng
Ninh; Nam Ninh (Trung Quốc) - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng và vành đai kinh
tế ven biển Vịnh Bắc Bộ. Nhận thấy được các giá trị “ngoại hạng” này của Vịnh
BTL, Thủ tướng Chính phủ (2009) đã phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu
kinh tế Vân Đồn đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 với mục tiêu phát triển Vịnh
BTL trở thành trung tâm du lịch sinh thái biển - đảo chất lượng cao mang tầm cỡ
khu vực và quốc tế.
Với những điều kiện đó, DLBĐ Vịnh BTL giai đoạn 2005-2015 đã có bước
phát triển quan trọng, đạt được một số thành tựu đáng kể; lượng khách du lịch đến
Vịnh tăng bình quân mỗi năm 13,5%. Giá trị tăng thêm của DLBĐ đạt tốc độ tăng
trưởng cao trên 29%/năm; hàng năm đóng góp 11,1% vào cơ cấu kinh tế của Khu
Kinh tế Vân Đồn và 0,29% vào GDP tỉnh Quảng Ninh (UBND huyện Vân Đồn,
2014a), góp phần đáng kể vào giải quyết việc làm, tăng tu nhập, cải thiện đời sống
cho cư dân địa phương.
Tuy nhiên, DLBĐ Vịnh BTL trong quá trình phát triển còn bộc lộ nhiều hạn chế,
thách thức: DLBĐ của Vịnh chưa tương xứng với tiềm năng thế mạnh mà thiên nhiên
ban tặng; thời vụ khai thác du lịch ngắn; hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch chưa
đồng bộ, đóng góp của DLBĐ vào kinh tế địa phương chưa cao,… Thêm vào đó là
thách thức của sự biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng và những bất ổn về tình hình
chính trị xuất hiện ở biển Đông mới đây đã có những tác động rõ rệt đến an ninh quốc
gia và ảnh hưởng không nhỏ tới DLBĐ. Do vậy, việc thực hiện mục tiêu, định hướng
phát triển đưa Vịnh BTL trở thành điểm đến du lịch sinh thái biển đảo chất lượng cao
mang tầm cỡ khu vực và quốc tế đến năm 2020 theo định hướng của Chính phủ sẽ rất
khó đạt được, nếu không có những nghiên cứu cụ thể, đánh giá một cách tổng thể về
thực trạng từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp với tình hình mới hiện nay. Đây là
những trăn trở đang đặt ra đối với Chính phủ, cấp ủy, chính quyền và nhân dân tỉnh
Quảng Ninh trong việc phát triển DLBĐ Vịnh BTL trong thời gian tới. Làm thế nào để
đưa DLBĐ Vịnh BTL thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có sức cạnh tranh cao
trong khu vực và quốc tế, là động lực trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, bảo
đảm an ninh quốc phòng, tạo tiền đề xây dựng Đặc Khu kinh tế Vân Đồn (Huyện ủy
Vân Đồn, 2015b) theo định hướng đặt ra? Đến nay
2
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
những câu hỏi lớn đó vẫn còn bỏ ngỏ, chưa có một nghiên cứu thỏa đáng nào vạch ra
hướng đi hiệu quả và tối ưu cho DLBĐ nói chung và DLBĐ Vịnh BTL, tỉnh Quảng
Ninh. Tác giả nghiên cứu quá trình phát triển DLBĐ Vịnh BTL trong giai đoạn 2005
- 2015 tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức từ đó hệ thống hóa lý luận,
đề xuất các giải pháp phát triển DLBĐ Vịnh BTL trong thời gian tới nhằm phần
nào giải quyết những vấn đề đó cả về mặt lý luận và thực tiễn.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Góp phần phát triển du lịch biển đảo Vịnh BTL theo hướng bền vững.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa, bổ sung, phát triển cơ sở khoa học trong đó có cơ sở lý luận
và thực tiễn về phát triển DLBĐ.
- Đề xuất định hướng, giải pháp nhằm phát triển DLBĐ Vịnh BTL, Quảng
Ninh đến năm 2020 tầm nhìn 2030 theo hướng bền vững.
1.2.3. Nội dung nghiên cứu
- Hệ thống hóa, bổ sung, phát triển cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển DLBĐ.
- Đánh giá tài nguyên DLBĐ (xác định mức độ thuận lợi tài nguyên cho phát
triển một số loại hình DLBĐ) trên địa bàn Vịnh BTL, tỉnh Quảng Ninh.
- Phân tích, đánh giá thực trạng về phát triển DLBĐ Vịnh BTL, tỉnh Quảng Ninh.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển DLBĐ Vịnh BTL, tỉnh
Quảng Ninh.
- Đề xuất một số định hướng, giải pháp hợp lý để phát triển DLBĐ Vịnh
BTL, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 tầm nhìn 2030 theo hướng bền vững.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề cơ bản của lý luận và thực tiễn về
phát triển DLBĐ; thực trạng và những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển DLBĐ Vịnh
BTL, tỉnh Quảng Ninh.
- Đối tượng điều tra: Khách du lịch, chính quyền, dân cư bản địa, các cơ sở
kinh doanh dịch vụ du lịch, các chuyên gia, đơn vị quản lý nhà nước có liên quan về
du lịch trên địa bàn Vịnh BTL.
3
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Địa bàn Vịnh BTL, tỉnh Quảng Ninh. Tuy nhiên xét
trên phạm vi không gian về địa giới hành chính. Luận án giới hạn phạm vi về không
gian nghiên cứu là: Huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh và vùng phụ cận (Bản đồ 01).
- Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu tập trung trong giai đoạn 2005 –
2015; các số liệu sơ cấp được khảo sát, điều tra trong năm 2014; thời gian dự báo
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
- Về lý luận: Luận án góp phần hệ thống hoá, bổ sung, làm sáng tỏ những vấn
đề lý luận và thực tiễn về phát triển DLBĐ; tổng hợp các quan điểm đưa ra khái niệm
DLBĐ, khái niệm phát triển du lịch biển đảo. Chỉ ra đặc điểm, nội dung và vai trò của
phát triển DLBĐ. Nghiên cứu một số mô hình phát triển DLBĐ của một số địa phương
trong và ngoài nước. Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm về phát triển DLBĐ.
- Về thực tiễn: Luận án đánh giá tài nguyên DLBĐ Vịnh BTL; phân tích
thực trạng phát triển DLBĐ Vịnh BTL thông qua các nội dung đánh giá phát triển
DLBĐ là: công tác phát triển sản phẩm; phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch,
phát triển nguồn nhân lực du lịch và phát triển thị trường khách DLBĐ. Đánh giá
kết quả, đóng góp của DLBĐ Vịnh BTL đối với cơ cấu kinh tế của địa phương.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển DLBĐ qua đó chỉ ra điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội, thách thức của phát triển DLBĐ Vịnh BTL giai đoạn 2005 - 2015 là
căn cứ đề xuất các giải pháp phát triển DLBĐ Vịnh BTL trong thời gian tới.
- Về giải pháp: Luận án đề xuất 10 nhóm giải pháp cơ bản có tính khả thi để
phát triển DLBĐ Vịnh BTL bền vững, góp phần đưa Vịnh BTL trong thời gian tới
trở thành trung tâm DLBĐ chất lượng cao có sức cạnh tranh trong khu vực và quốc
tế theo định hướng của Đảng và Nhà nước.
4
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
PHẦN 2.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DU LỊCH BIỂN ĐẢO
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH BIỂN ĐẢO
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm về du lịch
Hoạt động du lịch đã có từ lâu trong lịch sử phát triển của loài người và trở thành
phổ biến trên thế giới. Có nhiều quan điểm không giống nhau về khái niệm du lịch.
Trước thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX, du lịch hầu như được coi là đặc quyền
của tầng lớp giàu có, quý tộc và người ta chỉ coi đây như là một hiện tượng cá biệt
trong đời sống kinh tế - xã hội. Trong thời kỳ này, người ta coi du lịch như một hiện
tượng xã hội góp phần làm phong phú thêm cuộc sống và nhận thức con người
(Trần Thị Thúy Lan và Nguyễn Đình Quang, 2005).
Năm 1963, với mục đích quốc tế hóa khái niệm du lịch, tại Hội nghị Liên
Hiệp Quốc về du lịch ở Roma, các chuyên gia đã đưa ra định nghĩa: Du lịch là tổng
hợp các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc
hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của
họ hay ngoài nước họ với mục đích hoà bình. Nơi họ đến lưu trú không phải là nơi
làm việc của họ (United Nations, 1963). Định nghĩa này trở thành cơ sở cho định
nghĩa khách du lịch.
Tiếp cận dưới góc độ tổng hợp, Coltman (1989) định nghĩa rất ngắn gọn về
du lịch như sau: Du lịch là sự kết hợp và tương tác của 4 nhóm nhân tố trong quá
trình phục vụ du khách bao gồm: du khách, nhà cung ứng dịch vụ du lịch, cư dân sở
tại và chính quyền nơi đón khách du lịch.
Theo Luật Du lịch Việt Nam, du lịch là các hoạt động có liên quan đến
chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng
nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất
định. Theo quan điểm này, du lịch được coi là một hoạt động đặc trưng mà con
người mong muốn trong các chuyến đi (Quốc hội, 2005).
Như vậy, có nhiều quan điểm, khái niệm về du lịch, dưới góc độ kinh tế phát
triển tác giả xét thấy định nghĩa về du lịch của Nguyễn Văn Đính và Trần Thị Minh
5
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Hoà (2004) phù hợp với xu thế phát triển ngành du lịch hiện nay và là cơ sở của
quá trình nghiên cứu của Luận án: "Du lịch là một ngành kinh doanh bao gồm các
hoạt động tổ chức hướng dẫn du lịch, sản xuất, trao đổi hàng hoá, dịch vụ của các
doanh nghiệp nhằm đáp ứng các nhu cầu về đi lại, lưu trú, ăn uống, tham quan,
giải trí, tìm hiểu và các nhu cầu khác của khách du lịch. Các hoạt động đó phải
đem lại lợi ích kinh tế, chính trị, xã hội thiết thực cho Nước (địa phương) làm du
lịch và bản thân doanh nghiệp".
2.1.1.2. Khái niệm về du lịch biển đảo
a) Khu vực biển đảo
Theo Liên Hiệp Quốc (1982) về Luật biển: “Đảo” là một vùng đất tự nhiên
có nước bao bọc, khi thuỷ triều lên vùng đất này vẫn ở trên mặt nước.
“Quần đảo” là một tổng thể các đảo, kể cả các bộ phận của các đảo, các vùng
nước tiếp liền và các thành phần tự nhiên khác có liên quan với nhau đến mức tạo
thành về thực chất một thể thống nhất về địa lý, kinh tế và chính trị, hay được coi
như thế về mặt lịch sử.
Nhiều học giả về địa lý cho rằng: “Đảo” hay “hòn đảo” được định nghĩa là
phần đất được bao quanh hoàn toàn bởi nước nhưng không phải là một lục địa. Tuy
vậy, không có một kích thước chuẩn nào để phân biệt giữa đảo và lục địa.
“Biển” được định nghĩa là hệ thống kết nối của tất cả các vùng chứa nước
của Trái Đất, bao gồm năm đại dương lớn: Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Ấn
Độ Dương, Nam Băng Dương và Bắc Băng Dương. Từ "biển" được sử dụng trong
tên của một vùng nước mặn cụ thể, nhỏ hơn, chẳng hạn như Biển Bắc hoặc Biển
Đỏ. Tuy nhiên, không có sự phân biệt rõ ràng giữa biển và đại dương, mặc dù vùng
biển nhỏ hơn và là một phần hoặc toàn bộ giáp với đất liền.
Dưới góc nhìn về địa chất học, theo Nguyễn Thu Hạnh (2004) quan điểm
“Đảo” là kết quả của quá trình hoạt động địa chất lâu dài của vỏ trái đất, trong mối
tương quan giữa biển và lục địa, tác giả này cũng đưa ra khái niệm về Đảo du lịch
ven bờ là các đảo có vị trí cách bờ dưới 75 km, có tiềm năng du lịch và điều kiện tự
nhiên để phát triển du lịch.
Từ các quan điểm về “biển” và “đảo” trên, dưới góc độ về du lịch chúng ta
có thể hiểu khu vực biển đảo là:
6
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Khu vực biển đảo là khu vực bao gồm các đảo và vùng biển bao bọc xung
quanh nằm trong một khu vực xác định, được hình thành từ quá trình hoạt động địa
chất lâu dài của vỏ trái đất.
b) Tài nguyên du lịch biển đảo
Theo Luật du lịch (2005), tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố
tự nhiên, di tích lịch sử văn hoá, công trình lao động sáng tạo của con người và các
giá trị nhân văn khác có thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, là yếu tố
cơ bản đề cấu thành các khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch.
Theo Wu and Chang (2005), tài nguyên DLBĐ là tài nguyên du lịch có tính
chất đặc thù gắn liền với khu vực biển đảo, tồn tại dưới hai dạng chính là: tài
nguyên du lịch tự nhiên (địa hình, sinh thái biển, hệ thực vật và động vật, bãi biển,
thủy triều, địa chất…) và tài nguyên du lịch nhân văn (các làng nghề nuôi trồng
thủy hải sản, cư dân ngư nghiệp, đền chùa, các di tích lịch sử và văn hóa…), cả hai
dạng tài nguyên này là cơ sở quan trọng cho việc phát triển DLBĐ.
Từ các quan điểm trên, tài nguyên DLBĐ được hiểu là: Tài nguyên du lịch
tại khu vực biển đảo. Bao gồm tổng thể tài nguyên tự nhiên thiên nhiên, cùng với
các giá trị nhân văn gắn liền với khu vực biển đảo có sức hấp dẫn với du khách.
c) Khái niệm du lịch biển đảo
Đứng trên góc độ của du khách, tác giả Trần Đức Thanh (1999) quan niệm:
Du lịch biển đảo là loại hình du lịch với mục đích chủ yếu của du khách là về với
thiên nhiên, tham gia các hoạt động như tắm biển, thể thao biển.
Tác giả Phạm Trung Lương (2003), cho rằng: Du lịch biển là hoạt động du
lịch được tổ chức, phát triển ở vùng địa lý đặc thù vùng ven biển và hải đảo trên cơ
sở khai thác các đặc điểm tiềm năng tài nguyên, môi trường du lịch biển.
Theo Viện Nghiên cứu và Phát triển Du lịch (2010): Du lịch biển đảo là loại
hình du lịch được phát triển dựa trên cơ sở khai thác tài nguyên khu vực biển đảo,
gắn với loại tài nguyên này là các hoạt động như: tắm biển, tắm nắng, tắm khí trời,
hít thở khí trời, thể thao nước nhằm thỏa mãn nhu cầu nghỉ ngơi, chữa bệnh, vui
chơi, giải trí của du khách tại vùng biển. Nói cách khác, DLBĐ là loại hình du lịch
ở vùng đất ven biển, trên bãi biển, trên mặt nước và vùng đất mặt nước ven biển.
7
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Theo Thái Thị Kim Oanh (2015) cho rằng: Du lịch biển đảo là một loại hình
du lịch theo địa hình; cụ thể đây là hoạt động du lịch tại những vùng sinh thái tự
nhiên biển đảo.
Dưới góc độ du lịch sinh thái, tác giả Lê Trần Phúc (2013) quan niệm: du
lịch sinh thái biển là loại hình du lịch dựa vào các nguồn tài nguyên thiên nhiên gắn
liền với biển và văn hóa bản địa vùng biển, gắn với giáo dục môi trường biển, có
đóng góp cho nỗ lực bảo tồn và phát triển bền vững hệ sinh thái biển, với sự tham
gia tích cực của cộng đồng địa phương vùng biển.
Như vậy, xuất phát từ các quan điểm trên về DLBĐ để phản ánh mối quan hệ
bản chất bên trong làm cơ sở cho việc nghiên cứu, chúng ta có thể hiểu khái niệm
DLBĐ như sau:
Du lịch biển đảo là các hoạt động du lịch tại khu vực biển đảo, trên cơ sở khai
thác đặc điểm, tiềm năng tài nguyên, môi trường biển đảo nhằm đáp ứng nhu cầu tham
quan, giải trí, lưu trú, ăn uống, đi lại và các nhu cầu khác của khách du lịch.
2.1.1.3. Khái niệm về phát triển du lịch biển đảo
a) Quan niệm về phát triển
Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng: Phát triển là phạm trù triết học dùng để
khái quát quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn
của tự nhiên, xã hội và tư duy (Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, 2015).
Theo quan điểm này, phát triển là quá trình diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy
vọt, đưa tới sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ. Trong quá trình phát triển, trong
sự vật sẽ dần dần hình thành những quy định mới cao hơn về chất, làm thay đổi mối
liên hệ, cơ cấu, phương thức tồn tại, vận động, chức năng theo chiều hướng ngày
càng hoàn thiện hơn (Lê Thị Thủy, 2014).
Theo tác giả Đinh Phi Hổ và cs. (2008), phát triển là một quá trình lâu dài,
luôn thay đổi và xu hướng thay đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện hơn.
Trong hoạt động kinh tế, phát triển được coi là quá trình tăng tiến về mọi mặt
của nền kinh tế (Vũ Thị Ngọc Phùng, 2005).
Ngày nay, trong ngôn ngữ thông thường khái niệm “tăng trưởng” thường
được xem tương đồng với “phát triển”, bởi tăng trưởng đóng vai trò thiết yếu định
hình mức độ phát triển. Để phản ánh sự tiến bộ của một quốc gia hay nền kinh tế
8
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
trong một giai đoạn, người ta thường sử dụng thuật ngữ tăng trưởng và phát triển
với nội dung như sau:
Tăng trưởng chỉ sự biến đổi về lượng theo chiều hướng tăng, đi lên. Tăng
trưởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô hoặc tốc độ gia tăng sản lượng, có nghĩa là
tăng thêm kết quả các hoạt động sản xuất vật chất và dịch vụ của nền kinh tế hay
một tổ chức trong một thời kỳ nhất định. Nói một cách tổng quát, tăng trưởng kinh
tế là sự gia tăng thu nhập trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một
năm). Sự gia tăng thể hiện ở quy mô và tốc độ. Quy mô tăng trưởng phản ánh sự gia
tăng nhiều hay ít, còn tốc độ tăng trưởng thường được sử dụng với ý nghĩa so sánh
trong tương đối và phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm giữa các thời kỳ (Nguyễn
Ngọc Sơn và Bùi Đức Tuân, 2012).
Phát triển: là nói về sự chuyển biến từ trạng thái thấp lên trạng thái cao hơn, với
trình độ, chất lượng cao hơn (Trần Kim Liên, 2013). Trong kinh tế học, phát triển kinh
tế được hiểu là quá trình tăng tiến, toàn diện về mọi mặt kinh tế - xã hội của một quốc
gia. Nếu xét theo khía cạnh các bộ phận cấu thành, phát triển kinh tế nghĩa là sự kết
hợp một cách chặt chẽ quá trình phát triển cả hai lĩnh vực của nền kinh tế là lĩnh vực
kinh tế và lĩnh vực xã hội. Phát triển lĩnh vực kinh tế của nền kinh tế bao gồm hai quá
trình: sự lớn lên của nền kinh tế (tăng trưởng kinh tế) và quá trình thay đổi cấu trúc của
nền kinh tế (chuyển dịch cơ cấu kinh tế) (Nguyễn Ngọc Sơn và Bùi Đức Tuân, 2012).
Như vậy, phát triển kinh tế là quá trình lâu dài và do các nhân tố nội tại của
nền kinh tế quyết định, khái quát thông qua sự gia tăng của tổng mức thu nhập bình
quân trên một đầu người, sự biến đổi theo đúng xu thế của cơ cấu kinh tế và sự biến
đổi ngày càng tốt hơn trong các vấn đề xã hội.
b) Khái niệm phát triển du lịch biển đảo
Theo Bastin (1984) quan niệm phát triển DLBĐ là các kế hoạch, hoạt động,
hay quy hoạch nhằm phát triển loại hình du lịch dựa trên nhu cầu của du khách
trong thời gian rảnh rỗi, kỳ nghỉ, tại khu vực mặt biển, bờ biển và khu vực liền kề.
Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch (2013), đã đánh giá về phát triển DLBĐ
hiện đang đứng trước những vấn đề lớn về môi trường, trong đó có vấn đề ô nhiễm,
môi trường biển và vấn đề biến đổi khi hậu, mực nước biển dâng. Do vậy mục tiêu
phát triển DLBĐ phải đạt trong mối quan hệ với môi trường nhằm đảm bảo sự phát
triển du lịch bền vững. Phát triển DLBĐ cần khuyến khích sự tham gia tích cực của
9
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
người dân địa phương vào việc hoạch định quản lý và khai thác một cách có hiệu
quả các nguồn tài nguyên du lịch bờ biển và hải đảo trên cơ sở bảo tồn, bảo vệ tài
nguyên, môi trường sinh thái biển.
Tác giả Nguyễn Thị Hồng Lâm (2013), cho rằng kết quả của sự phát triển du
lịch được biểu hiện bằng sự tăng trưởng về khách du lịch, thu nhập du lịch và sự
đóng góp vào ngành dịch vụ góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa
phương.
Theo Nguyễn Đức Tuy (2014), quan điểm về phát triển du lịch phải đảm bảo
bốn yếu tố là: sự tăng trưởng; mức thay đổi phương thức tiến hành; mức độ, chất
lượng tham gia của các bên; phát triển du lịch hiện tại không làm tổn hại đến khả
năng hưởng thụ du lịch của các thế hệ tương lai; phát triển du lịch phải bảo đảm sự
hài hòa giữa ba mục tiêu: kinh tế, xã hội và môi trường.
Trong tình hình mới hội nhập hiện nay, DLBĐ ngoài những tác động khó
lường do môi trường tự nhiên đem tới thì các yếu tố quốc phòng, đảm bảo chủ
quyền biển đảo cho khu vực biển đảo để đem lại môi trường hòa bình, đảm bảo an
toàn cho các mục tiêu phát triển là một vấn đề cần phải tính tới trong phát triển
DLBĐ. Vì vậy, phát triển du lịch biển, đảo cần gắn liền với mục tiêu bảo đảm an
ninh quốc phòng, giữ vững chủ quyền lãnh thổ quốc gia (Hà Văn Siêu, 2014).
Từ quan điểm về phát triển nói chung, các quan điểm về phát triển DLBĐ
nói riêng đã đề cập ở trên, đứng trên góc độ kinh tế phát triển phát triển DLBĐ được
hiểu là:
Phát triển du lịch biển đảo là việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên biển đảo,
cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch, nguồn nhân lực và các nguồn lực khác nhằm thỏa
mãn nhu cầu của khách du lịch; từ đó tạo ra thu nhập, làm gia tăng sự đóng góp về
kinh tế - xã hội cho quốc gia, địa phương, trên cơ sở gắn với bảo vệ tài nguyên, môi
trường sinh thái biển và đảm bảo an ninh, quốc phòng.
2.1.2. Đặc điểm và vai trò của du lịch biển đảo đối với phát triển kinh tế - xã hội
2.1.2.1. Đặc điểm của du lịch biển đảo
Du lịch biển đảo là một loại hình du lịch đặc thù, ngoài các đặc điểm chung
của du lịch, DLBĐ có các đặc điểm:
10
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
- Du lịch biển đảo là hoạt động du lịch được tổ chức và phát triển ở vùng địa
lý đặc thù là vùng ven biển và hải đảo trên cơ sở khai thác các đặc điểm tiềm năng
tài nguyên, môi trường biển, đảo (Phạm Trung Lương, 2003). Du lịch biển đảo được
tổ chức chủ yếu ở “vùng bờ biển”; đây là vùng địa lý với hệ sinh thái tự nhiên rất
nhạy cảm, dễ biến đổi bởi tác động của việc phát triển kinh tế, xã hội và thiên tai,
bão gió nên DLBĐ chịu ảnh hưởng sâu sắc của biến động tự nhiên, khí hậu, thủy
triều….
- Các yếu tố khí hậu thời tiết ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức các họat
động DLBĐ. Do vậy, DLBĐ mang tính chất mùa vụ (Thái Thị Kim Oanh, 2015).
Ở nước ta, thời vụ du lịch biển thường ngắn, chênh lệch cường độ giữa mùa du lịch
chính so với thời kỳ trước và sau vụ khá rõ ràng. Đặc biệt ở miền bắc, mùa du lịch
DLBĐ khác nhau đối với đối tượng khách nội địa và quốc tế: khách nội địa có thời
vụ khoảng 04 tháng mùa hè (từ tháng 4 đến tháng 8 hàng năm); khách quốc tế phụ
thuộc vào điều kiện thời tiết và nhu cầu của khách có thể dài hơn. Đây là hạn chế
lớn nhất của DLBĐ ảnh hưởng lớn tới quá trình phát triển.
- Việc tiếp cận đầu tư cơ sở hạ tầng (CSHT), cơ sở vật chất kỹ (CSVC) thuật
phục vụ DLBĐ thường khó khăn, phức tạp, đặc biệt là đối với các đảo xa bờ; chi phí
lớn hơn so với đầu tư hạ tầng các loại hình du lịch khác do tính chất địa lý, kiến tạo
của khu vực biển. Vì vậy, phát triển sản phẩm DLBĐ thường phải có sự liên kết
chặt chẽ với các trung tâm lưu trú, dịch vụ trên bờ (Viện Nghiên cứu Phát triển Du
lịch, 2005). Đồng thời, khi xây dựng các CSHT, cơ sở vật chất phục vụ DLBĐ, cần
đánh giá đến tác động của dự án đối với môi trường biển vốn rất nhạy cảm, không
được làm ảnh hưởng đến cảnh quan thiên nhiên, môi trường sinh thái.
- Phát triển DLBĐ có mối quan hệ chặt chẽ trong mối tương quan với các
ngành kinh tế biển khác. Phát triển DLBĐ là một trong những trọng tâm trong kế
hoạch phát triển kinh tế biển (khai thác tài nguyên biển, vận tải biển, nuôi trồng và
chế biến thủy hải sản)… nhằm phát triển toàn diện, góp phần đảm bảo các mục tiêu
kinh tế - xã hội.
- Du lịch biển đảo có mối quan hệ biện chứng với công tác đảm bảo quốc
phòng, an ninh, đảm bảo chủ quyền quốc gia, giữ vững lãnh thổ vùng biển đảo.
11
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
2.1.2.2. Vai trò của du lịch biển đảo đối với phát triển kinh tế - xã hội
Sự phát triển của DLBĐ có vai trò quan trọng, tác động đến nhiều mặt đối
với đời sống kinh tế - xã hội thể hiện:
a) Phát triển du lịch biển đảo góp phần tăng ngân sách, thúc đẩy sự phát triển
nhiều ngành kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương
Trong phạm vi một quốc gia, sự phát triển của du lịch nói chung, DLBĐ nói
riêng có vai trò góp phần quan trọng trong việc tạo nên thu nhập quốc dân, thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế. Phát triển du lịch sẽ tham gia tích cực vào quá trình phân phối
lại thu nhập quốc dân giữa các vùng, tác động tích cực vào việc làm cân đối cấu
trúc của thu nhập và chi tiêu của nhân dân theo các vùng.
Du lịch là ngành kinh tế huy động tốt nhất kết cấu hạ tầng vật chất kinh tế -
xã hội, các nguồn lực khác nhau của xã hội cho phát triển kinh tế quốc dân nói
chung và mỗi địa phương nói riêng. Ngoài ra, sự phát triển du lịch sẽ góp phần
nâng cao sức khoẻ cho người dân và do vậy, góp phần làm tăng năng suất lao động
xã hội.
Du lịch biển là ngành kinh tế biển có tính liên ngành, liên vùng, vì vậy sự
phát triển của du lịch biển sẽ kích thích, kéo theo sự phát triển của nhiều ngành
kinh tế trong mối quan hệ tương hỗ (Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, 2013). Trước
hết, sự phát triển các khu du lịch, các điểm tham quan, vui chơi giải trí sẽ tạo ra
“cầu” ngày một lớn cho ngành xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng. Khi các khu
du lịch, các điểm tham quan, giải trí đã hình thành, nhu cầu vận chuyển khách du
lịch, nhu cầu lưu trú sẽ thúc đẩy sự phát triển hệ thống giao thông vận tải, bao gồm
cả công nghiệp đóng tàu; xây dựng, cải tạo các sân bay, bến cảng. Trong quá trình
hoạt động, nhu cầu đi lại du ngoạn; ăn, ở; vui chơi giải trí, mua sắm… của du khách
sẽ là động lực thúc đẩy sự phát triển của các ngành vận tải, ngành dịch vụ lưu trú,
nuôi trồng đánh bắt thủy sản, sản xuất thủ công mỹ nghệ, nông nghiệp... tiến tới tạo
cơ hội phát triển cho các ngành kinh tế khác, từ đó làm tăng nguồn thu ngân sách
cho địa phương, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương đúng hướng.
b) Phát triển du lịch biển đảo sẽ kích thích đầu tư trong và ngoài nước làm thay đổi
diện mạo đô thị ven biển
Nhìn chung sự phát triển của bất cứ ngành nào cũng tạo cơ hội đầu tư. Khác
với các ngành kinh tế khác, du lịch có một cấu trúc độc đáo - là ngành được tạo nên
12
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
bởi rất nhiều doanh nghiệp nhỏ và hàng loạt các dịch vụ khác nhau. Theo quy luật
của kinh tế thị trường, quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên thế giới hiện nay,
giá trị ngành dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong tổng sản phẩm xã hội
(Nguyễn Thị Hồng Lâm, 2013). Do vậy, các nhà kinh doanh đi tìm hiệu quả của
đồng vốn, thì du lịch là một ngành kinh doanh hấp dẫn đang được quan tâm thu hút
một lượng đông đảo lớn các nhà đầu tư so với nhiều ngành kinh tế khác. Du lịch
đem lại tỷ suất lợi nhuận cao, vốn đầu tư khá ít so với ngành công nghiệp nặng,
giao thông vận tải trong khi khả năng thu hồi vốn lại nhanh, kỹ thuật đơn giản hơn,
độ rủi ro thấp.
Đặc biệt, đối với DLBĐ, việc phát triển du lịch sẽ kéo theo trước hết là sự
phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật thiết yếu tại khu vực biển đảo như hạ tầng về dịch
vụ lưu trú, ăn uống, vận chuyển, và phát triển các dịch vụ bổ sung vui chơi giải trí.
Đồng thời thúc đẩy quan tâm đầu tư của chính quyền sở tại đầu tư phát triển CSHT
trên địa bàn như hệ thống cấp điện, cấp nước, đường, thông tin liên lạc, … phát
triển để phục vụ du lịch qua đó sẽ làm cho diện mạo đô thị ven biển ngày càng thay
đổi và phát triển theo sự phát triển của DLBĐ.
c) Phát triển du lịch biển tăng cơ hội tạo việc làm, góp phần tăng thu nhập, xóa đói
giảm nghèo cho cư dân địa phương
Du lịch nói chung, DLBĐ nói riêng là ngành dịch vụ có nhu cầu về lao động
cao cả về lao động trực tiếp và lao động gián tiếp (Nguyễn Thị Hồng Lâm, 2013).
Trong hội nghị Bộ trưởng du lịch G20 tổ chức ngày 16/05/2012 tại Mexico đã tổng
kết lao động du lịch chiếm 8% lao động toàn cầu. Cứ mỗi một việc làm trong ngành
du lịch ước tính tạo ra 2 việc làm cho các ngành khác. Ngành du lịch cũng sử dụng
lao động nhiều vượt trội so với ngành công nghiệp khác, gấp 6 lần ngành sản xuất ô
tô, gấp 4 lần ngành khai khoáng và gấp 3 lần ngành tài chính. Qua đó cho thấy,
ngành du lịch có tác dụng lớn trong việc giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập,
góp phần xóa đói, giảm nghèo cho địa phương nơi có du lịch phát triển.
Như vậy, DLBĐ là ngành tạo cơ hội tìm kiếm công ăn việc làm cho người
dân trong xã hội. Cụ thể:
(i) Du lịch tạo ra nhiều việc làm trực tiếp như công việc tại các khách sạn,
nhà hàng, công ty du lịch... (ii) Tạo ra nhiều việc làm mang tính thời vụ hoặc
13
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
nhất thời. Công việc thời vụ, công việc theo ca và công việc vào các ngày nghỉ (cuối
tuần, ngày lễ) là những đặc điểm của ngành này. Mọi người đều thừa nhận rằng du
lịch là ngành kinh doanh 24 giờ một ngày, 7 ngày trong tuần. (iii) Du lịch tạo công
việc cho các nhà quản lý như quản lý văn phòng, quản lý khách sạn, quản lý nhà
hàng, quản lý cảng biển, quản lý bãi tắm, bếp trưởng hoặc giám đốc marketing....
(vi) Tạo ra việc làm gián tiếp như xây dựng, cung cấp lương thực thực phẩm biển
thông qua nuôi trồng chế biến, đánh bắt hải sản,… phục vụ du lịch.
Theo thống kê, hiện nay ở 157 quốc gia có biển trên thế giới, ở các mức độ
khác nhau, vấn đề việc làm cho người dân vùng ven biển đã và đang được đặt ra bởi
đây là khu vực chính trị nhạy cảm, tập trung dân cư. Du lịch nói chung, du lịch biển
nói riêng là “ngành kinh tế tổng hợp có tính xã hội hoá cao” có khả năng tạo nhiều
công ăn việc làm cho xã hội trong quá trình phát triển. Vì vậy việc phát triển du lịch
biển có ý nghĩa rất quan trọng trong việc giải quyết vấn đề trên, đặc biệt, trong bối
cảnh hiện nay, khi số lao động cần bố trí việc làm ở vùng ven biển nước ta đã lên
đến khoảng trên 15 triệu người, chiếm khoảng 80% dân số trong độ tuổi lao động ở
28 tỉnh, thành ven biển (Bộ Văn hóa Thông tin và Du lịch, 2013).
d) Thông qua thu hút và mở rộng luồng khách quốc tế, sự phát triển của du lịch
biển đảo sẽ là kênh thông tin quan trọng để quảng bá hình ảnh và giữ vững chủ
quyền biển đảo nước chủ nhà
Phát triển du lịch là một phương tiện thông tin quan trọng giới thiệu về thành
tựu kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, phong tục, tập quán, con người...
của các quốc gia thu hút khách du lịch (Nguyễn Thị Hồng Lâm, 2013). Ngoài ra,
phát triển du lịch sẽ làm tăng thêm tầm hiểu biết chung về văn hóa, xã hội cho
người dân thông qua du khách trong nước và quốc tế, tạo ra sự “giao thoa” về văn
hoá giữa các vùng, miền, các dân tộc khác nhau trên thế giới; làm tăng thêm tình
đoàn kết, hữu nghị, mối quan hệ thân ái của nhân dân giữa các vùng, các quốc gia
với nhau.
Việt Nam với lợi thế là một quốc gia có trên 3.260 km đường bờ biển với
hơn 1 triệu km2
vùng đặc quyền kinh tế biển (lớn gấp 3 lần diện tích đất liền) nơi có
gần 3.000 đảo ven bờ và hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Do vậy, phát triển
DLBĐ có vai trò to lớn trong việc đảm bảo an ninh - quốc phòng, giữ vững chủ
quyền biển đảo thiêng liêng của Tổ quốc thông qua các tác động sau: (i) hoạt động
du lịch biển sẽ kéo theo sự phát triển nhanh chóng hệ thống CSHT, tạo điều kiện
14
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
củng cố quốc phòng vùng ven biển; (ii) sự tham gia của các nhà đầu tư nước ngoài,
của khách du lịch quốc tế ở vùng biển và hải đảo nơi có hoạt động du lịch là sự
khẳng định chủ quyền của đất nước; (iii) hoạt động du lịch có khả năng thu hút, tạo
việc làm ổn định cho cộng đồng sống ở vùng biển, đặc biệt trên các đảo vốn còn
nhiều khó khăn, góp phần tích cực tạo dựng và củng cố thế trận quốc phòng toàn
dân, phát triển hậu phương vững chắc ở tuyến phòng thủ trên biển của đất nước (Bộ
Văn hóa Thông tin và Du lịch, 2013).
2.1.3. Phân loại tài nguyên, sản phẩm, loại hình du lịch biển đảo
2.1.3.1. Phân loại tài nguyên du lịch biển đảo
Có nhiều cách tiếp cận để phân loại tài nguyên du lịch. Đối với tổ chức du
lịch thế gới UNWTO phân chia tài nguyên du lịch thành các dạng: (1) Cung cấp
tiềm năng (gồm: văn hóa kinh điển, tài nguyên kinh điển, vân động vui chơi); (2)
Cung cấp hiện tại (gồm: giao thông, thiết bị, hình tượng tổng thể); (3) Tài nguyên
kỹ thuật (gồm: khả năng khu vực, các thức và tiềm lực hoạt động).
Theo tác giả Bùi Thị Hải Yến (2007), tài nguyên du lịch được phân loại
thành hai dạng cơ bản: Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm: (i) Địa hình, địa chất, địa
mạo; (ii) Khí hậu Tài nguyên nước; (iii) Tài nguyên sinh vật; (iv) Các cảnh quan du
lịch tự nhiên; (v) Các di sản thiên nhiên thế giới. Tài nguyên du lịch nhân văn gồm:
(i) Tài nguyên du lich nhân văn vật thể (các di sản văn hóa thế giới, di tích khảo
cổ,di tích lịch sử, di tích kiến trúc, danh lam thắng cảnh, công trình đương đại, vật
kỉ niệm và cổ vật); (ii) Tài nguyên du lịch nhân văn phi vật thể (di sản văn hóa phi
vật thể, lễ hội, nghề và làng nghề, ẩm thực, các đối tượng du lịch gắn với dân tộc
học, sự kiện thể thao văn hóa).
Đối với du lịch biển đảo, ngoài các dạng tài nguyên đã đề cập nhóm tác giả
Trần Đức Thạnh và cs. (2010), cho rằng ở Việt Nam, vị thế đang được coi là một
dạng tài nguyên đặc biệt và quan trọng và có giá trị trong phát triển du lịch. Tài
nguyên vị thế biển là các lợi ích có được từ một khu vực, một nơi ở biển hoặc ven
bờ biển, được đặt trong mối quan hệ không gian của khu vực ấy, nơi ấy. Chúng bao
hàm cả các hợp phần tài nguyên sinh vật và phi sinh vật, nhưng chủ đạo là các lợi
ích có được từ giá trị hình thể và vị trí không gian. Giá trị của tài nguyên vị thế biển
được đánh giá theo ba tiêu chí: giá trị vị thế (địa) tự nhiên; giá trị vị thế (địa) kinh tế
và giá trị vị thế (địa) chính trị.
Từ khái niệm về tài nguyên du lịch nói chung, tài nguyên du lịch biển đảo
nói riêng, cùng cách tiếp cận phân loại của các tác giả đã đề cập ở trên Luận án
phân loại tài nguyên du lịch tại khu vực biển đảo theo Sơ đồ 2.1:
15
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Địa chất, địa hình, địa mạo
- Các giá trị địa chất, địa mạo
- Các khu vực, kiểu dạng địa hình:
+ Vùng núi, có phong cảnh đẹp.
+ Địa hình karst, các hang động.
+ Các bãi biển, vũng - vịnh, tùng,
áng...
- Các di tích tự nhiên: như hòn trống
mái, hòn gà trống mái (Hạ Long).
Sinh vật
- Các vườn quốc gia, khu bảo
tồn tiên nhiên rừng, biển
- Các hệ sinh thái động, thực vật
- Các điểm tham quan sinh vật
Cảnh quan
Cảnh quan du lịch tự nhiên, cảnh
quan các di sản thiên nhiên thế
giới (Vịnh Hạ Long)
- Các hệ sinh thái động, thực vật.
- Các điểm tham quan sinh vật.
Tài nguyên nhân văn vật thể
- Các di sản văn hóa thế giới
- Các di tích lịch sử - văn hóa và danh
lam thắng cảnh các cấp bao gồm:
+ Các di chỉ khảo cổ.
+ Các di tích lịch sử.
+ Các di tích kiến trúc nghệ thuật.
+ Các công trình kiến trúc đương
đại. + Các danh lam thắng cảnh.
TÀI
NGUYÊN
DU LỊCH
TỰ
NHIÊN
TÀI
NGUYÊN
DU LỊCH
BIỂN
ĐẢO
TÀI
NGUYÊN
DU LỊCH
NHÂN
VĂN
Khí hậu
- Điều kiện khí hậu thuận lợi cho
tổ chức các hoạt động du lịch.
- Tài nguyên khí hậu thích hợp
với sức khỏe con người.
Tài nguyên nước và hải văn
- Tài nguên nước: nước mặt, hồ,
nước biển, nước khoáng mặn, nước
nóng
- Tài nguyên hải văn: sóng biển,
dòng chảy, độ mặn nước biển,
nhiệt độ nước biển...
Tài nguyên vị thế
(không gian)
- Tài nguyên có giá trị về vị thế
(địa) tự nhiên.
- Tài nguyên có giá trị vị thế (địa)
KT
- Tài nguyên có giá trị vị thế
(địa) chính trị.
Tài nguyên nhân văn phi vật thể
- Các di sản văn hóa phi vật thể
truyền miệng thế giới.
- Các giá trị văn hóa phi vật thể các
cấp bao gồm:
+ Lễ hội văn hóa
+ Các loại hình nghệ thuật, hò, vè, thơ ca
+ Các nghề và làng nghề truyền thống.
+Nghệ thuật ẩm thực
+ Các đối tượng du lịch gắn với
dân tộc học, phong tục tập quán.
Sơ đồ 2.1. Phân loại tài nguyên du lịch biển đảo
- Tài nguyên du lịch biển đảo tự nhiên: Được phân thành 6 dạng tài
nguyên là Địa hình, địa chất, địa mạo; khí hậu; sinh vật; tài nguyên nước và thủy
văn; cảnh quan và tài nguyên vị thế (không gian).
16
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Địa chất, địa hình, địa mạo: Địa hình là yếu tố hình khối phong phú, ổn định
trong bố cục không gian cảnh quan (Nguyễn Thu Hạnh, 2004); địa hình khu vực
biển đảo là một trong những yếu tố quan trọng góp phần tạo nên phong cảnh và sự
đa dạng, đặc trưng của một vùng biển đảo. Các dạng địa hình ở khu vực biển đảo
gồm: địa hình núi đồi, đảo đất, địa hình Karst, bãi biển, vũng- vịnh…. Trong đó, địa
hình Karst: Là kết quả của quá trình tương tác (chủ yếu là hòa tan) giữa đá vôi,
nước, khí cácboníc và các yếu tố sinh học khác (Viện Nghiên cứu Địa chất và
Khoáng sản, 2005). Ở Việt Nam, địa hình Karst chủ yếu là đá vôi hình thành các
hang động và núi đá làm nên các di tích tự nhiên hấp dẫn có giá trị như hư hòn
Trống Mái, hòn Gà Chọi, hòn Thiên Nga (Vịnh Hạ Long); các dạng địa hình, địa
mạo này là tài nguyên giá trị tạo ấn tượng mạnh và sự hấp dẫn lớn cho du khách.
Khí hậu: Khí hậu là thành phần tự nhiên có ảnh hưởng đến mọi hoạt động
DLBĐ; khí hậu bao gồm các yếu tố như nắng, gió, nhiệt độ, độ ẩm, ánh nắng mặt
trời thích hợp nhất với sức khỏe con người, tạo cho con người điều kiện sống thoải
mái dễ chịu (Vũ Thị Hạnh, 2011). Khí hậu thuận lợi để loại hình DLBĐ phát triển là
ít mưa, nhiều nắng nhưng không gắt, nước mát, gió vừa phải. Như vậy, ở mức độ
nhất định cần phải chú ý đến những hiện tượng thời tiết đặc biệt làm cản trở đến kế
hoạch du lịch, đó là bão trên các vùng biển, duyên hải, hải đảo, lũ… Tính mùa của
khí hậu ảnh hưởng rất rõ rệt đến tính mùa vụ của hoạt động DLBĐ.
Tài nguyên nước và hải văn: Được xem là một dạng tài nguyên quan trọng
trong hoạt động DLBĐ. Theo Vũ Thị Hạnh (2011) các yếu tố hải văn của vùng biển
thuận lợi để triển khai hoạt động DLBĐ là nhiệt độ nước biển từ 240
C và độ mặn từ
20%0 trở lên; sóng cấp 3 và dòng chảy 0,2 m/s trở xuống. Tài nguyên thủy văn
không chỉ có tác dụng hồi phục trực tiếp mà còn ảnh hưởng nhiều đến thành phần
khác của môi trường sống, đặc biệt nó làm dịu đi khí hậu ven bờ.
Sinh Vật: Các khu bảo tồn thiên nhiên, các hệ sinh thái động thực vật ở khu
vực biển đảo có giá trị tạo nên phong cảnh và làm cho thiên nhiên thêm đẹp và sống
động hơn, góp phần tạo nên tính hấp dẫn của tài nguyên DLBĐ (Vũ Thị Hạnh,
2011). Một số loại tài nguyên sinh vật khu vực biển đảo của Việt Nam hiện nay bao
gồm: Các rạn san hô; Rừng ngập mặn: thảm cỏ biển, Hệ sinh thái tùng, áng; Hệ sinh
thái biển bao gồm thực vật phù du, động vật phù du, động vật đáy biển…
Theo kết quả đánh giá của Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
(2011), đã xác định được danh mục gần 12.000 loài sinh vật biển Việt Nam,… Đây
17
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
là nguồn tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú và quan trọng tạo nên sức hút của
hoạt động DLBĐ.
Cảnh quan: Là tất cả các nét đặc trưng có thể nhìn thấy của một khu vực
biển đảo. Chúng gồm cảnh quan du lịch tự nhiên và các di sản thiên nhiên thế giới
Tài nguyên vị thế: Tài nguyên vị thế biển là các giá trị và lợi ích có được từ
một khu vực, một nơi ở biển hoặc ven bờ biển, được đặt trong mối quan hệ không
gian của khu vực ấy, nơi ấy. Bao gồm các tài nguyên có giá trị về địa tự nhiên, địa
kinh tế và địa chính trị.
- Tài nguyên du lịch nhân văn: Dựa vào sự tồn tại của các dạng tài nguyên,
tài nguyên du lịch nhân văn được chia làm hai loại, đó là: Tài nguyên du lịch nhân
văn vật thể và tài nguyên du lịch nhân văn phi vật thể.
Tài nguyên du lịch nhân văn vật thể gồm có: Các di sản văn hóa thế giới; các
di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh các cấp gồm: Các di chỉ khảo cổ,
các di tích lịch sử, các di tích kiến trúc nghệ thuật, các công trình kiến trúc đương
đại, các danh lam thắng cảnh.
Tài nguyên du lịch nhân văn phi vật thể gồm có: Các di sản văn hóa phi vật thể
truyền miệng thế giới; các giá trị văn hóa phi vật thể các cấp bao gồm: Lễ hội văn hóa,
các loại hình nghệ thuật, hò, vè, thơ ca, các nghề và làng nghề truyền thống, nghệ thuật
ẩm thực, các đối tượng du lịch gắn với dân tộc học, phong tục tập quán.
2.1.3.2. Sản phẩm du lịch biển đảo
Sản phẩm du lịch được là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thoả mãn nhu cầu
của khách du lịch trong chuyến đi du lịch (Quốc hội, 2005).
Qua đó ta có thể hiểu sản phẩm du lịch khu vực biển đảo là tổng thể các
dịch vụ tạo nên từ các yếu tố tài nguyên du lịch, cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật,
con người... tại khu vực biển đảo nhằm cung cấp cho du khách, đáp ứng một hoặc
một số nhu cầu chính đáng của khách du lịch trong chuyến đi.
Theo Viện nghiên cứu và Phát triển Du lịch (2005), các yếu tố cấu thành sản
phẩm du lịch biển đảo có thể chia ra làm 3 nhóm yếu tố chính: Nhóm các yếu tố tài
nguyên: bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên (cảnh quan vịnh- đảo, bãi cát, hang
động, các hệ sinh thái,..) và tài nguyên du lịch nhân văn (di tích, lễ hội, truyền
thuyết,..); nhóm các yếu tố dịch vụ: bao gồm dịch vụ tham quan, dịch vụ vui chơi
giải trí , dịch vụ lưu trú, dịch vụ mua bán, dịch vụ ăn uống, dịch vụ vận chuyển,..);
18
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
nhóm các yếu tố môi trường: bao gồm môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế xã
hội. Các yếu tố cấu thành sản phẩm DLBĐ tổng thể có mối quan hệ rất hữu cơ với
nhau trong quá trình phát triển. Sản phẩm du lịch tổng thể chỉ có thể tạo nên sức hấp
dẫn đối với du khách nếu các yếu tố cấu thành của nó được phát triển trong một hệ
thống và có sự điều tiết, kiểm soát theo một mục tiêu chiến lược nhất định để đảm
bảo sự phát triển hài hoà.
Sản phẩm du lịch bao gồm hàng hóa và dịch vụ kết hợp nhau, bất kỳ sản phẩm
du lịch nào cũng nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch. Để đáp ứng nhu cầu đa
dạng, phong phú của khách, sản phẩm du lịch có thể là sản phẩm đơn lẻ, có thể là sản
phẩm tổng hợp do một đơn vị cung ứng trọn gói hay do nhiều đơn vị kinh doanh cùng
tham gia cung ứng (Ngô Thị Diệu An và Nguyễn Thị Kiều Oanh, 2014).
Sản phẩm đơn lẻ là sản phẩm do các nhà cung ứng đưa ra nhằm thoả mãn
một nhu cầu cụ thể của khách (Ngô Thị Diệu An và Nguyễn Thị Kiều Oanh, 2014).
Ví dụ: Khách đi du lịch nhưng chỉ đặt một dịch vụ vận chuyển hoặc một dịch vụ
lưu trú tại khách sạn; một khách sạn có dịch vụ cho khách du lịch thuê xe tự lái...
Sản phẩm tổng hợp là sản phẩm phải thỏa mãn đồng thời một nhóm nhu cầu,
mong muốn của khách du lịch, có thể do một nhà cung ứng hoặc do nhiều nhà cung
ứng cung cấp (Ngô Thị Diệu An và Nguyễn Thị Kiều Oanh, 2014). Ví dụ: Khách
sạn 3 sao cung ứng dịch vụ cho đoàn khách Vitours lưu lại tại khách sạn: dịch vụ
lưu trú, dịch vụ ăn sáng, dịch vụ hội họp…
Việc phối hợp các bộ phận hợp thành một sản phẩm du lịch hoàn chỉnh cung
ứng tốt cho khách du lịch là quá trình phức tạp và đa dạng. Vì thế các dịch vụ trung
gian ra đời. Các dịch vụ trung gian: là các dịch vụ phối hợp các dịch vụ đơn lẻ
thành dịch vụ tổng hợp và thương mại hoá chúng.
2.1.3.3. Loại hình du lịch biển đảo
Loại hình du lịch là một tập hợp các sản phẩm du lịch có những đặc điểm
giống nhau, hoặc vì chúng thỏa mãn những nhu cầu, động cơ du lịch tương tự, hoặc
được bán cho cùng một nhóm khách hàng, hoặc vì chúng có cùng một cách phân
phối, một cách tổ chức như nhau, hoặc được xếp chung theo một mức giá bán nào
đó (Trương Sỹ Quý, 2003).
Phân loại các loại hình du lịch: Dựa vào các tiêu thức phân loại khách nhau
có thể phân du lịch thành các loại hình du lịch khác nhau.
19
Tải tài liệu tại Sividoc.com
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com
Theo tác giả Nguyễn Văn Đính và Nguyễn Thị Minh Hòa (2004) có các cách
phân chia loại hình du lịch dựa vào các tiêu thức sau: (i) Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ
của chuyến đi, du lịch được phân thành du lịch quốc tế và du lịch nội địa. (ii) Căn cứ
vào nhu cầu làm nảy sinh hoạt động du lịch. Theo tiêu thức này, du lịch được phân
thành những loại hình: Du lịch chữa bệnh, nghỉ ngơi, giải trí, thể thao, văn hóa, du lịch
công vu, thương gia, tôn giáo, thăm thân,…(iii) Căn cứ vào đối tượng khách có: Du
lịch thanh, thiếu niên; du lịch dành cho người cao tuổi; du lịch phụ nữ; du lịch gia
đình….(iv) Căn cứ vào hình thức tổ chức chuyên đi có: Du lịch theo đoàn, du lịch cá
nhân. (v) Căn cứ vào phương tiên giao thông được sử dung có: Du lịch bằng xe đạp, xe
máy, xe ô tô, tầu thủy, máy bay,…(vi) Căn cứ vào thời gian du lịch có: Du lịch dài
ngày, du lịch ngắn ngày. (vii) Căn cứ vào vị trí địa lý của nơi đến có: Du lịch nghỉ
núi; du lịch biển, song, hồ; du lịch thành phố; du lịch đồng quê,…
Đối với hoạt động DLBĐ, do đặc điểm về tài nguyên nên các loại hình du lịch
có thể khai thác có những đặc điểm phân loại khác nhau. Theo tác giả Phạm Trung
Lương (2003), dựa trên cơ sở mục đích chuyến đi, DLBĐ gồm 2 loại hình chính là du
lịch theo sở thích ý muốn và du lịch theo nghĩa vụ, trách nhiệm theo Sơ đồ 2.2.
Sơ đồ 2.2. Các loại hình du lịch khu vực biển đảo
Nguồn: Phạm Trung Lương (2003)
20
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc
Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc

More Related Content

Similar to Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc

Similar to Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc (20)

Nghiên Cứu Tổ Chức Lãnh Thổ Du Lịch Tỉnh Bắc Giang.doc
Nghiên Cứu Tổ Chức Lãnh Thổ Du Lịch Tỉnh Bắc Giang.docNghiên Cứu Tổ Chức Lãnh Thổ Du Lịch Tỉnh Bắc Giang.doc
Nghiên Cứu Tổ Chức Lãnh Thổ Du Lịch Tỉnh Bắc Giang.doc
 
Nghiên Cứu Ứng Dụng Một Số Gen Kháng Bệnh Bạc Lá Nhằm Phát Triển Lúa Lai Ở Cá...
Nghiên Cứu Ứng Dụng Một Số Gen Kháng Bệnh Bạc Lá Nhằm Phát Triển Lúa Lai Ở Cá...Nghiên Cứu Ứng Dụng Một Số Gen Kháng Bệnh Bạc Lá Nhằm Phát Triển Lúa Lai Ở Cá...
Nghiên Cứu Ứng Dụng Một Số Gen Kháng Bệnh Bạc Lá Nhằm Phát Triển Lúa Lai Ở Cá...
 
Nghiên Cứu Cải Thiện Sinh Kế Trong Khai Thác Hải Sản Đối Với Ngư Dân Vùng Ven...
Nghiên Cứu Cải Thiện Sinh Kế Trong Khai Thác Hải Sản Đối Với Ngư Dân Vùng Ven...Nghiên Cứu Cải Thiện Sinh Kế Trong Khai Thác Hải Sản Đối Với Ngư Dân Vùng Ven...
Nghiên Cứu Cải Thiện Sinh Kế Trong Khai Thác Hải Sản Đối Với Ngư Dân Vùng Ven...
 
Nghiên Cứu Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Ở Vùng Ven Thành Phố Nam Định.doc
Nghiên Cứu Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Ở Vùng Ven Thành Phố Nam Định.docNghiên Cứu Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Ở Vùng Ven Thành Phố Nam Định.doc
Nghiên Cứu Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Ở Vùng Ven Thành Phố Nam Định.doc
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Phục Vụ Kiểm Soát Thu, Chi Tại Các Đơn Vị Hành Ch...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Phục Vụ Kiểm Soát Thu, Chi Tại Các Đơn Vị Hành Ch...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Phục Vụ Kiểm Soát Thu, Chi Tại Các Đơn Vị Hành Ch...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Phục Vụ Kiểm Soát Thu, Chi Tại Các Đơn Vị Hành Ch...
 
Đặc Điểm Dân Cư, Dân Tộc Huyện Trạm Tấu, Tỉnh Yên Bái.doc
Đặc Điểm Dân Cư, Dân Tộc Huyện Trạm Tấu, Tỉnh Yên Bái.docĐặc Điểm Dân Cư, Dân Tộc Huyện Trạm Tấu, Tỉnh Yên Bái.doc
Đặc Điểm Dân Cư, Dân Tộc Huyện Trạm Tấu, Tỉnh Yên Bái.doc
 
Sự phát triển và phân bố mạng lưới sự phát triển và phân bố mạng lưới Đô thị ...
Sự phát triển và phân bố mạng lưới sự phát triển và phân bố mạng lưới Đô thị ...Sự phát triển và phân bố mạng lưới sự phát triển và phân bố mạng lưới Đô thị ...
Sự phát triển và phân bố mạng lưới sự phát triển và phân bố mạng lưới Đô thị ...
 
Động Lực Làm Việc Của Công Chức Cấp Xã, Huyện Yên Lạc, Tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Động Lực Làm Việc Của Công Chức Cấp Xã, Huyện Yên Lạc, Tỉnh Vĩnh Phúc.docĐộng Lực Làm Việc Của Công Chức Cấp Xã, Huyện Yên Lạc, Tỉnh Vĩnh Phúc.doc
Động Lực Làm Việc Của Công Chức Cấp Xã, Huyện Yên Lạc, Tỉnh Vĩnh Phúc.doc
 
Đánh Giá Nhận Thức Của Người Dân Đối Với Tác Động Du Lịch Và Sự Hỗ Trợ Của Họ...
Đánh Giá Nhận Thức Của Người Dân Đối Với Tác Động Du Lịch Và Sự Hỗ Trợ Của Họ...Đánh Giá Nhận Thức Của Người Dân Đối Với Tác Động Du Lịch Và Sự Hỗ Trợ Của Họ...
Đánh Giá Nhận Thức Của Người Dân Đối Với Tác Động Du Lịch Và Sự Hỗ Trợ Của Họ...
 
Phân Tích Tài Chính Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Lâm Sản Xuất Khẩu Quảng Đôn...
Phân Tích Tài Chính Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Lâm Sản Xuất Khẩu Quảng Đôn...Phân Tích Tài Chính Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Lâm Sản Xuất Khẩu Quảng Đôn...
Phân Tích Tài Chính Tại Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Lâm Sản Xuất Khẩu Quảng Đôn...
 
Tổ Chức Không Gian Lãnh Thổ Kinh Tế Tỉnh Thái Nguyên.doc
Tổ Chức Không Gian Lãnh Thổ Kinh Tế Tỉnh Thái Nguyên.docTổ Chức Không Gian Lãnh Thổ Kinh Tế Tỉnh Thái Nguyên.doc
Tổ Chức Không Gian Lãnh Thổ Kinh Tế Tỉnh Thái Nguyên.doc
 
Xác Định Một Số Hydrocacbon Thơm Đa Vòng Trong Thực Phẩm Bằng Kỹ Thuật Sắc Ký...
Xác Định Một Số Hydrocacbon Thơm Đa Vòng Trong Thực Phẩm Bằng Kỹ Thuật Sắc Ký...Xác Định Một Số Hydrocacbon Thơm Đa Vòng Trong Thực Phẩm Bằng Kỹ Thuật Sắc Ký...
Xác Định Một Số Hydrocacbon Thơm Đa Vòng Trong Thực Phẩm Bằng Kỹ Thuật Sắc Ký...
 
Nghiên Cứu Rủi Ro Trong Chăn Nuôi Lợn Của Hộ Nông Dân Tỉnh Hưng Yên.doc
Nghiên Cứu Rủi Ro Trong Chăn Nuôi Lợn Của Hộ Nông Dân Tỉnh Hưng Yên.docNghiên Cứu Rủi Ro Trong Chăn Nuôi Lợn Của Hộ Nông Dân Tỉnh Hưng Yên.doc
Nghiên Cứu Rủi Ro Trong Chăn Nuôi Lợn Của Hộ Nông Dân Tỉnh Hưng Yên.doc
 
Ứng Dụng Mạng Nơron Nhân Tạo Dự Báo Số Học Sinh Tuyển Vào Trung Tâm Gdnn – Gd...
Ứng Dụng Mạng Nơron Nhân Tạo Dự Báo Số Học Sinh Tuyển Vào Trung Tâm Gdnn – Gd...Ứng Dụng Mạng Nơron Nhân Tạo Dự Báo Số Học Sinh Tuyển Vào Trung Tâm Gdnn – Gd...
Ứng Dụng Mạng Nơron Nhân Tạo Dự Báo Số Học Sinh Tuyển Vào Trung Tâm Gdnn – Gd...
 
Nghiên cứu xác định giống và một số biện pháp kỹ thuật trồng cây bìm bìm (pha...
Nghiên cứu xác định giống và một số biện pháp kỹ thuật trồng cây bìm bìm (pha...Nghiên cứu xác định giống và một số biện pháp kỹ thuật trồng cây bìm bìm (pha...
Nghiên cứu xác định giống và một số biện pháp kỹ thuật trồng cây bìm bìm (pha...
 
Phát Triển Hệ Thống Thủy Lợi Phục Vụ Sản Xuất Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh N...
Phát Triển Hệ Thống Thủy Lợi Phục Vụ Sản Xuất Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh N...Phát Triển Hệ Thống Thủy Lợi Phục Vụ Sản Xuất Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh N...
Phát Triển Hệ Thống Thủy Lợi Phục Vụ Sản Xuất Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh N...
 
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps.doc
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps.docPhân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps.doc
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Quốc Tế Ps.doc
 
Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo T...
Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo T...Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo T...
Vai Trò Của Nhân Viên Công Tác Xã Hội Trong Thực Hiện Chính Sách Giảm Nghèo T...
 
Quản Lý Nhà Nước Đối Với Hoạt Động Đạo Công Giáo Trên Địa Bàn Huyện Phú Vang,...
Quản Lý Nhà Nước Đối Với Hoạt Động Đạo Công Giáo Trên Địa Bàn Huyện Phú Vang,...Quản Lý Nhà Nước Đối Với Hoạt Động Đạo Công Giáo Trên Địa Bàn Huyện Phú Vang,...
Quản Lý Nhà Nước Đối Với Hoạt Động Đạo Công Giáo Trên Địa Bàn Huyện Phú Vang,...
 
Luận Văn Cải Tiến Công Cụ Seo Panel.doc
Luận Văn Cải Tiến Công Cụ Seo Panel.docLuận Văn Cải Tiến Công Cụ Seo Panel.doc
Luận Văn Cải Tiến Công Cụ Seo Panel.doc
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 

Phát Triển Du Lịch Biển Đảo Vịnh Bái Tử Long, Tỉnh Quảng Ninh.doc

  • 1. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ CHÂU QUỐC TUẤN PHÁT TRIỂN DU LỊCH BIỂN ĐẢO VỊNH BÁI TỬ LONG, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
  • 2. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ CHÂU QUỐC TUẤN PHÁT TRIỂN DU LỊCH BIỂN ĐẢO VỊNH BÁI TỬ LONG, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Mã số: Kinh tế phát triển 62.31.01.05 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Nguyễn Thị Minh Hiền 2. TS. Võ Quế HÀ NỘI, 2016
  • 3. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận án Châu Quốc Tuấn i
  • 4. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hiền và TS. Võ Quế là những người trực tiếp hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và định hướng giúp tôi trưởng thành và hoàn chỉnh luận án tiến sỹ kinh tế này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Ban Quản lý đào tạo, các thầy/cô giáo của khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn, Bộ môn Phát triển Nông thôn đã tạo điều kiện, giúp đỡ, hướng dẫn, đóng góp ý kiến cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo các phòng, ban của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Quảng Ninh, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ninh, Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Vân Đồn, Phòng Văn hóa Thể thao và Du lịch, Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Vân Đồn cùng các phòng chức năng, các xã thị trấn trên địa bàn huyện Vân Đồn, Ban Quản lý Vườn Quốc gia Bái Tử Long và các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch, đã nhiệt tình đóng góp ý kiến, cung cấp tài liệu, thông tin và hỗ trợ thu thập số liệu để tôi hoàn thành luận án này. Trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu, tôi cũng luôn nhận được sự động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện của các đồng nghiệp, lãnh đạo trong cơ quan Huyện ủy Vân Đồn nơi tôi công tác. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới đồng nghiệp, bạn bè, gia đình, đặc biệt bố mẹ, vợ và các con tôi đã kịp thời động viên, chia sẻ, tạo điều kiện tốt nhất giúp đỡ tôi hoàn thành Luận án của mình. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận án Châu Quốc Tuấn ii
  • 5. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com MỤC LỤC Trang Lời cam đoan ..........................................................................................................................i Lời cảm ơn.............................................................................................................................ii Mục lục .................................................................................................................................iii Danh mục các chữ viết tắt.....................................................................................................vi Danh mục bảng ....................................................................................................................vii Danh mục sơ đồ ..................................................................................................................viii Danh mục biểu đồ .................................................................................................................ix Danh mục hộp........................................................................................................................x Trích yếu luận án ..................................................................................................................xi Thesis abstract.....................................................................................................................xiii Phần 1. Mở đầu ....................................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................1 1.2. Mục tiêu của đề tài .....................................................................................................3 1.2.1. Mục tiêu tổng quát......................................................................................................3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể...........................................................................................................3 1.2.3. Nội dung nghiên cứu..................................................................................................3 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................3 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................4 1.4. Những đóng góp mới của đề tài .................................................................................4 Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch biển đảo...................................5 2.1. Cơ sở lý luận về phát triển du lịch biển đảo...............................................................5 2.1.1. Một số khái niệm........................................................................................................5 2.1.2. Đặc điểm và vai trò của du lịch biển đảo đối với phát triển kinh tế - xã hội ...........10 2.1.3. Phân loại tài nguyên, sản phẩm, loại hình du lịch biển đảo .....................................15 2.1.4. Nội dung phát triển du lịch biển đảo........................................................................21 2.1.5. Kết quả của phát triển du lịch biển đảo....................................................................28 2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch biển đảo.............................................30 2.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển du lịch biển đảo..........................................................39 2.2.1. Kinh nghiệm của một số nước về phát triển du lịch biển đảo..................................39 iii
  • 6. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 2.2.2. Kinh nghiệm của các địa phương trong nước ..........................................................42 2.2.3. Bài học kinh nghiệm về thực tiễn phát triển du lịch biển đảo..................................45 2.3. Tổng quan một số nghiên cứu liên quan đến đề tài..................................................46 Tóm tắt phần 2 .....................................................................................................................49 Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................50 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội Vịnh Bái Tử Long ...........................50 3.1.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................................................50 3.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ....................................................................................51 3.2. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích ...............................................................52 3.2.1. Phương pháp tiếp cận...............................................................................................52 3.2.2. Khung phân tích .......................................................................................................54 3.3. Chọn điểm nghiên cứu .............................................................................................55 3.4. Phương pháp thu thập thông tin ...............................................................................56 3.4.1. Thông tin số liệu thứ cấp..........................................................................................56 3.4.2. Thông tin, số liệu sơ cấp ..........................................................................................57 3.5. Phương pháp xử lý số liệu và phân tích ...................................................................58 3.5.1. Phương pháp xử lý số liệu........................................................................................58 3.5.2. Phương pháp phân tích.............................................................................................58 3.6. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ...................................................................................68 Tóm tắt phần 3 .....................................................................................................................70 Phần 4. Thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long, tỉnh Quảng Ninh ...................................................................71 4.1. Thực trạng phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long.......................................71 4.1.1. Tiềm năng tài nguyên du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long......................................71 4.1.2. Phát triển thị trường và sản phẩm du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long ...................80 4.1.3. Phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật dịch vụ du lịch biển đảo......................................87 4.1.4. Phát triển nguồn nhân lực du lịch.............................................................................91 4.1.5. Tổ chức không gian du lịch biển đảo .......................................................................93 4.1.6. Xúc tiến quảng bá và xây dựng hình ảnh, thương hiệu du lịch................................95 4.1.7. Đầu tư và liên kết phát triển du lịch.........................................................................97 4.1.8. Ứng phó với biến đổi khí hậu trong phát triển du lịch biến đảo ..............................99 4.1.9. Kết quả và đóng góp của của du lịch biển đảo đối với phát triển kinh tế - xã hội...99 4.2. Yếu tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long...................106 4.2.1. Quản lý nhà nước và cơ chế, chính sách đối với phát triển du lịch .......................106 iv
  • 7. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 4.2.2. Công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long..................................................................................................110 4.2.3. Cơ sở hạ tầng..........................................................................................................111 4.2.4. Phát triển kinh tế - xã hội của địa phương .............................................................114 4.2.5. Tính thời vụ du lịch biển đảo .................................................................................114 4.2.6. Hệ thống dịch vụ du lịch phụ trợ du lịch biển đảo.................................................116 4.6.7. Năng lực các doanh nghiệp và môi trường kinh doanh du lịch..............................117 4.2.8. Môi trường tự nhiên và sự đảm bảo an ninh - quốc phòng biên giới biển đảo ......117 4.2.9. Nhận thức xã hội về du lịch và tham gia của cộng đồng địa phương vào cung ứng một số dịch vụ du lịch biển đảo......................................................................118 4.2.10. Tác động của biến đổi khí hậu...............................................................................121 Tóm tắt phần 4 ...................................................................................................................122 Phần 5. Định hướng và giải pháp phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long.....124 5.1. Quan điểm ..............................................................................................................124 5.2. Định hướng phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long...................................124 5.2.1. Cơ sở xây dựng định hướng...................................................................................124 5.2.2. Các định hướng phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long.............................126 5.3. Giải pháp phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long.......................................135 5.3.1. Phát triển sản phẩm du lịch biển đảo......................................................................135 5.3.2. Xúc tiến quảng bá, phát triển thị trường ................................................................136 5.3.3. Phát triển nguồn nhân lực.......................................................................................137 5.3.4. Phát triển cơ sở hạ tầng ..........................................................................................138 5.3.5. Tăng cường quản lý nhà nước và hoàn thiện các chính sách phát triển du lịch biển đảo..................................................................................................................140 5.3.6. Hạn chế tính vụ mùa của du lịch biển đảo .............................................................142 5.3.7. Nâng cao nhận thức xã hội và tăng cường vai trò của cộng đồng đối với phát triển du lịch biển đảo..............................................................................................143 5.3.8. Tăng cường liên lết kết phát triển du lịch ..............................................................143 Tóm tắt phần 5 ...................................................................................................................147 Phần 6. Kết luận và kiến nghị.........................................................................................148 6.1. Kết luận ..................................................................................................................148 6.2. Kiến nghị................................................................................................................149 Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án.........................................151 Tài liệu tham khảo .............................................................................................................152 Phụ lục ...............................................................................................................................158 v
  • 8. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BTL CSHT CSVC DL DLBĐ DLST GO HĐND LĐ NN-LN-TS SL TT TTBQ UBND VA VQGBTL Bái Tử Long Cơ sở hạ tầng Cơ sở vật chất Du lịch Du lịch biển đảo Du lịch sinh thái Giá trị sản xuất Hội đồng nhân dân Lao động Nông nghiệp – Lâm nghiệp – Thủ Số lượng Tăng trưởng Tăng trưởng bình quân Ủy ban nhân dân Giá trị tăng thêm Vườn Quốc gia Bái Tử Long y sản vi
  • 9. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 3.1. Cụm du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long ..............................................................55 3.2. Tổng hợp cỡ mẫu đã được điều tra đưa vào quá trình nghiên cứu ........................58 3.3. Mức độ đánh giá khí hậu phục vụ loại hình nghỉ dưỡng biển ...............................63 3.4. Chỉ tiêu và bậc đánh giá yếu tố hải văn của bãi biển.............................................65 4.1. Bảng thống kê phân loại tài nguyên du lịch nhân văn vật thể ...............................76 4.2. Bảng thống kê phân loại tài nguyên du lịch nhân văn phi vật thể .........................77 4.3. Kết quả đánh giá tổng hợp mức độ thuận lợi của tài nguyên du lịch cho 5 loại hình du lịch.....................................................................................................78 4.4. Đặc điểm, thông tin thị trường khách nội địa ........................................................81 4.5. Đặc điểm, thông tin thị trường khách quốc tế........................................................83 4.6. Hiện trạng về cơ sở lưu trú trên địa bàn Vịnh giai đoạn 2005 - 2015 ...................87 4.7. Số lượng phương tiện vận chuyển khách trên địa bàn Vịnh..................................88 4.8. Thống kê và phân loại số nhà hàng theo sức chứa.................................................89 4.9. Kết quả đánh giá của du khách về chất lượng cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch ......90 4.10. Kết quả đánh giá của khách du lịch về giá dịch vụ du lịch....................................91 4.11. Thống kê và phân loại lao động trực tiếp du lịch Vịnh Bái Tử Long....................92 4.12. Đánh giá của du khách về tính chuyên nghiệp của nguồn nhân lực du lịch ..........92 4.13. Số lượng khách du lịch đến Vịnh Bái Tử Long giai đoạn 2005 - 2015...............100 4.14. Hiện trạng về số ngày khách lưu trú của Vịnh Bái Tử Long...............................101 4.15. Cơ cấu và chi tiêu của khách du lịch lưu trú tại Vịnh Bái Tử Long....................102 4.16. Hiệu quả hoạt động của du lịch biển đảo năm 2014............................................103 4.17. Hiệu quả hoạt động của du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long năm 2014 .............104 4.18. Tỷ trọng của du lịch Vịnh Bái Tử Long trong cơ cấu kinh tế..............................105 4.19. Tác động của du lịch đến thu nhập và đời sống của cộng đồng ..........................106 4.20. Đánh giá của doanh nghiệp về độ hấp dẫn của các chính sách............................110 4.21. Kết quả đánh giá của khách về chất lượng cơ sở hạ tầng ....................................114 4.22. Kết quả đánh giá hài lòng của khách về dịch vụ phụ trợ....................................116 4.23. Tần suất và độ hài lòng của khách du lịch đối với sự tham gia của cộng đồng địa phương về các hoạt động cung ứng dịch vụ du lịch biển đảo........................120 5.1. Đánh giá SWOT về phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long ....................125 5.2. Dự báo các chỉ tiêu cơ bản về du lịch biển, đảo Vịnh Bái Tử Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 .............................................................................126 5.3. Đề xuất kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn...................................................138 vii
  • 10. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Tên sơ đồ Trang 2.1. Phân loại tài nguyên du lịch biển đảo ....................................................................16 2.2. Các loại hình du lịch khu vực biển đảo..................................................................20 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển du lịch biển đảo ............................................30 3.1. Khung phân tích phát triển du lịch biển đảo..........................................................54 viii
  • 11. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Tên biểu đồ Trang 3.1. Tỷ trọng kinh tế các ngành giai đoạn 2005 - 2015 ................................................52 4.1. Hệ sinh thái động vật trên cạn................................................................................74 4.2. Hệ sinh thái động vật dưới biển.............................................................................74 4.3. Mục đích chuyến đi của khách nội địa đến Vịnh Bái Tử Long .............................82 4.4. Cơ cấu thị trường khách du lịch quốc tế................................................................84 4.5. Kết quả đánh giá của khách du lịch về sản phẩm du lịch ......................................86 4.6. Cơ cấu thông tin về du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long.......................................96 4.7. Tổng nguồn vốn đầu tư theo lũy kế hàng năm về cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch...............................................................................................98 4.8. Cơ cấu kinh tế huyện Vân Đồn năm 2005...........................................................105 4.9. Cơ cấu kinh tế huyện Vân Đồn năm 2015...........................................................105 4.10. Lượng khách du lịch trung bình đến Vịnh theo các tháng trong năm .................115 ix
  • 12. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com DANH MỤC HỘP STT Tên hộp Trang 4.1. Ý kiến đánh giá về công tác quảng bá xúc tiến du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long 97 4.2. Ý kiến đánh giá của chuyên gia về thời vụ du lịch..............................................115 4.3. Kết quả phỏng vấn khách du lịch nhận thức xã hội và chất lượng các sản phẩm du lịch của cư dân địa phương...................................................................119
  • 13. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com x
  • 14. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Châu Quốc Tuấn Tên Luận án: Phát triển du lịch biển đảo Vịnh Bái Tử Long, tỉnh Quảng Ninh Chuyên ngành: Kinh tế Phát triển Mã số: 62.31.01.05 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch biển đảo (DLBĐ); phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển DLBĐ Vịnh Bái Tử Long (BTL), tỉnh Quảng Ninh từ đó đề xuất các giải pháp phát triển DLBĐ tại Vịnh. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp tiếp cận: Trong quá trình nghiên cứu Luận án sử dụng các phương pháp tiếp cận là: tiếp cận tài nguyên du lịch; tiếp cận theo khu vực du lịch; tiếp cận có sự tham gia; tiếp cận theo thể chế chính sách và tiếp cận dưới góc độ cung, cầu du lịch để thấy được thực trạng quá trình phát triển DLBĐ Vịnh BTL từ đó làm cơ sở để đưa ra các giải pháp có tính khả thi, phù hợp. - Phương pháp phân tích: Phương pháp đánh giá tài nguyên du lịch: sử dụng phương pháp đánh giá thích nghi sinh thái nhằm xác định các mức độ thích hợp (thuận lợi) của tài nguyên cho phát triển các loại hình DLBĐ. Phương pháp thống kê mô tả: được sử dụng để phân tích mô tả, so sánh những đặc tính, xu hướng của phát triển DLBĐ qua các thời kỳ. Phương pháp chuyên gia: Là phương pháp thu thập ý kiến, trao đổi tham vấn và xử lý những đánh giá, nhận định, dự báo của các chuyên gia có chuyên môn, kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý về các vấn đề có liên quan tới DLBĐ, đây là những thông tin cần thiết không thể thiếu trong quá trình nghiên cứu. Ngoài ra, Luận án còn sử dụng phương pháp SWOT trong quá trình tổng kết phân tích thực trạng phát triển DLBĐ Vịnh BTL làm cơ sở đề xuất các giải pháp. Kết quả chính và kết luận 1) Du lịch biển đảo là các hoạt động du lịch tại khu vực biển đảo, trên cơ sở khai thác đặc điểm, tiềm năng tài nguyên, môi trường biển đảo nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, giải trí, lưu trú, ăn uống, đi lại và các nhu cầu khác của khách du lịch. Phát triển du lịch biển đảo là việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên biển đảo, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch, nguồn nhân lực và các nguồn lực khác nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch; từ đó tạo ra thu nhập, làm gia tăng sự đóng góp về kinh tế - xã hội cho quốc gia, địa phương, trên cơ sở gắn với bảo vệ tài nguyên, môi trường sinh thái biển và đảm bảo an ninh, quốc phòng. xi
  • 15. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Nội dung phát triển DLBĐ gồm 07 nội dung: (i) Phát triển thị trường, sản phẩm du lịch biển đảo; (ii) Phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật, dịch vụ du lịch biển đảo; (iii) Phát triển nguồn nhân lực du lịch biển đảo; (iv) Phát triển không gian du lịch; (v) Tăng cường xúc tiến quảng bá, xây dựng thương hiệu du lịch; (vi) Đầu tư và liên kết phát triển du lịch; (vii) Tăng cường ứng phó với biến đổi khí hậu. Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển DLBĐ gồm 10 yếu tố cơ bản: (i) Quản lý nhà nước và cơ chế chính sách phát triển DLBĐ; (ii) Công tác quy hoạch phát triển du lịch biển đảo; (iii) Cơ sở hạ tầng; (iv) Phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; (v) Tính thời vụ của du lịch biển đảo; (vi) Hệ thống dịch vụ phụ trợ cho du lịch biển đảo; (vii) Năng lực các doanh nghiệp và môi trường kinh doanh du lịch; (viii) Môi trường tự nhiên và sự đảm bảo về an ninh- quốc phòng; (ix) Nhận thức xã hội về phát du lịch biển đảo và tham gia của cộng đồng địa phương vào hoạt động du lịch; (x) Tác động của biến đổi khí hậu. 2) Tài nguyên DLBĐ Vịnh BTL khá đặc sắc, phong phú, hấp dẫn, có mức độ thuận lợi cao đối với các loại hình du lịch sinh thái, thăm quan, nghỉ dưỡng, tắm biển,… là lợi thế so sánh đặc biệt để phát triển du lịch biển đảo. Phát huy lợi thế đó, DLBĐ Vịnh BTL thời gian qua đạt được một số kết quả quan trọng: tăng trưởng bình quân về khách du lịch đạt trên 13,5%/năm; năm 2015, đóng góp 11,1% vào cơ cấu kinh tế của Khu kinh tế Vân Đồn và 0,29% vào cơ cấu kinh tế của tỉnh Quảng Ninh, góp phần đáng kể cải thiện thu nhập, đời sống tinh thần, đảm bảo an sinh xã hội. Tuy nhiên trong quá trình phát triển DLBĐ Vịnh BTL còn bộc lộ nhiều hạn chế như: sự phát triển chưa tương xứng với tiềm năng thế mạnh tài nguyên biển đảo mà thiên nhiên ban tăng; thời vụ khai thác du lịch ngắn; hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch chưa đồng bộ, sản phẩm du lịch đơn điệu, nghèo nàn, nguồn nhân lực du lịch thiếu tính chuyên nghiệp….thêm vào đó là thách thức của sự biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng và những bất ổn về tình hình chính trị xuất hiện ở biển Đông mới đây đã có những tác động rõ rệt đến an ninh quốc gia và ảnh hưởng không nhỏ tới DLBĐ Vịnh BTL. 3) Để phát triển DLBĐ Vịnh BTL trong thời gian tới, Luận án đề xuất các định hướng về phát triển thị trường, sản phẩm và tổ chức không gian DLBĐ Vịnh BTL với 8 tuyến du lịch nội vùng, 9 tuyến ngoại vùng. Đồng thời đề xuất 10 nhóm giải pháp phù hợp có tính khả thi để phát triển DLBĐ Vịnh BTL theo hướng bền vững và đạt được các mục tiêu định hướng đề ra: (i) Phát triển sản phẩm du lịch biển đảo; (ii) Xúc tiến quảng bá, phát triển thị trường; (iii) Phát triển nguồn nhân lực; (iv) Phát triển cơ sở hạ tầng; (v) Tăng cường quản lý nhà nước và hoàn thiện các chính sách phát triển du lịch biển đảo; (vi) Hạn chế tính vụ mùa của du lịch biển đảo; (vii) Nâng cao nhận thức xã hội và tăng cường vai trò của cộng đồng đối với phát triển du lịch biển đảo; (viii) Tăng cường liên lết phát triển du lịch; (ix) Các giải pháp về môi trường và bảo tồn các giá trị tài nguyên du lịch; (x) Tăng cường công tác đảm bảo quốc phòng - anh ninh trong phát triển du lịch. xii
  • 16. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com THESIS ABSTRACT PhD candidate: Chau Quoc Tuan Sea and island tourism development in Bai Tu Long Bay, Quang Ninh Province Major: Development Economics Code: 62.31.01.05 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) Research objectives Analysis of impacts on BTL Bay - Quang Ninh province’s sea and island tourism development based on the theories and realities of sea and island tourism development, from which many solutions to BTL Bay’s sea and island tourism development could be drawn. Research methods - Approaches: The approaches used during the Thesis research are: Approaches to tourism resources, tourism area, participation, policies and tourism supply and demand to have a deep look into the BTL Bay’s sea and island tourism development status to make the basis for feasible and appropriate solutions. - Analysis: Tourism resources evaluation methods: The assessment of ecological adaptation is used to identify the adaption (favorable) level of the resource for the sea and island tourism development. Descriptive statistics: Used to analyze the descriptions and compare the characteristics and trends of sea and island tourism development from time to time. Delphi method: A method to collect the ideas, consult and deal with the evaluation, judgment and prediction from experienced experts in administration and management of issues related to sea and island tourism which are really necessary in the research. Besides, the Dissertation use SWOT in the conclusion of the analysis of BTL Bay’s sea and island tourism development status to make the basis to propose the solutions. Main results and conclusion 1) Sea and island tourism includes tourism activities within the sea and islands using the exploitation of the natural resource potentials and sea and island environment to satisfy the demands on sightseeing, entertainment, accommodation, travel and other demands of the tourists. Sea and island tourism development is the reasonable use of sea and island resources, tourism facilities, human resources and other sources to satisfy the demand of the tourists which will create the income and contribute to the socio-economic development of the nation, the locality on the basis of protecting the natural resources, the sea ecological environment and ensuring the nation’s security and defense. xiii Thesis title:
  • 17. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com The sea and island tourism development includes 07 items as follows: (i) sea and island tourism product and market development; (ii) sea and island tourism technical facility and service development; (iii) sea and island tourism human resource development; (iv) Tourism space development; (v) Tourism branding and promotion; (vi) Tourism investment and connection for development; (vii) Enhancement of the response to climate change. The impacts on the sea and island tourism development includes 10 items as follows: (i) State governing and sea and island tourism development policies; (ii) Sea and island tourism programming; (iii) Tourism facilities; (iv) Local socio-economic development; (v) The seasonal characteristic of sea and island tourism; (vi) Auxiliary services for sea and island tourism; (vii) Capacity of the tourism enterprises and business environment; (viii) Natural environment and the guarantee of nation’s security and defense; (ix) Social awareness about sea and island tourism development and involvement of local communities in tourist activities; (x) The impact of climate change. 2) BTL Bay’s sea and island tourism resources are special, diverse and attractive, which is a comparative advantage for the sea and island tourism development of BTL Bay. The sea and island tourism development has obtained some important results as follows: The annual growth in tourist number is over 13.5% in 2015, accounting for 11.1% of Van Don Economic Zone’s economic structure and 0.29% of Quang Ninh province’s economic structure, enhancing the income, spiritual life and social welfare significantly. However, BTL Bay’s sea and island tourism still has many shortcomings such as the sea and island tourism development is inadequate with the available natural resources of the sea and islands; tourism products are still monotonous without auxiliary entertaining services; the operational scale of the service suppliers’ facilities is small, the international tourist attraction and development is weak, the tourism human resources are not well-qualified; the tourist market developing activities are incoherent and the promotion activities are not interesting enough. 3) To develop sea and island tourism of BTL Bay in the near future, the thesis proposes suggestions on market, product development and spatial organization of sea and island tourism development in BTL Bay with 8 local tourism routes, 9 extensive routes. Also recommended 10 suitable and feasible groups of solution to develop sea and island tourism in BTL Bay sustainably and achieve the established goals as well as orientations: (i) develop sea and island tourism product; (ii) promote and develop market; (iii) develop human resource; (iv) develop infrastructure; (v) strengthen state management and complete policies to develop sea and island tourism; (vi) Surmount the seasonality of sea and island tourism; (vii) raise social awareness and strengthen the role of community in the development sea and island tourism; (viii) strengthen cooperation for tourism development; (ix) come up with solutions on environment and preserve the value of tourism resources; (x) fortify the defense - security guarantee in tourism development. xiv
  • 18. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII đã xác định “Vùng biển và ven biển là địa bàn chiến lược về kinh tế và an ninh quốc phòng, có nhiều lợi thế để phát triển và là cửa mở lớn của cả nước để đẩy mạnh giao lưu quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài. Khai thác tối đa tiềm năng và các lợi thế của vùng biển và ven biển, kết hợp với an ninh, quốc phòng, tạo thế và lực để phát triển mạnh kinh tế - xã hội, bảo vệ và làm chủ vùng biển của Tổ quốc” (Đảng Cộng sản Việt Nam, 1996). Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X, đã ban hành Nghị quyết về “Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020” cũng nhấn mạnh “Phấn đấu đến năm 2020 đưa nước ta trở thành quốc gia mạnh về biển, làm giàu từ biển, bảo đảm vững chắc chủ quyền quốc gia trên biển, đảo, góp phần quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, làm cho đất nước giàu mạnh”. Chính vì thế, việc phát triển kinh tế biển nói chung và du lịch biển, đảo nói riêng có vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh - quốc phòng, giữ vững chủ quyền quốc gia (Đảng Cộng sản Việt Nam, 2007). Vì vậy, Chiến lược phát triển du lịch đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2473/QĐ-TTg (2011) đã xác định hướng ưu tiên phát triển loại hình du lịch gắn với biển, hải đảo; nhấn mạnh yếu tố văn hóa và sinh thái đặc sắc trong sản phẩm du lịch; tập trung phát triển các khu du lịch biển có tầm cỡ, chất lượng cao, tạo thương hiệu và có sức cạnh tranh trong khu vực và thế giới. Đồng thời, theo đó mục tiêu đặt ra đến năm 2020 DLBĐ của cả nước phải được hình thành ít nhất 06 điểm đến mang tầm cỡ quốc tế, có sức cạnh tranh cao trong khu vực, trong đó có Vịnh Bái Tử Long (BTL), tỉnh Quảng Ninh (Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, 2013). Vịnh BTL là một Vịnh thuộc tỉnh Quảng Ninh, nằm liền kề Vịnh Hạ Long, ôm trọn huyện đảo Vân Đồn với tổng diện tích trên 2.170 km², bao gồm 600 hòn đảo lớn, nhỏ tập trung hầu hết ở huyện đảo Vân Đồn với Vườn quốc gia Bái Tử Long, là nơi bảo tồn hệ sinh thái rừng, biển rất giá trị. Tiềm năng tài nguyên DLBĐ Vịnh BTL rất đa, dạng phong phú, đặc sắc và nổi trội, là nơi có phong cảnh thiên nhiên thơ mộng, hữu tình với những hòn đảo đất, đảo đá đẹp (hòn Đũa, hòn Thiên Nga), nhiều bãi biển đẹp hoang sơ (Quan Lạn, Ngọc Vừng…), cùng nhiều di tích 1
  • 19. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com lịch sử văn hóa tâm linh (đền Quan Lạn, chùa Cái Bầu), di chỉ khảo cổ (Ngọc Vừng, Soi Nhụ, Hà Giắt), Thương cảng cổ Vân Đồn đầu tiên của cả nước (Thế Đạt, 2005) đã tạo nên một vùng trời biển hoang sơ mà đặc sắc. Với vị trí địa kinh tế thuận lợi nằm trên hai hành lang kinh tế: Côn Minh (Trung Quốc) - Lào Cai - Hà Nội - Quảng Ninh; Nam Ninh (Trung Quốc) - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng và vành đai kinh tế ven biển Vịnh Bắc Bộ. Nhận thấy được các giá trị “ngoại hạng” này của Vịnh BTL, Thủ tướng Chính phủ (2009) đã phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Vân Đồn đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 với mục tiêu phát triển Vịnh BTL trở thành trung tâm du lịch sinh thái biển - đảo chất lượng cao mang tầm cỡ khu vực và quốc tế. Với những điều kiện đó, DLBĐ Vịnh BTL giai đoạn 2005-2015 đã có bước phát triển quan trọng, đạt được một số thành tựu đáng kể; lượng khách du lịch đến Vịnh tăng bình quân mỗi năm 13,5%. Giá trị tăng thêm của DLBĐ đạt tốc độ tăng trưởng cao trên 29%/năm; hàng năm đóng góp 11,1% vào cơ cấu kinh tế của Khu Kinh tế Vân Đồn và 0,29% vào GDP tỉnh Quảng Ninh (UBND huyện Vân Đồn, 2014a), góp phần đáng kể vào giải quyết việc làm, tăng tu nhập, cải thiện đời sống cho cư dân địa phương. Tuy nhiên, DLBĐ Vịnh BTL trong quá trình phát triển còn bộc lộ nhiều hạn chế, thách thức: DLBĐ của Vịnh chưa tương xứng với tiềm năng thế mạnh mà thiên nhiên ban tặng; thời vụ khai thác du lịch ngắn; hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch chưa đồng bộ, đóng góp của DLBĐ vào kinh tế địa phương chưa cao,… Thêm vào đó là thách thức của sự biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng và những bất ổn về tình hình chính trị xuất hiện ở biển Đông mới đây đã có những tác động rõ rệt đến an ninh quốc gia và ảnh hưởng không nhỏ tới DLBĐ. Do vậy, việc thực hiện mục tiêu, định hướng phát triển đưa Vịnh BTL trở thành điểm đến du lịch sinh thái biển đảo chất lượng cao mang tầm cỡ khu vực và quốc tế đến năm 2020 theo định hướng của Chính phủ sẽ rất khó đạt được, nếu không có những nghiên cứu cụ thể, đánh giá một cách tổng thể về thực trạng từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp với tình hình mới hiện nay. Đây là những trăn trở đang đặt ra đối với Chính phủ, cấp ủy, chính quyền và nhân dân tỉnh Quảng Ninh trong việc phát triển DLBĐ Vịnh BTL trong thời gian tới. Làm thế nào để đưa DLBĐ Vịnh BTL thực sự trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có sức cạnh tranh cao trong khu vực và quốc tế, là động lực trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng, tạo tiền đề xây dựng Đặc Khu kinh tế Vân Đồn (Huyện ủy Vân Đồn, 2015b) theo định hướng đặt ra? Đến nay 2
  • 20. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com những câu hỏi lớn đó vẫn còn bỏ ngỏ, chưa có một nghiên cứu thỏa đáng nào vạch ra hướng đi hiệu quả và tối ưu cho DLBĐ nói chung và DLBĐ Vịnh BTL, tỉnh Quảng Ninh. Tác giả nghiên cứu quá trình phát triển DLBĐ Vịnh BTL trong giai đoạn 2005 - 2015 tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức từ đó hệ thống hóa lý luận, đề xuất các giải pháp phát triển DLBĐ Vịnh BTL trong thời gian tới nhằm phần nào giải quyết những vấn đề đó cả về mặt lý luận và thực tiễn. 1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Góp phần phát triển du lịch biển đảo Vịnh BTL theo hướng bền vững. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa, bổ sung, phát triển cơ sở khoa học trong đó có cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển DLBĐ. - Đề xuất định hướng, giải pháp nhằm phát triển DLBĐ Vịnh BTL, Quảng Ninh đến năm 2020 tầm nhìn 2030 theo hướng bền vững. 1.2.3. Nội dung nghiên cứu - Hệ thống hóa, bổ sung, phát triển cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển DLBĐ. - Đánh giá tài nguyên DLBĐ (xác định mức độ thuận lợi tài nguyên cho phát triển một số loại hình DLBĐ) trên địa bàn Vịnh BTL, tỉnh Quảng Ninh. - Phân tích, đánh giá thực trạng về phát triển DLBĐ Vịnh BTL, tỉnh Quảng Ninh. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển DLBĐ Vịnh BTL, tỉnh Quảng Ninh. - Đề xuất một số định hướng, giải pháp hợp lý để phát triển DLBĐ Vịnh BTL, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 tầm nhìn 2030 theo hướng bền vững. 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề cơ bản của lý luận và thực tiễn về phát triển DLBĐ; thực trạng và những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển DLBĐ Vịnh BTL, tỉnh Quảng Ninh. - Đối tượng điều tra: Khách du lịch, chính quyền, dân cư bản địa, các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch, các chuyên gia, đơn vị quản lý nhà nước có liên quan về du lịch trên địa bàn Vịnh BTL. 3
  • 21. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Địa bàn Vịnh BTL, tỉnh Quảng Ninh. Tuy nhiên xét trên phạm vi không gian về địa giới hành chính. Luận án giới hạn phạm vi về không gian nghiên cứu là: Huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh và vùng phụ cận (Bản đồ 01). - Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu tập trung trong giai đoạn 2005 – 2015; các số liệu sơ cấp được khảo sát, điều tra trong năm 2014; thời gian dự báo đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI - Về lý luận: Luận án góp phần hệ thống hoá, bổ sung, làm sáng tỏ những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển DLBĐ; tổng hợp các quan điểm đưa ra khái niệm DLBĐ, khái niệm phát triển du lịch biển đảo. Chỉ ra đặc điểm, nội dung và vai trò của phát triển DLBĐ. Nghiên cứu một số mô hình phát triển DLBĐ của một số địa phương trong và ngoài nước. Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm về phát triển DLBĐ. - Về thực tiễn: Luận án đánh giá tài nguyên DLBĐ Vịnh BTL; phân tích thực trạng phát triển DLBĐ Vịnh BTL thông qua các nội dung đánh giá phát triển DLBĐ là: công tác phát triển sản phẩm; phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch, phát triển nguồn nhân lực du lịch và phát triển thị trường khách DLBĐ. Đánh giá kết quả, đóng góp của DLBĐ Vịnh BTL đối với cơ cấu kinh tế của địa phương. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển DLBĐ qua đó chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của phát triển DLBĐ Vịnh BTL giai đoạn 2005 - 2015 là căn cứ đề xuất các giải pháp phát triển DLBĐ Vịnh BTL trong thời gian tới. - Về giải pháp: Luận án đề xuất 10 nhóm giải pháp cơ bản có tính khả thi để phát triển DLBĐ Vịnh BTL bền vững, góp phần đưa Vịnh BTL trong thời gian tới trở thành trung tâm DLBĐ chất lượng cao có sức cạnh tranh trong khu vực và quốc tế theo định hướng của Đảng và Nhà nước. 4
  • 22. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH BIỂN ĐẢO 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH BIỂN ĐẢO 2.1.1. Một số khái niệm 2.1.1.1. Khái niệm về du lịch Hoạt động du lịch đã có từ lâu trong lịch sử phát triển của loài người và trở thành phổ biến trên thế giới. Có nhiều quan điểm không giống nhau về khái niệm du lịch. Trước thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX, du lịch hầu như được coi là đặc quyền của tầng lớp giàu có, quý tộc và người ta chỉ coi đây như là một hiện tượng cá biệt trong đời sống kinh tế - xã hội. Trong thời kỳ này, người ta coi du lịch như một hiện tượng xã hội góp phần làm phong phú thêm cuộc sống và nhận thức con người (Trần Thị Thúy Lan và Nguyễn Đình Quang, 2005). Năm 1963, với mục đích quốc tế hóa khái niệm du lịch, tại Hội nghị Liên Hiệp Quốc về du lịch ở Roma, các chuyên gia đã đưa ra định nghĩa: Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay ngoài nước họ với mục đích hoà bình. Nơi họ đến lưu trú không phải là nơi làm việc của họ (United Nations, 1963). Định nghĩa này trở thành cơ sở cho định nghĩa khách du lịch. Tiếp cận dưới góc độ tổng hợp, Coltman (1989) định nghĩa rất ngắn gọn về du lịch như sau: Du lịch là sự kết hợp và tương tác của 4 nhóm nhân tố trong quá trình phục vụ du khách bao gồm: du khách, nhà cung ứng dịch vụ du lịch, cư dân sở tại và chính quyền nơi đón khách du lịch. Theo Luật Du lịch Việt Nam, du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định. Theo quan điểm này, du lịch được coi là một hoạt động đặc trưng mà con người mong muốn trong các chuyến đi (Quốc hội, 2005). Như vậy, có nhiều quan điểm, khái niệm về du lịch, dưới góc độ kinh tế phát triển tác giả xét thấy định nghĩa về du lịch của Nguyễn Văn Đính và Trần Thị Minh 5
  • 23. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Hoà (2004) phù hợp với xu thế phát triển ngành du lịch hiện nay và là cơ sở của quá trình nghiên cứu của Luận án: "Du lịch là một ngành kinh doanh bao gồm các hoạt động tổ chức hướng dẫn du lịch, sản xuất, trao đổi hàng hoá, dịch vụ của các doanh nghiệp nhằm đáp ứng các nhu cầu về đi lại, lưu trú, ăn uống, tham quan, giải trí, tìm hiểu và các nhu cầu khác của khách du lịch. Các hoạt động đó phải đem lại lợi ích kinh tế, chính trị, xã hội thiết thực cho Nước (địa phương) làm du lịch và bản thân doanh nghiệp". 2.1.1.2. Khái niệm về du lịch biển đảo a) Khu vực biển đảo Theo Liên Hiệp Quốc (1982) về Luật biển: “Đảo” là một vùng đất tự nhiên có nước bao bọc, khi thuỷ triều lên vùng đất này vẫn ở trên mặt nước. “Quần đảo” là một tổng thể các đảo, kể cả các bộ phận của các đảo, các vùng nước tiếp liền và các thành phần tự nhiên khác có liên quan với nhau đến mức tạo thành về thực chất một thể thống nhất về địa lý, kinh tế và chính trị, hay được coi như thế về mặt lịch sử. Nhiều học giả về địa lý cho rằng: “Đảo” hay “hòn đảo” được định nghĩa là phần đất được bao quanh hoàn toàn bởi nước nhưng không phải là một lục địa. Tuy vậy, không có một kích thước chuẩn nào để phân biệt giữa đảo và lục địa. “Biển” được định nghĩa là hệ thống kết nối của tất cả các vùng chứa nước của Trái Đất, bao gồm năm đại dương lớn: Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Nam Băng Dương và Bắc Băng Dương. Từ "biển" được sử dụng trong tên của một vùng nước mặn cụ thể, nhỏ hơn, chẳng hạn như Biển Bắc hoặc Biển Đỏ. Tuy nhiên, không có sự phân biệt rõ ràng giữa biển và đại dương, mặc dù vùng biển nhỏ hơn và là một phần hoặc toàn bộ giáp với đất liền. Dưới góc nhìn về địa chất học, theo Nguyễn Thu Hạnh (2004) quan điểm “Đảo” là kết quả của quá trình hoạt động địa chất lâu dài của vỏ trái đất, trong mối tương quan giữa biển và lục địa, tác giả này cũng đưa ra khái niệm về Đảo du lịch ven bờ là các đảo có vị trí cách bờ dưới 75 km, có tiềm năng du lịch và điều kiện tự nhiên để phát triển du lịch. Từ các quan điểm về “biển” và “đảo” trên, dưới góc độ về du lịch chúng ta có thể hiểu khu vực biển đảo là: 6
  • 24. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Khu vực biển đảo là khu vực bao gồm các đảo và vùng biển bao bọc xung quanh nằm trong một khu vực xác định, được hình thành từ quá trình hoạt động địa chất lâu dài của vỏ trái đất. b) Tài nguyên du lịch biển đảo Theo Luật du lịch (2005), tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử văn hoá, công trình lao động sáng tạo của con người và các giá trị nhân văn khác có thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản đề cấu thành các khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du lịch. Theo Wu and Chang (2005), tài nguyên DLBĐ là tài nguyên du lịch có tính chất đặc thù gắn liền với khu vực biển đảo, tồn tại dưới hai dạng chính là: tài nguyên du lịch tự nhiên (địa hình, sinh thái biển, hệ thực vật và động vật, bãi biển, thủy triều, địa chất…) và tài nguyên du lịch nhân văn (các làng nghề nuôi trồng thủy hải sản, cư dân ngư nghiệp, đền chùa, các di tích lịch sử và văn hóa…), cả hai dạng tài nguyên này là cơ sở quan trọng cho việc phát triển DLBĐ. Từ các quan điểm trên, tài nguyên DLBĐ được hiểu là: Tài nguyên du lịch tại khu vực biển đảo. Bao gồm tổng thể tài nguyên tự nhiên thiên nhiên, cùng với các giá trị nhân văn gắn liền với khu vực biển đảo có sức hấp dẫn với du khách. c) Khái niệm du lịch biển đảo Đứng trên góc độ của du khách, tác giả Trần Đức Thanh (1999) quan niệm: Du lịch biển đảo là loại hình du lịch với mục đích chủ yếu của du khách là về với thiên nhiên, tham gia các hoạt động như tắm biển, thể thao biển. Tác giả Phạm Trung Lương (2003), cho rằng: Du lịch biển là hoạt động du lịch được tổ chức, phát triển ở vùng địa lý đặc thù vùng ven biển và hải đảo trên cơ sở khai thác các đặc điểm tiềm năng tài nguyên, môi trường du lịch biển. Theo Viện Nghiên cứu và Phát triển Du lịch (2010): Du lịch biển đảo là loại hình du lịch được phát triển dựa trên cơ sở khai thác tài nguyên khu vực biển đảo, gắn với loại tài nguyên này là các hoạt động như: tắm biển, tắm nắng, tắm khí trời, hít thở khí trời, thể thao nước nhằm thỏa mãn nhu cầu nghỉ ngơi, chữa bệnh, vui chơi, giải trí của du khách tại vùng biển. Nói cách khác, DLBĐ là loại hình du lịch ở vùng đất ven biển, trên bãi biển, trên mặt nước và vùng đất mặt nước ven biển. 7
  • 25. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Theo Thái Thị Kim Oanh (2015) cho rằng: Du lịch biển đảo là một loại hình du lịch theo địa hình; cụ thể đây là hoạt động du lịch tại những vùng sinh thái tự nhiên biển đảo. Dưới góc độ du lịch sinh thái, tác giả Lê Trần Phúc (2013) quan niệm: du lịch sinh thái biển là loại hình du lịch dựa vào các nguồn tài nguyên thiên nhiên gắn liền với biển và văn hóa bản địa vùng biển, gắn với giáo dục môi trường biển, có đóng góp cho nỗ lực bảo tồn và phát triển bền vững hệ sinh thái biển, với sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phương vùng biển. Như vậy, xuất phát từ các quan điểm trên về DLBĐ để phản ánh mối quan hệ bản chất bên trong làm cơ sở cho việc nghiên cứu, chúng ta có thể hiểu khái niệm DLBĐ như sau: Du lịch biển đảo là các hoạt động du lịch tại khu vực biển đảo, trên cơ sở khai thác đặc điểm, tiềm năng tài nguyên, môi trường biển đảo nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, giải trí, lưu trú, ăn uống, đi lại và các nhu cầu khác của khách du lịch. 2.1.1.3. Khái niệm về phát triển du lịch biển đảo a) Quan niệm về phát triển Theo chủ nghĩa duy vật biện chứng: Phát triển là phạm trù triết học dùng để khái quát quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của tự nhiên, xã hội và tư duy (Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, 2015). Theo quan điểm này, phát triển là quá trình diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt, đưa tới sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ. Trong quá trình phát triển, trong sự vật sẽ dần dần hình thành những quy định mới cao hơn về chất, làm thay đổi mối liên hệ, cơ cấu, phương thức tồn tại, vận động, chức năng theo chiều hướng ngày càng hoàn thiện hơn (Lê Thị Thủy, 2014). Theo tác giả Đinh Phi Hổ và cs. (2008), phát triển là một quá trình lâu dài, luôn thay đổi và xu hướng thay đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện hơn. Trong hoạt động kinh tế, phát triển được coi là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế (Vũ Thị Ngọc Phùng, 2005). Ngày nay, trong ngôn ngữ thông thường khái niệm “tăng trưởng” thường được xem tương đồng với “phát triển”, bởi tăng trưởng đóng vai trò thiết yếu định hình mức độ phát triển. Để phản ánh sự tiến bộ của một quốc gia hay nền kinh tế 8
  • 26. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com trong một giai đoạn, người ta thường sử dụng thuật ngữ tăng trưởng và phát triển với nội dung như sau: Tăng trưởng chỉ sự biến đổi về lượng theo chiều hướng tăng, đi lên. Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về quy mô hoặc tốc độ gia tăng sản lượng, có nghĩa là tăng thêm kết quả các hoạt động sản xuất vật chất và dịch vụ của nền kinh tế hay một tổ chức trong một thời kỳ nhất định. Nói một cách tổng quát, tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). Sự gia tăng thể hiện ở quy mô và tốc độ. Quy mô tăng trưởng phản ánh sự gia tăng nhiều hay ít, còn tốc độ tăng trưởng thường được sử dụng với ý nghĩa so sánh trong tương đối và phản ánh sự gia tăng nhanh hay chậm giữa các thời kỳ (Nguyễn Ngọc Sơn và Bùi Đức Tuân, 2012). Phát triển: là nói về sự chuyển biến từ trạng thái thấp lên trạng thái cao hơn, với trình độ, chất lượng cao hơn (Trần Kim Liên, 2013). Trong kinh tế học, phát triển kinh tế được hiểu là quá trình tăng tiến, toàn diện về mọi mặt kinh tế - xã hội của một quốc gia. Nếu xét theo khía cạnh các bộ phận cấu thành, phát triển kinh tế nghĩa là sự kết hợp một cách chặt chẽ quá trình phát triển cả hai lĩnh vực của nền kinh tế là lĩnh vực kinh tế và lĩnh vực xã hội. Phát triển lĩnh vực kinh tế của nền kinh tế bao gồm hai quá trình: sự lớn lên của nền kinh tế (tăng trưởng kinh tế) và quá trình thay đổi cấu trúc của nền kinh tế (chuyển dịch cơ cấu kinh tế) (Nguyễn Ngọc Sơn và Bùi Đức Tuân, 2012). Như vậy, phát triển kinh tế là quá trình lâu dài và do các nhân tố nội tại của nền kinh tế quyết định, khái quát thông qua sự gia tăng của tổng mức thu nhập bình quân trên một đầu người, sự biến đổi theo đúng xu thế của cơ cấu kinh tế và sự biến đổi ngày càng tốt hơn trong các vấn đề xã hội. b) Khái niệm phát triển du lịch biển đảo Theo Bastin (1984) quan niệm phát triển DLBĐ là các kế hoạch, hoạt động, hay quy hoạch nhằm phát triển loại hình du lịch dựa trên nhu cầu của du khách trong thời gian rảnh rỗi, kỳ nghỉ, tại khu vực mặt biển, bờ biển và khu vực liền kề. Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch (2013), đã đánh giá về phát triển DLBĐ hiện đang đứng trước những vấn đề lớn về môi trường, trong đó có vấn đề ô nhiễm, môi trường biển và vấn đề biến đổi khi hậu, mực nước biển dâng. Do vậy mục tiêu phát triển DLBĐ phải đạt trong mối quan hệ với môi trường nhằm đảm bảo sự phát triển du lịch bền vững. Phát triển DLBĐ cần khuyến khích sự tham gia tích cực của 9
  • 27. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com người dân địa phương vào việc hoạch định quản lý và khai thác một cách có hiệu quả các nguồn tài nguyên du lịch bờ biển và hải đảo trên cơ sở bảo tồn, bảo vệ tài nguyên, môi trường sinh thái biển. Tác giả Nguyễn Thị Hồng Lâm (2013), cho rằng kết quả của sự phát triển du lịch được biểu hiện bằng sự tăng trưởng về khách du lịch, thu nhập du lịch và sự đóng góp vào ngành dịch vụ góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương. Theo Nguyễn Đức Tuy (2014), quan điểm về phát triển du lịch phải đảm bảo bốn yếu tố là: sự tăng trưởng; mức thay đổi phương thức tiến hành; mức độ, chất lượng tham gia của các bên; phát triển du lịch hiện tại không làm tổn hại đến khả năng hưởng thụ du lịch của các thế hệ tương lai; phát triển du lịch phải bảo đảm sự hài hòa giữa ba mục tiêu: kinh tế, xã hội và môi trường. Trong tình hình mới hội nhập hiện nay, DLBĐ ngoài những tác động khó lường do môi trường tự nhiên đem tới thì các yếu tố quốc phòng, đảm bảo chủ quyền biển đảo cho khu vực biển đảo để đem lại môi trường hòa bình, đảm bảo an toàn cho các mục tiêu phát triển là một vấn đề cần phải tính tới trong phát triển DLBĐ. Vì vậy, phát triển du lịch biển, đảo cần gắn liền với mục tiêu bảo đảm an ninh quốc phòng, giữ vững chủ quyền lãnh thổ quốc gia (Hà Văn Siêu, 2014). Từ quan điểm về phát triển nói chung, các quan điểm về phát triển DLBĐ nói riêng đã đề cập ở trên, đứng trên góc độ kinh tế phát triển phát triển DLBĐ được hiểu là: Phát triển du lịch biển đảo là việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên biển đảo, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch, nguồn nhân lực và các nguồn lực khác nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch; từ đó tạo ra thu nhập, làm gia tăng sự đóng góp về kinh tế - xã hội cho quốc gia, địa phương, trên cơ sở gắn với bảo vệ tài nguyên, môi trường sinh thái biển và đảm bảo an ninh, quốc phòng. 2.1.2. Đặc điểm và vai trò của du lịch biển đảo đối với phát triển kinh tế - xã hội 2.1.2.1. Đặc điểm của du lịch biển đảo Du lịch biển đảo là một loại hình du lịch đặc thù, ngoài các đặc điểm chung của du lịch, DLBĐ có các đặc điểm: 10
  • 28. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com - Du lịch biển đảo là hoạt động du lịch được tổ chức và phát triển ở vùng địa lý đặc thù là vùng ven biển và hải đảo trên cơ sở khai thác các đặc điểm tiềm năng tài nguyên, môi trường biển, đảo (Phạm Trung Lương, 2003). Du lịch biển đảo được tổ chức chủ yếu ở “vùng bờ biển”; đây là vùng địa lý với hệ sinh thái tự nhiên rất nhạy cảm, dễ biến đổi bởi tác động của việc phát triển kinh tế, xã hội và thiên tai, bão gió nên DLBĐ chịu ảnh hưởng sâu sắc của biến động tự nhiên, khí hậu, thủy triều…. - Các yếu tố khí hậu thời tiết ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức các họat động DLBĐ. Do vậy, DLBĐ mang tính chất mùa vụ (Thái Thị Kim Oanh, 2015). Ở nước ta, thời vụ du lịch biển thường ngắn, chênh lệch cường độ giữa mùa du lịch chính so với thời kỳ trước và sau vụ khá rõ ràng. Đặc biệt ở miền bắc, mùa du lịch DLBĐ khác nhau đối với đối tượng khách nội địa và quốc tế: khách nội địa có thời vụ khoảng 04 tháng mùa hè (từ tháng 4 đến tháng 8 hàng năm); khách quốc tế phụ thuộc vào điều kiện thời tiết và nhu cầu của khách có thể dài hơn. Đây là hạn chế lớn nhất của DLBĐ ảnh hưởng lớn tới quá trình phát triển. - Việc tiếp cận đầu tư cơ sở hạ tầng (CSHT), cơ sở vật chất kỹ (CSVC) thuật phục vụ DLBĐ thường khó khăn, phức tạp, đặc biệt là đối với các đảo xa bờ; chi phí lớn hơn so với đầu tư hạ tầng các loại hình du lịch khác do tính chất địa lý, kiến tạo của khu vực biển. Vì vậy, phát triển sản phẩm DLBĐ thường phải có sự liên kết chặt chẽ với các trung tâm lưu trú, dịch vụ trên bờ (Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch, 2005). Đồng thời, khi xây dựng các CSHT, cơ sở vật chất phục vụ DLBĐ, cần đánh giá đến tác động của dự án đối với môi trường biển vốn rất nhạy cảm, không được làm ảnh hưởng đến cảnh quan thiên nhiên, môi trường sinh thái. - Phát triển DLBĐ có mối quan hệ chặt chẽ trong mối tương quan với các ngành kinh tế biển khác. Phát triển DLBĐ là một trong những trọng tâm trong kế hoạch phát triển kinh tế biển (khai thác tài nguyên biển, vận tải biển, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản)… nhằm phát triển toàn diện, góp phần đảm bảo các mục tiêu kinh tế - xã hội. - Du lịch biển đảo có mối quan hệ biện chứng với công tác đảm bảo quốc phòng, an ninh, đảm bảo chủ quyền quốc gia, giữ vững lãnh thổ vùng biển đảo. 11
  • 29. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com 2.1.2.2. Vai trò của du lịch biển đảo đối với phát triển kinh tế - xã hội Sự phát triển của DLBĐ có vai trò quan trọng, tác động đến nhiều mặt đối với đời sống kinh tế - xã hội thể hiện: a) Phát triển du lịch biển đảo góp phần tăng ngân sách, thúc đẩy sự phát triển nhiều ngành kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương Trong phạm vi một quốc gia, sự phát triển của du lịch nói chung, DLBĐ nói riêng có vai trò góp phần quan trọng trong việc tạo nên thu nhập quốc dân, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Phát triển du lịch sẽ tham gia tích cực vào quá trình phân phối lại thu nhập quốc dân giữa các vùng, tác động tích cực vào việc làm cân đối cấu trúc của thu nhập và chi tiêu của nhân dân theo các vùng. Du lịch là ngành kinh tế huy động tốt nhất kết cấu hạ tầng vật chất kinh tế - xã hội, các nguồn lực khác nhau của xã hội cho phát triển kinh tế quốc dân nói chung và mỗi địa phương nói riêng. Ngoài ra, sự phát triển du lịch sẽ góp phần nâng cao sức khoẻ cho người dân và do vậy, góp phần làm tăng năng suất lao động xã hội. Du lịch biển là ngành kinh tế biển có tính liên ngành, liên vùng, vì vậy sự phát triển của du lịch biển sẽ kích thích, kéo theo sự phát triển của nhiều ngành kinh tế trong mối quan hệ tương hỗ (Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, 2013). Trước hết, sự phát triển các khu du lịch, các điểm tham quan, vui chơi giải trí sẽ tạo ra “cầu” ngày một lớn cho ngành xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng. Khi các khu du lịch, các điểm tham quan, giải trí đã hình thành, nhu cầu vận chuyển khách du lịch, nhu cầu lưu trú sẽ thúc đẩy sự phát triển hệ thống giao thông vận tải, bao gồm cả công nghiệp đóng tàu; xây dựng, cải tạo các sân bay, bến cảng. Trong quá trình hoạt động, nhu cầu đi lại du ngoạn; ăn, ở; vui chơi giải trí, mua sắm… của du khách sẽ là động lực thúc đẩy sự phát triển của các ngành vận tải, ngành dịch vụ lưu trú, nuôi trồng đánh bắt thủy sản, sản xuất thủ công mỹ nghệ, nông nghiệp... tiến tới tạo cơ hội phát triển cho các ngành kinh tế khác, từ đó làm tăng nguồn thu ngân sách cho địa phương, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phương đúng hướng. b) Phát triển du lịch biển đảo sẽ kích thích đầu tư trong và ngoài nước làm thay đổi diện mạo đô thị ven biển Nhìn chung sự phát triển của bất cứ ngành nào cũng tạo cơ hội đầu tư. Khác với các ngành kinh tế khác, du lịch có một cấu trúc độc đáo - là ngành được tạo nên 12
  • 30. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com bởi rất nhiều doanh nghiệp nhỏ và hàng loạt các dịch vụ khác nhau. Theo quy luật của kinh tế thị trường, quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên thế giới hiện nay, giá trị ngành dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong tổng sản phẩm xã hội (Nguyễn Thị Hồng Lâm, 2013). Do vậy, các nhà kinh doanh đi tìm hiệu quả của đồng vốn, thì du lịch là một ngành kinh doanh hấp dẫn đang được quan tâm thu hút một lượng đông đảo lớn các nhà đầu tư so với nhiều ngành kinh tế khác. Du lịch đem lại tỷ suất lợi nhuận cao, vốn đầu tư khá ít so với ngành công nghiệp nặng, giao thông vận tải trong khi khả năng thu hồi vốn lại nhanh, kỹ thuật đơn giản hơn, độ rủi ro thấp. Đặc biệt, đối với DLBĐ, việc phát triển du lịch sẽ kéo theo trước hết là sự phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật thiết yếu tại khu vực biển đảo như hạ tầng về dịch vụ lưu trú, ăn uống, vận chuyển, và phát triển các dịch vụ bổ sung vui chơi giải trí. Đồng thời thúc đẩy quan tâm đầu tư của chính quyền sở tại đầu tư phát triển CSHT trên địa bàn như hệ thống cấp điện, cấp nước, đường, thông tin liên lạc, … phát triển để phục vụ du lịch qua đó sẽ làm cho diện mạo đô thị ven biển ngày càng thay đổi và phát triển theo sự phát triển của DLBĐ. c) Phát triển du lịch biển tăng cơ hội tạo việc làm, góp phần tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo cho cư dân địa phương Du lịch nói chung, DLBĐ nói riêng là ngành dịch vụ có nhu cầu về lao động cao cả về lao động trực tiếp và lao động gián tiếp (Nguyễn Thị Hồng Lâm, 2013). Trong hội nghị Bộ trưởng du lịch G20 tổ chức ngày 16/05/2012 tại Mexico đã tổng kết lao động du lịch chiếm 8% lao động toàn cầu. Cứ mỗi một việc làm trong ngành du lịch ước tính tạo ra 2 việc làm cho các ngành khác. Ngành du lịch cũng sử dụng lao động nhiều vượt trội so với ngành công nghiệp khác, gấp 6 lần ngành sản xuất ô tô, gấp 4 lần ngành khai khoáng và gấp 3 lần ngành tài chính. Qua đó cho thấy, ngành du lịch có tác dụng lớn trong việc giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập, góp phần xóa đói, giảm nghèo cho địa phương nơi có du lịch phát triển. Như vậy, DLBĐ là ngành tạo cơ hội tìm kiếm công ăn việc làm cho người dân trong xã hội. Cụ thể: (i) Du lịch tạo ra nhiều việc làm trực tiếp như công việc tại các khách sạn, nhà hàng, công ty du lịch... (ii) Tạo ra nhiều việc làm mang tính thời vụ hoặc 13
  • 31. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com nhất thời. Công việc thời vụ, công việc theo ca và công việc vào các ngày nghỉ (cuối tuần, ngày lễ) là những đặc điểm của ngành này. Mọi người đều thừa nhận rằng du lịch là ngành kinh doanh 24 giờ một ngày, 7 ngày trong tuần. (iii) Du lịch tạo công việc cho các nhà quản lý như quản lý văn phòng, quản lý khách sạn, quản lý nhà hàng, quản lý cảng biển, quản lý bãi tắm, bếp trưởng hoặc giám đốc marketing.... (vi) Tạo ra việc làm gián tiếp như xây dựng, cung cấp lương thực thực phẩm biển thông qua nuôi trồng chế biến, đánh bắt hải sản,… phục vụ du lịch. Theo thống kê, hiện nay ở 157 quốc gia có biển trên thế giới, ở các mức độ khác nhau, vấn đề việc làm cho người dân vùng ven biển đã và đang được đặt ra bởi đây là khu vực chính trị nhạy cảm, tập trung dân cư. Du lịch nói chung, du lịch biển nói riêng là “ngành kinh tế tổng hợp có tính xã hội hoá cao” có khả năng tạo nhiều công ăn việc làm cho xã hội trong quá trình phát triển. Vì vậy việc phát triển du lịch biển có ý nghĩa rất quan trọng trong việc giải quyết vấn đề trên, đặc biệt, trong bối cảnh hiện nay, khi số lao động cần bố trí việc làm ở vùng ven biển nước ta đã lên đến khoảng trên 15 triệu người, chiếm khoảng 80% dân số trong độ tuổi lao động ở 28 tỉnh, thành ven biển (Bộ Văn hóa Thông tin và Du lịch, 2013). d) Thông qua thu hút và mở rộng luồng khách quốc tế, sự phát triển của du lịch biển đảo sẽ là kênh thông tin quan trọng để quảng bá hình ảnh và giữ vững chủ quyền biển đảo nước chủ nhà Phát triển du lịch là một phương tiện thông tin quan trọng giới thiệu về thành tựu kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, phong tục, tập quán, con người... của các quốc gia thu hút khách du lịch (Nguyễn Thị Hồng Lâm, 2013). Ngoài ra, phát triển du lịch sẽ làm tăng thêm tầm hiểu biết chung về văn hóa, xã hội cho người dân thông qua du khách trong nước và quốc tế, tạo ra sự “giao thoa” về văn hoá giữa các vùng, miền, các dân tộc khác nhau trên thế giới; làm tăng thêm tình đoàn kết, hữu nghị, mối quan hệ thân ái của nhân dân giữa các vùng, các quốc gia với nhau. Việt Nam với lợi thế là một quốc gia có trên 3.260 km đường bờ biển với hơn 1 triệu km2 vùng đặc quyền kinh tế biển (lớn gấp 3 lần diện tích đất liền) nơi có gần 3.000 đảo ven bờ và hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Do vậy, phát triển DLBĐ có vai trò to lớn trong việc đảm bảo an ninh - quốc phòng, giữ vững chủ quyền biển đảo thiêng liêng của Tổ quốc thông qua các tác động sau: (i) hoạt động du lịch biển sẽ kéo theo sự phát triển nhanh chóng hệ thống CSHT, tạo điều kiện 14
  • 32. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com củng cố quốc phòng vùng ven biển; (ii) sự tham gia của các nhà đầu tư nước ngoài, của khách du lịch quốc tế ở vùng biển và hải đảo nơi có hoạt động du lịch là sự khẳng định chủ quyền của đất nước; (iii) hoạt động du lịch có khả năng thu hút, tạo việc làm ổn định cho cộng đồng sống ở vùng biển, đặc biệt trên các đảo vốn còn nhiều khó khăn, góp phần tích cực tạo dựng và củng cố thế trận quốc phòng toàn dân, phát triển hậu phương vững chắc ở tuyến phòng thủ trên biển của đất nước (Bộ Văn hóa Thông tin và Du lịch, 2013). 2.1.3. Phân loại tài nguyên, sản phẩm, loại hình du lịch biển đảo 2.1.3.1. Phân loại tài nguyên du lịch biển đảo Có nhiều cách tiếp cận để phân loại tài nguyên du lịch. Đối với tổ chức du lịch thế gới UNWTO phân chia tài nguyên du lịch thành các dạng: (1) Cung cấp tiềm năng (gồm: văn hóa kinh điển, tài nguyên kinh điển, vân động vui chơi); (2) Cung cấp hiện tại (gồm: giao thông, thiết bị, hình tượng tổng thể); (3) Tài nguyên kỹ thuật (gồm: khả năng khu vực, các thức và tiềm lực hoạt động). Theo tác giả Bùi Thị Hải Yến (2007), tài nguyên du lịch được phân loại thành hai dạng cơ bản: Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm: (i) Địa hình, địa chất, địa mạo; (ii) Khí hậu Tài nguyên nước; (iii) Tài nguyên sinh vật; (iv) Các cảnh quan du lịch tự nhiên; (v) Các di sản thiên nhiên thế giới. Tài nguyên du lịch nhân văn gồm: (i) Tài nguyên du lich nhân văn vật thể (các di sản văn hóa thế giới, di tích khảo cổ,di tích lịch sử, di tích kiến trúc, danh lam thắng cảnh, công trình đương đại, vật kỉ niệm và cổ vật); (ii) Tài nguyên du lịch nhân văn phi vật thể (di sản văn hóa phi vật thể, lễ hội, nghề và làng nghề, ẩm thực, các đối tượng du lịch gắn với dân tộc học, sự kiện thể thao văn hóa). Đối với du lịch biển đảo, ngoài các dạng tài nguyên đã đề cập nhóm tác giả Trần Đức Thạnh và cs. (2010), cho rằng ở Việt Nam, vị thế đang được coi là một dạng tài nguyên đặc biệt và quan trọng và có giá trị trong phát triển du lịch. Tài nguyên vị thế biển là các lợi ích có được từ một khu vực, một nơi ở biển hoặc ven bờ biển, được đặt trong mối quan hệ không gian của khu vực ấy, nơi ấy. Chúng bao hàm cả các hợp phần tài nguyên sinh vật và phi sinh vật, nhưng chủ đạo là các lợi ích có được từ giá trị hình thể và vị trí không gian. Giá trị của tài nguyên vị thế biển được đánh giá theo ba tiêu chí: giá trị vị thế (địa) tự nhiên; giá trị vị thế (địa) kinh tế và giá trị vị thế (địa) chính trị. Từ khái niệm về tài nguyên du lịch nói chung, tài nguyên du lịch biển đảo nói riêng, cùng cách tiếp cận phân loại của các tác giả đã đề cập ở trên Luận án phân loại tài nguyên du lịch tại khu vực biển đảo theo Sơ đồ 2.1: 15
  • 33. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Địa chất, địa hình, địa mạo - Các giá trị địa chất, địa mạo - Các khu vực, kiểu dạng địa hình: + Vùng núi, có phong cảnh đẹp. + Địa hình karst, các hang động. + Các bãi biển, vũng - vịnh, tùng, áng... - Các di tích tự nhiên: như hòn trống mái, hòn gà trống mái (Hạ Long). Sinh vật - Các vườn quốc gia, khu bảo tồn tiên nhiên rừng, biển - Các hệ sinh thái động, thực vật - Các điểm tham quan sinh vật Cảnh quan Cảnh quan du lịch tự nhiên, cảnh quan các di sản thiên nhiên thế giới (Vịnh Hạ Long) - Các hệ sinh thái động, thực vật. - Các điểm tham quan sinh vật. Tài nguyên nhân văn vật thể - Các di sản văn hóa thế giới - Các di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh các cấp bao gồm: + Các di chỉ khảo cổ. + Các di tích lịch sử. + Các di tích kiến trúc nghệ thuật. + Các công trình kiến trúc đương đại. + Các danh lam thắng cảnh. TÀI NGUYÊN DU LỊCH TỰ NHIÊN TÀI NGUYÊN DU LỊCH BIỂN ĐẢO TÀI NGUYÊN DU LỊCH NHÂN VĂN Khí hậu - Điều kiện khí hậu thuận lợi cho tổ chức các hoạt động du lịch. - Tài nguyên khí hậu thích hợp với sức khỏe con người. Tài nguyên nước và hải văn - Tài nguên nước: nước mặt, hồ, nước biển, nước khoáng mặn, nước nóng - Tài nguyên hải văn: sóng biển, dòng chảy, độ mặn nước biển, nhiệt độ nước biển... Tài nguyên vị thế (không gian) - Tài nguyên có giá trị về vị thế (địa) tự nhiên. - Tài nguyên có giá trị vị thế (địa) KT - Tài nguyên có giá trị vị thế (địa) chính trị. Tài nguyên nhân văn phi vật thể - Các di sản văn hóa phi vật thể truyền miệng thế giới. - Các giá trị văn hóa phi vật thể các cấp bao gồm: + Lễ hội văn hóa + Các loại hình nghệ thuật, hò, vè, thơ ca + Các nghề và làng nghề truyền thống. +Nghệ thuật ẩm thực + Các đối tượng du lịch gắn với dân tộc học, phong tục tập quán. Sơ đồ 2.1. Phân loại tài nguyên du lịch biển đảo - Tài nguyên du lịch biển đảo tự nhiên: Được phân thành 6 dạng tài nguyên là Địa hình, địa chất, địa mạo; khí hậu; sinh vật; tài nguyên nước và thủy văn; cảnh quan và tài nguyên vị thế (không gian). 16
  • 34. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Địa chất, địa hình, địa mạo: Địa hình là yếu tố hình khối phong phú, ổn định trong bố cục không gian cảnh quan (Nguyễn Thu Hạnh, 2004); địa hình khu vực biển đảo là một trong những yếu tố quan trọng góp phần tạo nên phong cảnh và sự đa dạng, đặc trưng của một vùng biển đảo. Các dạng địa hình ở khu vực biển đảo gồm: địa hình núi đồi, đảo đất, địa hình Karst, bãi biển, vũng- vịnh…. Trong đó, địa hình Karst: Là kết quả của quá trình tương tác (chủ yếu là hòa tan) giữa đá vôi, nước, khí cácboníc và các yếu tố sinh học khác (Viện Nghiên cứu Địa chất và Khoáng sản, 2005). Ở Việt Nam, địa hình Karst chủ yếu là đá vôi hình thành các hang động và núi đá làm nên các di tích tự nhiên hấp dẫn có giá trị như hư hòn Trống Mái, hòn Gà Chọi, hòn Thiên Nga (Vịnh Hạ Long); các dạng địa hình, địa mạo này là tài nguyên giá trị tạo ấn tượng mạnh và sự hấp dẫn lớn cho du khách. Khí hậu: Khí hậu là thành phần tự nhiên có ảnh hưởng đến mọi hoạt động DLBĐ; khí hậu bao gồm các yếu tố như nắng, gió, nhiệt độ, độ ẩm, ánh nắng mặt trời thích hợp nhất với sức khỏe con người, tạo cho con người điều kiện sống thoải mái dễ chịu (Vũ Thị Hạnh, 2011). Khí hậu thuận lợi để loại hình DLBĐ phát triển là ít mưa, nhiều nắng nhưng không gắt, nước mát, gió vừa phải. Như vậy, ở mức độ nhất định cần phải chú ý đến những hiện tượng thời tiết đặc biệt làm cản trở đến kế hoạch du lịch, đó là bão trên các vùng biển, duyên hải, hải đảo, lũ… Tính mùa của khí hậu ảnh hưởng rất rõ rệt đến tính mùa vụ của hoạt động DLBĐ. Tài nguyên nước và hải văn: Được xem là một dạng tài nguyên quan trọng trong hoạt động DLBĐ. Theo Vũ Thị Hạnh (2011) các yếu tố hải văn của vùng biển thuận lợi để triển khai hoạt động DLBĐ là nhiệt độ nước biển từ 240 C và độ mặn từ 20%0 trở lên; sóng cấp 3 và dòng chảy 0,2 m/s trở xuống. Tài nguyên thủy văn không chỉ có tác dụng hồi phục trực tiếp mà còn ảnh hưởng nhiều đến thành phần khác của môi trường sống, đặc biệt nó làm dịu đi khí hậu ven bờ. Sinh Vật: Các khu bảo tồn thiên nhiên, các hệ sinh thái động thực vật ở khu vực biển đảo có giá trị tạo nên phong cảnh và làm cho thiên nhiên thêm đẹp và sống động hơn, góp phần tạo nên tính hấp dẫn của tài nguyên DLBĐ (Vũ Thị Hạnh, 2011). Một số loại tài nguyên sinh vật khu vực biển đảo của Việt Nam hiện nay bao gồm: Các rạn san hô; Rừng ngập mặn: thảm cỏ biển, Hệ sinh thái tùng, áng; Hệ sinh thái biển bao gồm thực vật phù du, động vật phù du, động vật đáy biển… Theo kết quả đánh giá của Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam (2011), đã xác định được danh mục gần 12.000 loài sinh vật biển Việt Nam,… Đây 17
  • 35. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com là nguồn tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú và quan trọng tạo nên sức hút của hoạt động DLBĐ. Cảnh quan: Là tất cả các nét đặc trưng có thể nhìn thấy của một khu vực biển đảo. Chúng gồm cảnh quan du lịch tự nhiên và các di sản thiên nhiên thế giới Tài nguyên vị thế: Tài nguyên vị thế biển là các giá trị và lợi ích có được từ một khu vực, một nơi ở biển hoặc ven bờ biển, được đặt trong mối quan hệ không gian của khu vực ấy, nơi ấy. Bao gồm các tài nguyên có giá trị về địa tự nhiên, địa kinh tế và địa chính trị. - Tài nguyên du lịch nhân văn: Dựa vào sự tồn tại của các dạng tài nguyên, tài nguyên du lịch nhân văn được chia làm hai loại, đó là: Tài nguyên du lịch nhân văn vật thể và tài nguyên du lịch nhân văn phi vật thể. Tài nguyên du lịch nhân văn vật thể gồm có: Các di sản văn hóa thế giới; các di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh các cấp gồm: Các di chỉ khảo cổ, các di tích lịch sử, các di tích kiến trúc nghệ thuật, các công trình kiến trúc đương đại, các danh lam thắng cảnh. Tài nguyên du lịch nhân văn phi vật thể gồm có: Các di sản văn hóa phi vật thể truyền miệng thế giới; các giá trị văn hóa phi vật thể các cấp bao gồm: Lễ hội văn hóa, các loại hình nghệ thuật, hò, vè, thơ ca, các nghề và làng nghề truyền thống, nghệ thuật ẩm thực, các đối tượng du lịch gắn với dân tộc học, phong tục tập quán. 2.1.3.2. Sản phẩm du lịch biển đảo Sản phẩm du lịch được là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thoả mãn nhu cầu của khách du lịch trong chuyến đi du lịch (Quốc hội, 2005). Qua đó ta có thể hiểu sản phẩm du lịch khu vực biển đảo là tổng thể các dịch vụ tạo nên từ các yếu tố tài nguyên du lịch, cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, con người... tại khu vực biển đảo nhằm cung cấp cho du khách, đáp ứng một hoặc một số nhu cầu chính đáng của khách du lịch trong chuyến đi. Theo Viện nghiên cứu và Phát triển Du lịch (2005), các yếu tố cấu thành sản phẩm du lịch biển đảo có thể chia ra làm 3 nhóm yếu tố chính: Nhóm các yếu tố tài nguyên: bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên (cảnh quan vịnh- đảo, bãi cát, hang động, các hệ sinh thái,..) và tài nguyên du lịch nhân văn (di tích, lễ hội, truyền thuyết,..); nhóm các yếu tố dịch vụ: bao gồm dịch vụ tham quan, dịch vụ vui chơi giải trí , dịch vụ lưu trú, dịch vụ mua bán, dịch vụ ăn uống, dịch vụ vận chuyển,..); 18
  • 36. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com nhóm các yếu tố môi trường: bao gồm môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế xã hội. Các yếu tố cấu thành sản phẩm DLBĐ tổng thể có mối quan hệ rất hữu cơ với nhau trong quá trình phát triển. Sản phẩm du lịch tổng thể chỉ có thể tạo nên sức hấp dẫn đối với du khách nếu các yếu tố cấu thành của nó được phát triển trong một hệ thống và có sự điều tiết, kiểm soát theo một mục tiêu chiến lược nhất định để đảm bảo sự phát triển hài hoà. Sản phẩm du lịch bao gồm hàng hóa và dịch vụ kết hợp nhau, bất kỳ sản phẩm du lịch nào cũng nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch. Để đáp ứng nhu cầu đa dạng, phong phú của khách, sản phẩm du lịch có thể là sản phẩm đơn lẻ, có thể là sản phẩm tổng hợp do một đơn vị cung ứng trọn gói hay do nhiều đơn vị kinh doanh cùng tham gia cung ứng (Ngô Thị Diệu An và Nguyễn Thị Kiều Oanh, 2014). Sản phẩm đơn lẻ là sản phẩm do các nhà cung ứng đưa ra nhằm thoả mãn một nhu cầu cụ thể của khách (Ngô Thị Diệu An và Nguyễn Thị Kiều Oanh, 2014). Ví dụ: Khách đi du lịch nhưng chỉ đặt một dịch vụ vận chuyển hoặc một dịch vụ lưu trú tại khách sạn; một khách sạn có dịch vụ cho khách du lịch thuê xe tự lái... Sản phẩm tổng hợp là sản phẩm phải thỏa mãn đồng thời một nhóm nhu cầu, mong muốn của khách du lịch, có thể do một nhà cung ứng hoặc do nhiều nhà cung ứng cung cấp (Ngô Thị Diệu An và Nguyễn Thị Kiều Oanh, 2014). Ví dụ: Khách sạn 3 sao cung ứng dịch vụ cho đoàn khách Vitours lưu lại tại khách sạn: dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn sáng, dịch vụ hội họp… Việc phối hợp các bộ phận hợp thành một sản phẩm du lịch hoàn chỉnh cung ứng tốt cho khách du lịch là quá trình phức tạp và đa dạng. Vì thế các dịch vụ trung gian ra đời. Các dịch vụ trung gian: là các dịch vụ phối hợp các dịch vụ đơn lẻ thành dịch vụ tổng hợp và thương mại hoá chúng. 2.1.3.3. Loại hình du lịch biển đảo Loại hình du lịch là một tập hợp các sản phẩm du lịch có những đặc điểm giống nhau, hoặc vì chúng thỏa mãn những nhu cầu, động cơ du lịch tương tự, hoặc được bán cho cùng một nhóm khách hàng, hoặc vì chúng có cùng một cách phân phối, một cách tổ chức như nhau, hoặc được xếp chung theo một mức giá bán nào đó (Trương Sỹ Quý, 2003). Phân loại các loại hình du lịch: Dựa vào các tiêu thức phân loại khách nhau có thể phân du lịch thành các loại hình du lịch khác nhau. 19
  • 37. Tải tài liệu tại Sividoc.com Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0973.287.149 – Luanvanmaster.com Theo tác giả Nguyễn Văn Đính và Nguyễn Thị Minh Hòa (2004) có các cách phân chia loại hình du lịch dựa vào các tiêu thức sau: (i) Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ của chuyến đi, du lịch được phân thành du lịch quốc tế và du lịch nội địa. (ii) Căn cứ vào nhu cầu làm nảy sinh hoạt động du lịch. Theo tiêu thức này, du lịch được phân thành những loại hình: Du lịch chữa bệnh, nghỉ ngơi, giải trí, thể thao, văn hóa, du lịch công vu, thương gia, tôn giáo, thăm thân,…(iii) Căn cứ vào đối tượng khách có: Du lịch thanh, thiếu niên; du lịch dành cho người cao tuổi; du lịch phụ nữ; du lịch gia đình….(iv) Căn cứ vào hình thức tổ chức chuyên đi có: Du lịch theo đoàn, du lịch cá nhân. (v) Căn cứ vào phương tiên giao thông được sử dung có: Du lịch bằng xe đạp, xe máy, xe ô tô, tầu thủy, máy bay,…(vi) Căn cứ vào thời gian du lịch có: Du lịch dài ngày, du lịch ngắn ngày. (vii) Căn cứ vào vị trí địa lý của nơi đến có: Du lịch nghỉ núi; du lịch biển, song, hồ; du lịch thành phố; du lịch đồng quê,… Đối với hoạt động DLBĐ, do đặc điểm về tài nguyên nên các loại hình du lịch có thể khai thác có những đặc điểm phân loại khác nhau. Theo tác giả Phạm Trung Lương (2003), dựa trên cơ sở mục đích chuyến đi, DLBĐ gồm 2 loại hình chính là du lịch theo sở thích ý muốn và du lịch theo nghĩa vụ, trách nhiệm theo Sơ đồ 2.2. Sơ đồ 2.2. Các loại hình du lịch khu vực biển đảo Nguồn: Phạm Trung Lương (2003) 20