5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
XÉT NGHIỆM MIỄN DỊCH TRONG HUYẾT HỌC TRUYỀN MÁU
1. BS Phạm Quý Trọng
Nguyên thuộc Bộ môn Huyết học,
Khoa Y, Đại học Y Dược TP. HCM
2016
Xét nghiệm Miễn Dịch
trong Huyết học Truyền máu
2. Mục tiêu
Biết được quy trình một số XN miễn dịch
huyết học truyền máu cơ bản
Hiểu được nguyên tắc và ý nghĩa nghiệm
pháp Coombs
3. Nhóm máu
Trước Landsteiner : không hiểu tại sao truyền
máu lúc được, lúc không (BN tử vong)
Karl Landsteiner
1901, Nhóm A, B, O
1904 : nhóm AB
1930 : Nobel Y Học
1940 : nhóm máu Rhesus
20. Một ít tình huống phức tạp
Định nhóm máu không được
Định nhóm khác nhau ở nhiều lần xét nghiệm
(trên 1 cá thể)
Trùng nhóm máu giữa người bệnh và bọc máu
nhưng cross-match vẫn (+)
21. Một ít tình huống phức tạp
Nguyên tắc xử lý
Phải chuyển mẫu máu về Trung tâm Truyền
máu ( 1 ống 5 mL máu đông và 1 ống 5 mL
có kháng đông) trước khi quyết định ...
Truyền HC lắng O nếu cần cấp cứu sốc mất
máu
22. Một ít tình huống phức tạp
Định nhóm máu không được : mâu thuẫn giữa PP
định nhóm trực tiếp và gián tiếp
* Trẻ sơ sinh : kháng nguyên nhóm máu yếu, kháng
thể tự nhiên chưa có
* Máu BN tự ngưng kết nguy hiểm khi định nhóm
AB
* Nhỏ anti-serum xong mà để lâu quá không coi k/q
* BN đã được truyền máu khác nhóm mới đây
....
23. Một ít tình huống phức tạp
Định nhóm máu khác nhau ở cùng 1 cá nhân :
lúc thì A lúc thì AB
* Nhóm máu AB nhưng coi vội, tưởng là A
(kháng nguyên A mạnh và anti-A có hiệu giá
mạnh hơn B nhiều)
* Máu BN tự ngưng kết nhóm AB
....
25. Làm sao biết là BN bị tiêu huyết do có hiện diện một
kháng thể bất thường trên màng HC ?
Làm sao biết là BN có kháng thể bất thường đang lưu
hành trong serum BN ?
26. Cho máu đông lại
Chiết ra riêng phần serum
Rửa khối HC và treo trong môi trường
nước muối đẳng trương
43. Điều cần nhớ
* Coombs trực tiếp (+) gây bệnh (có thể rất nặng)
* Coombs gián tiếp (+) không gây bệnh; chỉ lúc cần
truyền máu ! …
44. Bổ thể
Trong các bệnh Tán huyết Miễn dịch
Jules Bordet (1870-1961), Nobel Y Học 1919
Phát hiện Hệ Bổ Thể (= hệ miễn dịch bẩm tố,
innate immune system)( hệ miễn dịch thích nghi,
adaptive immune system) và vai trò trong tiêu hủy
vi sinh vật và tiêu hồng cầu
45. Các đường khởi đầu của Hệ Bổ Thể và đường cuối
(Final pathway)
46. Đường cơ bản (cổ điển) có 3 thành tố :
1- Kháng nguyên (vi khuẩn, virus, hồng cầu, …)
2- Kháng thể
3- Bổ thể : C1 …
49. Đường thay phiên chỉ cần 2 thành tố :
1- Kháng nguyên (vi khuẩn, virus, hồng cầu, …)
0- Kháng thể
2- Bổ thể : C3 … (không có C1, C4, C2 )
là hệ miễn dịch bẩm tố (innate immune system)
50. Đường lectin (hệ miễn dịch bẩm tố )
Lectin : protein gắn kết một đường glucid
(carbohydrate) như mannose hiện diện trên bề mặt
vi sinh kích hoạt C4, C2 và C3 …
* MBL : Mannose-Binding Lectin
62. Lưu ý thuốc thử Coombs
Polyspecific : anti IgG + anti-Complement
Monospecific :
- anti IgG
- anti-Complement
63.
64. Câu hỏi tự học :
Trong các bệnh tiêu huyết miễn dịch, bệnh tự miễn,
lupus hệ thống ... định lượng CH50, C3, C4 tăng hay
giảm ? Tại sao ?
Trả lời về hộp thư : phamtrong@gmail.com