6. Trường hợp lâm sàng:
• Nữ 85 tuổi được người nhà đưa đến khám vì
choáng váng, mệt mỏi.
• Việc chăm sóc BN hằng ngày do con gái phụ
trách (phụ ăn uống, tắm rửa...)
• Lưng còng, cơ tứ chi teo
• HA: 105/60 mmHg
• Nhịp tim 55 lần/phút
• Tiền căn:
– Tăng huyết áp
– Đái tháo đường type 2
– Bệnh tim thiếu máu cục bộ
– Bệnh thận mạn giai đoạn 3
7. LÃO KHOA VÀ VAI TRÒ CỦA THẦY THUỐC
• Lão khoa (geriatrics) giao nhau giữa 3 lĩnh vực:
– Tích tuổi học (gerontology): Lão hóa
– Bệnh mạn tính, đặc biệt đa bệnh (multimorbidities)
– Chăm sóc giảm nhẹ
• Điều trị người bệnh đang trên con đường lão hóa
• Lão hoá là quá trình suy yếu dự trữ chức năng (functional
reserves - homeostasis reserves)
Kane Robert L., Ouslander Joseph G., Abrass Itamar B., et al. (2013), Essentials of Clinical Geriatrics.
McGraw-Hill Education LLC, China
18. 18
CÔ CHEÁ
SINH HOÏC
?
THAY ÑOÅI
HEÄ THOÁNG
SINH LYÙ
„ YEÁU CÔ
„ VIEÂM
„ ÑOÂNG MAÙU
„ MIEÃN DÒCH
„ KÍCH THÍCH TOÁ
„ BIEÁN ÑOÅI NHÒP
TIM
„ KHAÙC …
HOÄI CHÖÙNG
SUY YEÁU
„ YEÁU
„ GIAÛM HIEÄU
SUAÁT
„ KIEÄT SÖÙC
„ GIAÛM HD SINH
LYÙ
„ SUÏT CAÂN
KEÁT CUÏC
„ TEÙ NGAÕ
„ MAÁT CHÖÙC
NAÊNG
„ LEÄ THUOÄC
„ TÖÛ VONG
BEÄNH TAÄT
19. Thay đổi cấu trúc và chức năng các hệ
cơ quan ở người cao tuổi.
Hazzard’s geriatric medicine and gerontology 6th edition 2009
20. Thay đổi cấu trúc và chức năng các hệ
cơ quan ở người cao tuổi.
Hazzard’s geriatric medicine and gerontology 6th edition 2009
21. Thay đổi cấu trúc và chức năng các hệ
cơ quan ở người cao tuổi.
Hazzard’s geriatric medicine and gerontology 6th edition 2009
22. Thay đổi cấu trúc và chức năng các hệ
cơ quan ở người cao tuổi.
Hazzard’s geriatric medicine and gerontology 6th edition 2009
Cứng động mạch
23. “L’homme n’a que l’âge de ses artères”
(William Osler; in The Principles & Practice of Medicine, NY, 1906)
“Tuổi một người bằng tuổi các
động mạch của người đó”
(William Osler; in The Principles & Practice of Medicine, NY, 1906)
24. Mối quan hệ lão hoá-bệnh tật
Lão hóa Bệnh tật
Suy giảm dự trữ chức năng
Hội chứng lão hóa Hội chứng bệnh
Môi trường
Lối sống
Di truyền
Đa bệnh
Không điển hình
25. Biểu hiện suy giảm dự trữ chức năng
ở NCT
• Biểu hiện lâm sàng suy giảm dự trữ chức năng đơn
giản nhất bằng suy yếu các hoạt động chức năng
hằng ngày (Activity of daily living).
• Suy yếu chức năng là tổng hòa của suy yếu thể
chất (physical), tâm lý (psychological) và các hoạt
động kinh tế-xã hội (socio-economic).
Phát hiện suy yếu các hoạt động chức năng
hằng ngày giúp đánh giá suy giảm dự trữ chức
năng.
Kane Robert L., Ouslander Joseph G., Abrass Itamar B., et al. (2013), Essentials of Clinical Geriatrics.
McGraw-Hill Education LLC, China
26.
27. Tình trạng Chức năng (Functional Status)
“Khả năng hoàn thành các công việc hằng ngày và
các vai trò xã hội từ đơn giản đến phức tạp.”
Chia làm 3 mức độ:
BADL (basic activities of daily living): hoạt động chức
năng cơ bản chăm sóc bản thân
IADL (instrumental ADL): hoạt động CN cơ bản trong sinh
hoạt xã hội
AADL (advanced ADL): hoạt động CN cao cấp
27
28. BADL và IADL
Hoạt động chức
năng cơ bản tự
chăm sóc bản
thân (Basic ADL)
Hoạt động chức năng cơ bản trong sinh
hoạt xã hội (IADL)
Tắm rửa Tự di chuyển bằng các phương tiện giao
thông
Thay quần áo Tự mua sắm
Ăn uống Tự quản lý tiền bạc
Đi lại trong nhà Tự quản lý thuốc men
Vệ sinh cá nhân Tự làm các công việc nhà
BADL : Basic Activities of Daily Living/Self-Care
IADL: Instrumental Activities of Daily Living/Measures of Independence 28
29. AADL (advanced activities of daily living):
hoạt động CN cao cấp
Các chức năng phức tạp nhất, dễ bị ảnh
hưởng nhất khi có thay đổi về tình trạng sức
khỏe
– Đi làm việc
– Tham dự các hoạt động tôn giáo
– Hoạt động tình nguyện
– Theo đuổi các sở thích
29
Healthy ageing or successful ageing
30. Multimorbidity - Đa bệnh
• Giảm dự trữ chức năng nhiều cơ quan dễ mắc nhiều
bệnh đồng thời (đa bệnh).
• Tác động qua lại
Giảm dự trữ chức
năng các cơ quan
Multimorbidity (Đa
bệnh)
31. Polypharmacy-Đa thuốc
• Tác dụng phụ do đa thuốc dễ xảy ra khi
suy yếu chức năng cơ quan (gan, thận ...)
• Hiệu quả của thuốc lên cơ thể giảm do suy
yếu chức năng của hằng định nội môi và
thụ thể.
Nghĩ đến giảm thuốc trước khi thêm thuốc
32.
33. Nghĩ đến tác dụng phụ của thuốc trước khi cho thêm thuốc nhằm tránh
biến chứng do điều trị (iatrogenic diseases)
• Cửa sổ điều trị hẹp dần theo mức suy giảm dự trữ chức năng
34. Mô hình bệnh lý
của BN cao tuổi
Tử vong cấp Thời gian sống
(tuổi)
Hoạt đông
chức năng
hằng ngày:
- sinh hoạt
- cơ bản
Cao
Thấp
60 tuổi 100 tuổi70 tuổi 80 tuổi 90 tuổi
Lão hóa tự nhiên
Biến cố cấp tính
Bệnh mạn tính
Lão hóa
kèm bệnh
Nguyễn Văn Trí và cộng sự
MấtCNsinhhoạtMấtCNcơbản
35. Mô hình chẩn đoán
BN cao tuổi
Lão hóa
-Khỏe mạnh
-Suy yếu chức năng
Vấn đề cấp tính
Bệnh nền:
- Đa bệnh
- Đa thuốc
Cá thể hóa
bệnh nhân
Nguyễn Văn Trí và cộng sự
- Mục tiêu ưu tiêu
- Mục tiêu cụ thể
38. Điểm khác biệt chính cần lưu ý
bệnh nhân cao tuổi
1. Suy dần hoạt động chức năng ( suy dự trữ chức
năng)
2. Tâm lý cần chia sẽ
3. Nhiều bệnh đi kèm
4. Sử dụng nhiều thuốc
39. Bước tiếp cận BN cao tuổi khác người trẻ ?
1. Bệnh sử
2. Yếu tố xã hội
3. Hoạt động sống hằng ngày
4. Thăm khám
Rất riêng
40. 1. Bệnh sử : Lưu ý
• Lưu ý trước khi hỏi bệnh :
- Bệnh nhân từ từ ngồi, nằm xuống: Dáng điệu
- Chắc chắn bệnh nhân có thể nghe, nhìn
• Hỏi lưu ý:
- Tốc độ khởi phát của bệnh
- Tất cả các thuốc, đặt biệt là các thay đổi gần đây
- Tiền sử bệnh, thậm chí ở nhiều năm trước đây
- Chức năng bình thường
Bệnh nhân có thể đi bộ bình thường?
Bệnh nhân có các vấn đề về trí nhớ?
Nghe, nhìn ?
Davidson's Principles & Practice of Medicine, 21st edition 2002
41. 2. Yếu tố xã hội
• Hoàn cảnh gia đình
• Nghề nghiệp trước
• Sống một mình hay với người khác hay ở viện
dưỡng lão
Davidson's Principles & Practice of Medicine, 21st edition 2002
42. 3. Các hoạt động sống hằng ngày
• Các công việc cần sự giúp đỡ:
Các công việc gia đình: đi chợ, nấu ăn, việc nhà
Cá nhân: tắm, mặc đồ, đi đứng
• Cần giúp đỡ của người thân: người họ hàng, bạn bè, hàng
xóm
• Cần giúp đỡ từ xã hội: dịch vụ chăm sóc tại nhà, giao thức
ăn tại nhà
• Áp lực công việc
Davidson's Principles & Practice of Medicine, 21st edition 2002
43. 4. Thăm khám: Lưu ý
• Xác định tất cả các bệnh kết hợp
• Đo lường thể lực và khả năng hợp tác của bệnh
nhân (mức độ lão suy)
Davidson's Principles & Practice of Medicine, 21st edition 2002
45. Kết luận
• Tiếp cận chẩn đoán BN cao tuổi cần tiếp cận
toàn diện:
– Vấn đề cấp
– Mức độ suy yếu
– Bệnh lý đi kèm, các thuốc đang sử dụng
• Tiếp cận điều trị luôn cân nhắc giữa mục tiêu
điều trị giảm kết cục lâm sàng và điều trị giảm
nhẹ (chất lượng sống là mục tiêu ưu tiên)