1. ĐiỀU TRỊ THUỐC CHO
NHỊP NHANH TRÊN THẤT
ts.bs. TrÇn v¨n §ång
ViÖn tim m¹ch ViÖt nam
2. Nhịp nhanh trên thất
Nhịp nhanh xoang không tương thích
Nhịp nhanh vào lại nút xoang
Nhịp nhanh bộ nối ổ hoặc không kịch phát
Nhịp nhanh nhĩ
Nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất
Nhịp nhanh vào lại nhĩ thất
3.
4. Chẩn đoán các loại nhịp nhanh QRS hẹp
Nhịp nhanh QRS hẹp
QRS <120 ms
Nhịp nhanh đều không?
Thấy P không? RN, nhịp nhanh nhĩ, Flutter
nhĩ có DT N-T thay đổi
TS nhĩ >thất?
CN, Nhanh nhĩ Phân tích khoảng RP
Ngắn (RP<PR) Dài (RP>PR)
RP<70ms RP>70ms
Nhịp nhanh nhĩ
AVNRT không điển hình
NNVLNNT
NNVLNT, NNVLNNT
Nhịp nhanh nhĩ
Có Không
Có
Không
Có Không
11. Phân loại chỉ định
Chỉ định loại I: Có chỉ định, Những trường hợp có bằng
chứng hoặc sự thống nhất là các thủ thuật hoặc thuốc có lợi
và có hiệu quả
Chỉ định loại II: Chỉ định cần cân nhắc tới hoàn cảnh thực
tế; Những trường hợp có bằng chứng đối lập hoặc ý kiến trái
ngược nhau về lợi ích và hiệu quả của các biện pháp điều trị
Loại IIa: Có nhiều bằng chứng và ý kiến cho rằng các biện
pháp điều trị là có lợi và có hiệu quả
Loại IIb: Có ít bằng chứng và ý kiến cho rằng biện pháp
điều trị có lợi và có hiệu quả
Chỉ định loại III: Không có chỉ định. Những trường hợp có
bằng chứng và/hoặc thống nhất là biện pháp điều trị không có
hiệu quả, thậm chí một số trường hợp cóthể còn nguy hiểm
12.
13. • Nhịp nhanh QRS hẹp hoặc rộng có huyết động
không ổn định:
Chỉ định: Sốc điện
ĐiÒu trÞ c¾t c¬n nhÞp nhanh ®Òu
huyÕt ®éng kh«ng æn ®Þnh
20. §iều trị lâu dài
nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất
1. Nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất dung nạp kém,
huyết động không ổn định:
Chỉ định loại I: Triệt bỏ đường dẫn truyền chậm qua
catheter
Chỉ định loại IIa: - Verapamil, diltiazem, chẹn beta
giao cảm, sotalol, amiodarone.
- Flecainide*, propafenone*
* : CCĐ tương đối: BN bị bệnh MV, RLCN thất trái
21. Điều trị lâu dài
nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất
2. Nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất tái phát có
triệu chứng:
Chỉ định loại I: - Triệt bỏ đường dẫn truyền chậm qua
catheter
- Verapamil.
- Diltiazem, chẹn bêta giao cảm
Chỉ định loại IIb: Digoxin**.
* : CCĐ tương đối: BN bị bệnh MV, RLCN thất trái
** : Digoxin ít hiệu quả nếu có tăng trương lực giao cảm
22. Điều trị lâu dài
nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất
3. Nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất tái phát, không đáp
ứng với chẹn beta giao cảm hoặc chẹn kênh canxi và
bệnh nhân không muốn điều trị bằng RF
Chỉ định loại IIa: Flecainide*, Propafenone*, Sotalol
Chỉ định loại IIb: Amiodarone.
23. 4- Nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất có cơn thưa, dung nạp tốt
Chỉ định loại I:
- Không điều trị gì
- Các thủ thuật cường phế vị khi có cơn
- Luôn mang thuốc trong túi
- Verapamil, diltiazem, chẹn Beta giao cảm
- Triệt đốt đường chậm qua catheter
Điều trị lâu dài
nhịp nhanh vào lại nút nhĩ thất
24. Điều trị lâu dài
nhịp nhanh vào lại nhĩ thất
1. Các rối loạn nhịp tiền kích thích, RLN có triệu
chứng, dung nạp tốt ở bệnh nhân WPW:
Chỉ định loại I:
Triệt bỏ đường dẫn truyền phụ qua Catheter
Chỉ định loại IIa:
- Flecainide, Propafenone.
- Sotalol, amiodarone, chẹn beta giao cảm.
Chỉ định loại III:
- Không dùng: Digoxin, diltiazem, verapamil.
25. Điều trị lâu dài nhịp nhanh vào lại nhĩ thất
2. Nhịp nhanh vào lại nhĩ thất có dung nạp kém (không có
tiền kích thích):
Chỉ định loại I: Triệt bỏ đường dẫn truyền phụ qua Catheter
Chỉ định loại IIa: - Flecainide, Propafenone
- Sotalol, amiodarone
Chỉ định loại IIb: Chẹn beta giao cảm
Chỉ định loại III: Không dùng Digoxin, diltiazem, verapamil
26. 3- Cơn nhịp nhanh vào lại nhĩ thất lần đầu hoặc thưa
Chỉ định loại I: - Không điều trị gì
- Các thủ thuật cường phế vị
- Luôn mang thuốc trong túi –
( Verapamil, diltiazem, chẹn beta giao
cảm)
Chỉ định loại IIa: - Triệt bỏ đường DTBT qua catheter
Chỉ định loại IIb: - Sotalol, Amiodarone
- Flecainide, Propafenone
Chỉ định loại III: - Digoxin
Điều trị lâu dài nhịp nhanh vào lại nhĩ thất
27. I- Điều trị cấp cứu
A-Chuyển nhịp:
Huyết động không ổn định
Chỉ định loại I: Sốc điện chuyển nhịp
Huyết động ổn định
Chỉ định loại IIa: - Adenosine
- Chẹn Beta giao cảm
- Verapamil, diltiazem
- Amiodarone, Sotalol
- Flecainide, propafenone
B- Khống chế tần số
Chỉ định loại I: - Chẹn Beta giao cảm
- Verapamil, Diltiazem
Chỉ định loại IIb: - Digoxin
Điều trị nhịp nhanh nhĩ ổ
28. Điều trị dự phòng cơn
1- Nhịp nhanh nhĩ có triệu chứng tái phát
Chỉ định loại I: - Triệt đốt qua catheter
- Chẹn Beta, chẹn canxi
Chỉ định loại IIa: - Amiodarone, Sotalol
- Flecainide, propafenone
2- Nhịp nhanh nhĩ không ngừng có hoăc không có triệu
chứng
Chỉ định loại I: - Triệt đốt qua catheter
3- Nhịp nhanh nhĩ không bền bỉ và không có triệu chứng:
Chỉ định loại I: - Không điều trị gì
Chỉ định loại III: - Triệt đốt qua catheter
Điều trị nhịp nhanh nhĩ ổ
29. Điều trị nhịp nhanh trên thất
trong thời kỳ có thai
1- Điều trị cắt cơn nhịp nhanh trên thất
Chỉ định loại I: - Các thủ thuật cường phế vị
- Adenosine
- Sốc điện chuyển nhịp
Chỉ định loại IIa: Metoprolol, propranolol
Chỉ định loại IIb: Verapamil
30. 2- Điều trị dự phòng cơn
Chỉ định loại I: - Digoxin
- Metoprolol
Chỉ định loại IIa: - Propranolol
- Sotalol, Flecainide
Chỉ định loại IIb: - Procainamide
- Triệt bỏ đường DTBT qua
catheter
Chỉ định loại III: - Atenolol,
- Amiodarone
Điều trị nhịp nhanh trên thất
trong thời kỳ có thai