SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
TỔNG QUAN Y HỌC HẠT NHÂN VÀ PET
1. BS. TRỊNH THỊ MINH CHÂU
KHOA Y HỌC HẠT NHÂN
BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC
2. Y học hạt nhân là một ngành khoa học ứng
dụng những đồng vị phóng xạ trong chẩn
đoán và điều trị bệnh cho người.
Phát triển từ thập niên 1940:
điều trị Basedow bằng 131I
3. Wilhelm Röentgen
(1845-1923)
Tháng 10-1895,
Nhà khoa học người
Đức Wilhelm Röntgen
khám phá ra tia X.
Henri Becquerel
(1852-1908)
Năm 1896
Nhà vật lý người
Pháp Henri
Becquerel,
phát hiện ra hiện
tượng bức xạ từ
nguyên tố Uranium,
có những đặc tính
như tia X.
Tháng 7-1898,
Ông-bà Marie Curie cô
lập nguyên tố phóng
xạ từ uranium.
Năm 1913, ông
George de Hevesy
đã sử dụng các
đồng vị làm
nguyên tử đánh
dấu trong việc
nghiên cứu các
quá trình hóa học.
4. Năm 2000:
Tạp chí Time Magazine “PET-CT là sự phát minh của năm”
Năm 2001: PET-CT
“Sản phẩm của năm”
5. Y HỌC HẠT NHÂN
CHẨN ĐOÁN XÉT NGHIỆMĐIỀU TRỊ
Bác sĩ Y học hạt nhân - Điều dưỡng - Kỹ thuật viên
Kỹ sư hóa - Kỹ sư sinh học - Dược sĩ phóng xạ
Kỹ sư vật lý Y khoa về kiểm tra, kiểm chuẩn thiết bị và an toàn bức xạ
6. Thuốc phóng xạ
phát tia gamma
Tiêm, uống vào
người bệnh
Cơ quan hấp thu thuốc
phát tia gamma
máy ghi hình
7. -
+
+
511 keV
Tia
511 keV
Tia
Đầu dò PET
Đầu dò PET
-
electron
positron
BN được tiêm thuốc
phóng xạ phát positron
Trong tế bào
cơ thể, môi
trường
8. Tia X
XQuang, CT scan
Tia XTia gamma
Y Học Hạt Nhân và PET
Phim XQ
Đầu dò
Đầu dò
Tia gamma
Đầu dò
Tia gamma
Đầu
phát
tia X
9.
10. XẠ HÌNH CHẨN ĐOÁN
Hình ảnh chức năng
Hình ảnh chuyển hóa
Hình ảnh phân tử
11. SPECT 1 đầu
Gamma cameraXạ hình vạch thẳng
Rectilinear scan
Máy đo độ tập trung
SPECT 2 đầu SPECT 3 đầu
13. ĐO ĐỘ TẬP TRUNG
XẠ HÌNH VẠCH THẲNG
XẠ HÌNH PLANAR
GAMMA CAMERA
Xạ hình tĩnh (static scan)
Xạ hình động (dynamic scan)
Xạ hình toàn thân (Whole body scan)
Xạ hình hạch canh gác - Dò tìm hạch canh
gác bằng đầu dò gamma probe
XẠ HÌNH SPECT SPECT (Chụp hình cắt lớp đơn photon)
Gated SPECT
SPECT-CT
PET PET (Chụp hình cắt lớp phát xạ positron)
PET-CT. GATED PET-CT
14. ĐO ĐỘ TẬP TRUNG 131I Ở TUYẾN GIÁP
Đo số đếm phát ra từ iod phóng xạ của tuyến giáp
20. Xạ hình
Hạch Gác
Dò tìm
Hạch Gác
Dò tìm
Hạch Gác
trước mỗ
Dò tìm
Hạch Gác
trong
trường mỗ
Kiểm tra
bệnh phẩm
Hạch Gác
Kiểm tra
trường mỗ
sau khi lấy
Hạch Gác
ra ngoài
23. ƯU ĐIỂM GATED SPECT
Đánh giá vận động thành cơ tim
ESV, ESV index
EDV, EDV index
Phân suất tống máu
Cung lượng tim
Khối lượng cơ tim
Đánh giá tưới máu cơ tim
Phân tích định lượng
Giống xạ hình cơ tim
không Gated
26. Đo độ tập trung 131I
Xạ hình tuyến giáp
Xạ hình tuyến cận giáp
Xạ hình xương
Xạ hình thận
Xạ hình tim
Xạ hình não
Xạ hình phổi
Xạ hình hạch canh gác
Xạ hình bạch mạch
Xạ hình u tế bào ưa
crôm
Xạ hình khối u với kháng
thể đơn dòng
Xạ hình vú
Xạ hình tuyến nước bọt
Xạ hình PET, PET-CT
29. Nguyên lý ghi hình PET
-
+
+
511 keV
Tia
511 keV
Tia
Đầu dò PET
Đầu dò PET
-
electron
positron
BN được tiêm thuốc
phóng xạ phát positron
Trong tế bào
cơ thể, môi
trường
30. PET-CT
PET: Positron Emission Tomography
(máy chụp positron cắt lớp)
HÌNH ẢNH GIẢI PHẪU
HÌNH ẢNH CHUYỂN HÓA
CT: Computed Tomography
(máy chụp cắt lớp điện toán)
CT
PET
33. Glucose-6-PGlucose
NGOÀI TẾ BÀO TRONG TẾ BÀO
Hexokinase
G-6-Phophatase
• 18F-FDG là chất tương tự như Glucose
• Tế bào ung thư chuyển hóa nhiều nên
hấp thu nhiều Glucose
Glucose
FDG FDG
Hexokinase
FDG-6-P
Thuốc phóng xạ 18F-FDG
Glut-1
34. Sản xuất đồng vị phóng xạ
18F
Tổng hợp thuốc phóng xạ
18F-FDG
Kiểm tra chất lượng
thuốc phóng xạ
Tiêm thuốc phóng xạ
cho Bệnh nhân
Ghi hình PET-CT
cyclotron
Tủ chứa hệ tổng
hợp thuốc
Máy sắc ký
Qui trình hoạt động ghi hình PET-CT
SX đồng vị PX SX và kiểm tra thuốc PX Y khoa chẩn đoán
35.
36. Định lượng các hormon theo
phương pháp miễn dịch
phóng xạ
40. CƠ CHẾ
Thuốc phóng xạ là chất sinh học, hóa học, kháng
nguyên được gắn kết đồng vị phóng xạ
Thuốc phóng xạ hấp thu vào cơ quan, tổ chức cần
điều trị
Phát ra tia BETA tiêu diệt tổn thương trong bán kính
vài milimeter
Có thể phát ra tia gamma ứng dụng để ghi hình
theo dõi
41. PX PX
Phát ra tia BETA tiêu diệt tổn thương trong bán kính vài milimeter
42. Bệnh Basedow, Bướu giáp nhân độc
Bệnh ung thư tuyến giáp
Giảm đau ung thư di căn xương
Ung thư gan quá khả năng phẫu thuật
Viêm bao hoạt dịch khớp
Bệnh lymphoma kháng trị
52. Liệu pháp miễn dịch Anti-CD20
FDA công nhận liệu pháp kháng thể gắng đồng vị phóng
xạ kháng CD20
Bexxar, tositumomab, iodine 131
Beta and Gamma emitter, half life of 8 days, tissue
penetration ~ 1 mm
effective half life is much less.
Zevalin, Ibritumomab, yttrium 90
Beta emitter, half life of 64h, tissue penetration ~ 5
mm