chỉ định ecmo và những kết quả ban đầu tại bệnh viện nhi trung ương
1. CHỈ ĐỊNH ECMO VÀ NHỮNG KẾT QUẢ
BAN ĐẦU TẠI BV NHI TRUNG ƯƠNG
Ths. Trịnh Xuân Long-Khoa Hồi sức ngoại-BV nhi TƯ
2. GIỚI THIỆU
ECMO:(ExtraCorporeal Membrane
Oxygenation) hay còn gọi là ECLS
(Extracorporeal life support) là
phương pháp hỗ trợ TH và/hoặc HH
cho những bệnh suy cấp nặng nhưng
có khả năng hồi phục của hệ HH
và/hoặc TH mà không đáp ứng với
các phương pháp điều trị thông
thường.
3. GIỚI THIỆU
Có 2 hình thức
hỗ trợ ECMO là:
VA-ECMO
VV-ECMO
4. GIỚI THIỆU
• Lịch sử phát triển:
Những năm 1950s đã
nghiên cứu chế tạo
phổi nhân tạo và thực
nghiệm trên động vật
5. GIỚI THIỆU
• Lịch sử phát triển:
Năm 1971, Hill đã
sử dụng ECMO để
hỗ trợ bệnh nhân
SHH do chấn thương
Năm 1972, Robert
H. Barlett thực hiện
đầu tiên trên trẻ em 2
tuổi sau mổ tim
6. GIỚI THIỆU
• Lịch sử phát
triển:
Năm 1989
ELSO được
thành lập tại
Mỹ
Đền nay đã
thành lập 4
tổ chức tại 4
chau lục
9. GIỚI THIỆU
• Lịch sử phát triển:
Các trung tâm ELSO trên thế giới
0
50
100
150
200
250
1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012
No of centers
Latin America
AsiaPacific
Europé
US/Canada
10. GIỚI THIỆU
• Kết quả hỗ trợ ECMO hô hấp cho sơ sinh trên thế
giới
International Survival* 75%
*Survival to discharge or transfer
11. GIỚI THIỆU
• Kết quả hỗ trợ ECMO hô hấp cho trẻ em trên thế
giới
International
Survival* 75%
*Survival to discharge or transfer
International Survival* 56%
12. GIỚI THIỆU
• Kết quả hỗ trợ ECMO tim mạch sơ sinh trên thế giới
*Survival to discharge or transfer
International Survival* 40%
13. GIỚI THIỆU
• Kết quả hỗ trợ ECMO tim mạch trẻ em trên thế giới
*Survival to discharge or transfer
International Survival* 52%
15. CHỈ ĐỊNH
• Theo ELSO guideline:
SHH nặng: PaO2/FiO2 <60-
80
Or IO: >40
OI= MAP x FiO2/PaO2
Không đáp ứng với liệu pháp
điều trị thông thường (thở
máy, iNO..)
MAP> 20-25 trên máy
thường or > 30 trên HFO,
16. CHỈ ĐỊNH
• Theo ELSO guideline:
Toan hô hấp nặng không
kiểm soát được, pH<7,1
Thất bại trong các phương
pháp điều
trị “thông thường”
- Thở máy thường / HFO
- Dùng khí NO
- Dùng Surfactant
- Dùng vận mạch
17. CHỈ ĐỊNH VỚI TRẺ NHỎ VÀ TRẺ LỚN
Hỗ trợ cho bệnh nhân tim bẩm sinh phức tạp
trước phẫu thuật.
Sau phẫu thuật tim, không cai được CPB
Cấp cứu ngừng tim
Hỗ trợ trong giai đoạn gián tiếp để ghép tim
Viêm cơ tim gây suy chức năng tim nặng
Loạn nhịp nặng
18. MỘT SỐ CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thở máy kéo dài trên14 ngày
Nhiễm khuẩn nặng không có khả năng điều trị
Suy giảm miễn dịch,
Bệnh ác tính
Xuất huyết não
Suy đa tạng nặng
Bệnh tim không có khản năng phẫu thuật
19. KẾT QUẢ HỖ TRỢ TẠI BV NHI TƯ
• Tổng số ca thực hiện 32 ca cho đến
tháng 8/2015
60%
40%
Nam Nữ
20. KẾT QUẢ HỖ TRỢ TẠI BV NHI TƯ
Biến N=25
Tuổi (tháng) 21 ± 39
(1 ngày tuổi- 12 tuổi)
Cân nặng (kg) 9,2 ± 8,7 kg (3,1-30)
Đặc điểm bệnh nhân:
21. KẾT QUẢ HỖ TRỢ TẠI BV NHI TƯ
Biến N=25
Phương pháp hỗ trợ VA-19 (76%)
VV- 6 (24%)
Thời gian hỗ trợ ECMO (ngày) 9 ngày (1-39)
Kết quả hỗ trợ ECMO:
22. KẾT QUẢ HỖ TRỢ TẠI BV NHI TƯ
Tỷ lệ hỗ trợ ECMO theo bệnh:
52%
28%
4%
4%
8%
4%
Tỷ lệ theo bệnh
VPQP Sau mổ tim TVH Sốc phản vệ Viêm cơ tim Loạn nhịp tim
23. KẾT QUẢ HỖ TRỢ TẠI BV NHI TƯ
Tình trạng trước khi hỗ trợ ECMO:
Biến N=25 Nguyên nhân
HH (n=13)
Nguyên nhân
TH (n=12)
IS
(Inotropic score)
49± 45 48±38 51±53 P>0,05
OI
(oxygen Index)
49 ± 34 52±27 45±43 P>0,05
24. KẾT QUẢ HỖ TRỢ TẠI BV NHI TƯ
Hỗ trợ ECMO kết hợp lọc máu liên tục:
25. KẾT QUẢ HỖ TRỢ TẠI BV NHI TƯ
Các biến chứng hay gặp:
Các biến chứng Tỷ lệ
Chảy máu 5
Nhiễm khuẩn 7
Co giật 1
Teo não 2
26. KẾT QUẢ HỖ TRỢ TẠI BV NHI TƯ
Kết quả hỗ trợ:
Biến Kết quả
Tỷ lệ sống chung 9/25 (36%)
Tỷ lệ sống hỗ trợ TH 3/12 (25%)
Tỷ lệ sống hỗ trợ HH 6/13 (46%)
27. BÀN LUẬN
BV bắt đầu tiến hành hỗ trợ ECMO từ năm
2012 ban đầu gặp nhiều khó khăn.
Số ca hỗ trợ ECMO cho đến nay 32 ca còn
ít, nhưng sẽ được phát triển mạnh trong thời
gian tới.
Kết quả hỗ trợ chưa cao song đã cứu sống
được nhiều bệnh nhân tiên nặng.
Góp phần thúc đẩy chuyền môn phẫu thuật
tim bẩm sinh nặng
28. BÀN LUẬN
Biến chứng còn cao, biến chứng hay gặp nhất
là biến chứng thần kinh và nhiễm khuẩn.
Hỗ trợ ECMO trong Nhi khoa gặp khó khăn
hơn so với người lớn do kỹ thuật đặt cannula khó
khăn, Flow ECMO thấp dễ tắc, dễ chảy máu.
Chăm sóc, hỗ trợ tốn kém, vất vả, cần nhiều
nhân lực.
29. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ
Cần có sự chuẩn bị tốt về nhân lực và trang
thiết bị trước khi triển khai ECMO:
Đào tạo Teamwork tốt (BS ngoại, BS hồi sức,
ĐD…)
Trang thiết bị đồng bộ, sẵn có (hệ thống
ECMO…)
Luôn có một Teamwork ECMO sẵn sàng cho
các tình huống cần hỗ trợ.