SlideShare a Scribd company logo
1 of 62
SIÊU ÂM CẤP CỨU
(Phần 1)
NỘI DUNG
KHÔNG CHẤN THƯƠNG
• Viêm túi mật cấp tính có sỏi (Acute Calculous Cholecystitis).
• Viêm túi mật cấp tính không sỏi (Acute Acalculous Cholecysttitis).
• Sỏi ống mật chủ (CBD stone).
• Viêm tụy cấp (Acute Pancreatitis).
• Sỏi niệu quản (Ureteral stone).
• Viêm ruột thừa cấp (Acute Appendicitis).
• Thủng tạng rỗng (Hollow visceral perforation).
• Viêm đại tràng (Acute Colitis).
• Viêm bờm mỡ đại tràng (Epiploid Appendagitis).
• Viêm túi thừa đại tràng (Colon Diverticulitis).
• Lồng ruột (Intussusception).
• Tắc ruột (Intestinal Obstruction).
• Phình động mạch chủ bụng (Abdominal Aortic Aneurysm).
2
4
No opaque stone seen!
VIÊM TÚI MẬT CẤP CÓ SỎI
(ACUTE CALCULOUS CHOLECYSTITIS)
6
> 90% trường hợp, Viêm túi mật cấp do sỏi kẹt ở cổ túi mật hoặc
kẹt ở ống túi mật (cystic duct).
7
VIÊM TÚI MẬT CẤP CÓ SỎI (ACUTE CALCULOUS CHOLECYSTITIS)
- Sỏi kẹt ở cổ túi mật hoặc ống túi mật (cystic duct), kèm theo túi mật
trướng căng có đường kính ngang > 4 cm.
- Phù nề vách túi mật > 3 mm là dấu hiệu không chuyên biệt (phù nề vách
túi mật còn gặp trong các trường hợp viêm gan, sốt xuất huyết, báng bụng
donhiều nguyên nhân).
- Có khí trong lòng hoặc thành túi mật khi viêm túi mật do vi khuẩn
sinhhơi (emphysematous cholecystitis).
- Thâm nhiễm mỡ quanh túi mật.
- Dịch bao quanh túi mật.
- Doppler: tăng tưới máu ở vách túi mật.
- Dấu hiệu Murphy trên siêu âm (+) (sonographic Murphy’s sign(+).
* Lưu ý: Dấu hiệu này có thể âm tính trong các trường hợp:
+ Người già yếu.
+ Dùng thuốc giảm đau mạnh trước khi thăm khám.
+ Tình trạng viêm kéo dài đưa đến viêm túi mật hoại thư.
8
Acute Calculous Cholecystitis
(Viêm túi mật cấp có sỏi)
Stone impacts at GB neck,
Sono-Murphy sign (+).
9
VIÊM TÚI MẬT CẤP KHÔNG SỎI
(ACUTE ACALCULOUS
CHOLECYSTITIS)
- Có thể thấy ở các bệnh nhân thể trạng kém, sau hậu phẫu nặng,
nuôi dưỡng hoàn toàn qua đường tĩnh mạch, tiểu đường, xơ vữa
động mạch và nhiễm HIV.
- Hình ảnh siêu âm điển hình của viêm túi mật cấp nhưng không
tìm thấy sỏi túi mật trên siêu âm.
* Hầu hết các sỏi mật đều cản âm và cho bóng lưng trên siêu
âm nhưng trên CT: chỉ có 20% sỏi cản quang (opaque stone),
80% sỏi không cản quang (non-opaque stone).
30 September 2016 10
sonographic
Lâm sàng: Sốt, vàng da, căng
tức vùng mạn sườn phải.
Acute Hepatitis B
13
VIÊM GAN CẤP TÍNH – ACUTEHEPATITIS
- Gan to ra.
- Giảm hồi âm lan tỏa (≤ hồi âm vỏ thận).
- Dày và tăng hồi âm mô mềm quanh TM cửa (portal cuffing).
*Hình ảnh tăng hồi âm khoảng cửa trên nền gan hồi âm kém cho ra
hình ảnh bầu trời sao đêm (“starry night liver” pattern). Trên CT là
hình ảnh giảm đậm độ quanh khoảng cửa.
*Tuy nhiên, cần lưu ý rằng: Phần lớn các trường hợp gan có hình
ảnh siêu âm bình thường!
* Hình ảnh gián tiếp:
- Phù nề vách túi mật, có khi rất dày, trong khi có rất ít dịch trong
lòng túi mật, làm lòng túi mật gần như bị xóa (do suy giảm chức
năng gan cấp tính).
- Murphy Sonographic sign (-).
Viêm gan cấp – Acute hepatitis
Lâm sàng: Sốt, vàng da,
căng tức mạn sườn phải.
Sau điều trị
16
Viêm gan cấp – Acute hepatitis
Cholesterol stones in the GB wall with comet tail artifacts, gallstones, collapsed GB.
30 September 2016 17
Lâm sàng: Sốt.
SỐT XUẤT HUYẾT– DENGUE FEVER
V
.R. Santhosh et al. Sonography in the Diagnosis and Assessment of Dengue Fever. J Clin Imaging Sci. 2014; 4:14.
- Hình ảnh gan bình thường.
- Phù nề vách túi mật nhưng không thâm nhiễm mỡ quanh túi
mật.
- Murphy Sonographic sign (-).
- Tràn dịch màng bụng (+/-).
- Tràn dịch màng phổi (+/-).
-Với 96 trường hợp sero-positive dengue, 64 (66.7%) BN có phù nề vách túi mật, 62
(64.5%) BN có TDMB, 48 (50%) BN có TDMP, 17 (17.7%) BN có gan to, 16 (16.7%)
BN có lách to và 17 (17.7%) BN không thấy bất thường trên siêu âm.
- Ba triệu chứng thường gặp là: Phù nề vách túi mật, TDMB, TDMP.
+ Tiểu cầu > 150,000: Không thấy bất thường trên siêu âm.
+ 40,000 < tiểu cầu < 80,000: Tần suất TDMB nhiều hơn dày vách túi mật.
+ Tiểu cầu < 40,000: Phù nề vách túi mật thấy ở 97.8%, TDMB (86.9%) vàTDMP
(58.6%).
30 September 2016 19
Lâm sàng: Sốt.
20
SỎI ỐNG MẬT CHỦ (COMMON BILE DUCT STONES)
- Sỏi OMC điển hình là cấu trúc hồi âm dày, có bóng lưng.
* Sỏi nhỏ < 5 mm hoặc sỏi sắc tố mềm có thể không có bóng lưng.
- Dãn đường mật ở thượng lưu dòng chảy, dãn đường mật trong gan (shotgun sign,
double channel sign – dấu hiệu nòng súng đôi).
- Sỏi OMC có thể kết hợp sỏi đường mật trong gan, sỏi túi mật.
- Phần lớn sỏi OMC nằm ở đoạn tận, cạnh bóng Vater. Điều này khiến cho siêu
âm có thể bỏ sót chẩn đoán, vì đoạn tận hay bị khí trong ống tiêu hóa che
khuất. Để khắc phục điều này, ta có thể:
+ Cho BN nằm nghiêng trái.
+ Khảo sát OMC bằng lát cắt ngang vùng đầu tụy.
30 September 2016 21
Đau hạ sườn phải, sốt, vàng da.
30 September 2016 22
Đau hạ sườn phải, sốt, vàng da.
30 September 2016 23
24
11/6/2006: Ascaris trong OMC – BiliaryAscariasis
25
30 September 2016
Hai ngày sau(13/6/2006): không còn giun trong OMC
VIÊM TUỴ CẤP – ACUTEPANCREATITIS
Vai trò của siêu âm trong Viêm tuỵ cấp rất hạn chế.
-Có thể thấy tuyến tuỵ to ra, hồi âm kém hoặc không đồng nhất.
-Lớp dịch bao quanh tuỵ là hình ảnh rất gợi ý chẩn đoán. Lớp dịch
này đôi khi rất kín đáo, cần phải để ý mới thấy được.
- Có thể thấy tụ dịch ở khoang trước thận hai bên, cạnh rốn lách.
-Đôi khi xác định được nguyên nhân: sỏi OMC, giun chui vào
OMC hoặc ống tuỵ. Ngòai ra, nghiện rượu cũng là một nguyên
nhân thường gặp của Viêm tụy cấp.
30 September 2016 27
Cơn đau quặn thận trái.
VIÊM RUỘT THỪACẤP -ACUTEAPPENDICITIS
-Cắt ngang ruột thừa: Dấu hiệu bia bắn (targetsign).
+ Ruột thừa không nhu động, khẩu kính ruột thừa ≥ 6mm, ấn không xẹp,
bệnh nhân đau chói (Mac Burmey Sonographic sign).
-Cắt dọc ruột thừa: Dấu hiệu ngón tay (finger sign), có thể thấy sỏi phânruột
thừa (chiếm 1/3 số trường hợp viêm ruột thừa, điển hình sỏi nằm tạigốc).
+ Sỏi phân ruột thừa (appendicolith):
- Khi thấy sỏi phân ruột thừa, không có nghĩa là bệnh nhân bị VRTcấp.
- VRT cấp có sỏi phân  Tăng nguy cơ thủng hoặc hình thành abscess,
đặc biệt là ở trẻ em.
- Thâm nhiễm mỡ quanh ruột thừa (fat strandingsign).
- Ở giai đoạn đầu, khảo sát SA Doppler sẽ thấy tăng tưới máu thành ruộtthừa.
- Hạch phản ứng vùng hố chậu phải: chiếm 50% trườnghợp.
-Có thể có khí trong lòng ruột thừa bình thường cũng như lòng ruột thừabị
viêm do vi khuẩn sinh hơi.
- Viêm nhiễm nặng có thể làm dày thành hồi tràng cuối, dày vách manh
tràng.
-Có thể có ít dịch tự do hố chậu phải và túi cùng Douglas.
-Vùng sau manh tràng và vùng chậu cần được khảo sát thường quy đốivới
những trương hợp lâm sàng nghi ngờ Viêm ruột thừa.
30 September 2016 31
Bình thường, thành
ruột dễ dàng bị đè xẹp
ở lát cắt ngang.
Nghiệm pháp đè ép đầu dò thường được dùng trong
chẩn đoán viêm ruột thừa: Khi viêm, ruột thừa bị
đè ép không xẹp, đồng thời bệnh nhân đau chói khi
bị đè ép đầu dò (Mac Burney sonographic sign).
30 September 2016 33
Sốt, đau hố chậu phải.
35
Sốt, đau hố chậu phải.
Sốt, đau hố chậu phải.
6 37
30 September 2016 38
Sốt, đau hông-lưng phải.
30 September 2016 39
40
Sốt, đau hố chậu phải.
30 September 2016 41
Đau hố chậu phải.
42
43
CURTAIN SIGN (DẤU HIỆU MÀN CỬA)
Dấu hiệu này được tạo thành bởi hai “bức
màn khí”: Bức màn thứ nhất do khí trong
phổi ở góc sườn hoành phải di động theo
nhịp thở. Bức màn thứ hai do khí tự do trong
ổ bụng phủ trên bề mặt gan tạo thành. Khi
bệnh nhân thở, hai bức màn khí này sẽ
chuyển động giống như khi ta đóng mở bức
màn.
44
STEP-LADDER SIGN (DẤU
HIỆU BẬC THANG)
Dấu hiệu này được tạo thành bởi hai
bậc thang: Bậc thang trên do khí trong
phổi ở góc sườn hoành (P) phủ trên
vòm hoành. Bậc thang dưới do khí tự do
trong ổ bụng phủ trên bề mặt gan và
mặt dưới vòm hoành. Khoảng cách giữa
hai bậc chính là bề dày của vòm hoành.
45
Đau bụng cấp vùng thượng vị.
Đau bụng cấp vùng thượng vị.
Siêu âm bụng chỉ thấy được khí tự do trong ổ bụng khi ta nghĩ đến và đi
tìm nó: cần phải chỉnh độ sâu khảo sát nông, tăng tần số đầu dò, chỉnh
focus ngang vùng ta cần khảo sát.
đứng không sửa soạn không thấy
Bụng đau, gồng cứng, film bụng
liềm hơi dưới hoành!
Thủng tá tràng!
VIÊM ĐẠI TRÀNG (COLITIS)
-Có nhiều thể Viêm đại tràng: Viêm đại tràng giả
mạc (pseudomembranous colitis), Viêm loét đại tràng
(Ulcerative colitis), Viêm đại tràng thiếu máu
(Ischemia colitis)…
-Hình ảnh thường thấy của Viêm đại tràng đó là dày
đồng tâm, đối xứng thành đại tràng (trung bình là
7 mm) do phù nề dữ dội lớp dưới niêm khiến cho
các rãnh nếp (haustral folds) dày lên rõ rệt, nếu
chụp ĐT có barium, ta có thể thấy dấu ấn chỉ
ngón tay (thumbprinting pattern), trên CT ta có
dấu hiệu đàn xếp (accordion sign).
-Thâm nhiễm mỡ quanh đại tràng: nhận biết nhờ sự
tăng hồi âm của mô mỡ quanh đại tràng.
- Dịch ổ bụng xuất hiện ở 35% trường hợp.
-Nếu chỉ Viêm đại tràng góc lách ở người già: nghĩ
đến Viêm đại tràng thiếu máu.
-Nếu tổn thương toàn bộ đại tràng, có tiền căn sự
dùng KS hoặc corticoid kéo dài: nghĩ đến Viêm đại
tràng giả mạc.
30 September 2016 49
VIÊM BỜM MỠ ĐẠI TRÀNG
(EPIPLOID APPENDAGITIS)
Sốt, đau hố chậu trái.
Hyperattenuating ring sign
Bình thường bờm mỡ không thấy
được nếu không có dịch bao
quanh, khi bị viêm, ta thấy khối
cạnh ĐT hình ngón tay hoặc
bầu dục, tăng hồi âm, không đè
ép được, thâm nhiễm mỡ xung
quanh và đây cũng là điểm đau
nhất của bệnh nhân.
30 September 2016 53
Sốt, đau hố chậu phải.
VIÊM TÚI THỪA ĐẠITRÀNG
(COLON DIVERTICULITIS)
-Biến chứng thường gặp nhất của bệnh lý túi thừa là
Viêm túi thừa, gặp ở 10-20% số bệnh nhân.
- Phân ứ đọng trong túi thừa là yếu tố thuận lợi đưa
đến viêm nhiễm.
- Lâm sàng: đau bụng, sốt, tăng bạch cầu.
-Chẩn đoán nhờ hình ảnh các túi thừa nằm cạnh
thành đại tràng, trong túi thừa thường chứa khí,
thâm nhiễm mỡ xung quanh, dày thành đại
tràng kế cận, có thể có hạch phản ứng.
-Túi thừa viêm thường gây thủng và hình thành
abscess nhỏ quanh ĐT. Hầu hết các ổ abscess nhỏ
này được khu trú lại, tuy nhiên thủng ĐT kèm viêm
phúc mạc có thể xảy ra hoặc có thể hình thành ổ
abscess lớn cạnh ĐT.
-Các đường dò có thể thông vào bất cứ cơ quan nào
ở kế cận (thường nhất là bàng quang, ngoài ra: âm
đạo, vòi trứng, ruột non, da…).
Sốt, đau hố chậu phải.
LỒNG RUỘT (INTUSSUSCEPTION)
57
Trẻ em: Ileo-colic (hồi-đại tràng, 85%), 90% là vô căn (không có leadpoint).
Nguyên nhân cấp cứu đau bụng cấp đứng hàng thứ 2 sau Viêm ruộtthừa.
Lồng ruột ở người lớn thường do bướu, chính bướu làm điểm dẫn (lead point)làm
cho các quai ruột lồng vào nhau.
Lead point
30 September 2016 58
30 September 2016 59
30 September 2016 61
63
Intestinal Obstruction due to Volvulus
64
65
AAA
- Thầm lặng, không triệu chứng.
- Nguy cơ vỡ cao khi > 55 mm.
- Hút thuốc làm tăng nguy
cơ phát triểnAAA.
- Phụ nữ ít bị AAA, nhưng nguy
cơ vỡ cao hơn nam giới.
siêu âm cấp cứu phần 1

More Related Content

Similar to siêu âm cấp cứu phần 1

Tắc ruột non
Tắc ruột nonTắc ruột non
Tắc ruột nonHùng Lê
 
22 tac ruot non 2007
22 tac ruot non 200722 tac ruot non 2007
22 tac ruot non 2007Hùng Lê
 
Sỏi túi mật
Sỏi túi mậtSỏi túi mật
Sỏi túi mậtHùng Lê
 
31 soi tm 2007
31 soi tm 200731 soi tm 2007
31 soi tm 2007Hùng Lê
 
Spontaneous bacterial peritonitis (sbp).1
Spontaneous bacterial peritonitis (sbp).1Spontaneous bacterial peritonitis (sbp).1
Spontaneous bacterial peritonitis (sbp).1Trần Trọng Tài
 
Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)phanhuynhtiendat
 
Siêu âm ống tiêu hoá
Siêu âm ống tiêu hoáSiêu âm ống tiêu hoá
Siêu âm ống tiêu hoáhungnguyenthien
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNSoM
 
Nguyen thanh luan viem tuy cap
Nguyen thanh luan   viem tuy capNguyen thanh luan   viem tuy cap
Nguyen thanh luan viem tuy capMichel Phuong
 
Viêm-tụy-mạn-tong-hop .docx
Viêm-tụy-mạn-tong-hop                        .docxViêm-tụy-mạn-tong-hop                        .docx
Viêm-tụy-mạn-tong-hop .docxHongBiThi1
 
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTSoM
 
Tắc ruột - Chẩn đoán tắc ruột - Chẩn đoán tắc ruột
Tắc ruột - Chẩn đoán tắc ruột - Chẩn đoán tắc ruộtTắc ruột - Chẩn đoán tắc ruột - Chẩn đoán tắc ruột
Tắc ruột - Chẩn đoán tắc ruột - Chẩn đoán tắc ruộtChu Đức Mạnh
 
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNSoM
 

Similar to siêu âm cấp cứu phần 1 (20)

Tắc ruột non
Tắc ruột nonTắc ruột non
Tắc ruột non
 
22 tac ruot non 2007
22 tac ruot non 200722 tac ruot non 2007
22 tac ruot non 2007
 
22 tac ruot non 2007
22 tac ruot non 200722 tac ruot non 2007
22 tac ruot non 2007
 
Xq ong tieu hoa
Xq ong tieu hoaXq ong tieu hoa
Xq ong tieu hoa
 
Sỏi túi mật
Sỏi túi mậtSỏi túi mật
Sỏi túi mật
 
31 soi tm 2007
31 soi tm 200731 soi tm 2007
31 soi tm 2007
 
31 soi tm 2007
31 soi tm 200731 soi tm 2007
31 soi tm 2007
 
Viem ruot thua cap
Viem ruot thua capViem ruot thua cap
Viem ruot thua cap
 
Spontaneous bacterial peritonitis (sbp).1
Spontaneous bacterial peritonitis (sbp).1Spontaneous bacterial peritonitis (sbp).1
Spontaneous bacterial peritonitis (sbp).1
 
Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)Viem ruot thua cap (update)
Viem ruot thua cap (update)
 
Soi duong mat
Soi duong matSoi duong mat
Soi duong mat
 
Soi tui mat
Soi tui matSoi tui mat
Soi tui mat
 
Siêu âm ống tiêu hoá
Siêu âm ống tiêu hoáSiêu âm ống tiêu hoá
Siêu âm ống tiêu hoá
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
 
Nguyen thanh luan viem tuy cap
Nguyen thanh luan   viem tuy capNguyen thanh luan   viem tuy cap
Nguyen thanh luan viem tuy cap
 
Viêm-tụy-mạn-tong-hop .docx
Viêm-tụy-mạn-tong-hop                        .docxViêm-tụy-mạn-tong-hop                        .docx
Viêm-tụy-mạn-tong-hop .docx
 
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬTHỘI CHỨNG TẮC MẬT
HỘI CHỨNG TẮC MẬT
 
Tắc ruột - Chẩn đoán tắc ruột - Chẩn đoán tắc ruột
Tắc ruột - Chẩn đoán tắc ruột - Chẩn đoán tắc ruộtTắc ruột - Chẩn đoán tắc ruột - Chẩn đoán tắc ruột
Tắc ruột - Chẩn đoán tắc ruột - Chẩn đoán tắc ruột
 
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
 

Recently uploaded

SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfHongBiThi1
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdfY4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
Y4.SUA.DIEU TRI SOI MAT VÀ VIEM TUY CAP.pdf
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdfSGK cũ  các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
SGK cũ các phần phụ của thai đủ tháng.pdf
 
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm ruột thừa Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nhaSGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
SGK cũ bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay nha
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 

siêu âm cấp cứu phần 1

  • 1. SIÊU ÂM CẤP CỨU (Phần 1)
  • 2. NỘI DUNG KHÔNG CHẤN THƯƠNG • Viêm túi mật cấp tính có sỏi (Acute Calculous Cholecystitis). • Viêm túi mật cấp tính không sỏi (Acute Acalculous Cholecysttitis). • Sỏi ống mật chủ (CBD stone). • Viêm tụy cấp (Acute Pancreatitis). • Sỏi niệu quản (Ureteral stone). • Viêm ruột thừa cấp (Acute Appendicitis). • Thủng tạng rỗng (Hollow visceral perforation). • Viêm đại tràng (Acute Colitis). • Viêm bờm mỡ đại tràng (Epiploid Appendagitis). • Viêm túi thừa đại tràng (Colon Diverticulitis). • Lồng ruột (Intussusception). • Tắc ruột (Intestinal Obstruction). • Phình động mạch chủ bụng (Abdominal Aortic Aneurysm). 2
  • 3. 4
  • 5. VIÊM TÚI MẬT CẤP CÓ SỎI (ACUTE CALCULOUS CHOLECYSTITIS) 6 > 90% trường hợp, Viêm túi mật cấp do sỏi kẹt ở cổ túi mật hoặc kẹt ở ống túi mật (cystic duct).
  • 6. 7 VIÊM TÚI MẬT CẤP CÓ SỎI (ACUTE CALCULOUS CHOLECYSTITIS) - Sỏi kẹt ở cổ túi mật hoặc ống túi mật (cystic duct), kèm theo túi mật trướng căng có đường kính ngang > 4 cm. - Phù nề vách túi mật > 3 mm là dấu hiệu không chuyên biệt (phù nề vách túi mật còn gặp trong các trường hợp viêm gan, sốt xuất huyết, báng bụng donhiều nguyên nhân). - Có khí trong lòng hoặc thành túi mật khi viêm túi mật do vi khuẩn sinhhơi (emphysematous cholecystitis). - Thâm nhiễm mỡ quanh túi mật. - Dịch bao quanh túi mật. - Doppler: tăng tưới máu ở vách túi mật. - Dấu hiệu Murphy trên siêu âm (+) (sonographic Murphy’s sign(+). * Lưu ý: Dấu hiệu này có thể âm tính trong các trường hợp: + Người già yếu. + Dùng thuốc giảm đau mạnh trước khi thăm khám. + Tình trạng viêm kéo dài đưa đến viêm túi mật hoại thư.
  • 7. 8 Acute Calculous Cholecystitis (Viêm túi mật cấp có sỏi) Stone impacts at GB neck, Sono-Murphy sign (+).
  • 8. 9 VIÊM TÚI MẬT CẤP KHÔNG SỎI (ACUTE ACALCULOUS CHOLECYSTITIS) - Có thể thấy ở các bệnh nhân thể trạng kém, sau hậu phẫu nặng, nuôi dưỡng hoàn toàn qua đường tĩnh mạch, tiểu đường, xơ vữa động mạch và nhiễm HIV. - Hình ảnh siêu âm điển hình của viêm túi mật cấp nhưng không tìm thấy sỏi túi mật trên siêu âm. * Hầu hết các sỏi mật đều cản âm và cho bóng lưng trên siêu âm nhưng trên CT: chỉ có 20% sỏi cản quang (opaque stone), 80% sỏi không cản quang (non-opaque stone).
  • 9. 30 September 2016 10 sonographic
  • 10. Lâm sàng: Sốt, vàng da, căng tức vùng mạn sườn phải.
  • 12. 13 VIÊM GAN CẤP TÍNH – ACUTEHEPATITIS - Gan to ra. - Giảm hồi âm lan tỏa (≤ hồi âm vỏ thận). - Dày và tăng hồi âm mô mềm quanh TM cửa (portal cuffing). *Hình ảnh tăng hồi âm khoảng cửa trên nền gan hồi âm kém cho ra hình ảnh bầu trời sao đêm (“starry night liver” pattern). Trên CT là hình ảnh giảm đậm độ quanh khoảng cửa. *Tuy nhiên, cần lưu ý rằng: Phần lớn các trường hợp gan có hình ảnh siêu âm bình thường! * Hình ảnh gián tiếp: - Phù nề vách túi mật, có khi rất dày, trong khi có rất ít dịch trong lòng túi mật, làm lòng túi mật gần như bị xóa (do suy giảm chức năng gan cấp tính). - Murphy Sonographic sign (-).
  • 13. Viêm gan cấp – Acute hepatitis Lâm sàng: Sốt, vàng da, căng tức mạn sườn phải. Sau điều trị
  • 14. 16 Viêm gan cấp – Acute hepatitis Cholesterol stones in the GB wall with comet tail artifacts, gallstones, collapsed GB.
  • 15. 30 September 2016 17 Lâm sàng: Sốt.
  • 16. SỐT XUẤT HUYẾT– DENGUE FEVER V .R. Santhosh et al. Sonography in the Diagnosis and Assessment of Dengue Fever. J Clin Imaging Sci. 2014; 4:14. - Hình ảnh gan bình thường. - Phù nề vách túi mật nhưng không thâm nhiễm mỡ quanh túi mật. - Murphy Sonographic sign (-). - Tràn dịch màng bụng (+/-). - Tràn dịch màng phổi (+/-). -Với 96 trường hợp sero-positive dengue, 64 (66.7%) BN có phù nề vách túi mật, 62 (64.5%) BN có TDMB, 48 (50%) BN có TDMP, 17 (17.7%) BN có gan to, 16 (16.7%) BN có lách to và 17 (17.7%) BN không thấy bất thường trên siêu âm. - Ba triệu chứng thường gặp là: Phù nề vách túi mật, TDMB, TDMP. + Tiểu cầu > 150,000: Không thấy bất thường trên siêu âm. + 40,000 < tiểu cầu < 80,000: Tần suất TDMB nhiều hơn dày vách túi mật. + Tiểu cầu < 40,000: Phù nề vách túi mật thấy ở 97.8%, TDMB (86.9%) vàTDMP (58.6%).
  • 17. 30 September 2016 19 Lâm sàng: Sốt.
  • 18. 20 SỎI ỐNG MẬT CHỦ (COMMON BILE DUCT STONES) - Sỏi OMC điển hình là cấu trúc hồi âm dày, có bóng lưng. * Sỏi nhỏ < 5 mm hoặc sỏi sắc tố mềm có thể không có bóng lưng. - Dãn đường mật ở thượng lưu dòng chảy, dãn đường mật trong gan (shotgun sign, double channel sign – dấu hiệu nòng súng đôi). - Sỏi OMC có thể kết hợp sỏi đường mật trong gan, sỏi túi mật. - Phần lớn sỏi OMC nằm ở đoạn tận, cạnh bóng Vater. Điều này khiến cho siêu âm có thể bỏ sót chẩn đoán, vì đoạn tận hay bị khí trong ống tiêu hóa che khuất. Để khắc phục điều này, ta có thể: + Cho BN nằm nghiêng trái. + Khảo sát OMC bằng lát cắt ngang vùng đầu tụy.
  • 19. 30 September 2016 21 Đau hạ sườn phải, sốt, vàng da.
  • 20. 30 September 2016 22 Đau hạ sườn phải, sốt, vàng da.
  • 22. 24 11/6/2006: Ascaris trong OMC – BiliaryAscariasis
  • 23. 25 30 September 2016 Hai ngày sau(13/6/2006): không còn giun trong OMC
  • 24. VIÊM TUỴ CẤP – ACUTEPANCREATITIS Vai trò của siêu âm trong Viêm tuỵ cấp rất hạn chế. -Có thể thấy tuyến tuỵ to ra, hồi âm kém hoặc không đồng nhất. -Lớp dịch bao quanh tuỵ là hình ảnh rất gợi ý chẩn đoán. Lớp dịch này đôi khi rất kín đáo, cần phải để ý mới thấy được. - Có thể thấy tụ dịch ở khoang trước thận hai bên, cạnh rốn lách. -Đôi khi xác định được nguyên nhân: sỏi OMC, giun chui vào OMC hoặc ống tuỵ. Ngòai ra, nghiện rượu cũng là một nguyên nhân thường gặp của Viêm tụy cấp.
  • 26. Cơn đau quặn thận trái.
  • 27.
  • 28. VIÊM RUỘT THỪACẤP -ACUTEAPPENDICITIS -Cắt ngang ruột thừa: Dấu hiệu bia bắn (targetsign). + Ruột thừa không nhu động, khẩu kính ruột thừa ≥ 6mm, ấn không xẹp, bệnh nhân đau chói (Mac Burmey Sonographic sign). -Cắt dọc ruột thừa: Dấu hiệu ngón tay (finger sign), có thể thấy sỏi phânruột thừa (chiếm 1/3 số trường hợp viêm ruột thừa, điển hình sỏi nằm tạigốc). + Sỏi phân ruột thừa (appendicolith): - Khi thấy sỏi phân ruột thừa, không có nghĩa là bệnh nhân bị VRTcấp. - VRT cấp có sỏi phân  Tăng nguy cơ thủng hoặc hình thành abscess, đặc biệt là ở trẻ em. - Thâm nhiễm mỡ quanh ruột thừa (fat strandingsign). - Ở giai đoạn đầu, khảo sát SA Doppler sẽ thấy tăng tưới máu thành ruộtthừa. - Hạch phản ứng vùng hố chậu phải: chiếm 50% trườnghợp. -Có thể có khí trong lòng ruột thừa bình thường cũng như lòng ruột thừabị viêm do vi khuẩn sinh hơi. - Viêm nhiễm nặng có thể làm dày thành hồi tràng cuối, dày vách manh tràng. -Có thể có ít dịch tự do hố chậu phải và túi cùng Douglas. -Vùng sau manh tràng và vùng chậu cần được khảo sát thường quy đốivới những trương hợp lâm sàng nghi ngờ Viêm ruột thừa.
  • 30. Bình thường, thành ruột dễ dàng bị đè xẹp ở lát cắt ngang. Nghiệm pháp đè ép đầu dò thường được dùng trong chẩn đoán viêm ruột thừa: Khi viêm, ruột thừa bị đè ép không xẹp, đồng thời bệnh nhân đau chói khi bị đè ép đầu dò (Mac Burney sonographic sign).
  • 32. Sốt, đau hố chậu phải.
  • 33. 35 Sốt, đau hố chậu phải.
  • 34. Sốt, đau hố chậu phải.
  • 35. 6 37
  • 36. 30 September 2016 38 Sốt, đau hông-lưng phải.
  • 38. 40 Sốt, đau hố chậu phải.
  • 39. 30 September 2016 41 Đau hố chậu phải.
  • 40. 42
  • 41. 43 CURTAIN SIGN (DẤU HIỆU MÀN CỬA) Dấu hiệu này được tạo thành bởi hai “bức màn khí”: Bức màn thứ nhất do khí trong phổi ở góc sườn hoành phải di động theo nhịp thở. Bức màn thứ hai do khí tự do trong ổ bụng phủ trên bề mặt gan tạo thành. Khi bệnh nhân thở, hai bức màn khí này sẽ chuyển động giống như khi ta đóng mở bức màn.
  • 42. 44 STEP-LADDER SIGN (DẤU HIỆU BẬC THANG) Dấu hiệu này được tạo thành bởi hai bậc thang: Bậc thang trên do khí trong phổi ở góc sườn hoành (P) phủ trên vòm hoành. Bậc thang dưới do khí tự do trong ổ bụng phủ trên bề mặt gan và mặt dưới vòm hoành. Khoảng cách giữa hai bậc chính là bề dày của vòm hoành.
  • 43. 45 Đau bụng cấp vùng thượng vị.
  • 44. Đau bụng cấp vùng thượng vị. Siêu âm bụng chỉ thấy được khí tự do trong ổ bụng khi ta nghĩ đến và đi tìm nó: cần phải chỉnh độ sâu khảo sát nông, tăng tần số đầu dò, chỉnh focus ngang vùng ta cần khảo sát.
  • 45. đứng không sửa soạn không thấy Bụng đau, gồng cứng, film bụng liềm hơi dưới hoành! Thủng tá tràng!
  • 46. VIÊM ĐẠI TRÀNG (COLITIS) -Có nhiều thể Viêm đại tràng: Viêm đại tràng giả mạc (pseudomembranous colitis), Viêm loét đại tràng (Ulcerative colitis), Viêm đại tràng thiếu máu (Ischemia colitis)… -Hình ảnh thường thấy của Viêm đại tràng đó là dày đồng tâm, đối xứng thành đại tràng (trung bình là 7 mm) do phù nề dữ dội lớp dưới niêm khiến cho các rãnh nếp (haustral folds) dày lên rõ rệt, nếu chụp ĐT có barium, ta có thể thấy dấu ấn chỉ ngón tay (thumbprinting pattern), trên CT ta có dấu hiệu đàn xếp (accordion sign). -Thâm nhiễm mỡ quanh đại tràng: nhận biết nhờ sự tăng hồi âm của mô mỡ quanh đại tràng. - Dịch ổ bụng xuất hiện ở 35% trường hợp. -Nếu chỉ Viêm đại tràng góc lách ở người già: nghĩ đến Viêm đại tràng thiếu máu. -Nếu tổn thương toàn bộ đại tràng, có tiền căn sự dùng KS hoặc corticoid kéo dài: nghĩ đến Viêm đại tràng giả mạc.
  • 48.
  • 49. VIÊM BỜM MỠ ĐẠI TRÀNG (EPIPLOID APPENDAGITIS)
  • 50. Sốt, đau hố chậu trái. Hyperattenuating ring sign Bình thường bờm mỡ không thấy được nếu không có dịch bao quanh, khi bị viêm, ta thấy khối cạnh ĐT hình ngón tay hoặc bầu dục, tăng hồi âm, không đè ép được, thâm nhiễm mỡ xung quanh và đây cũng là điểm đau nhất của bệnh nhân.
  • 51. 30 September 2016 53 Sốt, đau hố chậu phải.
  • 52. VIÊM TÚI THỪA ĐẠITRÀNG (COLON DIVERTICULITIS) -Biến chứng thường gặp nhất của bệnh lý túi thừa là Viêm túi thừa, gặp ở 10-20% số bệnh nhân. - Phân ứ đọng trong túi thừa là yếu tố thuận lợi đưa đến viêm nhiễm. - Lâm sàng: đau bụng, sốt, tăng bạch cầu. -Chẩn đoán nhờ hình ảnh các túi thừa nằm cạnh thành đại tràng, trong túi thừa thường chứa khí, thâm nhiễm mỡ xung quanh, dày thành đại tràng kế cận, có thể có hạch phản ứng. -Túi thừa viêm thường gây thủng và hình thành abscess nhỏ quanh ĐT. Hầu hết các ổ abscess nhỏ này được khu trú lại, tuy nhiên thủng ĐT kèm viêm phúc mạc có thể xảy ra hoặc có thể hình thành ổ abscess lớn cạnh ĐT. -Các đường dò có thể thông vào bất cứ cơ quan nào ở kế cận (thường nhất là bàng quang, ngoài ra: âm đạo, vòi trứng, ruột non, da…).
  • 53. Sốt, đau hố chậu phải.
  • 54. LỒNG RUỘT (INTUSSUSCEPTION) 57 Trẻ em: Ileo-colic (hồi-đại tràng, 85%), 90% là vô căn (không có leadpoint). Nguyên nhân cấp cứu đau bụng cấp đứng hàng thứ 2 sau Viêm ruộtthừa. Lồng ruột ở người lớn thường do bướu, chính bướu làm điểm dẫn (lead point)làm cho các quai ruột lồng vào nhau. Lead point
  • 58.
  • 60. 64
  • 61. 65 AAA - Thầm lặng, không triệu chứng. - Nguy cơ vỡ cao khi > 55 mm. - Hút thuốc làm tăng nguy cơ phát triểnAAA. - Phụ nữ ít bị AAA, nhưng nguy cơ vỡ cao hơn nam giới.