Dịch vụ lập báo cáo môi trường ĐTM | Xử lý nước thải | 0903034381
Thiết kế quy hoạch
Lập báo cáo môi trường
Lập dự án
Xử lý nước thải
http://lapduandautu.com.vn
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
Phương án kinh doanh nhà hàng ẩm thực Cua quận Tân Phú TPHCM 0903034381
1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
NHÀ HÀNG ẨM THỰC
CUA
CHỦ ĐẦU TƯ : ÔNG. TRẦN MINH ĐỨC
ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ : SỐ 3 NGUYỄN SƠN, P. PHÚ THẠNH, Q. TÂN PHÚ
Tp.Hồ Chí Minh – Tháng 6 năm 2013
2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
NHÀ HÀNG ẨM THỰC
CUA
CHỦ ĐẦU TƯ
ÔNG. TRẦN MINH ĐỨC
Tp.Hồ Chí Minh – Tháng 6 năm 2013
3. MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG............................................................................................1
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư........................................................................................................ 1
I.2. Thông tin nhà hàng................................................................................................................ 1
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG ................................................................................2
II.1. Thị trường nguồn nguyên liệu ............................................................................................. 2
II.3. Phân tích chiến lược SWOT ................................................................................................ 3
CHƯƠNG III: MÔ TẢ CHI TIẾT ...............................................................................................5
III.1. Vị trí của nhà hàng ............................................................................................................. 5
III.2. Quy mô và quy hoạch thiết kế cơ sở .................................................................................. 5
III.2.1. Các hạng mục công trình..................................................................................................5
III.2.2. Bản vẽ bố trí mặt bằng......................................................................................................6
III.2.3. Công suất phục vụ ............................................................................................................6
III.4. Nhân sự nhà hàng ............................................................................................................... 7
III.5. Thực đơn mẫu các món chế biến từ cua............................................................................. 7
CHƯƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ........................................................................................9
IV.1. Tổng mức đầu tư của dự án................................................................................................ 9
IV.1.1. Mục đích lập tổng mức đầu tư..........................................................................................9
IV.1.2. Nội dung...........................................................................................................................9
IV.2. Vốn lưu động.................................................................................................................... 10
CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...............................................................10
V.1. Kế hoạch sử dụng nguồn vốn ............................................................................................ 11
V.2. Tiến độ sử dụng vốn .......................................................................................................... 11
CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH.............................................................12
VI.1. Các giả định tính toán....................................................................................................... 12
VI.1.1 Khấu hao tài sản cố định .................................................................................................12
VI.1.2 Giả định về doanh thu .....................................................................................................12
VI.1.3 Giả định về chi phí ..........................................................................................................14
VI.1.4 Doanh thu – Chi phí ........................................................................................................16
VI.1.5 Phân tích độ nhạy............................................................................................................17
VI.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án. ......................................................................................... 18
VI.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh dự trù.............................................................................18
VI.2.2. Báo cáo ngân lưu dự án..................................................................................................19
CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN.....................................................................................................21
4. 1
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC CUA
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tư
Chủ đầu tư : Trần Minh Đức
CMND số : 024871036
Cấp ngày : 15/05/2008
Nơi cấp : Công an Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ : 27G3, đường 40, KDC Tân Quy Đông, P.Tân Phong, Quận 7,
Tp.Hồ Chí Minh
I.2. Thông tin nhà hàng
Địa điểm đầu tư : Số 3 Nguyễn Sơn, P. Phú Thạnh, Q. Tân Phú
Loại hình : Quán ăn
Diện tích sử dụng : 1362.83 m2
Diện tích xây dựng : 1362.83 m2
Công suất :
Tổng số bàn phục vụ : 85 bàn.
Tổng số phòng VIP : 15 bàn.
Số lượt khách trung bình/bàn/ngày
+ Từ 14 giờ đến 17 giờ: 0.5 lượt/bàn/ngày
+ Từ 17 giờ đến 23 giờ: 3 lượt/bàn/ngày
Số lượt khách trung bình/phòng VIP: 2 lượt/phòng/ngày
Phong cách thiết kế : Không gian thoáng mát, có cây xanh bao quanh, thân thiện và ấm
cúng phù hợp với phong cách Việt Nam.
Mục đích định hướng : + Phục vụ các món ẩm thực chế biến từ “cua”, một nguồn thực
phẩm có giá trị dinh dưỡng cao.
+ Phục vụ thêm các món chế biến từ hải sản;
+ Nhà hàng đạt chuẩn “Thức ăn ngon, hợp vệ sinh, giá cả hợp lí
và phục vụ chuyên nghiệp”
+ Nhà hàng phục vụ với phương châm đánh vào giá cả, “giá rẻ
đạt chất lượng” là những tiêu chuẩn đầu tiên phục vụ của nhà hàng.
Tổng mức đầu tư : 5,107,971,000 đồng
Phân tích hoạt động : 10 năm không tính năm xây dựng
5. 2
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC CUA
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
II.1. Thị trường nguồn nguyên liệu
Hiện nay, nghề nuôi cua lấy thịt (vỗ béo), nuôi cua gạch son xuất khẩu đang là nghề
mang lại thu nhập khá ổn định của nhiều cư dân miền biển Đồng Bằng Sông Cửu Long
(ĐBSCL). Trong khi con tôm sú “ba chìm, bảy nổi”, dịch bệnh tràn lan thì con cua biển là đối
tượng thích nghi tốt trong môi trường sinh thái tự nhiên, sinh trưởng tốt ở vùng đất trũng,
nhiễm phèn, thích hợp với vùng nước mặn-lợ có độ mặn từ 0.5-30%, nhưng vốn đầu tư nuôi ít,
dễ nuôi, ít bệnh, nguồn giống dồi dào có nhiều ở rừng ngập mặn ven biển và nguồn giống được
sản xuất nhân tạo thành công. Đặc biệt mấy năm gần đây, người nuôi cua xứ biển Long
Khánh, Dân Thành, Đông Hải (Trà Vinh); Phước Long, Đông Hải, Hòa Bình (Bạc Liêu); Vĩnh
Châu (Sóc Trăng); Ngọc Hiển, Đầm Dơi (Cà Mau)… thắng lớn vì trúng mùa, trúng giá. Mang
lại hiệu quả kinh tế khá, cho thu nhập từ 20-25 triệu đồng/ha/vụ.
Theo thống kê của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh đồng bằng sông
Cửu Long (ĐBSCL), hiện toàn vùng có trên 25,000 ha nuôi cua biển, chủ yếu tập trung nuôi
luân canh dưới chân ruộng muối, trong ao nuôi tôm sú và dưới tán cây rừng.
Tương tự, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Trà Vinh cho biết, vụ sản xuất năm
2010, các huyện ven biển Châu Thành, Trà Cú và Duyên Hải thả nuôi trên 60 triệu con giống
trên diện tích 12,500 ha, đến cuối năm 2010 sản lượng cua nuôi thu họach trên 6,000 tấn.
Nhưng chỉ tính trong 5 tháng đầu năm tại các địa phương này có hơn 10,000 hộ thả nuôi 50
triệu con giống, trên diện tích 12,000 ha, tăng 1.2 lần so với năm 2009, sản lượng cua thu
hoạch hơn 4,300 tấn cua thương phẩm (tăng gần 1,500 tấn).
Tại tỉnh Bạc Liêu, đến nay đã phát triển được 52 trại sản xuất cua giống nhân tạo, trong
đó có 2/3 số trại được tập trung tại thị xã Bạc Liêu. Năm 2008 các trại này sản xuất được trên
12 triệu con cua giống; năm 2009 sản xuất gần 20 triệu con.
Còn ở tỉnh Trà Vinh: từ năm 2005 đến nay ngư dân khai thác đánh bắt từ 40 - 50 triệu
con cua giống/năm. Chỉ tính 5 tháng đầu năm 2010, ngư dân các xa Mỹ Long nam, thị trấn Mỹ
Long (Cầu Ngang); Long Hòa, Hòa Minh (Châu Thành); Hiệp Thạnh, Long Khánh, Long
Vĩnh (Duyên Hải) khai thác đánh bắt được trên 30 triệu con cua giống (cua nhướng, cua me,
cua mít và cả cua lứa….). Ngoài ra, tỉnh Trà Vinh có từ 4 - 5 trại sản xuất tôm sú giống ở cũng
tham gia sản xuất từ 1,2 - 2 triệu con cua giống nhân tạo cung cấp thêm nguồn cua giống cho
người nuôi trong tỉnh. Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Trà Vinh, cho biết: đến
cuối năm 2010 thả nuôi trên 60 triệu con giống trên diện tích 12,500 ha. Dự kiến sản lượng cua
nuôi thu họach trên 6.000 tấn.
Không riêng Trà Vinh, Bến Tre, Bạc Liêu, Cà Mau diện tích nuôi cua đang lấn dần diện
tích chuyên canh tôm sú. Riêng Cà Mau hiện có 244,700 ha nuôi tôm quảng canh truyền
thống, nhưng nông dân thả nuôi cua biển xen canh trên 50% diện tích này mang lại hiệu quả
kinh tế khá cao.
6. 3
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC CUA
II.2. Thị trường – đối thủ cạnh tranh
Khu vực đầu tư nhà hàng là nơi tập trung dân cư đông đúc của trung tâm quận Tân Phú
và quận Tân Bình, nằm trên trục giao thông chính Thoại Ngọc Hầu, Âu Cơ, Lũy Bán Bích. Tại
đây có không ít nhà hàng lớn nhỏ mọc lên với phân khúc thị trường và thực khách khác nhau.
Quanh khu vực nổi tiếng với nhà hàng Hoa Viên Nam Bộ mang phong cách nghi thức
trang trọng, khách hàng thường tìm đến với các buổi hội nghị, tiệc cưới, lễ kỉ niệm…; và các
nhà hàng, quán ăn mang phục vụ các món ăn phong cách đa vùng miền hay các quán vỉa hè, lề
đường. Tuy nhiên để tìm ra một địa điểm ăn uống chuyên phục vụ các món ẩm thực từ cua và
hải sản giá rẻ, lại được phục vụ trong một không gian lịch sử, thoải mái nhưng vẫn giữ được
điều giản dị, gần gũi, ấm cúng cho gia đình thì có lẽ quanh khu vực vẫn chưa tìm được.
Đáp ứng với những điều kiện trên kết hợp với hoạt động đã được thí điểm tại nhà
hàng Cây Sứ Quán Phong Cua, dự án kinh doanh “Nhà hàng ẩm thực cua” ra đời mang tiêu chí
“Thức ăn ngon, hợp vệ sinh, giá cả hợp lí và phục vụ chuyên nghiệp”, nhằm tạo nên sự chọn
lựa mới cho thực khách với những thức ăn chế biến từ cua vô cùng phong phú và đa dạng,
mang màu sắc mới trong khẩu vị ăn của gia đình Việt.
II.3. Phân tích chiến lược SWOT
MÔ
HÌNH
SWOT
Điểm mạnh (S)
- Tình hình tài chính lành
mạnh.
- Vị trí đẹp, thuận lợi.
- Không gian quán đẹp,
thoải mái.
- Các món ẩm thực
chuyên về cua mới lạ, độc
đáo.
- Phương châm hoạt động
của quán là những món ăn
giá rẻ, nhưng chất lượng
cao.
- Mô hình đã được hoạt
động thí điểm tốt ở Cây Sứ
Quán Phong Cua.
- Quản lý tốt, nhân viên
được đào tạo phong cách
phục vụ.
- Dịch vụ hậu mãi chu
đáo, hấp dẫn khách hàng.
Điểm yếu (W)
- Sắp thành lập nên ít người
biết đến.
- Chưa có nhiều khách hàng
quen.
- Do mới thành lập nên chưa
được ổn định.
Cơ hội (O)
- Nhu cầu của thực khách
về nhà hàng ẩm thực của
Xây dựng chiến lược S-O
- Lựa chọn vị trí thuận lợi
- Thiết kế quán đẹp, thoải
Xây dựng chiến lược W-O
- Xây dựng đào tạo bộ phận
marketing.
7. 4
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC CUA
cho các quận huyện lân cận
và trong thành phố.
- Thị trường mục tiêu lớn
- Khách hàng tiềm năng
lớn
mái, bình dân phù hợp với
nhiều tầng lớp dân cư.
- Tạo lập uy tín, đưa ra các
chương trình khuyến mãi,
tận dụng lợi thế quán ở góc
ngã ba đường, nhiều người
biết đến.
- Đa dạng hóa các món ăn.
- Giữ vệ sinh quán.
- Nâng cao chất lượng sản
phẩm.
-Cạnh tranh giá rẻ là thế
mạnh của quán để tập trung
thu hút khách hàng.
-Tiếp tục xây dựng và huấn
luyện đội ngũ nhân viên
làm hài lòng khách hàng.
- Đảm bảo chất lượng vệ
sinh an toàn thực phẩm.
- Thu thập kinh nghiệm và
tích lũy kinh nghiệm
- Mở rộng thị trường mục
tiêu, thu hút khách hàng mới,
giữ chân khách hàng cũ, tạo
nhu cầu cho khách hàng tiềm
năng.
Đe dọa (T)
- Mới thành lập nên phải
đầu tư nhiều chi phí cho
khâu quảng cáo.
- Nguồn nguyên liệu có thể
tăng giá thành, không thể
tự cung tự cấp.
- Nguyên liệu có thể không
đảm bảo chất lượng nếu
không kiểm tra nghiêm
ngặt.
- Khách hàng đòi hỏi ngày
càng cao về chất lượng
nhưng giá cả phải hợp lí.
Xây dựng chiến lược S-T
- Tiếp thu hình thức kinh
doanh của Cây Sứ Quán
Phong Cua, đồng thời rút
ra những kinh nghiệm từ
hạn chế của nhà hàng đi
trước.
-Tiếp tục tạo phong cách
riêng, thu hút khách hàng,
làm thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng, xây dựng hệ
thống khách hàng quen
thuộc.
-Phục vụ giá rẻ, nhưng
đảm bảo thức ăn ngon,
đồng thời hoàn thiện dần
đội ngũ nhân viên.
- Đào tạo đội ngũ nhân
viên phục vụ theo phong
cách riêng biệt, theo khu và
theo phòng, tạo phong cách
chuyên nghiệp đáp ứng sự
đòi hỏi ngày càng cao của
khách hàng.
Xây dựng chiến lược W-T
- Thâm nhập thị trường bằng
chiến lược quảng cáo như
khuyến mãi, tặng quà.
- Lấy ý kiến của khách hàng
về sản phẩm cũng như cách
phục vụ của nhân viên quán
để hoàn thiện tốt hơn thông
qua hotline của quán.
- Tăng cường kiểm tra
nghiêm ngặt nguồn nguyên
liệu đầu vào.
- Tìm nguồn cung ứng sản
phẩm nhiều hơn, ổn định và
có chất lượng tốt hơn.
8. 5
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC CUA
CHƯƠNG III: MÔ TẢ CHI TIẾT
III.1. Vị trí của nhà hàng
Nhà hàng được đặt tại số 3 đường Nguyễn Sơn, P. Phú Thạnh, Q. Tân Phú, Tp.Hồ Chí
Minh.
Nhà hàng có vị trí đắc địa, nằm ngay góc ngã ba của đường Thoại Ngọc Hầu và Nguyễn
Sơn, trong khu trung tâm dân cư đông đúc.
III.2. Quy mô và quy hoạch thiết kế cơ sở
III.2.1. Các hạng mục công trình
Hạng mục Số lượng Đơn vị
1. Chi phí xây dựng 1362.83 m2
15 Phòng lạnh 313.20 m2
Khu ngoài trời
+ Khu A 152.75 m2
+ Khu B 142.63 m2
+ Khu C 149.5 m2
Bếp 45.19 m2
Kho 24 m2
Phòng quản lý + thu ngân 15.51 m2
Nhà vệ sinh 84.2 m2
Bãi giữ xe 200 m2
9. 6
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC CUA
Đường nội bộ, cây xanh, khu trưng
bày hải sản
271.85
m2
Tường rào, cổng 146.65 m
III.2.2. Bản vẽ bố trí mặt bằng
III.2.3. Công suất phục vụ
Khu A: 28 bàn
Khu B: 32 bàn
Khu C: 25 bàn
Phòng VIP: 15 phòng
Trong đó mỗi bàn có thể phục vụ 5-7 người, phòng VIP từ 10-20 người/phòng.
10. 7
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC CUA
III.3. Hoạt động của nhà hàng
Thời gian hoạt động: từ 14 giờ đến 23 giờ
Nhà hàng có hotline phục vụ 24/24 để nhận bàn tiệc đặt trước, đặt hàng, món ăn qua
website nhà hàng, các ý kiến của khách hàng về thức ăn, cách phục vụ.
Nhân viên phục vụ chia thành từng khu vực quản lý để đảm bảo khách hàng được phục
vụ chu đáo, tận tình.
III.4. Nhân sự nhà hàng
Tổng quản lý: 1 người, là người có trách nhiệm lớn nhất quản lý cả hoạt động của nhà
hàng, tình hình kinh doanh hoạt động và điều phối nhân sự.
Tổ trưởng: 4 người, mỗi khu vực sẽ có 1 tổ trưởng quản lý riêng để đảm bảo cho hoạt
động tốt từng khu, tổ trưởng khu A, B, C và tổ trưởng phòng lạnh.
Bếp trưởng: 1 người, chịu trách nhiệm cao nhất cho thực đơn của nhà hàng, tạo ra các
món ăn mới, ngon và sáng tạo.
Phụ bếp: 14 người, chịu sự quản lý của bếp trưởng, phụ trách các công việc của khu bếp
theo sự phân công và điều phối.
Phục vụ: 45 người, trực tiếp phục vụ tại các bàn ăn, theo sự chỉ đạo của các tổ trưởng
khu. Với phương châm phục vụ chu đáo, nhà hàng sẽ bố trí mỗi nhân viên phục vụ 3-4 bàn tại
các khu A, B, C, riêng phòng VIP sẽ được bố trí mỗi phòng 1 nhân viên.
Kế toán, thủ quỹ: 2 người, chịu trách nhiệm cho kế hoạch thu-chi của nhà hàng.
Bảo vệ: 6 người, bao gồm bảo vệ giữ xe, đảm bảo các vấn đề an ninh cho nhà hàng.
III.5. Thực đơn mẫu các món chế biến từ cua
STT Menu Đơn giá Đơn vị
1 Cua thịt 200,000 – 220,000 đồng/kg
2 Cua gạch 220,000 – 250,000 đồng/kg
3 Cua cốm 280,000 – 300,000 đồng/kg
Menu Phí chế biến
4 Cua rang me 18,000 đồng/món
5 Cua rang muối ớt 18,000 đồng/món
6 Cua rang muối khô 18,000 đồng/món
7 Cua hấp 15,000 đồng/món
8 Cua hấp bia 18,000 đồng/món
9 Cua hấp chao 18,000 đồng/món
10 Cua xào chao 18,000 đồng/món
11 Cua hấp muối hột 18,000 đồng/món
12 Cà ri cua 42,000 đồng/món
13 Súp cua 16,000 đồng/món
14 Lẩu cua (bầu) 36,000 đồng/món
15 Lẩu cua (măng) 36,000 đồng/món
11. 8
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC CUA
Với thực đơn chính phong phú là những món ăn chế biến từ cua, đồng thời kết hợp
phục vụ thêm các loại hải sản phụ khác, “Nhà hàng ẩm thực cua” sẽ giúp cho thực khách thêm
thích thú khi lựa chọn.
12. 9
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC CUA
CHƯƠNG IV: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
IV.1. Tổng mức đầu tư của dự án
IV.1.1. Mục đích lập tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Nhà hàng
ẩm thực Cua làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự
án.
IV.1.2. Nội dung
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án, làm
cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư xây dựng quán và mua sắm máy móc thiết bị: 4,518,768,000 đồng
(Bốn tỷ, năm trăm mười tám triệu, bảy trăm sáu mươi tám ngàn đồng). Tổng mức đầu tư bao
gồm: Chi phí xây dựng và sửa chữa mặt bằng, chi phí mua sắm thiết bị và dự phòng phí.
Chi phí sửa chữa, cải tạo, trang trí nội thất và mặt tiền quán: 3,002,888,000 đồng bao
gồm:
Đơn vị: 1000 đồng
Hạng mục Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiển
1. Chi phí xây dựng 1362.83 m2 3,002,888
15 Phòng lạnh 313.20 m2 3,000 939,600
Khu ngoài trời
+ Khu A 152.75 m2 2,500 381,875
+ Khu B 142.63 m2 2,500 356,575
+ Khu C 149.5 m2 2,500 373,750
Bếp 45.19 m2 1,200 54,228
Kho 24 m2 1,200 28,800
Phòng quản lý + thu ngân 15.51 m2 1,500 23,265
Nhà vệ sinh 84.2 m2 1,200 101,040
Bãi giữ xe 200 m2 800 160,000
Đường nội bộ, cây xanh, khu trưng bày hải sản 271.85 m2 1,500 407,775
Tường rào, cổng 146.65 m 1200 175,980
Chi phí mua sắm thiết bị phục vụ kinh doanh: 1,105,083,000 đồng bao gồm:
Đơn vị: 1,000 đồng
Hạng mục Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiển
2. Thiết bị phục vụ kinh doanh 1,105,083
Bàn inox thấp 70 cái 990 69,300
Bàn cao cho phòng lạnh 17 bàn 2,380 40,460
Ghế thấp 300 cái 115 34,500
Ghế cao cho phòng lạnh 220 cái 136 29,920
13. 10
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC CUA
Máy lạnh Panasonic 15 cái 10,400 156,000
Máy quạt công nghiệp 15 cái 1,400 21,000
Hệ thống phun sương 5 hệ thống 15,600 78,000
Bạt tự cuốn 444.88 m2 185 82,303
Đồ dùng phục vụ nhà hàng 500,000 500,000
Đồng phục nhân viên 146 bộ 100 14,600
Xe máy 3 chiếc 20,000 60,000
Điện thoại bàn 2 cái 1,500 3,000
Máy tính 2 cái 8,000 16,000
Dự phòng phí bằng 10% tổng phí đầu tư cho xây dựng, sửa chữa và mua sắm máy móc thiết
bị, giá trị khoảng 410,797,000 đồng.
VII.2. Kết quả tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư của dự án bao gồm:
+ Vốn cố định: Chi phí mua mặt bằng, chi phí sửa chữa và cải tạo mặt bằng, chi phí
thiết bị phục vụ kinh doanh.
+ Vốn lưu động.
Bảng tổng mức đầu tư
Hạng mục Thành tiền Đơn vị
I. Vốn cố định 4,107,971 Ngàn đồng
1. Sửa chữa cải tạo mặt bằng 3,002,888 Ngàn đồng
2. Thiết bị phục vụ kinh doanh 1,105,083 Ngàn đồng
3. Dự phòng phí 410,797 Ngàn đồng
II. Vốn lưu động 1,000,000 Ngàn đồng
Tổng cộng 5,107,971 Ngàn đồng
IV.2. Vốn lưu động
Ngoài những khoản đầu tư mặt bằng và thiết bị phục vụ kinh doanh trong giai đoạn đầu
tư; khi dự án đi vào hoạt động cần bổ sung nguồn vốn lưu động để mua nguyên liệu hải sản,
vốn cần cho giai đoạn đầu là 1,000,000,000 đồng.
14. 11
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC CUA
CHƯƠNG V: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN
V.1. Kế hoạch sử dụng nguồn vốn
Kế hoạch sử dụng vốn của dự án:
Nội dung Tổng cộng Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9
1. Sửa chữa cải tạo mặt bằng 100% 50% 40% 10%
2. Thiết bị phục vụ kinh doanh 100% 0% 70% 30%
3. Dự phòng phí 100% 37% 48% 15%
V.2. Tiến độ sử dụng vốn
Đơn vị:1,000 đồng
Nội dung Tổng cộng Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9
1. Sửa chữa cải tạo mặt bằng 3,002,888 1,501,444 1,201,155 300,289
2. Thiết bị phục vụ kinh doanh 1,105,083 773,558 331,525
3. Dự phòng phí 410,797 150,144 197,471 63,181
15. 12
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC CUA
CHƯƠNG VI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
VI.1. Các giả định tính toán
VI.1.1 Khấu hao tài sản cố định
Áp dụng theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng
theo công văn số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 về ban hành chế độ quản lý,
sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Khấu hao tài sản cố định
Hạng mục KH Thời gian KH Phương pháp KH
Xây dựng, sửa chữa 10 Theo đường thẳng
Thiết bị 15 Theo đường thẳng
VI.1.2 Giả định về doanh thu
Nguồn doanh thu:
+ Hoạt động chính: phục vụ các món đặc sản từ cua.
+ Hoạt động phụ: Phục vụ các món hải sản phụ và các loại thức uống như nước ngọt có
gas, bia,...
Công suất hoạt động
Thời gian hoạt động kinh doanh: 9 giờ/ngày (Từ 14h00 đến 23h00)
Tổng số bàn phục vụ: 85 bàn.
Tổng số phòng VIP: 15 bàn.
Số lượt khách trung bình/bàn/ngày
+ Từ 14 giờ đến 17 giờ: 0.5 lượt/bàn/ngày
+ Từ 17 giờ đến 23 giờ: 3 lượt/bàn/ngày
Số lượt khách trung bình/phòng VIP: 2 lượt/phòng/ngày
Số lượt khách bàn ngoài trời/ngày = số lượt khách TB/bàn/ngày x số bàn
= (0.5+3) x 85 = 298 lượt khách/ngày
Số lượt khách phòng VIP/ngày = số lượt khách TB/phòng/ngày x số phòng
= 2 x 15 = 30 lượt khách/ngày
Giả định Doanh thu
Bàn ngoài trời cho một lượt khách/bàn
+ Khối lượng cua tiêu thụ trung bình là 2 kg với giá bán khoảng 200,000 đồng/kg.
+ Giá trung bình phí chế biến cua khoảng 1kg cho một món ăn là 20,000 đồng.
+ Số món phụ gọi thêm khoảng 1 món giá trung bình 60,000 đồng.
+ Nước uống: giả sử mỗi bàn có 4 khách gồm 2 nam 2 nữ, nước dùng bao gồm bia và
nước ngọt hoặc nước suối, giá trung bình khoảng 60,000 đồng.
16. 13
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC CUA
Đơn vị: 1,000 đồng
Hạng mục Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 bàn ăn
Thu nhập
1 ngày
1. Doanh thu trung bình 1 lượt
khách/bàn
Khối lượng cua tiêu thụ (kg) 2 200 400 119,000
Đơn giá trung bình phí chế biến (kg) 2 20 40 11,900
Số món ăn phụ (món) 1 60 60 17,850
Nước uống 1 60 60 17,850
Tổng 560 166,600
Phòng VIP cho 1 lượt khách/phòng
+ Khối lượng cua tiêu thụ trung bình là 3kg với giá bán khoảng 220,000 đồng/kg.
+ Giá trung bình phí chế biến cua khoảng 1kg cho một món ăn là 20,000 đồng.
+ Số món phụ gọi thêm khoảng 2 món giá trung bình 65,000 đồng/món.
+ Nước uống: giả sử mỗi bàn có 10 khách gồm 5 nam 5 nữ, nước dùng bao gồm bia và
nước ngọt hoặc nước suối, giá trung bình khoảng 200,000 đồng.
Đơn vị: 1,000 đồng
Hạng mục Số lượng Đơn giá Thành tiền Thu nhập
1 ngày
2. Doanh thu trung bình 1 lượt
khách/phòng
Khối lượng cua tiêu thụ (kg) 3 220 660 19,800
Đơn giá trung bình phí chế biến (kg) 3 20 60 1,800
Số món ăn phụ (món) 2 65 130 3,900
Nước uống 1 200 200 6,000
Tổng 1,050 31,500
Tổng doanh thu/ngày = 198,100,000 đồng
Công suất hoạt động thực tế qua các năm
Số lượt khách/ngày = số lượt khách trung bình/bàn (phòng)/ngày x tổng số bàn (tổng số
phòng)
Số lượt khách ngoài trời (phòng)/tháng = Số lượt khách/ngày x 30
Số lượt khách ngoài trời/năm = Số lượt khách ngoài trời (phòng)/tháng x 11.5
Hạng mục Tối đa Năm 1 Năm 2 Năm 3,…
Công suất 100% 75% 85% 100%
Số lượt khách ngoài trời/ngày 425 319 361 425
Số lượt khách ngoài trời/tháng 12,750 9,563 10,838 12,750
Số lượt khách ngoài trời/năm 146,625 109,969 124,631 146,625
17. 14
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC CUA
Hạng mục Tối đa Năm 1 Năm 2 Năm 3,…
Công suất 100% 75% 85% 100%
Số lượt kháchphòng VIP
trung bình/ngày
30 23 26 30
Số lượt kháchphòng VIP
trung bình/tháng
900 675 765 900
Số lượt kháchphòng VIP
trung bình/năm
10,350 7,763 8,798 10,350
Trong tháng đầu tiên quán khai trương, sẽ thực hiện chương trình giảm giá 10% thức ăn
trên tổng hóa đơn thanh toán.
BẢNG DOANH THU QUA CÁC NĂM
Đơn vị: 1,000 đồng
Năm
Năm 1
Năm 2 Năm 3DT
1 ngày
DT
1 tháng
DT
1 năm
Công suất khách lắp đầy bàn 75% 85% 100%
1. Doanh thu bàn ngoài trời 124,950 3,748,500 43,107,750 50,321,114 59,201,310
Khối lượng cua tiêu thụ (kg/lượt
khách/bàn)
89,250 2,677,500 30,791,250 35,943,653 42,286,650
Đơn giá trung bình phí chế biến
(ngàn đồng/kg)
8,925 267,750 3,079,125 3,594,365 4,228,665
Số món ăn phụ (món/lượt
khách/bàn)
13,388 401,625 4,618,688 5,391,548 6,342,998
Nước uống (ngàn đồng/lượt
khách/bàn)
13,388 401,625 4,618,688 5,391,548 6,342,998
2. Doanh thu từ phòng VIP 23,625 708,750 8,150,625 9,514,496 11,193,525
Khối lượng cua tiêu thụ (kg/lượt
khách/phòng)
14,850 445,500 5,123,250 5,980,541 7,035,930
Đơn giá trung bình phí chế biến
(ngàn đồng/kg)
1,350 40,500 465,750 543,686 639,630
Số món ăn phụ (món/lượt
khách/phòng
2,925 87,750 1,009,125 1,177,985 1,385,865
Nước uống (ngàn đồng/lượt
khách/phòng)
4,500 135,000 1,552,500 1,812,285 2,132,100
Tổng doanh thu 148,575 4,457,250 51,258,375 59,835,610 70,394,835
VI.1.3 Giả định về chi phí
Bảng tổng hợp hạng mục các chi phí
I. Chi phí chung
1.Chi phí lương Bảng lương nv
2.Lương nhân viên tăng 8% /năm
3.Chi phí điện, nước 30,000 Ngàn đồng/tháng
18. 15
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC CUA
4.Chi phí đồ dùng thay thế 30,000 Ngàn đồng/tháng
5.Chi phí khác 1% Doanh thu
6.Chi phí quảng cáo, áp dụng voucher, card… 1% Doanh thu
II. Chi phí nguyên liệu
1. Giá nhập cua 100 Ngàn đồng/kg
2. Chi phí nguyên liệu chế biếncác món từ cua 50% phụ phí chế biến
3. Chi phí nguyên liệu chế biến các món phụ 50% Giá bán món phụ
4. Chi phí nhập nước uống 70% Giá bán
Bảng lương nhân viên
Đơn vị: 1,000 đồng
Nhân viên Số
lượng
Lương
CB
Phụ cấp Tổng lương
/tháng
BHXH,
BHYT,
BHTN…
Tổng lương/
năm
BHXH,
BHYT,
BHTN…
Tổng quản lý 1 7,000 2,000 9,000 1,470 117,000 17,640
Tổ trưởng 4 6,000 500 26,000 5,040 338,000 60,480
Bếp trưởng 1 15,000 5,000 20,000 3,150 260,000 37,800
Phụ bếp 14 7,000 500 105,000 20,580 1,365,000 246,960
Phục vụ 45 3,500 500 180,000 33,075 2,340,000 396,900
Kế toán, thủ quỹ 2 4,000 500 9,000 1,680 117,000 20,160
Bảo vệ 6 3,000 500 21,000 3,780 273,000 45,360
TỔNG CỘNG 73 370,000 68,775 4,810,000 825,300
Giá vốn thức ăn
+ Giá vốn nhập cua vào khoảng 100,000 đồng/kg.
+ Giá trung bình phí chế biến khoảng 50% phụ thu phí chế biến.
+ Chi phí chế biến món phụ chiếm khoảng 50% giá bán.
+ Nước uống: giá vốn chiếm 70% giá bán.
Đơn vị: 1,000 đồng
Hạng mục Số lượng Giá vốn Thành
tiền
Chi phí
1 ngày
1. Chi phí trung bình 1 lượt khách/bàn
Khối lượng cua tiêu thụ (kg) 2 100 200 59,500
Đơn giá trung bình phí chế biến (kg) 2 10 20 5,950
Món ăn phụ (món) 1 30 30 8,925
Nước uống 1 42 42 12,495
Tổng giá vốn 292 86,870
2. Chi phí trung bình 1 lượt khách/phòng
Khối lượng cua tiêu thụ (kg) 3 100 300 9,000
Đơn giá trung bình phí chế biến (kg) 3 10 30 900
Món ăn phụ (món) 2 39 78 2,340
Nước uống 1 140 140 4,200
Tổng giá vốn 548 16,440
19. 16
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC CUA
Tổng chi phí = 103,310,000 đồng
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG QUA CÁC NĂM
Đơn vị: 1,000 đồng
Năm 1 2 3 4
I. Chi phí chung 7,380,468 8,024,436 8,744,759 9,335,752
1. Chi phí lương 5,635,300 6,086,124 6,573,014 7,098,855
2. Chi phí điện, nước 360,000 370,800 381,924 393,382
3. Chi phí đồ dùng thay thế 360,000 370,800 381,924 393,382
4. Chi phí khác 512,584 598,356 703,948 725,067
5. Chi phí quảng cáo, áp dụng voucher,
card…
512,584 598,356 703,948 725,067
II. Chi phí nguyên liệu 26,731,463 31,204,527 36,711,209 37,812,545
Khu vực bàn ngoài trời 22,477,613 26,238,866 30,869,255 31,795,332
1. Chi phí nhập nguyên liệu cua 15,395,625 17,971,826 21,143,325 21,777,625
2. Chi phí nguyên liệu chế biếncác món từ
cua
1,539,563 1,797,183 2,114,333 2,177,762
3. Chi phí nguyên liệu chế biến các món phụ 2,309,344 2,695,774 3,171,499 3,266,644
4. Chi phí nhập nước uống 3,233,081 3,774,084 4,440,098 4,573,301
Khu vực phòng VIP 4,253,850 4,965,661 5,841,954 6,017,213
1. Chi phí nhập nguyên liệu cua 2,328,750 2,718,428 3,198,150 3,294,095
2. Chi phí nguyên liệu chế biếncác món từ
cua
232,875 271,843 319,815 329,409
3. Chi phí nguyên liệu chế biến các món phụ 605,475 706,791 831,519 856,465
4. Chi phí nhập nước uống 1,086,750 1,268,600 1,492,470 1,537,244
Tổng chi phí 34,111,930 39,228,963 45,455,967 47,148,297
VI.1.4 Doanh thu – Chi phí
Bảng tổng hợp doanh thu-chi phí
Đơn vị: 1,000 đồng
Hạng mục Giá vốn/
hóa đơn
Giá bán/
hóa đơn
Giá vốn
1 ngày
Thu nhập
1 ngày
1. Doanh thu trung bình 1
lượt khách/bàn
Cua tiêu thụ (kg) 200 400 59,500 119,000
Đơn giá trung bình phí chế biến
(kg)
20 40 5,950 11,900
Số món ăn phụ (món) 30 60 8,925 17,850
Nước uống 42 60 12,495 17,850
Tổng 292 560 86,870 166,600
2. Doanh thu trung bình 1
20. 17
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC CUA
lượt khách/phòng
Cua tiêu thụ (kg) 300 660 9,000 19,800
Đơn giá trung bình phí chế biến
(kg)
30 60 900 1,800
Số món ăn phụ (món) 78 130 2,340 3,900
Nước uống 140 200 4,200 6,000
Tổng 548 1,050 16,440 31,500
Tổng cộng 103,310 198,100
Qua phân tích, doanh thu và chi phí cho thấy khi nhà hàng hoạt động sẽ rất khả thi về
giá cả, tận dụng được nguồn hàng phong phú “Mua tận gốc bán tận ngọn” nên giá bán sản
phẩm cũng rẻ so với các nơi khác.
Doanh thu/ngày = 198,100,000 đồng
Giá vốn/ngày = 103,310,000 đồng
VI.1.5 Phân tích độ nhạy
Trong kế hoạch phân tích kinh doanh, có 2 biến trực tiếp làm ảnh hưởng đến kết quả hoạt
động kinh doanh chính của nhà hàng đó là biến giá vốn nhập cua và giá bán cua.
Phân tích biến động theo giá nhập
Giá cua nhập về
(ngàn đồng/kg)
80 90 120 150 155 170
IRR 40% 37% 27% 17% 15% 9%
NPV
(ngàn đồng)
89,972,974 77,880,828 41,604,390 5,327,951 (718,122) (18,856,341)
Giá nhập tỷ lệ nghịch với hiệu quả của dự án, giá càng tăng cao thì dự án càng bất lợi. Với
các yếu tố khác không đổi, khi giá nhập hàng dao động từ 150,000 đồng/kg trở xuống thì dự án
mang lại hiệu quả. Giá tăng qua mức 150,000 đồng/kg thì nguồn thu không đạt hiệu quả là cho
NPV âm. Cụ thể:
Giá nhập = 80,000 đồng/kg thì IRR = 40%, NPV = 89,972,974,000 đồng
Giá nhập = 90,000 đồng/kg thì IRR = 37%, NPV = 77,880,828,000 đồng
Giá nhập = 120,000 đồng/kg thì IRR = 27%, NPV = 41,604,390,000 đồng
Giá nhập = 150,000 đồng/kg thì IRR = 17%, NPV = 5,327,951,000 đồng
Giá nhập = 155,000 đồng/kg thì IRR = 15%, NPV = (718,122),000 đồng
Giá nhập = 170,000 đồng/kg thì IRR = 9%, NPV = (18,856,341),000 đồng
Phân tích biến động theo giá bán
Giá bán
(ngàn đồng/kg)
140 145 150 170 200 220
IRR 13% 15% 17% 24% 34% 40%
NPV (ngàn đồng) (6,247,322) (244,322) 5,758,679 29,770,680 65,788,682 89,800,683
21. 18
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC CUA
Giá bán tỷ lệ thuận với hiệu quả dự án, giá bán càng tăng thì dự án càng hiệu quả, tuy
nhiên cần xác định mức giá để nhà hàng có thể kinh doanh tốt vừa mang lại lại lợi nhuận cao
nhưng vẫn đảm bảo được giá rẻ cho khách hàng hài lòng. Với các yếu tố khác không đổi, khi
giá giảm từ 145,000 đồng trở xuống thì dự án không đạt hiệu quả làm cho NPV âm. Cụ thể:
Giá bán = 140,000 đồng/kg thì IRR = 13%, NPV = (6,247,322,000) đồng
Giá bán = 145,000 đồng/kg thì IRR = 15%, NPV = (244,322,000) đồng
Giá bán = 150,000 đồng/kg thì IRR = 17%, NPV = 5,758,679,000 đồng
Giá bán = 170,000 đồng/kg thì IRR = 24%, NPV = 29,770,680,000 đồng
Giá bán = 200,000 đồng/kg thì IRR = 34%, NPV = 65,788,682,000 đồng
Giá bán = 220,000 đồng/kg thì IRR = 40%, NPV = 89,800,683,000 đồng
VI.2. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án.
VI.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh dự trù
Kết quả hoạt động kinh doanh của dự án được thể hiện qua bảng sau:
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh dự trù
Đơn vị: 1000 đồng
Năm 1 2 3 4 5
Doanh thu 51,258,375 59,835,610 70,394,835 72,506,680 74,681,880
Chi phí hoạt động 34,111,930 39,228,963 45,455,967 47,148,297 48,917,688
Khấu hao TS 373,961 373,961 373,961 373,961 373,961
EBIT 16,772,484 20,232,685 24,564,907 24,984,422 25,390,231
Thuế khoán 180,000 185,400 190,962 196,691 202,592
EAT 16,592,484 20,047,285 24,373,945 24,787,731 25,187,639
Các chỉ số tài chính dự án như sau:
ĐVT: 1000 đồng
Chỉ tiêu Giá trị
Doanh thu TB/tháng 6,142,238
Chi phí hoạt động TB/tháng 4,075,132
Lợi nhuận TB/tháng 2,018,746
Lợi nhuận/Doanh thu 33%
Ghi chú:
EBIT: Lợi nhuận trước thuế chưa bao gồm lãi vay
EBT: Lợi nhuận trước thuế đã bao gồm lãi vay
EAT: Lợi nhuận sau thuế.
Doanh thu bình quân 1 tháng: 6,142,238,000 đồng
Chi phí bình quân 1 tháng: 4,075,132,000 đồng
Lợi nhuận bình quân 1 tháng: 2,018,746,000 đồng.
Tỷ số lợi nhuận/doanh thu: 33%
(Báo cáo thu nhập được thể hiện chi tiết trong phụ lục dự án)
22. 19
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC CUA
VI.2.2. Báo cáo ngân lưu dự án
Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 15 năm với suất chiết khấu là WACC =
15% được tính theo giá trị trung bình có trọng số chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn.
Đơn vị: 1,000 đồng
Năm 0 1 2 3 4
Ngân lưu vào - 51,258,375 59,835,610 70,394,835 72,506,680
Doanh thu 51,258,375 59,835,610 70,394,835 72,506,680
Thanh lí đất
Thu hồi vốn lưu động
Ngân lưu ra 65,107,971 34,111,930 39,228,963 45,455,967 47,148,297
Vốn cố định 4,107,971
Chi phí đất 60,000,000
Vốn lưu động 1,000,000
Chi phí hoạt động 34,111,930 39,228,963 45,455,967 47,148,297
Ngân lưu ròng trước thuế (65,107,971) 17,146,445 20,606,646 24,938,868 25,358,383
Thuế khoán 180,000 185,400 190,962 196,691
Ngân lưu ròng sau thuế (65,107,971) 16,966,445 20,421,246 24,747,906 25,161,692
Ngân Lưu tích lũy (65,107,971) (48,141,526) (27,720,279) (2,972,374) 22,189,319
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính theo quan điểm TIPV
TT Chỉ tiêu
1 Tổng mức đầu tư (bao gồm CP đất) 65,107,971,000 đồng
2 Giá trị hiện tại thuần NPV 65,788,682,000 đồng
3 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 34 %
4 Thời gian hoàn vốn 4 năm
Đánh giá Hiệu quả
Vòng đời hoạt động của dự án là 10 năm không tính năm xây dựng
Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; thu hồi vốn lưu động.
Dòng tiền chi ra gồm: Chi phí mua mặt bằng, chi phí cải tạo và sửa chữa mặt bằng, chi
phí mua thiết bị phục vụ kinh doanh và vốn lưu động hằng năm.
Ngân lưu dự án trong năm đầu tư âm là do chủ đầu tư phải đầu tư vào các hạng mục xây
dựng và máy móc thiết bị, bắt đầu đi vào hoạt động , dòng ngân lưu tăng dần qua các năm.
Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết
quả cho thấy:
Hiện giá thu nhập thuần của dự án là : NPV = 65,788,682,000 đồng >0
Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 34 % > WACC=15%
Thời gian hoàn vốn tính là 4 năm (bao gồm cả thời gian xây dựng)
Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tư khá cao.
23. 20
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC CUA
Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án
mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư và đối tác cho vay, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự
kỳ vọng của nhà đầu tư, và khả năng thu hồi vốn nhanh.
VI.3 Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội dự án.
Qua phân tích cho thấy phương án kinh doanh có nhiều tác động tích cực đến sự phát
triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân nói
chung và của khu vực nói riêng. Nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế
GTGT, Thuế Thu nhập. Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập cho chủ đầu
tư.
24. 21
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH NHÀ HÀNG ẨM THỰC CUA
CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN
Phương án kinh doanh này là cơ sở để chủ đầu tư triển khai các nguồn lực để phát triển
Nhà hàng ẩm thực Cua nhằm phục vụ nhu cầu ăn uống và giải trí của thực khách.
Phân tích cho thấy dự án không chỉ tiềm năng về kinh tế mà dự án còn rất khả thi qua
các thông số tài chính. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, tạo
niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
CHỦ ĐẦU TƯ
TRẦN MINH ĐỨC