SlideShare a Scribd company logo
1 of 43
Download to read offline
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƢ
NHÀ MÁY NẤU THÉP
KHÔNG GỈ
ĐỊA ĐIỂM : BÀ RỊA -VŨNG TÀU
CHỦ ĐẦU TƢ : CÔNG TY TNHH TM & SX CN DƢƠNG LINH
Bà Rịa-Vũng Tàu, Tháng 3 năm 2012
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
NHÀ MÁY NẤU THÉP
KHÔNG GỈ
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY TNHH TM & SX
CÔNG NGHIỆP DƢƠNG LINH
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
THẢO NGUYÊN XANH
HUỲNH VĂN ÂN NGUYỄN VĂN MAI
Bà Rịa-Vũng Tàu, Tháng 3 năm 2012
MỤC LỤC
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN........................................................... 4
I.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ............................................................................................................. 4
I.2. Mô tả sơ bộ dự án................................................................................................................... 4
I.3. Cơ sở pháp lý.......................................................................................................................... 4
CHƢƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG.......................................................................... 6
II.1. Tình hình thị trƣờng thép thế giới...................................................................................... 6
II.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ thép trong nƣớc................................................................ 7
CHƢƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƢ ..................................................................... 9
III.1. Mục tiêu đầu tƣ xây dựng .................................................................................................. 9
III.2. Sự cần thiết phải đầu tƣ ..................................................................................................... 9
CHƢƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƢ DỰ ÁN .......................................................................... 10
IV.1. Vị trí đầu tƣ dự án ............................................................................................................ 10
IV.2. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................................. 10
IV.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật............................................................................................. 10
IV.4. Kết luận.............................................................................................................................. 11
CHƢƠNG V: QUY MÔ CÔNG SUẤT VÀ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ ........................... 12
V.1. Phạm vi dự án ..................................................................................................................... 12
V.2. Quy mô công suất................................................................................................................ 12
V.2.1. Quy mô diện tích sử dụng ............................................................................................... 12
V.2.2. Hạng mục đầu tƣ ............................................................................................................. 12
V.3. Công nghệ nấu thép không gỉ ............................................................................................ 13
V.3.1. Thép không gỉ................................................................................................................... 13
V.3.2. Tính chất và công dụng của một số nhóm thép không gỉ............................................. 13
V.3.3. Quy trình sản xuất thép không gỉ ................................................................................. 16
CHƢƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG..................................................... 17
VI.1. Tổng quan về các vấn đề môi trƣờng khi thực hiện dự án............................................ 17
VI.2. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật về môi trƣờng ........................................................ 18
VI.3. Đánh giá các nguồn gây tác động của dự án tới môi trƣờng ........................................ 19
VI.3.1. Nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng không khí................................................................. 19
VI.3.2. Nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc.......................................................................... 20
VI.3.3. Chất thải rắn................................................................................................................... 21
VI.4. Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trƣờng ............................................................. 22
VI.4.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng không khí .............................................. 22
VI.4.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ........................................................ 23
VI.4.3. Chất thải rắn................................................................................................................... 24
VI.5. Phòng ngừa và ứng cứu sự cố môi trƣờng...................................................................... 25
VI.6. Kết luận.............................................................................................................................. 26
CHƢƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN ..................................................................... 27
VII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ.............................................................................................. 27
VII.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ .............................................................................................. 28
VII.2.1. Nội dung......................................................................................................................... 28
VII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tƣ ............................................................................................. 31
VII.3. Nhu cầu vốn lƣu động ..................................................................................................... 32
CHƢƠNG VIII: NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN........................................................ 32
VIII.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tƣ................................................................ 33
VIII.2. Tiến độ sử dụng vốn....................................................................................................... 33
VIII.3. Nguồn vốn thực hiện dự án........................................................................................... 34
CHƢƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH.............................................................. 35
IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán........................................................................... 35
IX.2. Tính toán chi phí của dự án ............................................................................................. 35
IX.2.1. Chi phí nhân công .......................................................................................................... 35
IX.2.2. Chi phí hoạt động........................................................................................................... 36
IX.3. Doanh thu từ dự án........................................................................................................... 38
IX.4. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án.......................................................................................... 39
IX.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội................................................................................... 41
CHƢƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................... 42
X.1. Kết luận................................................................................................................................ 42
X.2. Kiến nghị.............................................................................................................................. 42
X.3. Cam kết của chủ đầu tƣ ..................................................................................................... 42
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
4
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ
 Chủ đầu tƣ : Công ty TNHH TM & SX Công nghiệp Dƣơng Linh
 Trụ sở công ty : 757 Quốc lộ 1A, P.Thạnh Xuân, Q.12, Tp.Hồ Chí Minh
 Đại diện pháp luật : Huỳnh Văn Ân
 Chức vụ : Chủ tịch HĐQT
I.2. Mô tả sơ bộ dự án
 Tên dự án : Nhà máy nấu thép không gỉ
 Địa điểm xây dựng: tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
 Hình thức đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới
I.3. Cơ sở pháp lý
 Luật Thƣơng mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
 Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
 Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
 Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý
dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
 Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về
thuế thu nhập doanh nghiệp;
 Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi
tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;
 Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy
định việc bảo vệ môi trƣờng trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực
hiện các chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chƣơng trình và dự án phát triển;
 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
5
dự án đầu tƣ và xây dựng công trình;
 Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản
lý chất lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
 Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tƣ xây dựng công trình;
 Thông tƣ liên tịch số 02/2007/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30/8/2007 v/v Hƣớng
dẫn thực hiện Điều 43 Luật BVMT về tiêu chuẩn, điều kiện kinh doanh NK phế liệu;
 Thông tƣ số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hƣớng dẫn
việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
 Thông tƣ số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn
điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
 Thông tƣ số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn
quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc;
 Thông tƣ số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và
cam kết bảo vệ môi trƣờng;
 Quyết định số 16/2008/QĐ-BCT ngày 03 tháng 7 năm 2008 về việc tạm thời
áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động đối với sắt, thép;
 Quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành
Thép Việt Nam giai đoạn 2007-2015, có xét đến năm 2025;
 Quyết định số 12/2006/QĐ-BTNMT của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên Môi trƣờng
ra ngày 08/09/2006 về việc ban hành Danh mục phế liệu đƣợc phép nhập khẩu làm
nguyên liệu sản xuất;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết
định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
 Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;
 Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự
toán và dự toán công trình.
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
6
CHƢƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG
II.1. Tình hình thị trƣờng thép thế giới
Theo nghiên cứu thị trƣờng, thép là một trong những mặt hàng có nhu cầu ngày
càng tăng và là một trong những yếu tố chủ chốt đối với hầu hết các ngành công nghiệp.
Trong vài năm trở lại đây, nhu cầu thép của thế giới không ngừng tăng cao cùng với sự
phát triển kinh tế. Để đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng, sản lƣợng thép của thế giới
cũng tăng trƣởng liên tục. Theo báo cáo công bố ngày 23/1/2012, Hiệp hội Thép thế giới
(World Steel) cho biết tổng sản lƣợng phôi thép trong năm 2011 của 64 nƣớc đƣợc Hiệp
hội theo dõi đạt 1.527 tỷ tấn, tăng 6.8% so với năm 2010 và là mức cao nhất trong lịch
sử. Trong đó, theo báo cáo của Steel and Metals Market Research (SMR), sản lƣợng thép
không gỉ toàn cầu năm 2011 đạt 34 triệu tấn, tăng từ 7 đến 10% so với năm 2010.
.
Hình: Sản lƣợng thép thô hàng năm (Đơn vị: triệu tấn; Nguồn: WSA)
Sản lƣợng thép ở tất cả các nƣớc đều tăng trong năm qua, ngoại trừ Nhật Bản và
Tây Ban Nha. Sản lƣợng tăng mạnh nhất tại Thổ Nhĩ Kỳ, Hàn Quốc và Italia.
Tại châu Á, sản lƣợng thép thô năm qua đạt 988.2 triệu tấn, tăng 7.9% so với năm
2010. Tỷ trọng thép châu Á so với thế giới tăng lên 64.7% từ mức 64% năm trƣớc đó.
Sản lƣợng thép của riêng Trung Quốc đạt 695.5 triệu tấn, tăng 8.9% và chiếm
45.5% tổng sản lƣợng thép toàn cầu. Thị phần của nƣớc này năm 2010 chỉ là 44.7%. Đây
cũng là nƣớc sản xuất thép lớn nhất thế giới năm 2011.
Tại châu Âu, sản lƣợng thép thô tăng 2.8% lên 177.4 triệu tấn. Tại khu vực Bắc
Mỹ, sản lƣợng thép tăng 6.8% lên 118.9 triệu tấn. Tại khu vực CIS, sản lƣợng thép năm
2011 tăng 4% lên 112.6 triệu tấn.
Sản lƣợng thép thô khu vực Nam Mỹ năm qua là 48.4 triệu tấn, tăng 10.2%
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
7
Hình: Tăng sản lƣợng thép thô hàng năm (Đơn vị: %; Nguồn: WSA)
Đồng hành với sự phát triển của thị trƣờng thép thô, thép không gỉ cũng có những
bƣớc tăng đột phá vào cuối năm 2010 đầu năm 2011. Nhu cầu thép trong năm 2011 sẽ
bằng mức trung bình của 5 năm tiếp theo trong dự đoán, nhƣng thấp hơn so với mức của
năm 2012. CRU dự báo, tiêu thụ thép không gỉ cuốn nguội toàn cầu sẽ tăng trƣởng trung
bình trên 6% mỗi năm trong vòng 5 năm tới. Theo Beatrix Nowak, phân tích gia thuộc
Heinz H. Pariser Alloy Metals & Steel Market Research tại hội nghị thép không gỉ tại
Matxcova, sản lƣợng thép không gỉ thế giới tiếp tục tăng 6% lên 36 triệu tấn trong năm
2012 do đóng góp của Trung Quốc và Ấn Độ.
Trong năm 2012, dự đoán Trung Quốc sẽ sản xuất 15,5 triệu tấn thép không gỉ,
tăng 8,5%; Ấn Độ sản xuất 2,6 triệu tấn, tăng 15%; EU có thể sản xuất 7,7 triệu tấn, tăng
1,8% và Nhật Bản sẽ sản xuất 3,4 triệu tấn, tăng 2,8%. Sản lƣợng thép không gỉ thế giới
sẽ tăng 4,65 % đạt 33,38 triệu tấn trong năm 2012.
II.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ thép trong nƣớc
Là quốc gia đang trong quá trình hội nhập và phát triển, trong 10 năm trở lại đây,
nhu cầu tiêu thụ thép của Việt Nam đã tăng trƣởng nhanh chóng, và dự đoán những năm
sắp tới sẽ tiếp tục tăng cao. Tuy nhiên, ngành thép của Việt Nam lại ở vị trí lạc hậu so với
khu vực Đông Nam Á và thế giới mà trong đó chủ yếu là năng lực sản xuất phôi thép
chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu phục vụ cho cán thép.
Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Việt Nam, năm 2011 lƣợng thép sản xuất trong
nƣớc đạt khoảng 9.5 triệu tấn, tăng gần 2.19% so với năm 2010, trong đó sản xuất thép
mạ kim tăng cao nhất, đạt 19.73%, sản xuất thép xây dựng tăng 1.93%.
Trong khi đó tiêu thụ sản phẩm thép 2011 của Việt Nam giảm so với 2010. Mặc
dù tiêu thụ các loại thép khác tăng 25.36%, xuất khẩu tăng 17.5% nhƣng đối với các sản
phẩm dài năm 2011 giảm 3.98% so với năm 2010, và nhập khẩu sản phẩm dẹt giảm mạnh
ở mức 23.38%.
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
8
Năm 2011 là giai đoạn khó khăn của ngành thép trong nƣớc khi chi phí nguyên vật
liệu ở mức cao, sự giảm giá của đồng nội tệ và chi phí lãi vay tăng cao. Thêm vào đó,
chính sách tài khóa và tiền tệ thắt chặt đã dẫn tới sự sụt giảm của ngành xây dựng công
nghiệp và dân dụng - vốn chiếm khoảng 34% tổng nhu cầu của ngành thép. Lƣợng tiêu
thụ thép trong nƣớc năm 2011 ƣớc tính giảm khoảng 8% so với năm trƣớc. Đặc biệt, tỷ lệ
tiêu thụ thép bình quân của Việt Nam vẫn ở mức rất thấp, 128 kg thép/ngƣời năm 2010 so
với mức bình quân 193 kg của thế giới và 275 kg của khu vực ASEAN.
Tuy nhiên, yếu tố thuận lợi là ngành thép trong nƣớc đang đƣợc đầu tƣ phát triển
theo chiều sâu. Thép đã, đang và sẽ là nguyên liệu cơ bản cho sự phát triển kinh tế.
Vì vậy, chúng tôi vẫn lạc quan về triển vọng dài hạn cho ngành thép trong nƣớc,
mặc dù những thách thức về nhu cầu thấp và chi phí sản xuất cao mà các công ty thép nội
địa phải đối mặt có thể tiếp tục trong năm 2012.
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
9
CHƢƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƢ
III.1. Mục tiêu đầu tƣ xây dựng
Công ty TNHH TM & SX Công nghiệp Dƣơng Linh đầu tƣ xây dựng mới Nhà
máy nấu thép không gỉ tại Bà Rịa- Vũng Tàu với công suất 500 đến 1,000 tấn /tháng. Nhà
máy đƣợc xây dựng nhằm sản xuất ra một lƣợng lớn thép không gỉ (inox) với công nghệ
tiên tiến, đảm bảo chất lƣợng và hiệu quả cao trong sản xuất, thân thiện với môi trƣờng.
Nhà máy nấu thép không gỉ đi vào hoạt động nhằm tìm kiếm đƣợc lợi nhuận cho
nhà đầu tƣ cũng nhƣ góp phần tạo thêm nhiều việc làm cho ngƣời lao động có chuyên
môn của tỉnh, giúp các đơn vị gia công cơ khí trong tỉnh và các tỉnh phía Nam chủ động
trong nguyên liệu. Đồng thời hoạt động của nhà máy sẽ góp phần giảm nhập siêu, tăng
nguồn thu ngân sách cho tỉnh.
Bên cạnh đó, dự án còn mong muốn góp phần xây dựng và phát triển ngành Thép
Việt Nam thành một ngành công nghiệp quan trọng, bảo đảm phát triển ổn định và bền
vững, giảm thiểu sự mất cân đối giữa sản xuất gang, phôi thép với sản xuất thép thành
phẩm, giữa sản phẩm thép dài với sản phẩm thép dẹt.
III.2. Sự cần thiết phải đầu tƣ
Thép không gỉ (inox) là vật liệu điển hình thuộc nhóm vật liệu kim loại, đƣợc sử
dụng nhiều trong các trong công nghiệp, y tế, đời sống.
Tuy nhiên, hiện nay, nền kinh tế cả nƣớc nói chung và thị trƣờng thép không gỉ
nói riêng đang gặp nhiều khó khăn. Do đó, để tách mình ra khỏi những khó khăn chung,
Công ty TNHH TM & SX Công nghiệp Dƣơng Linh chúng tôi một mặt đầu tƣ xây dựng
nhà máy nấu thép không gỉ, một mặt tập trung đổi mới công nghệ, cải tiến kỹ thuật, lựa
chọn những giải pháp tiết kiệm năng lƣợng, hoàn thiện công tác quản lý, chuyển hƣớng
đầu tƣ bền vững, sản xuất sản phẩm có sự ổn định để phát huy năng lực của mình, phát
triển bền vững trong điều kiện hội nhập và tiến tới xuất khẩu.
Với niềm tin sản phẩm do chúng tôi tạo ra sẽ đƣợc ngƣời tiêu dùng trong nƣớc và
thế giới ƣa chuộng, với niềm tự hào sẽ góp phần tăng giá trị tổng sản phẩm công nghiệp,
tăng thu nhập và nâng cao đời sống của nhân dân và tạo việc làm cho lao động tại địa
phƣơng, chúng tôi tin rằng dự án Nhà máy nấu thép không gỉ là sự đầu tƣ cần thiết trong
giai đoạn hiện nay.
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
10
CHƢƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƢ DỰ ÁN
IV.1. Vị trí đầu tƣ dự án
Nhà máy nấu thép không gỉ do Công ty TNHH TM & SX Công nghiệp Dƣơng
Linh đầu tƣ có quy mô khoảng 20,000 m2
đƣợc đặt tại tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
Nhà máy nằm ở đầu mối giao thông quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam gồm thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Bà Rịa Vũng Tàu - Bình Dƣơng. Hiện
tại, dự án đƣờng cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây đang đƣợc
đầu tƣ xây dựng, đây là tuyến giao thông quan trọng nối liền vùng tam giác kinh tế Vũng
Tàu - Đồng Nai - Thành Phố Hồ Chí Minh, đƣợc bằng ba đƣờng Quốc lộ 51, 55, 56 qua
ba hƣớng Long Thành, Long Khánh (Đồng Nai) và Hàm Tân (Bình Thuận). Đặc biệt
đƣờng Quốc lộ 51 vừa đƣợc nâng cấp từ hai làn xe lên bốn làn xe đi lại rất thuận tiện,
nhanh chóng. Từ Vũng Tàu đi Thành phố Hồ Chí Minh chỉ mất khoảng 2 – 2.5 giờ xe ôtô
chạy.
Do đó, xét về bài toán giao thông thì Nhà máy nấu thép không gỉ có một vị trí rất
thuận lợi.
Công Ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt
Trụ sở : 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh.
Phone: 028 39106009 (6 line) - Hotline: 0918755356
Tại Hà Nội: Số 7, Lô A, Ngõ 15 An Dƣơng Vƣơng, P. Phú Thƣợng, Q.Tây Hồ, Hà Nội
Hotline: 0903034381 - 0918755356
Tại Đà Nẵng: Số 9 Lê Trọng Tấn, TP. Đà Nẵng
Hotline: 0936260633
Web: www.duanviet.com.vn - Email : lapduanviet@gmail.com
IV.2. Điều kiện tự nhiên
Khu vực dự án có địa hình tƣơng đối bằng phẳng với khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Nhiệt độ trung bình nơi đây khoảng 26 – 270
C, số ngày nắng trung bình trong năm là 261
ngày, lƣợng mƣa trung bình khoảng 1,350 mm/năm, độ ẩm không khí trung bình đạt
85%.
IV.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
 Cấp điện: Trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có 5 trạm biến điện trung gian,
trong đó trạm Vũng Tàu có dung lƣợng 106 MVA với 11 đƣờng ra. Về đƣờng dây, trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có 2 đƣờng dây 220 KV và 1 đƣờng dây 100 KV nối liền
Bà Rịa - Phú Mỹ - Long Bình. Theo định hƣớng năm 2012, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu sẽ có
thêm đƣờng dây 500 KV nối liền Phú Mỹ - Nhà Bè - Phú Lâm.
 Cấp nƣớc: Hiện có 4 nhà máy nƣớc, 2 trạm cấp nƣớc với tổng công suất 62,000
m3
/ngày cùng với hơn 150 km đƣờng ống từ D100 - D760. Trong đó nhà máy nƣớc mặt
Sông Dinh công suất 30,000m3
/ngày và nhà máy nƣớc ngầm Bà Rịa 15,000 m3
/ngày có
nhiệm vụ cấp nƣớc cho khu vực thị xã Bà Rịa và Tp Vũng Tàu. Nhà máy nƣớc ngầm Mỹ
Xuân công suất 10,000 m3
/ngày cấp nƣớc cho khu vực huyện Tân Thành chủ yếu là các
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
11
khu công nghiệp Phú Mỹ, Mỹ Xuân và hệ thống cảng dọc theo sông Thị Vải. Trạm cấp
nƣớc Xuyên Mộc công suất 500 m3
/ngày cung cấp nƣớc cho khu vực thị trấn Phƣớc Bửu
huyện Xuyên Mộc. Nhà máy nƣớc mặt Ngãi Giao công suất 1,000 m3
/ngày cấp nƣớc cho
thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức và các vùng lân cận. Đảm bảo cấp nƣớc liên tục
24/24 giờ cho hoạt động của các nhà máy.
 Thông tin: Có hệ thống thông tin liên lạc đầy đủ đảm bảo liên lạc trong nƣớc
và quốc tế dễ dàng bao gồm điện thoại, điện thoại di động, Fax, Internet.
 Khí đốt: Có tuyến ống khí 14 inch dẫn từ trung tâm khu vực đến và trạm giảm
áp khí đặt tại khu công nghiệp, từ trạm giảm áp khí sẽ có các tuyến nhánh khí dẫn đến để
cấp trực tiếp cho các nhà máy. Tuyến nhánh khí có đƣờng kính 3 - 4 inch.
 Giao thông: Đƣờng bê tông nhựa tải trọng H30. Bao gồm các loại đƣờng có
chiều rộng 8m, 15m có hè đƣờng cho ngƣời đi bộ kết hợp với hệ thống chiếu sáng, cây
xanh tạo cảnh quan sạch đẹp.
 Hệ thống thoát nƣớc: Tại khu vực xây dựng dự án sẽ có 2 hệ thống thoát nƣớc
riêng biệt, một hệ thống thoát nƣớc mƣa và một hệ thống thoát nƣớc thải công nghiệp.
 Xử lý nƣớc thải: Có nhà máy xử lý nƣớc thải công suất 4.000 m3
/ngày đêm.
IV.4. Kết luận
Từ những phân tích trên, chủ đầu tƣ nhận thấy rằng khu đất xây dựng dự án có vị
trí rất thuận lợi về các yếu tố tự nhiên, kinh tế và hạ tầng. Đây là những yếu tố quan trọng
làm nên sự thành công của một dự án.
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
12
CHƢƠNG V: QUY MÔ CÔNG SUẤT VÀ QUY TRÌNH
CÔNG NGHỆ
V.1. Phạm vi dự án
Nhà máy nấu thép không gỉ đặt tại tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
V.2. Quy mô công suất
V.2.1. Quy mô diện tích sử dụng
- Tổng diện tích đất gần 20,000 m2
, diện tích đất sử dụng 2,000 m2
- Quy mô công suất của dự án: 500 – 1,000 tấn /tháng
V.2.2. Hạng mục đầu tƣ
STT HẠNG MỤC ĐVT Số lƣợng
I Hạng mục xây dựng nhà xƣởng m2
2,000
1 Nhà máy m2
1,800
2 Nhà văn phòng m2
100
3 Căn tin m2
100
4 Cổng, hàng rào, cây xanh m2
600
II Hạng mục máy móc thiết bị
1 Lò nấu điện cái 1
2 Bình điện cái 1
3 Cần cẩu HT 1
4 Hệ thống làm lạnh HT 1
5 Máy đóng khuôn HT 1
6 Máy kéo máy 2
7 Máy cán máy 2
8 Máy định hình máy 3
9 Máy đánh bóng máy 1
10 Máy mài máy 3
11 Máy điều chỉnh nhiệt độ máy 1
12 Các loại máy phụ khác máy 1
13 Hê thống PCCC máy 1
14 Thiết bị điện thoại văn phòng HT 1
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
13
V.3. Công nghệ nấu thép không gỉ
V.3.1. Thép không gỉ
Thép không gỉ, hay còn gọi là inox (từ gốc tiếng Pháp: inoxydable) là một loại
thép hợp kim có chứa Cr (với hàm lƣợng Cr tối thiếu là 10.5% khối lƣợng), Ni, Fe. Nếu
các loại thép thông thƣờng khi tiếp xúc với các tác nhân oxy hóa (nhƣ không khí, độ ẩm
...) sẽ tạo thành gỉ sắt và ăn mòn vào lớp vật liệu bên trong, thì trong thép không gỉ, khi
hàm lƣợng Cr đủ cao, trên bề mặt nó sẽ hình thành một lớp màng thụ động là oxit crom
có tác dụng ngăn cản quá trình tạo gỉ và ăn mòn vào lớp vật liệu bên trong khiến cho bề
mặt nó luôn tạo cảm giác sáng bóng.
V.3.2. Tính chất và công dụng của một số nhóm thép không gỉ
 Thép không gỉ martensite
Đây là nhóm thép không gỉ có chứa 12 ~ 17% Cr. Nếu hàm lƣợng Cr ở giới hạn
dƣới (12 ~ 13%) thì phải khống chế hàm lƣợng C không quá 0.4% để tránh tạo thành quá
nhiều cacbit crom, làm nghèo Cr ở phần kim loại nền và giảm tính chống gỉ. Nếu hàm
lƣợng Cr lên tới 17% thì lƣợng C có thể cao 0.9 ~ 1.1% để tăng cơ tính (độ cứng) mà vẫn
đảm bảo tính chống gỉ.
Chế độ nhiệt luyện của loại thép này: tôi ở 950 ~ 1100°C, môi trƣờng nguội có thể
là dầu hoặc không khí (do có %Cr cao nên dễ tôi), nhiệt độ ram tùy theo yêu c000ầu cụ
thể nhƣng phải chú ý tránh giòn ram loại II ở vùng nhiệt độ 350 ~ 575 °C (bằng cách
nguội nhanh trong dầu, nếu nguội chậm sẽ hình thành Cr23C6 làm thép bị giòn và giảm
khả năng chống ăn mòn).
Thép không gỉ martensite có tính chống ăn mòn cao trong môi trƣờng nƣớc ngọt,
do hiệu ứng thụ động hóa của crom nên không bị ăn mòn trong môi trƣờng axit HNO3
(nhƣng bị ăn mòn trong các loại axit khác). Loại thép này với hàm lƣợng carbon thấp
(VD: mác 410 của Mỹ) đƣợc dùng làm đồ trang sức, ốc vít không gỉ, chi tiết chịu nhiệt
(dƣới 450 °C) nhƣ cánh tuốc bin hơi .. Các mác có %C cao hơn (VD: 420) có độ cứng và
giới hạn đàn hồi cao hơn đƣợc dùng làm lò xo không gỉ, dụng cụ đo ... Các mác có %C
lên tới 0.9 ~ 1.0% (VD: 440, 440B) đƣợc dùng làm dụng cụ mổ (dao, kéo), chi tiết chịu
nhiệt và chịu mài mòn nhƣ supap xả, một số loại ổ bi làm việc trong môi trƣờng ăn mòn.
 Thép không gỉ ferrite
Thép không gỉ ferrite có giới hạn đàn hồi cao hơn thép không gỉ austenite nhƣng
mức độ hóa bền do biến dạng dẻo thếp hơn nên chúng thích hợp cho việc chế tạo các chi
tiết bằng phƣơng pháp biến dạng dẻo nguội (cán, kéo, gò, dập ...). Độ bền chống ăn mòn
của chúng phụ thuộc hàm lƣợng Cr nhƣng tốt nhất là ở trạng thái ủ. Để hạn chế hiện
tƣợng ăn mòn cục bộ (ăn mòn điểm), phải tăng hàm lƣợng Cr lên trên 20% và tốt hơn là
hợp kim hóa thêm 2% Mo để có thể sử dụng trong môi trƣờng khí hậu biển, nƣớc biển và
axit.
Tùy theo hàm lƣợng Cr, thép không gỉ ferrite đƣợc chia thành 3 nhóm:
* Nhóm thép chứa khoảng 13% Cr (VD: 405) có rất ít carbon (< 0.08%). Cho
thêm ~ 0.2%Al sẽ ngăn cản sự tạo thành austenit khi nung và tạo thuận lợi cho việc hàn.
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
14
Nhóm thép này đƣợc dùng nhiều trong công nghiệp dầu mỏ.
* Nhóm thép chứa tới 17% Cr (VD: 430) là nhóm thép không gỉ ferrite đƣợc dùng
nhiều nhất vì chúng có thể thay thế thép không gỉ austenite trong điều kiện cho phép, lại
không chứa Ni nên có giá thành rẻ hơn nhiều. Nhóm thép này đƣợc sử dụng nhiều trong
công nghiệp sản xuất axit HNO3, hóa thực phẩm, kiến trúc ... Nhƣợc điểm chính là khó
hàn, khi nhiệt độ vƣợt quá 950 °C, vùng gần mối hàn trở nên giòn và bị ăn mòn theo biên
hạt (có thể khắc phục bằng cách hạ thấp %C hoặc thêm Ti vào thép).
* Nhóm thép chứa từ 20 ~ 30% Cr (VD: 446, 446B) có tính chống oxy hóa cao (không bị
tróc vẩy ở 800 ~ 900 °C).
 Thép không gỉ austenite
Thép không gỉ austenite là nhóm thép không gỉ có tổ chức austenite ngay cả ở
nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ thƣờng nhờ việc tăng hàm lƣợng Ni trong thép đến mức thích
hợp. Điển hình cho loại thép này là các mác 304 ( 18 - 8) và 316 (18 - 10).
Các ƣu điểm chính của nhóm thép này:
+ Tính chống ăn mòn cao: hoàn toàn ổn định trong môi trƣờng nƣớc ngọt, nƣớc
mặn, trong hơi nƣớc bão hòa và quá nhiệt, trong các dung dịch muối. Trong môi trƣờng
axit: ổn định trong axit HNO3 với mọi nồng độ và nhiệt độ, trong axit H2SO4 nguội,
trong axit HCl loãng. Vì vậy, chúng đƣợc dụng trong công nghiệp sản xuất axit, hóa dầu,
thực phẩm và các chi tiết chịu nhiệt tới 900 ~ 1000 °C.
+ Tính dẻo cao (độ biến dạng 40 ~ 60%) nên dễ cán, dập, gò ở trạng thái nguội,
thích hợp để chế tạo các loại bình, ống .. Cũng do có cấu trúc mạng lập phƣơng tâm mặt
nên nó không bị giòn ngay cả khi hạt lớn (do quá nung) và nhất là không có điểm chuyển
biến dẻo - giòn. Vì vậy, chúng có thể dùng ở nhiệt độ rất thấp nhƣ ở vùng băng giá, làm
bình chứa khí hóa lỏng và trong kỹ thuật lạnh.
+ Cơ tính đảm bảo: mặc dù không hóa bền đƣợc bằng phƣơng pháp nhiệt luyện
(do không có chuyển biến pha) nhƣng lại hóa bền mạnh bằng biến dạng dẻo nguội.
Nguyên nhân là do phần lớn austenite ở vùng bị biến dạng mạnh đã chuyển thành
martensite (gọi là martensite biến dạng). Cũng vì nguyên nhân này, thép bị biến cứng rất
nhanh sau mỗi lần biến dạng, để có thể biến dạng tiếp thì cần phải đƣợc ủ ở nhiệt độ thích
hợp.
Những nhƣợc điểm chính:
+ Đắt tiền: do có chứa nhiều Ni, có thể giảm giá thành bằng cách dùng Mn thay
thế cho Ni nhƣ các trong các mác thép 201, 202 để chế tạo chi tiết làm việc trong môi
trƣờng ăn mòn yếu (axit hữu cơ, muối, kiềm) trong công nghiệp hóa thực phẩm.
+ Khó gia công cắt gọt: do dẻo quánh, phôi khó bó gãy. Có thể cải thiện bằng cách
cho thêm selen hoặc tăng hàm lƣợng lƣu huỳnh nhƣng sẽ làm giảm chút ít khả năng
chống ăn mòn của thép.
+ Bị ăn mòn trong một số trƣờng hợp cụ thể: bị ăn mòn biên hạt ở vùng ảnh hƣởng
nhiệt của mối hàn hoặc khi chi tiết phải thƣờng
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
15
xuyên làm việc ở vùng nhiệt độ 400 ~ 800 °C, bị ăn mòn tập trung (ăn mòn điểm), ăn
mòn dƣới ứng suất và các hiệu ứng tích lũy do ăn mòn và mỏi ... vì có sự tiết pha cacbit
crom ở vùng biên hạt làm nghèo crom ở vùng liền kề và khiến chúng bị ăn mòn nhanh
hơn. Có thể khắc phục bằng cách giảm lƣợng cacbon đến mức thấp nhất có thể hoặc hợp
kim hóa thêm các nguyên tố tạo cacbit mạnh hơn Cr nhƣ Ti, Nb, Ta, Mo ... VD: các mác
316, 316L, 347 ..
 Thép không gỉ austenite - ferrite
Loại thép này có 18 ~ 28% Cr và 5 ~ 9% Ni, VD: mác 12X21H5T của Nga.
Đặc điểm quan trọng của loại thép này là cơ tính rất tốt: hầu nhƣ không có hiện
tƣợng giòn của thép ferrite, giới hạn đàn hồi cao gấp 3 lần thép austenite. Ngoài ra, nhóm
thép này cũng có độ bền chống ăn mòn đảm bảo, nhất là trong điều kiện chịu áp lực (ăn
mòn ứng suất), hoặc chịu ăn mòn tập trung (ăn mòn điểm) và dạng hang hốc trong môi
trƣờng có tính xâm thực mạnh (ống xả, lỗ van xả, ống dẫn hơi hóa chất ...)
 Thép không gỉ austenite - martensite (thép không gỉ hóa cứng tiết pha)
Nhóm này có ít nhất hai ƣu điểm: có thể gia công bằng biến dạng nguội và cắt gọt
ở trạng thái tƣơng đối mềm, tiếp đến là có thể hóa bền bằng hóa già ở vùng nhiệt độ
tƣơng đối thấp để tránh biến dạng hoặc oxy hóa. VD: mác 361
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
16
V.3.3. Quy trình sản xuất thép không gỉ
Phế liệu: Inox vụn
vụn
Thép nóng chảy
Lò nấu
PhôiThỏi nóng đỏ
Máy mài
Máy đánh bóng
Thỏi thép
không gỉ
Máy định hình
(U, V, L, O….)
Thép thành phẩm
(U, V, L, O……)
Cuộn dây láp
(thành phẩm)
Máy kéo
(nhiều kích cỡ)
Láp cuộn
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
17
CHƢƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG
VI.1. Tổng quan về các vấn đề môi trƣờng khi thực hiện dự án
Dự án Nhà máy sản xuất thép không gỉ đƣợc xây dựng tại tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu, với công suất hoạt động từ 500 đến 1,000 tấn sản phẩm/tháng.
Nhƣ đã trình bày ở chƣơng III về sự cần thiết đầu tƣ dự án, thì khi dự án ra đời sẽ
tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội tại địa phƣơng, thúc đẩy quá trình công nghiệp
hóa, góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; tăng nguồn đóng góp
cho ngân sách địa phƣơng cũng nhƣ trung ƣơng; tạo công ăn việc làm cho một số lƣợng
lớn lao động tại địa phƣơng, sự phát triển của các hoạt động sản xuất công nghiệp sẽ làm
nâng cao trình độ dân trí và chất lƣợng cuộc sống cho ngƣời dân khu vực. Mặt khác, khi
dự án đi vào hoạt động sẽ có một lƣợng lớn công nhân từ các nơi khác tập trung tại đây,
sự khác biệt về văn hóa có thể ảnh hƣởng đến ngƣời dân xung quanh, ngoài ra còn ảnh
hƣởng đến tình hình an ninh khu vực.
Triển khai xây dựng và hoạt động của dự án Nhà máy thép không gỉ (Inox) sẽ gây
ra một số tác động đến môi trƣờng tự nhiên nhƣ tác động đến môi trƣờng không khí, môi
trƣờng nƣớc, môi trƣờng đất.
 Trong giai đoạn xây dựng dự án, hoạt động của máy móc thiết bị trên công
trƣờng và lao động trực tiếp tham gia xây dựng sẽ có những tác động đến môi trƣờng nhƣ
sau:
+ Tác động đến môi trƣờng không khí: Từ quá trình đào đất, đào móng, san lấp
mặt bằng sẽ phát sinh ra một lƣợng lớn bụi, khí thải, ngoài ra các loại khí thải nhƣ: Bụi,
SO2, CO, NO2,… tiếng ồn, cũng phát sinh khi sử dụng các máy móc, phƣơng tiện thi
công (xe đào đất, đào móng, máy hàn, máy cắt, máy trộn bê tông…) và xe vận chuyển
nguyên vật liệu xây dựng đến khu vực dự án.
+ Tác động đến môi trƣờng nƣớc: Giai đoạn này sẽ tập trung một lƣợng lớn công
nhân lao động. Ngoài ra, nƣớc mƣa chảy tràn trên bề mặt xây dựng dự án sẽ cuốn theo
đất, cát xây dựng… đây cũng là nguyên nhân phát sinh nƣớc thải và chất thải rắn gây ảnh
hƣởng đến môi trƣờng.
 Trong giai đoạn hoạt động của dự án cũng sẽ phát sinh các chất gây ô nhiễm
đến môi trƣờng không khí, môi trƣờng nƣớc. Nguồn phát sinh nhƣ sau:
+ Tác động đến môi trƣờng không khí: Bụi phát sinh trong các công đoạn xử lý và
chuẩn bị nguyên liệu là vận chuyển, bốc dỡ, khử bỏ tạp chất trong nguyên liệu và phối
trộn nguyên liệu…, tiếng ồn từ hoạt động của máy móc, thiết bị. Ngoài ra, đề phòng
trong trƣờng hợp mất điện, chủ đầu tƣ trang bị máy phát điện dự phòng sử dụng nhiên
liệu là dầu DO cũng thải ra môi trƣờng một lƣợng khí thải: Bụi, CO, SO2, NOx…
Tiếng ồn phát sinh từ các công đoạn: Ráp cuộn, công đoạn kéo, mài, định hình và
đánh bóng sản phẩm…
Nhiệt dƣ phát sinh từ công đoạn: Nấu nguyên liệu, công đoạn kéo…
+ Tác động đến môi trƣờng nƣớc: Hoạt động của dự án sẽ sử dụng khoảng 50 lao
động, nguồn nƣớc thải sinh hoạt bị ô nhiễm bởi các chất nhƣ: BOD5, COD, Tổng N,
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
18
Tổng P, dầu mỡ… Toàn bộ lƣợng nƣớc này đƣợc thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn quy
định trƣớc khi thải ra môi trƣờng bên ngoài.
Đối với nƣớc mƣa chảy tràn cuốn theo các chất bẩn trên bề mặt nhƣ cát, đất… chủ
đầu tƣ sẽ xây dựng các hố ga xung quanh khu vực nhà máy để thu gom toàn bộ nƣớc mƣa
này sau đó đƣợc thải ra hệ thống thoát nƣớc mƣa chung của khu vực.
Trong quá trình sản xuất, nƣớc đƣợc sử dụng để rửa cao lanh trên khuôn cán,
làm nguội khuôn, lò, máy móc, thiết bị...
+ Chất thải rắn: Chất thải rắn sinh hoạt nhƣ thực phẩm thừa, giấy báo, túi nilong,
vỏ hộp… Chất thải rắn công nghiệp: Bao bì nilong, bìa cartong, vụn thép,… Chất thải rắn
nguy hại: Dầu nhớt thải từ quá trình bôi trơn máy móc, thiết bị, giẻ lau dính dầu mỡ,
bóng đèn huỳnh quang thải… Lƣợng chất thải này nếu không đƣợc thu gom và xử lý
cũng gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng xung quanh.
VI.2. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật về môi trƣờng
- Luật Bảo Vệ Môi Trƣờng đƣợc Quốc Hội Nƣớc CHXHCN Việt Nam thông qua
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật tài nguyên nƣớc số 08/1998/QH10 ngày 20/05/1998 của Quốc hội nƣớc Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 3;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 của Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 23/11/2003;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ về việc
Quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trƣờng;
- Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 về việc sửa đổi bổ sung một số điều
của nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006;
- Thông tƣ 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 quy định về quản lý chất thải
nguy hại;
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27 : 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- TCVSLĐ 3733/QĐ-BYT : Tiêu chuẩn vệ sinh lao động đối với không khí trong
nhà xƣởng;
- QCVN 03 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép kim
loại nặng trong đất;
- QCVN 09 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc
ngầm;
- QCVN 05 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất không khí xung
quanh đối với các chất vô cơ;
- QCVN 06 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh;
- QCVN 14 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc thải
sinh hoạt;
- QCVN 24:2009/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công nghiệp.
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
19
- QCVN 07 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngƣỡng chất thải nguy
hại;
VI.3. Đánh giá các nguồn gây tác động của dự án tới môi trƣờng
VI.3.1. Nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng không khí
 Trong giai đoạn xây dựng dự án
Trong quá trình thi công xây dựng dự án, các loại phƣơng tiện vận chuyển nguyên
vật liệu ra vào khu vực sẽ gây một lƣợng khí thải ra môi trƣờng không khí. Tùy vào điều
kiện thời tiết (tốc độ gió), chất lƣợng của các tuyến đƣờng ... mà lƣợng bụi sinh ra nhiều
hay ít, đặc biệt vào những ngày khô, nắng và gió mạnh lƣợng bụi sẽ phát sinh lớn hơn rất
nhiều lần so với những ngày trời bình thƣờng. Tuy thời gian gây ô nhiễm không liên tục,
song nồng độ bụi cao cục bộ và theo diện rộng theo hƣớng di chuyển của phƣơng tiện
hoặc theo chiều gió có thể ảnh hƣởng đến khu vực xung quanh.
Trong quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng của dự án sẽ phát sinh bụi chủ yếu từ công
đoạn đào đất, đào móng… sẽ phát sinh các chất gây ô nhiễm nhƣ: CO, NO2, SO2…, chủ
yếu từ các động cơ (máy ủi, máy xúc, xe vận chuyển…).
Khi đào đất, đào móng sẽ sinh ra một khối lƣợng bụi cục bộ nhƣ bụi đất, cát, bụi
phát sinh từ các công đoạn bốc dỡ các vật liệu xây dựng nhƣ: Xi măng, cát xây dựng, đá
và sắt thép… Mặt khác, bụi còn phát sinh từ các phƣơng tiện vận chuyển nguyên vật liệu
ra vào công trình. Các tác nhân gây bụi này thƣờng xảy ra tại nơi xây dựng và ảnh hƣởng
chủ yếu đến công nhân xây dựng là chính.
 Trong giai đoạn hoạt động của dự án
Bụi, khí thải phát sinh trong quá trình sản xuất: Chuẩn bị nguyên liệu nhƣ sàn, loại
bỏ tạp chất, công đoạn nấu nguyên liệu, láp cuộn, kéo, định hình sản phẩm, công đoạn
mài và đánh bóng sản phẩm… khí thải chủ yếu là bụi, hơi khí từ các vụn thép đổ vào lò,
các hợp chất hữu cơ có ở inox vụn gồm bụi từ kim loại, CO, CO2, SO2 và NOx, VOC.
Đối tƣợng bị tác động chính là công nhân trực tiếp tham gia sản xuất và vận hành
trong nhà máy. Tuy nhiên, việc sử dụng và bảo hành máy móc thiết bị một cách hợp lý và
đúng yêu cầu kỹ thuật cũng đảm bảo các tác động gây ra.
Ngoài ra, khi dự án đi vào hoạt động, mật độ giao thông của khu vực cũng tăng lên
do có sự hoạt động của nhân viên làm việc bên trong nhà máy, các phƣơng tiện sử dụng
nhiên liệu chủ yếu là xăng và dầu Diesel (DO). sẽ thải ra môi trƣờng một lƣợng khói thải
chứa các chất gây ô nhiễm đến không khí. Thành phần của khí thải chủ yếu là COx, NOx,
SOx, CxHy, Aldehyd, bụi. Tuy nhiên, đây là một nguồn gây ô nhiễm không khí không tập
trung, không cố định mà phân tán, lƣu lƣợng lƣu thông tƣơng đối thấp, không phải là
nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí khi dự án đi vào hoạt động.
Để ổn định cho hoạt động của khu vực trong trƣờng hợp lƣới điện có sự cố, Chủ
đầu tƣ sử dụng 01 máy phát điện dự phòng công suất 1,000 KVA, nguyên liệu sử dụng là
dầu DO. Khi chạy máy phát điện, định mức tiêu thụ nhiên liệu khoảng 105 kg dầu DO/h.
Thông thƣờng quá trình đốt nhiên liệu lƣợng khí dƣ là 30% và các loại khí thải phát sinh
ra môi trƣờng chủ yếu là CO, SO2, NO2…
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
20
Do đặc điểm của quá trình công nghệ là dùng nhiệt trong một số công đoạn nhƣ
nấu thép nóng chảy, đổ khuôn, láp cuộn, kéo… cho nên nhiệt độ trong môi trƣờng lao
động sẽ cao hơn khá nhiều so với nhiệt độ không khí bên ngoài. Nhiệt độ cao không ảnh
hƣởng nhiều đến nhiệt độ môi trƣờng không khí bên ngoài mà chủ yếu trực tiếp đến sức
khỏe của ngƣời công nhân lao động trong nhà bảo trì, gây những biến đổi về sinh lý và cơ
thể con ngƣời nhƣ mất nhiều mồ hôi, kèm theo đó là mất một lƣợng muối khoáng nhƣ
các ion Na, K, Fe… Nhiệt độ cao cũng tác động đến cơ tim nhƣ làm tăng chức năng làm
việc của tim, ngoài ra còn ảnh hƣởng đến hệ thần kinh trung ƣơng…
VI.3.2. Nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc
 Trong giai đoạn xây dựng dự án
Trong giai đoạn thi công xây dựng, nƣớc thải phát sinh chủ yếu từ các nguồn sau:
+ Nƣớc mƣa chảy tràn trên bề mặt dự án: Nƣớc mƣa chảy tràn trên công trƣờng
xây dựng sẽ cuốn theo đất cát, rác thải sinh hoạt của công nhân, rác thải trong quá trình
xây dựng… chảy tràn xuống mƣơng thoát nƣớc chung của khu vực, loại nƣớc này có
chứa nồng độ chất lơ lửng cao và có thể bị nhiễm các tạp chất khác nhƣ dầu mỡ, vụn vật
liệu xây dựng.
+ Nƣớc thải sinh hoạt của công nhân xây dựng: Nƣớc thải sinh hoạt với hàm lƣợng
BOD, COD cao nếu không đƣợc xử lý có thể làm ô nhiễm môi trƣờng tại khu vực dự án.
Ƣớc tính, khi công trình xây dựng sẽ có khoảng 50 công nhân làm việc, tiêu chuẩn cấp
nƣớc cho công nhân xây dựng trên công trƣờng là 100 lít/ngƣời.ngày, lƣợng nƣớc thải
bằng 100% lƣợng nƣớc cấp, vậy lƣợng nƣớc thải sinh hoạt sẽ là 5m3
/ngày.
+ Nƣớc thải thi công: Trong quá trình thi công xây dựng, một lƣợng nƣớc thải thi
công sẽ phát sinh do quá trình súc rửa thiết bị, bồn chứa, nƣớc rửa xe thi công trƣớc khi
ra khỏi công trƣờng. Lƣợng nƣớc thải này có thành phần chủ yếu là đất cát, xi măng và
có thể có nhiễm dầu từ quá trình rửa xe.
 Trong giai đoạn hoạt động của dự án
+ Nƣớc thải sinh hoạt: Theo ƣớc tính có khoảng 50 ngƣời sinh hoạt hằng ngày bao
gồm nƣớc thải sinh hoạt của nhân viên, và công nhân làm việc... nhu cầu sử dụng nƣớc là
120 lít/ngƣời.ngày nhƣ vậy lƣợng nƣớc cấp cho sinh hoạt sẽ là Q1 = 6 m3
/ngày, lƣợng
nƣớc thải bằng 80% nƣớc cấp, vậy lƣợng nƣớc thải là:
Qnt = 6 x 80% = 4,8 m3
/ngày
Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải bao gồm: BOD5 : 515mg/l; COD :
968,5mg/l; TSS : 1.114mg/l; Amoni : 61,5 mg/l; Tổng N : 93,7mg/l; Tổng P : 23,7mg/l.
Đặc trƣng của nƣớc thải sinh hoạt là chứa hàm lƣợng các chất hữu cơ, chất rắn lơ
lửng, dầu mỡ, chất dinh dƣỡng và vi sinh vật gây bệnh cao, với nồng độ các chất nêu trên
sẽ gây ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng nếu nƣớc thải này không đƣợc xử lý hiệu quả.
+ Nƣớc thải sản xuất: Trong quá trình sản xuất, công ty chỉ sử dụng nƣớc cho các
công đoạn làm mát máy móc, thiết bị, nƣớc rửa sàn và vệ sinh máy móc, loại nƣớc này
chủ yếu là chứa các chất rắn lơ lững, nồng độ gây ô nhiễm thấp.
+ Nƣớc mƣa chảy tràn:
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
21
Về cơ bản, nƣớc mƣa đƣợc quy ƣớc là nƣớc sạch. Nồng độ chất ô nhiễm trong
nƣớc mƣa chảy tràn nhƣ sau:
+ Tổng Nitơ : 0,5 – 1,5 mg/l
+ Photpho : 0,004 – 0,03 mg/l
+ COD : 10 – 20 mg/l
+ Tổng chất rắn lơ lửng : 10 – 20 mg/l
Nƣớc mƣa chảy tràn trên đƣờng giao thông đƣợc lọc rác có kích thƣớc lớn bằng
các tấm lƣới thép hoặc các song chắn rác tại các hố ga trƣớc khi chảy vào hệ thống cống
thoát nƣớc mƣa chung của khu vực. Các hố ga sẽ đƣợc định kỳ nạo vét. Vì vậy, tác động
từ nƣớc mƣa chảy tràn trong giai đoạn Dự án đi vào hoạt động là không đáng kể.
VI.3.3. Chất thải rắn
 Trong giai đoạn xây dựng dự án
+ Chất thải rắn sinh hoạt
Khi công trƣờng hoạt động, lƣợng công nhân làm việc tại đây trung bình sẽ có
khoảng 50 ngƣời, hệ số phát thải rác thải sinh hoạt cho khu vực công trƣờng là 0,5
kg/ngƣời.ngày. Do đó, lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ƣớc tính khoảng 25
kg/ngày.
+ Chất thải rắn xây dựng
Thành phần chủ yếu là vật liệu xây dựng rơi vãi nhƣ xi măng, gạch, cát, đá, gỗ, xà
bần, sắt vụn, gỗ cốp pha, nhựa vụn.... Phần chất thải này không gây ảnh hƣởng đáng kể
đến sức khỏe con ngƣời nhƣng lại gây mất mỹ quan của khu vực.
+ Chất thải nguy hại
Hoạt động của các xe máy công trình sẽ làm phát sinh ra một lƣợng chất thải nguy
hại nhƣ các loại dầu, mỡ và giẻ lau ngấm dầu mỡ, dầu mỡ tách ra từ khu vực rửa xe máy,
bao bì đựng hóa chất thải, bóng đèn huỳnh quang hƣ… Lƣợng dầu mỡ thải phát sinh tại
khu vực dự án tùy thuộc vào số lƣợng phƣơng tiện vận chuyển và thi công cơ giới trên
công trƣờng.
Đây là các loại chất thải đƣợc phân loại là chất thải nguy hại và sẽ đƣợc quản lý
theo đúng quy định.
 Trong giai đoạn hoạt động của dự án
+ Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn thải ra chủ yếu là rác thải sinh hoạt của công nhân viên phát sinh từ
các phân xƣởng, khu vực văn phòng, nhà vệ sinh... với số lƣợng nhân viên là 50 ngƣời,
ƣớc tính lƣợng thải bình quân khoảng 0.5 kg/ngƣời/ngày, thì mỗi ngày có khoảng 25
kg/ngày. Rác thải sinh hoạt có thành phần:
 Các hợp chất có thành phần hữu cơ: Thực phẩm, rau quả, thức ăn thừa, giấy
báo, thùng cartong….;
 Các hợp chất có thành phần vô cơ: Bao nylon, nhựa, plastic, PVC, thủy tinh,
vỏ hộp kim loại…;
Chất thải sinh hoạt có chứa các thành phần hữu cơ cao, là môi trƣờng sống tốt cho
các vi trùng gây bệnh, là nguồn thức ăn cho ruồi
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
22
muỗi,… Đây là vật trung gian gây bệnh cho ngƣời và có thể phát triển thành dịch.
Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần dễ phân hủy sinh học, cùng với điều kiện khí
hậu có nhiệt độ và độ ẩm cao nên sau một thời gian ngắn chúng sẽ bị phân hủy kị khí hay
hiếu khí, sinh ra các khí nhƣ CO, CO2, CH4, H2S, NH3,… gây mùi hôi.
Các thành phần hữu cơ dễ phân huỷ của rác sinh hoạt khi thải vào môi trƣờng mà
không qua xử lý thích hợp sẽ gây ra nhiều tác hại cho môi trƣờng sống và gây mất mỹ
quan nếu không đƣợc thu gom và vận chuyển đi xử lý.
+ Chất thải rắn sản xuất:
Vụn kim loại khi chuẩn bị nguyên liệu, công đoạn mài và định hình sản phẩm;
Các loại bao bì đựng nguyên liệu, bao bì chứa sản phẩm bị lỗi...
Các vật liệu phụ sinh ra trong quá trình lắp ráp, hệ đƣờng ống, hệ thống bơm.
+ Chất thải rắn nguy hại
Bên cạnh chất thải rắn sản xuất, trong quá trình sử dụng máy móc thiết bị cũng
nhƣ các vật dụng khác sẽ tạo ra một lƣợng chất thải nguy hại nhƣ: Dầu nhớt thải từ quá
trình bôi trơn, giẻ lau dính dầu mỡ, bóng đèn huỳnh quang thải, pin, hộp mực in thải…
VI.4. Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trƣờng
VI.4.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng không khí
 Giai đoạn thi công xây dựng dự án:
Để hạn chế bụi tại khu vực công trƣờng, chủ dự án sẽ thực hiện các biện pháp sau:
- Lập kế hoạch thi công và bố trí nhân lực hợp lý, tuần tự, tránh chồng chéo giữa
các công đoạn thi công: Phát quang mặt bằng, vận chuyển thực bì, san ủi, đào đất, đào
móng. Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hóa các thao tác và quá trình thi
công ở mức tối đa.
- Che chắn vật liệu xây dựng trong quá trình vận chuyển; Hạn chế việc tập kết vật
tƣ tập trung vào cùng một thời điểm; Che chắn khu vực thi công để cô lập với xung
quanh bằng tƣờng Panel cao tối thiểu 3m nhằm hạn chế ồn và bụi khi thi công xây dựng.
Khi dự án đƣợc xây dựng lên cao trên 5m sẽ tiến hành dựng lƣới đỡ nhằm ngăn chặn vật
liệu xây dựng rơi rớt gây ảnh hƣởng đến cộng đồng dân cƣ xung quanh dự án.
- Tƣới nƣớc đƣờng vận chuyển trên công trƣờng trong mùa khô để giảm lƣợng bụi
trong không khí, nhất là trong điều kiện thi công có nắng nóng kéo dài nhằm hạn chế bụi,
đất cát theo gió phát tán vào không khí.
- Việc vận chuyển xà bần từ cao xuống phải chuyển dần bằng các hộp gen và
thùng chứa. Thùng chứa phải có nắp đậy bằng vải nylon hoặc bằng vải bạt tránh bụi bốc
lên cao khi đổ xuống hoặc do gió cuốn lên cao.
- Xà bần sẽ đƣợc vận chuyển trong ngày, tránh ùn tắt và tồn đọng trên công trƣờng
nhằm hạn chế bị nƣớc mƣa cuốn vào các cống rãnh gây tắt nghẽn dòng chảy.
- Lập trạm rửa xe trƣớc khi ra khỏi công trƣờng.
 Trong giai đoạn hoạt động của dự án
Tại những công đoạn phát sinh ô nhiễm
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
23
bụi và các chất khí độc hại cần thu hồi bụi bằng các chụp hút sau đó dẫn về các
thiết bị lọc bụi ống tay áo, thiết bị lọc bụi túi, lọc bụi tĩnh điện. Đối với nồng độ của
các chất độc hại nhƣ SO2, NO2, CO, VOC... thải vào môi trƣờng xung quanh có thể sử
dụng phƣơng pháp hấp thụ, phƣơng pháp này đƣợc thực hiện bằng thiết bị xử lý hấp thụ
dạng đệm hoặc dạng đĩa. Dung dịch hấp thụ có thể là nƣớc hoặc dung dịch kiềm loãng.
Tại các công đoạn lắp cuộn, mài, kéo… các loại bụi kim loại phát sinh có trọng
lƣợng lớn hơn nên dễ sa lắng. Vì vậy, công nhân làm việc sẽ thu gom và tái sử dụng lại.
Các vấn đề môi trƣờng cần xem xét về hệ thống nhà xƣởng nhƣ:
- Lựa chọn hƣớng nhà hợp lý để sử dụng một cách tốt nhất các điều kiện thông
gió tự nhiên, góp phần cải thiện môi trƣờng lao động bên trong nhà xƣởng.
- Xác định kích thƣớc vùng cách ly vệ sinh công nghiệp giữa các hạng mục
công trình của nhà máy cũng nhƣ giữa các nhà máy luyện gang thép và các khu dân cƣ
để đảm bảo sự thông thoáng giữa các công trình, hạn chế lan truyền ô nhiễm, đảm bảo
phòng cháy, chữa cháy và giảm thiểu những ảnh hƣởng trực tiếp do chất thải đối với
con ngƣời và các công trình xung quanh.
- Bố trí hợp lý các công đoạn sản xuất, các khu phụ trợ, kho bãi, khu hành chính
và có dải cây xanh ngăn cách. Tỷ lệ cây xanh trên tổng diện tích đất sử dụng của nhà
máy tối thiểu phải đạt 15%. Các hệ thống thải khí, ống khói cần bố trí ở các khu vực
thuận lợi cho việc giám sát và xử lý.
- Khu vực bố trí trạm điện, khu xử lý nƣớc thải tập trung, xử lý rác thải cần
đƣợc đặt ở phía cuối hƣớng gió chủ đạo của khu vực.
- Áp dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sản xuất sạch, ít chất thải.
- Nghiêm túc thực hiện chế độ vận hành thiết bị công nghệ, định lƣợng chính
xác nguyên vật liệu, nhiên liệu để quá trình diễn ra ở mức độ ổn định cao, giảm bớt
lƣợng chất thải, ổn định thành phần và tính chất của chất thải, tạo điều kiện thuận lợi
cho việc quản lý và xử lý chất thải.
VI.4.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng nƣớc
 Giai đoạn thi công xây dựng dự án
Chủ dự án sẽ áp dụng các biện pháp để kiểm soát nƣớc thải do quá trình sinh hoạt
của công nhân tại công trƣờng, bao gồm:
- Tận dụng nguồn nhân lực tại địa phƣơng để hạn chế việc công nhân sẽ lƣu trú
vào ban đêm tại công trƣờng trong thời gian thi công;
- Trang bị các nhà vệ sinh lƣu động tạm thời cho công nhân xây dựng, tránh
trƣờng hợp nƣớc thải sinh hoạt bị cuốn theo nƣớc mƣa gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc
mặt;
- Chất thải trong nhà vệ sinh lƣu động sẽ đƣợc dịch vụ cho thuê nhà vệ sinh mang
đi đổ thải đúng quy định. Khi giai đoạn thi công kết thúc, nhà vệ sinh lƣu động sẽ đƣợc
trả lại dịch vụ cho thuê;
Mặt khác do dự án thi công theo phƣơng thức cuốn chiếu nên lƣợng nƣớc thải phát
sinh từ quá trình sinh hoạt là tƣơng đối nhỏ. Khi dự án đã thi công xong phần nhà vệ sinh
thì nƣớc thải sinh hoạt phát sinh sẽ đƣợc dẫn vào bể tự hoại của khu nhà vệ sinh của dự
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
24
án
 Giai đoạn hoạt động của dự án
Nƣớc thải phát sinh từ hoạt động của dự án chủ yếu là nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc
thải sản xuất từ khâu giải nhiệt, làm mát sản phẩm, vệ sinh máy móc thiết bị, rửa sàn…
Nƣớc thải đƣợc tập trung về hệ thống thu gom nƣớc thải:
Hệ thống cống thoát nƣớc thải của khu quy hoạch đƣợc thiết kế xây dựng riêng
hoàn toàn với hệ thống thoát nƣớc mƣa, nƣớc thải từ hoạt động của nhà máy sẽ đƣợc xử
lý đạt mức quy định trƣớc khi thoát ra nguồn tiếp nhận.
Nƣớc mƣa chảy tràn: Hệ thống cống đƣợc bố trí dọc theo hai bên của công ty, trên
các đoạn cống bố trí các hố ga có miệng thu để thu nƣớc mƣa từ các tuyến đƣờng vào.
Nguồn nƣớc đƣợc tập trung đổ về các hố ga, theo các tuyến ống góp nhánh và tập trung
chảy về tuyến ống chính, rồi thoát ra hệ thống thoát nƣớc chung của khu vực. Khoảng
cách giữa các hố ga thay đổi từ 20 – 40 m tuỳ vị trí và kích thƣớc của cống. Độ dốc cống
đảm bảo khả năng tự làm sạch i>1/D, độ sâu chôn cống tối thiểu là 0,7 m.
Nƣớc mƣa thuộc loại khá sạch, do đó chỉ áp dụng biện pháp thu gom và cho lắng
cặn đối với nƣớc mƣa chảy tràn đã đáp ứng đủ yêu cầu trƣớc khi thải vào hệ thống thu
gom nƣớc mƣa chung.
Các hố ga sẽ đƣợc định kỳ nạo vét để loại bỏ những rác rƣởi, cặn lắng. Bùn thải
đƣợc thu gom chôn lấp đúng nơi quy định
VI.4.3. Chất thải rắn
 Giai đoạn thi công xây dựng dự án
Các loại chất thải trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc tập trung tại bãi chứa quy
định. Các loại chất thải rắn đất, cát, đá đƣợc thu gom liên tục trong quá trình xây dựng và
tận dụng để san lấp mặt bằng. Phần còn lại nhƣ chất thải rắn sinh hoạt, chủ đầu tƣ sẽ ký
hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom và vận chuyển đi xử lý.
 Giai đoạn hoạt động của dự án
Trong giai đoạn hoạt động, chất thải rắn phát sinh bao gồm:
- Chất thải rắn sinh hoạt: Sử dụng các thùng chứa rác 660l, trên mỗi thùng có
hƣớng dẫn các loại rác đƣợc bỏ vào (bao gồm có 2 loại: thùng rác hữu cơ và thùng rác vô
cơ), chủ đầu tƣ sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom vào cuối ngày.
- Chất thải rắn sản xuất: Toàn bộ lƣợng chất thải rắn sẽ thu gom và lƣu trữ tại kho
chứa phế liệu, lƣợng chất thải rắn có khả năng tái chế, sẽ bán lại cho đơn vị thu mua phế
liệu, phần còn lại sẽ đƣợc Công ty ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và
vận chuyển đi xử lý theo quy định.
- Chất thải nguy hại: Toàn bộ lƣợng chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động của
dự án sẽ đƣợc thu gom, phân loại, lƣu giữ vào đúng nơi quy định và hợp đồng với đơn vị
có chức năng để mang xử lý, tiêu hủy theo đúng Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày
09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn, Thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT
ngày 14/04/2011 quy định về quản lý chất thải nguy hại.
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
25
VI.5. Phòng ngừa và ứng cứu sự cố môi trƣờng
 Phòng chống cháy nổ
Tham gia và hợp tác các buổi tuyên truyền về PCCC của địa phƣơng tổ chức;
Nội quy PCCC đƣợc phát và yêu cầu niêm yết tại mỗi khu;
Thƣờng xuyên kiểm tra, bảo trì máy móc, thiết bị, giám sát các thông số kỹ thuật;
Thiết lập các hệ thống báo cháy, đèn hiệu và thông tin tốt. Các phƣơng tiện chữa
cháy sẽ đƣợc kiểm tra thƣờng xuyên và luôn trong tình trạng sẵn sàng;
Kiểm tra dây điện tránh tình trạng quá tải trên đƣờng dây;
Nhân viên vận hành phải đƣợc huấn luyện và thực hành thao tác đúng cách khi có
sự cố.
Kiểm tra hệ thống chống sét, rò rỉ;
Bố trí các hạng mục công trình trong khuôn viên phù hợp với yêu cầu PCCC sao
cho xe cứu hỏa có thể đến đƣợc gần tất cả các vị trí khi có sự cố cháy nổ xảy ra.
Lắp đặt và sử dụng các hệ thống tiếp đất cho thiết bị dung điện;
Đối với bộ phận nhập thép phế liệu phải giám sát, kiểm tra chặt chẽ các loại vật
liệu nổ và các hoá chất độc hại có thể lẫn trong sắt thép phế liêụ. Đối với xƣởng sản xuất
oxy, phải đảm bảo quy trình công nghệ chặt chẽ.
Đối với nhà xƣởng nơi đặt lò nung, các chất thải rắn trên nền nhà xƣởng có thể
gây thƣơng tích khi công nhân đi lại. Do đó cán bộ, công nhân trong nhà máy phải
nghiêm túc thực hiện tốt nội quy và kỷ luật lao động.
Công Ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt
Trụ sở : 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh.
Phone: 028 39106009 (6 line) - Hotline: 0918755356
Tại Hà Nội: Số 7, Lô A, Ngõ 15 An Dƣơng Vƣơng, P. Phú Thƣợng, Q.Tây Hồ, Hà Nội
Hotline: 0903034381 - 0918755356
Tại Đà Nẵng: Số 9 Lê Trọng Tấn, TP. Đà Nẵng
Hotline: 0936260633
Web: www.duanviet.com.vn - Email : lapduanviet@gmail.com
 Vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động
Nhà máy thực hiện tất cả các biện pháp vệ sinh và an toàn lao động, các quy định,
tiêu chuẩn, yêu cầu liên quan của Bộ luật Lao động theo Nghị định 06/CP của chính phủ
Việt Nam kí ngày 20/01/2005. Các biện pháp nhằm giảm thiểu các tác nhân ô nhiễm ảnh
hƣởng đến sức khoẻ công nhân đƣợc áp dụng:
Trang bị quần áo và thiết bị bao hộ lao động cho công nhân, tạo điều kiện cho
ngƣời lao động làm việc thoải mái, dễ chịu;
Thƣờng xuyên phổ biến cho công nhân các kiến thức về an toàn lao động khi vận
hành máy móc và thiết bị;
Khi xảy ra sự cố ngộ độc hóa chất dung môi và ngộ độc thực phẩm cần nhanh
chóng chuyển ngƣời bị nạn ra khỏi khu vực xảy ra sự cố, chuyển đến nơi an toàn và
thông thoáng và đƣa ngƣợi bị nạn đến bệnh viện.
Trang bị tủ thuốc y tế để sơ cứu ngƣời bị nạn;
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
26
Hƣớng dẫn công tác sơ cứu và cấp cứu cho công nhân;
Xử lý nghiêm các trƣờng hợp vi phạm an toàn lao động, nhắc nhở công tác an toàn
lao động cho công nhân bằng các bảng nội quy đặt tại các vị trí dễ nhìn trong khu vực sản
xuất của Nhà máy;
Trang bị các biển báo tại các khu vực nguy hiểm;
Đảm bảo chiếu sáng cho những khu vực làm việc;
Tổ chức các chƣơng trình kiểm tra và giám định sức khoẻ định kỳ cho cán bộ,
công nhân viên;
Đảm bảo các yếu tố vi khí hậu và điều kiện lao động đạt Tiêu chuẩn do Bộ Y tế
ban hành nhằm đảm bảo sức khoẻ cho ngƣời lao động;
Thành lập phòng môi trƣờng chuyên trách về vệ sinh, môi trƣờng và an toàn lao
động. Các nhân viên môi trƣờng này có trách nhiệm kiểm tra, hƣớng dẫn cho cán bộ,
công nhân thực hiện các biện pháp vệ sinh và an toàn lao động;
Giáo dục, nâng cao nhận thức của cán bộ công nhân viên về bảo vệ môi trƣờng và
ý thức kỷ luật lao động.
VI.6. Kết luận
Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể thấy quá
trình thực thi dự án có thể tạo ra những tác động ảnh hƣởng không tốt đến môi trƣờng.
Tuy nhiên, đây chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động
về lâu dài. Bên cạnh đó, những công nghệ hiện đại và những biện pháp hữu hiệu mà
chúng tôi sử dụng sẽ làm giảm tối đa những nguy hại xấu đến môi trƣờng.
Cuối cùng, Công ty TNHH TM & SX Công nghiệp Dƣơng Linh chúng tôi khẳng
định dự án “Nhà máy nấu thép không gỉ” không ảnh hƣởng nhiều đến môi trƣờng. Đồng
thời cam kết đảm bảo thực hiện đầy đủ các biện pháp nhằm giảm ô nhiễm môi trƣờng,
hoàn thành các công trình xử lý môi trƣờng trƣớc khi đi vào hoạt động sản xuất.
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
27
CHƢƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN
VII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ
Tổng mức đầu tƣ cho dự án đầu tƣ xây dựng “Nhà máy nấu thép không gỉ” đƣợc
lập dựa trên các phƣơng án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây :
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số
14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự
án đầu tƣ và xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý
chất lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của
Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tƣ xây dựng công trình;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều
7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;
- Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc
“Hƣớng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”;
- Thông tƣ số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành Nghị định
số 123/2008/NĐ-CP;
- Thông tƣ 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
- Thông tƣ số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hƣớng dẫn một số nội dung về:
lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ
chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
- Thông tƣ 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hƣớng
dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc;
- Thông tƣ 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010
hƣớng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định
số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 10/2009/QĐ-TTg ngày 16/01/2009 của Thủ Tƣớng chính phủ về
“Cơ chế hỗ trợ sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm, Danh mục dự án đầu tƣ sản phẩm
sản xuất cơ khí trọng điểm giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015”;
- Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 của Thủ tƣớng chính phủ về việc “
Phê duyệt Chƣơng trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020”;
- Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự
toán và dự toán công trình.
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
28
VII.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ
VII.2.1. Nội dung
Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng dự án
“Nhà máy nấu thép không gỉ”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tƣ, xác định
hiệu quả đầu tƣ của dự án.
Tổng mức đầu tƣ của dự án bao gồm: Chi phí xây dựng nhà xƣởng, Chi phí máy
móc thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng và các khoản chi phí
khác; Dự phòng phí (bao gồm trả lãi vay trong thời gian xây dựng).
 Chi phí mua nhà xƣởng
Nhà xƣởng bao gồm các hạng mục nhà máy, nhà văn phòng, căn tin, ngoài ra còn
phải bố trí cảnh quan khu vực chung và hàng rào cổng.
Bảng các hạng mục nhà xƣởng
ĐVT :1,000đ
ST
T
HẠNG MỤC GT
TRƢỚC
THUẾ
VAT GT
SAU
THUẾ
I Chi phí mua nhà xƣởng
1 Nhà máy 4,909,091 490,909 5,400,000
2 Nhà văn phòng 363,636 36,364 400,000
3 Căn tin 272,727 27,273 300,000
4 Cổng, hàng rào, cây xanh 654,545 65,455 720,000
TỔNG 6,200,000 620,000 6,820,000
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
29
 Chi phí máy móc thiết bị
Chi phí mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất bao gồm :
Bảng các máy móc thiết bị đầu tƣ
ĐVT : 1,000 đ
STT HẠNG MỤC GT
TRƢỚC
THUẾ
VAT GT
SAU THUẾ
II Chi phí máy móc thiết bị
1 Lò nấu điện 3,528,455 352,845 3,881,300
2 Bình điện 2,863,636 286,364 3,150,000
5 Cần cẩu 114,436 11,444 125,880
6 Hệ thống làm lạnh 76,291 7,629 83,920
7 Máy đóng khuôn 972,709 97,271 1,069,980
8 Máy kéo 227,273 22,727 250,000
9 Máy cán 100,000 10,000 110,000
10 Máy định hình 681,818 68,182 750,000
11 Máy đánh bóng 500,000 50,000 550,000
12 Máy mài 180,000 18,000 198,000
13 Máy điều chỉnh nhiệt độ 76,291 7,629 83,920
14 Các loại máy phụ khác 1,487,673 148,767 1,636,440
15 Hê thống PCCC 50,000 5,000 55,000
16 Thiết bị điện thoại văn
phòng
50,000 5,000 55,000
TỔNG CỘNG 10,908,582 1,090,858 11,999,440
 Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ
xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc
quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm
thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
Chi phí tổ chức lập dự án đầu tƣ.
Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tƣ, tổng mức đầu tƣ; chi phí tổ chức thẩm tra
thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
Chi phí tổ chức quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ và quản lý chi phí xây
dựng công trình;
Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng của công trình;
Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
30
toán vốn đầu tƣ xây dựng công trình;
Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
Chi phí khởi công, khánh thành;
=> Chi phí quản lý dự án = (GNX+GTB) x 2.371% = 446,184,000 (3)
GNX: Chi phí nhà xƣởng
GTB: Chi phí thiết bị, máy móc
 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng
Bao gồm:
- Chi phí tƣ vấn lập dự án đầu tƣ;
- Chi phí lập hồ sơ mời thầu để mua sắm thiết bị ;
- Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí kiểm tra tính đồng bộ của hệ thống thiết bị ;
 Chi phí lập dự án = (GNX + GTB) x 0.875% = 164,708,000 đ
 Chi phí lập HSMT mua máy móc thiết bị: GTB x 0.408% = 48,929,000 đ
 Chi phí giám sát thi công lắp đặt thiết bị: GTB x 0.837% = 100,443,000 đ
 Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị : GTB x 0.15% = 17,999,000 đ
=> Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng =332,078,000 đ (4)
 Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi chi phí thiết bị; chi phí
quản lý dự án và chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng nói trên:
Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ;
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng;
Chi phí vận hành thí nghiệm máy móc;
 Chi phí kiểm toán= (GXL +GTB) x 0.322% = 60,646,000 đ
 Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ = (GNX+GTB) x 0.201% =
37,851,000 đ
 Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng = 55,000,000 đ
=> Chi phí khác =153,496,000 đ (5)
 Dự phòng phí
Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi
phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD
ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu
tƣ xây dựng công trình”.
=> Chi phí dự phòng=(GNx+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk)x10%=1,975,120,000 đ (7)
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
31
VII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tƣ
Bảng Tổng mức đầu tƣ
ĐVT: 1,000 đ
STT HẠNG MỤC GT
TRƢỚC
THUẾ
VAT GT
SAU THUẾ
I Chi phí mua nhà xƣởng 6,200,000 620,000 6,820,000
II Chi phí máy móc thiết bị 10,908,582 1,090,858 11,999,440
III Chi phí quản lý dự án 405,622 40,562 446,184
IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng
301,889 30,189 332,078
1 Chi phí lập dự án 149,734 14,973 164,708
2 Chi phí lập HSMT mua sắm
thiết bị
44,481 4,448 48,929
3 Chi phí giám sát lắp đặt thiết
bị
91,311 9,131 100,443
4 Chi phí kiểm tra tính đồng bộ
hệ thống thiết bị
16,363 1,636 17,999
V Chi phí khác 139,542 13,954 153,496
1 Chi phí kiểm toán 55,132 5,513 60,646
2 Chi phí thẩm tra phê duyệt
quyết toán
34,410 3,441 37,851
3 Báo cáo đánh giá tác động
môi trƣờng
50,000 5,000 55,000
VII CHI PHÍ DỰ PHÒNG 1,795,564 179,556 1,975,120
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN ĐẦU TƢ
19,751,199 1,975,120 21,726,319
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
32
VII.3. Nhu cầu vốn lƣu động
Ngoài những khoản đầu tƣ máy móc thiết bị, nhà xƣởng trong giai đoạn đầu; khi
dự án đi vào hoạt động cần bổ sung nguồn vốn lƣu động.
Vốn lƣu động của dự án bao gồm tiền mặt chiếm 20% chi phí hoạt động, khoản
phải trả chiếm 10% chi phí hoạt động ngoài ra còn có hàng tồn kho.
Bảng nhu cầu vốn lƣu động
ĐVT: 1,000 đ
Năm 2011 2012 2013 2014
Hạng mục 0 1 2
1Tiền mặt 0 9,952,990 31,773,573 35,185,713
Thay đổi tiền mặt 0 9,952,990 21,820,583 3,412,140
2Khoản phải trả 0 4,976,495 15,886,787 17,592,857
Thay đổi khoản phải trả 0 (4,976,495) (10,910,292) (1,706,070)
3Hàng tồn kho 0 3,000,000 5,842,500 6,595,830
Thay đổi hàng tồn kho 0 (3,000,000) (2,842,500) (753,330)
CHƢƠNG VIII: NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
33
VIII.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tƣ
ĐVT : 1,000 đ
STT Khoản mục chi phí
Thành tiền
trƣớc thuế
VAT
Thành tiền
sau thuế
1 Chi phí xây lắp 6,200,000 620,000 6,820,000
2 Chi phí máy móc thiết bị 10,908,582 1,090,858 11,999,440
3 Chi phí quản lý dự án 405,622 40,562 446,184
4 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 301,889 30,189 332,078
5 Chi phí khác 139,542 13,954 153,496
6 Dự phòng phí 1,795,564 179,556 1,975,120
Cộng 19,751,199 1,975,120 21,726,319
VIII.2. Tiến độ sử dụng vốn
ĐVT: 1,000 đ
STT Hạng mục Quý II/2012 Năm 2013 Tổng cộng
1 Chi phí xây lắp 5,456,000 1,364,000 6,820,000
2 Chi phí máy móc thiết bị 5,999,720 5,999,720 11,999,440
3 Chi phí quản lý dự án 446,184 446,184
4 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 332,078 332,078
5 Chi phí khác 153,496 153,496
6 Dự phòng phí 1,975,120 1,975,120
7 Cộng 14,362,599 7,363,720 21,726,319
Theo dự kiến, nhà xƣởng sẽ đƣợc xây dựng hoàn tất trong quý II/2012, sau đó dự
án chính thức đi vào hoạt động quý III/2012, năm đầu tiên Nhà máy chỉ sản xuất thỏi
cung ứng cho thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu. Đến năm 2013, đầu tƣ mở rộng thêm
nhà xƣởng và máy móc thiết bị sản xuất dây chuyền từ thỏi tạo ra sợi láp và thép V, U, L,
O…
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
34
VIII.3. Nguồn vốn thực hiện dự án
ĐVT: 1,000 đ
STT Hạng mục Quý II/2012 Năm 2013 TỔNG
Vốn chủ sở hữu 14,362,599 7,363,720 21,726,319
Cộng 14,362,599 7,363,720 21,726,319
Theo dự kiến chủ đầu tƣ sẽ bỏ toàn bộ vốn của mình với tổng mức đầu tƣ
21,726,319,000 đồng (Hai mƣơi mốt tỷ bảy trăm hai mƣơi sáu triệu ba trăm mƣời chín
ngàn đồng).
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
35
CHƢƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH
IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở
tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung
cấp từ Chủ đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau:
- Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của dự án trong thời gian hoạt động là 15
năm, dự án sẽ đi vào hoạt động từ quý III/2012 và mở rộng xây dựng thêm đến năm 2014
hoàn thành.
- Vốn chủ sở hữu 100%;
- Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tƣ để đảm bảo cho dự án hoạt động tốt;
- Doanh thu của dự án thu đƣợc từ sản xuất các dây chuyền sản xuất gạch nhẹ bê
tông và dây chuyền sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu;
- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng
thẳng. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: 25%/ năm.
IX.2. Tính toán chi phí của dự án
IX.2.1. Chi phí nhân công
Đội ngũ quản lý và nhân sự dự kiến của dự án gồm 50 ngƣời, trong đó :
- Ban giám đốc chịu trách nhiệm quản lý chung gồm :
+ Giám đốc : 1 ngƣời
Chịu trách nhiệm chính đối với toàn bộ hoạt động của nhà máy.
+ Phó giám đốc : 1 ngƣời
Phụ trách và chịu trách nhiệm về hoạt động của nhà máy, báo cáo trực tiếp cho
Giám đốc.
- Bộ phận hành chính: 1 ngƣời
Chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động và điều phối công việc do Giám đốc phân
công.
- Bộ phận nhân sự - tiền lƣơng: 2 ngƣời
Phụ trách nhân sự và chịu trách nhiệm tiền lƣơng của công nhân viên.
- Bộ phận kế hoạch kinh doanh: 3 ngƣời
Chịu trách nhiệm lên kế hoạch và triển khai thực hiện phƣơng án kinh doanh cho
hoạt động của nhà máy.
- Bộ phận kế toán: 2 ngƣời
Chịu trách nhiệm về thu – chi theo đúng kế hoạch và phƣơng án kinh doanh của
Giám đốc đƣa ra.
- Bộ phận kỹ thuật: 3 ngƣời
Chịu trách nhiệm quản lí, hƣớng dẫn, giải quyết các vấn đề trong lắp đặt và sữa
chữa dây chuyền sản xuất.
- Thủ kho: 2 ngƣời
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
36
Chịu trách nhiệm quản lí theo dõi hàng hóa nhập - xuất kho.
- Lao động sản xuất trực tiếp: công nhân sản xuất trực tiếp và công nhân vận
chuyển: 37 ngƣời.
Tham gia sản xuất ở nhà máy và vận chuyển hàng hóa nhập xuất kho.
Chi phí nhân công hằng năm bao gồm lƣơng của cán bộ công nhân viên, phụ cấp
và các khoản chi phí BHXH,BHYT, trợ cấp khác.,…mỗi năm chi phí này ƣớc tính trung
bình khoảng 5,713,400,000 đồng, lƣơng nhân viên tăng khoảng 3%/năm. Chi phí lƣơng
cụ thể nhƣ bảng sau:
ĐVT: 1,000 đ
TT Chức danh SL LCB
Phụ
cấp
Tổng
lƣơng
tháng
Chi phí
BHXH,
BHYT
(tháng)
Tổng
lƣơng năm
Chi phí
BHXH,
BHYT
(năm)
I Quản lý 13 239,000 47,800 3,107,000 573,600
1 Ban giám đốc 2 12,000 3,000 30,000 6,000 390,000 72,000
2 Hành chính 1 5,000 1,000 6,000 1,200 78,000 14,400
3 Nhân sự - tiền lƣơng 2 5,000 1,000 12,000 2,400 156,000 28,800
4 Kế hoạch - kinh doanh 3 3,000 1,000 12,000 2,400 156,000 28,800
5 Kế toán 2 3,500 1,000 9,000 1,800 117,000 21,600
6 Kỹ thuật 3 7,000 1,000 24,000 4,800 312,000 57,600
7 Thủ kho 2 6,000 1,000 14,000 2,800 182,000 33,600
II Công nhân trực tiếp 37 132,000 26,400 1,716,000 316,800
1 Công nhân sản xuất 32 3,000 500 112,000 22,400 1,456,000 268,800
2 Công nhân vận chuyển 5 3,500 500 20,000 4,000 260,000 48,000
TỔNG CỘNG 50 371,000 74,200 4,823,000 890,400
IX.2.2. Chi phí hoạt động
 Chi phí quảng cáo, tiếp thị
Chi phí hoạt động này sẽ đƣợc trích ra từ 1% doanh thu hằng năm, chi phí quảng
cáo tiếp thị năm đầu tiên là 570,000,000 đồng.
 Chi phí điện nƣớc
Chi phí điện nƣớc bằng 2% doanh thu mỗi năm, tổng chi phí của năm đầu hoạt
động là 1,140,000,000 đồng.
 Chi phí bảo trì máy móc thiết bị
Chi phí này ƣớc tính bằng 2% chi phí mua máy móc thiết bị, trong năm đầu tiên
do công suất hoạt động thấp nên chi phí bảo trì máy móc thiết bị thấp hơn các năm sau,
dự kiến chi phí này tăng 2%/ năm.
 Chi phí bảo hiểm máy móc, thiết bị
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
37
Chi phí mua bảo hiểm cho các loại máy móc, thiết bị sử dụng bằng 1.5% giá trị
máy móc thiết bị, chi phí này tăng 3%/năm.
 Chi phí vận chuyển
Chi phí vận chuyển chiếm 3% doanh thu mỗi năm.
 Chi phí quỹ phúc lợi, BHYT, BHXH, trợ cấp thất nghiệp, khen thƣởng…
Theo quy định, chi phí này khoảng 25% chi phí lƣơng, chi phí này theo quy định
gồm 20% chi BHYT, BHXH và 5% chi cho các khoản trợ cấp khen thƣởng, ƣớc tính năm
đầu tiên khoảng 445,200,000 đồng/năm.
Công Ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt
Trụ sở : 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh.
Phone: 028 39106009 (6 line) - Hotline: 0918755356
Tại Hà Nội: Số 7, Lô A, Ngõ 15 An Dƣơng Vƣơng, P. Phú Thƣợng, Q.Tây Hồ, Hà Nội
Hotline: 0903034381 - 0918755356
Tại Đà Nẵng: Số 9 Lê Trọng Tấn, TP. Đà Nẵng
Hotline: 0936260633
Web: www.duanviet.com.vn - Email : lapduanviet@gmail.com
 Chi phí văn phòng phẩm, điện thoại
Chi phí này chiếm khoảng 1% doanh thu hằng năm.
 Chi phí phế liệu sản xuất
Chi phí này chiếm 75% doanh thu của sản phẩm.
 Chi phí khác
Chi phí này chiếm 10% các loại chi phí từ dự án.
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
ĐVT: 1,000 đ
Năm 2012 2013 2014 2015
Hạng mục 0 1 2 3
Chi phí quảng cáo, tiếp thị 570,000 1,829,175 2,027,005 2,224,732
Chi phí điện, nƣớc 1,140,000 3,658,350 4,054,010 4,362,220
Chi phí bảo trì máy móc thiết
bị
119,994 239,989 244,789 249,684
Phí bảo hiểm 89,996 179,992 183,591 189,099
Chi phí vận chuyển 1,710,000 5,487,525 6,081,016 6,543,330
Quỹ phúc lợi, bảo hiểm thất
nghiệp,
trợ cấp, khen thƣởng
445,200 890,400 908,208 926,372
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
38
Văn phòng phẩm, điện thoại 570,000 1,829,175 2,027,005 2,181,110
Chi phí mua phế liệu sản xuất 42,750,000 137,188,125 152,025,390 163,583,262
Chi phí khác 2,369,760 7,565,137 8,377,551 9,012,991
TỔNG CỘNG 49,764,950 158,867,867 175,928,565 189,272,802
IX.3. Doanh thu từ dự án
Doanh thu của dự án từ sản phẩm thỏi, thép U, V, O, I và láp. Năm đầu chỉ sản
xuất thép thỏi, qua năm sau sản xuất thỏi và một phần dùng cho công đoạn sản xuất thép
U, V, O, I và láp. Năm đầu công suất hoạt động của dự án 80% các năm sau thị trƣờng ổn
định thì công suất tăng dần lên đến năm 2015 đạt 100%.
 Thỏi
Năm đầu hoạt động, giá bán 25,000,000 đồng/tấn, giá bán này tăng khoảng
2%/năm. Doanh thu năm đầu tiên hoạt động là 57,000,000,000 đồng cho hai quý
III,IV/2012.
 Thép U, V, I, O và láp
Bắt đầu sang năm 2013 sẽ đầu tƣ thêm máy móc sản xuất thỏi ra thép U, V, O, I và
láp. Giá bán sản phẩm năm đầu tiên là 20,000,000 đồng/tấn, giá tăng 2%/năm. Doanh thu
của sản phẩm năm 2012 là 45,600,000,000 đồng.
Sau đây là bảng tổng hợp doanh thu của dự án qua các năm:
ĐVT : 1,000 đồng
NĂM 2012 2013 2014 2015
TÊN SẢN PHẨM 1 2 3 4
Thỏi
Hiệu suất sản xuất 80% 90% 95% 100%
+Số lƣợng sản xuất (tấn) 2,400 5,400 5,700 6,000
+ Số lƣợng thỏi giữ lại 2,400 2,700 2,850 3,000
+ tỷ lệ sản xuất thép U,
V, I, O và láp
100% 50% 50% 50%
Tổng số lƣợng 2,400 5,520 5,835 6,143
+ Tỷ lệ tồn kho 5% 5% 5% 5%
+Số lƣợng tồn kho 120 135 143 150
+Số lƣợng tiêu thụ 2,280 5,385 5,692 5,993
+ Đơn giá 25,000 25,500 26,010 26,530
+ Doanh thu 57,000,000 137,317,500 148,048,920 158,995,489
Thép U, V, I, O - Láp
Hiệu suất sản xuất 0% 80% 90% 95%
Số lƣợng sản xuất ( tấn) 0 2,400 2,700 2,850
Tổng số lƣợng dây
chuyền
0 2,400 2,820 2,991
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
39
+Số lƣợng tồn kho 0 120 141 150
+ Số lƣợng tiêu thụ - 2,280 2,679 2,841
+ Đơn giá - 20,000 20,400 20,808
+ Doanh thu - 45,600,000 54,651,600 59,115,528
TỔNG CỘNG 57,000,000 182,917,500 202,700,520 218,111,017
IX.4. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án
Báo cáo thu nhập của dự án:
ĐVT: 1,000 đ
Năm 2012 2013 2014 2015
Doanh thu 57,000,000 182,917,500 202,700,520 218,111,017
Tổng Chi phí 54,875,729 166,390,146 183,595,534 197,088,802
Chi phí thuê đất 629,400 629,400 629,400 629,400
Chi phí sx kinh doanh 49,764,950 158,867,867 175,928,565 189,272,802
Chi phí khấu hao 2,069,879 2,069,879 2,069,879 2,069,879
Lƣơng nhân viên 2,411,500 4,823,000 4,967,690 5,116,721
Lợi nhuận trƣớc thuế 2,124,271 16,527,354 19,104,986 21,022,215
Thuế TNDN (25%) 531,068 4,131,838 4,776,246 5,255,554
Lợi nhuận sau thuế 1,593,203 12,395,515 14,328,739 15,766,661
Trong năm đầu tiên vì dự án hoạt động với công suất thấp thêm vào đó chỉ mới
hoạt động hai quý cuối năm nên chƣa đạt hiệu quả sản xuất so với các năm sau, khi công
suất của dự án tăng lên, dự án bắt đầu thu đƣợc nguồn doanh thu ổn định mang lại lợi
nhuận cao cho chủ đầu tƣ.
Bảng báo cáo ngân lƣu:
ĐVT: 1,000 đ
Năm NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015
0 1 2 3
NGÂN LƢU VÀO
Doanh thu 57,000,000 182,917,500 202,700,520 218,111,017
Vay ngân hàng -
Giá trị tài sản thanh lý còn lại
Thay đổi hàng tồn kho (3,000,000) (2,842,500) (753,330) (504,900)
Tổng ngân lƣu vào 54,000,000 180,075,000 201,947,190 217,606,117
Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356
40
NGÂN LƢU RA
Chi phí đầu tƣ ban đầu 14,362,599 7,363,720
Chi phí thuê đất 9,441,000
Chi phí hoạt động 49,764,950 158,867,867 175,928,565 189,272,802
Chi phí nhân công 2,411,500 4,823,000 4,967,690 5,116,721
Nợ vay - - - -
Thay đổi khoản phải trả (4,976,495) (10,910,292) (1,706,070) (1,334,424)
Thay đổi tiền mặt 9,952,990 21,820,583 3,412,140 2,668,847
Tổng ngân lƣu ra 80,956,544 181,964,879 182,602,325 195,723,946
Ngân lƣu ròng trƣớc thuế (26,956,544) (1,889,879) 19,344,865 21,882,170
Thuế TNDN 531,068 4,131,838 4,776,246 5,255,554
Ngân lƣu ròng sau thuế (27,487,611) (6,021,717) 14,568,619 16,626,616
Hệ số chiết khấu 1.00 0.81 0.66 0.54
Hiện giá ngân lƣu ròng (27,487,611) (4,895,705) 9,629,598 8,934,876
Hiện giá tích luỹ (27,487,611) (32,383,316) (22,753,719) (13,818,842)
NPV 28,525,440
IRR 39%
Tpb 5 năm
TT Chỉ tiêu
1Tổng mức đầu tƣ 21,726,319,000
2Giá trị hiện tại thuần NPV 28,525,440,000
3Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 39%
4Thời gian hoàn vốn 5 năm
Đánh giá Hiệu quả
Phân tích hiệu quả của dự án hoạt động trong vòng 15 năm.
Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; nguồn thu từ vốn vay ngân
hàng; giá trị tài sản thanh lí.
Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tƣ ban đầu mua nhà xƣởng, mua sắm
MMTB; chi phí hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao); chi phí nhân
công; thay đổi số dƣ tiền mặt, thay đổi khoản phải trả, chi trả nợ vay ngân hàng gồm cả
lãi vay và vốn gốc; tiền thuế nộp cho ngân sách Nhà Nƣớc.
Với suất sinh lời Chủ đầu tƣ kỳ vọng sẽ lớn hơn lãi vay để đảm bảo khả năng
thanh toán nợ vay là re = 23%
Nhà máy nấu thép không gỉ tỉnh Bình Dương - 0918755356
Nhà máy nấu thép không gỉ tỉnh Bình Dương - 0918755356

More Related Content

What's hot

Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381
Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381
Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án Trồng cây Lâm nghiệp kết hợp chăn nuôi gia súc tỉnh Đắk Lắk 0903034381
Dự án Trồng cây Lâm nghiệp kết hợp chăn nuôi gia súc tỉnh Đắk Lắk 0903034381Dự án Trồng cây Lâm nghiệp kết hợp chăn nuôi gia súc tỉnh Đắk Lắk 0903034381
Dự án Trồng cây Lâm nghiệp kết hợp chăn nuôi gia súc tỉnh Đắk Lắk 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Thiện Nguyện Bối Diệp huyện Bình Chánh TPHCM...
Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Thiện Nguyện Bối Diệp huyện Bình Chánh TPHCM...Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Thiện Nguyện Bối Diệp huyện Bình Chánh TPHCM...
Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Thiện Nguyện Bối Diệp huyện Bình Chánh TPHCM...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án Trồng cao su kết hợp chăn nuôi công nghệ mới 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng cao su kết hợp chăn nuôi công nghệ mới 0918755356Thuyết minh dự án Trồng cao su kết hợp chăn nuôi công nghệ mới 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng cao su kết hợp chăn nuôi công nghệ mới 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Mẫu dự án nhà máy xử lý chất thải nguy hại khu công nghiệp
Mẫu dự án nhà máy xử lý chất thải nguy hại khu công nghiệpMẫu dự án nhà máy xử lý chất thải nguy hại khu công nghiệp
Mẫu dự án nhà máy xử lý chất thải nguy hại khu công nghiệpThaoNguyenXanh_MT
 

What's hot (20)

Mau thuyet minh du an gach khong nung
Mau thuyet minh du an gach khong nungMau thuyet minh du an gach khong nung
Mau thuyet minh du an gach khong nung
 
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộDự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
 
Dự án khu du lịch sinh thái bình thuận
Dự án khu du lịch sinh thái bình thuậnDự án khu du lịch sinh thái bình thuận
Dự án khu du lịch sinh thái bình thuận
 
Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381
Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381
Dự án Nhà máy sấy kho tồn trữ xay xát lúa gạo xuất khẩu 0903034381
 
Tư vấn lập dự án án Nông trường bò sữa Cẩm Thủy - Thanh Hóa - www.duanviet.co...
Tư vấn lập dự án án Nông trường bò sữa Cẩm Thủy - Thanh Hóa - www.duanviet.co...Tư vấn lập dự án án Nông trường bò sữa Cẩm Thủy - Thanh Hóa - www.duanviet.co...
Tư vấn lập dự án án Nông trường bò sữa Cẩm Thủy - Thanh Hóa - www.duanviet.co...
 
Dự án xây dựng salon oto
Dự án xây dựng salon otoDự án xây dựng salon oto
Dự án xây dựng salon oto
 
Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381
Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381
Thuyết minh Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa tỉnh Bình Thuận 0903034381
 
Nhà máy xử lý rác thành phân vi sinh compost tỉnh Long An - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thành phân vi sinh compost tỉnh Long An - 0918755356Nhà máy xử lý rác thành phân vi sinh compost tỉnh Long An - 0918755356
Nhà máy xử lý rác thành phân vi sinh compost tỉnh Long An - 0918755356
 
Thuyết minh dự án Trồng cây cọ dầu tỉnh Bình Thuận 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng cây cọ dầu tỉnh Bình Thuận  0918755356Thuyết minh dự án Trồng cây cọ dầu tỉnh Bình Thuận  0918755356
Thuyết minh dự án Trồng cây cọ dầu tỉnh Bình Thuận 0918755356
 
Dự án xây dựng nhà khách sìn hồ | duanviet
Dự án xây dựng nhà khách sìn hồ | duanvietDự án xây dựng nhà khách sìn hồ | duanviet
Dự án xây dựng nhà khách sìn hồ | duanviet
 
Trang trại Chăn nuôi bò sữa Đăk Lăk 0903034381
Trang trại Chăn nuôi bò sữa Đăk Lăk 0903034381Trang trại Chăn nuôi bò sữa Đăk Lăk 0903034381
Trang trại Chăn nuôi bò sữa Đăk Lăk 0903034381
 
Dự án Trồng cây Lâm nghiệp kết hợp chăn nuôi gia súc tỉnh Đắk Lắk 0903034381
Dự án Trồng cây Lâm nghiệp kết hợp chăn nuôi gia súc tỉnh Đắk Lắk 0903034381Dự án Trồng cây Lâm nghiệp kết hợp chăn nuôi gia súc tỉnh Đắk Lắk 0903034381
Dự án Trồng cây Lâm nghiệp kết hợp chăn nuôi gia súc tỉnh Đắk Lắk 0903034381
 
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiếtDự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
 
Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Thiện Nguyện Bối Diệp huyện Bình Chánh TPHCM...
Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Thiện Nguyện Bối Diệp huyện Bình Chánh TPHCM...Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Thiện Nguyện Bối Diệp huyện Bình Chánh TPHCM...
Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Thiện Nguyện Bối Diệp huyện Bình Chánh TPHCM...
 
Thuyết minh dự án Nông trường bò sữa Cẩm Thủy - Thanh Hóa 0918755356
Thuyết minh dự án Nông trường bò sữa Cẩm Thủy - Thanh Hóa 0918755356Thuyết minh dự án Nông trường bò sữa Cẩm Thủy - Thanh Hóa 0918755356
Thuyết minh dự án Nông trường bò sữa Cẩm Thủy - Thanh Hóa 0918755356
 
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất lắp ráp các loại máy
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất lắp ráp các loại máyDự án đầu tư nhà máy sản xuất lắp ráp các loại máy
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất lắp ráp các loại máy
 
Thuyết minh dự án Trồng cao su kết hợp chăn nuôi công nghệ mới 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng cao su kết hợp chăn nuôi công nghệ mới 0918755356Thuyết minh dự án Trồng cao su kết hợp chăn nuôi công nghệ mới 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng cao su kết hợp chăn nuôi công nghệ mới 0918755356
 
Nhà máy sản xuất nước tính khiết Hamiwa tỉnh Kiên Giang 0903034381
Nhà máy sản xuất nước tính khiết Hamiwa tỉnh Kiên Giang 0903034381Nhà máy sản xuất nước tính khiết Hamiwa tỉnh Kiên Giang 0903034381
Nhà máy sản xuất nước tính khiết Hamiwa tỉnh Kiên Giang 0903034381
 
Mẫu dự án nhà máy xử lý chất thải nguy hại khu công nghiệp
Mẫu dự án nhà máy xử lý chất thải nguy hại khu công nghiệpMẫu dự án nhà máy xử lý chất thải nguy hại khu công nghiệp
Mẫu dự án nhà máy xử lý chất thải nguy hại khu công nghiệp
 
Dự án đầu tư xây dựng công trình trường tiểu học quốc tế
Dự án đầu tư xây dựng công trình trường tiểu học quốc tếDự án đầu tư xây dựng công trình trường tiểu học quốc tế
Dự án đầu tư xây dựng công trình trường tiểu học quốc tế
 

Similar to Nhà máy nấu thép không gỉ tỉnh Bình Dương - 0918755356

Thuyết minh dự án Trồng rừng và cây cọ dầu tỉnh Bình Thuận 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng rừng và cây cọ dầu tỉnh Bình Thuận 0918755356Thuyết minh dự án Trồng rừng và cây cọ dầu tỉnh Bình Thuận 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng rừng và cây cọ dầu tỉnh Bình Thuận 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Nâng cấp dây chuyền sản xuất và bảo quản máy biến thế TPHCM 0903034381
Nâng cấp dây chuyền sản xuất và bảo quản máy biến thế TPHCM 0903034381Nâng cấp dây chuyền sản xuất và bảo quản máy biến thế TPHCM 0903034381
Nâng cấp dây chuyền sản xuất và bảo quản máy biến thế TPHCM 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Lap du an dau tu sua chua nha xuong
Lap du an dau tu sua chua nha xuongLap du an dau tu sua chua nha xuong
Lap du an dau tu sua chua nha xuongThaoNguyenXanh2
 
Du an dau tu phat trien cang
Du an dau tu phat trien cangDu an dau tu phat trien cang
Du an dau tu phat trien cangThaoNguyenXanh2
 
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấyTư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấyThaoNguyenXanh2
 
Dự án Mở rộng sản xuất nông nghiệp và thu mua nông sản tỉnh Trà Vinh, Vĩnh Lo...
Dự án Mở rộng sản xuất nông nghiệp và thu mua nông sản tỉnh Trà Vinh, Vĩnh Lo...Dự án Mở rộng sản xuất nông nghiệp và thu mua nông sản tỉnh Trà Vinh, Vĩnh Lo...
Dự án Mở rộng sản xuất nông nghiệp và thu mua nông sản tỉnh Trà Vinh, Vĩnh Lo...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy dạy nghề
Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghềDự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề
Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy dạy nghềLập Dự Án Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381 CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

Similar to Nhà máy nấu thép không gỉ tỉnh Bình Dương - 0918755356 (20)

Du an nha may nau thep khong gi
Du an nha may nau thep khong giDu an nha may nau thep khong gi
Du an nha may nau thep khong gi
 
Thuyết minh dự án Trồng rừng và cây cọ dầu tỉnh Bình Thuận 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng rừng và cây cọ dầu tỉnh Bình Thuận 0918755356Thuyết minh dự án Trồng rừng và cây cọ dầu tỉnh Bình Thuận 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng rừng và cây cọ dầu tỉnh Bình Thuận 0918755356
 
Trồng rừng và cây cọ dầu tỉnh Bình Thuận - duanviet.com.vn 0918755356
Trồng rừng và cây cọ dầu tỉnh Bình Thuận - duanviet.com.vn 0918755356Trồng rừng và cây cọ dầu tỉnh Bình Thuận - duanviet.com.vn 0918755356
Trồng rừng và cây cọ dầu tỉnh Bình Thuận - duanviet.com.vn 0918755356
 
Dự án bãi đỗ xe và Showroom Ô tô tại TPHCM 0903034381
 Dự án bãi đỗ xe và Showroom Ô tô tại TPHCM 0903034381 Dự án bãi đỗ xe và Showroom Ô tô tại TPHCM 0903034381
Dự án bãi đỗ xe và Showroom Ô tô tại TPHCM 0903034381
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC THIỆN NGUYỆN BỐI DIỆP
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC THIỆN NGUYỆN BỐI DIỆPDỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC THIỆN NGUYỆN BỐI DIỆP
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT NƯỚC THIỆN NGUYỆN BỐI DIỆP
 
Nâng cấp dây chuyền sản xuất và bảo quản máy biến thế TPHCM 0903034381
Nâng cấp dây chuyền sản xuất và bảo quản máy biến thế TPHCM 0903034381Nâng cấp dây chuyền sản xuất và bảo quản máy biến thế TPHCM 0903034381
Nâng cấp dây chuyền sản xuất và bảo quản máy biến thế TPHCM 0903034381
 
Dự án Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp thành phân vi sinh | D...
Dự án Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp thành phân vi sinh | D...Dự án Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp thành phân vi sinh | D...
Dự án Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp thành phân vi sinh | D...
 
Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp thành phân vi sinh | duanviet
Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp thành phân vi sinh | duanvietNhà máy xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp thành phân vi sinh | duanviet
Nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp thành phân vi sinh | duanviet
 
Dự án đầu tư xây dựng trạm dừng chân
Dự án đầu tư xây dựng trạm dừng chânDự án đầu tư xây dựng trạm dừng chân
Dự án đầu tư xây dựng trạm dừng chân
 
Thuyết minh Dự án Salon Ô tô tại Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Salon Ô tô tại Sóc Trăng 0903034381Thuyết minh Dự án Salon Ô tô tại Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Salon Ô tô tại Sóc Trăng 0903034381
 
Lap du an dau tu sua chua nha xuong
Lap du an dau tu sua chua nha xuongLap du an dau tu sua chua nha xuong
Lap du an dau tu sua chua nha xuong
 
Du an san xuat ao mua
Du an san xuat ao muaDu an san xuat ao mua
Du an san xuat ao mua
 
Du an dau tu nuoi baba
Du an dau tu nuoi babaDu an dau tu nuoi baba
Du an dau tu nuoi baba
 
Du an dau tu phat trien cang
Du an dau tu phat trien cangDu an dau tu phat trien cang
Du an dau tu phat trien cang
 
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấyTư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
 
Mẫu lập dự án đầu tư và phát triển hệ thống logistics
Mẫu lập dự án đầu tư và phát triển hệ thống logisticsMẫu lập dự án đầu tư và phát triển hệ thống logistics
Mẫu lập dự án đầu tư và phát triển hệ thống logistics
 
Dự án Mở rộng sản xuất nông nghiệp và thu mua nông sản tỉnh Trà Vinh, Vĩnh Lo...
Dự án Mở rộng sản xuất nông nghiệp và thu mua nông sản tỉnh Trà Vinh, Vĩnh Lo...Dự án Mở rộng sản xuất nông nghiệp và thu mua nông sản tỉnh Trà Vinh, Vĩnh Lo...
Dự án Mở rộng sản xuất nông nghiệp và thu mua nông sản tỉnh Trà Vinh, Vĩnh Lo...
 
Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy dạy nghề
Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghềDự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy   dạy nghề
Dự án nhà máy sản xuất thuốc bông sen và trung tâm cai nghiện ma túy dạy nghề
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
 
Dự án đầu tư hệ thống Logistics Dịch vụ cảng Đồng Nai 0903034381
Dự án đầu tư hệ thống Logistics Dịch vụ cảng Đồng Nai 0903034381Dự án đầu tư hệ thống Logistics Dịch vụ cảng Đồng Nai 0903034381
Dự án đầu tư hệ thống Logistics Dịch vụ cảng Đồng Nai 0903034381
 

More from CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH

Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

More from CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH (20)

Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
Báo cáo Thẩm định dự án Công ty Phát triển Khoa học Quốc tế Trường Sinh
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Xưởng sản xuất bột xốp PU và Gia c...
 
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
Kế hoạch bảo vệ môi trường Dự án xưởng dệt may tai TPHCM 0903034381
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Kho sỉ than và Nhà máy vật liệu xâ...
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
Tư vấn lập dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi tỉnh Sóc T...
 
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
 
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
Thuyết minh dự án Xử lý chất thải Formosa tỉnh Hà Tĩnh - 0903034381
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
 
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
Tư vấn lập dự án Xây dựng Khu sản xuất Nông nghiệp công nghệ cao trong nhà mà...
 
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
Tư vấn lập dự án Sản xuất Nông nghiệp Công nghệ cao kết hợp Điện mặt trời - 0...
 
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
Lập Dự Án Đầu Tư Khu trang trại chăn nuôi khép kín kết hợp trồng cây dược liệ...
 
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
Tư Vấn Lập Dự Án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án điện mặt trời - 0903034381
 
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
Dự án Trung tâm Hoạt động Chữ thập đỏ Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam 0903034381
 
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng tỉnh Tây Ninh 0903034381
 
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
Dự án Trung tâm hoạt động chữ thập đỏ Khu vực Đồng bằng Sông Hồng tại Hà Nam ...
 
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Thủy điện Sông Tranh tỉnh Quản...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến đ...
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
 

Nhà máy nấu thép không gỉ tỉnh Bình Dương - 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƢ NHÀ MÁY NẤU THÉP KHÔNG GỈ ĐỊA ĐIỂM : BÀ RỊA -VŨNG TÀU CHỦ ĐẦU TƢ : CÔNG TY TNHH TM & SX CN DƢƠNG LINH Bà Rịa-Vũng Tàu, Tháng 3 năm 2012
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ NHÀ MÁY NẤU THÉP KHÔNG GỈ CHỦ ĐẦU TƢ CÔNG TY TNHH TM & SX CÔNG NGHIỆP DƢƠNG LINH ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ THẢO NGUYÊN XANH HUỲNH VĂN ÂN NGUYỄN VĂN MAI Bà Rịa-Vũng Tàu, Tháng 3 năm 2012
  • 3. MỤC LỤC CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN........................................................... 4 I.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ............................................................................................................. 4 I.2. Mô tả sơ bộ dự án................................................................................................................... 4 I.3. Cơ sở pháp lý.......................................................................................................................... 4 CHƢƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG.......................................................................... 6 II.1. Tình hình thị trƣờng thép thế giới...................................................................................... 6 II.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ thép trong nƣớc................................................................ 7 CHƢƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƢ ..................................................................... 9 III.1. Mục tiêu đầu tƣ xây dựng .................................................................................................. 9 III.2. Sự cần thiết phải đầu tƣ ..................................................................................................... 9 CHƢƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƢ DỰ ÁN .......................................................................... 10 IV.1. Vị trí đầu tƣ dự án ............................................................................................................ 10 IV.2. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................................. 10 IV.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật............................................................................................. 10 IV.4. Kết luận.............................................................................................................................. 11 CHƢƠNG V: QUY MÔ CÔNG SUẤT VÀ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ ........................... 12 V.1. Phạm vi dự án ..................................................................................................................... 12 V.2. Quy mô công suất................................................................................................................ 12 V.2.1. Quy mô diện tích sử dụng ............................................................................................... 12 V.2.2. Hạng mục đầu tƣ ............................................................................................................. 12 V.3. Công nghệ nấu thép không gỉ ............................................................................................ 13 V.3.1. Thép không gỉ................................................................................................................... 13 V.3.2. Tính chất và công dụng của một số nhóm thép không gỉ............................................. 13 V.3.3. Quy trình sản xuất thép không gỉ ................................................................................. 16 CHƢƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG..................................................... 17 VI.1. Tổng quan về các vấn đề môi trƣờng khi thực hiện dự án............................................ 17 VI.2. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật về môi trƣờng ........................................................ 18 VI.3. Đánh giá các nguồn gây tác động của dự án tới môi trƣờng ........................................ 19 VI.3.1. Nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng không khí................................................................. 19 VI.3.2. Nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc.......................................................................... 20 VI.3.3. Chất thải rắn................................................................................................................... 21 VI.4. Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trƣờng ............................................................. 22 VI.4.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng không khí .............................................. 22 VI.4.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ........................................................ 23 VI.4.3. Chất thải rắn................................................................................................................... 24 VI.5. Phòng ngừa và ứng cứu sự cố môi trƣờng...................................................................... 25 VI.6. Kết luận.............................................................................................................................. 26 CHƢƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN ..................................................................... 27 VII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ.............................................................................................. 27 VII.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ .............................................................................................. 28 VII.2.1. Nội dung......................................................................................................................... 28 VII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tƣ ............................................................................................. 31
  • 4. VII.3. Nhu cầu vốn lƣu động ..................................................................................................... 32 CHƢƠNG VIII: NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN........................................................ 32 VIII.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tƣ................................................................ 33 VIII.2. Tiến độ sử dụng vốn....................................................................................................... 33 VIII.3. Nguồn vốn thực hiện dự án........................................................................................... 34 CHƢƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH.............................................................. 35 IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán........................................................................... 35 IX.2. Tính toán chi phí của dự án ............................................................................................. 35 IX.2.1. Chi phí nhân công .......................................................................................................... 35 IX.2.2. Chi phí hoạt động........................................................................................................... 36 IX.3. Doanh thu từ dự án........................................................................................................... 38 IX.4. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án.......................................................................................... 39 IX.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội................................................................................... 41 CHƢƠNG X: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................... 42 X.1. Kết luận................................................................................................................................ 42 X.2. Kiến nghị.............................................................................................................................. 42 X.3. Cam kết của chủ đầu tƣ ..................................................................................................... 42
  • 5. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 4 CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN I.1. Giới thiệu chủ đầu tƣ  Chủ đầu tƣ : Công ty TNHH TM & SX Công nghiệp Dƣơng Linh  Trụ sở công ty : 757 Quốc lộ 1A, P.Thạnh Xuân, Q.12, Tp.Hồ Chí Minh  Đại diện pháp luật : Huỳnh Văn Ân  Chức vụ : Chủ tịch HĐQT I.2. Mô tả sơ bộ dự án  Tên dự án : Nhà máy nấu thép không gỉ  Địa điểm xây dựng: tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu  Hình thức đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới I.3. Cơ sở pháp lý  Luật Thƣơng mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 17/6/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình;  Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp;  Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;  Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trƣờng trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chƣơng trình và dự án phát triển;  Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý
  • 6. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 5 dự án đầu tƣ và xây dựng công trình;  Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;  Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình;  Thông tƣ liên tịch số 02/2007/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30/8/2007 v/v Hƣớng dẫn thực hiện Điều 43 Luật BVMT về tiêu chuẩn, điều kiện kinh doanh NK phế liệu;  Thông tƣ số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hƣớng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;  Thông tƣ số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;  Thông tƣ số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc;  Thông tƣ số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng;  Quyết định số 16/2008/QĐ-BCT ngày 03 tháng 7 năm 2008 về việc tạm thời áp dụng chế độ cấp Giấy phép xuất khẩu tự động đối với sắt, thép;  Quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành Thép Việt Nam giai đoạn 2007-2015, có xét đến năm 2025;  Quyết định số 12/2006/QĐ-BTNMT của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên Môi trƣờng ra ngày 08/09/2006 về việc ban hành Danh mục phế liệu đƣợc phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất;  Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;  Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;  Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán và dự toán công trình.
  • 7. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 6 CHƢƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƢỜNG II.1. Tình hình thị trƣờng thép thế giới Theo nghiên cứu thị trƣờng, thép là một trong những mặt hàng có nhu cầu ngày càng tăng và là một trong những yếu tố chủ chốt đối với hầu hết các ngành công nghiệp. Trong vài năm trở lại đây, nhu cầu thép của thế giới không ngừng tăng cao cùng với sự phát triển kinh tế. Để đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng, sản lƣợng thép của thế giới cũng tăng trƣởng liên tục. Theo báo cáo công bố ngày 23/1/2012, Hiệp hội Thép thế giới (World Steel) cho biết tổng sản lƣợng phôi thép trong năm 2011 của 64 nƣớc đƣợc Hiệp hội theo dõi đạt 1.527 tỷ tấn, tăng 6.8% so với năm 2010 và là mức cao nhất trong lịch sử. Trong đó, theo báo cáo của Steel and Metals Market Research (SMR), sản lƣợng thép không gỉ toàn cầu năm 2011 đạt 34 triệu tấn, tăng từ 7 đến 10% so với năm 2010. . Hình: Sản lƣợng thép thô hàng năm (Đơn vị: triệu tấn; Nguồn: WSA) Sản lƣợng thép ở tất cả các nƣớc đều tăng trong năm qua, ngoại trừ Nhật Bản và Tây Ban Nha. Sản lƣợng tăng mạnh nhất tại Thổ Nhĩ Kỳ, Hàn Quốc và Italia. Tại châu Á, sản lƣợng thép thô năm qua đạt 988.2 triệu tấn, tăng 7.9% so với năm 2010. Tỷ trọng thép châu Á so với thế giới tăng lên 64.7% từ mức 64% năm trƣớc đó. Sản lƣợng thép của riêng Trung Quốc đạt 695.5 triệu tấn, tăng 8.9% và chiếm 45.5% tổng sản lƣợng thép toàn cầu. Thị phần của nƣớc này năm 2010 chỉ là 44.7%. Đây cũng là nƣớc sản xuất thép lớn nhất thế giới năm 2011. Tại châu Âu, sản lƣợng thép thô tăng 2.8% lên 177.4 triệu tấn. Tại khu vực Bắc Mỹ, sản lƣợng thép tăng 6.8% lên 118.9 triệu tấn. Tại khu vực CIS, sản lƣợng thép năm 2011 tăng 4% lên 112.6 triệu tấn. Sản lƣợng thép thô khu vực Nam Mỹ năm qua là 48.4 triệu tấn, tăng 10.2%
  • 8. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 7 Hình: Tăng sản lƣợng thép thô hàng năm (Đơn vị: %; Nguồn: WSA) Đồng hành với sự phát triển của thị trƣờng thép thô, thép không gỉ cũng có những bƣớc tăng đột phá vào cuối năm 2010 đầu năm 2011. Nhu cầu thép trong năm 2011 sẽ bằng mức trung bình của 5 năm tiếp theo trong dự đoán, nhƣng thấp hơn so với mức của năm 2012. CRU dự báo, tiêu thụ thép không gỉ cuốn nguội toàn cầu sẽ tăng trƣởng trung bình trên 6% mỗi năm trong vòng 5 năm tới. Theo Beatrix Nowak, phân tích gia thuộc Heinz H. Pariser Alloy Metals & Steel Market Research tại hội nghị thép không gỉ tại Matxcova, sản lƣợng thép không gỉ thế giới tiếp tục tăng 6% lên 36 triệu tấn trong năm 2012 do đóng góp của Trung Quốc và Ấn Độ. Trong năm 2012, dự đoán Trung Quốc sẽ sản xuất 15,5 triệu tấn thép không gỉ, tăng 8,5%; Ấn Độ sản xuất 2,6 triệu tấn, tăng 15%; EU có thể sản xuất 7,7 triệu tấn, tăng 1,8% và Nhật Bản sẽ sản xuất 3,4 triệu tấn, tăng 2,8%. Sản lƣợng thép không gỉ thế giới sẽ tăng 4,65 % đạt 33,38 triệu tấn trong năm 2012. II.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ thép trong nƣớc Là quốc gia đang trong quá trình hội nhập và phát triển, trong 10 năm trở lại đây, nhu cầu tiêu thụ thép của Việt Nam đã tăng trƣởng nhanh chóng, và dự đoán những năm sắp tới sẽ tiếp tục tăng cao. Tuy nhiên, ngành thép của Việt Nam lại ở vị trí lạc hậu so với khu vực Đông Nam Á và thế giới mà trong đó chủ yếu là năng lực sản xuất phôi thép chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu phục vụ cho cán thép. Theo báo cáo của Hiệp hội Thép Việt Nam, năm 2011 lƣợng thép sản xuất trong nƣớc đạt khoảng 9.5 triệu tấn, tăng gần 2.19% so với năm 2010, trong đó sản xuất thép mạ kim tăng cao nhất, đạt 19.73%, sản xuất thép xây dựng tăng 1.93%. Trong khi đó tiêu thụ sản phẩm thép 2011 của Việt Nam giảm so với 2010. Mặc dù tiêu thụ các loại thép khác tăng 25.36%, xuất khẩu tăng 17.5% nhƣng đối với các sản phẩm dài năm 2011 giảm 3.98% so với năm 2010, và nhập khẩu sản phẩm dẹt giảm mạnh ở mức 23.38%.
  • 9. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 8 Năm 2011 là giai đoạn khó khăn của ngành thép trong nƣớc khi chi phí nguyên vật liệu ở mức cao, sự giảm giá của đồng nội tệ và chi phí lãi vay tăng cao. Thêm vào đó, chính sách tài khóa và tiền tệ thắt chặt đã dẫn tới sự sụt giảm của ngành xây dựng công nghiệp và dân dụng - vốn chiếm khoảng 34% tổng nhu cầu của ngành thép. Lƣợng tiêu thụ thép trong nƣớc năm 2011 ƣớc tính giảm khoảng 8% so với năm trƣớc. Đặc biệt, tỷ lệ tiêu thụ thép bình quân của Việt Nam vẫn ở mức rất thấp, 128 kg thép/ngƣời năm 2010 so với mức bình quân 193 kg của thế giới và 275 kg của khu vực ASEAN. Tuy nhiên, yếu tố thuận lợi là ngành thép trong nƣớc đang đƣợc đầu tƣ phát triển theo chiều sâu. Thép đã, đang và sẽ là nguyên liệu cơ bản cho sự phát triển kinh tế. Vì vậy, chúng tôi vẫn lạc quan về triển vọng dài hạn cho ngành thép trong nƣớc, mặc dù những thách thức về nhu cầu thấp và chi phí sản xuất cao mà các công ty thép nội địa phải đối mặt có thể tiếp tục trong năm 2012.
  • 10. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 9 CHƢƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƢ III.1. Mục tiêu đầu tƣ xây dựng Công ty TNHH TM & SX Công nghiệp Dƣơng Linh đầu tƣ xây dựng mới Nhà máy nấu thép không gỉ tại Bà Rịa- Vũng Tàu với công suất 500 đến 1,000 tấn /tháng. Nhà máy đƣợc xây dựng nhằm sản xuất ra một lƣợng lớn thép không gỉ (inox) với công nghệ tiên tiến, đảm bảo chất lƣợng và hiệu quả cao trong sản xuất, thân thiện với môi trƣờng. Nhà máy nấu thép không gỉ đi vào hoạt động nhằm tìm kiếm đƣợc lợi nhuận cho nhà đầu tƣ cũng nhƣ góp phần tạo thêm nhiều việc làm cho ngƣời lao động có chuyên môn của tỉnh, giúp các đơn vị gia công cơ khí trong tỉnh và các tỉnh phía Nam chủ động trong nguyên liệu. Đồng thời hoạt động của nhà máy sẽ góp phần giảm nhập siêu, tăng nguồn thu ngân sách cho tỉnh. Bên cạnh đó, dự án còn mong muốn góp phần xây dựng và phát triển ngành Thép Việt Nam thành một ngành công nghiệp quan trọng, bảo đảm phát triển ổn định và bền vững, giảm thiểu sự mất cân đối giữa sản xuất gang, phôi thép với sản xuất thép thành phẩm, giữa sản phẩm thép dài với sản phẩm thép dẹt. III.2. Sự cần thiết phải đầu tƣ Thép không gỉ (inox) là vật liệu điển hình thuộc nhóm vật liệu kim loại, đƣợc sử dụng nhiều trong các trong công nghiệp, y tế, đời sống. Tuy nhiên, hiện nay, nền kinh tế cả nƣớc nói chung và thị trƣờng thép không gỉ nói riêng đang gặp nhiều khó khăn. Do đó, để tách mình ra khỏi những khó khăn chung, Công ty TNHH TM & SX Công nghiệp Dƣơng Linh chúng tôi một mặt đầu tƣ xây dựng nhà máy nấu thép không gỉ, một mặt tập trung đổi mới công nghệ, cải tiến kỹ thuật, lựa chọn những giải pháp tiết kiệm năng lƣợng, hoàn thiện công tác quản lý, chuyển hƣớng đầu tƣ bền vững, sản xuất sản phẩm có sự ổn định để phát huy năng lực của mình, phát triển bền vững trong điều kiện hội nhập và tiến tới xuất khẩu. Với niềm tin sản phẩm do chúng tôi tạo ra sẽ đƣợc ngƣời tiêu dùng trong nƣớc và thế giới ƣa chuộng, với niềm tự hào sẽ góp phần tăng giá trị tổng sản phẩm công nghiệp, tăng thu nhập và nâng cao đời sống của nhân dân và tạo việc làm cho lao động tại địa phƣơng, chúng tôi tin rằng dự án Nhà máy nấu thép không gỉ là sự đầu tƣ cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
  • 11. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 10 CHƢƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƢ DỰ ÁN IV.1. Vị trí đầu tƣ dự án Nhà máy nấu thép không gỉ do Công ty TNHH TM & SX Công nghiệp Dƣơng Linh đầu tƣ có quy mô khoảng 20,000 m2 đƣợc đặt tại tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu. Nhà máy nằm ở đầu mối giao thông quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam gồm thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Bà Rịa Vũng Tàu - Bình Dƣơng. Hiện tại, dự án đƣờng cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây đang đƣợc đầu tƣ xây dựng, đây là tuyến giao thông quan trọng nối liền vùng tam giác kinh tế Vũng Tàu - Đồng Nai - Thành Phố Hồ Chí Minh, đƣợc bằng ba đƣờng Quốc lộ 51, 55, 56 qua ba hƣớng Long Thành, Long Khánh (Đồng Nai) và Hàm Tân (Bình Thuận). Đặc biệt đƣờng Quốc lộ 51 vừa đƣợc nâng cấp từ hai làn xe lên bốn làn xe đi lại rất thuận tiện, nhanh chóng. Từ Vũng Tàu đi Thành phố Hồ Chí Minh chỉ mất khoảng 2 – 2.5 giờ xe ôtô chạy. Do đó, xét về bài toán giao thông thì Nhà máy nấu thép không gỉ có một vị trí rất thuận lợi. Công Ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt Trụ sở : 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh. Phone: 028 39106009 (6 line) - Hotline: 0918755356 Tại Hà Nội: Số 7, Lô A, Ngõ 15 An Dƣơng Vƣơng, P. Phú Thƣợng, Q.Tây Hồ, Hà Nội Hotline: 0903034381 - 0918755356 Tại Đà Nẵng: Số 9 Lê Trọng Tấn, TP. Đà Nẵng Hotline: 0936260633 Web: www.duanviet.com.vn - Email : lapduanviet@gmail.com IV.2. Điều kiện tự nhiên Khu vực dự án có địa hình tƣơng đối bằng phẳng với khí hậu nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ trung bình nơi đây khoảng 26 – 270 C, số ngày nắng trung bình trong năm là 261 ngày, lƣợng mƣa trung bình khoảng 1,350 mm/năm, độ ẩm không khí trung bình đạt 85%. IV.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật  Cấp điện: Trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có 5 trạm biến điện trung gian, trong đó trạm Vũng Tàu có dung lƣợng 106 MVA với 11 đƣờng ra. Về đƣờng dây, trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có 2 đƣờng dây 220 KV và 1 đƣờng dây 100 KV nối liền Bà Rịa - Phú Mỹ - Long Bình. Theo định hƣớng năm 2012, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu sẽ có thêm đƣờng dây 500 KV nối liền Phú Mỹ - Nhà Bè - Phú Lâm.  Cấp nƣớc: Hiện có 4 nhà máy nƣớc, 2 trạm cấp nƣớc với tổng công suất 62,000 m3 /ngày cùng với hơn 150 km đƣờng ống từ D100 - D760. Trong đó nhà máy nƣớc mặt Sông Dinh công suất 30,000m3 /ngày và nhà máy nƣớc ngầm Bà Rịa 15,000 m3 /ngày có nhiệm vụ cấp nƣớc cho khu vực thị xã Bà Rịa và Tp Vũng Tàu. Nhà máy nƣớc ngầm Mỹ Xuân công suất 10,000 m3 /ngày cấp nƣớc cho khu vực huyện Tân Thành chủ yếu là các
  • 12. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 11 khu công nghiệp Phú Mỹ, Mỹ Xuân và hệ thống cảng dọc theo sông Thị Vải. Trạm cấp nƣớc Xuyên Mộc công suất 500 m3 /ngày cung cấp nƣớc cho khu vực thị trấn Phƣớc Bửu huyện Xuyên Mộc. Nhà máy nƣớc mặt Ngãi Giao công suất 1,000 m3 /ngày cấp nƣớc cho thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức và các vùng lân cận. Đảm bảo cấp nƣớc liên tục 24/24 giờ cho hoạt động của các nhà máy.  Thông tin: Có hệ thống thông tin liên lạc đầy đủ đảm bảo liên lạc trong nƣớc và quốc tế dễ dàng bao gồm điện thoại, điện thoại di động, Fax, Internet.  Khí đốt: Có tuyến ống khí 14 inch dẫn từ trung tâm khu vực đến và trạm giảm áp khí đặt tại khu công nghiệp, từ trạm giảm áp khí sẽ có các tuyến nhánh khí dẫn đến để cấp trực tiếp cho các nhà máy. Tuyến nhánh khí có đƣờng kính 3 - 4 inch.  Giao thông: Đƣờng bê tông nhựa tải trọng H30. Bao gồm các loại đƣờng có chiều rộng 8m, 15m có hè đƣờng cho ngƣời đi bộ kết hợp với hệ thống chiếu sáng, cây xanh tạo cảnh quan sạch đẹp.  Hệ thống thoát nƣớc: Tại khu vực xây dựng dự án sẽ có 2 hệ thống thoát nƣớc riêng biệt, một hệ thống thoát nƣớc mƣa và một hệ thống thoát nƣớc thải công nghiệp.  Xử lý nƣớc thải: Có nhà máy xử lý nƣớc thải công suất 4.000 m3 /ngày đêm. IV.4. Kết luận Từ những phân tích trên, chủ đầu tƣ nhận thấy rằng khu đất xây dựng dự án có vị trí rất thuận lợi về các yếu tố tự nhiên, kinh tế và hạ tầng. Đây là những yếu tố quan trọng làm nên sự thành công của một dự án.
  • 13. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 12 CHƢƠNG V: QUY MÔ CÔNG SUẤT VÀ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ V.1. Phạm vi dự án Nhà máy nấu thép không gỉ đặt tại tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu. V.2. Quy mô công suất V.2.1. Quy mô diện tích sử dụng - Tổng diện tích đất gần 20,000 m2 , diện tích đất sử dụng 2,000 m2 - Quy mô công suất của dự án: 500 – 1,000 tấn /tháng V.2.2. Hạng mục đầu tƣ STT HẠNG MỤC ĐVT Số lƣợng I Hạng mục xây dựng nhà xƣởng m2 2,000 1 Nhà máy m2 1,800 2 Nhà văn phòng m2 100 3 Căn tin m2 100 4 Cổng, hàng rào, cây xanh m2 600 II Hạng mục máy móc thiết bị 1 Lò nấu điện cái 1 2 Bình điện cái 1 3 Cần cẩu HT 1 4 Hệ thống làm lạnh HT 1 5 Máy đóng khuôn HT 1 6 Máy kéo máy 2 7 Máy cán máy 2 8 Máy định hình máy 3 9 Máy đánh bóng máy 1 10 Máy mài máy 3 11 Máy điều chỉnh nhiệt độ máy 1 12 Các loại máy phụ khác máy 1 13 Hê thống PCCC máy 1 14 Thiết bị điện thoại văn phòng HT 1
  • 14. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 13 V.3. Công nghệ nấu thép không gỉ V.3.1. Thép không gỉ Thép không gỉ, hay còn gọi là inox (từ gốc tiếng Pháp: inoxydable) là một loại thép hợp kim có chứa Cr (với hàm lƣợng Cr tối thiếu là 10.5% khối lƣợng), Ni, Fe. Nếu các loại thép thông thƣờng khi tiếp xúc với các tác nhân oxy hóa (nhƣ không khí, độ ẩm ...) sẽ tạo thành gỉ sắt và ăn mòn vào lớp vật liệu bên trong, thì trong thép không gỉ, khi hàm lƣợng Cr đủ cao, trên bề mặt nó sẽ hình thành một lớp màng thụ động là oxit crom có tác dụng ngăn cản quá trình tạo gỉ và ăn mòn vào lớp vật liệu bên trong khiến cho bề mặt nó luôn tạo cảm giác sáng bóng. V.3.2. Tính chất và công dụng của một số nhóm thép không gỉ  Thép không gỉ martensite Đây là nhóm thép không gỉ có chứa 12 ~ 17% Cr. Nếu hàm lƣợng Cr ở giới hạn dƣới (12 ~ 13%) thì phải khống chế hàm lƣợng C không quá 0.4% để tránh tạo thành quá nhiều cacbit crom, làm nghèo Cr ở phần kim loại nền và giảm tính chống gỉ. Nếu hàm lƣợng Cr lên tới 17% thì lƣợng C có thể cao 0.9 ~ 1.1% để tăng cơ tính (độ cứng) mà vẫn đảm bảo tính chống gỉ. Chế độ nhiệt luyện của loại thép này: tôi ở 950 ~ 1100°C, môi trƣờng nguội có thể là dầu hoặc không khí (do có %Cr cao nên dễ tôi), nhiệt độ ram tùy theo yêu c000ầu cụ thể nhƣng phải chú ý tránh giòn ram loại II ở vùng nhiệt độ 350 ~ 575 °C (bằng cách nguội nhanh trong dầu, nếu nguội chậm sẽ hình thành Cr23C6 làm thép bị giòn và giảm khả năng chống ăn mòn). Thép không gỉ martensite có tính chống ăn mòn cao trong môi trƣờng nƣớc ngọt, do hiệu ứng thụ động hóa của crom nên không bị ăn mòn trong môi trƣờng axit HNO3 (nhƣng bị ăn mòn trong các loại axit khác). Loại thép này với hàm lƣợng carbon thấp (VD: mác 410 của Mỹ) đƣợc dùng làm đồ trang sức, ốc vít không gỉ, chi tiết chịu nhiệt (dƣới 450 °C) nhƣ cánh tuốc bin hơi .. Các mác có %C cao hơn (VD: 420) có độ cứng và giới hạn đàn hồi cao hơn đƣợc dùng làm lò xo không gỉ, dụng cụ đo ... Các mác có %C lên tới 0.9 ~ 1.0% (VD: 440, 440B) đƣợc dùng làm dụng cụ mổ (dao, kéo), chi tiết chịu nhiệt và chịu mài mòn nhƣ supap xả, một số loại ổ bi làm việc trong môi trƣờng ăn mòn.  Thép không gỉ ferrite Thép không gỉ ferrite có giới hạn đàn hồi cao hơn thép không gỉ austenite nhƣng mức độ hóa bền do biến dạng dẻo thếp hơn nên chúng thích hợp cho việc chế tạo các chi tiết bằng phƣơng pháp biến dạng dẻo nguội (cán, kéo, gò, dập ...). Độ bền chống ăn mòn của chúng phụ thuộc hàm lƣợng Cr nhƣng tốt nhất là ở trạng thái ủ. Để hạn chế hiện tƣợng ăn mòn cục bộ (ăn mòn điểm), phải tăng hàm lƣợng Cr lên trên 20% và tốt hơn là hợp kim hóa thêm 2% Mo để có thể sử dụng trong môi trƣờng khí hậu biển, nƣớc biển và axit. Tùy theo hàm lƣợng Cr, thép không gỉ ferrite đƣợc chia thành 3 nhóm: * Nhóm thép chứa khoảng 13% Cr (VD: 405) có rất ít carbon (< 0.08%). Cho thêm ~ 0.2%Al sẽ ngăn cản sự tạo thành austenit khi nung và tạo thuận lợi cho việc hàn.
  • 15. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 14 Nhóm thép này đƣợc dùng nhiều trong công nghiệp dầu mỏ. * Nhóm thép chứa tới 17% Cr (VD: 430) là nhóm thép không gỉ ferrite đƣợc dùng nhiều nhất vì chúng có thể thay thế thép không gỉ austenite trong điều kiện cho phép, lại không chứa Ni nên có giá thành rẻ hơn nhiều. Nhóm thép này đƣợc sử dụng nhiều trong công nghiệp sản xuất axit HNO3, hóa thực phẩm, kiến trúc ... Nhƣợc điểm chính là khó hàn, khi nhiệt độ vƣợt quá 950 °C, vùng gần mối hàn trở nên giòn và bị ăn mòn theo biên hạt (có thể khắc phục bằng cách hạ thấp %C hoặc thêm Ti vào thép). * Nhóm thép chứa từ 20 ~ 30% Cr (VD: 446, 446B) có tính chống oxy hóa cao (không bị tróc vẩy ở 800 ~ 900 °C).  Thép không gỉ austenite Thép không gỉ austenite là nhóm thép không gỉ có tổ chức austenite ngay cả ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ thƣờng nhờ việc tăng hàm lƣợng Ni trong thép đến mức thích hợp. Điển hình cho loại thép này là các mác 304 ( 18 - 8) và 316 (18 - 10). Các ƣu điểm chính của nhóm thép này: + Tính chống ăn mòn cao: hoàn toàn ổn định trong môi trƣờng nƣớc ngọt, nƣớc mặn, trong hơi nƣớc bão hòa và quá nhiệt, trong các dung dịch muối. Trong môi trƣờng axit: ổn định trong axit HNO3 với mọi nồng độ và nhiệt độ, trong axit H2SO4 nguội, trong axit HCl loãng. Vì vậy, chúng đƣợc dụng trong công nghiệp sản xuất axit, hóa dầu, thực phẩm và các chi tiết chịu nhiệt tới 900 ~ 1000 °C. + Tính dẻo cao (độ biến dạng 40 ~ 60%) nên dễ cán, dập, gò ở trạng thái nguội, thích hợp để chế tạo các loại bình, ống .. Cũng do có cấu trúc mạng lập phƣơng tâm mặt nên nó không bị giòn ngay cả khi hạt lớn (do quá nung) và nhất là không có điểm chuyển biến dẻo - giòn. Vì vậy, chúng có thể dùng ở nhiệt độ rất thấp nhƣ ở vùng băng giá, làm bình chứa khí hóa lỏng và trong kỹ thuật lạnh. + Cơ tính đảm bảo: mặc dù không hóa bền đƣợc bằng phƣơng pháp nhiệt luyện (do không có chuyển biến pha) nhƣng lại hóa bền mạnh bằng biến dạng dẻo nguội. Nguyên nhân là do phần lớn austenite ở vùng bị biến dạng mạnh đã chuyển thành martensite (gọi là martensite biến dạng). Cũng vì nguyên nhân này, thép bị biến cứng rất nhanh sau mỗi lần biến dạng, để có thể biến dạng tiếp thì cần phải đƣợc ủ ở nhiệt độ thích hợp. Những nhƣợc điểm chính: + Đắt tiền: do có chứa nhiều Ni, có thể giảm giá thành bằng cách dùng Mn thay thế cho Ni nhƣ các trong các mác thép 201, 202 để chế tạo chi tiết làm việc trong môi trƣờng ăn mòn yếu (axit hữu cơ, muối, kiềm) trong công nghiệp hóa thực phẩm. + Khó gia công cắt gọt: do dẻo quánh, phôi khó bó gãy. Có thể cải thiện bằng cách cho thêm selen hoặc tăng hàm lƣợng lƣu huỳnh nhƣng sẽ làm giảm chút ít khả năng chống ăn mòn của thép. + Bị ăn mòn trong một số trƣờng hợp cụ thể: bị ăn mòn biên hạt ở vùng ảnh hƣởng nhiệt của mối hàn hoặc khi chi tiết phải thƣờng
  • 16. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 15 xuyên làm việc ở vùng nhiệt độ 400 ~ 800 °C, bị ăn mòn tập trung (ăn mòn điểm), ăn mòn dƣới ứng suất và các hiệu ứng tích lũy do ăn mòn và mỏi ... vì có sự tiết pha cacbit crom ở vùng biên hạt làm nghèo crom ở vùng liền kề và khiến chúng bị ăn mòn nhanh hơn. Có thể khắc phục bằng cách giảm lƣợng cacbon đến mức thấp nhất có thể hoặc hợp kim hóa thêm các nguyên tố tạo cacbit mạnh hơn Cr nhƣ Ti, Nb, Ta, Mo ... VD: các mác 316, 316L, 347 ..  Thép không gỉ austenite - ferrite Loại thép này có 18 ~ 28% Cr và 5 ~ 9% Ni, VD: mác 12X21H5T của Nga. Đặc điểm quan trọng của loại thép này là cơ tính rất tốt: hầu nhƣ không có hiện tƣợng giòn của thép ferrite, giới hạn đàn hồi cao gấp 3 lần thép austenite. Ngoài ra, nhóm thép này cũng có độ bền chống ăn mòn đảm bảo, nhất là trong điều kiện chịu áp lực (ăn mòn ứng suất), hoặc chịu ăn mòn tập trung (ăn mòn điểm) và dạng hang hốc trong môi trƣờng có tính xâm thực mạnh (ống xả, lỗ van xả, ống dẫn hơi hóa chất ...)  Thép không gỉ austenite - martensite (thép không gỉ hóa cứng tiết pha) Nhóm này có ít nhất hai ƣu điểm: có thể gia công bằng biến dạng nguội và cắt gọt ở trạng thái tƣơng đối mềm, tiếp đến là có thể hóa bền bằng hóa già ở vùng nhiệt độ tƣơng đối thấp để tránh biến dạng hoặc oxy hóa. VD: mác 361
  • 17. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 16 V.3.3. Quy trình sản xuất thép không gỉ Phế liệu: Inox vụn vụn Thép nóng chảy Lò nấu PhôiThỏi nóng đỏ Máy mài Máy đánh bóng Thỏi thép không gỉ Máy định hình (U, V, L, O….) Thép thành phẩm (U, V, L, O……) Cuộn dây láp (thành phẩm) Máy kéo (nhiều kích cỡ) Láp cuộn
  • 18. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 17 CHƢƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG VI.1. Tổng quan về các vấn đề môi trƣờng khi thực hiện dự án Dự án Nhà máy sản xuất thép không gỉ đƣợc xây dựng tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, với công suất hoạt động từ 500 đến 1,000 tấn sản phẩm/tháng. Nhƣ đã trình bày ở chƣơng III về sự cần thiết đầu tƣ dự án, thì khi dự án ra đời sẽ tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội tại địa phƣơng, thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; tăng nguồn đóng góp cho ngân sách địa phƣơng cũng nhƣ trung ƣơng; tạo công ăn việc làm cho một số lƣợng lớn lao động tại địa phƣơng, sự phát triển của các hoạt động sản xuất công nghiệp sẽ làm nâng cao trình độ dân trí và chất lƣợng cuộc sống cho ngƣời dân khu vực. Mặt khác, khi dự án đi vào hoạt động sẽ có một lƣợng lớn công nhân từ các nơi khác tập trung tại đây, sự khác biệt về văn hóa có thể ảnh hƣởng đến ngƣời dân xung quanh, ngoài ra còn ảnh hƣởng đến tình hình an ninh khu vực. Triển khai xây dựng và hoạt động của dự án Nhà máy thép không gỉ (Inox) sẽ gây ra một số tác động đến môi trƣờng tự nhiên nhƣ tác động đến môi trƣờng không khí, môi trƣờng nƣớc, môi trƣờng đất.  Trong giai đoạn xây dựng dự án, hoạt động của máy móc thiết bị trên công trƣờng và lao động trực tiếp tham gia xây dựng sẽ có những tác động đến môi trƣờng nhƣ sau: + Tác động đến môi trƣờng không khí: Từ quá trình đào đất, đào móng, san lấp mặt bằng sẽ phát sinh ra một lƣợng lớn bụi, khí thải, ngoài ra các loại khí thải nhƣ: Bụi, SO2, CO, NO2,… tiếng ồn, cũng phát sinh khi sử dụng các máy móc, phƣơng tiện thi công (xe đào đất, đào móng, máy hàn, máy cắt, máy trộn bê tông…) và xe vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng đến khu vực dự án. + Tác động đến môi trƣờng nƣớc: Giai đoạn này sẽ tập trung một lƣợng lớn công nhân lao động. Ngoài ra, nƣớc mƣa chảy tràn trên bề mặt xây dựng dự án sẽ cuốn theo đất, cát xây dựng… đây cũng là nguyên nhân phát sinh nƣớc thải và chất thải rắn gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng.  Trong giai đoạn hoạt động của dự án cũng sẽ phát sinh các chất gây ô nhiễm đến môi trƣờng không khí, môi trƣờng nƣớc. Nguồn phát sinh nhƣ sau: + Tác động đến môi trƣờng không khí: Bụi phát sinh trong các công đoạn xử lý và chuẩn bị nguyên liệu là vận chuyển, bốc dỡ, khử bỏ tạp chất trong nguyên liệu và phối trộn nguyên liệu…, tiếng ồn từ hoạt động của máy móc, thiết bị. Ngoài ra, đề phòng trong trƣờng hợp mất điện, chủ đầu tƣ trang bị máy phát điện dự phòng sử dụng nhiên liệu là dầu DO cũng thải ra môi trƣờng một lƣợng khí thải: Bụi, CO, SO2, NOx… Tiếng ồn phát sinh từ các công đoạn: Ráp cuộn, công đoạn kéo, mài, định hình và đánh bóng sản phẩm… Nhiệt dƣ phát sinh từ công đoạn: Nấu nguyên liệu, công đoạn kéo… + Tác động đến môi trƣờng nƣớc: Hoạt động của dự án sẽ sử dụng khoảng 50 lao động, nguồn nƣớc thải sinh hoạt bị ô nhiễm bởi các chất nhƣ: BOD5, COD, Tổng N,
  • 19. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 18 Tổng P, dầu mỡ… Toàn bộ lƣợng nƣớc này đƣợc thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn quy định trƣớc khi thải ra môi trƣờng bên ngoài. Đối với nƣớc mƣa chảy tràn cuốn theo các chất bẩn trên bề mặt nhƣ cát, đất… chủ đầu tƣ sẽ xây dựng các hố ga xung quanh khu vực nhà máy để thu gom toàn bộ nƣớc mƣa này sau đó đƣợc thải ra hệ thống thoát nƣớc mƣa chung của khu vực. Trong quá trình sản xuất, nƣớc đƣợc sử dụng để rửa cao lanh trên khuôn cán, làm nguội khuôn, lò, máy móc, thiết bị... + Chất thải rắn: Chất thải rắn sinh hoạt nhƣ thực phẩm thừa, giấy báo, túi nilong, vỏ hộp… Chất thải rắn công nghiệp: Bao bì nilong, bìa cartong, vụn thép,… Chất thải rắn nguy hại: Dầu nhớt thải từ quá trình bôi trơn máy móc, thiết bị, giẻ lau dính dầu mỡ, bóng đèn huỳnh quang thải… Lƣợng chất thải này nếu không đƣợc thu gom và xử lý cũng gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng xung quanh. VI.2. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật về môi trƣờng - Luật Bảo Vệ Môi Trƣờng đƣợc Quốc Hội Nƣớc CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005; - Luật tài nguyên nƣớc số 08/1998/QH10 ngày 20/05/1998 của Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 3; - Luật Đất đai số 13/2003/QH11 của Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 23/11/2003; - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trƣờng; - Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006; - Thông tƣ 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 quy định về quản lý chất thải nguy hại; - QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 27 : 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung; - TCVSLĐ 3733/QĐ-BYT : Tiêu chuẩn vệ sinh lao động đối với không khí trong nhà xƣởng; - QCVN 03 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép kim loại nặng trong đất; - QCVN 09 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc ngầm; - QCVN 05 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất không khí xung quanh đối với các chất vô cơ; - QCVN 06 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh; - QCVN 14 : 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc thải sinh hoạt; - QCVN 24:2009/BTNMT– Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công nghiệp.
  • 20. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 19 - QCVN 07 : 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngƣỡng chất thải nguy hại; VI.3. Đánh giá các nguồn gây tác động của dự án tới môi trƣờng VI.3.1. Nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng không khí  Trong giai đoạn xây dựng dự án Trong quá trình thi công xây dựng dự án, các loại phƣơng tiện vận chuyển nguyên vật liệu ra vào khu vực sẽ gây một lƣợng khí thải ra môi trƣờng không khí. Tùy vào điều kiện thời tiết (tốc độ gió), chất lƣợng của các tuyến đƣờng ... mà lƣợng bụi sinh ra nhiều hay ít, đặc biệt vào những ngày khô, nắng và gió mạnh lƣợng bụi sẽ phát sinh lớn hơn rất nhiều lần so với những ngày trời bình thƣờng. Tuy thời gian gây ô nhiễm không liên tục, song nồng độ bụi cao cục bộ và theo diện rộng theo hƣớng di chuyển của phƣơng tiện hoặc theo chiều gió có thể ảnh hƣởng đến khu vực xung quanh. Trong quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng của dự án sẽ phát sinh bụi chủ yếu từ công đoạn đào đất, đào móng… sẽ phát sinh các chất gây ô nhiễm nhƣ: CO, NO2, SO2…, chủ yếu từ các động cơ (máy ủi, máy xúc, xe vận chuyển…). Khi đào đất, đào móng sẽ sinh ra một khối lƣợng bụi cục bộ nhƣ bụi đất, cát, bụi phát sinh từ các công đoạn bốc dỡ các vật liệu xây dựng nhƣ: Xi măng, cát xây dựng, đá và sắt thép… Mặt khác, bụi còn phát sinh từ các phƣơng tiện vận chuyển nguyên vật liệu ra vào công trình. Các tác nhân gây bụi này thƣờng xảy ra tại nơi xây dựng và ảnh hƣởng chủ yếu đến công nhân xây dựng là chính.  Trong giai đoạn hoạt động của dự án Bụi, khí thải phát sinh trong quá trình sản xuất: Chuẩn bị nguyên liệu nhƣ sàn, loại bỏ tạp chất, công đoạn nấu nguyên liệu, láp cuộn, kéo, định hình sản phẩm, công đoạn mài và đánh bóng sản phẩm… khí thải chủ yếu là bụi, hơi khí từ các vụn thép đổ vào lò, các hợp chất hữu cơ có ở inox vụn gồm bụi từ kim loại, CO, CO2, SO2 và NOx, VOC. Đối tƣợng bị tác động chính là công nhân trực tiếp tham gia sản xuất và vận hành trong nhà máy. Tuy nhiên, việc sử dụng và bảo hành máy móc thiết bị một cách hợp lý và đúng yêu cầu kỹ thuật cũng đảm bảo các tác động gây ra. Ngoài ra, khi dự án đi vào hoạt động, mật độ giao thông của khu vực cũng tăng lên do có sự hoạt động của nhân viên làm việc bên trong nhà máy, các phƣơng tiện sử dụng nhiên liệu chủ yếu là xăng và dầu Diesel (DO). sẽ thải ra môi trƣờng một lƣợng khói thải chứa các chất gây ô nhiễm đến không khí. Thành phần của khí thải chủ yếu là COx, NOx, SOx, CxHy, Aldehyd, bụi. Tuy nhiên, đây là một nguồn gây ô nhiễm không khí không tập trung, không cố định mà phân tán, lƣu lƣợng lƣu thông tƣơng đối thấp, không phải là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí khi dự án đi vào hoạt động. Để ổn định cho hoạt động của khu vực trong trƣờng hợp lƣới điện có sự cố, Chủ đầu tƣ sử dụng 01 máy phát điện dự phòng công suất 1,000 KVA, nguyên liệu sử dụng là dầu DO. Khi chạy máy phát điện, định mức tiêu thụ nhiên liệu khoảng 105 kg dầu DO/h. Thông thƣờng quá trình đốt nhiên liệu lƣợng khí dƣ là 30% và các loại khí thải phát sinh ra môi trƣờng chủ yếu là CO, SO2, NO2…
  • 21. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 20 Do đặc điểm của quá trình công nghệ là dùng nhiệt trong một số công đoạn nhƣ nấu thép nóng chảy, đổ khuôn, láp cuộn, kéo… cho nên nhiệt độ trong môi trƣờng lao động sẽ cao hơn khá nhiều so với nhiệt độ không khí bên ngoài. Nhiệt độ cao không ảnh hƣởng nhiều đến nhiệt độ môi trƣờng không khí bên ngoài mà chủ yếu trực tiếp đến sức khỏe của ngƣời công nhân lao động trong nhà bảo trì, gây những biến đổi về sinh lý và cơ thể con ngƣời nhƣ mất nhiều mồ hôi, kèm theo đó là mất một lƣợng muối khoáng nhƣ các ion Na, K, Fe… Nhiệt độ cao cũng tác động đến cơ tim nhƣ làm tăng chức năng làm việc của tim, ngoài ra còn ảnh hƣởng đến hệ thần kinh trung ƣơng… VI.3.2. Nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc  Trong giai đoạn xây dựng dự án Trong giai đoạn thi công xây dựng, nƣớc thải phát sinh chủ yếu từ các nguồn sau: + Nƣớc mƣa chảy tràn trên bề mặt dự án: Nƣớc mƣa chảy tràn trên công trƣờng xây dựng sẽ cuốn theo đất cát, rác thải sinh hoạt của công nhân, rác thải trong quá trình xây dựng… chảy tràn xuống mƣơng thoát nƣớc chung của khu vực, loại nƣớc này có chứa nồng độ chất lơ lửng cao và có thể bị nhiễm các tạp chất khác nhƣ dầu mỡ, vụn vật liệu xây dựng. + Nƣớc thải sinh hoạt của công nhân xây dựng: Nƣớc thải sinh hoạt với hàm lƣợng BOD, COD cao nếu không đƣợc xử lý có thể làm ô nhiễm môi trƣờng tại khu vực dự án. Ƣớc tính, khi công trình xây dựng sẽ có khoảng 50 công nhân làm việc, tiêu chuẩn cấp nƣớc cho công nhân xây dựng trên công trƣờng là 100 lít/ngƣời.ngày, lƣợng nƣớc thải bằng 100% lƣợng nƣớc cấp, vậy lƣợng nƣớc thải sinh hoạt sẽ là 5m3 /ngày. + Nƣớc thải thi công: Trong quá trình thi công xây dựng, một lƣợng nƣớc thải thi công sẽ phát sinh do quá trình súc rửa thiết bị, bồn chứa, nƣớc rửa xe thi công trƣớc khi ra khỏi công trƣờng. Lƣợng nƣớc thải này có thành phần chủ yếu là đất cát, xi măng và có thể có nhiễm dầu từ quá trình rửa xe.  Trong giai đoạn hoạt động của dự án + Nƣớc thải sinh hoạt: Theo ƣớc tính có khoảng 50 ngƣời sinh hoạt hằng ngày bao gồm nƣớc thải sinh hoạt của nhân viên, và công nhân làm việc... nhu cầu sử dụng nƣớc là 120 lít/ngƣời.ngày nhƣ vậy lƣợng nƣớc cấp cho sinh hoạt sẽ là Q1 = 6 m3 /ngày, lƣợng nƣớc thải bằng 80% nƣớc cấp, vậy lƣợng nƣớc thải là: Qnt = 6 x 80% = 4,8 m3 /ngày Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải bao gồm: BOD5 : 515mg/l; COD : 968,5mg/l; TSS : 1.114mg/l; Amoni : 61,5 mg/l; Tổng N : 93,7mg/l; Tổng P : 23,7mg/l. Đặc trƣng của nƣớc thải sinh hoạt là chứa hàm lƣợng các chất hữu cơ, chất rắn lơ lửng, dầu mỡ, chất dinh dƣỡng và vi sinh vật gây bệnh cao, với nồng độ các chất nêu trên sẽ gây ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng nếu nƣớc thải này không đƣợc xử lý hiệu quả. + Nƣớc thải sản xuất: Trong quá trình sản xuất, công ty chỉ sử dụng nƣớc cho các công đoạn làm mát máy móc, thiết bị, nƣớc rửa sàn và vệ sinh máy móc, loại nƣớc này chủ yếu là chứa các chất rắn lơ lững, nồng độ gây ô nhiễm thấp. + Nƣớc mƣa chảy tràn:
  • 22. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 21 Về cơ bản, nƣớc mƣa đƣợc quy ƣớc là nƣớc sạch. Nồng độ chất ô nhiễm trong nƣớc mƣa chảy tràn nhƣ sau: + Tổng Nitơ : 0,5 – 1,5 mg/l + Photpho : 0,004 – 0,03 mg/l + COD : 10 – 20 mg/l + Tổng chất rắn lơ lửng : 10 – 20 mg/l Nƣớc mƣa chảy tràn trên đƣờng giao thông đƣợc lọc rác có kích thƣớc lớn bằng các tấm lƣới thép hoặc các song chắn rác tại các hố ga trƣớc khi chảy vào hệ thống cống thoát nƣớc mƣa chung của khu vực. Các hố ga sẽ đƣợc định kỳ nạo vét. Vì vậy, tác động từ nƣớc mƣa chảy tràn trong giai đoạn Dự án đi vào hoạt động là không đáng kể. VI.3.3. Chất thải rắn  Trong giai đoạn xây dựng dự án + Chất thải rắn sinh hoạt Khi công trƣờng hoạt động, lƣợng công nhân làm việc tại đây trung bình sẽ có khoảng 50 ngƣời, hệ số phát thải rác thải sinh hoạt cho khu vực công trƣờng là 0,5 kg/ngƣời.ngày. Do đó, lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ƣớc tính khoảng 25 kg/ngày. + Chất thải rắn xây dựng Thành phần chủ yếu là vật liệu xây dựng rơi vãi nhƣ xi măng, gạch, cát, đá, gỗ, xà bần, sắt vụn, gỗ cốp pha, nhựa vụn.... Phần chất thải này không gây ảnh hƣởng đáng kể đến sức khỏe con ngƣời nhƣng lại gây mất mỹ quan của khu vực. + Chất thải nguy hại Hoạt động của các xe máy công trình sẽ làm phát sinh ra một lƣợng chất thải nguy hại nhƣ các loại dầu, mỡ và giẻ lau ngấm dầu mỡ, dầu mỡ tách ra từ khu vực rửa xe máy, bao bì đựng hóa chất thải, bóng đèn huỳnh quang hƣ… Lƣợng dầu mỡ thải phát sinh tại khu vực dự án tùy thuộc vào số lƣợng phƣơng tiện vận chuyển và thi công cơ giới trên công trƣờng. Đây là các loại chất thải đƣợc phân loại là chất thải nguy hại và sẽ đƣợc quản lý theo đúng quy định.  Trong giai đoạn hoạt động của dự án + Chất thải rắn sinh hoạt Chất thải rắn thải ra chủ yếu là rác thải sinh hoạt của công nhân viên phát sinh từ các phân xƣởng, khu vực văn phòng, nhà vệ sinh... với số lƣợng nhân viên là 50 ngƣời, ƣớc tính lƣợng thải bình quân khoảng 0.5 kg/ngƣời/ngày, thì mỗi ngày có khoảng 25 kg/ngày. Rác thải sinh hoạt có thành phần:  Các hợp chất có thành phần hữu cơ: Thực phẩm, rau quả, thức ăn thừa, giấy báo, thùng cartong….;  Các hợp chất có thành phần vô cơ: Bao nylon, nhựa, plastic, PVC, thủy tinh, vỏ hộp kim loại…; Chất thải sinh hoạt có chứa các thành phần hữu cơ cao, là môi trƣờng sống tốt cho các vi trùng gây bệnh, là nguồn thức ăn cho ruồi
  • 23. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 22 muỗi,… Đây là vật trung gian gây bệnh cho ngƣời và có thể phát triển thành dịch. Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần dễ phân hủy sinh học, cùng với điều kiện khí hậu có nhiệt độ và độ ẩm cao nên sau một thời gian ngắn chúng sẽ bị phân hủy kị khí hay hiếu khí, sinh ra các khí nhƣ CO, CO2, CH4, H2S, NH3,… gây mùi hôi. Các thành phần hữu cơ dễ phân huỷ của rác sinh hoạt khi thải vào môi trƣờng mà không qua xử lý thích hợp sẽ gây ra nhiều tác hại cho môi trƣờng sống và gây mất mỹ quan nếu không đƣợc thu gom và vận chuyển đi xử lý. + Chất thải rắn sản xuất: Vụn kim loại khi chuẩn bị nguyên liệu, công đoạn mài và định hình sản phẩm; Các loại bao bì đựng nguyên liệu, bao bì chứa sản phẩm bị lỗi... Các vật liệu phụ sinh ra trong quá trình lắp ráp, hệ đƣờng ống, hệ thống bơm. + Chất thải rắn nguy hại Bên cạnh chất thải rắn sản xuất, trong quá trình sử dụng máy móc thiết bị cũng nhƣ các vật dụng khác sẽ tạo ra một lƣợng chất thải nguy hại nhƣ: Dầu nhớt thải từ quá trình bôi trơn, giẻ lau dính dầu mỡ, bóng đèn huỳnh quang thải, pin, hộp mực in thải… VI.4. Biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trƣờng VI.4.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng không khí  Giai đoạn thi công xây dựng dự án: Để hạn chế bụi tại khu vực công trƣờng, chủ dự án sẽ thực hiện các biện pháp sau: - Lập kế hoạch thi công và bố trí nhân lực hợp lý, tuần tự, tránh chồng chéo giữa các công đoạn thi công: Phát quang mặt bằng, vận chuyển thực bì, san ủi, đào đất, đào móng. Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hóa các thao tác và quá trình thi công ở mức tối đa. - Che chắn vật liệu xây dựng trong quá trình vận chuyển; Hạn chế việc tập kết vật tƣ tập trung vào cùng một thời điểm; Che chắn khu vực thi công để cô lập với xung quanh bằng tƣờng Panel cao tối thiểu 3m nhằm hạn chế ồn và bụi khi thi công xây dựng. Khi dự án đƣợc xây dựng lên cao trên 5m sẽ tiến hành dựng lƣới đỡ nhằm ngăn chặn vật liệu xây dựng rơi rớt gây ảnh hƣởng đến cộng đồng dân cƣ xung quanh dự án. - Tƣới nƣớc đƣờng vận chuyển trên công trƣờng trong mùa khô để giảm lƣợng bụi trong không khí, nhất là trong điều kiện thi công có nắng nóng kéo dài nhằm hạn chế bụi, đất cát theo gió phát tán vào không khí. - Việc vận chuyển xà bần từ cao xuống phải chuyển dần bằng các hộp gen và thùng chứa. Thùng chứa phải có nắp đậy bằng vải nylon hoặc bằng vải bạt tránh bụi bốc lên cao khi đổ xuống hoặc do gió cuốn lên cao. - Xà bần sẽ đƣợc vận chuyển trong ngày, tránh ùn tắt và tồn đọng trên công trƣờng nhằm hạn chế bị nƣớc mƣa cuốn vào các cống rãnh gây tắt nghẽn dòng chảy. - Lập trạm rửa xe trƣớc khi ra khỏi công trƣờng.  Trong giai đoạn hoạt động của dự án Tại những công đoạn phát sinh ô nhiễm
  • 24. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 23 bụi và các chất khí độc hại cần thu hồi bụi bằng các chụp hút sau đó dẫn về các thiết bị lọc bụi ống tay áo, thiết bị lọc bụi túi, lọc bụi tĩnh điện. Đối với nồng độ của các chất độc hại nhƣ SO2, NO2, CO, VOC... thải vào môi trƣờng xung quanh có thể sử dụng phƣơng pháp hấp thụ, phƣơng pháp này đƣợc thực hiện bằng thiết bị xử lý hấp thụ dạng đệm hoặc dạng đĩa. Dung dịch hấp thụ có thể là nƣớc hoặc dung dịch kiềm loãng. Tại các công đoạn lắp cuộn, mài, kéo… các loại bụi kim loại phát sinh có trọng lƣợng lớn hơn nên dễ sa lắng. Vì vậy, công nhân làm việc sẽ thu gom và tái sử dụng lại. Các vấn đề môi trƣờng cần xem xét về hệ thống nhà xƣởng nhƣ: - Lựa chọn hƣớng nhà hợp lý để sử dụng một cách tốt nhất các điều kiện thông gió tự nhiên, góp phần cải thiện môi trƣờng lao động bên trong nhà xƣởng. - Xác định kích thƣớc vùng cách ly vệ sinh công nghiệp giữa các hạng mục công trình của nhà máy cũng nhƣ giữa các nhà máy luyện gang thép và các khu dân cƣ để đảm bảo sự thông thoáng giữa các công trình, hạn chế lan truyền ô nhiễm, đảm bảo phòng cháy, chữa cháy và giảm thiểu những ảnh hƣởng trực tiếp do chất thải đối với con ngƣời và các công trình xung quanh. - Bố trí hợp lý các công đoạn sản xuất, các khu phụ trợ, kho bãi, khu hành chính và có dải cây xanh ngăn cách. Tỷ lệ cây xanh trên tổng diện tích đất sử dụng của nhà máy tối thiểu phải đạt 15%. Các hệ thống thải khí, ống khói cần bố trí ở các khu vực thuận lợi cho việc giám sát và xử lý. - Khu vực bố trí trạm điện, khu xử lý nƣớc thải tập trung, xử lý rác thải cần đƣợc đặt ở phía cuối hƣớng gió chủ đạo của khu vực. - Áp dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sản xuất sạch, ít chất thải. - Nghiêm túc thực hiện chế độ vận hành thiết bị công nghệ, định lƣợng chính xác nguyên vật liệu, nhiên liệu để quá trình diễn ra ở mức độ ổn định cao, giảm bớt lƣợng chất thải, ổn định thành phần và tính chất của chất thải, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và xử lý chất thải. VI.4.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng nƣớc  Giai đoạn thi công xây dựng dự án Chủ dự án sẽ áp dụng các biện pháp để kiểm soát nƣớc thải do quá trình sinh hoạt của công nhân tại công trƣờng, bao gồm: - Tận dụng nguồn nhân lực tại địa phƣơng để hạn chế việc công nhân sẽ lƣu trú vào ban đêm tại công trƣờng trong thời gian thi công; - Trang bị các nhà vệ sinh lƣu động tạm thời cho công nhân xây dựng, tránh trƣờng hợp nƣớc thải sinh hoạt bị cuốn theo nƣớc mƣa gây ô nhiễm môi trƣờng nƣớc mặt; - Chất thải trong nhà vệ sinh lƣu động sẽ đƣợc dịch vụ cho thuê nhà vệ sinh mang đi đổ thải đúng quy định. Khi giai đoạn thi công kết thúc, nhà vệ sinh lƣu động sẽ đƣợc trả lại dịch vụ cho thuê; Mặt khác do dự án thi công theo phƣơng thức cuốn chiếu nên lƣợng nƣớc thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt là tƣơng đối nhỏ. Khi dự án đã thi công xong phần nhà vệ sinh thì nƣớc thải sinh hoạt phát sinh sẽ đƣợc dẫn vào bể tự hoại của khu nhà vệ sinh của dự
  • 25. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 24 án  Giai đoạn hoạt động của dự án Nƣớc thải phát sinh từ hoạt động của dự án chủ yếu là nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc thải sản xuất từ khâu giải nhiệt, làm mát sản phẩm, vệ sinh máy móc thiết bị, rửa sàn… Nƣớc thải đƣợc tập trung về hệ thống thu gom nƣớc thải: Hệ thống cống thoát nƣớc thải của khu quy hoạch đƣợc thiết kế xây dựng riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nƣớc mƣa, nƣớc thải từ hoạt động của nhà máy sẽ đƣợc xử lý đạt mức quy định trƣớc khi thoát ra nguồn tiếp nhận. Nƣớc mƣa chảy tràn: Hệ thống cống đƣợc bố trí dọc theo hai bên của công ty, trên các đoạn cống bố trí các hố ga có miệng thu để thu nƣớc mƣa từ các tuyến đƣờng vào. Nguồn nƣớc đƣợc tập trung đổ về các hố ga, theo các tuyến ống góp nhánh và tập trung chảy về tuyến ống chính, rồi thoát ra hệ thống thoát nƣớc chung của khu vực. Khoảng cách giữa các hố ga thay đổi từ 20 – 40 m tuỳ vị trí và kích thƣớc của cống. Độ dốc cống đảm bảo khả năng tự làm sạch i>1/D, độ sâu chôn cống tối thiểu là 0,7 m. Nƣớc mƣa thuộc loại khá sạch, do đó chỉ áp dụng biện pháp thu gom và cho lắng cặn đối với nƣớc mƣa chảy tràn đã đáp ứng đủ yêu cầu trƣớc khi thải vào hệ thống thu gom nƣớc mƣa chung. Các hố ga sẽ đƣợc định kỳ nạo vét để loại bỏ những rác rƣởi, cặn lắng. Bùn thải đƣợc thu gom chôn lấp đúng nơi quy định VI.4.3. Chất thải rắn  Giai đoạn thi công xây dựng dự án Các loại chất thải trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc tập trung tại bãi chứa quy định. Các loại chất thải rắn đất, cát, đá đƣợc thu gom liên tục trong quá trình xây dựng và tận dụng để san lấp mặt bằng. Phần còn lại nhƣ chất thải rắn sinh hoạt, chủ đầu tƣ sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom và vận chuyển đi xử lý.  Giai đoạn hoạt động của dự án Trong giai đoạn hoạt động, chất thải rắn phát sinh bao gồm: - Chất thải rắn sinh hoạt: Sử dụng các thùng chứa rác 660l, trên mỗi thùng có hƣớng dẫn các loại rác đƣợc bỏ vào (bao gồm có 2 loại: thùng rác hữu cơ và thùng rác vô cơ), chủ đầu tƣ sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom vào cuối ngày. - Chất thải rắn sản xuất: Toàn bộ lƣợng chất thải rắn sẽ thu gom và lƣu trữ tại kho chứa phế liệu, lƣợng chất thải rắn có khả năng tái chế, sẽ bán lại cho đơn vị thu mua phế liệu, phần còn lại sẽ đƣợc Công ty ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và vận chuyển đi xử lý theo quy định. - Chất thải nguy hại: Toàn bộ lƣợng chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động của dự án sẽ đƣợc thu gom, phân loại, lƣu giữ vào đúng nơi quy định và hợp đồng với đơn vị có chức năng để mang xử lý, tiêu hủy theo đúng Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn, Thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 quy định về quản lý chất thải nguy hại.
  • 26. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 25 VI.5. Phòng ngừa và ứng cứu sự cố môi trƣờng  Phòng chống cháy nổ Tham gia và hợp tác các buổi tuyên truyền về PCCC của địa phƣơng tổ chức; Nội quy PCCC đƣợc phát và yêu cầu niêm yết tại mỗi khu; Thƣờng xuyên kiểm tra, bảo trì máy móc, thiết bị, giám sát các thông số kỹ thuật; Thiết lập các hệ thống báo cháy, đèn hiệu và thông tin tốt. Các phƣơng tiện chữa cháy sẽ đƣợc kiểm tra thƣờng xuyên và luôn trong tình trạng sẵn sàng; Kiểm tra dây điện tránh tình trạng quá tải trên đƣờng dây; Nhân viên vận hành phải đƣợc huấn luyện và thực hành thao tác đúng cách khi có sự cố. Kiểm tra hệ thống chống sét, rò rỉ; Bố trí các hạng mục công trình trong khuôn viên phù hợp với yêu cầu PCCC sao cho xe cứu hỏa có thể đến đƣợc gần tất cả các vị trí khi có sự cố cháy nổ xảy ra. Lắp đặt và sử dụng các hệ thống tiếp đất cho thiết bị dung điện; Đối với bộ phận nhập thép phế liệu phải giám sát, kiểm tra chặt chẽ các loại vật liệu nổ và các hoá chất độc hại có thể lẫn trong sắt thép phế liêụ. Đối với xƣởng sản xuất oxy, phải đảm bảo quy trình công nghệ chặt chẽ. Đối với nhà xƣởng nơi đặt lò nung, các chất thải rắn trên nền nhà xƣởng có thể gây thƣơng tích khi công nhân đi lại. Do đó cán bộ, công nhân trong nhà máy phải nghiêm túc thực hiện tốt nội quy và kỷ luật lao động. Công Ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt Trụ sở : 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh. Phone: 028 39106009 (6 line) - Hotline: 0918755356 Tại Hà Nội: Số 7, Lô A, Ngõ 15 An Dƣơng Vƣơng, P. Phú Thƣợng, Q.Tây Hồ, Hà Nội Hotline: 0903034381 - 0918755356 Tại Đà Nẵng: Số 9 Lê Trọng Tấn, TP. Đà Nẵng Hotline: 0936260633 Web: www.duanviet.com.vn - Email : lapduanviet@gmail.com  Vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động Nhà máy thực hiện tất cả các biện pháp vệ sinh và an toàn lao động, các quy định, tiêu chuẩn, yêu cầu liên quan của Bộ luật Lao động theo Nghị định 06/CP của chính phủ Việt Nam kí ngày 20/01/2005. Các biện pháp nhằm giảm thiểu các tác nhân ô nhiễm ảnh hƣởng đến sức khoẻ công nhân đƣợc áp dụng: Trang bị quần áo và thiết bị bao hộ lao động cho công nhân, tạo điều kiện cho ngƣời lao động làm việc thoải mái, dễ chịu; Thƣờng xuyên phổ biến cho công nhân các kiến thức về an toàn lao động khi vận hành máy móc và thiết bị; Khi xảy ra sự cố ngộ độc hóa chất dung môi và ngộ độc thực phẩm cần nhanh chóng chuyển ngƣời bị nạn ra khỏi khu vực xảy ra sự cố, chuyển đến nơi an toàn và thông thoáng và đƣa ngƣợi bị nạn đến bệnh viện. Trang bị tủ thuốc y tế để sơ cứu ngƣời bị nạn;
  • 27. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 26 Hƣớng dẫn công tác sơ cứu và cấp cứu cho công nhân; Xử lý nghiêm các trƣờng hợp vi phạm an toàn lao động, nhắc nhở công tác an toàn lao động cho công nhân bằng các bảng nội quy đặt tại các vị trí dễ nhìn trong khu vực sản xuất của Nhà máy; Trang bị các biển báo tại các khu vực nguy hiểm; Đảm bảo chiếu sáng cho những khu vực làm việc; Tổ chức các chƣơng trình kiểm tra và giám định sức khoẻ định kỳ cho cán bộ, công nhân viên; Đảm bảo các yếu tố vi khí hậu và điều kiện lao động đạt Tiêu chuẩn do Bộ Y tế ban hành nhằm đảm bảo sức khoẻ cho ngƣời lao động; Thành lập phòng môi trƣờng chuyên trách về vệ sinh, môi trƣờng và an toàn lao động. Các nhân viên môi trƣờng này có trách nhiệm kiểm tra, hƣớng dẫn cho cán bộ, công nhân thực hiện các biện pháp vệ sinh và an toàn lao động; Giáo dục, nâng cao nhận thức của cán bộ công nhân viên về bảo vệ môi trƣờng và ý thức kỷ luật lao động. VI.6. Kết luận Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể tạo ra những tác động ảnh hƣởng không tốt đến môi trƣờng. Tuy nhiên, đây chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài. Bên cạnh đó, những công nghệ hiện đại và những biện pháp hữu hiệu mà chúng tôi sử dụng sẽ làm giảm tối đa những nguy hại xấu đến môi trƣờng. Cuối cùng, Công ty TNHH TM & SX Công nghiệp Dƣơng Linh chúng tôi khẳng định dự án “Nhà máy nấu thép không gỉ” không ảnh hƣởng nhiều đến môi trƣờng. Đồng thời cam kết đảm bảo thực hiện đầy đủ các biện pháp nhằm giảm ô nhiễm môi trƣờng, hoàn thành các công trình xử lý môi trƣờng trƣớc khi đi vào hoạt động sản xuất.
  • 28. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 27 CHƢƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN VII.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ Tổng mức đầu tƣ cho dự án đầu tƣ xây dựng “Nhà máy nấu thép không gỉ” đƣợc lập dựa trên các phƣơng án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây : - Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số 14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tƣ và xây dựng công trình; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP; - Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình; - Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng; - Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP; - Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”; - Thông tƣ số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP; - Thông tƣ 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp. - Thông tƣ số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hƣớng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình; - Thông tƣ 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hƣớng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc; - Thông tƣ 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hƣớng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; - Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; - Quyết định số 10/2009/QĐ-TTg ngày 16/01/2009 của Thủ Tƣớng chính phủ về “Cơ chế hỗ trợ sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm, Danh mục dự án đầu tƣ sản phẩm sản xuất cơ khí trọng điểm giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015”; - Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 của Thủ tƣớng chính phủ về việc “ Phê duyệt Chƣơng trình phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020”; - Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán và dự toán công trình.
  • 29. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 28 VII.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ VII.2.1. Nội dung Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng dự án “Nhà máy nấu thép không gỉ”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án. Tổng mức đầu tƣ của dự án bao gồm: Chi phí xây dựng nhà xƣởng, Chi phí máy móc thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng và các khoản chi phí khác; Dự phòng phí (bao gồm trả lãi vay trong thời gian xây dựng).  Chi phí mua nhà xƣởng Nhà xƣởng bao gồm các hạng mục nhà máy, nhà văn phòng, căn tin, ngoài ra còn phải bố trí cảnh quan khu vực chung và hàng rào cổng. Bảng các hạng mục nhà xƣởng ĐVT :1,000đ ST T HẠNG MỤC GT TRƢỚC THUẾ VAT GT SAU THUẾ I Chi phí mua nhà xƣởng 1 Nhà máy 4,909,091 490,909 5,400,000 2 Nhà văn phòng 363,636 36,364 400,000 3 Căn tin 272,727 27,273 300,000 4 Cổng, hàng rào, cây xanh 654,545 65,455 720,000 TỔNG 6,200,000 620,000 6,820,000
  • 30. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 29  Chi phí máy móc thiết bị Chi phí mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất bao gồm : Bảng các máy móc thiết bị đầu tƣ ĐVT : 1,000 đ STT HẠNG MỤC GT TRƢỚC THUẾ VAT GT SAU THUẾ II Chi phí máy móc thiết bị 1 Lò nấu điện 3,528,455 352,845 3,881,300 2 Bình điện 2,863,636 286,364 3,150,000 5 Cần cẩu 114,436 11,444 125,880 6 Hệ thống làm lạnh 76,291 7,629 83,920 7 Máy đóng khuôn 972,709 97,271 1,069,980 8 Máy kéo 227,273 22,727 250,000 9 Máy cán 100,000 10,000 110,000 10 Máy định hình 681,818 68,182 750,000 11 Máy đánh bóng 500,000 50,000 550,000 12 Máy mài 180,000 18,000 198,000 13 Máy điều chỉnh nhiệt độ 76,291 7,629 83,920 14 Các loại máy phụ khác 1,487,673 148,767 1,636,440 15 Hê thống PCCC 50,000 5,000 55,000 16 Thiết bị điện thoại văn phòng 50,000 5,000 55,000 TỔNG CỘNG 10,908,582 1,090,858 11,999,440  Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: Chi phí tổ chức lập dự án đầu tƣ. Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tƣ, tổng mức đầu tƣ; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; Chi phí tổ chức quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng của công trình; Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết
  • 31. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 30 toán vốn đầu tƣ xây dựng công trình; Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; Chi phí khởi công, khánh thành; => Chi phí quản lý dự án = (GNX+GTB) x 2.371% = 446,184,000 (3) GNX: Chi phí nhà xƣởng GTB: Chi phí thiết bị, máy móc  Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng Bao gồm: - Chi phí tƣ vấn lập dự án đầu tƣ; - Chi phí lập hồ sơ mời thầu để mua sắm thiết bị ; - Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí kiểm tra tính đồng bộ của hệ thống thiết bị ;  Chi phí lập dự án = (GNX + GTB) x 0.875% = 164,708,000 đ  Chi phí lập HSMT mua máy móc thiết bị: GTB x 0.408% = 48,929,000 đ  Chi phí giám sát thi công lắp đặt thiết bị: GTB x 0.837% = 100,443,000 đ  Chi phí kiểm định đồng bộ hệ thống thiết bị : GTB x 0.15% = 17,999,000 đ => Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng =332,078,000 đ (4)  Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng nói trên: Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ; Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng; Chi phí vận hành thí nghiệm máy móc;  Chi phí kiểm toán= (GXL +GTB) x 0.322% = 60,646,000 đ  Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ = (GNX+GTB) x 0.201% = 37,851,000 đ  Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng = 55,000,000 đ => Chi phí khác =153,496,000 đ (5)  Dự phòng phí Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”. => Chi phí dự phòng=(GNx+Gtb+Gqlda+Gtv+Gk)x10%=1,975,120,000 đ (7)
  • 32. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 31 VII.2.2. Kết quả tổng mức đầu tƣ Bảng Tổng mức đầu tƣ ĐVT: 1,000 đ STT HẠNG MỤC GT TRƢỚC THUẾ VAT GT SAU THUẾ I Chi phí mua nhà xƣởng 6,200,000 620,000 6,820,000 II Chi phí máy móc thiết bị 10,908,582 1,090,858 11,999,440 III Chi phí quản lý dự án 405,622 40,562 446,184 IV Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 301,889 30,189 332,078 1 Chi phí lập dự án 149,734 14,973 164,708 2 Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị 44,481 4,448 48,929 3 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 91,311 9,131 100,443 4 Chi phí kiểm tra tính đồng bộ hệ thống thiết bị 16,363 1,636 17,999 V Chi phí khác 139,542 13,954 153,496 1 Chi phí kiểm toán 55,132 5,513 60,646 2 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán 34,410 3,441 37,851 3 Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng 50,000 5,000 55,000 VII CHI PHÍ DỰ PHÒNG 1,795,564 179,556 1,975,120 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ 19,751,199 1,975,120 21,726,319
  • 33. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 32 VII.3. Nhu cầu vốn lƣu động Ngoài những khoản đầu tƣ máy móc thiết bị, nhà xƣởng trong giai đoạn đầu; khi dự án đi vào hoạt động cần bổ sung nguồn vốn lƣu động. Vốn lƣu động của dự án bao gồm tiền mặt chiếm 20% chi phí hoạt động, khoản phải trả chiếm 10% chi phí hoạt động ngoài ra còn có hàng tồn kho. Bảng nhu cầu vốn lƣu động ĐVT: 1,000 đ Năm 2011 2012 2013 2014 Hạng mục 0 1 2 1Tiền mặt 0 9,952,990 31,773,573 35,185,713 Thay đổi tiền mặt 0 9,952,990 21,820,583 3,412,140 2Khoản phải trả 0 4,976,495 15,886,787 17,592,857 Thay đổi khoản phải trả 0 (4,976,495) (10,910,292) (1,706,070) 3Hàng tồn kho 0 3,000,000 5,842,500 6,595,830 Thay đổi hàng tồn kho 0 (3,000,000) (2,842,500) (753,330) CHƢƠNG VIII: NGUỒN VỐN ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN
  • 34. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 33 VIII.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tƣ ĐVT : 1,000 đ STT Khoản mục chi phí Thành tiền trƣớc thuế VAT Thành tiền sau thuế 1 Chi phí xây lắp 6,200,000 620,000 6,820,000 2 Chi phí máy móc thiết bị 10,908,582 1,090,858 11,999,440 3 Chi phí quản lý dự án 405,622 40,562 446,184 4 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 301,889 30,189 332,078 5 Chi phí khác 139,542 13,954 153,496 6 Dự phòng phí 1,795,564 179,556 1,975,120 Cộng 19,751,199 1,975,120 21,726,319 VIII.2. Tiến độ sử dụng vốn ĐVT: 1,000 đ STT Hạng mục Quý II/2012 Năm 2013 Tổng cộng 1 Chi phí xây lắp 5,456,000 1,364,000 6,820,000 2 Chi phí máy móc thiết bị 5,999,720 5,999,720 11,999,440 3 Chi phí quản lý dự án 446,184 446,184 4 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 332,078 332,078 5 Chi phí khác 153,496 153,496 6 Dự phòng phí 1,975,120 1,975,120 7 Cộng 14,362,599 7,363,720 21,726,319 Theo dự kiến, nhà xƣởng sẽ đƣợc xây dựng hoàn tất trong quý II/2012, sau đó dự án chính thức đi vào hoạt động quý III/2012, năm đầu tiên Nhà máy chỉ sản xuất thỏi cung ứng cho thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu. Đến năm 2013, đầu tƣ mở rộng thêm nhà xƣởng và máy móc thiết bị sản xuất dây chuyền từ thỏi tạo ra sợi láp và thép V, U, L, O…
  • 35. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 34 VIII.3. Nguồn vốn thực hiện dự án ĐVT: 1,000 đ STT Hạng mục Quý II/2012 Năm 2013 TỔNG Vốn chủ sở hữu 14,362,599 7,363,720 21,726,319 Cộng 14,362,599 7,363,720 21,726,319 Theo dự kiến chủ đầu tƣ sẽ bỏ toàn bộ vốn của mình với tổng mức đầu tƣ 21,726,319,000 đồng (Hai mƣơi mốt tỷ bảy trăm hai mƣơi sáu triệu ba trăm mƣời chín ngàn đồng).
  • 36. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 35 CHƢƠNG IX: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH IX.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau: - Phân tích hiệu quả kinh tế tài chính của dự án trong thời gian hoạt động là 15 năm, dự án sẽ đi vào hoạt động từ quý III/2012 và mở rộng xây dựng thêm đến năm 2014 hoàn thành. - Vốn chủ sở hữu 100%; - Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tƣ để đảm bảo cho dự án hoạt động tốt; - Doanh thu của dự án thu đƣợc từ sản xuất các dây chuyền sản xuất gạch nhẹ bê tông và dây chuyền sản xuất gạch ống xi măng cốt liệu; - Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm. - Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án: 25%/ năm. IX.2. Tính toán chi phí của dự án IX.2.1. Chi phí nhân công Đội ngũ quản lý và nhân sự dự kiến của dự án gồm 50 ngƣời, trong đó : - Ban giám đốc chịu trách nhiệm quản lý chung gồm : + Giám đốc : 1 ngƣời Chịu trách nhiệm chính đối với toàn bộ hoạt động của nhà máy. + Phó giám đốc : 1 ngƣời Phụ trách và chịu trách nhiệm về hoạt động của nhà máy, báo cáo trực tiếp cho Giám đốc. - Bộ phận hành chính: 1 ngƣời Chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động và điều phối công việc do Giám đốc phân công. - Bộ phận nhân sự - tiền lƣơng: 2 ngƣời Phụ trách nhân sự và chịu trách nhiệm tiền lƣơng của công nhân viên. - Bộ phận kế hoạch kinh doanh: 3 ngƣời Chịu trách nhiệm lên kế hoạch và triển khai thực hiện phƣơng án kinh doanh cho hoạt động của nhà máy. - Bộ phận kế toán: 2 ngƣời Chịu trách nhiệm về thu – chi theo đúng kế hoạch và phƣơng án kinh doanh của Giám đốc đƣa ra. - Bộ phận kỹ thuật: 3 ngƣời Chịu trách nhiệm quản lí, hƣớng dẫn, giải quyết các vấn đề trong lắp đặt và sữa chữa dây chuyền sản xuất. - Thủ kho: 2 ngƣời
  • 37. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 36 Chịu trách nhiệm quản lí theo dõi hàng hóa nhập - xuất kho. - Lao động sản xuất trực tiếp: công nhân sản xuất trực tiếp và công nhân vận chuyển: 37 ngƣời. Tham gia sản xuất ở nhà máy và vận chuyển hàng hóa nhập xuất kho. Chi phí nhân công hằng năm bao gồm lƣơng của cán bộ công nhân viên, phụ cấp và các khoản chi phí BHXH,BHYT, trợ cấp khác.,…mỗi năm chi phí này ƣớc tính trung bình khoảng 5,713,400,000 đồng, lƣơng nhân viên tăng khoảng 3%/năm. Chi phí lƣơng cụ thể nhƣ bảng sau: ĐVT: 1,000 đ TT Chức danh SL LCB Phụ cấp Tổng lƣơng tháng Chi phí BHXH, BHYT (tháng) Tổng lƣơng năm Chi phí BHXH, BHYT (năm) I Quản lý 13 239,000 47,800 3,107,000 573,600 1 Ban giám đốc 2 12,000 3,000 30,000 6,000 390,000 72,000 2 Hành chính 1 5,000 1,000 6,000 1,200 78,000 14,400 3 Nhân sự - tiền lƣơng 2 5,000 1,000 12,000 2,400 156,000 28,800 4 Kế hoạch - kinh doanh 3 3,000 1,000 12,000 2,400 156,000 28,800 5 Kế toán 2 3,500 1,000 9,000 1,800 117,000 21,600 6 Kỹ thuật 3 7,000 1,000 24,000 4,800 312,000 57,600 7 Thủ kho 2 6,000 1,000 14,000 2,800 182,000 33,600 II Công nhân trực tiếp 37 132,000 26,400 1,716,000 316,800 1 Công nhân sản xuất 32 3,000 500 112,000 22,400 1,456,000 268,800 2 Công nhân vận chuyển 5 3,500 500 20,000 4,000 260,000 48,000 TỔNG CỘNG 50 371,000 74,200 4,823,000 890,400 IX.2.2. Chi phí hoạt động  Chi phí quảng cáo, tiếp thị Chi phí hoạt động này sẽ đƣợc trích ra từ 1% doanh thu hằng năm, chi phí quảng cáo tiếp thị năm đầu tiên là 570,000,000 đồng.  Chi phí điện nƣớc Chi phí điện nƣớc bằng 2% doanh thu mỗi năm, tổng chi phí của năm đầu hoạt động là 1,140,000,000 đồng.  Chi phí bảo trì máy móc thiết bị Chi phí này ƣớc tính bằng 2% chi phí mua máy móc thiết bị, trong năm đầu tiên do công suất hoạt động thấp nên chi phí bảo trì máy móc thiết bị thấp hơn các năm sau, dự kiến chi phí này tăng 2%/ năm.  Chi phí bảo hiểm máy móc, thiết bị
  • 38. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 37 Chi phí mua bảo hiểm cho các loại máy móc, thiết bị sử dụng bằng 1.5% giá trị máy móc thiết bị, chi phí này tăng 3%/năm.  Chi phí vận chuyển Chi phí vận chuyển chiếm 3% doanh thu mỗi năm.  Chi phí quỹ phúc lợi, BHYT, BHXH, trợ cấp thất nghiệp, khen thƣởng… Theo quy định, chi phí này khoảng 25% chi phí lƣơng, chi phí này theo quy định gồm 20% chi BHYT, BHXH và 5% chi cho các khoản trợ cấp khen thƣởng, ƣớc tính năm đầu tiên khoảng 445,200,000 đồng/năm. Công Ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ Dự Án Việt Trụ sở : 28B Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.Hồ Chí Minh. Phone: 028 39106009 (6 line) - Hotline: 0918755356 Tại Hà Nội: Số 7, Lô A, Ngõ 15 An Dƣơng Vƣơng, P. Phú Thƣợng, Q.Tây Hồ, Hà Nội Hotline: 0903034381 - 0918755356 Tại Đà Nẵng: Số 9 Lê Trọng Tấn, TP. Đà Nẵng Hotline: 0936260633 Web: www.duanviet.com.vn - Email : lapduanviet@gmail.com  Chi phí văn phòng phẩm, điện thoại Chi phí này chiếm khoảng 1% doanh thu hằng năm.  Chi phí phế liệu sản xuất Chi phí này chiếm 75% doanh thu của sản phẩm.  Chi phí khác Chi phí này chiếm 10% các loại chi phí từ dự án. BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐVT: 1,000 đ Năm 2012 2013 2014 2015 Hạng mục 0 1 2 3 Chi phí quảng cáo, tiếp thị 570,000 1,829,175 2,027,005 2,224,732 Chi phí điện, nƣớc 1,140,000 3,658,350 4,054,010 4,362,220 Chi phí bảo trì máy móc thiết bị 119,994 239,989 244,789 249,684 Phí bảo hiểm 89,996 179,992 183,591 189,099 Chi phí vận chuyển 1,710,000 5,487,525 6,081,016 6,543,330 Quỹ phúc lợi, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp, khen thƣởng 445,200 890,400 908,208 926,372
  • 39. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 38 Văn phòng phẩm, điện thoại 570,000 1,829,175 2,027,005 2,181,110 Chi phí mua phế liệu sản xuất 42,750,000 137,188,125 152,025,390 163,583,262 Chi phí khác 2,369,760 7,565,137 8,377,551 9,012,991 TỔNG CỘNG 49,764,950 158,867,867 175,928,565 189,272,802 IX.3. Doanh thu từ dự án Doanh thu của dự án từ sản phẩm thỏi, thép U, V, O, I và láp. Năm đầu chỉ sản xuất thép thỏi, qua năm sau sản xuất thỏi và một phần dùng cho công đoạn sản xuất thép U, V, O, I và láp. Năm đầu công suất hoạt động của dự án 80% các năm sau thị trƣờng ổn định thì công suất tăng dần lên đến năm 2015 đạt 100%.  Thỏi Năm đầu hoạt động, giá bán 25,000,000 đồng/tấn, giá bán này tăng khoảng 2%/năm. Doanh thu năm đầu tiên hoạt động là 57,000,000,000 đồng cho hai quý III,IV/2012.  Thép U, V, I, O và láp Bắt đầu sang năm 2013 sẽ đầu tƣ thêm máy móc sản xuất thỏi ra thép U, V, O, I và láp. Giá bán sản phẩm năm đầu tiên là 20,000,000 đồng/tấn, giá tăng 2%/năm. Doanh thu của sản phẩm năm 2012 là 45,600,000,000 đồng. Sau đây là bảng tổng hợp doanh thu của dự án qua các năm: ĐVT : 1,000 đồng NĂM 2012 2013 2014 2015 TÊN SẢN PHẨM 1 2 3 4 Thỏi Hiệu suất sản xuất 80% 90% 95% 100% +Số lƣợng sản xuất (tấn) 2,400 5,400 5,700 6,000 + Số lƣợng thỏi giữ lại 2,400 2,700 2,850 3,000 + tỷ lệ sản xuất thép U, V, I, O và láp 100% 50% 50% 50% Tổng số lƣợng 2,400 5,520 5,835 6,143 + Tỷ lệ tồn kho 5% 5% 5% 5% +Số lƣợng tồn kho 120 135 143 150 +Số lƣợng tiêu thụ 2,280 5,385 5,692 5,993 + Đơn giá 25,000 25,500 26,010 26,530 + Doanh thu 57,000,000 137,317,500 148,048,920 158,995,489 Thép U, V, I, O - Láp Hiệu suất sản xuất 0% 80% 90% 95% Số lƣợng sản xuất ( tấn) 0 2,400 2,700 2,850 Tổng số lƣợng dây chuyền 0 2,400 2,820 2,991
  • 40. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 39 +Số lƣợng tồn kho 0 120 141 150 + Số lƣợng tiêu thụ - 2,280 2,679 2,841 + Đơn giá - 20,000 20,400 20,808 + Doanh thu - 45,600,000 54,651,600 59,115,528 TỔNG CỘNG 57,000,000 182,917,500 202,700,520 218,111,017 IX.4. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án Báo cáo thu nhập của dự án: ĐVT: 1,000 đ Năm 2012 2013 2014 2015 Doanh thu 57,000,000 182,917,500 202,700,520 218,111,017 Tổng Chi phí 54,875,729 166,390,146 183,595,534 197,088,802 Chi phí thuê đất 629,400 629,400 629,400 629,400 Chi phí sx kinh doanh 49,764,950 158,867,867 175,928,565 189,272,802 Chi phí khấu hao 2,069,879 2,069,879 2,069,879 2,069,879 Lƣơng nhân viên 2,411,500 4,823,000 4,967,690 5,116,721 Lợi nhuận trƣớc thuế 2,124,271 16,527,354 19,104,986 21,022,215 Thuế TNDN (25%) 531,068 4,131,838 4,776,246 5,255,554 Lợi nhuận sau thuế 1,593,203 12,395,515 14,328,739 15,766,661 Trong năm đầu tiên vì dự án hoạt động với công suất thấp thêm vào đó chỉ mới hoạt động hai quý cuối năm nên chƣa đạt hiệu quả sản xuất so với các năm sau, khi công suất của dự án tăng lên, dự án bắt đầu thu đƣợc nguồn doanh thu ổn định mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tƣ. Bảng báo cáo ngân lƣu: ĐVT: 1,000 đ Năm NĂM 2012 NĂM 2013 NĂM 2014 NĂM 2015 0 1 2 3 NGÂN LƢU VÀO Doanh thu 57,000,000 182,917,500 202,700,520 218,111,017 Vay ngân hàng - Giá trị tài sản thanh lý còn lại Thay đổi hàng tồn kho (3,000,000) (2,842,500) (753,330) (504,900) Tổng ngân lƣu vào 54,000,000 180,075,000 201,947,190 217,606,117
  • 41. Dự án đầu tƣ: Nhà máy nấu thép không gỉ Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.com.vn – 0918 755 356 40 NGÂN LƢU RA Chi phí đầu tƣ ban đầu 14,362,599 7,363,720 Chi phí thuê đất 9,441,000 Chi phí hoạt động 49,764,950 158,867,867 175,928,565 189,272,802 Chi phí nhân công 2,411,500 4,823,000 4,967,690 5,116,721 Nợ vay - - - - Thay đổi khoản phải trả (4,976,495) (10,910,292) (1,706,070) (1,334,424) Thay đổi tiền mặt 9,952,990 21,820,583 3,412,140 2,668,847 Tổng ngân lƣu ra 80,956,544 181,964,879 182,602,325 195,723,946 Ngân lƣu ròng trƣớc thuế (26,956,544) (1,889,879) 19,344,865 21,882,170 Thuế TNDN 531,068 4,131,838 4,776,246 5,255,554 Ngân lƣu ròng sau thuế (27,487,611) (6,021,717) 14,568,619 16,626,616 Hệ số chiết khấu 1.00 0.81 0.66 0.54 Hiện giá ngân lƣu ròng (27,487,611) (4,895,705) 9,629,598 8,934,876 Hiện giá tích luỹ (27,487,611) (32,383,316) (22,753,719) (13,818,842) NPV 28,525,440 IRR 39% Tpb 5 năm TT Chỉ tiêu 1Tổng mức đầu tƣ 21,726,319,000 2Giá trị hiện tại thuần NPV 28,525,440,000 3Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 39% 4Thời gian hoàn vốn 5 năm Đánh giá Hiệu quả Phân tích hiệu quả của dự án hoạt động trong vòng 15 năm. Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; nguồn thu từ vốn vay ngân hàng; giá trị tài sản thanh lí. Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tƣ ban đầu mua nhà xƣởng, mua sắm MMTB; chi phí hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao); chi phí nhân công; thay đổi số dƣ tiền mặt, thay đổi khoản phải trả, chi trả nợ vay ngân hàng gồm cả lãi vay và vốn gốc; tiền thuế nộp cho ngân sách Nhà Nƣớc. Với suất sinh lời Chủ đầu tƣ kỳ vọng sẽ lớn hơn lãi vay để đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay là re = 23%