SlideShare a Scribd company logo
1 of 92
THUYẾT MINH DỰ ÁN
CÔNG TY
Địa điểm:
VÙNG NGUYÊN LIỆU ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ
DỰ ÁN
VÙNG NGUYÊN LIỆU ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ CAO
Địa điểm:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
0918755356- 0903034381
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 5
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ..................Error! Bookmark not defined.
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 5
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 5
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ........................................................................11
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................13
5.1. Mục tiêu chung.......................................................................................13
5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................13
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................15
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................15
1.1. Điều kiện tự nhiên...................................................................................15
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..........................................................................17
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................20
2.1. Tình hình sản xuất rau củ quả trên thế giới...............................................20
2.2. Tình hình ngành sản xuất rau quả trong nước và triển vọng phát triển .......22
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................24
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................24
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................26
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................29
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................29
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................30
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.30
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................30
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
2
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............30
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................32
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............32
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......32
2.1. Kỹ thuật trồng các cây ăn quả..................................................................32
2.2. Sử dụng công nghệ tưới nhỏ giọt .............................................................42
2.3. Công nghệ đóng gói, dãn nhãn các sản phẩm bằng mã vạch......................49
2.4. Công nghệ xử lý, đóng gói, bảo quản và chế biến sản phẩm nông sản........51
2.5. Kỹ thuật sấy khô nông sản.......................................................................54
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................63
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................63
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................63
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................63
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................63
1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................63
1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................64
1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................65
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................66
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................67
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................67
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............67
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................68
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................68
3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................70
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
3
IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................71
4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................72
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................73
V. KẾT LUẬN..............................................................................................74
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................76
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................76
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................78
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................78
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................79
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................79
2.4. Phương ánvay. ........................................................................................80
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................80
KẾT LUẬN ..................................................................................................83
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................83
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................83
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................84
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự ánError! Bookmark not defined.
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .........Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.......Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.Error! Bookmark not defined.
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.Error! Bookmark not define
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................84
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................87
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
4
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
5
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“vùng nguyên liệu ứng dụng công nghệ cao”
Địa điểm thực hiện dự án:
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 7 ha.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án:
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%): 24. đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%): 57. 9.689.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Sản lượng từ trồng mít 525 tấn/năm
Sản lượngtừ trồng dừa 600 tấn/năm
Sản lượngtừ trồng xoài 1020 tấn/năm
Sản lượngtừ trồng sầu riêng 765 tấn/năm
Sản lượngtừ nhà máychế biến 1.200 tấn/năm
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Vũng Tàu có tiềm năng rất lớn về ngành nông nghiệp rau củ quả. Hiện nay
chính quyền địa phương và nông dân đang có nhu cầu rất lớn về giống cây rau
củ quả, kỹ thuật canh tác, kỹ thuật rải vụ; cần có đơn vị kết nối bao tiêu để giải
quyết đầu ra cho sản phẩm, tuy nhiên chưa có nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực này.
 Lĩnh vực giống và kỹ thuật sản xuất
Hằng năm nhu cầu giống rau củ cho sản xuất tại Vũng Tàu ước tính hơn 3
tỷ cây/năm, chưa kể một số loại hoa. Cây ăn quả thân gỗ cho trồng mới và thay
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
6
thế vườn giống cũ ước tính khoảng 4 triệu cây/năm. Nhìn chung nhà vườn tự
nhân giống là chính, do chưa có tính chuyên nghiệp trong kỹ thuật nhân giống
nên chi phí cây giống do nhà vườn tự sản xuất thường cao, chất lượng cây giống
không đồng đều. Đặc biệt là những giống có năng suất cao và chất lượng tốt
chưa được giới thiệu vào sản xuất.
 Lĩnh vực giải quyết đầu ra cho sản phẩm
Đây là vấn đề cơ bản nhất mà nông dân ở Vũng Tàu nói riêng cũng như ở
Việt Nam nói chung gặp phải trong thời gian qua. Nguyên nhân cơ bản là chúng
ta chưa có những nhà máy chế biến, chưa có những kho bảo quản hiện đại và
dịch vụ tiêu thụ rau củ quả tươi chưa đủ mạnh. Chuỗi giá trị nông sản chưa được
thiết lập. Do đó hạng mục về xây dựng nhà sơ chế, nhà đóng gói, kho bảo quản
trong dự án này để gắn kết với chuỗi giá trị ngành Rau củ quả của dự án là rất
cần thiết.
 Thực trạng số lượng doanh nghiệp chế biến thu mua rau quả còn quá
ít
Rau củ quả là một trong những nhu cầu thiết yếu hàng ngày. Trong khi xu
hướng về rau củ quả chế biến đang trên đà phát triển để phục vụ lối sống hiện
đại, những nhu cầu tiện dụng cũng như để đáp ứng việc cung cấp quanh năm,
nghịch mùa, thì sản lượng rau của quả chế biến chỉ chiếm 37% trên tổng sản
lượng rau củ quả hàng năm.
Nhu cầu tiêu thụ rau quả chế biến trước đây tập trung ở những nước đang
phát triển ở Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Mỹ Latinh. Tuy nhiên, với sự phát triển và
gia tăng thu nhập bình quân đầu người cũng như đô thị hóa ở Châu Á, đặc biệt là
Châu Á Thái Bình Dương, tổng cầu cho ngành hàng rau quả chế biến tăng
trưởng đáng kể và còn mang lại xu hướng chuyển những nhà sản xuất cho ngành
hàng này về khu vực Châu Á để tập trung phục vụ thị trường đồng thời tận dụng
nguồn nguyên liệu.
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
7
Riêng đối với thị trường Việt Nam, cùng với sự phát triển kinh tế và thu
nhập cải thiện, nhu cầu của thị trường nội địa cho ngành hàng này ngày càng
tăng cao. Về thực tế, Việt Nam là một quốc gia có đầy đủ điều kiện khí hậu, thổ
nhưỡng thuận lợi cho việc sản xuất và đáp ứng nguồn nguyên liệu (trong nước
cũng như xuất khẩu) cho mặt hàng rau quả. Tuy nhiên, thực trạng cho thấy chỉ
2,19% các doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp có tham gia
vào sản xuất chế biến rau quả, một con số quá nhỏ so với một thị trường đang
cực kì rộng mở.
 Thực trạng không tận dụng tốt nguyên liệu rau củ quả
Hiện tại các nhà máy sản xuất chế biến rau quả hiện tại của Việt Nam đang
có những thiếu sót về quy mô và tính toán công suất khi chỉ đầu tư vào những
dây chuyền sản xuất đơn lẻ; chẳng hạn, các nhà máy chỉ sản xuất riêng về đông
lạnh, hoặc sấy khô hoặc cô đặc, v.v. Việc sản xuất các dây chuyền đơn lẻ này
mang lại những hạn chế về nguồn và loại nguyên liệu mà nhà máy có thể đưa
vào sử dụng và đồng thời những phần còn lại của nguyên liệu không thể sản
xuất được phải bán lại cho những đơn vị khác để xử lí hoặc chuyển thành rác
thải, rất lãng phí. Các hạng mục của dự án, như là một thành phần trong chuỗi
giá trị, có kết nối với các nhà máy hiện đại nên giải quyết được vấn đề nêu trên.
Từ tình hình nêu trên Việc xây dựng dự án tại tỉnh Vũng Tàu là cần thiết
để góp phần giải quyết các giới hạn nêu trên, đồng thời mở ra nhiều cơ hội phát
triển trong tình hình mới.
 Cơ hội trong thách thức
Một số cơ hội trong tình hình mới mà chúng ta cần phải tận dụng như:
 Đáp ứng yêu cầu chuỗi giá trị nông nghiệp
Việc ra đời dự án trong chuỗi giá trị nông nghiệp, có kết nối với nhà máy
chế biến hiện đại và nhiều thành phần khác trong chuỗi là một thế mạnh để đón
đầu cơ hội “vàng” khi tham gia các hiệp định thương mại tự do cũng như chủ
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
8
động giải quyết những khó khăn tồn đọng, thách thức phát sinh khi tham gia một
sân chơi lớn. Thực trạng và định hướng phát triển cho thấy sự cần thiết phải xây
dựng một dự án gia tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp với quy mô lớn, nhằm
mục đích:
+ Đón đầu cơ hội mang tính toàn cầu, đưa sản phẩm nông nghiệp Việt Nam
với giá trị gia tăng cao tiếp cận với thị trường thế giới.
+ Tạo sức mạnh và gia tăng khả năng phản kháng tự vệ của nông nghiệp
Việt Nam, có khả năng cạnh tranh về sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao với
các nước bạn.
+ Liên kết chặt chẽ mối quan hệ giữa nông dân và doanh nghiệp, giúp tạo
niềm tin lâu dài, sự gắn bó của nông dân đối với nông nghiệp, cải thiện đời sống
của bà con nông dân.
+ Quản lý chặt chẽ yếu tố vệ sinh an toàn thực phẩm, tạo uy tín và niềm tin
trên thị trường khu vực và thế giới.
+ Góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp, tạo nguồn thu nhập ổn định
giúp thế hệ trẻ yên tâm gắn bó với địa phương thay vì đổ dồn vào các thành phố
lớn.
 Đón đầu cơ hội phát triển toàn cầu
Theo nhận định của các chuyên gia kinh tế, cơ hội song hành cùng thách
thức từ Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) đang tạo ra một “đấu
trường” mới, buộc ngành Nông nghiệp Việt Nam phải nâng cao sức mạnh nội
lực, tăng khả năng cạnh tranh.
Trải qua hơn 30 năm đổi mới, từ một nền kinh tế phải tái thiết sau chiến
tranh với bộn bề những khó khăn, Việt Nam đã lột xác vươn mình ra thế giới.
Trong đó phải kể đến ngành Nông nghiệp Việt Nam đã có những bước phát triển
vượt bậc khi tăng trưởng GDP của khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
đạt bình quân 3,7%/năm, là mức cao trên thế giới và toàn khu vực. Không chỉ
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
9
dừng ở đó, ngành Nông nghiệp còn được kỳ vọng sẽ phát triển vượt bậc hơn nữa
trong tương lai khi bước vào sân chơi hội nhập sâu rộng mà trước mắt là hội
nhập TPP. Bởi vì, Hiệp định TPP cho phép nông nghiệp Việt Nam tiếp cận thị
trường 15.300 tỷ USD của Mỹ và 300 tỷ USD của Canada, Peru và Mexico, dự
báo sẽ giúp tăng thêm 35,7 tỷ USD, tương đương 10,5% GDP cho riêng Việt
Nam đến năm 2025.
Ngay sau khi TPP có hiệu lực, hầu hết các mặt hàng nông sản của 12 nước
đã giảm thuế xuống hơn 90%, có mặt hàng chỉ còn 0%, đồng thời khi gia nhập
TPP, Việt Nam sẽ có lợi thế cạnh tranh rất lớn so với các quốc gia xuất khẩu
những mặt hàng nông sản cùng loại nhưng không phải là thành viên TPP, bên
cạnh đó Việt Nam còn có thể mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản lớn như Hoa
Kỳ, Nhật Bản, Australia, Singapore… Những thị trường này sẽ giúp Việt Nam
có cơ hội giảm áp lực phụ thuộc vào một số thị trường truyền thống nhưng lại
thiếu bền vững.
 Nâng cao năng lực cạnh tranh
Để có thể vững vàng bước vào “đấu trường” TPP nói riêng và sân chơi hội
nhập quốc tế nói chung, không còn cách nào khác là ngành nông nghiệp cần
nâng cao sức mạnh nội lực, tăng khả năng cạnh tranh.
Chuyên gia kinh tế Nguyễn Đình Bích đã từng nhấn mạnh “Ngay từ bây
giờ, không còn cách nào khác là ngành Nông nghiệp phải tái cơ cấu sản xuất.
Trong đó, các sản phẩm nông nghiệp phải sản xuất theo chuỗi, tạo được sự cạnh
tranh về giá cả, chất lượng, kiểm soát tốt vệ sinh an toàn thực phẩm. Đồng thời,
cả doanh nghiệp và nông dân phải liên kết hơn nữa”.
 Chính sách của nhà nước về phát triển nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao
Khoa học công nghệ (KHCN) ngày càng trở thành lực lượng sản xuất trực
tiếp, là động lực phát triển kinh tế - xã hội nói chung và nông nghiệp nói riêng.
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
10
Nhờ thành tựu của KHCN mà năng suất, chất lượng sản phẩm tăng đáng kể, tạo
ra sức mạnh cạnh tranh ngày càng to lớn trên thị trường. Thực trạng phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (NNƯDCNC) trên thế giới đã đạt được
nhiều thành tựu, góp phần làm thay đổi nền sản xuất truyền thống trong bối cảnh
khoa học công nghệ phát triển nhanh và liên tục. Ở Việt Nam, từ những năm 90
của thế kỷ trước đã bắt đầu phát triển NNƯDCNC. Bước đầu hoạt động của các
doanh nghiệp, khu, vùng NNƯDCNC dù còn những bất cập về tổ chức cũng như
hiệu quả, nhưng khẳng định rằng đó là xu thế đúng, đã và đang thay đổi về nhận
thức của một nền sản xuất mà nền tảng là ứng dụng thành tựu khoa học công
nghệ mới. Quốc hội đã thông qua Luật công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày
13/11/2008; Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1895/QĐ-TTg
ngày 17/12/2012 về việc phê duyệt Chương trình phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao thuộc Chương trình Quốc gia phát triển công nghệ cao đến
năm 2020; Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 về việc phê duyệt quy
hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến năm
2030 và Văn phòng Chính phủ đã có văn bản số 5181/VPCP-KTN ngày
27/6/2016 về điều chỉnh quy hoạch và thành lập khu nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao. Gần đây nhất, Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 7/3/2017 của
Chính phủ đã chỉ đạo các ngân hàng dành 100 nghìn tỷ đồng từ nguồn vốn huy
động để thực hiện cho vay ưu đãi đối với NNƯDCNC, nông nghiệp sạch. Thực
hiện Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 7/3/2017, Bộ NN&PTNT đã ban hành
Quyết định số 738/QĐ-BNN-KHCN ngày 14/3/2017 về Tiêu chí xác định
chương trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, danh mục công nghệ
cao ứng dụng trong nông nghiệp và Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Quyết
định số 813/QĐ-NHNN ngày 24/4/2017 về chương trình cho vay khuyến khích
phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo Nghị
quyết số 30/NQ-CP ngày 7/3/2017 của Chính phủ.
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
11
Hiện nay, nhiều địa phương đã xây dựng và triển khai thực hiện chương
trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt là các thành phố
lớn như Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh như Lâm Đồng đã
tiến hành triển khai đầu tư xây dựng các khu nông nghiệp công nghệ cao với
những hình thức, quy mô và kết quả hoạt động đạt được ở nhiều mức độ khác
nhau
Vì vậy, sau quá trình nghiên cứu, tìm hiểu, tham vấn từ các chuyên gia,
nhà khoa học, Công ty chúng tôi xin được đề xuất thực hiện dự án“Xây dựng
vùng nguyên liệu ứng dụng công nghệ cao phục vụ cho xuất khẩu nông
nghiệp” tạihuyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàulà hướng đi đúng để phát
triển doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập, góp phần gia tăng giá trị của ngành
nông nghiệp công nghệ caonói chung và phát triển kinh tế xã hội tại địa phương
nói riêng.
Hòa chung với sự phát triển kinh tế của đất nước với sức trẻ, trí tuệ, lòng
nhiệt huyết khát vọng làm giàu, chúng tôichúng tôi đã phối hợp với Công Ty Cổ
Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tư
“Xâydựng vùng nguyên liệu ứng dụng công nghệcao phục vụ cho xuất khẩu
nông nghiệp”tại huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
12
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020;
 Quyết định 165/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2019 quy định tiêu chí
xét chọn nhà đầu tư và dự án đầu tư về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao,
nông nghiệp sạch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
 Quyết định 130/QĐ-TTg năm 2021 về Chương trình quốc gia phát triển
công nghệ cao đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
 Quyết định 38/2020/QĐ-TTg về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên
đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao.
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
13
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
- Phát triển nền nông nghiệp tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng, hiệu
quả kinh tế cao; đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng để vừa phục vụ nhu cầu tại chỗ,
vừa phục vụ nhu cầu xuất khẩu, góp phần tăng thu nhập cho người lao động.
- Sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao từng bước làm thay đổi tư
duy trong canh tác, giúp người nông dân nâng cao thu nhập, hướng tới phát triển
nông nghiệp an toàn, thân thiện với môi trường.
- Xây dựng nhà máy chế biến nông sản, cung cấp nguồn sản phẩm an toàn
đạt chuẩn chất lượng cao.
- Sử dụng những công nghệ hiện đại nhất trên thế giới đảm bảo chất lượng
sản phẩm phục vụ cho thị trường quốc tế.
- Đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực; tạo việc làm và nâng cao mức
sống cho lao động địa phương;
- Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường sống tại địa
phương;
Hình thành chuỗi cung ứng sản phẩm khép kín, chủ động kiểm soát được chất
lượng sản phẩm. Góp phần xây dựng thương hiệu trong quá trình cung cấp dịch
vụ của công ty.
4.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển theo mô hình“vùng nguyên liệu ứng dụngcông nghệ cao”đem
lại sản phẩm chất lượng, giá trị,hiệu quả kinh tế cao.
 Dự án sản xuất với quy mô, công suất như sau:
Sản lượng từ trồng mít 525 tấn/năm
Sản lượng từ trồng dừa 600 tấn/năm
Sản lượng từ trồng xoài 1020 tấn/năm
Sản lượng từ trồng sầu riêng 765 tấn/năm
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
14
Sản lượng từ nhà máy chế biến 1.200 tấn/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàunói chung.
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
15
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên
Bản đồ Bà Rịa – Vũng Tàu
a) Vị trí địa lý:
 Phía Bắc giáp tỉnh Đồng Nai.
 Phía Tây giáp Thành phố Hồ Chí Minh.
 Phía Đông giáp tỉnh Bình Thuận và Biển Đông.
 Phía Nam giáp Biển Đông.
Là trung tâm kinh tế, văn hóa, dịch vụ công cộng và đầu mối giao lưu
quan trọng của vùng Đông Nam Bộ, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và vùng
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
16
Là trung tâm du lịch, thương mại - tài chính - ngân hàng, dịch vụ hậu cần
thủy hải sản, dịch vụ hàng hải, phát triển cảng biển, dịch vụ khai thác và chế
biến dầu khí của cả nước;
Có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng và bảo vệ môi trường biển.
b) Địa hình:
Bà Rịa - Vũng Tàu có 7 đơn vị hành chính nằm trên đất liền và một đơn
vị hành chính hải đảo là huyện Côn Đảo. Địa hình tỉnh có thể chia làm 4 vùng:
bán đảo hải đảo, vùng đồi núi bán trung du và vùng thung lũng đồng bằng ven
biển.
c) Khí hậu
Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa; một năm chia
hai mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, thời gian này có gió
mùa Tây Nam. Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, thời gian này
có gió mùa Đông Bắc.
Nhiệt độ trung bình hàng năm là 27°C, tháng thấp nhất khoảng 24,8°C,
tháng cao nhất khoảng 28,6°C. Số giờ nắng rất cao, trung bình hàng năm khoảng
2400 giờ. Lượng mưa trung bình 1500mm.
Bà Rịa-Vũng Tàu nằm trong vùng ít có bão.
Diện tích: 1.989,46 km2.
Mật độ: 533 người/Km2
d) Tài nguyên đất:
Với diện tích 197.514 ha, chia thành 4 loại: đất rất tốt là loại đất có độ phì
rất cao, chiếm 19.60% diện tích tự nhiên, chủ yếu là đất phù sa và đất xám; đất
tốt chiếm 26,40%; đất trung bình chiếm 14,4%; còn lại 39,60% là đất nhiễm
phèn, mặn, đất xói mòn.
Đánh giá các loại đất của Bà Rịa - Vũng Tàu cho thấy: nhóm đất có ý
nghĩa lớn cho sản xuất nông – lâm nghiệp chiếm 60%, tỷ trọng này tương đối
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
17
lớn so với nhiều tỉnh trong cả nước. Nhóm đất này bao gồm đất phù sa, đất xám,
đất đen và đất đỏ vàng. Điều này cho phép tỉnh có thể phát triển một nền nông
nghiệp đủ mạnh. Ngoài ra, còn một tỷ trọng lớn đất không thuận lợi cho phát
triển nông nghiệp bao gồm đất cát, đất nhiễm phèn, mặn, đất xói mòn…
f) Tài nguyên nước
Nguồn nước mặt của Bà Rịa - Vũng Tàu chủ yếu do ba con sông lớn cung
cấp, đó là sông Thị Vải, đoạn chảy qua tỉnh dài 25 km, sông Dinh đoạn chảy qua
tỉnh dài 30 km, sông Ray dài 120 km. Trên các con sông này có 3 hồ chứa lớn là
hồ Đá Đen, hồ sông Ray, hồ Châu Pha…
Bên cạnh đó, nguồn nước ngầm của tỉnh cũng khá phong phú, tổng trữ
lượng có thể khai thác là 70.000 m3/ngày đêm, tập trung vào ba khu vực chính
là: Bà Rịa – Long Điền 20.000 m3/ngày đêm; Phú Mỹ - Mỹ Xuân 25.000
m3/ngày đêm; Long Đất – Long Điền 15.000 m3/ngày đêm. Ngoài ba vùng trên,
khả năng khai thác nước ngầm rải rác khoảng 10.000 m3/ngày đêm. Nước ngầm
trong tỉnh nằm ở độ sâu 60 - 90 m, có dung lượng dòng chảy trung bình từ 10 -
20 m3/s nên khai thác tương đối dễ dàng. Các nguồn nước ngầm có thể cho phép
khai thác tối đa 500.000 m3/ngày đêm, bảo đảm cung cấp đủ nước cho nông
nghiệp, công nghiệp và cho sinh hoạt.
1.2. Điều kiện kinh tế xã hội
 Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản
a. Nông nghiệp
Tiến độ sản xuất nông nghiệp: diện tích gieo cấy lúa tính đến 15/9/2020
ước tính 15.289,9 ha, giảm 0,46% so với cùng kỳ năm trước. Diện tích gieo
trồng bắp (ngô) ước 8.077 ha, giảm 6,61%; diện tích gieo trồng khoai mì (sắn)
ước 6.648,1 ha, giảm 4,52%; diện tích gieo trồng rau các loại 6.066,1 ha, tăng
10,58%; diện tích đậu các loại 464,5 ha, giảm 2,77%. Tình hình sản xuất vụ hè
thu: Diện tích gieo trồng lúa hè thu ước 8.160,1 ha, giảm 0,44% so cùng kỳ năm
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
18
trước do chuyển đổi đất lúa kém năng suất sang trồng rau các loại. Vụ lúa hè thu
năm nay xuống giống muộn hơn do ảnh hưởng thời tiết nắng nóng kéo dài nên
ngành nông nghiệp đã khuyến cáo bà con nông dân cần tăng cường sử dụng các
giống như: OM 6976, OM4900, OM6162, OM 5451… Đây là những giống lúa
xác nhận, chất lượng cao, có khả năng kháng bệnh và đặc biệt có thời gian sinh
trưởng ngắn từ 90-95 ngày, thay vì 100-105 ngày các giống lúa khác. Công tác
thủy lợi: Tính tới thời điểm này, trữ lượng nước trong 15 hồ chứa tăng 9,2% so
với cùng kỳ. Trong tháng, Trung tâm Quản lý, Khai thác công trình thủy lợi đã
duy trì cung cấp nước thô từ nguồn nước của các hồ: Đá Đen, Kim Long, Châu
Pha, Suối Các, Đá Bàng, sông Ray và đập dâng Cầu Mới phục vụ cho cấp nước
sinh hoạt, dịch vụ và công nghiệp.
b. Lâm nghiệp
Sản lượng khai thác: Sản lượng gỗ khai thác 6 tháng năm 2020 là 39.584,5
m3 , tăng 0,83% so với cùng kỳ; ước tính quý III là 18.968,5 m3 , tăng 0,6%;
lũy kế 9 tháng năm là 58.553 m3 , tăng 0,76%. Sản lượng củi khai thác 6 tháng
đầu năm 2020 là 4.507,4 m3 , tăng 1,37% so với cùng kỳ; ước tính quý III là
1.730,3 m3 , giảm 3,46%; lũy kế 9 tháng năm là 6.237,7 m3 , giảm 0,02%
c. Sản lượng thủy sản
Tổng sản lượng thủy sản 9 tháng ước 279.424 tấn, tăng 2,96% so cùng kỳ;
trong đó 6 tháng tăng 2,97%, quý III tăng 2,94%. Trong 9 tháng năm 2020, trên
động vật thủy sản không xảy ra dịch bệnh lớn; thời tiết, độ mặn tương đối thuận
lợi, không có biến động bất thường nên thủy sản nuôi phát triển rất tốt và đạt
năng suất thu hoạch cao. Sản lượng nuôi trồng các loại có giá trị kinh tế tăng cao
như cá bớp, cá mú, tôm… là 9.070 tấn trong 6 tháng đầu năm 2020, tăng 3,49%
so với cùng kỳ; ước quý III là 4.658 tấn, tăng 3,7%; lũy kế 9 tháng năm 2020 là
13.728 tấn, tăng 3,56% so với cùng kỳ (cá 3.455 tấn, tăng 4,49%; tôm 4.977 tấn,
tăng 5,69%; thủy sản khác 5.296 tấn, tăng 1,06%. Trong tháng, trên địa bàn tỉnh
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
19
có 2,7 ha tôm nuôi thương phẩm bị nhiễm bệnh đốm trắng, đã hướng dẫn người
dân xử lý. Sản lượng thủy sản khai thác 6 tháng đầu năm 2020 là 182.933 tấn,
tăng 2,95% so với cùng kỳ; ước quý III là 82.763 tấn, tăng 2,9%; lũy kế 9 tháng
năm 2020 là 265.696 tấn, tăng 2,93% (trong đó: cá 222.922 tấn, tăng 2,69%;
tôm 6.603 tấn, tăng 2,84%; thủy sản khác 36.171 tấn, tăng 4,42%).
d. Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp; hỗ trợ liên kết,
tiêu thụ sản phẩm
Trên địa bàn tỉnh hiện có 62 cơ sở sản xuất trồng trọt ứng dụng công nghệ
cao, tăng 17 cơ sở so với tháng trước; trong đó có 58 cơ sở đang hoạt động với
tổng diện tích 2.726 ha, ước năm 2020 cung cấp ra thị trường khoảng 31.024 tấn
sản phẩm. Các công nghệ áp dụng điển hình như: nhà màng, nhà lưới, hệ thống
tưới tiết kiệm kết hợp điều tiết dinh dưỡng tự động, công nghệ thủy canh, công
nghệ Aquaponic, công nghệ theo dõi điều chỉnh nhiệt độ, ẩm độ theo cảm biến,
sử dụng điện năng lượng mặt trời… Các sản phẩm như rau ăn lá, dưa lưới.
Trong lĩnh vực chăn nuôi, hiện có 131 trang trại chăn nuôi heo, gia cầm12 đầu
tư ứng dụng công nghệ cao . Lĩnh vực thủy sản, có 18 cơ sở nuôi trồng và sản
xuất giống thủy sản ứng dụng công nghệ cao . Tính đến nay, các doanh nghiệp
và bà con nông dân đã và đang thực hiện liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm theo chuỗi trên một số loại cây trồng, vật nuôi, gồm: 50 ha lúa, 13.989 ha
cao su, 1.239 ha hồ tiêu, 123 ha cacao, 9 ha rau, 52 ha cây ăn quả, 446 ha chuối;
heo có 40 cơ sở nuôi heo với tổng đàn khoảng 24.000 con nái và 69.000 con heo
thịt, gà có 50 cơ sở với tổng đàn 1.840.000 con gà thịt và 120.000 con gà trứng
và thủy sản có khoảng 7 ha tại Xuyên Mộc.
 Sản xuất công nghiệp
Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng 9 năm 2020 tăng 6,76% so
với cùng kỳ năm 2019. Ngành công nghiệp khai khoáng có chỉ số tăng 4,91%;
công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 8,73%; sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
20
nước nóng, hơi nước có mức tăng 19%; cung cấp nước và xử lý rác thải, nước
thải tăng 5,37%. Sản xuất công nghiệp 9 tháng năm 2020 chịu ảnh hưởng bởi đại
dịch Covid-19 nên chỉ số sản xuất công nghiệp giảm 3,34% so cùng kỳ (quý I
giảm 4,8%; quý II giảm 6,58%; quý III giảm 2,62%) chủ yếu do ngành khai
khoáng giảm 8,64% (quý I giảm 10,05%; quý II giảm 13,19%; quý III giảm
8,62%). Chỉ số sản xuất công nghiệp trừ dầu thô và khí đốt 9 tháng năm 2020
ước tăng 7,28% (quý I tăng 6,83%; quý II tăng 6,64%; quý III tăng 8,46%) so
với cùng kỳ. Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo có mức tăng trưởng khác ổn
định với mức tăng 8,27% (quý I tăng 7,98%; quý II tăng 7,52%; quý III tăng
8,79%). Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước tăng 4,27%
(quý I tăng 0,95%; quý II tăng 3,28%; quý III tăng 4,35%). Cung cấp nước sinh
hoạt quản lý rác thải, nước thải khai thác, xử lý và cung cấp nước tăng 7,08%
(quý I tăng 6,07%; quý II tăng 6,87%; quý III tăng 7,14%).
Chỉ số sản xuất 9 tháng của nhiều ngành cấp 2 trong ngành công nghiệp
chế biến, chế tạo tăng cao so với cùng kỳ năm trước như: sản xuất sản phẩm
điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học tăng 82,16% (quý I tăng 85,99%;
quý II tăng 86,22%; quý III tăng 76,24%); sản xuất đồ uống tăng 88,7% (quý I
tăng 67,16%; quý II tăng hơn 2 lần; quý III tăng gần 2 lần); sản xuất giấy và sản
phẩm từ giấy tăng 46,18% (quý I tăng 64,4%; quý II tăng 42,39%; quý III tăng
37,63%); in, sao chép bản ghi các loại tăng 27,81% (quý I tăng 39,66%; quý II
tăng 27,02%; quý III tăng 19,88%).
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Tình hình sản xuất rau củ quả trên thế giới
Diện tích rau quả trên thế giới khoảng 23.964.774 ha; sản lượng
315.117.838 tấn, trong đó Châu Á diện tích 19.653.613 ha; sản lượng
273.150.870 tấn. Xét riêng về rau thì toàn thế giới có diện tích rau khoảng
20.569.164 ha; sản lượng 291.364.958 tấn, trong đó Châu Á diện tích
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
21
16.679.164 ha; sản lượng 252.518.095 tấn. Diện tích cây ăn quả toàn thế giới
3.395.610 ha; sản lượng 23.752.880 tấn, trong đó Châu Á diện tích 2.974.449
ha; sản lượng 20.632.775 tấn.
Theo số liệu của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hiệp quốc
(FAO), năm 2017, nhập khẩu rau, quả của thế giới đạt khoảng 264,4 tỷ USD và
ước tính đạt khoảng 270 tỷ USD năm 2018. Trong đó, các nước phát triển nhập
khẩu khoảng 180 tỷ USD, các nước đang phát triển nhập khẩu khoảng 94 tỷ
USD, còn lại là các nước kém phát triển, các nước vùng cận Sahara… Xuất khẩu
rau, quả của Việt Nam hiện chiếm khoảng 1,4% tổng nhập khẩu của thế giới.
Trong thập kỷ qua, Mexico đã định vị mình là thị trường cung cấp rau, quả
chính cho Bắc Mỹ. Tây Ban Nha và Hà Lan là những nhà xuất khẩu quan trọng
trong EU. Ma-rốc đã nổi lên như một nhà cung cấp rau tươi cho thị trường châu
Âu.
Tác dụng của rau quả tốt đối với sức khỏe con người ngày càng được phổ
biến rộng rãi, khuyến khích người dân tăng cường sử dụng rau quả. Trong thời
gian tới nhu cầu rau quả thế giới tiếp tục tăng do những nguyên nhân sau:
+ Sự gia tăng dân số thế giới: Theo dự báo của FAO, dân số thế giới sẽ tiếp
tục tăng trưởng ở mức 1,1%/ năm trong giai đoạn 2011-2020. Dân số thế giới sẽ
tăng thêm 2,5 tỷ người vào năm 2020 (riêng châu Á tăng 1,5 tỷ người), đến 2030
tăng thêm 1 tỷ người làm tăng đáng kể nhu cầu rau quả.
+ Mức thu nhập người dân trên thế giới tăng lên: Triển vọng giai đoạn
2011-2020 tăng trưởng kinh tế thế giới đạt mức 3,2%/ năm. Tăng trưởng kinh tế
làm cho mức thu nhập dân cư được cải thiện. Cũng theo dự báo của FAO, thị
trường rau quả có tỷ trọng nhiều nhất trong nhóm thực phẩm tươi sống toàn cầu,
chiếm tới 59% và có tốc độ tăng trưởng 2,88% trong giai đoạn 2016-2021. Đặc
biệt trong thời gian tới, nhu cầu tiêu thụ rau quả tươi và chế biến trên thị trường
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
22
thế giới dự báo sẽ tăng. Đây có thể coi là cơ hội tốt cho rau quả Việt Nam mở
rộng xuất khẩu sang các thị trường khó tính như Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ…
+ Nhu cầu tiêu dùng rau quả nhập khẩu có tính lạ, đặc sản gia tăng. Nhu
cầu tiêu dùng mặt hàng rau quả tươi, an toàn, hữu cơ, có giá trị dinh dưỡng đặc
biệt, thực phẩm chức năng, nhu cầu về sản phẩm chế biến tự nhiên/ nguyên chất,
tiện lợi, chế biến sẵn, ăn liền ngày càng cao.
Tuy nhiên hiện nay Việt Nam mới chỉ cung cấp được khoảng 1% sản lượng
rau quả so với nhu cầu thế giới. Do đó sản xuất rau quả hướng ra thị trường thế
giới mở ra nhiều triển vọng.
2.2. Tình hình ngành sản xuất rau quả trong nước và triển vọng phát triển
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu rau quả của Việt Nam
trong năm 2019 đạt 3,74 tỷ USD, giảm 1,7% so với năm 2018. Sự sụt giảm về
giá trị xuất khẩu trong năm qua là do giá trị xuất khẩu sang thị trường Trung
Quốc đã giảm sâu tới gần 13%. Nước này đã đưa ra nhiều rào cản mới về chất
lượng cũng như bắt buộc DN Việt phải xuất khẩu qua đường chính ngạch, thay
vì tiểu ngạch như trước đây. Thêm vào đó, từ đầu năm tới nay, xuất khẩu nông
sản của Việt Nam qua Trung Quốc lại tiếp tục gặp những khó khăn mới do dịch
bệnh Covid-19.
Tổng diện tích cây ăn quả cả nước năm 2019 ước đạt 924.000 ha, tổng sản
lượng ước đạt 9,5 triệu tấn. Trong đó chuối có diện tích lớn nhất 138.000 ha
(16% diện tích); tiếp theo là xoài, nhãn, cam, vải, bưởi (50.000-85.000 ha mỗi
loại), thanh long, dứa, sầu riêng, chanh, chôm chôm (25.000-45.000ha mỗi loại);
mít, mãng cầu, quýt, ổi (10.000-20.000 ha mỗi loại).
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng rau quả chủ lực (50% tổng diện tích và
60% sản lượng rau quả của cả nước), tiếp đến là Đông Bắc (hơn 17%), Đông
Nam Bộ (16%), Đồng bằng Sông Hồng (10%); Bắc Trung Bộ (7%); Duyên hải
nam Trung Bộ, Tây Bắc và Tây Nguyên (mỗi vùng khoảng 4%).
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
23
Xuất khẩu trái cây Việt Nam tiếp tục có triển vọng tăng trưởng đáng kể bởi
ngoài thị trường lớn Trung Quốc (giá bán không cao), trái cây nước ta đã và
đang gia tăng xuất khẩu đến nhiều thị trường mới có giá bán cao hơn.
Chính phủ quan tâm và Bộ Nông nghiệp và PTNT tích cực đàm phán với
các nước để mở rộng thị trường xuất khẩu rau quả.
Về lĩnh vực chế biến rau quả: Rau quả Việt Nam chủ yếu được tiêu thụ tươi
(trong nước và xuất khẩu, chiếm 90%), phần còn lại là chế biến. Cả nước có trên
150 cơ sở chế biến rau quả quy mô công nghiệp, trong đó miền Bắc 49%, miền
Trung 12,4%, miền Nam 38,6%. Những địa phương tập trung nhiều cơ sở chế
biến rau qua là Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Giang, Lâm Đồng và TP. Hồ Chí
Minh. Doanh nghiệp chế biến trái cây chủ yếu là tư nhân. Tổng công suất của
các cơ sở chế biến quy mô công nghiệp khoảng 1 triệu tấn/ năm. Những năm
gần đây, doanh nghiệp trong và ngoài nước nhất là các tập đoàn kinh tế lớn
trong nước đã quan tâm đầu tư mạnh vào lĩnh vực này. Điển hình như tập đoàn
TH, tập đoàn Nafood, Công ty Đồng Giao và Công ty Cổ phần Lavifood. Nhiều
doanh nghiệp (trong đó có công ty cổ phần Lavifood đã tập trung đầu tư các dây
chuyền sản xuất mới, công nghệ tiên tiến, hiện đại, nâng cao tỷ lệ sản phẩm rau
quả chế biến, đa dạng sản phẩm, nâng cao giá trị gia tăng và mở rộng thị trường,
đặc biệt là các thị trường xa.
Nhìn chung trong thời gian qua xuất khẩu rau quả nước ta tăng trưởng ở
nhiều thị trường. Dự báo trong những năm tới thị trường xuất khẩu còn tiếp tục
ổn định và phát triển mở rộng với 5 nhóm chính: Trung Quốc, các nước
ASEAN, Hồng Kông và Đài Loan, Nhật Bản và Hàn Quốc, Hoa Kỳ và Canada,
Châu Âu. Bên cạnh đó còn có thị trường mới tiềm năng như Ấn Độ, các Tiểu
Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất (UAE), Australia, New Zealand.
Hiện nay, nông nghiệp đã được Đảng và Nhà nước xác định là một trong
những trọng tâm phát triển của nước ta trong thời gian tới, đặc biệt là việc phát
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
24
triển chuỗi giá trị thực phẩm. Trong bài phát biểu bế mạc Hội nghị Trung ương
IV 2016, Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng đã phát biểu: “Trung ương đặc biệt
nhấn mạnh, nền nông nghiệp nhiệt đới với nhiều tiềm năng, lợi thế của nước ta
cần được quan tâm đầu tư, cơ cấu lại hướng tới một nền nông nghiệp công nghệ
cao, nông nghiệp sinh thái bền vững, hiệu quả; phát triển chuỗi giá trị nông sản
thực phẩm sạch, an toàn và nông sản thực phẩm hữu cơ phục vụ đời sống nhân
dân và xuất khẩu”. Trong bài phát biểu của mình tại Phiên họp Quốc hội ngày
22/10/2016, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc cũng đã nêu rõ 03 khu vực của nền
kinh tế cần tập trung đẩy mạnh trong quá trình tái cơ cấu là nông nghiệp, du lịch
và công nghệ thông tin, trong đó đặc biệt “là thế mạnh về nông nghiệp hữu cơ,
nông nghiệp chất lượng cao”.
Trong xu hướng phát triển này, và sau một thời gian nghiên cứu, thực
nghiệm, tổ chức các hội thảo chuyên ngành, khảo sát thực tế trong và ngoài
nước cùng với các chuyên gia trong nước và quốc tế, các chính quyền địa
phương các tỉnh thành; Chúng tôi đã và đang phối hợp cùng với Bộ Nông
nghiệp và PTNT, các Bộ ban ngành, chính quyền các địa phương, các chuỗi bán
lẻ như Sài gòn Coop và các doanh nghiệp cùng hoạch định các nội dung tham
gia trong phát triển chuỗi giá trị nông sản Việt Nam hướng đến tham gia chuỗi
cung ứng toàn cầu.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
TT NỘI DUNG DIỆN TÍCH ĐVT
I Xây dựng 3.277.200,0 m2
A Khu điều hành 77.689,0
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 280,0 m2
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
25
TT NỘI DUNG DIỆN TÍCH ĐVT
2 Khu nhà xưởng 8.000,0 m2
3 Nhà kho 2.850,0 m2
4 Nhà ăn, nghỉ ca công nhân 320,0 m2
5 Nhà để xe 650,0 m2
6 Nhà bảo vệ (03) 45,0 m2
7
Đường giao thông nội bộ, khuôn viên cảnh
quan
65.544,0 m2
B Khu trồng nguyên liệu 3.199.511,0 m2
8 Khu trồng sầu riêng 850.000,0 m2
9 Khu trồng dừa 750.000,0 m2
10 Khu trồng xoài 850.000,0 m2
11 Khu trồng mít 749.511,0 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
26
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 3.277.200,0 m2 56.664.100
A Khu điều hành 77.689,0 -
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 280,0 m2 4.460 1.248.800
2 Khu nhà xưởng 8.000,0 m2 3.880 31.040.000
3 Nhà kho 2.850,0 m2 3.500 9.975.000
4 Nhà ăn, nghỉ ca công nhân 320,0 m2 3.880 1.241.600
5 Nhà để xe 650,0 m2 1.700 1.105.000
6 Nhà bảo vệ (03) 45,0 m2 1.700 76.500
7
Đường giao thông nội bộ, khuôn viên cảnh
quan
65.544,0 m2 50 3.277.200
B Khu trồng nguyên liệu 3.199.511,0 m2
-
8 Khu trồng sầu riêng 850.000,0 m2 -
9 Khu trồng dừa 750.000,0 m2 -
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
27
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
10 Khu trồng xoài 850.000,0 m2 -
11 Khu trồng mít 749.511,0 m2 -
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 1.200.000 1.200.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 2.500.000 2.500.000
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 3.500.000 3.500.000
- Hệ thống PCCC Hệ thống 1.500.000 1.500.000
II Thiết bị 14.330.000
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 1.200.000 1.200.000
2 Thiết bị nhà xưởng Trọn Bộ 6.580.000 6.580.000
3 Thiết bị trồng trọt Trọn Bộ 2.500.000 2.500.000
4 Thiết bị tưới Trọn Bộ 3.050.000 3.050.000
5 Thiết bị khác Trọn Bộ 1.000.000 1.000.000
III Chi phí quản lý dự án
2,199 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
1.561.253
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 3.729.939
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,306 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
217.290
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
28
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
0,625 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
443.987
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,595 GXDtt * ĐMTL% 903.711
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,877 GXDtt * ĐMTL% 497.041
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,043 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
30.477
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi
0,122 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
86.371
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,124 GXDtt * ĐMTL% 70.282
8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,118 GXDtt * ĐMTL% 66.967
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,059 GXDtt * ĐMTL% 1.166.693
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,678 GTBtt * ĐMTL% 97.120
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 150.000
VI Chi phí vốn lưu động TT 2.000.000
VII Chi phí dự phòng 5% 3.914.265
Tổng cộng 82.199.556
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
29
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“vùng nguyên liệu ứng dụng công nghệ cao” được thực hiệntại Bản
đồ vị trí vùng trồng nguyên liệu tại huyện Châu Đức
 Khu vực III: Xã Xuân Sơn
+ Phía bắc là đường ranh giới nông trường cao su Bình Ba với khu dân cư
Sơn Hòa, Sơn Thuận xã Xuân Sơn
+ Phía Nam tiếp giáp với rừng sao và khu sản xuất chân núi Nứa xã Xuân
Sơn
+ Phía đông giáp với đường tỉnh Đá Bạc – Suối Rao – Xuân Sơn
+ Phía tây giáp với khu sản xuất nông nghiệp thôn Sơn Hòa xã Xuân Sơn
Quy mô: Diện tích tự nhiên là 327,72 ha
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
30
Bản đồ vị trí vùng trồng nguyên liệu tại Châu Đức
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
31
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
32
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 3.277.200,0 m2
A Khu điều hành 77.689,0
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 280,0 m2
2 Khu nhà xưởng 8.000,0 m2
3 Nhà kho 2.850,0 m2
4 Nhà ăn, nghỉ ca công nhân 320,0 m2
5 Nhà để xe 650,0 m2
6 Nhà bảo vệ (03) 45,0 m2
7
Đường giao thông nội bộ, khuôn viên cảnh
quan
65.544,0 m2
B Khu trồng nguyên liệu 3.199.511,0 m2
8 Khu trồng sầu riêng 850.000,0 m2
9 Khu trồng dừa 750.000,0 m2
10 Khu trồng xoài 850.000,0 m2
11 Khu trồng mít 749.511,0 m2
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Kỹ thuật trồng các cây ăn quả
a. Kỹ thuật trồng cây sầu riêng
1. Điều kiện sinh lý của cây sầu riêng:
+ Sầu riêng là cây ưa khí hậu nóng, độ ẩm không khí cao.
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
33
+ Không ưa với khí hậu nóng và khô hanh.
+ Lá là nơi dự trữ thức ăn chính của cây nên khi lá rụng là cây suy yếu và
chết.
+ Trong giai đoạn chín mà mưa nhiều thì thịt trái sẽ nhão.
+ Cây có thể phát triển và sinh trưởng trên nhiều loại đất khác nhau nhưng tốt
nhất là đất thịt, thoát nước tốt, độ dốc không quá 300, gần nguồn nước tưới.
+ Không chịu đất phèn, mặn và úng, phát triển kém trên đất sét nặng.
+ Cây sầu riêng không chịu được gió mạnh vì là loại thân gỗ yếu và có bộ rễ
nông.
2. Giống trồng:
Sầu riêng không phải là cây tự thụ phấn mà là cây thụ phấn chéo nhờ côn
trùng, gió, do đó nếu trồng bằng hạt thì sẽ xảy ra biến dị lớn. Vì vậy nên:
+ Trồng sầu riêng bằng cây ghép mắt hoặc ghép cành.
+ Cần trồng ít nhất 2 giống trên vườn để sự thụ phấn chéo xảy ra làm đậu trái
sầu riêng tốt hơn.
3. Kỹ thuật ghép:
- Gốc ghép: Được ương từ hạt sầu riêng thường.
- Cành, mắt ghép: Được chọn từ cây mẹ đầu dòng.
- Phương pháp ghép:
+ Ghép cành
+ Ghép mắt
4. Khoảng cách trồng:
Tốt nhất nên trồng thưa để vườn thông thoáng, cây khoẻ mạnh, dễ chăm sóc
và ít bị bệnh thối trái. Tuỳ theo thực tế mà có nhiều phương thức trồng như
trồng thuần hay trồng xen.
+ Nếu trồng thuần: 125 cây – 156 cây/ha ( 8m x 8 –10m/cây)
+ Nếu trồng xen: 70 cây – 100 cây/ha (10m x 12m/cây)
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
34
5. Chuẩn bị hố trồng:
+ Kích thước hố: Đất tốt thì 60 x 60 x 60cm; Đất xấu thì 70 x 70 x 70cm.
+ Bón lót: 15 – 20kg hữu cơ + 0,5kg super Lân + 200g NPK 16-16-8/hố,
10-20g Diazinon (Basudin 10G), Carbofuran (furadan 3G),… để trừ mối, dế,
kiến và sâu đất.
6. Cách trồng:
+ Đảo trộn hỗn hợp đất và phân sau đó lấp hố trước khi trồng 10-15 ngày.
+ Moi giữa hố 1 lỗ vừa bịch cây con.
+ Xé bỏ bầu sao cho không bị vỡ bầu.
+ Đặt cây vào hố trồng, lấp đất ngang mặt bầu cây con.
+ Những nơi đất cao, sườn dốc, nên trồng âm sâu hơn mặt đất.
+ Lấp kín mặt bầu, dậm chặt.
+ Cắm cọc và buộc giữ cây con khỏi đổ ngã.
+ Vun mu rùa xung quanh gốc cây chống đọng nước.
+ Sau đó phủ kín cỏ rác để giữ ẩm cho cây.
b. Kỹ thuật trồng mít
* Giống mít
Mít rất đa dạng và phong phú về chủng loại, hiện nay có các loại như: Mít
mật, mít dai, mít Tố nữ, mít Thái, mít nài.........Cần chọn loại mít phù hợp với
điều kiện khí hậu, môi trường nơi bạn định trồng, cây giống được chọn phải
khỏe mạnh, không bị sâu bệnh.
* Kỹ thuật trồng
Thời vụ trồng cây: Thời điểm trồng cây thích hợp nhất là đầu mỗi mùa
mưa vì cây rất ưa nước, thiếu nước cây khó sống. Trồng cây vào mùa mưa đỡ
cho người trồng công sức tưới nước cho cây hằng ngày.
- Mật độ trồng cây: Thích hợp nhất là khoảng 300 -350 cây trồng trong
một hecta. Khoảng cách trồng thích hợp là hàng x hàng theo tỉ lệ 5m x 6m.
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
35
-Cần bón lót cho các cây, mỗi gốc cần bón với liều lượng như sau: 5kg
phân hữu cơ vi sinh + 0,4kg lân + 0,4kg vôi bột + 10 gram chất Furadan 3G.
Cách trồng phụ thuộc khá nhiều vào mặt bầu, đối với loại đất độ dốc của đất là
thấp cần trồng trồng mặt bầu của cây giống ngang so với mặt đất, đối với loại
đất độ dốc của đất là cao cần trồng mặt bầu của cây giống thấp hơn mặt đất
khoảng 25cm.
- Trong khi trồng cây cần cắt đáy bầu. Khi trồng xong cây cần cắm cọc
nhằm mục đích cố định cây con để cây không bị gãy đổ khi mưa bão. Sau khi
căm scocj cần cung cấp nước cho cây mít.
-Vì mít là cây lâu năm vì thế trong bốn năm đầu tiên có thể trồng thêm
các loại cây ngắn ngày như: đậu, lang, ngô,............vừa giúp đất tránh bị rửa trôi,
vừa tránh cỏ dại mọc.
* Kỹ thuật chăm sóc cây
- Vệ sinh đất trồng mít
Đây là một khâu rất quan trọng nhằm hạn chế tối đa cỏ cnahj tranh dinh
dưỡng với cây mít. Rễ mít mọc nổi nên tuyệt đối không cuốc sâu xung quanh
gốc cây làm tổn thương rễ trong quá trình làm vệ sinh cỏ, rễ cây bị ảnh hưởng
múi mít dễ bị nhỏ, sượng.
- Tưới nước
Thời kì đầu khi trồng cây cần thường xuyên cung cấp nước cho cây, sau
khi cây được một năm tuổi lượng nước cung cấp cho cây cần hạn chế. Vì vậy
nếu trồng cây vào mùa mưa thì không cần tưới nước cho cây.
- Bón phân
Là yếu tố quan trọng quyết định đến năng suất của cây trồng. Sau khi thu
hoạch xong trái cần bón phân cho cây kết hợp với công việc tạo tán, tỉa cành.
Lượng phân bón cần thiết cho cây vào khoảng 5kg phân chuồng hoai mục cho
một gốc cây. Đồng thời cần bón khoảng 0,4kg phân lân giúp cây phục hồi và
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
36
phát triển bộ rễ. Để lá cây phát triển thuận lợi cần bón phân chuyên dùng cho lá
là 0,4kg phân AT-01 một gốc cây.
Trước khi cây ra hoa cần bón 0,4kg phân AT-02 giúp cây ra hoa đều. Phân
AT-02 có hàm lượng P và K nhiều hơn N rất tốt cho sự phát triển của hoa.
Khi cây kết trái cần sử dụng 0,4kg phân AT-03 mỗi gốc giúp quả nhanh
lớn.
Trước khi thu hoạch quả 1 tháng: bón 0,3kg phân NPK (13-7-19 +TE) cho
cây giúp quả mau lớn, cứng cáp không bị thối rụng.
Sau 4 năm đầu, từ năm thứ 4 tính từ khi trồng cây, sau khi thu hoạch trái
định kỳ bón cho cây 25kg phân chuồng đã ủ hoai mục và 1kg vôi bột vùng với
phân hóa học. Bón phân hóa học chia làm các lần như sau: 3 lần bón mỗi lần
cách nhau mười ngày với 0,3kg ure + 0,2kg DAP + 0,15kg kali mỗi lần cho mỗi
gốc cây. Khi cây ra hoa cũng chia 3 lần bón mỗi lần cách nhau mười ngày với
0,15kg DAP + 0,1kg kali mỗi lần cho mỗi gốc cây. Khi cây ra quả bón cho cây
0,7kg ure + 0,4 kg kali cho mỗi gốc cây.
- Tỉa cành, tạo tán
Khi chiều cao cây được khoảng 1m, số lần tỉa cành phụ thuộc vào việc
cây đã ra quả hay chưa. Với cây chưa ra quả tỉa cành cho cây khoảng 2 hoặc 3
làn mỗi năm, khi cây đã ra quả chỉ nên tỉa cành cho cây mỗi năm một lần khi
cây thu hoạch xong. Loại bỏ các cành cành nhỏ, cành sát mặt đất, các cành
không mọc không đúng hướng, các cành tược và các cành sâu bệnh. Cần giữ lại
các cành cành cấp 1, các cành này cách gốc cây khoảng 45cm, mọc theo các
hướng khác nhau, khoảng cách giữa cành trên và cành dưới là 45 cm, chỉ để 4
hoặc 5 cành cấp 1. Những cành cấp 2 cũng không nên để nhiều, cần phải tỉa bớt
tránh tình trạng để quá dày cây nhiều sâu bệnh hại và ít được cung cấp khí oxy
cho cây.
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
37
Hình Cây Mít
c. Kỹ thuật trồng cây dừa
1. Chọn đất.
Cây dừa có thể thích ứng với nhiều loại đất như: cát, cát pha, thịt, sét …,
nhưng tốt nhất là đất cát pha. Nên chú ý tới nguồn nước:
Chọn đất có điều kiện thoát nước dễ dàng. Với những nơi có mạch nước
ngầm sâu, phải dự trù nguồn nước tưới bằng giếng đóng. Ở những vùng đất có
phèn (độ pH thấp 4-5), phải chú ý cách lên liếp để ngăn chặn các chất độc như
sắt, nhôm làm hại bộ rễ.
2. Chuẩn bị đất.
2.1 Chọn đất: Tuy cây dừa không kén đất như các loại cây ăn trái khác, nhưng
sẽ cho năng suất cao trên những vùng đất phù sa, đất thịt pha cát, đất có độ pH
từ 5, 5-6, 5.
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
38
2.2. Mật độ trồng: Thay đổi phụ thuộc vào giống và đất
- Dừa lai: khoảng cách 9 m; mật độ 143 cây/ha.
- Dừa cao: khoảng cách 8.0 m; mật độ 160 cây/ha.
- Dừa lùn: khoảng cách 7 m; mật độ 200 cây/ha.
- Đất xấu trồng dầy, đất tốt trồng thưa
3. Kỹ thuật trồng
3.1. Đào hố: Đào sâu hay cạn tùy theo loại đất
Đất phù sa vùng ĐBSCL : 50x50x60, hoặc 60 x 60 x 60cm, đào kiểu hình
hộp chữ nhật.
3.2. Bón lót: Lượng phân bón cho mỗi hố:
Loại đất Chất hữu cơ
hoai mục
Bụi xơ dừa
ủ mục
Vôi (kg) Phân lân
nung chảy
Đất cát, cát pha 30 kg 20-30 kg 0 1,0
Đất thịt, đất phù sa 15-20 kg 15-20 kg 0 1,0
Đất nhiễm phèn 10-20 kg 15-20 kg 5-10 1,5 kg
3.3. Cách trồng:
- Trường hợp ươm cây con trong túi nhực dẻo: Dùng dao rạch một vòng tròn
cách đáy túi khoảng 2cm, đặt cây xuống hố,nhấc bao ra khỏi cây dậm đất xung
quanh cây cho chặt.
- Trường hợp ươm dừa trên luống:
+ Dùng xẻng bén bứng cây con. Có thể xén đứt rễ nhưng tránh bể đất và
không nắm cây kéo lên.
+ Nên bứng cây vào buổi sáng trước 11 giờ hay vào buổi chiều.
+ Nếu vận chuyển cây đi xa, cần che mát và tưới nước, tránh làm khô bộ rễ.
+ Cây bứng xong phải trồng ngay, trễ lắm là 2-3 ngày phải trồng xong. Đào 1
hố nhỏ tại trung tâm của hố lớn đã bón lót trước đây, đặt cây con xuống và bón
phân hoá học trộn chung với đất mặt ở chung quanh trái, cuối cùng lấp đất lại
cho ngang mặt đất, phủ trái độ 3 cm.
Lượng phân trộn chung với đất, bón khi trồng
Loại đất Phân bón (g/cây)
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
39
Urê Super phosphate KCl
Đất cát, cát pha 100 100 200
Đất thịt phù sa 75 150 150
Đất nhiễm phèn 100 500* 150
(Đất phèn nên dùng phân lân dạng phân lân nung chảy)
3.4. Bón phân: Để đảm bảo cho sự phát triển tốt của cây dừa và khả năng cho
trái sớm cần áp dụng phân bón cho dừa 2 -3 lần/năm theo công thức dưới đây:
3.4.1. Lượng phân bón
Tuổi cây (năm) Phân bón (kg/cây)
Urê Super
phosphate
KCl Hữu cơ
1 0,2 0,5 0,15 -
2 0,3 0,6 0,2 20
3 0,4 0,8 0,3 30
4 0,6 0,8 0,5 40
5 0,8 1,0 0,8 50
>5 0,8 1,0 0,8 50
Phân hữu cơ là phân chuồng hoai. Lượng phân bón còn phụ thuộc tình hình
sinh trưởng và năng suất cây. Vùng đất phèn thay super lân bằng phân lân nung
chảy
3.4.2. Phương pháp bón
- Bón rải đều xung quanh gốc: Rải phân trên khắp bề mặt đất theo vòng
tròn (bán kính vòng tròn tùy theo tuổi cây, thông thường dựa theo hình chiếu của
tán lá) xung quanh gốc dừa, dùng cuốc xới nhẹ cho phân lẫn vào đất, có thể tưới
nước nhẹ nếu trời không mưa.
- Bón theo rãnh xung quanh gốc: Đào rãnh vòng tròn xung quanh gốc rộng
từ 10cm -15 cm, sâu 15 -20 cm, bón phân và lấp đất lại.
- Bón theo hốc: Đào những hốc tròn xung quanh gốc dừa (từ 12 hốc -16
hốc), rải phân xuống hốc, lấp đất lại.
Thời gian bón:
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
40
-Thông thường ít nhất bón làm 2 lần (đầu và cuối mùa mưa).
-Nếu có điều kiện, chia lượng phân bón thành 3-4 lần trong năm sẽ tốt hơn.
d. Kỹ thuật trồng xoài
*Chuẩn bị cây giống:
Nên chọn cây giống được nhân giống bằng phương pháp vô tính như tháp
mắt (bo) hay tháp đọt cây sẽ mau cho trái (2-3 năm) và sẽ giữ được phẩm chất
của cây mẹ. Cây giống tốt là cây không bị nhiễm sâu bệnh, phát triển tốt, có 2-3
cơi đọt, có đường kính than khoảng 1 cm, lá phải ở giai đoạn trưởng thành.
*Chuẩn bị mô:
Mô trồng xoài có chiều cao trung bình 40-60 cm, chiều rộng đáy mô từ 60-
80 cm và chiều rộng mặt mô từ 40-60 cm. Đất đắp mô tốt nhất là lớp đất mặt
hoặc đất phù sa sông đã để khô ít nhất một tháng. Trước khi đắp mô, nên xới
nền đất để giúp cho rễ cây xoài có thể phát triển xuống sâu hơn. Mỗi mô nên
trộn thêm từ 5-10 kg phân hữu cơ hoặc phân chuồng để làm cho đất tơi xốp và
0,5 kg phân lân trước khi trồng để giúp cho rễ cây phát triển mạnh. Nếu phân
hữu cơ ở dạng bán phân hủy nên chuẩn bị mô trước từ 15-20 ngày để giúp cho
phân tiếp tục phân hủy. Hàng năm nên bồi mô rộng ra để giúp cho rễ cây xoài
phát triển.
*Mật độ và khoảng cách trồng:
Xoài là cây ưa sáng và có trái ở chồi tận cùng ngoài tán cây. Nếu trồng quá
dày, cây sẽ che rợp lẫn nhau dẫn đến năng suất thấp nhưng trồng quá thưa những
năm đầu vườn xoài sẽ có sản lượng thấp. Theo phương pháp trồng xoài cổ điển
thì trồng khoảng cách từ 6 - 8 m, tương đương mật độ 156-277 cây/ha. Hiện nay,
xu hướng trồng xoài mật độ cao với khoảng cách (5 x 6)m hoặc (6 x 6)m, tương
đương 277-333 cây/ha sau đó đốn tỉa dần.
*Quản lý nước:
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
41
-Hệ thống đê bao để quản lý nước trong vườn xoài là yếu tố quan trọng
quyết định sự thành công, đặc biệt là điều khiển cho xoài ra hoa trái vụ. Phải
chống ngập úng trong mùa mưa lũ và tưới cho cây xoài trong mùa khô.
-Cây xoài cần đảm bảo đủ nước cho từng giai đoạn sinh trưởng, riêng giai
đoạn kích thích ra hoa cần phải “xiết” nước để giúp cây ra hoa tốt.
*Các chất dinh dưỡng cần thiết:
Cây xoài cần nhiều nhất là đạm, lân, kali, canxi, ma-nhê, ….
- Đạm: Đạm là yếu tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy phát triển thân lá, rất
cần cho sự ra hoa và đậu trái của xoài. Việc bón đạm cho xoài qua sự hấp thu
của rễ cũng thúc đẩy sự ra hoa nhưng không tập trung như phun qua lá.
- Lân: Hàm lượng chất lân trong chồi cao sẽ thúc đẩy sự phân hóa mầm
hoa, nhưng nếu nồng độ chất lân thấp sẽ không thúc đẩy sự ra hoa. Lân giúp
giảm độ chua của đất.
- Kali: Kali là yếu tố quan trọng thứ hai sau đạm ảnh hưởng lên sự ra hoa
của xoài. Bón đạm kết hợp với kali sẽ giúp cải thiện đáng kể sự ra hoa, khả năng
đậu trái và phẩm chất trái xoài.
- Canxi: Canxi cần thiết cho sự phát triển vách tế bào thực vật, điều hòa pH
đất tại vùng rễ, giúp các chồi non phát triển tốt, nâng cao năng suất, phẩm chất
và hạn chế nứt trái.
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
42
* Giai đoạn sau thu hoạch:
- Cần tỉa bỏ những cành: đã thu hoạch trái, vô hiệu, ốm yếu, bị sâu bệnh,
che rợp lẫn nhau và phát hoa không mang trái để giúp cho cây ra đọt đồng loạt
tạo điều kiện ra hoa đồng loạt
- Bón phân: Tùy theo tình trạng sinh trưởng của cây, năng suất mùa trước
có thể áp dụng theo công thức như sau: Phân hữu cơ 10kg/cây kết hợp NPK 20-
20-15 + Urê theo tỉ lệ 1:1 với lượng 1,5-2,0 kg/cây cho cây trên 10 năm tuổi.
- Sau khi bón phân cần tưới nước 2-3 ngày/lần giúp cây hấp thụ phân tốt.
- Kích thích cho cây ra đọt non đồng loạt bằng cách phun Urê với liều
lượng 150-200 gr/10 lít nước (lưu ý dễ cháy lá), các sản phẩm có chứa
Gibberellin (GA3).
2.2. Sử dụng công nghệ tưới nhỏ giọt
a) Quản lý hệ thống tưới cho cây trồng
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
43
Tổng nhu cầu nước của cây trồng là khoảng 900-1200 mm cho toàn bộ
chu kỳ sống của nó và điều này có thể được đáp ứng thông qua lượng mưa tự
nhiên cũng như sử dụng các phương pháp tưới tiêu bổ sung.
b) Hệ thống tưới nhỏ giọt
Nước được nhỏ giọt theo các đầu nhỏ giọt được thiết kế chính xác và
đúng lượng nước cần tưới. Với cơ chế bù áp, các đầu nhỏ giọt tại mọi điểm trên
khu vực trồng đều được cung cấp nước đầy đủ thông qua mạng lước ống dẫn có
áp suất của nguồn nước như: ống nhỏ giọt chính, ống phụ, ống bên.
c) Nguyên lý hệ thống tưới nhỏ giọt cây trồng
- Hệ thống tưới nhỏ giọt là phương pháp thủy lợi khoa học nhất có các đặc
điểm sau:
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
44
d) Các thành phần cơ bản hệ thống tưới nhỏ giọt cây trồng
Thiết bị cơ bản của hệ thống tưới nhỏ giọt bao gồm:
- Máy bơm đủ công suất
- Bộ lọc.
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
45
Máy bơm: Cần bơm/bể
chứa trên cao để cung cấp đủ áp
suất trong hệ thống. Máy bơm ly
tâm thường được sử dụng cho các
hệ thống nhỏ giọt áp suất thấp
Hình ảnh bơm ly tâm trục ngang
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
46
Bình và béc tưới:
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
47
Cảm biến mưa:Khi có mưa đủ lớn, bộ cảm biến mưa đóng mạch để ngắt
bộ điều khiển tưới tự động.
Bộ lọc: Nước được đưa vào tiếp xúc ở hình nón và tạo ra một chuyển
động tròn dẫn đến một lực ly tâm, đẩy các hạt lơ lửng nặng vào thành. Các hạt
phân tách và đẩy xuống phía dưới
e) Hệ thống phân phối nước
- Đường dây chính.
- Đường ống phụ.
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
48
- Đường bên.
- Ống nhỏ giọt hoặc ống nhựa PE phù hợp.
- Phụ kiện đấu nối.
- Đầu nhỏ giọt.
Đường ống chính, giúp phân bổ nguồn nước từ nguồn tới các đường ống
phụ. Đường ống chính có thể được dùng để liên kết các phân khu tưới khác
nhau. Trong hệ thống tưới nhỏ giọt tự động, đường ống chính có thể lắp các van
điện từ để đóng ngắt và phân bổ nguồn nước theo khu vực
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
49
Đường ống chính thường có kích thước lớn nhất, phổ biến tại Việt Nam là
ống nhựa PVC phi từ 75mm trở lên. Áp suất nước trên đường ống chính thưởng
4-6kg/cm2
Đường ống phụ, thường sử dụng phân phối nước đến các khu vực nhỏ
hơn trước khi đưa vào đường ống nhỏ giọt hoặc đường ống bên để đi ra các đầu
nhỏ giọt
f) Đầu nhỏ giọt
Đầu nhỏ giọt loại có bù áp được sử dụng phổ biến để đảm bảo với áp suất
thay đổitrong được ống ở các địa điểm khác nhau nước vẫn được phân bổ đều ở
mọi vị trí. Tham khảo các loại thiết bị: tưới nhỏ giọt
Đầu nhỏ giọt in-line, là loại nhỏ giọt gắn liền trên dường ống rất tiện lợi
cho việc triển khai lắp đặt và được sử dụng phổ biến cho cây trồng.
2.3. Công nghệ đóng gói, dãn nhãn các sản phẩm bằng mã vạch
Mã vạch là một nhóm các vạch kẻ và các khoảng trống song song đặt xen
kẽ. Các mã này hay được in hoặc dán trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa…
bằng các loại tem dán đã được in vã vạch. Nếu thẻ căn cước (CMND) giúp ta
phân biệt người này với người khác thì mã số hàng hoá là “thẻ căn cước” của
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
50
hàng hoá, giúp ta phân biệt được nhanh chóng và chính xác các loại hàng hoá
khác nhau. Đồng thời qua đó có thể quá trình quản lý sản phẩm một cách rõ ràng
hơn trong quá trình sản xuất và lưu trữ.
Để tạo thuận lợi và nâng cao năng suất cũng như hiệu quả trong bán hàng
và quản lý kho dự án sẽ in trên hàng hoá một loại mã hiệu đặc biệt gọi là mã số
mã vạch của hàng hoá, bao gồm hai phần: mã số của hàng hoá và vạch là phần
thể hiện cho máy đọc.
Những thông tin mã hoá của mã vạch thường gặp như:
 Số hiệu linh kiện (Part Numbers)
 Số nhận diện người bán, nhà sản xuất (Vendor ID Numbers,
ManufactureID Numbers)
 Số hiệu Pallet (Pallet Numbers)
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
51
 Nơi trữ hàng hoá
 Tên hay số hiệu khách hàng
 Giá cả món hàng
 Số hiệu lô hàng và số xê ri
 Số hiệu đơn đặt gia công
 Mã nhận diện tài sản
 Số hiệu đơn đặt mua hàng,…v.v…
Ảnh minh họa: Các dạng mã hóa hay sử dụng và in trên sản phẩm
Một khi đã xác định xong thông tin cần mã hoá, bước tiếp theo là xác định
loại mã vạch thích hợp về kích thước, công nghệ mã hoá và máy in mã
vạch thích hợp nhất.
Trước khi in mã vạch, dự án lên kế hoạch thiết kế bao bì, nhãn mác và xác định
sẽ được in vào đâu, với mục đích sử dụng in mã vạch trực tiếp bao bì của sản
phẩm, nên công nghệ áp dụng bằng công nghệ in bao bì (thường là in Offset)
2.4. Công nghệ xử lý, đóng gói, bảo quản và chế biến sản phẩm nông sản
Sơ chế là khâu vô cùng quan trọng quyết định đến vấn đề vệ sinh an toàn
thực phẩm, đặc biệt là các loại rau củ, bởi đây là thực phẩm dễ bị hỏng và biến
đổi. Việc ứng dụng công nghệ vào sơ chế các loại rau củ giúp rút ngắn thời gian
ở quá trình này và đảm bảo độ tươi ngon khi đến với người tiêu dùng. Sau đây là
quy trình sợ chế rau củ quả được thực hiện bằng dây chuyền tự động.
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
52
1. Rau, củ, quả được phân loại riêng, được xếp vào dây chuyền sơ chế tự
động.
2. Tách bỏ phần lá già, hỏng, rau, củ quả, lựa chọn lấy rau tốt, phân loại
theo chất lượng và kích thước.
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
53
3. Rau củ quả sẽ theo băng chuyền để được rửa bỏ bùn đất bằng nước sạch
lần 1. Hệ thống nước sạch đảo chiều liên tục giúp rửa sạch bùn đất mang mà
không làm dập, nát rau, củ quả.
4. Ngâm rửa lần 2 trong nước ozone 2-3 ppm, 15’.
5. Rửa lại bằng nước sạch
6. Rau, củ, quả sẽ được chuyển đến công đoạn sấy khô, loại bỏ nước thừa
bám trên rau, củ quả, tránh bị dập, rửa.
7. Đóng gói gói rau củ quả sau khi để ráo nước.
 Hệ thống VHT (VaporHeat Treatment)
Chủ dự án sẽ áp dụng công nghệ VHT, đây là công nghệ xử lý rau quả tươi.
Nguyên lý hoạt động của công nghệ là sử dụng nhiệt hơi nước để xử lý rau củ
trái cây thông qua việc liên tục thay đổi nhiệt độ một cách đột ngột sẽ làm cho
các loại ấu trùng sâu bệnh và các côn trùng gây hại bám trên vỏ ngoài của trái
cây bị tiêu diệt mà không cần dùng đến hóa chất, không gây ra tổn hại ảnh
hưởng đến độ tươi ngon của trái cây.
+ Ưu điểm của công nghệ là: Thân thiện với môi trường, tốt cho sức khỏe
người tiêu dùng và đáp ứng được các quy định khắt khe của các thị trường phát
triển như Nhật Bản, EU, Hàn Quốc; Giữ được chất lượng, màu sắc và hương vị
của trái cây, rau củ và không làm biến đổi tính chất thịt quả; Kéo dài thời gian
bảo quản trái cây, rau củ; Điều khiển nhiệt độ hơi chính xác đảm bảo diệt hoàn
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
54
toàn ấu trùng; Sử dụng hơi bão hòa không làm mất độ ẩm trái cây tươi; Không
sử dụng hóa chất để khử trùng.
Hệ thống máy móc VHT
2.5. Kỹ thuật sấy khô nông sản
Sấy là quá trình sử dụng nhiệt để làm giảm hàm lượng ẩm có trong
nguyên liệu dựa trên động lực của quá trình là sự chênh lệch áp suất hơi riêng
phần của nước trên bề mặt nguyên liệu và môi trường xung quanh.
Trong quá trình sấy, nước di chuyển từ nguyên liệu ra môi trường xung
quanh được chia ra làm hai quá trình: nước khuếch tán từ bên trong nguyên liệu
ra bề mặt của nguyên liệu do sự chênh lệch về hàm lượng ẩm bên trong và bề
mặt; và sự khuếch tán của nước từ bề mặt nguyên liệu ra môi trường xung quanh
do sự chênh lệch về áp suất hơi riêng phần của hơi nước.
Quá trình sấy được chia ra làm hai giai đoạn:
– Giai đoạn đẳng tốc: tốc độ bay hơi ẩm không thay đổi. Trong giai đoạn này,
lượng ẩm mất đi chủ yếu là ẩm tự do.
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
55
– Giai đoạn giảm tốc: tốc độ bay hơi ẩm giảm dần theo thời gian. Trong giai
đoạn này, ẩm mất đi chủ yếu là ẩm liên kết.
Trong công nghệ sau thu hoạch và chế biến nông sản, sấy là một trong
những phương pháp có lịch sử lâu đời nhất và được sử dụng phổ biến nhất. Mục
đích công nghệ của quá trình sấy trong công nghệ sau thu hoạch và chế biến
nông sản là giảm hàm lượng ẩm có trong nguyên liệu; từ đó, làm giảm hoạt độ
của nước, ức chế các biến đổi do có sự hiện diện của nước như: sự phát triển của
vi sinh vật, sự xúc tác của các enzyme. Bên cạnh đó, mục đích công nghệ của
quá trình sấy còn góp phần tạo những biến đổi về mặt hóa học và cảm quan; từ
đó tạo ra những thuộc tính đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Nói cách khác,
mục đích của quá trình sấy là để kéo dài thời gian bảo quản nông sản, góp phần
chế biến nông sản thành sản phẩm có giá trị gia tăng cao.
a.Sự biến đổi của nguyên liệu trong quá trình sấy:
Đối với nông sản sấy, các đặc trưng liên quan đến chất lượng sau đây
thường được quan tâm:
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
56
Vi sinh vật trong quá trình sấy: Bản chất của quá trình sấy là làm giảm
hoạt độ nước, từ đó ức chế sự phát triển của vi sinh vật. Quá trình sấy không tiêu
diệt vi sinh vật như các quá trình tiệt trùng hay thanh trùng. Do đó, vi sinh vật
không hoàn toàn bị tiêu diệt như các sản phẩm vô trùng. Tuy nhiên, thông qua
quá trình sấy, dưới tác dụng của nhiệt độ cũng như việc giảm hoạt độ của nước,
khả năng kháng nhiệt của vi sinh vật sẽ giảm đi đáng kể. Và do vi sinh vật bị ức
chế, nên các độc tố cũng như các hư hỏng do quá trình sinh trưởng và phát triển
của vi sinh vật tạo ra cũng được ức chế. Tuy nhiên, trong trường hợp với những
loại nông sản có mật độ vi sinh vật ban đầu cao, quá trình hư hỏng do vi sinh vật
cũng như độc tố có thể sinh ra trong giai đoạn đầu của quá trình sấy. Khi đó, các
quá trình tiền xử lý cần được thực hiện để khắc phục hiện tượng này.
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
57
Các phản ứng tạo màu: Phản ứng tạo màu phổ biến trong quá trình sấy
các loại nông sản là phản ứng Maillard. Đây là phản ứng đặc trưng đối với việc
sấy các loại nguyên liệu có sự hiện diện đồng thời các axit amin tự do và đường
khử. Phản ứng này phụ thuộc vào nhiệt độ, để hạn chế phản ứng này, có thể sử
dụng các phương pháp sấy có nhiệt độ của quá trình sấy thấp.
Các phản ứng oxi hóa: Trong quá trình sấy, một trong những phản ứng
oxi hóa có ảnh hưởng xấu đến chất lượng của nông sản là phản ứng oxi hóa chất
béo. Quá trình oxi hóa chất béo dẫn đến việc hình thành các hợp chất có khả
năng tạo
mùi xấu (thường gọi là ôi dầu). Đặc biệt, khi trong nguyên liệu có các enzyme
lipase, quá trình oxi hóa này diễn ra càng mạnh. Để khắc phục hiện tượng này,
có thể thực hiện quá trình sấy ở nhiệt độ thấp hoặc trong điều kiện càng ít sự
hiện diện oxy càng tốt.
Sự thay đổi về tính chất vật lý của nguyên liệu: Quá trình sấy thường
tạo ra những biến đổi đáng kể về cấu trúc. Một trong những biến đổi quan trong
nhất là hiện tượng co lại của nguyên liệu (shrinkage). Nguyên nhân của hiện
tượng này là do khi mất nước, các mô có xu hướng co lại, dẫn đến sự co lại của
cả nguyên liệu. Cùng với hiện tượng co lại, khả năng tái hút ẩm (hoàn nguyên)
cũng là một thuộc tính quan trọng. Khả năng tái hút ẩm thường tỷ lệ nghịch với
sự co lại của nguyên liệu. Sự thay đổi của hai thuộc tính này quyết định đến các
tính chất vật lý còn lại như độ xốp, cấu trúc lỗ xốp, độ giòn… Sự thay đổi về
tính chất vật lý phụ thuộc vào nhiệt độ, tốc độ bay hơi nước và thành phần hóa
học của nguyên liệu.
Sự biến đổi của các thành phần dinh dưỡng trong nguyên liệu:Trong
các loại nguyên liệu giàu vitamin và các hoạt chất sinh học như trái cây, dưới tác
dụng của nhiệt độ, các thành phần này dễ bị tổn thất, từ đó, làm giảm giá trị dinh
dưỡng của nguyên liệu. Ví dụ, khi sấy trái cây, vitamin C bị tổn thất gần như
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
58
hoàn toàn trong điều kiện không khí nóng. Hay khi sấy dâu tây bằng không khí
nóng ở điều kiện 60oC, hàm lượng polyphenol và khả năng chống oxi hóa giảm
đến 80%. Để hạn chế tổn thất này, cần thực hiện quá trình sấy ở điều kiện nhiệt
độ thấp và ít sự hiện diện của oxi.
b.Phân loại phương pháp sấy
Quá trình sấy gồm 2 phương pháp:
Sấy tự nhiên: Tiến hành bay hơi bằng năng lượng tự nhiên như mặt trời,
năng lượng gió…còn gọi là phơi sấy tự nhiên. Phương pháp này đỡ tốn nhiệt
năng, nhưng không chủ động điều chỉnh được vận tốc quá trình theo yêu cầu kỹ
thuật, năng suất thấp,…
Sấy nhân tạo: Thường được tiến hành trong các loại thiết bị sấy để cung
cấp nhiệt cho các vật liệu ẩm. Sấy nhân tạo có nhiều dạng, tùy theo phương pháp
truyền nhiệt mà trong kỹ thuật sấy có thể được phân loại như sau: sấy thăng hoa,
sấy tuần hoàn khí nóng, sấy bơm nhiệt, sấy lạnh, sấy năng lượng mặt trời. Mỗi
loại sấy sẽ có những ưu điểm và nhược điểm riêng, cho phép người dùng áp
dụng cho từng loại sản phẩm cụ thể.
Chi tiết về từng phương pháp sấy như sau:
 Sấy thăng hoa
Sấy thăng hoa (freeze drying) là một kỹ thuật còn được gọi là “làm khô
lạnh” hay còn gọi là kỹ thuật khử nước, thường được sử dụng để bảo quản các
loại nguyên liệu và thực phẩm, giúp thuận tiện hơn cho vận tải, cũng như giữ
được các phẩm chất của sản phẩm ban đầu.
Công nghệ sấy thăng hoa không chỉ giữ cho sản phẩm luôn chất lượng tốt (các
thành phần dinh dưỡng và hoạt chất sinh học, màu sắc, mùi, vị… gần như được
bảo toàn không bị phá hủy) mà còn giữ được độ xốp mềm, khi ngâm vào nước
sẽ nở trở lại và gần giống như nguyên liệu ban đầu.
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
59
Sấy thăng hoa được ứng dụng trong rất nhiều ngành công nghiệp bởi đặc
tính ưu việt của nó. Hiện tại ở nước ta cũng đã có nhiều doanh nghiệp mạnh dạn
đầu tư công nghệ này. Tuy nhiên chi phí thiết bị và chuyển giao công nghệ còn
cao.
 Sấy tuần hoàn khí nóng
Đây là phương pháp thổi trực tiếp khí nóng ở điều kiện áp suất khí quyển
vào vật liệu cần sấy. Nhiệt từ gió tách ẩm ra khỏi vật sấy, gió mang ẩm thoát ra
bên ngoài. Phương pháp này có nguyên lý như quá trình phơi nắng nhưng có
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
60
hiệu suất sấy cao hơn do lưu lượng gió và nhiệt đều hơn, sản phẩm sấy khô
nhanh hơn.
Sấy tuần hoàn khí nóng được sử dụng rộng rãi trong việc sản xuất thuốc,
chủ yếu để sấy khô các loại dược liệu cứng, vẫn còn nguyên dạng chưa được cắt
lát hay dạng bôt thường được gọi là đông dược. Ngoài ra, phương pháp sấy này
còn được dùng để sấy khô những loại dược phẩm khác như thuốc bôt, hạt, viên
sủi, chai đóng gói,…hay thực phẩm, một số linh kiện điện tử.
 Sấy bơm nhiệt
Sấy bơm nhiệt là sử dụng hệ thống bơm nhiệt kết hợp với bộ cấp nhiệt phụ
để có thể điều chỉnh chính xác nhiệt độ sấy cần cung cấp cho buồng sấy, sử
dụng hệ thống bơm nhiệt nhằm 2 mục đích chính là làm khô không khí sấy trước
khi đưa trở lại buồng sấy và tận dụng nguồn nhiệt từ bơm nhiệt tạo ra để làm
nóng khí sấy.
Điều quan trọng nhất của hệ thống là phương pháp tách ẩm để làm khô
hoàn toàn không khí trước khi đưa trở lại lò sấy, yếu tố này giúp cho sản phẩm
khô nhanh hơn dù sấy ở nhiệt độ thấp hay nhiệt độ cao. Tuy nhiên vì yếu tố kỹ
thuật nên các hệ thống sấy bơm nhiệt thường chỉ làm việc ở phạm vi nhiệt độ từ
10-60oC.
Sấy bơm nhiệt có ưu điểm giữ màu sắc sản phẩm đẹp hơn, giữ chất dinh
dưỡng tốt, sấy nhanh khô ở nhiệt độ thấp so với các dòng máy sấy thông thường.
Tuy nhiên giá thành máy là một yếu tố cần xem xét bởi cao hơn khá nhiều so
với các dòng máy thông dụng khác.
 Sấy lạnh
Sấy lạnh là phương pháp sấy bằng tác nhân là không khí rất khô ở nhiệt độ
thấp hơn nhiệt độ sấy thông thường. Dải nhiệt độ sấy từ 35-65oC, độ ẩm không
khí sấy vào khoảng 10-30%
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
61
Máy sấy lạnh được cấu thành bởi một máy bơm nhiệt được đặt trong một
tủ sấy hoặc một hầm sấy tùy theo quy mô. Máy bơm nhiệt có một đầu nóng và
đầu lạnh, đầu nóng sẽ cung cấp nhiệt lượng cho tác nhân sấy, còn đầu lạnh dùng
để tách ẩm cho không khí sấy. Do đó, một số nơi, còn gọi máy sấy lạnh là máy
sấy bơm nhiệt.
Phương pháp sấy lạnh có ưu điểm là tốc độ sấy nhanh hơn do không khí
sấy đưa vào buồng sấy là rất khô; chất lượng sản phẩm sấy tốt hơn do được sấy
ở nhiệt độ thấp hơn thông thường, không khí sấy khô nên vật sấy không bị hầm,
hấp, giữ được màu sắc đẹp hơn so với sấy nhiệt; tiết kiệm năng lượng (phương
pháp sấy nhiệt mất 1kW điện mới tách được 1,2kg nước, còn phương pháp sấy
lạnh 1kW điện có thể tách được 3kg nước).
 Sấy năng lượng mặt trời
Nguyên lý hoạt động của máy sấy bằng năng lượng mặt trời trên cơ sở tận
dụng nhiệt bức xạ mặt trời theo nguyên lý hiệu ứng nhà kính, đảm bảo vệ sinh
an toàn thực phẩm. Hiệu suất của máy sấy năng lượng mặt trời có thể đạt 55-
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
62
65%. Có thể nói thiết bị sấy này đã giúp tận dụng nguồn năng lượng rất lớn, siêu
sạch là năng lượng mặt trời.
Tuy nhiên, công nghệ sấy bằng năng lượng mặt trời lại chưa được phát
triển vì nhiều lí do như giá thành cao, đầu tư lớn, các lo lắng về công nghệ và
tính ổn định của thời tiết…
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
63
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
1.4. Các phương án xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 3.277.200,0 m2
A Khu điều hành 77.689,0
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 280,0 m2
2 Khu nhà xưởng 8.000,0 m2
3 Nhà kho 2.850,0 m2
4 Nhà ăn, nghỉ ca công nhân 320,0 m2
5 Nhà để xe 650,0 m2
6 Nhà bảo vệ (03) 45,0 m2
7
Đường giao thông nội bộ, khuôn
viên cảnh quan
65.544,0 m2
B Khu trồng nguyên liệu 3.199.511,0 m2
Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381
64
TT Nội dung Diện tích ĐVT
8 Khu trồng sầu riêng 850.000,0 m2
9 Khu trồng dừa 750.000,0 m2
10 Khu trồng xoài 850.000,0 m2
11 Khu trồng mít 749.511,0 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị nhà xưởng Trọn Bộ
3 Thiết bị trồng trọt Trọn Bộ
4 Thiết bị tưới Trọn Bộ
5 Thiết bị khác Trọn Bộ
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
1.5. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO

More Related Content

Similar to DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO

Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoDự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoDự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAODỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAOLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docxDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO (20)

Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án nuôi heo 0918755356
 
dự án nuôi heo
dự án nuôi heodự án nuôi heo
dự án nuôi heo
 
dự án trồng chuối
dự án trồng chuốidự án trồng chuối
dự án trồng chuối
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoDự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi công nghệ cao 0918755356
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ caoDự án chăn nuôi công nghệ cao
Dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất chế biến nông sản chất lượng cao tỉnh Đăk ...
 
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAODỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
DỰ ÁN NUÔI HEO CHẤT LƯỢN CAO
 
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
 
TRỒNG RỪNG KẾT HỢP
TRỒNG RỪNG KẾT HỢPTRỒNG RỪNG KẾT HỢP
TRỒNG RỪNG KẾT HỢP
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
dự án xin chủ trương
dự án xin chủ trương dự án xin chủ trương
dự án xin chủ trương
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docxDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN GỖ.docx
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINHLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docxdự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
dự án nhà máy chế viến và nuôi trồng thủy sản.docx
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docxDự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINHTHUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT -  HOA BINH
THUYẾT MINH DỰ ÁN KHAI THÁC MỎ ĐẤT - HOA BINH
 
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docxThuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
Thuyết minh Dự án kinh doanh du thuyền.docx
 
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docxThuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh Dự án du lịch nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
 
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệmĐề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
Đề án trồng rừng , bảo vệ rừng kết hợp du lịch trãi nghiệm
 
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
Thuyết minh dự án đăng kiểm xe cơ giới 0918755356
 
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docxDự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
Dự án trồng dược liệu kết hợp du lịch trãi nghiệm.docx
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 

DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN CÔNG TY Địa điểm: VÙNG NGUYÊN LIỆU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
  • 2. DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO Địa điểm: ĐƠN VỊ TƯ VẤN 0918755356- 0903034381
  • 3. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 5 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ..................Error! Bookmark not defined. II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 5 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 5 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ........................................................................11 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................13 5.1. Mục tiêu chung.......................................................................................13 5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................13 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................15 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................................15 1.1. Điều kiện tự nhiên...................................................................................15 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..........................................................................17 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................20 2.1. Tình hình sản xuất rau củ quả trên thế giới...............................................20 2.2. Tình hình ngành sản xuất rau quả trong nước và triển vọng phát triển .......22 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................24 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................24 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................26 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................29 4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................29 4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................30 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.30 5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................30
  • 4. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 2 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............30 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................32 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............32 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......32 2.1. Kỹ thuật trồng các cây ăn quả..................................................................32 2.2. Sử dụng công nghệ tưới nhỏ giọt .............................................................42 2.3. Công nghệ đóng gói, dãn nhãn các sản phẩm bằng mã vạch......................49 2.4. Công nghệ xử lý, đóng gói, bảo quản và chế biến sản phẩm nông sản........51 2.5. Kỹ thuật sấy khô nông sản.......................................................................54 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................63 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................63 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................63 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................63 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................63 1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................63 1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................64 1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................65 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................66 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................67 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................67 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............67 III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................68 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................68 3.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................70
  • 5. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 3 IV. CÁC BIỆN PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM ...............................71 4.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................72 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................73 V. KẾT LUẬN..............................................................................................74 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................76 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................76 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................78 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................78 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................79 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................79 2.4. Phương ánvay. ........................................................................................80 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................80 KẾT LUẬN ..................................................................................................83 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................83 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................83 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................84 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự ánError! Bookmark not defined. Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .........Error! Bookmark not defined. Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.......Error! Bookmark not defined. Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.Error! Bookmark not defined. Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.Error! Bookmark not define Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................84 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................87
  • 6. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 4
  • 7. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 5 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “vùng nguyên liệu ứng dụng công nghệ cao” Địa điểm thực hiện dự án: Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 7 ha. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: Trong đó: + Vốn tự có (30%): 24. đồng. + Vốn vay - huy động (70%): 57. 9.689.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Sản lượng từ trồng mít 525 tấn/năm Sản lượngtừ trồng dừa 600 tấn/năm Sản lượngtừ trồng xoài 1020 tấn/năm Sản lượngtừ trồng sầu riêng 765 tấn/năm Sản lượngtừ nhà máychế biến 1.200 tấn/năm II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Vũng Tàu có tiềm năng rất lớn về ngành nông nghiệp rau củ quả. Hiện nay chính quyền địa phương và nông dân đang có nhu cầu rất lớn về giống cây rau củ quả, kỹ thuật canh tác, kỹ thuật rải vụ; cần có đơn vị kết nối bao tiêu để giải quyết đầu ra cho sản phẩm, tuy nhiên chưa có nhiều doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này.  Lĩnh vực giống và kỹ thuật sản xuất Hằng năm nhu cầu giống rau củ cho sản xuất tại Vũng Tàu ước tính hơn 3 tỷ cây/năm, chưa kể một số loại hoa. Cây ăn quả thân gỗ cho trồng mới và thay
  • 8. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 6 thế vườn giống cũ ước tính khoảng 4 triệu cây/năm. Nhìn chung nhà vườn tự nhân giống là chính, do chưa có tính chuyên nghiệp trong kỹ thuật nhân giống nên chi phí cây giống do nhà vườn tự sản xuất thường cao, chất lượng cây giống không đồng đều. Đặc biệt là những giống có năng suất cao và chất lượng tốt chưa được giới thiệu vào sản xuất.  Lĩnh vực giải quyết đầu ra cho sản phẩm Đây là vấn đề cơ bản nhất mà nông dân ở Vũng Tàu nói riêng cũng như ở Việt Nam nói chung gặp phải trong thời gian qua. Nguyên nhân cơ bản là chúng ta chưa có những nhà máy chế biến, chưa có những kho bảo quản hiện đại và dịch vụ tiêu thụ rau củ quả tươi chưa đủ mạnh. Chuỗi giá trị nông sản chưa được thiết lập. Do đó hạng mục về xây dựng nhà sơ chế, nhà đóng gói, kho bảo quản trong dự án này để gắn kết với chuỗi giá trị ngành Rau củ quả của dự án là rất cần thiết.  Thực trạng số lượng doanh nghiệp chế biến thu mua rau quả còn quá ít Rau củ quả là một trong những nhu cầu thiết yếu hàng ngày. Trong khi xu hướng về rau củ quả chế biến đang trên đà phát triển để phục vụ lối sống hiện đại, những nhu cầu tiện dụng cũng như để đáp ứng việc cung cấp quanh năm, nghịch mùa, thì sản lượng rau của quả chế biến chỉ chiếm 37% trên tổng sản lượng rau củ quả hàng năm. Nhu cầu tiêu thụ rau quả chế biến trước đây tập trung ở những nước đang phát triển ở Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Mỹ Latinh. Tuy nhiên, với sự phát triển và gia tăng thu nhập bình quân đầu người cũng như đô thị hóa ở Châu Á, đặc biệt là Châu Á Thái Bình Dương, tổng cầu cho ngành hàng rau quả chế biến tăng trưởng đáng kể và còn mang lại xu hướng chuyển những nhà sản xuất cho ngành hàng này về khu vực Châu Á để tập trung phục vụ thị trường đồng thời tận dụng nguồn nguyên liệu.
  • 9. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 7 Riêng đối với thị trường Việt Nam, cùng với sự phát triển kinh tế và thu nhập cải thiện, nhu cầu của thị trường nội địa cho ngành hàng này ngày càng tăng cao. Về thực tế, Việt Nam là một quốc gia có đầy đủ điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng thuận lợi cho việc sản xuất và đáp ứng nguồn nguyên liệu (trong nước cũng như xuất khẩu) cho mặt hàng rau quả. Tuy nhiên, thực trạng cho thấy chỉ 2,19% các doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp có tham gia vào sản xuất chế biến rau quả, một con số quá nhỏ so với một thị trường đang cực kì rộng mở.  Thực trạng không tận dụng tốt nguyên liệu rau củ quả Hiện tại các nhà máy sản xuất chế biến rau quả hiện tại của Việt Nam đang có những thiếu sót về quy mô và tính toán công suất khi chỉ đầu tư vào những dây chuyền sản xuất đơn lẻ; chẳng hạn, các nhà máy chỉ sản xuất riêng về đông lạnh, hoặc sấy khô hoặc cô đặc, v.v. Việc sản xuất các dây chuyền đơn lẻ này mang lại những hạn chế về nguồn và loại nguyên liệu mà nhà máy có thể đưa vào sử dụng và đồng thời những phần còn lại của nguyên liệu không thể sản xuất được phải bán lại cho những đơn vị khác để xử lí hoặc chuyển thành rác thải, rất lãng phí. Các hạng mục của dự án, như là một thành phần trong chuỗi giá trị, có kết nối với các nhà máy hiện đại nên giải quyết được vấn đề nêu trên. Từ tình hình nêu trên Việc xây dựng dự án tại tỉnh Vũng Tàu là cần thiết để góp phần giải quyết các giới hạn nêu trên, đồng thời mở ra nhiều cơ hội phát triển trong tình hình mới.  Cơ hội trong thách thức Một số cơ hội trong tình hình mới mà chúng ta cần phải tận dụng như:  Đáp ứng yêu cầu chuỗi giá trị nông nghiệp Việc ra đời dự án trong chuỗi giá trị nông nghiệp, có kết nối với nhà máy chế biến hiện đại và nhiều thành phần khác trong chuỗi là một thế mạnh để đón đầu cơ hội “vàng” khi tham gia các hiệp định thương mại tự do cũng như chủ
  • 10. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 8 động giải quyết những khó khăn tồn đọng, thách thức phát sinh khi tham gia một sân chơi lớn. Thực trạng và định hướng phát triển cho thấy sự cần thiết phải xây dựng một dự án gia tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp với quy mô lớn, nhằm mục đích: + Đón đầu cơ hội mang tính toàn cầu, đưa sản phẩm nông nghiệp Việt Nam với giá trị gia tăng cao tiếp cận với thị trường thế giới. + Tạo sức mạnh và gia tăng khả năng phản kháng tự vệ của nông nghiệp Việt Nam, có khả năng cạnh tranh về sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao với các nước bạn. + Liên kết chặt chẽ mối quan hệ giữa nông dân và doanh nghiệp, giúp tạo niềm tin lâu dài, sự gắn bó của nông dân đối với nông nghiệp, cải thiện đời sống của bà con nông dân. + Quản lý chặt chẽ yếu tố vệ sinh an toàn thực phẩm, tạo uy tín và niềm tin trên thị trường khu vực và thế giới. + Góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp, tạo nguồn thu nhập ổn định giúp thế hệ trẻ yên tâm gắn bó với địa phương thay vì đổ dồn vào các thành phố lớn.  Đón đầu cơ hội phát triển toàn cầu Theo nhận định của các chuyên gia kinh tế, cơ hội song hành cùng thách thức từ Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) đang tạo ra một “đấu trường” mới, buộc ngành Nông nghiệp Việt Nam phải nâng cao sức mạnh nội lực, tăng khả năng cạnh tranh. Trải qua hơn 30 năm đổi mới, từ một nền kinh tế phải tái thiết sau chiến tranh với bộn bề những khó khăn, Việt Nam đã lột xác vươn mình ra thế giới. Trong đó phải kể đến ngành Nông nghiệp Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc khi tăng trưởng GDP của khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản đạt bình quân 3,7%/năm, là mức cao trên thế giới và toàn khu vực. Không chỉ
  • 11. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 9 dừng ở đó, ngành Nông nghiệp còn được kỳ vọng sẽ phát triển vượt bậc hơn nữa trong tương lai khi bước vào sân chơi hội nhập sâu rộng mà trước mắt là hội nhập TPP. Bởi vì, Hiệp định TPP cho phép nông nghiệp Việt Nam tiếp cận thị trường 15.300 tỷ USD của Mỹ và 300 tỷ USD của Canada, Peru và Mexico, dự báo sẽ giúp tăng thêm 35,7 tỷ USD, tương đương 10,5% GDP cho riêng Việt Nam đến năm 2025. Ngay sau khi TPP có hiệu lực, hầu hết các mặt hàng nông sản của 12 nước đã giảm thuế xuống hơn 90%, có mặt hàng chỉ còn 0%, đồng thời khi gia nhập TPP, Việt Nam sẽ có lợi thế cạnh tranh rất lớn so với các quốc gia xuất khẩu những mặt hàng nông sản cùng loại nhưng không phải là thành viên TPP, bên cạnh đó Việt Nam còn có thể mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản lớn như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Australia, Singapore… Những thị trường này sẽ giúp Việt Nam có cơ hội giảm áp lực phụ thuộc vào một số thị trường truyền thống nhưng lại thiếu bền vững.  Nâng cao năng lực cạnh tranh Để có thể vững vàng bước vào “đấu trường” TPP nói riêng và sân chơi hội nhập quốc tế nói chung, không còn cách nào khác là ngành nông nghiệp cần nâng cao sức mạnh nội lực, tăng khả năng cạnh tranh. Chuyên gia kinh tế Nguyễn Đình Bích đã từng nhấn mạnh “Ngay từ bây giờ, không còn cách nào khác là ngành Nông nghiệp phải tái cơ cấu sản xuất. Trong đó, các sản phẩm nông nghiệp phải sản xuất theo chuỗi, tạo được sự cạnh tranh về giá cả, chất lượng, kiểm soát tốt vệ sinh an toàn thực phẩm. Đồng thời, cả doanh nghiệp và nông dân phải liên kết hơn nữa”.  Chính sách của nhà nước về phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Khoa học công nghệ (KHCN) ngày càng trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, là động lực phát triển kinh tế - xã hội nói chung và nông nghiệp nói riêng.
  • 12. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 10 Nhờ thành tựu của KHCN mà năng suất, chất lượng sản phẩm tăng đáng kể, tạo ra sức mạnh cạnh tranh ngày càng to lớn trên thị trường. Thực trạng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (NNƯDCNC) trên thế giới đã đạt được nhiều thành tựu, góp phần làm thay đổi nền sản xuất truyền thống trong bối cảnh khoa học công nghệ phát triển nhanh và liên tục. Ở Việt Nam, từ những năm 90 của thế kỷ trước đã bắt đầu phát triển NNƯDCNC. Bước đầu hoạt động của các doanh nghiệp, khu, vùng NNƯDCNC dù còn những bất cập về tổ chức cũng như hiệu quả, nhưng khẳng định rằng đó là xu thế đúng, đã và đang thay đổi về nhận thức của một nền sản xuất mà nền tảng là ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ mới. Quốc hội đã thông qua Luật công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13/11/2008; Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17/12/2012 về việc phê duyệt Chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Chương trình Quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020; Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể khu và vùng NNƯDCNC đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Văn phòng Chính phủ đã có văn bản số 5181/VPCP-KTN ngày 27/6/2016 về điều chỉnh quy hoạch và thành lập khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Gần đây nhất, Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 7/3/2017 của Chính phủ đã chỉ đạo các ngân hàng dành 100 nghìn tỷ đồng từ nguồn vốn huy động để thực hiện cho vay ưu đãi đối với NNƯDCNC, nông nghiệp sạch. Thực hiện Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 7/3/2017, Bộ NN&PTNT đã ban hành Quyết định số 738/QĐ-BNN-KHCN ngày 14/3/2017 về Tiêu chí xác định chương trình, dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, danh mục công nghệ cao ứng dụng trong nông nghiệp và Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Quyết định số 813/QĐ-NHNN ngày 24/4/2017 về chương trình cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch theo Nghị quyết số 30/NQ-CP ngày 7/3/2017 của Chính phủ.
  • 13. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 11 Hiện nay, nhiều địa phương đã xây dựng và triển khai thực hiện chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt là các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh như Lâm Đồng đã tiến hành triển khai đầu tư xây dựng các khu nông nghiệp công nghệ cao với những hình thức, quy mô và kết quả hoạt động đạt được ở nhiều mức độ khác nhau Vì vậy, sau quá trình nghiên cứu, tìm hiểu, tham vấn từ các chuyên gia, nhà khoa học, Công ty chúng tôi xin được đề xuất thực hiện dự án“Xây dựng vùng nguyên liệu ứng dụng công nghệ cao phục vụ cho xuất khẩu nông nghiệp” tạihuyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàulà hướng đi đúng để phát triển doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập, góp phần gia tăng giá trị của ngành nông nghiệp công nghệ caonói chung và phát triển kinh tế xã hội tại địa phương nói riêng. Hòa chung với sự phát triển kinh tế của đất nước với sức trẻ, trí tuệ, lòng nhiệt huyết khát vọng làm giàu, chúng tôichúng tôi đã phối hợp với Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tư “Xâydựng vùng nguyên liệu ứng dụng công nghệcao phục vụ cho xuất khẩu nông nghiệp”tại huyện Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
  • 14. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 12 nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020;  Quyết định 165/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2019 quy định tiêu chí xét chọn nhà đầu tư và dự án đầu tư về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.  Quyết định 130/QĐ-TTg năm 2021 về Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành.  Quyết định 38/2020/QĐ-TTg về Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao.
  • 15. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 13 IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung - Phát triển nền nông nghiệp tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế cao; đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng để vừa phục vụ nhu cầu tại chỗ, vừa phục vụ nhu cầu xuất khẩu, góp phần tăng thu nhập cho người lao động. - Sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao từng bước làm thay đổi tư duy trong canh tác, giúp người nông dân nâng cao thu nhập, hướng tới phát triển nông nghiệp an toàn, thân thiện với môi trường. - Xây dựng nhà máy chế biến nông sản, cung cấp nguồn sản phẩm an toàn đạt chuẩn chất lượng cao. - Sử dụng những công nghệ hiện đại nhất trên thế giới đảm bảo chất lượng sản phẩm phục vụ cho thị trường quốc tế. - Đào tạo nâng cao trình độ nguồn nhân lực; tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phương; - Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường sống tại địa phương; Hình thành chuỗi cung ứng sản phẩm khép kín, chủ động kiểm soát được chất lượng sản phẩm. Góp phần xây dựng thương hiệu trong quá trình cung cấp dịch vụ của công ty. 4.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển theo mô hình“vùng nguyên liệu ứng dụngcông nghệ cao”đem lại sản phẩm chất lượng, giá trị,hiệu quả kinh tế cao.  Dự án sản xuất với quy mô, công suất như sau: Sản lượng từ trồng mít 525 tấn/năm Sản lượng từ trồng dừa 600 tấn/năm Sản lượng từ trồng xoài 1020 tấn/năm Sản lượng từ trồng sầu riêng 765 tấn/năm
  • 16. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 14 Sản lượng từ nhà máy chế biến 1.200 tấn/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàunói chung.
  • 17. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 15 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên Bản đồ Bà Rịa – Vũng Tàu a) Vị trí địa lý:  Phía Bắc giáp tỉnh Đồng Nai.  Phía Tây giáp Thành phố Hồ Chí Minh.  Phía Đông giáp tỉnh Bình Thuận và Biển Đông.  Phía Nam giáp Biển Đông. Là trung tâm kinh tế, văn hóa, dịch vụ công cộng và đầu mối giao lưu quan trọng của vùng Đông Nam Bộ, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và vùng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
  • 18. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 16 Là trung tâm du lịch, thương mại - tài chính - ngân hàng, dịch vụ hậu cần thủy hải sản, dịch vụ hàng hải, phát triển cảng biển, dịch vụ khai thác và chế biến dầu khí của cả nước; Có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng và bảo vệ môi trường biển. b) Địa hình: Bà Rịa - Vũng Tàu có 7 đơn vị hành chính nằm trên đất liền và một đơn vị hành chính hải đảo là huyện Côn Đảo. Địa hình tỉnh có thể chia làm 4 vùng: bán đảo hải đảo, vùng đồi núi bán trung du và vùng thung lũng đồng bằng ven biển. c) Khí hậu Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa; một năm chia hai mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, thời gian này có gió mùa Tây Nam. Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, thời gian này có gió mùa Đông Bắc. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 27°C, tháng thấp nhất khoảng 24,8°C, tháng cao nhất khoảng 28,6°C. Số giờ nắng rất cao, trung bình hàng năm khoảng 2400 giờ. Lượng mưa trung bình 1500mm. Bà Rịa-Vũng Tàu nằm trong vùng ít có bão. Diện tích: 1.989,46 km2. Mật độ: 533 người/Km2 d) Tài nguyên đất: Với diện tích 197.514 ha, chia thành 4 loại: đất rất tốt là loại đất có độ phì rất cao, chiếm 19.60% diện tích tự nhiên, chủ yếu là đất phù sa và đất xám; đất tốt chiếm 26,40%; đất trung bình chiếm 14,4%; còn lại 39,60% là đất nhiễm phèn, mặn, đất xói mòn. Đánh giá các loại đất của Bà Rịa - Vũng Tàu cho thấy: nhóm đất có ý nghĩa lớn cho sản xuất nông – lâm nghiệp chiếm 60%, tỷ trọng này tương đối
  • 19. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 17 lớn so với nhiều tỉnh trong cả nước. Nhóm đất này bao gồm đất phù sa, đất xám, đất đen và đất đỏ vàng. Điều này cho phép tỉnh có thể phát triển một nền nông nghiệp đủ mạnh. Ngoài ra, còn một tỷ trọng lớn đất không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp bao gồm đất cát, đất nhiễm phèn, mặn, đất xói mòn… f) Tài nguyên nước Nguồn nước mặt của Bà Rịa - Vũng Tàu chủ yếu do ba con sông lớn cung cấp, đó là sông Thị Vải, đoạn chảy qua tỉnh dài 25 km, sông Dinh đoạn chảy qua tỉnh dài 30 km, sông Ray dài 120 km. Trên các con sông này có 3 hồ chứa lớn là hồ Đá Đen, hồ sông Ray, hồ Châu Pha… Bên cạnh đó, nguồn nước ngầm của tỉnh cũng khá phong phú, tổng trữ lượng có thể khai thác là 70.000 m3/ngày đêm, tập trung vào ba khu vực chính là: Bà Rịa – Long Điền 20.000 m3/ngày đêm; Phú Mỹ - Mỹ Xuân 25.000 m3/ngày đêm; Long Đất – Long Điền 15.000 m3/ngày đêm. Ngoài ba vùng trên, khả năng khai thác nước ngầm rải rác khoảng 10.000 m3/ngày đêm. Nước ngầm trong tỉnh nằm ở độ sâu 60 - 90 m, có dung lượng dòng chảy trung bình từ 10 - 20 m3/s nên khai thác tương đối dễ dàng. Các nguồn nước ngầm có thể cho phép khai thác tối đa 500.000 m3/ngày đêm, bảo đảm cung cấp đủ nước cho nông nghiệp, công nghiệp và cho sinh hoạt. 1.2. Điều kiện kinh tế xã hội  Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản a. Nông nghiệp Tiến độ sản xuất nông nghiệp: diện tích gieo cấy lúa tính đến 15/9/2020 ước tính 15.289,9 ha, giảm 0,46% so với cùng kỳ năm trước. Diện tích gieo trồng bắp (ngô) ước 8.077 ha, giảm 6,61%; diện tích gieo trồng khoai mì (sắn) ước 6.648,1 ha, giảm 4,52%; diện tích gieo trồng rau các loại 6.066,1 ha, tăng 10,58%; diện tích đậu các loại 464,5 ha, giảm 2,77%. Tình hình sản xuất vụ hè thu: Diện tích gieo trồng lúa hè thu ước 8.160,1 ha, giảm 0,44% so cùng kỳ năm
  • 20. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 18 trước do chuyển đổi đất lúa kém năng suất sang trồng rau các loại. Vụ lúa hè thu năm nay xuống giống muộn hơn do ảnh hưởng thời tiết nắng nóng kéo dài nên ngành nông nghiệp đã khuyến cáo bà con nông dân cần tăng cường sử dụng các giống như: OM 6976, OM4900, OM6162, OM 5451… Đây là những giống lúa xác nhận, chất lượng cao, có khả năng kháng bệnh và đặc biệt có thời gian sinh trưởng ngắn từ 90-95 ngày, thay vì 100-105 ngày các giống lúa khác. Công tác thủy lợi: Tính tới thời điểm này, trữ lượng nước trong 15 hồ chứa tăng 9,2% so với cùng kỳ. Trong tháng, Trung tâm Quản lý, Khai thác công trình thủy lợi đã duy trì cung cấp nước thô từ nguồn nước của các hồ: Đá Đen, Kim Long, Châu Pha, Suối Các, Đá Bàng, sông Ray và đập dâng Cầu Mới phục vụ cho cấp nước sinh hoạt, dịch vụ và công nghiệp. b. Lâm nghiệp Sản lượng khai thác: Sản lượng gỗ khai thác 6 tháng năm 2020 là 39.584,5 m3 , tăng 0,83% so với cùng kỳ; ước tính quý III là 18.968,5 m3 , tăng 0,6%; lũy kế 9 tháng năm là 58.553 m3 , tăng 0,76%. Sản lượng củi khai thác 6 tháng đầu năm 2020 là 4.507,4 m3 , tăng 1,37% so với cùng kỳ; ước tính quý III là 1.730,3 m3 , giảm 3,46%; lũy kế 9 tháng năm là 6.237,7 m3 , giảm 0,02% c. Sản lượng thủy sản Tổng sản lượng thủy sản 9 tháng ước 279.424 tấn, tăng 2,96% so cùng kỳ; trong đó 6 tháng tăng 2,97%, quý III tăng 2,94%. Trong 9 tháng năm 2020, trên động vật thủy sản không xảy ra dịch bệnh lớn; thời tiết, độ mặn tương đối thuận lợi, không có biến động bất thường nên thủy sản nuôi phát triển rất tốt và đạt năng suất thu hoạch cao. Sản lượng nuôi trồng các loại có giá trị kinh tế tăng cao như cá bớp, cá mú, tôm… là 9.070 tấn trong 6 tháng đầu năm 2020, tăng 3,49% so với cùng kỳ; ước quý III là 4.658 tấn, tăng 3,7%; lũy kế 9 tháng năm 2020 là 13.728 tấn, tăng 3,56% so với cùng kỳ (cá 3.455 tấn, tăng 4,49%; tôm 4.977 tấn, tăng 5,69%; thủy sản khác 5.296 tấn, tăng 1,06%. Trong tháng, trên địa bàn tỉnh
  • 21. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 19 có 2,7 ha tôm nuôi thương phẩm bị nhiễm bệnh đốm trắng, đã hướng dẫn người dân xử lý. Sản lượng thủy sản khai thác 6 tháng đầu năm 2020 là 182.933 tấn, tăng 2,95% so với cùng kỳ; ước quý III là 82.763 tấn, tăng 2,9%; lũy kế 9 tháng năm 2020 là 265.696 tấn, tăng 2,93% (trong đó: cá 222.922 tấn, tăng 2,69%; tôm 6.603 tấn, tăng 2,84%; thủy sản khác 36.171 tấn, tăng 4,42%). d. Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp; hỗ trợ liên kết, tiêu thụ sản phẩm Trên địa bàn tỉnh hiện có 62 cơ sở sản xuất trồng trọt ứng dụng công nghệ cao, tăng 17 cơ sở so với tháng trước; trong đó có 58 cơ sở đang hoạt động với tổng diện tích 2.726 ha, ước năm 2020 cung cấp ra thị trường khoảng 31.024 tấn sản phẩm. Các công nghệ áp dụng điển hình như: nhà màng, nhà lưới, hệ thống tưới tiết kiệm kết hợp điều tiết dinh dưỡng tự động, công nghệ thủy canh, công nghệ Aquaponic, công nghệ theo dõi điều chỉnh nhiệt độ, ẩm độ theo cảm biến, sử dụng điện năng lượng mặt trời… Các sản phẩm như rau ăn lá, dưa lưới. Trong lĩnh vực chăn nuôi, hiện có 131 trang trại chăn nuôi heo, gia cầm12 đầu tư ứng dụng công nghệ cao . Lĩnh vực thủy sản, có 18 cơ sở nuôi trồng và sản xuất giống thủy sản ứng dụng công nghệ cao . Tính đến nay, các doanh nghiệp và bà con nông dân đã và đang thực hiện liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi trên một số loại cây trồng, vật nuôi, gồm: 50 ha lúa, 13.989 ha cao su, 1.239 ha hồ tiêu, 123 ha cacao, 9 ha rau, 52 ha cây ăn quả, 446 ha chuối; heo có 40 cơ sở nuôi heo với tổng đàn khoảng 24.000 con nái và 69.000 con heo thịt, gà có 50 cơ sở với tổng đàn 1.840.000 con gà thịt và 120.000 con gà trứng và thủy sản có khoảng 7 ha tại Xuyên Mộc.  Sản xuất công nghiệp Chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp tháng 9 năm 2020 tăng 6,76% so với cùng kỳ năm 2019. Ngành công nghiệp khai khoáng có chỉ số tăng 4,91%; công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 8,73%; sản xuất và phân phối điện, khí đốt,
  • 22. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 20 nước nóng, hơi nước có mức tăng 19%; cung cấp nước và xử lý rác thải, nước thải tăng 5,37%. Sản xuất công nghiệp 9 tháng năm 2020 chịu ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 nên chỉ số sản xuất công nghiệp giảm 3,34% so cùng kỳ (quý I giảm 4,8%; quý II giảm 6,58%; quý III giảm 2,62%) chủ yếu do ngành khai khoáng giảm 8,64% (quý I giảm 10,05%; quý II giảm 13,19%; quý III giảm 8,62%). Chỉ số sản xuất công nghiệp trừ dầu thô và khí đốt 9 tháng năm 2020 ước tăng 7,28% (quý I tăng 6,83%; quý II tăng 6,64%; quý III tăng 8,46%) so với cùng kỳ. Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo có mức tăng trưởng khác ổn định với mức tăng 8,27% (quý I tăng 7,98%; quý II tăng 7,52%; quý III tăng 8,79%). Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước tăng 4,27% (quý I tăng 0,95%; quý II tăng 3,28%; quý III tăng 4,35%). Cung cấp nước sinh hoạt quản lý rác thải, nước thải khai thác, xử lý và cung cấp nước tăng 7,08% (quý I tăng 6,07%; quý II tăng 6,87%; quý III tăng 7,14%). Chỉ số sản xuất 9 tháng của nhiều ngành cấp 2 trong ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng cao so với cùng kỳ năm trước như: sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học tăng 82,16% (quý I tăng 85,99%; quý II tăng 86,22%; quý III tăng 76,24%); sản xuất đồ uống tăng 88,7% (quý I tăng 67,16%; quý II tăng hơn 2 lần; quý III tăng gần 2 lần); sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy tăng 46,18% (quý I tăng 64,4%; quý II tăng 42,39%; quý III tăng 37,63%); in, sao chép bản ghi các loại tăng 27,81% (quý I tăng 39,66%; quý II tăng 27,02%; quý III tăng 19,88%). II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Tình hình sản xuất rau củ quả trên thế giới Diện tích rau quả trên thế giới khoảng 23.964.774 ha; sản lượng 315.117.838 tấn, trong đó Châu Á diện tích 19.653.613 ha; sản lượng 273.150.870 tấn. Xét riêng về rau thì toàn thế giới có diện tích rau khoảng 20.569.164 ha; sản lượng 291.364.958 tấn, trong đó Châu Á diện tích
  • 23. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 21 16.679.164 ha; sản lượng 252.518.095 tấn. Diện tích cây ăn quả toàn thế giới 3.395.610 ha; sản lượng 23.752.880 tấn, trong đó Châu Á diện tích 2.974.449 ha; sản lượng 20.632.775 tấn. Theo số liệu của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hiệp quốc (FAO), năm 2017, nhập khẩu rau, quả của thế giới đạt khoảng 264,4 tỷ USD và ước tính đạt khoảng 270 tỷ USD năm 2018. Trong đó, các nước phát triển nhập khẩu khoảng 180 tỷ USD, các nước đang phát triển nhập khẩu khoảng 94 tỷ USD, còn lại là các nước kém phát triển, các nước vùng cận Sahara… Xuất khẩu rau, quả của Việt Nam hiện chiếm khoảng 1,4% tổng nhập khẩu của thế giới. Trong thập kỷ qua, Mexico đã định vị mình là thị trường cung cấp rau, quả chính cho Bắc Mỹ. Tây Ban Nha và Hà Lan là những nhà xuất khẩu quan trọng trong EU. Ma-rốc đã nổi lên như một nhà cung cấp rau tươi cho thị trường châu Âu. Tác dụng của rau quả tốt đối với sức khỏe con người ngày càng được phổ biến rộng rãi, khuyến khích người dân tăng cường sử dụng rau quả. Trong thời gian tới nhu cầu rau quả thế giới tiếp tục tăng do những nguyên nhân sau: + Sự gia tăng dân số thế giới: Theo dự báo của FAO, dân số thế giới sẽ tiếp tục tăng trưởng ở mức 1,1%/ năm trong giai đoạn 2011-2020. Dân số thế giới sẽ tăng thêm 2,5 tỷ người vào năm 2020 (riêng châu Á tăng 1,5 tỷ người), đến 2030 tăng thêm 1 tỷ người làm tăng đáng kể nhu cầu rau quả. + Mức thu nhập người dân trên thế giới tăng lên: Triển vọng giai đoạn 2011-2020 tăng trưởng kinh tế thế giới đạt mức 3,2%/ năm. Tăng trưởng kinh tế làm cho mức thu nhập dân cư được cải thiện. Cũng theo dự báo của FAO, thị trường rau quả có tỷ trọng nhiều nhất trong nhóm thực phẩm tươi sống toàn cầu, chiếm tới 59% và có tốc độ tăng trưởng 2,88% trong giai đoạn 2016-2021. Đặc biệt trong thời gian tới, nhu cầu tiêu thụ rau quả tươi và chế biến trên thị trường
  • 24. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 22 thế giới dự báo sẽ tăng. Đây có thể coi là cơ hội tốt cho rau quả Việt Nam mở rộng xuất khẩu sang các thị trường khó tính như Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ… + Nhu cầu tiêu dùng rau quả nhập khẩu có tính lạ, đặc sản gia tăng. Nhu cầu tiêu dùng mặt hàng rau quả tươi, an toàn, hữu cơ, có giá trị dinh dưỡng đặc biệt, thực phẩm chức năng, nhu cầu về sản phẩm chế biến tự nhiên/ nguyên chất, tiện lợi, chế biến sẵn, ăn liền ngày càng cao. Tuy nhiên hiện nay Việt Nam mới chỉ cung cấp được khoảng 1% sản lượng rau quả so với nhu cầu thế giới. Do đó sản xuất rau quả hướng ra thị trường thế giới mở ra nhiều triển vọng. 2.2. Tình hình ngành sản xuất rau quả trong nước và triển vọng phát triển Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu rau quả của Việt Nam trong năm 2019 đạt 3,74 tỷ USD, giảm 1,7% so với năm 2018. Sự sụt giảm về giá trị xuất khẩu trong năm qua là do giá trị xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc đã giảm sâu tới gần 13%. Nước này đã đưa ra nhiều rào cản mới về chất lượng cũng như bắt buộc DN Việt phải xuất khẩu qua đường chính ngạch, thay vì tiểu ngạch như trước đây. Thêm vào đó, từ đầu năm tới nay, xuất khẩu nông sản của Việt Nam qua Trung Quốc lại tiếp tục gặp những khó khăn mới do dịch bệnh Covid-19. Tổng diện tích cây ăn quả cả nước năm 2019 ước đạt 924.000 ha, tổng sản lượng ước đạt 9,5 triệu tấn. Trong đó chuối có diện tích lớn nhất 138.000 ha (16% diện tích); tiếp theo là xoài, nhãn, cam, vải, bưởi (50.000-85.000 ha mỗi loại), thanh long, dứa, sầu riêng, chanh, chôm chôm (25.000-45.000ha mỗi loại); mít, mãng cầu, quýt, ổi (10.000-20.000 ha mỗi loại). Đồng bằng sông Cửu Long là vùng rau quả chủ lực (50% tổng diện tích và 60% sản lượng rau quả của cả nước), tiếp đến là Đông Bắc (hơn 17%), Đông Nam Bộ (16%), Đồng bằng Sông Hồng (10%); Bắc Trung Bộ (7%); Duyên hải nam Trung Bộ, Tây Bắc và Tây Nguyên (mỗi vùng khoảng 4%).
  • 25. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 23 Xuất khẩu trái cây Việt Nam tiếp tục có triển vọng tăng trưởng đáng kể bởi ngoài thị trường lớn Trung Quốc (giá bán không cao), trái cây nước ta đã và đang gia tăng xuất khẩu đến nhiều thị trường mới có giá bán cao hơn. Chính phủ quan tâm và Bộ Nông nghiệp và PTNT tích cực đàm phán với các nước để mở rộng thị trường xuất khẩu rau quả. Về lĩnh vực chế biến rau quả: Rau quả Việt Nam chủ yếu được tiêu thụ tươi (trong nước và xuất khẩu, chiếm 90%), phần còn lại là chế biến. Cả nước có trên 150 cơ sở chế biến rau quả quy mô công nghiệp, trong đó miền Bắc 49%, miền Trung 12,4%, miền Nam 38,6%. Những địa phương tập trung nhiều cơ sở chế biến rau qua là Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Giang, Lâm Đồng và TP. Hồ Chí Minh. Doanh nghiệp chế biến trái cây chủ yếu là tư nhân. Tổng công suất của các cơ sở chế biến quy mô công nghiệp khoảng 1 triệu tấn/ năm. Những năm gần đây, doanh nghiệp trong và ngoài nước nhất là các tập đoàn kinh tế lớn trong nước đã quan tâm đầu tư mạnh vào lĩnh vực này. Điển hình như tập đoàn TH, tập đoàn Nafood, Công ty Đồng Giao và Công ty Cổ phần Lavifood. Nhiều doanh nghiệp (trong đó có công ty cổ phần Lavifood đã tập trung đầu tư các dây chuyền sản xuất mới, công nghệ tiên tiến, hiện đại, nâng cao tỷ lệ sản phẩm rau quả chế biến, đa dạng sản phẩm, nâng cao giá trị gia tăng và mở rộng thị trường, đặc biệt là các thị trường xa. Nhìn chung trong thời gian qua xuất khẩu rau quả nước ta tăng trưởng ở nhiều thị trường. Dự báo trong những năm tới thị trường xuất khẩu còn tiếp tục ổn định và phát triển mở rộng với 5 nhóm chính: Trung Quốc, các nước ASEAN, Hồng Kông và Đài Loan, Nhật Bản và Hàn Quốc, Hoa Kỳ và Canada, Châu Âu. Bên cạnh đó còn có thị trường mới tiềm năng như Ấn Độ, các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất (UAE), Australia, New Zealand. Hiện nay, nông nghiệp đã được Đảng và Nhà nước xác định là một trong những trọng tâm phát triển của nước ta trong thời gian tới, đặc biệt là việc phát
  • 26. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 24 triển chuỗi giá trị thực phẩm. Trong bài phát biểu bế mạc Hội nghị Trung ương IV 2016, Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng đã phát biểu: “Trung ương đặc biệt nhấn mạnh, nền nông nghiệp nhiệt đới với nhiều tiềm năng, lợi thế của nước ta cần được quan tâm đầu tư, cơ cấu lại hướng tới một nền nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sinh thái bền vững, hiệu quả; phát triển chuỗi giá trị nông sản thực phẩm sạch, an toàn và nông sản thực phẩm hữu cơ phục vụ đời sống nhân dân và xuất khẩu”. Trong bài phát biểu của mình tại Phiên họp Quốc hội ngày 22/10/2016, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc cũng đã nêu rõ 03 khu vực của nền kinh tế cần tập trung đẩy mạnh trong quá trình tái cơ cấu là nông nghiệp, du lịch và công nghệ thông tin, trong đó đặc biệt “là thế mạnh về nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp chất lượng cao”. Trong xu hướng phát triển này, và sau một thời gian nghiên cứu, thực nghiệm, tổ chức các hội thảo chuyên ngành, khảo sát thực tế trong và ngoài nước cùng với các chuyên gia trong nước và quốc tế, các chính quyền địa phương các tỉnh thành; Chúng tôi đã và đang phối hợp cùng với Bộ Nông nghiệp và PTNT, các Bộ ban ngành, chính quyền các địa phương, các chuỗi bán lẻ như Sài gòn Coop và các doanh nghiệp cùng hoạch định các nội dung tham gia trong phát triển chuỗi giá trị nông sản Việt Nam hướng đến tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau: TT NỘI DUNG DIỆN TÍCH ĐVT I Xây dựng 3.277.200,0 m2 A Khu điều hành 77.689,0 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 280,0 m2
  • 27. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 25 TT NỘI DUNG DIỆN TÍCH ĐVT 2 Khu nhà xưởng 8.000,0 m2 3 Nhà kho 2.850,0 m2 4 Nhà ăn, nghỉ ca công nhân 320,0 m2 5 Nhà để xe 650,0 m2 6 Nhà bảo vệ (03) 45,0 m2 7 Đường giao thông nội bộ, khuôn viên cảnh quan 65.544,0 m2 B Khu trồng nguyên liệu 3.199.511,0 m2 8 Khu trồng sầu riêng 850.000,0 m2 9 Khu trồng dừa 750.000,0 m2 10 Khu trồng xoài 850.000,0 m2 11 Khu trồng mít 749.511,0 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống
  • 28. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 26 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư Đơn vị tính: 1.000 đồng TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 3.277.200,0 m2 56.664.100 A Khu điều hành 77.689,0 - 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 280,0 m2 4.460 1.248.800 2 Khu nhà xưởng 8.000,0 m2 3.880 31.040.000 3 Nhà kho 2.850,0 m2 3.500 9.975.000 4 Nhà ăn, nghỉ ca công nhân 320,0 m2 3.880 1.241.600 5 Nhà để xe 650,0 m2 1.700 1.105.000 6 Nhà bảo vệ (03) 45,0 m2 1.700 76.500 7 Đường giao thông nội bộ, khuôn viên cảnh quan 65.544,0 m2 50 3.277.200 B Khu trồng nguyên liệu 3.199.511,0 m2 - 8 Khu trồng sầu riêng 850.000,0 m2 - 9 Khu trồng dừa 750.000,0 m2 -
  • 29. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 27 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 10 Khu trồng xoài 850.000,0 m2 - 11 Khu trồng mít 749.511,0 m2 - Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 1.200.000 1.200.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 2.500.000 2.500.000 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 3.500.000 3.500.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 1.500.000 1.500.000 II Thiết bị 14.330.000 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 1.200.000 1.200.000 2 Thiết bị nhà xưởng Trọn Bộ 6.580.000 6.580.000 3 Thiết bị trồng trọt Trọn Bộ 2.500.000 2.500.000 4 Thiết bị tưới Trọn Bộ 3.050.000 3.050.000 5 Thiết bị khác Trọn Bộ 1.000.000 1.000.000 III Chi phí quản lý dự án 2,199 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.561.253 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 3.729.939 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,306 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 217.290
  • 30. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 28 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,625 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 443.987 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,595 GXDtt * ĐMTL% 903.711 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,877 GXDtt * ĐMTL% 497.041 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,043 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 30.477 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,122 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 86.371 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,124 GXDtt * ĐMTL% 70.282 8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,118 GXDtt * ĐMTL% 66.967 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,059 GXDtt * ĐMTL% 1.166.693 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,678 GTBtt * ĐMTL% 97.120 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 150.000 VI Chi phí vốn lưu động TT 2.000.000 VII Chi phí dự phòng 5% 3.914.265 Tổng cộng 82.199.556
  • 31. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 29 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“vùng nguyên liệu ứng dụng công nghệ cao” được thực hiệntại Bản đồ vị trí vùng trồng nguyên liệu tại huyện Châu Đức  Khu vực III: Xã Xuân Sơn + Phía bắc là đường ranh giới nông trường cao su Bình Ba với khu dân cư Sơn Hòa, Sơn Thuận xã Xuân Sơn + Phía Nam tiếp giáp với rừng sao và khu sản xuất chân núi Nứa xã Xuân Sơn + Phía đông giáp với đường tỉnh Đá Bạc – Suối Rao – Xuân Sơn + Phía tây giáp với khu sản xuất nông nghiệp thôn Sơn Hòa xã Xuân Sơn Quy mô: Diện tích tự nhiên là 327,72 ha
  • 32. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 30 Bản đồ vị trí vùng trồng nguyên liệu tại Châu Đức 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
  • 33. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 31 Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 34. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 32 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 3.277.200,0 m2 A Khu điều hành 77.689,0 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 280,0 m2 2 Khu nhà xưởng 8.000,0 m2 3 Nhà kho 2.850,0 m2 4 Nhà ăn, nghỉ ca công nhân 320,0 m2 5 Nhà để xe 650,0 m2 6 Nhà bảo vệ (03) 45,0 m2 7 Đường giao thông nội bộ, khuôn viên cảnh quan 65.544,0 m2 B Khu trồng nguyên liệu 3.199.511,0 m2 8 Khu trồng sầu riêng 850.000,0 m2 9 Khu trồng dừa 750.000,0 m2 10 Khu trồng xoài 850.000,0 m2 11 Khu trồng mít 749.511,0 m2 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Kỹ thuật trồng các cây ăn quả a. Kỹ thuật trồng cây sầu riêng 1. Điều kiện sinh lý của cây sầu riêng: + Sầu riêng là cây ưa khí hậu nóng, độ ẩm không khí cao.
  • 35. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 33 + Không ưa với khí hậu nóng và khô hanh. + Lá là nơi dự trữ thức ăn chính của cây nên khi lá rụng là cây suy yếu và chết. + Trong giai đoạn chín mà mưa nhiều thì thịt trái sẽ nhão. + Cây có thể phát triển và sinh trưởng trên nhiều loại đất khác nhau nhưng tốt nhất là đất thịt, thoát nước tốt, độ dốc không quá 300, gần nguồn nước tưới. + Không chịu đất phèn, mặn và úng, phát triển kém trên đất sét nặng. + Cây sầu riêng không chịu được gió mạnh vì là loại thân gỗ yếu và có bộ rễ nông. 2. Giống trồng: Sầu riêng không phải là cây tự thụ phấn mà là cây thụ phấn chéo nhờ côn trùng, gió, do đó nếu trồng bằng hạt thì sẽ xảy ra biến dị lớn. Vì vậy nên: + Trồng sầu riêng bằng cây ghép mắt hoặc ghép cành. + Cần trồng ít nhất 2 giống trên vườn để sự thụ phấn chéo xảy ra làm đậu trái sầu riêng tốt hơn. 3. Kỹ thuật ghép: - Gốc ghép: Được ương từ hạt sầu riêng thường. - Cành, mắt ghép: Được chọn từ cây mẹ đầu dòng. - Phương pháp ghép: + Ghép cành + Ghép mắt 4. Khoảng cách trồng: Tốt nhất nên trồng thưa để vườn thông thoáng, cây khoẻ mạnh, dễ chăm sóc và ít bị bệnh thối trái. Tuỳ theo thực tế mà có nhiều phương thức trồng như trồng thuần hay trồng xen. + Nếu trồng thuần: 125 cây – 156 cây/ha ( 8m x 8 –10m/cây) + Nếu trồng xen: 70 cây – 100 cây/ha (10m x 12m/cây)
  • 36. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 34 5. Chuẩn bị hố trồng: + Kích thước hố: Đất tốt thì 60 x 60 x 60cm; Đất xấu thì 70 x 70 x 70cm. + Bón lót: 15 – 20kg hữu cơ + 0,5kg super Lân + 200g NPK 16-16-8/hố, 10-20g Diazinon (Basudin 10G), Carbofuran (furadan 3G),… để trừ mối, dế, kiến và sâu đất. 6. Cách trồng: + Đảo trộn hỗn hợp đất và phân sau đó lấp hố trước khi trồng 10-15 ngày. + Moi giữa hố 1 lỗ vừa bịch cây con. + Xé bỏ bầu sao cho không bị vỡ bầu. + Đặt cây vào hố trồng, lấp đất ngang mặt bầu cây con. + Những nơi đất cao, sườn dốc, nên trồng âm sâu hơn mặt đất. + Lấp kín mặt bầu, dậm chặt. + Cắm cọc và buộc giữ cây con khỏi đổ ngã. + Vun mu rùa xung quanh gốc cây chống đọng nước. + Sau đó phủ kín cỏ rác để giữ ẩm cho cây. b. Kỹ thuật trồng mít * Giống mít Mít rất đa dạng và phong phú về chủng loại, hiện nay có các loại như: Mít mật, mít dai, mít Tố nữ, mít Thái, mít nài.........Cần chọn loại mít phù hợp với điều kiện khí hậu, môi trường nơi bạn định trồng, cây giống được chọn phải khỏe mạnh, không bị sâu bệnh. * Kỹ thuật trồng Thời vụ trồng cây: Thời điểm trồng cây thích hợp nhất là đầu mỗi mùa mưa vì cây rất ưa nước, thiếu nước cây khó sống. Trồng cây vào mùa mưa đỡ cho người trồng công sức tưới nước cho cây hằng ngày. - Mật độ trồng cây: Thích hợp nhất là khoảng 300 -350 cây trồng trong một hecta. Khoảng cách trồng thích hợp là hàng x hàng theo tỉ lệ 5m x 6m.
  • 37. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 35 -Cần bón lót cho các cây, mỗi gốc cần bón với liều lượng như sau: 5kg phân hữu cơ vi sinh + 0,4kg lân + 0,4kg vôi bột + 10 gram chất Furadan 3G. Cách trồng phụ thuộc khá nhiều vào mặt bầu, đối với loại đất độ dốc của đất là thấp cần trồng trồng mặt bầu của cây giống ngang so với mặt đất, đối với loại đất độ dốc của đất là cao cần trồng mặt bầu của cây giống thấp hơn mặt đất khoảng 25cm. - Trong khi trồng cây cần cắt đáy bầu. Khi trồng xong cây cần cắm cọc nhằm mục đích cố định cây con để cây không bị gãy đổ khi mưa bão. Sau khi căm scocj cần cung cấp nước cho cây mít. -Vì mít là cây lâu năm vì thế trong bốn năm đầu tiên có thể trồng thêm các loại cây ngắn ngày như: đậu, lang, ngô,............vừa giúp đất tránh bị rửa trôi, vừa tránh cỏ dại mọc. * Kỹ thuật chăm sóc cây - Vệ sinh đất trồng mít Đây là một khâu rất quan trọng nhằm hạn chế tối đa cỏ cnahj tranh dinh dưỡng với cây mít. Rễ mít mọc nổi nên tuyệt đối không cuốc sâu xung quanh gốc cây làm tổn thương rễ trong quá trình làm vệ sinh cỏ, rễ cây bị ảnh hưởng múi mít dễ bị nhỏ, sượng. - Tưới nước Thời kì đầu khi trồng cây cần thường xuyên cung cấp nước cho cây, sau khi cây được một năm tuổi lượng nước cung cấp cho cây cần hạn chế. Vì vậy nếu trồng cây vào mùa mưa thì không cần tưới nước cho cây. - Bón phân Là yếu tố quan trọng quyết định đến năng suất của cây trồng. Sau khi thu hoạch xong trái cần bón phân cho cây kết hợp với công việc tạo tán, tỉa cành. Lượng phân bón cần thiết cho cây vào khoảng 5kg phân chuồng hoai mục cho một gốc cây. Đồng thời cần bón khoảng 0,4kg phân lân giúp cây phục hồi và
  • 38. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 36 phát triển bộ rễ. Để lá cây phát triển thuận lợi cần bón phân chuyên dùng cho lá là 0,4kg phân AT-01 một gốc cây. Trước khi cây ra hoa cần bón 0,4kg phân AT-02 giúp cây ra hoa đều. Phân AT-02 có hàm lượng P và K nhiều hơn N rất tốt cho sự phát triển của hoa. Khi cây kết trái cần sử dụng 0,4kg phân AT-03 mỗi gốc giúp quả nhanh lớn. Trước khi thu hoạch quả 1 tháng: bón 0,3kg phân NPK (13-7-19 +TE) cho cây giúp quả mau lớn, cứng cáp không bị thối rụng. Sau 4 năm đầu, từ năm thứ 4 tính từ khi trồng cây, sau khi thu hoạch trái định kỳ bón cho cây 25kg phân chuồng đã ủ hoai mục và 1kg vôi bột vùng với phân hóa học. Bón phân hóa học chia làm các lần như sau: 3 lần bón mỗi lần cách nhau mười ngày với 0,3kg ure + 0,2kg DAP + 0,15kg kali mỗi lần cho mỗi gốc cây. Khi cây ra hoa cũng chia 3 lần bón mỗi lần cách nhau mười ngày với 0,15kg DAP + 0,1kg kali mỗi lần cho mỗi gốc cây. Khi cây ra quả bón cho cây 0,7kg ure + 0,4 kg kali cho mỗi gốc cây. - Tỉa cành, tạo tán Khi chiều cao cây được khoảng 1m, số lần tỉa cành phụ thuộc vào việc cây đã ra quả hay chưa. Với cây chưa ra quả tỉa cành cho cây khoảng 2 hoặc 3 làn mỗi năm, khi cây đã ra quả chỉ nên tỉa cành cho cây mỗi năm một lần khi cây thu hoạch xong. Loại bỏ các cành cành nhỏ, cành sát mặt đất, các cành không mọc không đúng hướng, các cành tược và các cành sâu bệnh. Cần giữ lại các cành cành cấp 1, các cành này cách gốc cây khoảng 45cm, mọc theo các hướng khác nhau, khoảng cách giữa cành trên và cành dưới là 45 cm, chỉ để 4 hoặc 5 cành cấp 1. Những cành cấp 2 cũng không nên để nhiều, cần phải tỉa bớt tránh tình trạng để quá dày cây nhiều sâu bệnh hại và ít được cung cấp khí oxy cho cây.
  • 39. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 37 Hình Cây Mít c. Kỹ thuật trồng cây dừa 1. Chọn đất. Cây dừa có thể thích ứng với nhiều loại đất như: cát, cát pha, thịt, sét …, nhưng tốt nhất là đất cát pha. Nên chú ý tới nguồn nước: Chọn đất có điều kiện thoát nước dễ dàng. Với những nơi có mạch nước ngầm sâu, phải dự trù nguồn nước tưới bằng giếng đóng. Ở những vùng đất có phèn (độ pH thấp 4-5), phải chú ý cách lên liếp để ngăn chặn các chất độc như sắt, nhôm làm hại bộ rễ. 2. Chuẩn bị đất. 2.1 Chọn đất: Tuy cây dừa không kén đất như các loại cây ăn trái khác, nhưng sẽ cho năng suất cao trên những vùng đất phù sa, đất thịt pha cát, đất có độ pH từ 5, 5-6, 5.
  • 40. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 38 2.2. Mật độ trồng: Thay đổi phụ thuộc vào giống và đất - Dừa lai: khoảng cách 9 m; mật độ 143 cây/ha. - Dừa cao: khoảng cách 8.0 m; mật độ 160 cây/ha. - Dừa lùn: khoảng cách 7 m; mật độ 200 cây/ha. - Đất xấu trồng dầy, đất tốt trồng thưa 3. Kỹ thuật trồng 3.1. Đào hố: Đào sâu hay cạn tùy theo loại đất Đất phù sa vùng ĐBSCL : 50x50x60, hoặc 60 x 60 x 60cm, đào kiểu hình hộp chữ nhật. 3.2. Bón lót: Lượng phân bón cho mỗi hố: Loại đất Chất hữu cơ hoai mục Bụi xơ dừa ủ mục Vôi (kg) Phân lân nung chảy Đất cát, cát pha 30 kg 20-30 kg 0 1,0 Đất thịt, đất phù sa 15-20 kg 15-20 kg 0 1,0 Đất nhiễm phèn 10-20 kg 15-20 kg 5-10 1,5 kg 3.3. Cách trồng: - Trường hợp ươm cây con trong túi nhực dẻo: Dùng dao rạch một vòng tròn cách đáy túi khoảng 2cm, đặt cây xuống hố,nhấc bao ra khỏi cây dậm đất xung quanh cây cho chặt. - Trường hợp ươm dừa trên luống: + Dùng xẻng bén bứng cây con. Có thể xén đứt rễ nhưng tránh bể đất và không nắm cây kéo lên. + Nên bứng cây vào buổi sáng trước 11 giờ hay vào buổi chiều. + Nếu vận chuyển cây đi xa, cần che mát và tưới nước, tránh làm khô bộ rễ. + Cây bứng xong phải trồng ngay, trễ lắm là 2-3 ngày phải trồng xong. Đào 1 hố nhỏ tại trung tâm của hố lớn đã bón lót trước đây, đặt cây con xuống và bón phân hoá học trộn chung với đất mặt ở chung quanh trái, cuối cùng lấp đất lại cho ngang mặt đất, phủ trái độ 3 cm. Lượng phân trộn chung với đất, bón khi trồng Loại đất Phân bón (g/cây)
  • 41. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 39 Urê Super phosphate KCl Đất cát, cát pha 100 100 200 Đất thịt phù sa 75 150 150 Đất nhiễm phèn 100 500* 150 (Đất phèn nên dùng phân lân dạng phân lân nung chảy) 3.4. Bón phân: Để đảm bảo cho sự phát triển tốt của cây dừa và khả năng cho trái sớm cần áp dụng phân bón cho dừa 2 -3 lần/năm theo công thức dưới đây: 3.4.1. Lượng phân bón Tuổi cây (năm) Phân bón (kg/cây) Urê Super phosphate KCl Hữu cơ 1 0,2 0,5 0,15 - 2 0,3 0,6 0,2 20 3 0,4 0,8 0,3 30 4 0,6 0,8 0,5 40 5 0,8 1,0 0,8 50 >5 0,8 1,0 0,8 50 Phân hữu cơ là phân chuồng hoai. Lượng phân bón còn phụ thuộc tình hình sinh trưởng và năng suất cây. Vùng đất phèn thay super lân bằng phân lân nung chảy 3.4.2. Phương pháp bón - Bón rải đều xung quanh gốc: Rải phân trên khắp bề mặt đất theo vòng tròn (bán kính vòng tròn tùy theo tuổi cây, thông thường dựa theo hình chiếu của tán lá) xung quanh gốc dừa, dùng cuốc xới nhẹ cho phân lẫn vào đất, có thể tưới nước nhẹ nếu trời không mưa. - Bón theo rãnh xung quanh gốc: Đào rãnh vòng tròn xung quanh gốc rộng từ 10cm -15 cm, sâu 15 -20 cm, bón phân và lấp đất lại. - Bón theo hốc: Đào những hốc tròn xung quanh gốc dừa (từ 12 hốc -16 hốc), rải phân xuống hốc, lấp đất lại. Thời gian bón:
  • 42. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 40 -Thông thường ít nhất bón làm 2 lần (đầu và cuối mùa mưa). -Nếu có điều kiện, chia lượng phân bón thành 3-4 lần trong năm sẽ tốt hơn. d. Kỹ thuật trồng xoài *Chuẩn bị cây giống: Nên chọn cây giống được nhân giống bằng phương pháp vô tính như tháp mắt (bo) hay tháp đọt cây sẽ mau cho trái (2-3 năm) và sẽ giữ được phẩm chất của cây mẹ. Cây giống tốt là cây không bị nhiễm sâu bệnh, phát triển tốt, có 2-3 cơi đọt, có đường kính than khoảng 1 cm, lá phải ở giai đoạn trưởng thành. *Chuẩn bị mô: Mô trồng xoài có chiều cao trung bình 40-60 cm, chiều rộng đáy mô từ 60- 80 cm và chiều rộng mặt mô từ 40-60 cm. Đất đắp mô tốt nhất là lớp đất mặt hoặc đất phù sa sông đã để khô ít nhất một tháng. Trước khi đắp mô, nên xới nền đất để giúp cho rễ cây xoài có thể phát triển xuống sâu hơn. Mỗi mô nên trộn thêm từ 5-10 kg phân hữu cơ hoặc phân chuồng để làm cho đất tơi xốp và 0,5 kg phân lân trước khi trồng để giúp cho rễ cây phát triển mạnh. Nếu phân hữu cơ ở dạng bán phân hủy nên chuẩn bị mô trước từ 15-20 ngày để giúp cho phân tiếp tục phân hủy. Hàng năm nên bồi mô rộng ra để giúp cho rễ cây xoài phát triển. *Mật độ và khoảng cách trồng: Xoài là cây ưa sáng và có trái ở chồi tận cùng ngoài tán cây. Nếu trồng quá dày, cây sẽ che rợp lẫn nhau dẫn đến năng suất thấp nhưng trồng quá thưa những năm đầu vườn xoài sẽ có sản lượng thấp. Theo phương pháp trồng xoài cổ điển thì trồng khoảng cách từ 6 - 8 m, tương đương mật độ 156-277 cây/ha. Hiện nay, xu hướng trồng xoài mật độ cao với khoảng cách (5 x 6)m hoặc (6 x 6)m, tương đương 277-333 cây/ha sau đó đốn tỉa dần. *Quản lý nước:
  • 43. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 41 -Hệ thống đê bao để quản lý nước trong vườn xoài là yếu tố quan trọng quyết định sự thành công, đặc biệt là điều khiển cho xoài ra hoa trái vụ. Phải chống ngập úng trong mùa mưa lũ và tưới cho cây xoài trong mùa khô. -Cây xoài cần đảm bảo đủ nước cho từng giai đoạn sinh trưởng, riêng giai đoạn kích thích ra hoa cần phải “xiết” nước để giúp cây ra hoa tốt. *Các chất dinh dưỡng cần thiết: Cây xoài cần nhiều nhất là đạm, lân, kali, canxi, ma-nhê, …. - Đạm: Đạm là yếu tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy phát triển thân lá, rất cần cho sự ra hoa và đậu trái của xoài. Việc bón đạm cho xoài qua sự hấp thu của rễ cũng thúc đẩy sự ra hoa nhưng không tập trung như phun qua lá. - Lân: Hàm lượng chất lân trong chồi cao sẽ thúc đẩy sự phân hóa mầm hoa, nhưng nếu nồng độ chất lân thấp sẽ không thúc đẩy sự ra hoa. Lân giúp giảm độ chua của đất. - Kali: Kali là yếu tố quan trọng thứ hai sau đạm ảnh hưởng lên sự ra hoa của xoài. Bón đạm kết hợp với kali sẽ giúp cải thiện đáng kể sự ra hoa, khả năng đậu trái và phẩm chất trái xoài. - Canxi: Canxi cần thiết cho sự phát triển vách tế bào thực vật, điều hòa pH đất tại vùng rễ, giúp các chồi non phát triển tốt, nâng cao năng suất, phẩm chất và hạn chế nứt trái.
  • 44. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 42 * Giai đoạn sau thu hoạch: - Cần tỉa bỏ những cành: đã thu hoạch trái, vô hiệu, ốm yếu, bị sâu bệnh, che rợp lẫn nhau và phát hoa không mang trái để giúp cho cây ra đọt đồng loạt tạo điều kiện ra hoa đồng loạt - Bón phân: Tùy theo tình trạng sinh trưởng của cây, năng suất mùa trước có thể áp dụng theo công thức như sau: Phân hữu cơ 10kg/cây kết hợp NPK 20- 20-15 + Urê theo tỉ lệ 1:1 với lượng 1,5-2,0 kg/cây cho cây trên 10 năm tuổi. - Sau khi bón phân cần tưới nước 2-3 ngày/lần giúp cây hấp thụ phân tốt. - Kích thích cho cây ra đọt non đồng loạt bằng cách phun Urê với liều lượng 150-200 gr/10 lít nước (lưu ý dễ cháy lá), các sản phẩm có chứa Gibberellin (GA3). 2.2. Sử dụng công nghệ tưới nhỏ giọt a) Quản lý hệ thống tưới cho cây trồng
  • 45. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 43 Tổng nhu cầu nước của cây trồng là khoảng 900-1200 mm cho toàn bộ chu kỳ sống của nó và điều này có thể được đáp ứng thông qua lượng mưa tự nhiên cũng như sử dụng các phương pháp tưới tiêu bổ sung. b) Hệ thống tưới nhỏ giọt Nước được nhỏ giọt theo các đầu nhỏ giọt được thiết kế chính xác và đúng lượng nước cần tưới. Với cơ chế bù áp, các đầu nhỏ giọt tại mọi điểm trên khu vực trồng đều được cung cấp nước đầy đủ thông qua mạng lước ống dẫn có áp suất của nguồn nước như: ống nhỏ giọt chính, ống phụ, ống bên. c) Nguyên lý hệ thống tưới nhỏ giọt cây trồng - Hệ thống tưới nhỏ giọt là phương pháp thủy lợi khoa học nhất có các đặc điểm sau:
  • 46. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 44 d) Các thành phần cơ bản hệ thống tưới nhỏ giọt cây trồng Thiết bị cơ bản của hệ thống tưới nhỏ giọt bao gồm: - Máy bơm đủ công suất - Bộ lọc.
  • 47. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 45 Máy bơm: Cần bơm/bể chứa trên cao để cung cấp đủ áp suất trong hệ thống. Máy bơm ly tâm thường được sử dụng cho các hệ thống nhỏ giọt áp suất thấp Hình ảnh bơm ly tâm trục ngang
  • 48. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 46 Bình và béc tưới:
  • 49. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 47 Cảm biến mưa:Khi có mưa đủ lớn, bộ cảm biến mưa đóng mạch để ngắt bộ điều khiển tưới tự động. Bộ lọc: Nước được đưa vào tiếp xúc ở hình nón và tạo ra một chuyển động tròn dẫn đến một lực ly tâm, đẩy các hạt lơ lửng nặng vào thành. Các hạt phân tách và đẩy xuống phía dưới e) Hệ thống phân phối nước - Đường dây chính. - Đường ống phụ.
  • 50. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 48 - Đường bên. - Ống nhỏ giọt hoặc ống nhựa PE phù hợp. - Phụ kiện đấu nối. - Đầu nhỏ giọt. Đường ống chính, giúp phân bổ nguồn nước từ nguồn tới các đường ống phụ. Đường ống chính có thể được dùng để liên kết các phân khu tưới khác nhau. Trong hệ thống tưới nhỏ giọt tự động, đường ống chính có thể lắp các van điện từ để đóng ngắt và phân bổ nguồn nước theo khu vực
  • 51. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 49 Đường ống chính thường có kích thước lớn nhất, phổ biến tại Việt Nam là ống nhựa PVC phi từ 75mm trở lên. Áp suất nước trên đường ống chính thưởng 4-6kg/cm2 Đường ống phụ, thường sử dụng phân phối nước đến các khu vực nhỏ hơn trước khi đưa vào đường ống nhỏ giọt hoặc đường ống bên để đi ra các đầu nhỏ giọt f) Đầu nhỏ giọt Đầu nhỏ giọt loại có bù áp được sử dụng phổ biến để đảm bảo với áp suất thay đổitrong được ống ở các địa điểm khác nhau nước vẫn được phân bổ đều ở mọi vị trí. Tham khảo các loại thiết bị: tưới nhỏ giọt Đầu nhỏ giọt in-line, là loại nhỏ giọt gắn liền trên dường ống rất tiện lợi cho việc triển khai lắp đặt và được sử dụng phổ biến cho cây trồng. 2.3. Công nghệ đóng gói, dãn nhãn các sản phẩm bằng mã vạch Mã vạch là một nhóm các vạch kẻ và các khoảng trống song song đặt xen kẽ. Các mã này hay được in hoặc dán trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa… bằng các loại tem dán đã được in vã vạch. Nếu thẻ căn cước (CMND) giúp ta phân biệt người này với người khác thì mã số hàng hoá là “thẻ căn cước” của
  • 52. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 50 hàng hoá, giúp ta phân biệt được nhanh chóng và chính xác các loại hàng hoá khác nhau. Đồng thời qua đó có thể quá trình quản lý sản phẩm một cách rõ ràng hơn trong quá trình sản xuất và lưu trữ. Để tạo thuận lợi và nâng cao năng suất cũng như hiệu quả trong bán hàng và quản lý kho dự án sẽ in trên hàng hoá một loại mã hiệu đặc biệt gọi là mã số mã vạch của hàng hoá, bao gồm hai phần: mã số của hàng hoá và vạch là phần thể hiện cho máy đọc. Những thông tin mã hoá của mã vạch thường gặp như:  Số hiệu linh kiện (Part Numbers)  Số nhận diện người bán, nhà sản xuất (Vendor ID Numbers, ManufactureID Numbers)  Số hiệu Pallet (Pallet Numbers)
  • 53. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 51  Nơi trữ hàng hoá  Tên hay số hiệu khách hàng  Giá cả món hàng  Số hiệu lô hàng và số xê ri  Số hiệu đơn đặt gia công  Mã nhận diện tài sản  Số hiệu đơn đặt mua hàng,…v.v… Ảnh minh họa: Các dạng mã hóa hay sử dụng và in trên sản phẩm Một khi đã xác định xong thông tin cần mã hoá, bước tiếp theo là xác định loại mã vạch thích hợp về kích thước, công nghệ mã hoá và máy in mã vạch thích hợp nhất. Trước khi in mã vạch, dự án lên kế hoạch thiết kế bao bì, nhãn mác và xác định sẽ được in vào đâu, với mục đích sử dụng in mã vạch trực tiếp bao bì của sản phẩm, nên công nghệ áp dụng bằng công nghệ in bao bì (thường là in Offset) 2.4. Công nghệ xử lý, đóng gói, bảo quản và chế biến sản phẩm nông sản Sơ chế là khâu vô cùng quan trọng quyết định đến vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, đặc biệt là các loại rau củ, bởi đây là thực phẩm dễ bị hỏng và biến đổi. Việc ứng dụng công nghệ vào sơ chế các loại rau củ giúp rút ngắn thời gian ở quá trình này và đảm bảo độ tươi ngon khi đến với người tiêu dùng. Sau đây là quy trình sợ chế rau củ quả được thực hiện bằng dây chuyền tự động.
  • 54. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 52 1. Rau, củ, quả được phân loại riêng, được xếp vào dây chuyền sơ chế tự động. 2. Tách bỏ phần lá già, hỏng, rau, củ quả, lựa chọn lấy rau tốt, phân loại theo chất lượng và kích thước.
  • 55. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 53 3. Rau củ quả sẽ theo băng chuyền để được rửa bỏ bùn đất bằng nước sạch lần 1. Hệ thống nước sạch đảo chiều liên tục giúp rửa sạch bùn đất mang mà không làm dập, nát rau, củ quả. 4. Ngâm rửa lần 2 trong nước ozone 2-3 ppm, 15’. 5. Rửa lại bằng nước sạch 6. Rau, củ, quả sẽ được chuyển đến công đoạn sấy khô, loại bỏ nước thừa bám trên rau, củ quả, tránh bị dập, rửa. 7. Đóng gói gói rau củ quả sau khi để ráo nước.  Hệ thống VHT (VaporHeat Treatment) Chủ dự án sẽ áp dụng công nghệ VHT, đây là công nghệ xử lý rau quả tươi. Nguyên lý hoạt động của công nghệ là sử dụng nhiệt hơi nước để xử lý rau củ trái cây thông qua việc liên tục thay đổi nhiệt độ một cách đột ngột sẽ làm cho các loại ấu trùng sâu bệnh và các côn trùng gây hại bám trên vỏ ngoài của trái cây bị tiêu diệt mà không cần dùng đến hóa chất, không gây ra tổn hại ảnh hưởng đến độ tươi ngon của trái cây. + Ưu điểm của công nghệ là: Thân thiện với môi trường, tốt cho sức khỏe người tiêu dùng và đáp ứng được các quy định khắt khe của các thị trường phát triển như Nhật Bản, EU, Hàn Quốc; Giữ được chất lượng, màu sắc và hương vị của trái cây, rau củ và không làm biến đổi tính chất thịt quả; Kéo dài thời gian bảo quản trái cây, rau củ; Điều khiển nhiệt độ hơi chính xác đảm bảo diệt hoàn
  • 56. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 54 toàn ấu trùng; Sử dụng hơi bão hòa không làm mất độ ẩm trái cây tươi; Không sử dụng hóa chất để khử trùng. Hệ thống máy móc VHT 2.5. Kỹ thuật sấy khô nông sản Sấy là quá trình sử dụng nhiệt để làm giảm hàm lượng ẩm có trong nguyên liệu dựa trên động lực của quá trình là sự chênh lệch áp suất hơi riêng phần của nước trên bề mặt nguyên liệu và môi trường xung quanh. Trong quá trình sấy, nước di chuyển từ nguyên liệu ra môi trường xung quanh được chia ra làm hai quá trình: nước khuếch tán từ bên trong nguyên liệu ra bề mặt của nguyên liệu do sự chênh lệch về hàm lượng ẩm bên trong và bề mặt; và sự khuếch tán của nước từ bề mặt nguyên liệu ra môi trường xung quanh do sự chênh lệch về áp suất hơi riêng phần của hơi nước. Quá trình sấy được chia ra làm hai giai đoạn: – Giai đoạn đẳng tốc: tốc độ bay hơi ẩm không thay đổi. Trong giai đoạn này, lượng ẩm mất đi chủ yếu là ẩm tự do.
  • 57. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 55 – Giai đoạn giảm tốc: tốc độ bay hơi ẩm giảm dần theo thời gian. Trong giai đoạn này, ẩm mất đi chủ yếu là ẩm liên kết. Trong công nghệ sau thu hoạch và chế biến nông sản, sấy là một trong những phương pháp có lịch sử lâu đời nhất và được sử dụng phổ biến nhất. Mục đích công nghệ của quá trình sấy trong công nghệ sau thu hoạch và chế biến nông sản là giảm hàm lượng ẩm có trong nguyên liệu; từ đó, làm giảm hoạt độ của nước, ức chế các biến đổi do có sự hiện diện của nước như: sự phát triển của vi sinh vật, sự xúc tác của các enzyme. Bên cạnh đó, mục đích công nghệ của quá trình sấy còn góp phần tạo những biến đổi về mặt hóa học và cảm quan; từ đó tạo ra những thuộc tính đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Nói cách khác, mục đích của quá trình sấy là để kéo dài thời gian bảo quản nông sản, góp phần chế biến nông sản thành sản phẩm có giá trị gia tăng cao. a.Sự biến đổi của nguyên liệu trong quá trình sấy: Đối với nông sản sấy, các đặc trưng liên quan đến chất lượng sau đây thường được quan tâm:
  • 58. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 56 Vi sinh vật trong quá trình sấy: Bản chất của quá trình sấy là làm giảm hoạt độ nước, từ đó ức chế sự phát triển của vi sinh vật. Quá trình sấy không tiêu diệt vi sinh vật như các quá trình tiệt trùng hay thanh trùng. Do đó, vi sinh vật không hoàn toàn bị tiêu diệt như các sản phẩm vô trùng. Tuy nhiên, thông qua quá trình sấy, dưới tác dụng của nhiệt độ cũng như việc giảm hoạt độ của nước, khả năng kháng nhiệt của vi sinh vật sẽ giảm đi đáng kể. Và do vi sinh vật bị ức chế, nên các độc tố cũng như các hư hỏng do quá trình sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật tạo ra cũng được ức chế. Tuy nhiên, trong trường hợp với những loại nông sản có mật độ vi sinh vật ban đầu cao, quá trình hư hỏng do vi sinh vật cũng như độc tố có thể sinh ra trong giai đoạn đầu của quá trình sấy. Khi đó, các quá trình tiền xử lý cần được thực hiện để khắc phục hiện tượng này.
  • 59. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 57 Các phản ứng tạo màu: Phản ứng tạo màu phổ biến trong quá trình sấy các loại nông sản là phản ứng Maillard. Đây là phản ứng đặc trưng đối với việc sấy các loại nguyên liệu có sự hiện diện đồng thời các axit amin tự do và đường khử. Phản ứng này phụ thuộc vào nhiệt độ, để hạn chế phản ứng này, có thể sử dụng các phương pháp sấy có nhiệt độ của quá trình sấy thấp. Các phản ứng oxi hóa: Trong quá trình sấy, một trong những phản ứng oxi hóa có ảnh hưởng xấu đến chất lượng của nông sản là phản ứng oxi hóa chất béo. Quá trình oxi hóa chất béo dẫn đến việc hình thành các hợp chất có khả năng tạo mùi xấu (thường gọi là ôi dầu). Đặc biệt, khi trong nguyên liệu có các enzyme lipase, quá trình oxi hóa này diễn ra càng mạnh. Để khắc phục hiện tượng này, có thể thực hiện quá trình sấy ở nhiệt độ thấp hoặc trong điều kiện càng ít sự hiện diện oxy càng tốt. Sự thay đổi về tính chất vật lý của nguyên liệu: Quá trình sấy thường tạo ra những biến đổi đáng kể về cấu trúc. Một trong những biến đổi quan trong nhất là hiện tượng co lại của nguyên liệu (shrinkage). Nguyên nhân của hiện tượng này là do khi mất nước, các mô có xu hướng co lại, dẫn đến sự co lại của cả nguyên liệu. Cùng với hiện tượng co lại, khả năng tái hút ẩm (hoàn nguyên) cũng là một thuộc tính quan trọng. Khả năng tái hút ẩm thường tỷ lệ nghịch với sự co lại của nguyên liệu. Sự thay đổi của hai thuộc tính này quyết định đến các tính chất vật lý còn lại như độ xốp, cấu trúc lỗ xốp, độ giòn… Sự thay đổi về tính chất vật lý phụ thuộc vào nhiệt độ, tốc độ bay hơi nước và thành phần hóa học của nguyên liệu. Sự biến đổi của các thành phần dinh dưỡng trong nguyên liệu:Trong các loại nguyên liệu giàu vitamin và các hoạt chất sinh học như trái cây, dưới tác dụng của nhiệt độ, các thành phần này dễ bị tổn thất, từ đó, làm giảm giá trị dinh dưỡng của nguyên liệu. Ví dụ, khi sấy trái cây, vitamin C bị tổn thất gần như
  • 60. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 58 hoàn toàn trong điều kiện không khí nóng. Hay khi sấy dâu tây bằng không khí nóng ở điều kiện 60oC, hàm lượng polyphenol và khả năng chống oxi hóa giảm đến 80%. Để hạn chế tổn thất này, cần thực hiện quá trình sấy ở điều kiện nhiệt độ thấp và ít sự hiện diện của oxi. b.Phân loại phương pháp sấy Quá trình sấy gồm 2 phương pháp: Sấy tự nhiên: Tiến hành bay hơi bằng năng lượng tự nhiên như mặt trời, năng lượng gió…còn gọi là phơi sấy tự nhiên. Phương pháp này đỡ tốn nhiệt năng, nhưng không chủ động điều chỉnh được vận tốc quá trình theo yêu cầu kỹ thuật, năng suất thấp,… Sấy nhân tạo: Thường được tiến hành trong các loại thiết bị sấy để cung cấp nhiệt cho các vật liệu ẩm. Sấy nhân tạo có nhiều dạng, tùy theo phương pháp truyền nhiệt mà trong kỹ thuật sấy có thể được phân loại như sau: sấy thăng hoa, sấy tuần hoàn khí nóng, sấy bơm nhiệt, sấy lạnh, sấy năng lượng mặt trời. Mỗi loại sấy sẽ có những ưu điểm và nhược điểm riêng, cho phép người dùng áp dụng cho từng loại sản phẩm cụ thể. Chi tiết về từng phương pháp sấy như sau:  Sấy thăng hoa Sấy thăng hoa (freeze drying) là một kỹ thuật còn được gọi là “làm khô lạnh” hay còn gọi là kỹ thuật khử nước, thường được sử dụng để bảo quản các loại nguyên liệu và thực phẩm, giúp thuận tiện hơn cho vận tải, cũng như giữ được các phẩm chất của sản phẩm ban đầu. Công nghệ sấy thăng hoa không chỉ giữ cho sản phẩm luôn chất lượng tốt (các thành phần dinh dưỡng và hoạt chất sinh học, màu sắc, mùi, vị… gần như được bảo toàn không bị phá hủy) mà còn giữ được độ xốp mềm, khi ngâm vào nước sẽ nở trở lại và gần giống như nguyên liệu ban đầu.
  • 61. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 59 Sấy thăng hoa được ứng dụng trong rất nhiều ngành công nghiệp bởi đặc tính ưu việt của nó. Hiện tại ở nước ta cũng đã có nhiều doanh nghiệp mạnh dạn đầu tư công nghệ này. Tuy nhiên chi phí thiết bị và chuyển giao công nghệ còn cao.  Sấy tuần hoàn khí nóng Đây là phương pháp thổi trực tiếp khí nóng ở điều kiện áp suất khí quyển vào vật liệu cần sấy. Nhiệt từ gió tách ẩm ra khỏi vật sấy, gió mang ẩm thoát ra bên ngoài. Phương pháp này có nguyên lý như quá trình phơi nắng nhưng có
  • 62. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 60 hiệu suất sấy cao hơn do lưu lượng gió và nhiệt đều hơn, sản phẩm sấy khô nhanh hơn. Sấy tuần hoàn khí nóng được sử dụng rộng rãi trong việc sản xuất thuốc, chủ yếu để sấy khô các loại dược liệu cứng, vẫn còn nguyên dạng chưa được cắt lát hay dạng bôt thường được gọi là đông dược. Ngoài ra, phương pháp sấy này còn được dùng để sấy khô những loại dược phẩm khác như thuốc bôt, hạt, viên sủi, chai đóng gói,…hay thực phẩm, một số linh kiện điện tử.  Sấy bơm nhiệt Sấy bơm nhiệt là sử dụng hệ thống bơm nhiệt kết hợp với bộ cấp nhiệt phụ để có thể điều chỉnh chính xác nhiệt độ sấy cần cung cấp cho buồng sấy, sử dụng hệ thống bơm nhiệt nhằm 2 mục đích chính là làm khô không khí sấy trước khi đưa trở lại buồng sấy và tận dụng nguồn nhiệt từ bơm nhiệt tạo ra để làm nóng khí sấy. Điều quan trọng nhất của hệ thống là phương pháp tách ẩm để làm khô hoàn toàn không khí trước khi đưa trở lại lò sấy, yếu tố này giúp cho sản phẩm khô nhanh hơn dù sấy ở nhiệt độ thấp hay nhiệt độ cao. Tuy nhiên vì yếu tố kỹ thuật nên các hệ thống sấy bơm nhiệt thường chỉ làm việc ở phạm vi nhiệt độ từ 10-60oC. Sấy bơm nhiệt có ưu điểm giữ màu sắc sản phẩm đẹp hơn, giữ chất dinh dưỡng tốt, sấy nhanh khô ở nhiệt độ thấp so với các dòng máy sấy thông thường. Tuy nhiên giá thành máy là một yếu tố cần xem xét bởi cao hơn khá nhiều so với các dòng máy thông dụng khác.  Sấy lạnh Sấy lạnh là phương pháp sấy bằng tác nhân là không khí rất khô ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sấy thông thường. Dải nhiệt độ sấy từ 35-65oC, độ ẩm không khí sấy vào khoảng 10-30%
  • 63. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 61 Máy sấy lạnh được cấu thành bởi một máy bơm nhiệt được đặt trong một tủ sấy hoặc một hầm sấy tùy theo quy mô. Máy bơm nhiệt có một đầu nóng và đầu lạnh, đầu nóng sẽ cung cấp nhiệt lượng cho tác nhân sấy, còn đầu lạnh dùng để tách ẩm cho không khí sấy. Do đó, một số nơi, còn gọi máy sấy lạnh là máy sấy bơm nhiệt. Phương pháp sấy lạnh có ưu điểm là tốc độ sấy nhanh hơn do không khí sấy đưa vào buồng sấy là rất khô; chất lượng sản phẩm sấy tốt hơn do được sấy ở nhiệt độ thấp hơn thông thường, không khí sấy khô nên vật sấy không bị hầm, hấp, giữ được màu sắc đẹp hơn so với sấy nhiệt; tiết kiệm năng lượng (phương pháp sấy nhiệt mất 1kW điện mới tách được 1,2kg nước, còn phương pháp sấy lạnh 1kW điện có thể tách được 3kg nước).  Sấy năng lượng mặt trời Nguyên lý hoạt động của máy sấy bằng năng lượng mặt trời trên cơ sở tận dụng nhiệt bức xạ mặt trời theo nguyên lý hiệu ứng nhà kính, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Hiệu suất của máy sấy năng lượng mặt trời có thể đạt 55-
  • 64. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 62 65%. Có thể nói thiết bị sấy này đã giúp tận dụng nguồn năng lượng rất lớn, siêu sạch là năng lượng mặt trời. Tuy nhiên, công nghệ sấy bằng năng lượng mặt trời lại chưa được phát triển vì nhiều lí do như giá thành cao, đầu tư lớn, các lo lắng về công nghệ và tính ổn định của thời tiết…
  • 65. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 63 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. 1.4. Các phương án xây dựng công trình Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 3.277.200,0 m2 A Khu điều hành 77.689,0 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 280,0 m2 2 Khu nhà xưởng 8.000,0 m2 3 Nhà kho 2.850,0 m2 4 Nhà ăn, nghỉ ca công nhân 320,0 m2 5 Nhà để xe 650,0 m2 6 Nhà bảo vệ (03) 45,0 m2 7 Đường giao thông nội bộ, khuôn viên cảnh quan 65.544,0 m2 B Khu trồng nguyên liệu 3.199.511,0 m2
  • 66. Tư vấn dự án : 0918755356- 0903034381 64 TT Nội dung Diện tích ĐVT 8 Khu trồng sầu riêng 850.000,0 m2 9 Khu trồng dừa 750.000,0 m2 10 Khu trồng xoài 850.000,0 m2 11 Khu trồng mít 749.511,0 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị nhà xưởng Trọn Bộ 3 Thiết bị trồng trọt Trọn Bộ 4 Thiết bị tưới Trọn Bộ 5 Thiết bị khác Trọn Bộ Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 1.5. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.