SlideShare a Scribd company logo
1 of 68
THUYẾT MINH DỰ ÁN
KHU ĐÔ THỊ
CÔNG TY
Địa điểm:
DỰ ÁN
KHU ĐÔ THỊ
Địa điểm:
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
Dự án “Khu đô thị”
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 1
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 4
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 6
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 7
5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 7
5.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 7
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 8
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................. 8
1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................... 8
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................13
2.1. Đánh giá nhu cầu thị trường bất động sản.................................................13
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................15
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................15
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................16
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................19
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................19
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................19
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.19
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................19
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............19
Dự án “Khu đô thị”
2
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT ..........................................20
CÔNG NGHỆ...............................................................................................20
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............20
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......20
2.1. Công trình công cộng..............................................................................25
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................30
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................30
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................30
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................30
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................30
1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................30
1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................31
1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................32
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................33
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................35
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................35
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............35
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................36
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................37
3.2. Các nguồn gây ô nhiễm và các tác động khi dự án đi vào hoạt động..........43
IV. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN TỚI
MÔI TRƯỜNG.............................................................................................45
4.1. Các biện pháp khống chế ô nhiễm môi trường trong giai đoạn xây dựng....45
Dự án “Khu đô thị”
3
4.2. Các biện pháp khống chế ô nhiễm môi trường khi dự án đi vào hoạt động.48
V. KẾT LUẬN..............................................................................................49
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................51
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................51
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................53
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................53
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................54
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................54
2.4. Phương ánvay. ........................................................................................54
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................55
KẾT LUẬN ..................................................................................................58
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................58
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................58
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................59
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................59
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................59
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................61
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................62
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................63
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................64
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................64
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................64
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................66
Dự án “Khu đô thị”
4
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Khu đô thị”
Địa điểm thực hiện dự án:
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng:,0 m2
.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án:
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) : 94..000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Doanh thu từ đất ở 55.506 m2
Doanh thu từ đất công trình công cộng 2.687 m2
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Theo đánh giá của các nhà đầu tư, thị trường bất động sản nhiều khu vực
Bình Thuận hiện tại đang phản chiếu hình ảnh của Phú Quốc cách đây 6 năm.
Trước khi có sân bay Phú Quốc là vùng đất hoang sơ, chỉ có đồi sim, rẫy tiêu.
Năm 2013 Phú Quốc có sân bay, thị trường này đã lột xác.
Tỉnh Bình Thuận đang trong công tác chuẩn bị đầu tư tuyến đường nối với
cao tốc Phan Thiết - Dầu Giây xuống đường ĐT719B ven biển. Dự án đường
Hàm Kiệm - Tiến Thành nối với cao tốc Phan Thiết - Dầu Giây xuống đường
biển quốc gia ĐT719B chạy song song với đường ĐT719 hiện hữu sẽ mở ra
động lực phát triển kinh tế phía Nam của tỉnh.
Dự án “Khu đô thị”
5
Tổng vốn đầu tư của đường Hàm Kiệm - Tiến Thành hơn 460 tỉ đồng.
Riêng làm mới đường ĐT719B gần 1.000 tỉ đồng và nâng cấp, mở rộng 32km
đường ĐT719 hiện hữu khoảng 600 tỉ đồng. Qua đó cho thấy Bình Thuận đang
rất kỳ vọng về sự khởi sắc của khu vực biển Kê Gà, Tân Thành.
Các trục đường chính, kết cấu hạ tầng giao thông nối cao tốc, QL1 xuống
biển sẽ tạo ra sức hút phát triển du lịch, chuỗi đô thị ven biển ở đây với quỹ đất,
không gian mở rất lớn. Các con đường này đều nối QL55 đi Bà Rịa - Vũng Tàu
đến Sân bay Long Thành ở phía Nam còn ở phía Bắc sẽ kết nối với Cảng hàng
không Phan Thiết. Tỉnh đang kỳ vọng khu vực này sẽ trù phú, giàu có bởi hiện
đang có rất nhiều dự án với vốn đầu tư rất lớn đầu tư vào vùng đất này.
Tính đến cuối năm 2018, toàn tỉnh có 15 đô thị, trong đó Phan Thiết là đô
thị loại II; 2 đô thị loại IV (thị xã La Gi, thị trấn Phan Rí Cửa) còn lại là 12 đô
thị loại V (thị trấn Liên Hương, Chợ Lầu, Lương Sơn, Ma Lâm, Phú Long,
Thuận Nam, Tân Nghĩa)… Ở các đô thị trên, đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật
được chú trọng, trong đó nổi lên là giao thông. Với một số dự án, công trình
giao thông quan trọng đã kết nối các đô thị trong tỉnh, tạo thuận lợi cho lưu
thông hàng hóa, đi lại. Đặc biệt với việc xây dựng sân bay Phan Thiết và đường
cao tốc Dầu Giây – Phan Thiết, trong tương lai gần, giao thông ở Bình Thuận
càng trở nên thuận lợi. Đề án phát triển giao thông nông thôn cũng đã góp phần
chỉnh trang bộ mặt đô thị. Hạ tầng mạng lưới viễn thông hoạt động ổn định, thị
trường dịch vụ viễn thông và internet cạnh tranh mạnh. Mạng lưới điện toàn tỉnh
được triển khai đầu tư, bảo đảm điện cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội địa
phương, và cho sinh hoạt. Tuy nhiên hầu hết đô thị chưa có hệ thống thoát nước
và xử lý nước thải tập trung (ngoại trừ Phan Thiết), chưa có nhà máy xử lý rác
thải, chưa đảm bảo mật độ đường giao thông. Việc cải tạo, nâng cấp hệ thống hạ
tầng kỹ thuật đô thị còn chậm, chưa đồng bộ. Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng
Dự án “Khu đô thị”
6
kỹ thuật tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp còn chậm. Thu hút đầu tư
vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp còn hạn chế. Các dự án phát triển hạ
tầng thương mại triển khai chậm, một mặt là do các bất cập trong quy hoạch đô
thị, thu hút đầu tư, một mặt do khó khăn trong việc xã hội hóa đầu tư trong tình
hình ngân sách còn khó khăn.
Việc đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật dự án
“Khu đô thị Tân Thắng” sẽ góp phần giải quyết kịp thời nhu cầu về nhà ở và
đất ở cho người dân làm việc tại các Khu du lịch thương mại, Khu công
nghiệp, khu chế xuất và hệ thống cảng trên địa bàn tỉnh,… Do đó, Công ty
chúng tôi đã phối hợp cùng Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu tư Dự Án Việt tiến
hành nghiên cứu và xây dựng dự án “Khu đô thị” tại ”tại CÁC CĂN CỨ PHÁP
LÝ
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
Dự án “Khu đô thị”
7
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn
xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020;
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
 Tạo ra một Khu dân cư có hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội
đồng bộ và hiện đại với các công trình nhà ở, thương mại theo quy hoạch được
duyệt.
 Khai thác triệt để qũy đất hiện có, đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng có
nhu cầu về đất ở và nhà ở, góp phần tích cực vào chương trình phát triển nhà ở
của Huyện Hàm Tân nói riêng và tỉnh Bình Thuận nói chung.
 Huy động tối đa nguồn vốn trong và nước ngoài, đặc biệt là vốn nhàn rỗi
trong nhân dân, làm tăng giá trị khu đất, thúc đẩy nền kinh tế - xã hội phát triển,
đem lại lợi ích cho nhân dân địa phương, Chủ đầu tư và Nhà nước.
4.2. Mục tiêu cụ thể
Đầu tư, xây dựng Khu dân cư với quy mô 100.000,0m2
với các công trình
nhà liền kề, nhà trẻ, khu thể thao, siêu thị mini v.v...
Dự án “Khu đô thị”
8
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên
Dự án được thực hiện tại tỉnhBình Thuận là tỉnh duyên hải cực Nam Trung
Bộ, thuộc vùng kinh tế Đông Nam Bộ và nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của
địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam. Phía Bắc của tỉnh giáp tỉnh Lâm Đồng và
Ninh Thuận, phía Tây giáp tỉnh Đồng Nai, phía Nam giáp Bà Rịa - Vũng Tàu,
phía Đông và Đông Nam giáp biển Đông với đường bờ biển dài 192 km. Ngoài
khơi có đảo Phú Quy cách thành phố Phan Thiết 120 km. Trung tâm tỉnh cách
thành phố Hồ Chí Minh 200 km, cách thành phố Nha Trang 250 km, có quốc lộ
1A, đường sắt Bắc Nam chạy qua nối Bình Thuận với các tỉnh phía Bắc và phía
Nam của cả nước, quốc lộ 28 nối liền thành phố Phan Thiết với các tỉnh Nam
Tây Nguyên, quốc lộ 55 nối với trung tâm dịch vụ dầu khí và du lịch Vũng Tàu.
Với vị trí trên, bên cạnh mối quan hệ kinh tế truyền thống với địa bàn kinh
tế trọng điểm phía Nam, Bình Thuận sẽ có điều kiện mở rộng mối quan hệ giao
lưu phát triển kinh tế với các tỉnh Tây Nguyên và cả nước. Sức hút của các thành
phố và trung tâm phát triển như thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Nha Trang
đã tạo điều kiện cho tỉnh đẩy mạnh sản xuất hàng hoá, tiếp thu nhanh khoa học
và kỹ thuật..
Dự án “Khu đô thị”
9
Bản đồ huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận
 Đặc điểm địa hình
Đại bộ phận lãnh thổ là đồi núi thấp, đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, địa hình
hẹp ngang kéo theo hướng Đông Bắc - Tây Nam, phân hoá thành 4 dạng địa
hình: đất cát và cồn cát ven biển chiếm 18,22% diện tích đất tự nhiên, đồng bằng
phù sa chiếm 9,43% diện tích đất tự nhiên, vùng đồi gò chiếm 31,65% diện tích
đất tự nhiên, vùng núi thấp chiếm 40,7% diện tích đất tự nhiên. Với địa hình này
đã tạo điều kiện cho tỉnh phát triển kinh tế đa dạng
 Khí hậu
Tỉnh Bình Thuận nằm trong khu vực có vùng khô nhất cả nước, nhiều gió,
nhiều nắng, không có mùa đông, nhiệt độ trung bình là 26,50C – 27,50C; lượng
mưa trung bình là 800 - 1600 mm/năm, thấp hơn trung bình cả nước (1.900
mm/năm).
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Thiên nhiên đã ưu đãi cho Bình Thuận nguồn tài nguyên tương đối phong
phú và đa dạng để phát triển các ngành kinh tế biển, nông lâm nghiệp, công
nghiệp chế biến, khai thác và du lịch dịch vụ.
Dự án “Khu đô thị”
10
* Thủy sản:
Với vùng biển đang quản lý khai thác rộng 52.000 km2, biển Bình Thuận là
một trong 3 ngư trường lớn nhất của Việt Nam, trữ lượng hải sản từ 220 đến 240
ngàn tấn, phong phú về chủng loại với nhiều loại hải đặc sản quý hiếm có giá trị
kinh tế cao. Toàn tỉnh có trên 8.043 tàu thuyền có động cơ với tổng công suất
678.176CV, sản lượng hải sản khai thác hàng năm đạt trên 120.000 tấn. Do có
điều kiện tự nhiên thuận lợi, vùng ven biển của tỉnh rất phù hợp để nuôi trồng
thủy sản, hiện nay đã có hơn 2.509 ha mặt nước nuôi trồng. Huyện đảo Phú Quý
trên biển Đông rất gần đường hàng hải quốc tế, là tụ điểm giao lưu Bắc - Nam
và ngư trường Trường Sa, đảo Phú Quý là tụ điểm thuận lợi cho phát triển
ngành khai thác, chế biến hải sản, phát triển dịch vụ hàng hải, du lịch và ngành
dầu khí.
* Nông - Lâm nghiệp:
Toàn tỉnh có 282.902 ha đất canh tác nông nghiệp, trong đó có trên 54.700
ha đất lúa. Chăn nuôi gia súc, gia cầm khá phát triển. Hiện nay, đang hình thành
các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả như thanh long, điều, bông
vải, cao su, tiêu, nho... Đây là nguồn nguyên liệu dồi dào để phát triển các ngành
công nghiệp chế biến. Với diện tích 390.745 ha rừng và đất lâm nghiệp, thảm cỏ
là tiền đề thuận lợi để lập các nhà máy chế biến gỗ và phát triển các trang trại
chăn nuôi đại gia súc và lập nhà máy chế biến thịt bò, heo...
* Khoáng sản:
Tài nguyên khoáng sản có nhiều loại, trữ lượng lớn, đáng chú ý là nước
khoáng thiên niên Bicarbonat, với 10 mỏ trữ lượng cao và chất lượng tốt (trong
đó có cả mỏ nước khoáng nóng 700C) có thể khai thác trên 300 triệu lít/năm;
Hiện có 2 mỏ đang được khai thác và kinh doanh (Vĩnh Hảo và Đa Kai). Cát
thủy tinh có 4 mỏ lớn ở Hàm Thuận Bắc, Bắc Bình và La Gi trữ lượng trên 500
Dự án “Khu đô thị”
11
triệu m3; chất lượng đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, phù hợp để sản xuất thủy tinh cao
cấp, kính xây dựng, gạch thủy tinh. Đá Granít có trữ lượng rất lớn, phân bố khắp
nơi. Sét Bentonit dùng trong công nghiệp hóa chất và khai thác dầu mỏ, trữ
lượng khoảng 20 triệu tấn. Quặng Sa khoáng nặng để sản xuất Titan, Zircon, trữ
lượng khoảng một triệu tấn.
* Giao thông vận tải:
- Đường bộ: Nằm trên trục giao thông trọng yếu Bắc - Nam, Bình Thuận có
03 tuyến quốc lộ chạy qua đều đã được nâng cấp, mở rộng : Quốc lộ 1A, quốc lộ
28 nối liền thành phố Phan Thiết với các tỉnh Nam Tây Nguyên; quốc lộ 55 nối
liền với trung tâm dịch vụ dầu khí và du lịch Vũng Tàu.
- Đường sắt: Đường sắt Bắc - Nam qua tỉnh với chiều dài 180 km, và 11 ga.
- Đường biển: Là một tỉnh duyên hải có vùng biển rộng, bờ biển dài 192 km,
có hải đảo và nằm cạnh đường hàng hải quốc tế.
Hiện tại cảng biển Phú Quý đã xây dựng xong, tiếp nhận tàu 10.000 tấn ra
vào, Cảng Phan Thiết đã được xây dựng tiếp nhận tàu 2.000 tấn.
- Đường hàng không: Nhu cầu đi lại, nhất là đối với khách du lịch, nhà đầu
tư ngày càng nhiều, tỉnh Bình Thuận đang kêu gọi đầu tư để xây dựng sân bay
Phan Thiết.
* Thông tin liên lạc:
Hệ thống thông tin liên lạc đã được hiện đại, được nối mạng với hệ thống
thông tin quốc gia và quốc tế. Các dịch vụ điện thoại di động, internet được sử
dụng rộng rãi, đảm bảo các yêu cầu của khách hàng.
* Điện năng:
Với 5 nguồn điện chính có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu về điện: Từ nhà
máy thủy điện Đa Nhim, nhà máy thủy điện Bắc Bình, nhà máy thủy điện Đại
Ninh, nhà máy thủy điện Hàm Thuận - Đa Mi qua lưới truyền tải 110 KV và
Dự án “Khu đô thị”
12
trạm phát điện diesel 3.800 KWh. Ngoài ra, địa phương đang khai thác tiềm
năng điện gió với 20 turbin đã được lắp đặt và khai thác hòa mạng vào hệ thống
điện lưới quốc gia.
* Nước:
- Nhà máy nước Phan Thiết có công suất 25.000 m3/ngày đêm, hiện đang
nâng cấp, mở rộng hệ thống đường ống bằng nguồn vốn ADB, đảm bảo đáp ứng
đủ các nhu cầu sinh hoạt và sản xuất.
- Tại các huyện đều có trạm cấp nước quy mô nhỏ 500 - 2000 m3/ngày
đêm.
* Hệ thống dịch vụ khác:
Bao gồm hệ thông ngân hàng, bảo hiểm, giáo dục, khám chữa bệnh, dịch
vụ pháp lý, công chứng nhà nước, nhà đất, xây dựng, vận tải, dịch thuật, dạy
nghề, giới thiệu việc làm... phát triển khá, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của khách
hàng.
* Một số lĩnh vực đang được Bình Thuận khuyến khích và kêu gọi đầu tư:
- Nuôi trồng và chế biến nông - lâm - thủy hải sản ;
- Khai thác và chế biến các loại khoáng sản ;
- Chế biến lương thực - thực phẩm ;
- Gia công và sản xuất hàng tiêu dùng ;
- Gia công, sản xuất các sản phẩm cơ khí - điện máy ;
- Sản xuất vật liệu xây dựng ;
- Đóng sửa tàu thuyền ;
- Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ;
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh các khu du lịch - nghỉ dưỡng - giải trí;
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN, phát triển sản xuất công
nghiệp trong KCN.
Dự án “Khu đô thị”
13
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Đánh giá nhu cầu thị trường bất động sản
Năm 2019, thị trường Bình Thuận được nhiều nhà đầu tư hướng đến sau
thông tin dự án cao tốc Dầu Giây – Phan Thiết và sân bay Phan Thiết với tổng
mức đầu tư 25.000 tỷ đồng sắp được khởi công.
Với những tiềm năng du lịch sẵn có cùng hạ tầng giao thông đầu tư phát
triển đồng bộ, Bình Thuận được đánh giá là một trong những địa điểm du lịch
hút khách trong tương lai gần.
Theo nhiều chuyên gia, nhờ quỹ đất dồi dào, suất đầu tư hợp lý Bình Thuận
được xem là địa điểm mới phù hợp với những nhà đầu tư cá nhân thích dồn vốn
các sản phẩm nghỉ dưỡng
Đầu năm 2019, giá đất tại Bình Thuận có mức tăng mạnh, lên tới 50% đặc
biệt ở khu vực thành phố và Hàm Tiến.
Tính đến thời điểm hiện tại, trong năm 2019, Bình Thuận chưa có nguồn
cung mới trên thị trường. Mặc dù thanh khoản chung giảm rõ rệt, nhưng chủ yếu
là giảm ở các sản phẩm đầu tư ngắn hạn. Đối với các sản phẩm đầu tư trung và
Dự án “Khu đô thị”
14
dài hạn, thì thời điểm chững lại của thị trường như lúc này chính là thời điểm
mua vào lý tưởng, trước khi thị trường tiếp tục sôi động trở lại.
Trong khi đó, các loại hình bất động sản tại Bình Thuận chưa có sự đa dạng
so với các thị trường khác. Chính vì vậy, đây là cơ hội lớn cho các chủ đầu tư
khi khai thác những loại hình bất động sản mới tại đây. Cụ thể, ở trung tâm
Thành phố Phan Thiết, loại hình căn hộ du lịch/ condotel còn hạn chế, mới chỉ
có 1 khu đô thị giải trí đa chức năng và 1 dự án nghỉ dưỡng lớn
“Mở cửa” đón đầu tư
Phó chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận cho biết kỳ vọng có thêm nhiều nhà
đầu tư đến địa phương này khi tỉnh có những chính sách ưu đãi để giảm chi phí
đầu vào, rút ngắn thủ tục hành chính, tạo quỹ đất cho nhà đầu tư. Thông tin được
ông Nguyễn Đức Hòa - Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận chia sẻ bên lề hội
thảo "Mô hình quản lý khu du lịch quốc gia" diễn ra ngày 24/10 tại Phan Thiết.
Đây là sự kiện thuộc chuỗi hoạt động kỷ niệm 25 năm du lịch Bình Thuận.
Hiện nay, vốn đầu tư tư nhân tại Bình Thuận trên hai tỷ USD, thu hút
khoảng 200 dự án, trên 100 dự án đang huy động vốn. Tỉnh có những dự án đầu
tư công trọng điểm giúp kết nối giao thông giữa các trung tâm kinh tế với Bình
Thuận và dự kiến hoàn thiện trong tương lai gần. Chỉ hai năm nữa, người dân
mất khoảng dưới hai giờ đồng hồ để di chuyển từ TP HCM ra Phan Thiết qua
cao tốc Dầu Giây - Phan Thiết.
Sân bay quốc tế Phan Thiết tái khởi động từ tháng 8 cùng sân bay quốc tế
Long Thành chuẩn bị khởi công một số hạng mục trong tháng 10, sẽ "mở
đường" để Phan Thiết, Bình Thuận đón lượng lớn du khách từ khu vực lận cận
cho các kỳ nghỉ ngắn, dịp cuối tuần. Theo ông Hoà, tỉnh chú trọng đầu tư và kêu
gọi dòng vốn, tìm kiếm các nhà đầu tư chiến lược.
Dự án “Khu đô thị”
15
Thế mạnh của Bình Thuận là biển xanh, cát trắng, nắng vàng, di sản văn hóa
phong phú, thiên nhiên tươi đẹp, con người chân tình, mến khách, nên bà
Nguyễn Lan Ngọc - Phó Giám đốc sở Du lịch tỉnh Bình Thuận tin tưởng tỉnh thu
hút nhiều du khách, nhà đầu tư hơn nữa. Bởi tỉnh tạo môi trường đầu tư thông
thoáng, quan tâm, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, hỗ trợ, rút ngắn thời
gian giải quyết thủ tục, sớm triển khai dự án. Địa phương sẵn sàng hỗ trợ, đồng
hành cùng nhà đầu tư tháo gỡ các vướng mắc, để giúp dự án đi vào hoạt động
sớm hơn dự kiến.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau:
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 100.000,0 m2
A Khu đô thị 100.000,0 m2
1 Đất ở liền kề 55.506,4 m2
2 Đất cây xanh 13.293,5 m2
3 Đất đầu mối hạ tầng 1.245,8 m2
4 Đất công trình công cộng 2.687,3 m2
5 Đất giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật 27.267,1 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Dự án “Khu đô thị”
16
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
I Xây dựng 100.000,0 m2 67.900.000
A Khu đô thị 100.000,0 m2 619 61.900.000
1 Đất ở liền kề 55.506,4 m2 -
2 Đất cây xanh 13.293,5 m2 -
3 Đất đầu mối hạ tầng 1.245,8 m2 -
4 Đất công trình công cộng 2.687,3 m2 -
5 Đất giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật 27.267,1 m2 -
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 2.000.000 2.000.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 2.000.000 2.000.000
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 1.500.000 1.500.000
- Hệ thống PCCC Hệ thống 500.000 500.000
Dự án “Khu đô thị”
17
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
II Thiết bị 4.500.000
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 800.000 800.000
2 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 3.200.000 3.200.000
3 Thiết bị khác Trọn Bộ 500.000 500.000
III Chi phí quản lý dự án
2,185 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
1.582.251
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4.091.474
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,303 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
219.243
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
0,620 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
448.985
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,560 GXDtt * ĐMTL% 1.059.326
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,858 GXDtt * ĐMTL% 582.630
Dự án “Khu đô thị”
18
TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá
Thành tiền sau
VAT
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,043 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
30.821
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi
0,121 (GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
87.359
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,117 GXDtt * ĐMTL% 79.779
8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,113 GXDtt * ĐMTL% 76.501
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,951 GXDtt * ĐMTL% 1.324.519
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,718 GTBtt * ĐMTL% 32.310
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 150.000
V Chi phí đất 100.000,0 TT 500 50.000.000
VI Chi phí vốn lưu động TT 1.000.000
VII Chi phí dự phòng 5% 6.453.686
Tổng cộng 135.527.411
Dự án “Khu đô thị”
19
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Khu đô thị” được thực hiệntại Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Khu đô thị”
20
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 100.000,0 m2
A Khu đô thị 100.000,0 m2
1 Đất ở liền kề 55.506,4 m2
2 Đất cây xanh 13.293,5 m2
3 Đất đầu mối hạ tầng 1.245,8 m2
4 Đất công trình công cộng 2.687,3 m2
5 Đất giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật 27.267,1 m2
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
Khu đô thị được thiết kế xây dựng theo đúng tiêu chuẩn qui định, bao gồm:
Nhà liền kề, các công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đầy đủ tiện
nghi, lợi ích cho cư dân sinh sống tại đây.
Dự án “Khu đô thị”
21
Nhà liền kềsở hữu những tính năng ưu việt như sau:
Đảm bảo không gian rộng thoáng. Với thiết kế độc đáo hai căn phòng liền kề
với nhau sẽ giúp cho gia chủ không có cảm giác chật chội mà các căn hộ mang
lại.
Dự án “Khu đô thị”
22
Các tiện ích luôn được đảm bảo. Theo quy định hiện hành, tất cả các khu
chung cư thương mại khi xây dựng đều phải kèm theo các tiện ích như phòng
tập thể hình, hồ bơi, công viên…
Khi sở hữu căn hộ thiết kế liền kề, nhiều thế hệ trong gia đình có thể sống
gần nhau nhưng vẫn đảm bảo được tính riêng tư.
Khả năng sinh lời là rất cao. Và gia chủ có thể sử dụng một phòng lớn và
dùng phòng nhỏ cho thuê.
Dự án “Khu đô thị”
23
Các hành lang xanh của Khu dân cư: Các tuyến đường vòng xung quanh
Khu dân cư, đường dạo - có chức năng như các tuyến sinh thái - là nơi cách ly
Khu dân cư với các khu vực xung quanh. Những tuyến này là những tuyến cây
xanh bao quanh khu vực dự án, dọc theo con kênh, các tuyến đường phía bắc,
nam bao quanh dự án, đó là những ‘ngón tay’ xanh - thâm nhập vào các khu
chức năng cho đến khu trung tâm của Khu dân cư.
Dự án “Khu đô thị”
24
+ Các tuyến cây xanh đường phố:
- Khu cây xanh: Khu vực này được thiết có nhiều cây cối, hoa cỏ nhiều
mầu sắc, kết hợp với hệ thống đèn chiếu sáng, tiện ích tạo nên khu vui chơi giải
trí lý tưởng cho người dân địa phương. Khu vực này được bố trí đường dạo và
trở thành khu công viên của khu vực là điểm dừng trong Khu dân cư.
- Các không gian xanh: Các bãi cỏ - thường là nơi tổ chức các hoạt động
cộng đồng như nơi giao lưu, gặp gỡ, trò truyện hoặc tổ chức các hoạt động thể
Dự án “Khu đô thị”
25
thao như đánh cờ, đá bóng, đấu vật trong Khu dân cư.
2.1. Công trình công cộng
Khu đô thịcó các công trình như trường mẫu giáo, công viên, khu thể
thao, cửa hàng bách hóa… được xây dựng với thiết kế chuẩn Khu dân cưcao
cấp. Được xây dựng trên tổng diện tích hơn 2.500 m2, hệ thống công trình công
cộng sẽ đảm bảo phục vụ nhu cầu của người dân cũng như việc học hành của
học sinh trong cũng như ngoài Khu dân cư.
Trường mẫu giáo với sức chứa 1000 trẻ
Dự án “Khu đô thị”
26
Khu vui chơi thể dục thể thao
Sân bóng đá nhân tạo
Dự án “Khu đô thị”
27
Hồ bơi
Khu vui chơi trẻ em
Công viên đi bộ
Dự án “Khu đô thị”
28
Siêu thị mini
Dự án “Khu đô thị”
29
Dự án “Khu đô thị”
30
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
1.4. Các phương án xây dựng công trình
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 100.000,0 m2
A Khu đô thị 100.000,0 m2
1 Đất ở liền kề 55.506,4 m2
2 Đất cây xanh 13.293,5 m2
3 Đất đầu mối hạ tầng 1.245,8 m2
4 Đất công trình công cộng 2.687,3 m2
5 Đất giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật 27.267,1 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
Dự án “Khu đô thị”
31
TT Nội dung Diện tích ĐVT
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ
3 Thiết bị khác Trọn Bộ
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
1.5. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
Dự án “Khu đô thị”
32
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, toàn bộ nước thải phát sinh sẽ được thugom
và xử lý bằng hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn cho phép trước khi xả ra
nguồn tiếp nhận.
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
1.6. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến
Dự án “Khu đô thị”
33
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2
Ban quản lý,
điều hành
2 15.000 360.000 77.400 437.400
3
Công nhân
viên
5 8.000 480.000 103.200 583.200
Cộng 8 95.000 1.140.000 245.100 1.385.100
1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
+ Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng
+ Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng.
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý iI/2021
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý IiI/2021
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IiI/2021
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý IV/2021
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý I/2022
Dự án “Khu đô thị”
34
STT Nội dung công việc Thời gian
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý I/2022
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý II/2022
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý II/2022
đến Quý
II/2023
Dự án “Khu đô thị”
35
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Khu đô
thị ”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu
vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục,
giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động
rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được
các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
Dự án “Khu đô thị”
36
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh
khu vực thực hiện dự án“Khu đô thị Tân Thắng”tại Thôn Phò Trì, Xã Tân
Thắng, Huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận, Việt Namvà khu vực lân cận, tác
động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được
những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn
khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai
đoạn đi vào hoạt động.
Dự án “Khu đô thị”
37
3.1. Giai đoạn xây dựng dự án.
Tác độngtrong quá trình thi công xây dựng dự án chủ yếu như sau:
 Tác động đến môi trường không khí
Công tác đào đắp đất công trình, xúc đất, vận chuyển đất đào và vật liệu
xây dựng, phối trộn xi măng, san nền, xây dựng các khối công trình… trên quy
mô toàn bộ khu vực dự án có thể gây tác động đến không khí, một số tác động
cơ bản là:
 Ô nhiễm do khí thải phát sinh từ các phương tiện vận tải
Quá trình thi công xây dựng chủ yếu là vận chuyển nguyên vật liệu và xây
dựng cơ sở hạ tầng gồm hệ thống đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp thoát
nước, hệ thống cấp điện, các công trình chính bên trong, kho bãi và các công
trình phụ trợ khác. Về mặt kỹ thuật, nguồn gây ô nhiễm bụi và khí độc trong giai
đoạn này thuộc loại nguồn mặt, loại nguồn có tính biến động cao, có khả năng
gây ô nhiễm môi trường không khí khu vực với đặc trưng là rất khó kiểm soát,
xử lý và khó xác định theo định lượng nồng độ và tải lượng ô nhiễm..
Hoạt động của các phương tiện này sẽ thải ra môi trường một lượng khói
thải chứa các chất ô nhiễm không khí. Thành phần khí thải chủ yếu là COx, NOx,
SOx, cacbonhydro, aldehyd, bụi.
 Ô nhiễm do khí thải phát sinh từ các phương tiện thi công
Hoạt động thi công xây dựng khu vực dự án sẽ sử dụng một số lượng lớn
các phương tiện thi công trong đó phần lớn các phương tiện cơ giới như: máy
đào, máy ủi, máy đóng cọc…, Các phương tiện này sẽ sử dụng dầu DO để hoạt
động nên sẽ phát sinh các chất khí như CO, SO2, NOx, VOC và bụi.
 Các chất hữu cơ bay hơi (VOCs)
Các hợp chất dễ bay hơi có trong thành phần của sơn, chúng rất dễ bay hơi
vào trong không khí khi sơn. VOCscó thể gây nhiễm độc cho con người, có thể
Dự án “Khu đô thị”
38
gây kíchthích các cơ quan hô hấp và có thể gây ung thư đột biến. Dưới ánh sáng
mặt trời chúng có thể kết hợp với NOx tạo thành ozon hay những chất ôxy hoá
khác mạnh hơn. Các chất này có thể gây rối loạn hô hấp, đau đầu, nhức mắt và
gây tác hại cho các loại thực vật.
 Khí thải phát sinh từ hoạt động lưu trữ chất thải trong giai đoạn xây
dựng
Chất thải sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng bao gồm chất thải rắn sinh
hoạt, nước thải sinh hoạt được lưu trữ tại khu vực Dự án. Các khí ô nhiễm phát
sinh từ nguồn thải này chủ yếu là metan, H2S, mùi hôi. Các loại khí thải này
phát sinh với khối lượng tương đối ít, do lượng chất thải sinh hoạt dễ phân hủy
gây mùi phát sinh trong giai đoạn xây dựng là không lớn (thức ăn phục vụ công
nhân được mua đem từ bên ngoài vào, không tổ chức nấu ăn tại công trường).
Ngoài ra chủ dự án bố trí các phương tiện thu gom, lưu trữ chất thải rắn, nước
thải thích hợp phục vụ dự án nên giảm thiểu tối đa các tác động có thể phát sinh.
 Tác động từ quá trình đổ bê tông, nhựa nóng
Đổ bê tông, nhựa nóng chủ yếu thực hiện trong công đoạn trải nhựa đường
trong khu vực nội bộ của dự án. Bê tông nhựa nóng là hỗn hợp cấp phối gồm:
đá, cát, bột khoáng và nhựa đường được nung và trộn ở nhiệt độ từ 1400C ÷
1600C. Với nhiệt độ của bê tông nhựa khi được trải ra mặt đường sẽ làm gia tăng
nhiệt độ không khí tại khu vực trải, đồng thời mùi nhựa đường khi bị nóng chảy
gây khó chịu và độc hại (gây ung thư phổi) khi hít phải. Chính vì vậy, những
công nhân làm việc trong quá trình trải nhựa đường cần phải trang bị thiết bị bảo
hộ lao động (áo, quần và ủng) và khẩu trang hoạt tính để bảo vệ sức khỏe.
 Tác động đến môi trường nước
 Nước thải sinh hoạt:
Dự án “Khu đô thị”
39
Trong quá trình thi công, có khoảng 100 công nhân (giai đoạn số công nhân
đông nhất của dự án) ở lại trong khu vực xây dựng để bảo vệ vật liệu xây dựng,
thiết bị xây dựng. Nước thải chủ yếu từ hoạt động sử dụng nước sinh hoạt phục
vụ tắm rửa, giặt quần áo cho các công nhân này. Lượng nước sử dụng ước tính
cho mỗi công nhân trung bình khoảng 60-100 lít/ngày (TCXDVN 33:2006), như
vậy lượng nước cấp cho lượng công nhân này khoảng 6 m3/ngày. Ngoài ra,
lượng nước cấp cho vệ sinh cho khoảng 100 công nhân lao động khác trong khu
vực dự án khoảng 60 lít/người/ngày tương ứng khoảng 6 m3/ngày. Lượng nước
thải thải ra ngoài khoảng 6 m3/ngày ngày đêm (được tính bằng 100% lượng
nước cấp 6 m3/ngày).
Nước thải sinh hoạt cùng với các chất bài tiết có chứa nhiều loại vi sinh vật
gây bệnh. Chất bài tiết được định nghĩa là phân và nước tiểu trong đó có chứa
nhiều mầm bệnh truyền nhiễm dễ dàng lây lan từ người bệnh đến người khỏe
mạnh. Lượng chất hữu cơ của phân và nước tiểu có thể đánh giá qua các chỉ tiêu
BOD5 hoặc các chỉ số tương tự (COD và TOC).
 Nước rửa xe cơ giới :
Nguồn nước thải phát sinh trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là nước thải từ
nước súc rửa, vệ sinh các dụng cụ thi công như máy trộn bê tông, bàn chè,
thước, bay, thùng xô đựng vữa…, nước vệ sinh các phương tiện giao thông (xe
máy của công nhân, xe vận chuyển nguyên vật liệu) trước khi ra công trường.
Lượng nước này vào khoảng 3 m3/ngày. Nhà thầu sẽ thu gom về hố lắng cặn
trước khi cho tự thấm.
 Nước mưa chảy tràn:
Với cường độ mưa tương đối cao, lượng nước mưa này có thể bị nhiễm bẩn
bởi dầu, mỡ, vụn vật liệu xây dựng trong thời gian xây dựng. Lượng nước mưa
Dự án “Khu đô thị”
40
chảy tràn trên bề mặt dự án nếu không được thoát hợp lý có thể gây ứ đọng, cản
trở quá trình thi công và gây xói mòn đất, ngập úng cục bộ cho khu vực.
Mặc dù có một số tác động tiêu cực nhất định đến môi trường nước trong quá
trình thi công xây dựng, song đây không phải là các tác động liên tục và xuyên
suốt tiến trình hoạt động của dự án. Các tác động này sẽ tự biến mất sau khi
công trình được thi công hoàn tất.
 Đánh giá tác động của chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh trong quá trình xây dựng bao gồm chất thải rắn từ hoạt
động xây dựng và rác thải sinh hoạt của công nhân làm việc tại công trường.
 Chất thải rắn xây dựng
Trong quá trình xây dựng dự án, chất thải rắn chủ yếu trong giai đoạn này
là các loại nguyên vật liệu xây dựng phế thải, rơi vãi như gạch ngói, xi măng, sắt
thép phế liệu...
Thành phần của chất thải này là các chất vô cơ, bền về hóa học, ít độc hại
đối với môi trường và khi hoàn thành công trình, các chất thải này được thu dọn,
trả lại nhà cung cấp và một phần mang san lấp. Nhìn chung tác động không đáng
kể vì thực tế mua đủ theo nhu cầu của dự án. Các chất thải phát sinh như gỗ vụn,
vỏ bao xi măng,... không tận dụng được sẽ được Chủ đầu tư thu gom và giao cho
đơn vị có chức năng xử lý.
 Chất thải rắn sinh hoạt
Theo mức tính trung bình lượng chất thải rắn sinh hoạt của một người lao
động trên công trường là 0,5 kg/ngày. Ở thời điểm cao nhất số công nhân xây
dựng tập trung ở công trường khoảng 100 người thì lượng rác thải ra là 50 kg
rác/ngày Chất thải rắn sinh hoạt chứa 60 – 70% chất hữu cơ và 30 – 40% các
chất khác và đặc biệt còn có thể chứa nhiều vi khuẩn và mầm bệnh, ảnh hưởng
đến sức khỏe công nhân. Tuy vậy, lượng chất thải sinh hoạt này không nhiều và
Dự án “Khu đô thị”
41
không thường xuyên, nếu được quản lý tốt thì cũng không gây ảnh hưởng đáng
kể.
 Chất thải rắn nguy hại
Trong giai đoạn thi công xây dựng công trình, dầu mỡ thải phát sinh từ quá
trình quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện thi công. Lượng dầu mỡ
thải phát sinh tùy thuộc vào các yếu tố sau:
- Số lượngphương tiện, thiết bị thi công;
- Lượng dầu nhớt thải ra từ các phương tiện thi công;
- Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng.
Ngoài ra, một lượng chất thải rắn cần quan tâm là các vỏ thùng sơn gốc dầu
trong giai đoạn cuối của quá trình xây dựng. Lượng thùng sơn này không nhiều,
chỉ sinh ra khi sơn các hàng rào hành lang bảo vệ, cầu thang thoát hiểm. Lượng
thùng sơn này ước tính (theo các công trình khác tương đương) khoảng 100 vỏ
thùng loại 50 kg. Như vậy, tổng lượng vỏ thùng sơn là 500 kg. Vỏ thùng sơn tập
trung vào cuối giai đoạn xây dựng, khi công trình đi vào cuối giai đọan hoàn tất.
Do đó, lượng chất thải rắn này rất dễ quản lý và xử lý.
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn thi công dự án gồm có 3 loại là phế
thải vật liệu xây dựng, chất thải rắn sinh hoạt và chất thải nguy hại. Nếu các
thành phần này không được thu gom, xử lý hợp lý (đặc biệt là chất thải nguy
hại) sẽ gây tác động lên sức khỏe công nhân và chất lượng môi trường như môi
trường đất, nước mặt và nước ngầm. Do vậy, chủ đầu tư sẽ kết hợp với đơn vị
thi công để có các biện pháp quản lý tốt nguồn ô nhiễm này.
 Tác động đến tài nguyên – môi trường đất
Trong quá trình thi công, hoạt động đào xúc đất thi công các hố móng của
công trình làm thay đổi chiều sâu lớp đất, tác động này là không thể tránh khỏi.
Dự án “Khu đô thị”
42
Các loại chất thải rắn sinh hoạt và xây dựng sản sinh ra trong quá trình thi
công công trình cũng như trong quá trình khai thác dự án, nếu như không có các
biện pháp thu gom, phân loại và bố trí nơi tập trung hợp lý cũng sẽ gây ra những
ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh cũng như môi trường đất...
 Tác động đối với các điều kiện kinh tế xã hội khác
 Giao thông
Việc bắt đầu tiến hành xây dựng các hạng mục công trình của dự án với quy
mô khá lớn sẽ làm gia tăng mật độ của các phương tiện giao thông, chuyên chở
đất và nguyên vật liệu xây dựng, điều động thêm máy móc thiết bị, tập kết thêm
công nhân,... Nếu không có sự kết hợp hài hòa và việc sắp xếp cũng như quản lý
khoa học thì các công đoạn sẽ gây ra ảnh hưởng lẫn nhau và ít nhiều sẽ gây ra
các ảnh hưởng đến môi trường. Lưu lượng xe cộ vận tải dẫn đến công trường sẽ
tăng lên một cách đáng kể, từ đó sẽ gia tăng thêm bụi bặm, tiếng ồn, các ô nhiễm
nhiệt cũng như tai nạn lao động.
 Tai nạn lao động
Cũng giống như bất cứ một công trường xây dựng với quy mô lớn nào, công
tác an toàn lao động là vấn đề đặc biệt quan tâm từ các nhà thầu cho đến người
lao động trực tiếp thi công trên công trường. Các vấn đề có khả năng phát sinh
ra tai nạn lao động có thể bao gồm:
- Các chất ô nhiễm môi trường có khả năng làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe
của người lao động trên công trường. Một vài ô nhiễm tùy thuộc vào thời gian
và mức độ tác dụng có khả năng làm ảnh hưởng nặng đến người lao động, gây
choáng váng, mệt mỏi, thậm chí ngất xỉu và cần được cấp cứu kịp thời;
- Công trường thi công sẽ có nhiều phương tiện vận chuyển ra vào có thể dẫn
đến các tai nạn do bản thân các xe cộ này;
Dự án “Khu đô thị”
43
- Không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm việc với các loại
cần cẩu, thiết bị bốc dỡ...
- Các tai nạn lao động từ các công tác tiếp cận với điện như công tác thi công
hệ thống điện, va chạm vào các đường dây điện dẫn ngang qua đường, bão gió
gây đứt dây điện...
- Khi công trường thi công trong những ngày mưa thì khả năng gây ra tai nạn
lao động còn có thể tăng cao: đất trơn dẫn đến sự trượt ngã cho người lao động
và các đống vật liệu xây dựng, các sự cố về điện dễ xảy ra hơn, đất mềm và dễ
lún sẽ gây ra các sự cố cho người và các máy móc thiết bị thi công...
 Khả năng cháy nổ
Quá trình thi công xây dựng một công trình lớn sẽ nảy sinh nhiều nguyên
nhân có thể dẫn đến cháy nổ: Nếu các công nhân làm việc bất cẩn (hút thuốc,
đốt lửa...) thì khả năng gây cháy có thể xảy ra.
Các nguồn nhiên liệu (dầu DO) thường có chứa trong công trường dù ít cũng
là một nguồn gây cháy nổ.
Sự cố cháy nổ khác nữa có thể phát sinh là từ các sự cố về điện.
3.2. Các nguồn gây ô nhiễm và các tác động khi dự án đi vào hoạt động
 Ô nhiễm môi trường nước
Nước thải có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực dự án
gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận.
Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt phát sinh ở dự án chủ yếu là nước từ
nhà vệ sinh tại khu nghỉ dưỡng, nhà hàng, khu vui chơi. Nước thải này có hàm
lượng hữu cơ cao, lượng cặn lơ lửng lớn và mang nhiều mầm bệnh, có khả năng
gây ô nhiễm hữu cơ, làm giảm lượng oxy hòa tan rất quan trọng cho hệ thủy
sinh vật ở vùng nước tiếp nhận. Hàm lượng hữu cơ trong nước thải sinh hoạt sau
Dự án “Khu đô thị”
44
một thời gian tích lũy sẽ lên men, phân hủy, tạo ra các khí, mùi và màu đặc
trưng, ảnh hưởng đến mỹ quan môi trường.
Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng
xuống các con suối cận kề.
 Ô nhiễm môi trường không khí
Nguồn phát sinh khí thải của dự án phát sinh từ các hoạt động sau:
Tác động không khí do hoạt động giao thông;
- Thu gom, xử lý nước thải sơ bộ và tập trung.
- Hoạt động thu gom, tồn trữ, vận chuyển rác thải sinh ra các khí ô nhiễm
như: NH3, H2S, CH4, mercaptan, bụi, CO, NOx, SOx.
 Ô nhiễm do tiếng ồn
Khi Dự án đi vào vận hành, dự kiến tiếng ồn sẽ phát sinh từ các hoạt động
sau:
- Hoạt động của các máy bơm nước cấp và nước thải;
- Hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào Khu nhà ở;
Tiếng ồn và rung động cũng là yếu tố có tác động lớn đến sức khỏe con
người. Tác hại của tiếng ồn là gây nên những tổn thương cho các bộ phận trên
cơ thể người. Trước hết là cơ quan thính giác chịu tác động trực tiếp của tiếng
ồn làm giảm độ nhạy của tai, thính lực giảm sút, gây nên bệnh điếc nghề nghiệp.
Ngoài ra, tiếng ồn gây ra các chứng đau đầu, ù tai, chóng mặt, buồn nôn, rối
loạn thần kinh, rối loạn tim mạch và các bệnh về hệ thống tiêu hóa. Rung động
gây nên các bệnh về thần kinh, khớp xương.
 Ô nhiễm do chất thải rắn
- Chất thải rắn sinh hoạt từ khách lưu trú
- Lượng bùn thải phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải.
Dự án “Khu đô thị”
45
- Cỏ, lá cây… phát sinh trong quá trình làm vệ sinh, chăm sóc cây cảnh tại
khu cây xanh, công viên.
- Chất thải nguy hại: Một khối lượng nhỏ chất thải nguy hại (chai thuốc diệt
côn trùng, bao bì đựng keo, sơn, pin, acquy, giẻ lau dính dầu mỡ…).
 Sự cố do hoạt động của dự án
Cháy nổ là nguy cơ đáng quan tâm nhất của dự án. Các nguyên nhân dẫn đến
cháy, nổ có thể do:
- Vận chuyển chất dễ cháy như xăng, dầu qua những nơi có nguồn phát sinh
nhiệt hay qua gần những tia lửa (rất ít khi xảy ra);
- Tàng trữ các loại nhiên liệu không đúng qui định;
- Tồn trữ các loại rác, bao bì giấy, nilon trong khu vực có lửa hay nhiệt độ cao;
- Sự cố về các thiết bị điện: dây trần, dây điện, động cơ, quạt... bị quá tải trong
quá trình vận hành, phát sinh nhiệt và dẫn đến cháy, hoặc do chập mạch khi gặp
mưa dông to;
- Sự cố sét đánh có thể dẫn đến cháy nổ v.v….
- Cháy nổ có thể gây ra những thiệt hại không thể lường trước được.
Do vậy trong quá trình hoạt động Chủ đầu tư dự án sẽ chú ý đến các công tác
phòng cháy chữa cháy tốt để đảm bảo an toàn cho con người và hạn chế những
mất mát, tổn thất có thể xảy ra.
IV. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN
TỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Các biện pháp khống chế ô nhiễm môi trường trong giai đoạn xây dựng
a. Khống chế khói, bụi trong quá trình thi công
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu tránh ùn tắc giao thông
và ảnh hưởng đến các khu vực nhậy cảm về môi trường như điểm đông dân cư,
trường học, di tích lịch sử, tín ngưỡng...; tránh vận chuyển vào giờ cao điểm. Bố
Dự án “Khu đô thị”
46
trí tuyến đường đi riêng cho các phương tiện vận chuyển, phương tiện giao
thông của công nhân xây dựng với tuyến đường vào khu dân cư nhằm hạn chế
bụi và khí thải từ các phương tiện giao thông, bụi rơi vãi từ các phương tiện vận
chuyển nguyên vật liệu xây dựng.
- Tưới nước ở những khu vực thi công và mặt đường các tuyến đường vận
chuyển nguyên vật liệu, đặc biệt là các đoạn đường đi qua hoặc gần khu dân cư
vào những ngày nắng.
- Các phương tiện vận tải nguyên vật liệu ra vào công trường phải được che
phủ kín và không chở vật liệu rời (đất, cát) quá đầy để tránh rơi vãi;
- Xe chở nguyên vật liệu xây dựng vào cho công trường, các phương tiện ra
khỏi công trường phải kín khít, được che chắn, rửa sạch gầm và bánh xe trước
khi lăn bánh ra đường công cộng để tránh không bị rơi vãi đất cát, phát tán bụi
trên đường phố
- Tắt máy các thiết bị thi công khi không hoạt động để tiết kiệm nhiên liệu và
giảm lượng khí thải phát sinh.
- Kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn
ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật.
- Các phương tiện giao thông khi vào dự án, phải đậu đúng vị trí quy định và
phải tắt máy xe, sau khi bốc dỡ các loại nguyên vật liệu xây dựng xong mới
được nổ máy ra khỏi khu vực.
b. Khống chế nước thải quá trình thi công xây dựng
Tiến hành đào mương thoát nước bao quanh khu vực thi công để trong quá
trình thi công xây dựng, nước mưa cuốn theo đất, cát, đá, xi-măng rơi vãi từ dọc
đường được dẫn vào hồ lắng (tạm thời) trước khi được thải ra cống thoát nước
khu vực. Bùn lắng sẽ được nạo vét khi giai đoạn xây dựng kết thúc.
Dự án “Khu đô thị”
47
Tại công trình sẽ xây dựng các nhà vệ sinh có hầm tự hoại cạnh các lán trại
của công nhân xây dựng. Các hầm tự hoại này được thiết kế có kích thước phù
hợp với số lượng công nhân sử dụng tương ứng. Khi giai đoạn thi công kết thúc,
bùn trong hầm tự hoại sẽ được hút lên bằng các xe hút chuyên dùng (loại xe hút
hầm cầu) và tiến hành lấp hầm tự hoại.
c. Khống chế chất thải rắn trong quá trình thi công
- Hợp đồng với đơn vị có chức năng để vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt
- Giáo dục ý thức cho người lao động trực tiếp trên công trường không vứt
rác bừa bãi.
d. Vấn đề an toàn lao động
Để đảm bảo điều kiện an toàn lao động cho công nhân trong quá trình thi
công, xây dựng, dự án sẽ áp dụng các biện pháp sau:
- Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hóa khâu thi công đến mức
tối đa, nhất là các khâu nặng nhọc.
- Tổ chức các giải pháp thi công thích hợp nhằm đảm bảo an toàn lao động và
vệ sinh môi trường, cụ thể như sau:
+ Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn lao động trong quá trình
thi công xây dựng mặt bằng, lắp đặt các máy móc thiết bị, phòng ngừa tai nạn
điện, bố trí cột chống sét thích hợp,…
+ Có các biện pháp an toàn khi lập tiến độ thi công: thời gian và trình tự
thi công phải đảm bảo sự ổn định của công trình. Bố trí các tuyến thi công, mặt
bằng thi công hợp lý để tránh di chuyển nhiều và không cản trở lẫn nhau.
+ Có biện pháp đảm bảo an toàn cho người công nhân thi công trên cao
như thang an toàn, dây an toàn và rào chắn khu vực thi công...
Sau khi áp dụng đầy đủ các biện pháp phòng chống như trên, chắc chắn các
vấn đề về an toàn lao động trong quá trình thi công dự án sẽ được đảm bảo
Dự án “Khu đô thị”
48
4.2. Các biện pháp khống chế ô nhiễm môi trường khi dự án đi vào hoạt
động
a. Khống chế ô nhiễm môi trường nước
Phân loại nước thải
Nước thải của dự án được phân thành 2 loại như sau:
- Nhóm thứ nhất: Nước mưa sạch rơi trên mặt bằng khuôn viên khu vực dự án.
- Nhóm thứ hai: Nước thải sinh hoạt.
Hệ thống thoát nước
- Nguyên tắc: theo cách phân loại như trên, hệ thống thoát nước được thiết kế
nhằm tách riêng nước thải được quy ước sạch và nước bẩn để xử lý.
Nguồn tiếp nhận nước thải
Nước thải sau khi được xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung sẽ được dẫn
ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
b. Khống chế ô nhiễm môi trường không khí
Khống chế ô nhiễm không khí do các phương tiện giao thông
Hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào dự án... sẽ phát sinh nhiều
loại khí thải gây ô nhiễm môi trường không khí và có thể ảnh hưởng lớn đến sức
khỏe con người nếu không được thông gió tốt. Do đó, đơn vị thiết kế dự án đã
có những biện pháp nhằm đảm bảo điều kiện thông gió, điều hòa vi khí hậu
trong và ngoài phạm vi công trình.
Khống chế ô nhiễm không khí từ hoạt động trong khu du lịch
- Dùng các công nghệ sạch;
- Bảo dưỡng máy móc định kỳ;
- Phát tán khí thải qua ống khói thải có chiều cao phù hợp.
c. Khống chế ô nhiễm do chất thải rắn
Các biện pháp khống chế được thực hiện như sau:
Dự án “Khu đô thị”
49
- Bố trí các thùng chứa rác hợp vệ sinh trước cổng
- Tổ chức dịch vụ thu gom và vận chuyển đến bãi chôn lấp theo quy định
- Hợp đồng thu gom Đội Dịch vụ Công ích địa phương
- Đặt các thùng chứa tại vị trí thích hợp
- Quy định lệ phí thu gom
- Phân loại, dán nhãn CTNH
d. Phòng chống cháy nổ
Ngoài các biện pháp kỹ thuật là chủ yếu và có tính chất quyết định để giảm
nhẹ các nguồn gây ô nhiễm của dự án, các biện pháp hỗ trợ sau sẽ được Chủ đầu
tư áp dụng cũng góp phần làm hạn chế ô nhiễm:
- Thành lập đội cứu hỏa;
- Trang bị thiết bị theo dõi nhiệt độ, báo cháy và chữa cháy tự động, chuyên
dụng;
- Cấm hút thuốc trong khu vực chứa nguyên nhiên liệu;
- Lắp đặt hệ thống chống sét, thu sét, thu tĩnh điện tích tụ;
- Thường xuyên theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các quy định về an toàn
điện, phòng chống cháy nổ của các hộ kinh doanh trong phạm vi dự án.
V. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
Dự án “Khu đô thị”
50
trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác
bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng
được chú trọng.
Dự án “Khu đô thị”
51
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. Chủ đầu tưsẽ thu xếp với
các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng
thương mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng
dự án “Khu đô thị Tân Thắng”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư,
xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Dự án “Khu đô thị”
52
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và sửa chữa…
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn
thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công
trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
Dự án “Khu đô thị”
53
dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng
thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám
sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi
phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm
mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền
chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: đồng.
Dự án “Khu đô thị”
54
Trong đó:
+ Vốn tự có (30%) : đồng.
+ Vốn vay - huy động (70%) : 94.869.187.000 đồng.
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án:
Doanh thu từ đất ở 55.506 m2
Doanh thu từ đất công trình công cộng 2.687 m2
Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí marketing, bán hàng 1% Doanh thu
2 Chi phí giá vốn "" Khấu hao
3 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị
4 Chi phí nguyên vật liệu 0% Doanh thu
5 Chi phí quản lý vận hành 5% Doanh thu
6 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ
7 Chi phí lương "" Bảng lương
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
2.4. Phương ánvay.
• Sốtiền : 94.869.187.000 đồng.
• Thờihạn : 10năm (120tháng).
• Ân hạn : 1năm.
• Lãi suất,phí : Tạmtínhlãisuất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất
Dự án “Khu đô thị”
55
ngânhàng).
• Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay.
Lãi vay, hình thức trả nợgốc
1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm
2 Lãi suất vay cố định 10% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10.1% /năm
5 Hình thức trả nợ 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử
dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là15%/năm.
2.5. Các thông số tài chính của dự án
2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ
trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 15,2 tỷ đồng. Theo phân
tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng
trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình
khoảng trên 121% trả được nợ.
2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là1.85lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
Dự án “Khu đô thị”
56
đảm bảo bằng1.85đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 5 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 4 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 4 năm 10 thángkể từ
ngày hoạt động.
2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1.22cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra
đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1.22đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ
dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10.1%).
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ7 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ6.
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 6 năm 11 thángkể
từ ngày hoạt động.
2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).






Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t



 1
)
%,
,
/
(
Dự án “Khu đô thị”
57
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 10.1%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV =29.226.121.000 đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ
giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 29.226.121.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có
hiệu quả cao.
2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để
quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí.
0 = NPV = ∑
Ct
(1 + 𝑟∗)t
− C0
n
t=0
→ 𝑟∗
= 𝐼𝑅𝑅
Trong đó:
- C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)
- Ct: là dòng tiền thuần tại năm t
- n: thời gian thực hiện dự án.
- NPV: hiện giá thuần.
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 15.63%>10.1% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án
có khả năng sinh lời.






n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
Dự án “Khu đô thị”
58
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 3 tỷ
đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ
trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án “Khu
đô thị”tại Việt Nam theo đúng tiến độ và quy định, sớm đưa dự án đi vào hoạt
động.
Dự án “Khu đô thị”
59
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT:1000VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm khấu hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
I Xây dựng 79.995.101 10 7.999.510 7.999.510 7.999.510 7.999.510 7.999.510
A Khu đô thị 72.926.314 10 7.292.631 7.292.631 7.292.631 7.292.631 7.292.631
0 Hệ thống tổng thể - 10 0 0 0 0 0
- Hệ thống cấp nước 2.356.262 10 235.626 235.626 235.626 235.626 235.626
- Hệ thống cấp điện tổng thể 2.356.262 10 235.626 235.626 235.626 235.626 235.626
- Hệ thống thoát nước tổng thể 1.767.197 10 176.720 176.720 176.720 176.720 176.720
- Hệ thống PCCC 589.066 10 58.907 58.907 58.907 58.907 58.907
II Thiết bị 4.532.310 8 566.539 566.539 566.539 0 0
1 Thiết bị văn phòng 805.744 8 100.718 100.718 100.718 0 0
2 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật 3.222.976 8 402.872 402.872 402.872 0 0
Dự án “Khu đô thị”
60
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm khấu hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
3 Thiết bị khác 503.590 8 62.949 62.949 62.949 0 0
Tổng cộng 84.527.411 0 8.566.049 8.566.049 8.566.049 7.999.510 7.999.510
Dự án “Khu đô thị”
61
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10
I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 31.379.661 31.379.661 15.689.830 15.689.830 15.689.830
1 Doanh thu từ đất ở 1000đ 30.250.991 30.250.991 15.125.495 15.125.495 15.125.495
- Số lượng m2 55.506 55.506 55.506 55.506 55.506
- Đơn giá 1000 đồng 5.450 5.450 5.450 5.450 5.450
- Công suất % 10% 10% 5% 5% 5%
2 Doanh thu từ đất công trình công cộng 1000đ 1.128.670 1.128.670 564.335 564.335 564.335
- Số lượng m2 2.687 2.687 2.687 2.687 2.687
- Đơn giá 1000 đồng 4.200 4.200 4.200 4.200 4.200
- Công suất % 10% 10% 5% 5% 5%
II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 16.151.029 15.096.927 9.340.116 8.286.014 7.231.912
1 Chi phí marketing, bán hàng 1% 313.797 313.797 156.898 156.898 156.898
2 Chi phí giá vốn "" 7.522.639 7.522.639 3.761.320 3.761.320 3.761.320
3 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 90.000 90.000 90.000 90.000 90.000
5 Chi phí quản lý vận hành 5% 1.568.983 1.568.983 784.492 784.492 784.492
6 Chi phí lãi vay "" 5.270.510 4.216.408 3.162.306 2.108.204 1.054.102
Dự án “Khu đô thị”
62
TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10
7 Chi phí lương "" 1.385.100 1.385.100 1.385.100 1.385.100 1.385.100
III Lợi nhuận trước thuế 15.228.632 16.282.734 6.349.715 7.403.817 8.457.919
IV Thuế TNDN 3.045.726 3.256.547 1.269.943 1.480.763 1.691.584
V Lợi nhuận sau thuế 12.182.905 13.026.187 5.079.772 5.923.053 6.766.335
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm
6 7 8 9 10
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 52.705.104 42.164.083 31.623.062 21.082.042 10.541.021
2 Trả nợ gốc hằng năm 10.541.021 10.541.020,83 10.541.020,83 10.541.020,83 10.541.020,83
3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (10%/năm) 5.270.510 4.216.408,33 3.162.306,25 2.108.204,17 1.054.102,08
4 Dư nợ gốc cuối kỳ 42.164.083 31.623.062 21.082.042 10.541.021 -
Dự án “Khu đô thị”
63
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án
6 7 8 9 10
Số tiền dự án dùng trả nợ 19.705.545 20.548.826 12.602.411 9.684.373 10.527.655
I Dư nợ đầu kỳ 52.705.104 42.164.083 31.623.062 21.082.042 10.541.021
1 Lợi nhuận dùng trả nợ 12.182.905 13.026.187 5.079.772 5.923.053 6.766.335
2 Giá vốn dùng trả nợ 7.522.639 7.522.639 7.522.639 3.761.320 3.761.320
II Dư nợ cuối kỳ 42.164.083 31.623.062 21.082.042 10.541.021 -
III Khả năng trả nợ (%) 124,6% 139,24% 91,97% 76,56% 90,79%
Khả năng trả nợ trung bình 121%
Dự án “Khu đô thị”
64
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập
Suất chiết khấu
i= Hiện giávốn đầu
tư
Hiện giáthu
nhập
10,10%
Thứ 0 135.527.411 0 - - 0 1,0000 135.527.411 0
Thứ 1 - 92.082 3.761.320 9.486.919 13.340.320 0,9083 - 12.116.549
Thứ 2 - 17.599.475 11.283.959 9.486.919 38.370.353 0,8249 - 31.653.458
Thứ 3 - 27.232.454 15.045.279 8.432.817 50.710.549 0,7493 - 37.995.867
Thứ 4 - 19.286.039 11.283.959 7.378.715 37.948.712 0,6805 - 25.825.442
Thứ 5 - 11.339.624 7.522.639 6.324.612 25.186.875 0,6181 - 15.568.175
Thứ 6 - 12.182.905 7.522.639 5.270.510 24.976.055 0,5614 - 14.021.676
Thứ 7 - 13.026.187 7.522.639 4.216.408 24.765.235 0,5099 - 12.627.902
Thứ 8 - 5.079.772 3.761.320 3.162.306 12.003.398 0,4631 - 5.559.115
Thứ 9 - 5.923.053 3.761.320 2.108.204 11.792.577 0,4206 - 4.960.470
Thứ 10 - 6.766.335 3.761.320 1.054.102 11.581.757 0,3821 - 4.424.878
Dự án “Khu đô thị”
65
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập
Suất chiết khấu
i=
Hiện giávốn đầu
tư
Hiện giáthu
nhập
10,10%
Cộng 135.527.411 118.527.925 75.226.393 250.675.831 135.527.411 164.753.531
NPV: 29.226.121
Dự án “Khu đô thị”
66
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 6 Thứ 7 Thứ 8 Thứ 9 Thứ 10
Lãi suất chiết khấu 15,628%
Hệ số 0,4184 0,3619 0,3130 0,2707 0,2341
1. Thu nhập 24.976.055 24.765.235 12.003.398 11.792.577 11.581.757
Hiện giá thu nhập 10.450.750 8.961.967 3.756.664 3.191.863 2.711.110
Lũy kế HGTN 116.905.806 125.867.774 129.624.438 132.816.300 135.527.411
2. Chi phí XDCB - - - - -
Hiện giá chi phí - - - -
Lũy kế HG chi phí 135.527.411 135.527.411 135.527.411 135.527.411 135.527.411
IRR= 15,628% > 10,10% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.

More Related Content

What's hot

Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải Học kế toán thuế
 
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán ăn,nhà hàng
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán ăn,nhà hàngĐồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán ăn,nhà hàng
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán ăn,nhà hàngminhphuongcorp
 
Chiến lược lập kế hoạch bán hàng và marketing dự án chung cư
Chiến lược lập kế hoạch bán hàng và marketing dự án chung cưChiến lược lập kế hoạch bán hàng và marketing dự án chung cư
Chiến lược lập kế hoạch bán hàng và marketing dự án chung cưNhan Luong Thanh
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381 CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 

What's hot (20)

Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập nghiệp vụ kế toán ngân hàng có lời giải
 
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
Dự án trồng trọt kết hợp chăn nuôi tổng hợp 0918755356
 
Dự án đầu tư khu dịch vụ du lịch đỉnh hương
Dự án đầu tư khu dịch vụ du lịch đỉnh hươngDự án đầu tư khu dịch vụ du lịch đỉnh hương
Dự án đầu tư khu dịch vụ du lịch đỉnh hương
 
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
Dự án xây dựng hoa viên 0918755356
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.v...Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận  | duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án Khu biệt thự Sandbay Lagi tỉnh Bình Thuận | duanviet.com.v...
 
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
Dự án Đầu Tư Khu Du Lịch Sinh Thái Tân Mỹ Hiệp | Dịch Vụ Lập Dự Án Đầu Tư - d...
 
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh cửa hàng RAU SẠCH đến 2025!
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hữu Nghị - www.duanviet.com.v...
 
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán ăn,nhà hàng
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán ăn,nhà hàngĐồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán ăn,nhà hàng
Đồ án luận văn lập kế hoạch kinh doanh quán ăn,nhà hàng
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 
Chiến lược lập kế hoạch bán hàng và marketing dự án chung cư
Chiến lược lập kế hoạch bán hàng và marketing dự án chung cưChiến lược lập kế hoạch bán hàng và marketing dự án chung cư
Chiến lược lập kế hoạch bán hàng và marketing dự án chung cư
 
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381	Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
Thuyết minh Dự án Đầu tư Nhà hàng Khách sạn tại tỉnh Sóc Trăng 0903034381
 
Dự án đầu tư nâng cấp dây chuyền sx và bảo quản máy biến thế
Dự án đầu tư nâng cấp dây chuyền sx và bảo quản máy biến thếDự án đầu tư nâng cấp dây chuyền sx và bảo quản máy biến thế
Dự án đầu tư nâng cấp dây chuyền sx và bảo quản máy biến thế
 
Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...
Thuyết minh dự án đầu tư Bất động sản Phương Anh - www.duanviet.com.vn - 0918...
 
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộDự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
 
Dự án xây dựng hệ thống khách sạn nhà hàng
Dự án xây dựng hệ thống khách sạn nhà hàngDự án xây dựng hệ thống khách sạn nhà hàng
Dự án xây dựng hệ thống khách sạn nhà hàng
 

Similar to DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ

dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂNDỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂNLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ (20)

dự án khu dân cư 0918755356
dự án khu dân cư 0918755356dự án khu dân cư 0918755356
dự án khu dân cư 0918755356
 
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
dự án khu dân cư đông hiệp 0918755356
 
Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356Dự án khu dân cư 0918755356
Dự án khu dân cư 0918755356
 
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
Dự án đầu tư Bãi xe thông minh tại Đà Nẵng | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
 
DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
DỰ ÁN KHU DÂN CƯDỰ ÁN KHU DÂN CƯ
DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
 
DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
DỰ ÁN KHU DÂN CƯDỰ ÁN KHU DÂN CƯ
DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang thiết bị xây dựng phục vụ dự án Xây dựng khu T...
 
DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
DỰ ÁN KHU DÂN CƯDỰ ÁN KHU DÂN CƯ
DỰ ÁN KHU DÂN CƯ
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp  du lịch sinh thái 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái 0918755356
 
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
Nong nghiep-cong-nghe-cao-ket-hop-du-lich-sinh-thai-260219
 
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
Thuyết minh dự án Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao kết hợp tham quan du...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...
Thuyết minh dự án đầu tư Trạm đăng kiểm tỉnh Bình Dương PICC www.lapduandautu...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
 
DỰ ÁN PHÂN LÔ TÁCH THỬA
DỰ ÁN PHÂN LÔ TÁCH THỬADỰ ÁN PHÂN LÔ TÁCH THỬA
DỰ ÁN PHÂN LÔ TÁCH THỬA
 
Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
Khu liên hợp dịch vụ Logistics tỉnh Vũng Tàu - PICC - www.lapduandautu.vn 090...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Khu liên hợp dịch vụ Logistics Dự Án Việt tại Vũng T...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu liên hợp dịch vụ Logistics Dự Án Việt tại Vũng T...Thuyết minh dự án đầu tư Khu liên hợp dịch vụ Logistics Dự Án Việt tại Vũng T...
Thuyết minh dự án đầu tư Khu liên hợp dịch vụ Logistics Dự Án Việt tại Vũng T...
 
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂNDỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
 
Dự án đầu tư - Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu 9 điểm.doc
Dự án đầu tư - Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu 9 điểm.docDự án đầu tư - Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu 9 điểm.doc
Dự án đầu tư - Khu du lịch sinh thái Diêm Tiêu 9 điểm.doc
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docxThuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến gạo chất lượng cao.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 

DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ CÔNG TY Địa điểm:
  • 2. DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ Địa điểm: ĐƠN VỊ TƯ VẤN
  • 3. Dự án “Khu đô thị” 1 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 4 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 4 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 4 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 4 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ......................................................................... 6 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................. 7 5.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 7 5.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 7 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 8 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................................. 8 1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................... 8 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................13 2.1. Đánh giá nhu cầu thị trường bất động sản.................................................13 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................15 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................15 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................16 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................19 4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................19 4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................19 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.19 5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................19 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............19
  • 4. Dự án “Khu đô thị” 2 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT ..........................................20 CÔNG NGHỆ...............................................................................................20 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............20 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......20 2.1. Công trình công cộng..............................................................................25 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................30 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................30 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................30 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................30 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................30 1.4. Các phương án xây dựng công trình.........................................................30 1.5. Các phương án kiến trúc..........................................................................31 1.6. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................32 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................33 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................35 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................35 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............35 III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG ......................................36 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................37 3.2. Các nguồn gây ô nhiễm và các tác động khi dự án đi vào hoạt động..........43 IV. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG.............................................................................................45 4.1. Các biện pháp khống chế ô nhiễm môi trường trong giai đoạn xây dựng....45
  • 5. Dự án “Khu đô thị” 3 4.2. Các biện pháp khống chế ô nhiễm môi trường khi dự án đi vào hoạt động.48 V. KẾT LUẬN..............................................................................................49 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................51 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................51 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................53 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................53 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................54 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................54 2.4. Phương ánvay. ........................................................................................54 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................55 KẾT LUẬN ..................................................................................................58 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................58 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................58 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................59 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................59 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .......................................................59 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm....................................61 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.....................................................62 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................63 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn...................................64 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. ...........................64 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). .............................64 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).........................66
  • 6. Dự án “Khu đô thị” 4 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Khu đô thị” Địa điểm thực hiện dự án: Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng:,0 m2 . Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: Trong đó: + Vốn tự có (30%) : đồng. + Vốn vay - huy động (70%) : 94..000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Doanh thu từ đất ở 55.506 m2 Doanh thu từ đất công trình công cộng 2.687 m2 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Theo đánh giá của các nhà đầu tư, thị trường bất động sản nhiều khu vực Bình Thuận hiện tại đang phản chiếu hình ảnh của Phú Quốc cách đây 6 năm. Trước khi có sân bay Phú Quốc là vùng đất hoang sơ, chỉ có đồi sim, rẫy tiêu. Năm 2013 Phú Quốc có sân bay, thị trường này đã lột xác. Tỉnh Bình Thuận đang trong công tác chuẩn bị đầu tư tuyến đường nối với cao tốc Phan Thiết - Dầu Giây xuống đường ĐT719B ven biển. Dự án đường Hàm Kiệm - Tiến Thành nối với cao tốc Phan Thiết - Dầu Giây xuống đường biển quốc gia ĐT719B chạy song song với đường ĐT719 hiện hữu sẽ mở ra động lực phát triển kinh tế phía Nam của tỉnh.
  • 7. Dự án “Khu đô thị” 5 Tổng vốn đầu tư của đường Hàm Kiệm - Tiến Thành hơn 460 tỉ đồng. Riêng làm mới đường ĐT719B gần 1.000 tỉ đồng và nâng cấp, mở rộng 32km đường ĐT719 hiện hữu khoảng 600 tỉ đồng. Qua đó cho thấy Bình Thuận đang rất kỳ vọng về sự khởi sắc của khu vực biển Kê Gà, Tân Thành. Các trục đường chính, kết cấu hạ tầng giao thông nối cao tốc, QL1 xuống biển sẽ tạo ra sức hút phát triển du lịch, chuỗi đô thị ven biển ở đây với quỹ đất, không gian mở rất lớn. Các con đường này đều nối QL55 đi Bà Rịa - Vũng Tàu đến Sân bay Long Thành ở phía Nam còn ở phía Bắc sẽ kết nối với Cảng hàng không Phan Thiết. Tỉnh đang kỳ vọng khu vực này sẽ trù phú, giàu có bởi hiện đang có rất nhiều dự án với vốn đầu tư rất lớn đầu tư vào vùng đất này. Tính đến cuối năm 2018, toàn tỉnh có 15 đô thị, trong đó Phan Thiết là đô thị loại II; 2 đô thị loại IV (thị xã La Gi, thị trấn Phan Rí Cửa) còn lại là 12 đô thị loại V (thị trấn Liên Hương, Chợ Lầu, Lương Sơn, Ma Lâm, Phú Long, Thuận Nam, Tân Nghĩa)… Ở các đô thị trên, đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật được chú trọng, trong đó nổi lên là giao thông. Với một số dự án, công trình giao thông quan trọng đã kết nối các đô thị trong tỉnh, tạo thuận lợi cho lưu thông hàng hóa, đi lại. Đặc biệt với việc xây dựng sân bay Phan Thiết và đường cao tốc Dầu Giây – Phan Thiết, trong tương lai gần, giao thông ở Bình Thuận càng trở nên thuận lợi. Đề án phát triển giao thông nông thôn cũng đã góp phần chỉnh trang bộ mặt đô thị. Hạ tầng mạng lưới viễn thông hoạt động ổn định, thị trường dịch vụ viễn thông và internet cạnh tranh mạnh. Mạng lưới điện toàn tỉnh được triển khai đầu tư, bảo đảm điện cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội địa phương, và cho sinh hoạt. Tuy nhiên hầu hết đô thị chưa có hệ thống thoát nước và xử lý nước thải tập trung (ngoại trừ Phan Thiết), chưa có nhà máy xử lý rác thải, chưa đảm bảo mật độ đường giao thông. Việc cải tạo, nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị còn chậm, chưa đồng bộ. Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng
  • 8. Dự án “Khu đô thị” 6 kỹ thuật tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp còn chậm. Thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp còn hạn chế. Các dự án phát triển hạ tầng thương mại triển khai chậm, một mặt là do các bất cập trong quy hoạch đô thị, thu hút đầu tư, một mặt do khó khăn trong việc xã hội hóa đầu tư trong tình hình ngân sách còn khó khăn. Việc đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật dự án “Khu đô thị Tân Thắng” sẽ góp phần giải quyết kịp thời nhu cầu về nhà ở và đất ở cho người dân làm việc tại các Khu du lịch thương mại, Khu công nghiệp, khu chế xuất và hệ thống cảng trên địa bàn tỉnh,… Do đó, Công ty chúng tôi đã phối hợp cùng Công ty Cổ phần Tư Vấn Đầu tư Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và xây dựng dự án “Khu đô thị” tại ”tại CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
  • 9. Dự án “Khu đô thị” 7 sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Thông Tư 16/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019, về hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xât dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020; IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung  Tạo ra một Khu dân cư có hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội đồng bộ và hiện đại với các công trình nhà ở, thương mại theo quy hoạch được duyệt.  Khai thác triệt để qũy đất hiện có, đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng có nhu cầu về đất ở và nhà ở, góp phần tích cực vào chương trình phát triển nhà ở của Huyện Hàm Tân nói riêng và tỉnh Bình Thuận nói chung.  Huy động tối đa nguồn vốn trong và nước ngoài, đặc biệt là vốn nhàn rỗi trong nhân dân, làm tăng giá trị khu đất, thúc đẩy nền kinh tế - xã hội phát triển, đem lại lợi ích cho nhân dân địa phương, Chủ đầu tư và Nhà nước. 4.2. Mục tiêu cụ thể Đầu tư, xây dựng Khu dân cư với quy mô 100.000,0m2 với các công trình nhà liền kề, nhà trẻ, khu thể thao, siêu thị mini v.v...
  • 10. Dự án “Khu đô thị” 8 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên Dự án được thực hiện tại tỉnhBình Thuận là tỉnh duyên hải cực Nam Trung Bộ, thuộc vùng kinh tế Đông Nam Bộ và nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam. Phía Bắc của tỉnh giáp tỉnh Lâm Đồng và Ninh Thuận, phía Tây giáp tỉnh Đồng Nai, phía Nam giáp Bà Rịa - Vũng Tàu, phía Đông và Đông Nam giáp biển Đông với đường bờ biển dài 192 km. Ngoài khơi có đảo Phú Quy cách thành phố Phan Thiết 120 km. Trung tâm tỉnh cách thành phố Hồ Chí Minh 200 km, cách thành phố Nha Trang 250 km, có quốc lộ 1A, đường sắt Bắc Nam chạy qua nối Bình Thuận với các tỉnh phía Bắc và phía Nam của cả nước, quốc lộ 28 nối liền thành phố Phan Thiết với các tỉnh Nam Tây Nguyên, quốc lộ 55 nối với trung tâm dịch vụ dầu khí và du lịch Vũng Tàu. Với vị trí trên, bên cạnh mối quan hệ kinh tế truyền thống với địa bàn kinh tế trọng điểm phía Nam, Bình Thuận sẽ có điều kiện mở rộng mối quan hệ giao lưu phát triển kinh tế với các tỉnh Tây Nguyên và cả nước. Sức hút của các thành phố và trung tâm phát triển như thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Nha Trang đã tạo điều kiện cho tỉnh đẩy mạnh sản xuất hàng hoá, tiếp thu nhanh khoa học và kỹ thuật..
  • 11. Dự án “Khu đô thị” 9 Bản đồ huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận  Đặc điểm địa hình Đại bộ phận lãnh thổ là đồi núi thấp, đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, địa hình hẹp ngang kéo theo hướng Đông Bắc - Tây Nam, phân hoá thành 4 dạng địa hình: đất cát và cồn cát ven biển chiếm 18,22% diện tích đất tự nhiên, đồng bằng phù sa chiếm 9,43% diện tích đất tự nhiên, vùng đồi gò chiếm 31,65% diện tích đất tự nhiên, vùng núi thấp chiếm 40,7% diện tích đất tự nhiên. Với địa hình này đã tạo điều kiện cho tỉnh phát triển kinh tế đa dạng  Khí hậu Tỉnh Bình Thuận nằm trong khu vực có vùng khô nhất cả nước, nhiều gió, nhiều nắng, không có mùa đông, nhiệt độ trung bình là 26,50C – 27,50C; lượng mưa trung bình là 800 - 1600 mm/năm, thấp hơn trung bình cả nước (1.900 mm/năm). 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội Thiên nhiên đã ưu đãi cho Bình Thuận nguồn tài nguyên tương đối phong phú và đa dạng để phát triển các ngành kinh tế biển, nông lâm nghiệp, công nghiệp chế biến, khai thác và du lịch dịch vụ.
  • 12. Dự án “Khu đô thị” 10 * Thủy sản: Với vùng biển đang quản lý khai thác rộng 52.000 km2, biển Bình Thuận là một trong 3 ngư trường lớn nhất của Việt Nam, trữ lượng hải sản từ 220 đến 240 ngàn tấn, phong phú về chủng loại với nhiều loại hải đặc sản quý hiếm có giá trị kinh tế cao. Toàn tỉnh có trên 8.043 tàu thuyền có động cơ với tổng công suất 678.176CV, sản lượng hải sản khai thác hàng năm đạt trên 120.000 tấn. Do có điều kiện tự nhiên thuận lợi, vùng ven biển của tỉnh rất phù hợp để nuôi trồng thủy sản, hiện nay đã có hơn 2.509 ha mặt nước nuôi trồng. Huyện đảo Phú Quý trên biển Đông rất gần đường hàng hải quốc tế, là tụ điểm giao lưu Bắc - Nam và ngư trường Trường Sa, đảo Phú Quý là tụ điểm thuận lợi cho phát triển ngành khai thác, chế biến hải sản, phát triển dịch vụ hàng hải, du lịch và ngành dầu khí. * Nông - Lâm nghiệp: Toàn tỉnh có 282.902 ha đất canh tác nông nghiệp, trong đó có trên 54.700 ha đất lúa. Chăn nuôi gia súc, gia cầm khá phát triển. Hiện nay, đang hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả như thanh long, điều, bông vải, cao su, tiêu, nho... Đây là nguồn nguyên liệu dồi dào để phát triển các ngành công nghiệp chế biến. Với diện tích 390.745 ha rừng và đất lâm nghiệp, thảm cỏ là tiền đề thuận lợi để lập các nhà máy chế biến gỗ và phát triển các trang trại chăn nuôi đại gia súc và lập nhà máy chế biến thịt bò, heo... * Khoáng sản: Tài nguyên khoáng sản có nhiều loại, trữ lượng lớn, đáng chú ý là nước khoáng thiên niên Bicarbonat, với 10 mỏ trữ lượng cao và chất lượng tốt (trong đó có cả mỏ nước khoáng nóng 700C) có thể khai thác trên 300 triệu lít/năm; Hiện có 2 mỏ đang được khai thác và kinh doanh (Vĩnh Hảo và Đa Kai). Cát thủy tinh có 4 mỏ lớn ở Hàm Thuận Bắc, Bắc Bình và La Gi trữ lượng trên 500
  • 13. Dự án “Khu đô thị” 11 triệu m3; chất lượng đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, phù hợp để sản xuất thủy tinh cao cấp, kính xây dựng, gạch thủy tinh. Đá Granít có trữ lượng rất lớn, phân bố khắp nơi. Sét Bentonit dùng trong công nghiệp hóa chất và khai thác dầu mỏ, trữ lượng khoảng 20 triệu tấn. Quặng Sa khoáng nặng để sản xuất Titan, Zircon, trữ lượng khoảng một triệu tấn. * Giao thông vận tải: - Đường bộ: Nằm trên trục giao thông trọng yếu Bắc - Nam, Bình Thuận có 03 tuyến quốc lộ chạy qua đều đã được nâng cấp, mở rộng : Quốc lộ 1A, quốc lộ 28 nối liền thành phố Phan Thiết với các tỉnh Nam Tây Nguyên; quốc lộ 55 nối liền với trung tâm dịch vụ dầu khí và du lịch Vũng Tàu. - Đường sắt: Đường sắt Bắc - Nam qua tỉnh với chiều dài 180 km, và 11 ga. - Đường biển: Là một tỉnh duyên hải có vùng biển rộng, bờ biển dài 192 km, có hải đảo và nằm cạnh đường hàng hải quốc tế. Hiện tại cảng biển Phú Quý đã xây dựng xong, tiếp nhận tàu 10.000 tấn ra vào, Cảng Phan Thiết đã được xây dựng tiếp nhận tàu 2.000 tấn. - Đường hàng không: Nhu cầu đi lại, nhất là đối với khách du lịch, nhà đầu tư ngày càng nhiều, tỉnh Bình Thuận đang kêu gọi đầu tư để xây dựng sân bay Phan Thiết. * Thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc đã được hiện đại, được nối mạng với hệ thống thông tin quốc gia và quốc tế. Các dịch vụ điện thoại di động, internet được sử dụng rộng rãi, đảm bảo các yêu cầu của khách hàng. * Điện năng: Với 5 nguồn điện chính có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu về điện: Từ nhà máy thủy điện Đa Nhim, nhà máy thủy điện Bắc Bình, nhà máy thủy điện Đại Ninh, nhà máy thủy điện Hàm Thuận - Đa Mi qua lưới truyền tải 110 KV và
  • 14. Dự án “Khu đô thị” 12 trạm phát điện diesel 3.800 KWh. Ngoài ra, địa phương đang khai thác tiềm năng điện gió với 20 turbin đã được lắp đặt và khai thác hòa mạng vào hệ thống điện lưới quốc gia. * Nước: - Nhà máy nước Phan Thiết có công suất 25.000 m3/ngày đêm, hiện đang nâng cấp, mở rộng hệ thống đường ống bằng nguồn vốn ADB, đảm bảo đáp ứng đủ các nhu cầu sinh hoạt và sản xuất. - Tại các huyện đều có trạm cấp nước quy mô nhỏ 500 - 2000 m3/ngày đêm. * Hệ thống dịch vụ khác: Bao gồm hệ thông ngân hàng, bảo hiểm, giáo dục, khám chữa bệnh, dịch vụ pháp lý, công chứng nhà nước, nhà đất, xây dựng, vận tải, dịch thuật, dạy nghề, giới thiệu việc làm... phát triển khá, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của khách hàng. * Một số lĩnh vực đang được Bình Thuận khuyến khích và kêu gọi đầu tư: - Nuôi trồng và chế biến nông - lâm - thủy hải sản ; - Khai thác và chế biến các loại khoáng sản ; - Chế biến lương thực - thực phẩm ; - Gia công và sản xuất hàng tiêu dùng ; - Gia công, sản xuất các sản phẩm cơ khí - điện máy ; - Sản xuất vật liệu xây dựng ; - Đóng sửa tàu thuyền ; - Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ; - Đầu tư xây dựng và kinh doanh các khu du lịch - nghỉ dưỡng - giải trí; - Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN, phát triển sản xuất công nghiệp trong KCN.
  • 15. Dự án “Khu đô thị” 13 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Đánh giá nhu cầu thị trường bất động sản Năm 2019, thị trường Bình Thuận được nhiều nhà đầu tư hướng đến sau thông tin dự án cao tốc Dầu Giây – Phan Thiết và sân bay Phan Thiết với tổng mức đầu tư 25.000 tỷ đồng sắp được khởi công. Với những tiềm năng du lịch sẵn có cùng hạ tầng giao thông đầu tư phát triển đồng bộ, Bình Thuận được đánh giá là một trong những địa điểm du lịch hút khách trong tương lai gần. Theo nhiều chuyên gia, nhờ quỹ đất dồi dào, suất đầu tư hợp lý Bình Thuận được xem là địa điểm mới phù hợp với những nhà đầu tư cá nhân thích dồn vốn các sản phẩm nghỉ dưỡng Đầu năm 2019, giá đất tại Bình Thuận có mức tăng mạnh, lên tới 50% đặc biệt ở khu vực thành phố và Hàm Tiến. Tính đến thời điểm hiện tại, trong năm 2019, Bình Thuận chưa có nguồn cung mới trên thị trường. Mặc dù thanh khoản chung giảm rõ rệt, nhưng chủ yếu là giảm ở các sản phẩm đầu tư ngắn hạn. Đối với các sản phẩm đầu tư trung và
  • 16. Dự án “Khu đô thị” 14 dài hạn, thì thời điểm chững lại của thị trường như lúc này chính là thời điểm mua vào lý tưởng, trước khi thị trường tiếp tục sôi động trở lại. Trong khi đó, các loại hình bất động sản tại Bình Thuận chưa có sự đa dạng so với các thị trường khác. Chính vì vậy, đây là cơ hội lớn cho các chủ đầu tư khi khai thác những loại hình bất động sản mới tại đây. Cụ thể, ở trung tâm Thành phố Phan Thiết, loại hình căn hộ du lịch/ condotel còn hạn chế, mới chỉ có 1 khu đô thị giải trí đa chức năng và 1 dự án nghỉ dưỡng lớn “Mở cửa” đón đầu tư Phó chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận cho biết kỳ vọng có thêm nhiều nhà đầu tư đến địa phương này khi tỉnh có những chính sách ưu đãi để giảm chi phí đầu vào, rút ngắn thủ tục hành chính, tạo quỹ đất cho nhà đầu tư. Thông tin được ông Nguyễn Đức Hòa - Phó Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận chia sẻ bên lề hội thảo "Mô hình quản lý khu du lịch quốc gia" diễn ra ngày 24/10 tại Phan Thiết. Đây là sự kiện thuộc chuỗi hoạt động kỷ niệm 25 năm du lịch Bình Thuận. Hiện nay, vốn đầu tư tư nhân tại Bình Thuận trên hai tỷ USD, thu hút khoảng 200 dự án, trên 100 dự án đang huy động vốn. Tỉnh có những dự án đầu tư công trọng điểm giúp kết nối giao thông giữa các trung tâm kinh tế với Bình Thuận và dự kiến hoàn thiện trong tương lai gần. Chỉ hai năm nữa, người dân mất khoảng dưới hai giờ đồng hồ để di chuyển từ TP HCM ra Phan Thiết qua cao tốc Dầu Giây - Phan Thiết. Sân bay quốc tế Phan Thiết tái khởi động từ tháng 8 cùng sân bay quốc tế Long Thành chuẩn bị khởi công một số hạng mục trong tháng 10, sẽ "mở đường" để Phan Thiết, Bình Thuận đón lượng lớn du khách từ khu vực lận cận cho các kỳ nghỉ ngắn, dịp cuối tuần. Theo ông Hoà, tỉnh chú trọng đầu tư và kêu gọi dòng vốn, tìm kiếm các nhà đầu tư chiến lược.
  • 17. Dự án “Khu đô thị” 15 Thế mạnh của Bình Thuận là biển xanh, cát trắng, nắng vàng, di sản văn hóa phong phú, thiên nhiên tươi đẹp, con người chân tình, mến khách, nên bà Nguyễn Lan Ngọc - Phó Giám đốc sở Du lịch tỉnh Bình Thuận tin tưởng tỉnh thu hút nhiều du khách, nhà đầu tư hơn nữa. Bởi tỉnh tạo môi trường đầu tư thông thoáng, quan tâm, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, hỗ trợ, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục, sớm triển khai dự án. Địa phương sẵn sàng hỗ trợ, đồng hành cùng nhà đầu tư tháo gỡ các vướng mắc, để giúp dự án đi vào hoạt động sớm hơn dự kiến. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục xây dựng như sau: TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 100.000,0 m2 A Khu đô thị 100.000,0 m2 1 Đất ở liền kề 55.506,4 m2 2 Đất cây xanh 13.293,5 m2 3 Đất đầu mối hạ tầng 1.245,8 m2 4 Đất công trình công cộng 2.687,3 m2 5 Đất giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật 27.267,1 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống
  • 18. Dự án “Khu đô thị” 16 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 100.000,0 m2 67.900.000 A Khu đô thị 100.000,0 m2 619 61.900.000 1 Đất ở liền kề 55.506,4 m2 - 2 Đất cây xanh 13.293,5 m2 - 3 Đất đầu mối hạ tầng 1.245,8 m2 - 4 Đất công trình công cộng 2.687,3 m2 - 5 Đất giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật 27.267,1 m2 - Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 2.000.000 2.000.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 2.000.000 2.000.000 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 1.500.000 1.500.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 500.000 500.000
  • 19. Dự án “Khu đô thị” 17 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT II Thiết bị 4.500.000 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 800.000 800.000 2 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 3.200.000 3.200.000 3 Thiết bị khác Trọn Bộ 500.000 500.000 III Chi phí quản lý dự án 2,185 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.582.251 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 4.091.474 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,303 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 219.243 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,620 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 448.985 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,560 GXDtt * ĐMTL% 1.059.326 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,858 GXDtt * ĐMTL% 582.630
  • 20. Dự án “Khu đô thị” 18 TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,043 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 30.821 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,121 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 87.359 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,117 GXDtt * ĐMTL% 79.779 8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,113 GXDtt * ĐMTL% 76.501 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,951 GXDtt * ĐMTL% 1.324.519 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,718 GTBtt * ĐMTL% 32.310 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 150.000 V Chi phí đất 100.000,0 TT 500 50.000.000 VI Chi phí vốn lưu động TT 1.000.000 VII Chi phí dự phòng 5% 6.453.686 Tổng cộng 135.527.411
  • 21. Dự án “Khu đô thị” 19 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Khu đô thị” được thực hiệntại Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 22. Dự án “Khu đô thị” 20 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 100.000,0 m2 A Khu đô thị 100.000,0 m2 1 Đất ở liền kề 55.506,4 m2 2 Đất cây xanh 13.293,5 m2 3 Đất đầu mối hạ tầng 1.245,8 m2 4 Đất công trình công cộng 2.687,3 m2 5 Đất giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật 27.267,1 m2 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ Khu đô thị được thiết kế xây dựng theo đúng tiêu chuẩn qui định, bao gồm: Nhà liền kề, các công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật đảm bảo đầy đủ tiện nghi, lợi ích cho cư dân sinh sống tại đây.
  • 23. Dự án “Khu đô thị” 21 Nhà liền kềsở hữu những tính năng ưu việt như sau: Đảm bảo không gian rộng thoáng. Với thiết kế độc đáo hai căn phòng liền kề với nhau sẽ giúp cho gia chủ không có cảm giác chật chội mà các căn hộ mang lại.
  • 24. Dự án “Khu đô thị” 22 Các tiện ích luôn được đảm bảo. Theo quy định hiện hành, tất cả các khu chung cư thương mại khi xây dựng đều phải kèm theo các tiện ích như phòng tập thể hình, hồ bơi, công viên… Khi sở hữu căn hộ thiết kế liền kề, nhiều thế hệ trong gia đình có thể sống gần nhau nhưng vẫn đảm bảo được tính riêng tư. Khả năng sinh lời là rất cao. Và gia chủ có thể sử dụng một phòng lớn và dùng phòng nhỏ cho thuê.
  • 25. Dự án “Khu đô thị” 23 Các hành lang xanh của Khu dân cư: Các tuyến đường vòng xung quanh Khu dân cư, đường dạo - có chức năng như các tuyến sinh thái - là nơi cách ly Khu dân cư với các khu vực xung quanh. Những tuyến này là những tuyến cây xanh bao quanh khu vực dự án, dọc theo con kênh, các tuyến đường phía bắc, nam bao quanh dự án, đó là những ‘ngón tay’ xanh - thâm nhập vào các khu chức năng cho đến khu trung tâm của Khu dân cư.
  • 26. Dự án “Khu đô thị” 24 + Các tuyến cây xanh đường phố: - Khu cây xanh: Khu vực này được thiết có nhiều cây cối, hoa cỏ nhiều mầu sắc, kết hợp với hệ thống đèn chiếu sáng, tiện ích tạo nên khu vui chơi giải trí lý tưởng cho người dân địa phương. Khu vực này được bố trí đường dạo và trở thành khu công viên của khu vực là điểm dừng trong Khu dân cư. - Các không gian xanh: Các bãi cỏ - thường là nơi tổ chức các hoạt động cộng đồng như nơi giao lưu, gặp gỡ, trò truyện hoặc tổ chức các hoạt động thể
  • 27. Dự án “Khu đô thị” 25 thao như đánh cờ, đá bóng, đấu vật trong Khu dân cư. 2.1. Công trình công cộng Khu đô thịcó các công trình như trường mẫu giáo, công viên, khu thể thao, cửa hàng bách hóa… được xây dựng với thiết kế chuẩn Khu dân cưcao cấp. Được xây dựng trên tổng diện tích hơn 2.500 m2, hệ thống công trình công cộng sẽ đảm bảo phục vụ nhu cầu của người dân cũng như việc học hành của học sinh trong cũng như ngoài Khu dân cư. Trường mẫu giáo với sức chứa 1000 trẻ
  • 28. Dự án “Khu đô thị” 26 Khu vui chơi thể dục thể thao Sân bóng đá nhân tạo
  • 29. Dự án “Khu đô thị” 27 Hồ bơi Khu vui chơi trẻ em Công viên đi bộ
  • 30. Dự án “Khu đô thị” 28 Siêu thị mini
  • 31. Dự án “Khu đô thị” 29
  • 32. Dự án “Khu đô thị” 30 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. 1.4. Các phương án xây dựng công trình Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 100.000,0 m2 A Khu đô thị 100.000,0 m2 1 Đất ở liền kề 55.506,4 m2 2 Đất cây xanh 13.293,5 m2 3 Đất đầu mối hạ tầng 1.245,8 m2 4 Đất công trình công cộng 2.687,3 m2 5 Đất giao thông nội bộ, hạ tầng kỹ thuật 27.267,1 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống
  • 33. Dự án “Khu đô thị” 31 TT Nội dung Diện tích ĐVT - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật Trọn Bộ 3 Thiết bị khác Trọn Bộ Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 1.5. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.
  • 34. Dự án “Khu đô thị” 32  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, toàn bộ nước thải phát sinh sẽ được thugom và xử lý bằng hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn cho phép trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. 1.6. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến
  • 35. Dự án “Khu đô thị” 33 TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Ban quản lý, điều hành 2 15.000 360.000 77.400 437.400 3 Công nhân viên 5 8.000 480.000 103.200 583.200 Cộng 8 95.000 1.140.000 245.100 1.385.100 1.7. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: + Thời gian chuẩn bị đầu tư: 6 tháng + Thời gian xây dựng và hoàn thành dự án: 18 tháng. STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý iI/2021 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý IiI/2021 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IiI/2021 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý IV/2021 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý I/2022
  • 36. Dự án “Khu đô thị” 34 STT Nội dung công việc Thời gian 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý I/2022 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý II/2022 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý II/2022 đến Quý II/2023
  • 37. Dự án “Khu đô thị” 35 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Khu đô thị ”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
  • 38. Dự án “Khu đô thị” 36 - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực thực hiện dự án“Khu đô thị Tân Thắng”tại Thôn Phò Trì, Xã Tân Thắng, Huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận, Việt Namvà khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến môi trường làm việc tại dự án. Chúng ta có thể dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau. Đối với dự án này, chúng ta sẽ đánh giá giai đoạn xây dựng và giai đoạn đi vào hoạt động.
  • 39. Dự án “Khu đô thị” 37 3.1. Giai đoạn xây dựng dự án. Tác độngtrong quá trình thi công xây dựng dự án chủ yếu như sau:  Tác động đến môi trường không khí Công tác đào đắp đất công trình, xúc đất, vận chuyển đất đào và vật liệu xây dựng, phối trộn xi măng, san nền, xây dựng các khối công trình… trên quy mô toàn bộ khu vực dự án có thể gây tác động đến không khí, một số tác động cơ bản là:  Ô nhiễm do khí thải phát sinh từ các phương tiện vận tải Quá trình thi công xây dựng chủ yếu là vận chuyển nguyên vật liệu và xây dựng cơ sở hạ tầng gồm hệ thống đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cấp điện, các công trình chính bên trong, kho bãi và các công trình phụ trợ khác. Về mặt kỹ thuật, nguồn gây ô nhiễm bụi và khí độc trong giai đoạn này thuộc loại nguồn mặt, loại nguồn có tính biến động cao, có khả năng gây ô nhiễm môi trường không khí khu vực với đặc trưng là rất khó kiểm soát, xử lý và khó xác định theo định lượng nồng độ và tải lượng ô nhiễm.. Hoạt động của các phương tiện này sẽ thải ra môi trường một lượng khói thải chứa các chất ô nhiễm không khí. Thành phần khí thải chủ yếu là COx, NOx, SOx, cacbonhydro, aldehyd, bụi.  Ô nhiễm do khí thải phát sinh từ các phương tiện thi công Hoạt động thi công xây dựng khu vực dự án sẽ sử dụng một số lượng lớn các phương tiện thi công trong đó phần lớn các phương tiện cơ giới như: máy đào, máy ủi, máy đóng cọc…, Các phương tiện này sẽ sử dụng dầu DO để hoạt động nên sẽ phát sinh các chất khí như CO, SO2, NOx, VOC và bụi.  Các chất hữu cơ bay hơi (VOCs) Các hợp chất dễ bay hơi có trong thành phần của sơn, chúng rất dễ bay hơi vào trong không khí khi sơn. VOCscó thể gây nhiễm độc cho con người, có thể
  • 40. Dự án “Khu đô thị” 38 gây kíchthích các cơ quan hô hấp và có thể gây ung thư đột biến. Dưới ánh sáng mặt trời chúng có thể kết hợp với NOx tạo thành ozon hay những chất ôxy hoá khác mạnh hơn. Các chất này có thể gây rối loạn hô hấp, đau đầu, nhức mắt và gây tác hại cho các loại thực vật.  Khí thải phát sinh từ hoạt động lưu trữ chất thải trong giai đoạn xây dựng Chất thải sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng bao gồm chất thải rắn sinh hoạt, nước thải sinh hoạt được lưu trữ tại khu vực Dự án. Các khí ô nhiễm phát sinh từ nguồn thải này chủ yếu là metan, H2S, mùi hôi. Các loại khí thải này phát sinh với khối lượng tương đối ít, do lượng chất thải sinh hoạt dễ phân hủy gây mùi phát sinh trong giai đoạn xây dựng là không lớn (thức ăn phục vụ công nhân được mua đem từ bên ngoài vào, không tổ chức nấu ăn tại công trường). Ngoài ra chủ dự án bố trí các phương tiện thu gom, lưu trữ chất thải rắn, nước thải thích hợp phục vụ dự án nên giảm thiểu tối đa các tác động có thể phát sinh.  Tác động từ quá trình đổ bê tông, nhựa nóng Đổ bê tông, nhựa nóng chủ yếu thực hiện trong công đoạn trải nhựa đường trong khu vực nội bộ của dự án. Bê tông nhựa nóng là hỗn hợp cấp phối gồm: đá, cát, bột khoáng và nhựa đường được nung và trộn ở nhiệt độ từ 1400C ÷ 1600C. Với nhiệt độ của bê tông nhựa khi được trải ra mặt đường sẽ làm gia tăng nhiệt độ không khí tại khu vực trải, đồng thời mùi nhựa đường khi bị nóng chảy gây khó chịu và độc hại (gây ung thư phổi) khi hít phải. Chính vì vậy, những công nhân làm việc trong quá trình trải nhựa đường cần phải trang bị thiết bị bảo hộ lao động (áo, quần và ủng) và khẩu trang hoạt tính để bảo vệ sức khỏe.  Tác động đến môi trường nước  Nước thải sinh hoạt:
  • 41. Dự án “Khu đô thị” 39 Trong quá trình thi công, có khoảng 100 công nhân (giai đoạn số công nhân đông nhất của dự án) ở lại trong khu vực xây dựng để bảo vệ vật liệu xây dựng, thiết bị xây dựng. Nước thải chủ yếu từ hoạt động sử dụng nước sinh hoạt phục vụ tắm rửa, giặt quần áo cho các công nhân này. Lượng nước sử dụng ước tính cho mỗi công nhân trung bình khoảng 60-100 lít/ngày (TCXDVN 33:2006), như vậy lượng nước cấp cho lượng công nhân này khoảng 6 m3/ngày. Ngoài ra, lượng nước cấp cho vệ sinh cho khoảng 100 công nhân lao động khác trong khu vực dự án khoảng 60 lít/người/ngày tương ứng khoảng 6 m3/ngày. Lượng nước thải thải ra ngoài khoảng 6 m3/ngày ngày đêm (được tính bằng 100% lượng nước cấp 6 m3/ngày). Nước thải sinh hoạt cùng với các chất bài tiết có chứa nhiều loại vi sinh vật gây bệnh. Chất bài tiết được định nghĩa là phân và nước tiểu trong đó có chứa nhiều mầm bệnh truyền nhiễm dễ dàng lây lan từ người bệnh đến người khỏe mạnh. Lượng chất hữu cơ của phân và nước tiểu có thể đánh giá qua các chỉ tiêu BOD5 hoặc các chỉ số tương tự (COD và TOC).  Nước rửa xe cơ giới : Nguồn nước thải phát sinh trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là nước thải từ nước súc rửa, vệ sinh các dụng cụ thi công như máy trộn bê tông, bàn chè, thước, bay, thùng xô đựng vữa…, nước vệ sinh các phương tiện giao thông (xe máy của công nhân, xe vận chuyển nguyên vật liệu) trước khi ra công trường. Lượng nước này vào khoảng 3 m3/ngày. Nhà thầu sẽ thu gom về hố lắng cặn trước khi cho tự thấm.  Nước mưa chảy tràn: Với cường độ mưa tương đối cao, lượng nước mưa này có thể bị nhiễm bẩn bởi dầu, mỡ, vụn vật liệu xây dựng trong thời gian xây dựng. Lượng nước mưa
  • 42. Dự án “Khu đô thị” 40 chảy tràn trên bề mặt dự án nếu không được thoát hợp lý có thể gây ứ đọng, cản trở quá trình thi công và gây xói mòn đất, ngập úng cục bộ cho khu vực. Mặc dù có một số tác động tiêu cực nhất định đến môi trường nước trong quá trình thi công xây dựng, song đây không phải là các tác động liên tục và xuyên suốt tiến trình hoạt động của dự án. Các tác động này sẽ tự biến mất sau khi công trình được thi công hoàn tất.  Đánh giá tác động của chất thải rắn Chất thải rắn phát sinh trong quá trình xây dựng bao gồm chất thải rắn từ hoạt động xây dựng và rác thải sinh hoạt của công nhân làm việc tại công trường.  Chất thải rắn xây dựng Trong quá trình xây dựng dự án, chất thải rắn chủ yếu trong giai đoạn này là các loại nguyên vật liệu xây dựng phế thải, rơi vãi như gạch ngói, xi măng, sắt thép phế liệu... Thành phần của chất thải này là các chất vô cơ, bền về hóa học, ít độc hại đối với môi trường và khi hoàn thành công trình, các chất thải này được thu dọn, trả lại nhà cung cấp và một phần mang san lấp. Nhìn chung tác động không đáng kể vì thực tế mua đủ theo nhu cầu của dự án. Các chất thải phát sinh như gỗ vụn, vỏ bao xi măng,... không tận dụng được sẽ được Chủ đầu tư thu gom và giao cho đơn vị có chức năng xử lý.  Chất thải rắn sinh hoạt Theo mức tính trung bình lượng chất thải rắn sinh hoạt của một người lao động trên công trường là 0,5 kg/ngày. Ở thời điểm cao nhất số công nhân xây dựng tập trung ở công trường khoảng 100 người thì lượng rác thải ra là 50 kg rác/ngày Chất thải rắn sinh hoạt chứa 60 – 70% chất hữu cơ và 30 – 40% các chất khác và đặc biệt còn có thể chứa nhiều vi khuẩn và mầm bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân. Tuy vậy, lượng chất thải sinh hoạt này không nhiều và
  • 43. Dự án “Khu đô thị” 41 không thường xuyên, nếu được quản lý tốt thì cũng không gây ảnh hưởng đáng kể.  Chất thải rắn nguy hại Trong giai đoạn thi công xây dựng công trình, dầu mỡ thải phát sinh từ quá trình quá trình bảo dưỡng, sửa chữa các phương tiện thi công. Lượng dầu mỡ thải phát sinh tùy thuộc vào các yếu tố sau: - Số lượngphương tiện, thiết bị thi công; - Lượng dầu nhớt thải ra từ các phương tiện thi công; - Chu kỳ thay nhớt và bảo dưỡng. Ngoài ra, một lượng chất thải rắn cần quan tâm là các vỏ thùng sơn gốc dầu trong giai đoạn cuối của quá trình xây dựng. Lượng thùng sơn này không nhiều, chỉ sinh ra khi sơn các hàng rào hành lang bảo vệ, cầu thang thoát hiểm. Lượng thùng sơn này ước tính (theo các công trình khác tương đương) khoảng 100 vỏ thùng loại 50 kg. Như vậy, tổng lượng vỏ thùng sơn là 500 kg. Vỏ thùng sơn tập trung vào cuối giai đoạn xây dựng, khi công trình đi vào cuối giai đọan hoàn tất. Do đó, lượng chất thải rắn này rất dễ quản lý và xử lý. Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn thi công dự án gồm có 3 loại là phế thải vật liệu xây dựng, chất thải rắn sinh hoạt và chất thải nguy hại. Nếu các thành phần này không được thu gom, xử lý hợp lý (đặc biệt là chất thải nguy hại) sẽ gây tác động lên sức khỏe công nhân và chất lượng môi trường như môi trường đất, nước mặt và nước ngầm. Do vậy, chủ đầu tư sẽ kết hợp với đơn vị thi công để có các biện pháp quản lý tốt nguồn ô nhiễm này.  Tác động đến tài nguyên – môi trường đất Trong quá trình thi công, hoạt động đào xúc đất thi công các hố móng của công trình làm thay đổi chiều sâu lớp đất, tác động này là không thể tránh khỏi.
  • 44. Dự án “Khu đô thị” 42 Các loại chất thải rắn sinh hoạt và xây dựng sản sinh ra trong quá trình thi công công trình cũng như trong quá trình khai thác dự án, nếu như không có các biện pháp thu gom, phân loại và bố trí nơi tập trung hợp lý cũng sẽ gây ra những ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh cũng như môi trường đất...  Tác động đối với các điều kiện kinh tế xã hội khác  Giao thông Việc bắt đầu tiến hành xây dựng các hạng mục công trình của dự án với quy mô khá lớn sẽ làm gia tăng mật độ của các phương tiện giao thông, chuyên chở đất và nguyên vật liệu xây dựng, điều động thêm máy móc thiết bị, tập kết thêm công nhân,... Nếu không có sự kết hợp hài hòa và việc sắp xếp cũng như quản lý khoa học thì các công đoạn sẽ gây ra ảnh hưởng lẫn nhau và ít nhiều sẽ gây ra các ảnh hưởng đến môi trường. Lưu lượng xe cộ vận tải dẫn đến công trường sẽ tăng lên một cách đáng kể, từ đó sẽ gia tăng thêm bụi bặm, tiếng ồn, các ô nhiễm nhiệt cũng như tai nạn lao động.  Tai nạn lao động Cũng giống như bất cứ một công trường xây dựng với quy mô lớn nào, công tác an toàn lao động là vấn đề đặc biệt quan tâm từ các nhà thầu cho đến người lao động trực tiếp thi công trên công trường. Các vấn đề có khả năng phát sinh ra tai nạn lao động có thể bao gồm: - Các chất ô nhiễm môi trường có khả năng làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người lao động trên công trường. Một vài ô nhiễm tùy thuộc vào thời gian và mức độ tác dụng có khả năng làm ảnh hưởng nặng đến người lao động, gây choáng váng, mệt mỏi, thậm chí ngất xỉu và cần được cấp cứu kịp thời; - Công trường thi công sẽ có nhiều phương tiện vận chuyển ra vào có thể dẫn đến các tai nạn do bản thân các xe cộ này;
  • 45. Dự án “Khu đô thị” 43 - Không thực hiện tốt các quy định về an toàn lao động khi làm việc với các loại cần cẩu, thiết bị bốc dỡ... - Các tai nạn lao động từ các công tác tiếp cận với điện như công tác thi công hệ thống điện, va chạm vào các đường dây điện dẫn ngang qua đường, bão gió gây đứt dây điện... - Khi công trường thi công trong những ngày mưa thì khả năng gây ra tai nạn lao động còn có thể tăng cao: đất trơn dẫn đến sự trượt ngã cho người lao động và các đống vật liệu xây dựng, các sự cố về điện dễ xảy ra hơn, đất mềm và dễ lún sẽ gây ra các sự cố cho người và các máy móc thiết bị thi công...  Khả năng cháy nổ Quá trình thi công xây dựng một công trình lớn sẽ nảy sinh nhiều nguyên nhân có thể dẫn đến cháy nổ: Nếu các công nhân làm việc bất cẩn (hút thuốc, đốt lửa...) thì khả năng gây cháy có thể xảy ra. Các nguồn nhiên liệu (dầu DO) thường có chứa trong công trường dù ít cũng là một nguồn gây cháy nổ. Sự cố cháy nổ khác nữa có thể phát sinh là từ các sự cố về điện. 3.2. Các nguồn gây ô nhiễm và các tác động khi dự án đi vào hoạt động  Ô nhiễm môi trường nước Nước thải có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực dự án gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Nước thải sinh hoạt: Nước thải sinh hoạt phát sinh ở dự án chủ yếu là nước từ nhà vệ sinh tại khu nghỉ dưỡng, nhà hàng, khu vui chơi. Nước thải này có hàm lượng hữu cơ cao, lượng cặn lơ lửng lớn và mang nhiều mầm bệnh, có khả năng gây ô nhiễm hữu cơ, làm giảm lượng oxy hòa tan rất quan trọng cho hệ thủy sinh vật ở vùng nước tiếp nhận. Hàm lượng hữu cơ trong nước thải sinh hoạt sau
  • 46. Dự án “Khu đô thị” 44 một thời gian tích lũy sẽ lên men, phân hủy, tạo ra các khí, mùi và màu đặc trưng, ảnh hưởng đến mỹ quan môi trường. Nước mưa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các con suối cận kề.  Ô nhiễm môi trường không khí Nguồn phát sinh khí thải của dự án phát sinh từ các hoạt động sau: Tác động không khí do hoạt động giao thông; - Thu gom, xử lý nước thải sơ bộ và tập trung. - Hoạt động thu gom, tồn trữ, vận chuyển rác thải sinh ra các khí ô nhiễm như: NH3, H2S, CH4, mercaptan, bụi, CO, NOx, SOx.  Ô nhiễm do tiếng ồn Khi Dự án đi vào vận hành, dự kiến tiếng ồn sẽ phát sinh từ các hoạt động sau: - Hoạt động của các máy bơm nước cấp và nước thải; - Hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào Khu nhà ở; Tiếng ồn và rung động cũng là yếu tố có tác động lớn đến sức khỏe con người. Tác hại của tiếng ồn là gây nên những tổn thương cho các bộ phận trên cơ thể người. Trước hết là cơ quan thính giác chịu tác động trực tiếp của tiếng ồn làm giảm độ nhạy của tai, thính lực giảm sút, gây nên bệnh điếc nghề nghiệp. Ngoài ra, tiếng ồn gây ra các chứng đau đầu, ù tai, chóng mặt, buồn nôn, rối loạn thần kinh, rối loạn tim mạch và các bệnh về hệ thống tiêu hóa. Rung động gây nên các bệnh về thần kinh, khớp xương.  Ô nhiễm do chất thải rắn - Chất thải rắn sinh hoạt từ khách lưu trú - Lượng bùn thải phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải.
  • 47. Dự án “Khu đô thị” 45 - Cỏ, lá cây… phát sinh trong quá trình làm vệ sinh, chăm sóc cây cảnh tại khu cây xanh, công viên. - Chất thải nguy hại: Một khối lượng nhỏ chất thải nguy hại (chai thuốc diệt côn trùng, bao bì đựng keo, sơn, pin, acquy, giẻ lau dính dầu mỡ…).  Sự cố do hoạt động của dự án Cháy nổ là nguy cơ đáng quan tâm nhất của dự án. Các nguyên nhân dẫn đến cháy, nổ có thể do: - Vận chuyển chất dễ cháy như xăng, dầu qua những nơi có nguồn phát sinh nhiệt hay qua gần những tia lửa (rất ít khi xảy ra); - Tàng trữ các loại nhiên liệu không đúng qui định; - Tồn trữ các loại rác, bao bì giấy, nilon trong khu vực có lửa hay nhiệt độ cao; - Sự cố về các thiết bị điện: dây trần, dây điện, động cơ, quạt... bị quá tải trong quá trình vận hành, phát sinh nhiệt và dẫn đến cháy, hoặc do chập mạch khi gặp mưa dông to; - Sự cố sét đánh có thể dẫn đến cháy nổ v.v…. - Cháy nổ có thể gây ra những thiệt hại không thể lường trước được. Do vậy trong quá trình hoạt động Chủ đầu tư dự án sẽ chú ý đến các công tác phòng cháy chữa cháy tốt để đảm bảo an toàn cho con người và hạn chế những mất mát, tổn thất có thể xảy ra. IV. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƯỞNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƯỜNG 4.1. Các biện pháp khống chế ô nhiễm môi trường trong giai đoạn xây dựng a. Khống chế khói, bụi trong quá trình thi công - Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu tránh ùn tắc giao thông và ảnh hưởng đến các khu vực nhậy cảm về môi trường như điểm đông dân cư, trường học, di tích lịch sử, tín ngưỡng...; tránh vận chuyển vào giờ cao điểm. Bố
  • 48. Dự án “Khu đô thị” 46 trí tuyến đường đi riêng cho các phương tiện vận chuyển, phương tiện giao thông của công nhân xây dựng với tuyến đường vào khu dân cư nhằm hạn chế bụi và khí thải từ các phương tiện giao thông, bụi rơi vãi từ các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng. - Tưới nước ở những khu vực thi công và mặt đường các tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu, đặc biệt là các đoạn đường đi qua hoặc gần khu dân cư vào những ngày nắng. - Các phương tiện vận tải nguyên vật liệu ra vào công trường phải được che phủ kín và không chở vật liệu rời (đất, cát) quá đầy để tránh rơi vãi; - Xe chở nguyên vật liệu xây dựng vào cho công trường, các phương tiện ra khỏi công trường phải kín khít, được che chắn, rửa sạch gầm và bánh xe trước khi lăn bánh ra đường công cộng để tránh không bị rơi vãi đất cát, phát tán bụi trên đường phố - Tắt máy các thiết bị thi công khi không hoạt động để tiết kiệm nhiên liệu và giảm lượng khí thải phát sinh. - Kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật. - Các phương tiện giao thông khi vào dự án, phải đậu đúng vị trí quy định và phải tắt máy xe, sau khi bốc dỡ các loại nguyên vật liệu xây dựng xong mới được nổ máy ra khỏi khu vực. b. Khống chế nước thải quá trình thi công xây dựng Tiến hành đào mương thoát nước bao quanh khu vực thi công để trong quá trình thi công xây dựng, nước mưa cuốn theo đất, cát, đá, xi-măng rơi vãi từ dọc đường được dẫn vào hồ lắng (tạm thời) trước khi được thải ra cống thoát nước khu vực. Bùn lắng sẽ được nạo vét khi giai đoạn xây dựng kết thúc.
  • 49. Dự án “Khu đô thị” 47 Tại công trình sẽ xây dựng các nhà vệ sinh có hầm tự hoại cạnh các lán trại của công nhân xây dựng. Các hầm tự hoại này được thiết kế có kích thước phù hợp với số lượng công nhân sử dụng tương ứng. Khi giai đoạn thi công kết thúc, bùn trong hầm tự hoại sẽ được hút lên bằng các xe hút chuyên dùng (loại xe hút hầm cầu) và tiến hành lấp hầm tự hoại. c. Khống chế chất thải rắn trong quá trình thi công - Hợp đồng với đơn vị có chức năng để vận chuyển và xử lý rác sinh hoạt - Giáo dục ý thức cho người lao động trực tiếp trên công trường không vứt rác bừa bãi. d. Vấn đề an toàn lao động Để đảm bảo điều kiện an toàn lao động cho công nhân trong quá trình thi công, xây dựng, dự án sẽ áp dụng các biện pháp sau: - Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hóa khâu thi công đến mức tối đa, nhất là các khâu nặng nhọc. - Tổ chức các giải pháp thi công thích hợp nhằm đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường, cụ thể như sau: + Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn lao động trong quá trình thi công xây dựng mặt bằng, lắp đặt các máy móc thiết bị, phòng ngừa tai nạn điện, bố trí cột chống sét thích hợp,… + Có các biện pháp an toàn khi lập tiến độ thi công: thời gian và trình tự thi công phải đảm bảo sự ổn định của công trình. Bố trí các tuyến thi công, mặt bằng thi công hợp lý để tránh di chuyển nhiều và không cản trở lẫn nhau. + Có biện pháp đảm bảo an toàn cho người công nhân thi công trên cao như thang an toàn, dây an toàn và rào chắn khu vực thi công... Sau khi áp dụng đầy đủ các biện pháp phòng chống như trên, chắc chắn các vấn đề về an toàn lao động trong quá trình thi công dự án sẽ được đảm bảo
  • 50. Dự án “Khu đô thị” 48 4.2. Các biện pháp khống chế ô nhiễm môi trường khi dự án đi vào hoạt động a. Khống chế ô nhiễm môi trường nước Phân loại nước thải Nước thải của dự án được phân thành 2 loại như sau: - Nhóm thứ nhất: Nước mưa sạch rơi trên mặt bằng khuôn viên khu vực dự án. - Nhóm thứ hai: Nước thải sinh hoạt. Hệ thống thoát nước - Nguyên tắc: theo cách phân loại như trên, hệ thống thoát nước được thiết kế nhằm tách riêng nước thải được quy ước sạch và nước bẩn để xử lý. Nguồn tiếp nhận nước thải Nước thải sau khi được xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung sẽ được dẫn ra hệ thống thoát nước chung của khu vực. b. Khống chế ô nhiễm môi trường không khí Khống chế ô nhiễm không khí do các phương tiện giao thông Hoạt động của các phương tiện giao thông ra vào dự án... sẽ phát sinh nhiều loại khí thải gây ô nhiễm môi trường không khí và có thể ảnh hưởng lớn đến sức khỏe con người nếu không được thông gió tốt. Do đó, đơn vị thiết kế dự án đã có những biện pháp nhằm đảm bảo điều kiện thông gió, điều hòa vi khí hậu trong và ngoài phạm vi công trình. Khống chế ô nhiễm không khí từ hoạt động trong khu du lịch - Dùng các công nghệ sạch; - Bảo dưỡng máy móc định kỳ; - Phát tán khí thải qua ống khói thải có chiều cao phù hợp. c. Khống chế ô nhiễm do chất thải rắn Các biện pháp khống chế được thực hiện như sau:
  • 51. Dự án “Khu đô thị” 49 - Bố trí các thùng chứa rác hợp vệ sinh trước cổng - Tổ chức dịch vụ thu gom và vận chuyển đến bãi chôn lấp theo quy định - Hợp đồng thu gom Đội Dịch vụ Công ích địa phương - Đặt các thùng chứa tại vị trí thích hợp - Quy định lệ phí thu gom - Phân loại, dán nhãn CTNH d. Phòng chống cháy nổ Ngoài các biện pháp kỹ thuật là chủ yếu và có tính chất quyết định để giảm nhẹ các nguồn gây ô nhiễm của dự án, các biện pháp hỗ trợ sau sẽ được Chủ đầu tư áp dụng cũng góp phần làm hạn chế ô nhiễm: - Thành lập đội cứu hỏa; - Trang bị thiết bị theo dõi nhiệt độ, báo cháy và chữa cháy tự động, chuyên dụng; - Cấm hút thuốc trong khu vực chứa nguyên nhiên liệu; - Lắp đặt hệ thống chống sét, thu sét, thu tĩnh điện tích tụ; - Thường xuyên theo dõi và kiểm tra việc thực hiện các quy định về an toàn điện, phòng chống cháy nổ của các hộ kinh doanh trong phạm vi dự án. V. KẾT LUẬN Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương. Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
  • 52. Dự án “Khu đô thị” 50 trường sống, Ban Giám đốc Công ty sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
  • 53. Dự án “Khu đô thị” 51 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 30%, vốn vay 70%. Chủ đầu tưsẽ thu xếp với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Khu đô thị Tân Thắng”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
  • 54. Dự án “Khu đô thị” 52 Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa… Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
  • 55. Dự án “Khu đô thị” 53 dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tư vấn quản lý dự án; Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử. Dự phòng phí - Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác. II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN. 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: đồng.
  • 56. Dự án “Khu đô thị” 54 Trong đó: + Vốn tự có (30%) : đồng. + Vốn vay - huy động (70%) : 94.869.187.000 đồng. 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án: Doanh thu từ đất ở 55.506 m2 Doanh thu từ đất công trình công cộng 2.687 m2 Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo. 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí marketing, bán hàng 1% Doanh thu 2 Chi phí giá vốn "" Khấu hao 3 Chi phí bảo trì thiết bị 2% Tổng mức đầu tư thiết bị 4 Chi phí nguyên vật liệu 0% Doanh thu 5 Chi phí quản lý vận hành 5% Doanh thu 6 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ 7 Chi phí lương "" Bảng lương Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 2.4. Phương ánvay. • Sốtiền : 94.869.187.000 đồng. • Thờihạn : 10năm (120tháng). • Ân hạn : 1năm. • Lãi suất,phí : Tạmtínhlãisuất10%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất
  • 57. Dự án “Khu đô thị” 55 ngânhàng). • Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay. Lãi vay, hình thức trả nợgốc 1 Thời hạn trả nợ vay 10 năm 2 Lãi suất vay cố định 10% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 15% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 10.1% /năm 5 Hình thức trả nợ 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 70%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 30%; lãi suất vay dài hạn 10%/năm; chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là15%/năm. 2.5. Các thông số tài chính của dự án 2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 10 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 15,2 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 121% trả được nợ. 2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là1.85lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
  • 58. Dự án “Khu đô thị” 56 đảm bảo bằng1.85đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 5 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 4 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 4 năm 10 thángkể từ ngày hoạt động. 2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 1.22cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 1.22đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 10.1%). Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ7 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ6. Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 6 năm 11 thángkể từ ngày hoạt động. 2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).       Tp t t Tp i F P CFt P O 1 ) %, , / ( P t i F P CFt PIp n t t     1 ) %, , / (
  • 59. Dự án “Khu đô thị” 57 Trong đó: - P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. - CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 10.1%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV =29.226.121.000 đồng. Như vậy chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 29.226.121.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị hiện tại của chi phí. 0 = NPV = ∑ Ct (1 + 𝑟∗)t − C0 n t=0 → 𝑟∗ = 𝐼𝑅𝑅 Trong đó: - C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0) - Ct: là dòng tiền thuần tại năm t - n: thời gian thực hiện dự án. - NPV: hiện giá thuần. Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 15.63%>10.1% như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.       n t t t i F P CFt P NPV 1 ) %, , / (
  • 60. Dự án “Khu đô thị” 58 KẾT LUẬN I. KẾT LUẬN. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 3 tỷ đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương. Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án “Khu đô thị”tại Việt Nam theo đúng tiến độ và quy định, sớm đưa dự án đi vào hoạt động.
  • 61. Dự án “Khu đô thị” 59 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ĐVT:1000VNĐ Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 I Xây dựng 79.995.101 10 7.999.510 7.999.510 7.999.510 7.999.510 7.999.510 A Khu đô thị 72.926.314 10 7.292.631 7.292.631 7.292.631 7.292.631 7.292.631 0 Hệ thống tổng thể - 10 0 0 0 0 0 - Hệ thống cấp nước 2.356.262 10 235.626 235.626 235.626 235.626 235.626 - Hệ thống cấp điện tổng thể 2.356.262 10 235.626 235.626 235.626 235.626 235.626 - Hệ thống thoát nước tổng thể 1.767.197 10 176.720 176.720 176.720 176.720 176.720 - Hệ thống PCCC 589.066 10 58.907 58.907 58.907 58.907 58.907 II Thiết bị 4.532.310 8 566.539 566.539 566.539 0 0 1 Thiết bị văn phòng 805.744 8 100.718 100.718 100.718 0 0 2 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật 3.222.976 8 402.872 402.872 402.872 0 0
  • 62. Dự án “Khu đô thị” 60 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 3 Thiết bị khác 503.590 8 62.949 62.949 62.949 0 0 Tổng cộng 84.527.411 0 8.566.049 8.566.049 8.566.049 7.999.510 7.999.510
  • 63. Dự án “Khu đô thị” 61 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10 I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 31.379.661 31.379.661 15.689.830 15.689.830 15.689.830 1 Doanh thu từ đất ở 1000đ 30.250.991 30.250.991 15.125.495 15.125.495 15.125.495 - Số lượng m2 55.506 55.506 55.506 55.506 55.506 - Đơn giá 1000 đồng 5.450 5.450 5.450 5.450 5.450 - Công suất % 10% 10% 5% 5% 5% 2 Doanh thu từ đất công trình công cộng 1000đ 1.128.670 1.128.670 564.335 564.335 564.335 - Số lượng m2 2.687 2.687 2.687 2.687 2.687 - Đơn giá 1000 đồng 4.200 4.200 4.200 4.200 4.200 - Công suất % 10% 10% 5% 5% 5% II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 16.151.029 15.096.927 9.340.116 8.286.014 7.231.912 1 Chi phí marketing, bán hàng 1% 313.797 313.797 156.898 156.898 156.898 2 Chi phí giá vốn "" 7.522.639 7.522.639 3.761.320 3.761.320 3.761.320 3 Chi phí bảo trì thiết bị 2% 90.000 90.000 90.000 90.000 90.000 5 Chi phí quản lý vận hành 5% 1.568.983 1.568.983 784.492 784.492 784.492 6 Chi phí lãi vay "" 5.270.510 4.216.408 3.162.306 2.108.204 1.054.102
  • 64. Dự án “Khu đô thị” 62 TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10 7 Chi phí lương "" 1.385.100 1.385.100 1.385.100 1.385.100 1.385.100 III Lợi nhuận trước thuế 15.228.632 16.282.734 6.349.715 7.403.817 8.457.919 IV Thuế TNDN 3.045.726 3.256.547 1.269.943 1.480.763 1.691.584 V Lợi nhuận sau thuế 12.182.905 13.026.187 5.079.772 5.923.053 6.766.335 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm. TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm 6 7 8 9 10 1 Dư nợ gốc đầu kỳ 52.705.104 42.164.083 31.623.062 21.082.042 10.541.021 2 Trả nợ gốc hằng năm 10.541.021 10.541.020,83 10.541.020,83 10.541.020,83 10.541.020,83 3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (10%/năm) 5.270.510 4.216.408,33 3.162.306,25 2.108.204,17 1.054.102,08 4 Dư nợ gốc cuối kỳ 42.164.083 31.623.062 21.082.042 10.541.021 -
  • 65. Dự án “Khu đô thị” 63 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án 6 7 8 9 10 Số tiền dự án dùng trả nợ 19.705.545 20.548.826 12.602.411 9.684.373 10.527.655 I Dư nợ đầu kỳ 52.705.104 42.164.083 31.623.062 21.082.042 10.541.021 1 Lợi nhuận dùng trả nợ 12.182.905 13.026.187 5.079.772 5.923.053 6.766.335 2 Giá vốn dùng trả nợ 7.522.639 7.522.639 7.522.639 3.761.320 3.761.320 II Dư nợ cuối kỳ 42.164.083 31.623.062 21.082.042 10.541.021 - III Khả năng trả nợ (%) 124,6% 139,24% 91,97% 76,56% 90,79% Khả năng trả nợ trung bình 121%
  • 66. Dự án “Khu đô thị” 64 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn. Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Suất chiết khấu i= Hiện giávốn đầu tư Hiện giáthu nhập 10,10% Thứ 0 135.527.411 0 - - 0 1,0000 135.527.411 0 Thứ 1 - 92.082 3.761.320 9.486.919 13.340.320 0,9083 - 12.116.549 Thứ 2 - 17.599.475 11.283.959 9.486.919 38.370.353 0,8249 - 31.653.458 Thứ 3 - 27.232.454 15.045.279 8.432.817 50.710.549 0,7493 - 37.995.867 Thứ 4 - 19.286.039 11.283.959 7.378.715 37.948.712 0,6805 - 25.825.442 Thứ 5 - 11.339.624 7.522.639 6.324.612 25.186.875 0,6181 - 15.568.175 Thứ 6 - 12.182.905 7.522.639 5.270.510 24.976.055 0,5614 - 14.021.676 Thứ 7 - 13.026.187 7.522.639 4.216.408 24.765.235 0,5099 - 12.627.902 Thứ 8 - 5.079.772 3.761.320 3.162.306 12.003.398 0,4631 - 5.559.115 Thứ 9 - 5.923.053 3.761.320 2.108.204 11.792.577 0,4206 - 4.960.470 Thứ 10 - 6.766.335 3.761.320 1.054.102 11.581.757 0,3821 - 4.424.878
  • 67. Dự án “Khu đô thị” 65 Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Suất chiết khấu i= Hiện giávốn đầu tư Hiện giáthu nhập 10,10% Cộng 135.527.411 118.527.925 75.226.393 250.675.831 135.527.411 164.753.531 NPV: 29.226.121
  • 68. Dự án “Khu đô thị” 66 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 6 Thứ 7 Thứ 8 Thứ 9 Thứ 10 Lãi suất chiết khấu 15,628% Hệ số 0,4184 0,3619 0,3130 0,2707 0,2341 1. Thu nhập 24.976.055 24.765.235 12.003.398 11.792.577 11.581.757 Hiện giá thu nhập 10.450.750 8.961.967 3.756.664 3.191.863 2.711.110 Lũy kế HGTN 116.905.806 125.867.774 129.624.438 132.816.300 135.527.411 2. Chi phí XDCB - - - - - Hiện giá chi phí - - - - Lũy kế HG chi phí 135.527.411 135.527.411 135.527.411 135.527.411 135.527.411 IRR= 15,628% > 10,10% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.