SlideShare a Scribd company logo
1 of 55
GIỚI THIỆU MÔ HÌNH ĐIỂM BỮA ĂN HỌC ĐƯỜNG
ĐẢM BẢO DINH DƯỠNG HỢP LÝ KẾT HỢP TĂNG
CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THỂ LỰC CHO TRẺ MẦM NON
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG
PHÒNG GIÁO DỤC MẦM NON
Nguyễn Thị Minh Huệ
Chuyên viên phòng GDMN
 Tỉ lệ trẻ béo phì độ tuổi mầm non ngày càng tăng.
 Tình hình dịch bệnh Covid-19 đang diễn biến hết sức phức tạp.
 Tại Hội nghị công bố kết quả Tổng điều tra dinh dưỡng 2019-
2020, Bộ Y tế nhận định “Việt Nam đang đối mặt với gánh
nặng kép ba về dinh dưỡng gồm suy dinh dưỡng thấp còi, thừa
cân béo phì và thiếu vi chất dinh dưỡng”. Trong đó, thừa cân
béo phì được xem là tăng nhanh đến đáng ngại, đặc biệt ở các
khu vực thành phố lớn.
• Nguyên nhân chính là do mất cân bằng giữa năng lượng ăn vào và
năng lượng tiêu hao. Trẻ bắt đầu thừa cân từ tuổi mầm non, tiếp
tục tăng cân ở tuổi tiểu học và có thể sẽ bị béo phì ở tuổi tiểu học,
trung học cơ sở và trung học phổ thông.
• Bên cạnh chế độ dinh dưỡng không hợp lý, trẻ còn dễ tăng cân
bởi xem nhẹ yếu tố vận động khiến mất cân bằng năng lượng mà
chủ yếu cán cân nghiêng về phía “nạp” hơn phía “tiêu”.
=> Nhằm tăng cường sức khỏe, tăng sức đề kháng phòng chống
dịch bệnh, nhất là trong tình hình dịch bệnh Covid 19 diễn biến
vô cùng phức tạp, cần chú ý tới khẩu phần ăn của trẻ một cách
khoa học, hợp lý. Việc điều chỉnh chế độ dinh dưỡng cân bằng
vitamin, xơ, khoáng chất, giảm đạm, béo, tinh bột giúp trẻ tăng
sức đề kháng chống đỡ bệnh tật và cơ thể đảm bảo phát triển hài
hòa, cân đối.
- Đề án Mô hình điểm bữa ăn học đường đảm bảo dinh dưỡng hợp
lý kết hợp tăng cường HĐ thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên do
Vụ Giáo dục Thể chất kết hợp với Viện Dinh dưỡng, trường ĐHSP
TDTT thành phố Hồ Chí Minh triển khai thí điểm tại 10 tỉnh, thành
trên toàn quốc, trong đó có TP Hải Phòng. Mỗi tỉnh, thành lựa chọn
02 trường MN (01 trường thực nghiệm và 01 trường đối chứng).
Sở GD&ĐT đã lựa chọn 02 trường MN thuộc quận Hồng Bàng: MG
Mầm non 1 là trường thực nghiệm triển khai mô hình điểm và MN
Hùng Vương là trường đối chứng.
Ban chỉ đạo Đề án đã tiến hành khảo sát điều tra ban đầu tại 02 trường
về tập huấn kỹ thuật cân đo và kỹ thuật kiểm tra thể lực và dinh dưỡng
cho trẻ.
Sau khi kết thúc khảo sát điều tra ban đầu, Ban chỉ đạo Đề án đã tổ chức
tập huấn triển khai Mô hình bữa ăn học đường đảm bảo dinh dưỡng hợp lý
và tăng cường hoạt động thể lực trong trường học cho đại biểu đại diện 14
quận, huyện gồm đại biểu các phòng giáo dục phụ trách mầm non, hiệu
trưởng, phó HT phụ trách nuôi dưỡng, bếp trưởng, giáo viên và đại diện
ban phụ huynh học sinh trường MG Mầm non 1, quận Hồng Bàng.
Triển khai, áp dụng bộ thực đơn của Đề án:
- Tăng cường rau xanh, trái cây và sữa trong khẩu phần ăn
của trẻ hàng ngày. Thực đơn ngoài các món mặn và canh
còn bổ sung thêm rau xanh có thể xào hoặc luộc chế biến to
để trẻ ăn nhằm kích thích khả năng nhai, phát triển kỹ năng
nhai, nuốt của trẻ từ đó giúp cơ hàm của trẻ phát triển.
- Tăng cường vận động thể lực cho trẻ với các bài tập vận
động phù hợp với từng độ tuổi được thực hiện tại các thời
điểm trong trường mầm non.
 I. Một số khái niệm:
 1. Dinh dưỡng hợp lý
 Dinh dưỡng hợp lý là khẩu phần ăn đủ về số lượng và cân đối về
chất lượng, có nghĩa là khẩu phần đáp ứng về nhu cầu năng
lượng và các chất dinh dưỡng cho cơ thể đồng thời các chất dinh
dưỡng có tỷ lệ cân đối.
 2. Khẩu phần ăn
 Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cần thiết của một người trong
một ngày nhằm đáp ứng nhu cầu về năng lượng và các chất dinh
dưỡng cần thiết cho cơ thể, vì vậy khẩu phần ăn hàng ngày của
trẻ mầm non (bán trú) bao gồm: khẩu phần ăn tại trường + khẩu
phần ăn ở nhà.
 3. Thực đơn
 Khẩu phần tính toán lượng thực phẩm, chế biến dưới dạng các
món ăn, sau khi sắp xếp thành bảng món ăn từng bữa, hàng
ngày, hàng tuần gọi là thực đơn.
 II. Nguyên tắc xây dựng khẩu phần, thực đơn
 1. Khẩu phần đáp ứng các tiêu chuẩn về dinh dưỡng theo quy định
 - Khẩu phần đáp ứng nhu cầu khuyến nghị về năng lượng
 - Khẩu phần phải đạt tối ưu, cân đối giữa các nhóm chất sinh năng lượng: P, L, G
 - Khẩu phần cần đạt tối ưu, cân bằng các chất dinh dưỡng (P động vật/P thực vật, L
động vật/L thực vật)
 - Khẩu phần đảm bảo tối ưu các Vitamin và chất khoáng (Vitamin C, Vitamin A, sắt,
kẽm, i ốt…)
 - Khẩu phần phải được xây dựng dựa trên thực phẩm sẵn có của địa phương và mức
đóng góp tiền ăn của trẻ
 - Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa. Các món ăn của thực đơn không
nên lặp lại trong 2-4 tuần để trẻ không bị nhàm chán. Thay đổi sự kết hợp giữa các loại
thực phẩm để tạo ra các món ăn khác nhau
 - Thực đơn cân đối, hợp lý, đa dạng nhiều loại thực phẩm để cung cấp nhiều chất dinh
dưỡng khác nhau cho cơ thể. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
 2. Phối hợp nhiều loại thực phẩm trong bữa ăn
 Cơ thể trẻ hàng ngày cần rất nhiều chất dinh dưỡng để đảm bảo
cho mọi hoạt động cũng như tăng trưởng. Mỗi loại thức ăn có
chứa một số loại chất dinh dưỡng với tỉ lệ khác nhau, không có
một thức ăn nào là toàn diện và có đầy đủ các chất dinh dưỡng
cần thiết cho cơ thể. Vì vậy bữa ăn hàng ngày cần đa dạng, phối
hợp nhiều loại thực phẩm, khi đó các chất dinh dưỡng của các
loại thực phẩm sẽ bổ sung cho nhau và giá trị dinh dưỡng của
bữa ăn sẽ tăng lên. Để đảm bảo sự đa dạng thực phẩm, trong bữa
ăn nên có trên 10 loại thực phẩm/ thực đơn cho bữa trưa và có
trên 15 loại thực phẩm/ thực đơn cả ngày.
 - Bữa ăn hợp lý là bữa ăn có đủ thành phần các nhóm thức ăn và
ở tỉ lệ thích hợp từ bốn nhóm thực phẩm cung cấp các chất dinh
dưỡng là:
 + Nhóm cung cấp chất bột đường
 + Nhóm cung cấp chất đạm
 + Nhóm cung cấp chất béo
 + Nhóm cung cấp Vitamin và khoáng chất
 - Ngoài ra hiện nay theo phân loại của Tổ chức Y tế thế giới, Unicep,… thực
phẩm có thể được phân loại thành 8 nhóm sau:
 + Nhóm 1: Lương thực: gạo, ngô, khoai, sắn…
 + Nhóm 2: Hạt các loại: đậu, đỗ, vừng, lạc…
 + Nhóm 3: Nhóm sữa và các sản phẩm từ sữa
 + Nhóm 4: Nhóm thịt các loại, cá và hải sản
 + Nhóm 5: Nhóm trứng và các sản phẩm từ trứng
 + Nhóm 6: Nhóm củ, quả màu vàng, da cam, màu đỏ như: cà rốt, bí ngô, gấc,
cà chua hoặc rau tươi có màu xanh thẫm
 + Nhóm 7: Nhóm rau, củ, quả khác như: su hào, củ cải…
 + Nhóm 8: Nhóm dầu ăn, mỡ các loại, là nguồn cung cấp chất béo
 Theo cách phân loại này, yêu cầu bữa ăn ít nhất có 5/8 nhóm kể trên, trong đó
nhóm chất béo là bắt buộc.
 3. Phối hợp nguồn chất đạm động vật và thực vật, chất béo động
vật và thực vật hợp lý
 Có hai nguồn thực phẩm cung cấp chất đạm cho cơ thể là chất
đạm động vật (thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, hải sản…) và chất
đạm thực vật (đậu, đỗ…) Bữa ăn nên có sự cân đối giữa đạm
động vật và đạm thực vật. Đối với trẻ mầm non, yêu cầu tỉ lệ P
động vật/P tổng số nên đạt từ 60% trở lên.
 Có hai nguồn cung cấp chất béo là chất béo động vật (mỡ các
loại, sữa, trứng bơ…) và chất béo thực vật (dầu thực vật, lạc,
vừng, đậu tương, hạt điều, hạt dẻ, cùi dừa…) Do cơ thể trẻ đang
phát triển rất nhanh, rất cần axit arachidonic, một axit béo không
no có nhiều trong mỡ động vật, vì vậy bữa ăn cần có tỉ lệ cân đối
giữa chất béo động vật và chất béo thực vật, được khuyến nghị
là 70% và 30%.
 Mặt khác, sử dụng phối hợp nguồn chất đạm thực vật, chất béo
động vật có giá thành không quá đắt, giúp điều tiết kinh phí bữa
ăn của trẻ, đặc biệt ở những nơi điều kiện kinh tế hạn chế, mức
đóng góp tiền ăn không cao.
 4. Sử dụng muối hợp lý trong chế biến món ăn, hạn chế thực phẩm
đóng gói và chế biến sẵn
 Muối ăn là loại gia vị được sử dụng hàng ngày, nhưng cơ thể chỉ
cần một lượng rất ít, không nên ăn mặn. nên sử dụng muối iot trong
chế biến món ăn. Với trẻ mầm non nên sử dụng dưới 3g muối/ngày.
 Theo một số kết quả nghiên cứu, thực phẩm chế biến sẵn chứa
nhiều chất phụ gia, không có lợi cho sức khỏe của trẻ, là một trong
những nguyên nhân gây thừa cân, béo phì. Bánh kẹo có đường tinh
chế, tạo cảm giác no giả. Đây là một trong những nguyên nhân gây
biếng ăn ở trẻ. Mặt khác, thực phẩm chế biến sẵn thường có giá
thành cao, do vậy khi xây dựng thực đơn tại trường cho trẻ nên hạn
chế tối đa thực phẩm chế biến sẵn (mì tôm, xúc xích, bim bim,
bánh, kẹo, giò, chả…)
 III. Hướng dẫn xây dựng khẩu phần, thực đơn bán trú cho trẻ tại các cơ sở
GDMN
 1. Các bước tiến hành
 Bước 1: Lựa chọn mức năng lượng phù hợp
 - Chương trình GDMN đã quy định mức năng lượng khuyến nghị cho từng độ
tuổi
 - Căn cứ vào tình trạng dinh dưỡng của trẻ tại trường để lựa chọn mức năng
lượng phù hợp
 VD: - Các trường có tỉ lệ thừa cân, béo phì nhiều nên chọn mức năng lượng
nghiêng về khoảng giới hạn thấp
 - Các trường có tỉ lệ suy dinh dưỡng cao nên chọn mức năng lượng nghiêng
về khoảng giới hạn cao.
 Bước 2: Lựa chọn tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng (P, L, G)
 - Căn cứ vào tình trạng dinh dưỡng của trẻ tại trường để lựa
chọn tỉ lệ chất đạm, chất béo, chất bột đường sao cho đảm
bảo cân đối, hợp lý và đáp ứng yêu cầu của chương trình
GDMN. VD: Các trường có tỉ lệ suy dinh dưỡng cao, có thể
chọn tỉ lệ năng lượng cung cấp từ Lipit khẩu phần cao hơn
các trường có tỉ lệ thừa cân, béo phì cao.
 - Ước tính năng lượng cung cấp từ nguồn P, L, G khẩu phần:
Dựa vào năng lượng ước tính từ nguồn P, L, G khẩu phần tính
ra khối lượng cần có của mỗi chất trong khẩu phần bằng cách
chia năng lượng từ nguồn P, G và năng lượng từ chất béo
(mỗi gam P và G cho 4,1 Kcal, mỗi gam L cho 9,0 Kcal).
 VD1: Khẩu phần của trẻ Nhà trẻ (18-36 tháng) với mức 600 Kcal
bán trú tại trường và theo tỉ lệ P-L-G: 18-35-50
 + Số gam P cần có trong khẩu phần: (600 : 100 x 18) : 4,1= 26,34 g
 + Số gam L cần có trong khẩu phần: (600 : 100 x 35) : 9,0 = 23,33g
 + Số gam G cần có trong khẩu phần: (600 : 100 x 50) : 4,1 = 73,17 g
 VD2: Khẩu phần của trẻ Mẫu giáo với mức 700Kcal bán trú tại
trường và theo tỉ lệ P-L-G: 15-28-57
 + Số gam P cần có trong khẩu phần: (700 : 100 x 15) : 4,1= 25,61 g
 + Số gam L cần có trong khẩu phần: (700 : 100 x 28) : 9,0 = 21,8g
 + Số gam G cần có trong khẩu phần: (700 : 100 x 57) : 4,1 = 97,3 g
 Bước 3: Lên thực đơn
 - Lên thực đơn từng ngày và cho cả tuần. Thực đơn một ngày
của trẻ ở trường mầm non bao gồm món ăn của các bữa chính và
phụ
 - Chọn thực phẩm ngon nhất, thực phẩm giàu đạm động vật,
thực vật
 - Chọn thực phẩm, nguyên liệu sử dụng. Ưu tiên thực phẩm sẵn
có của địa phương
 - Xây dựng thực đơn cho bữa chính, bữa phụ phù hợp với mức tiền ăn:
 + Bữa chính cần đảm bảo tối thiểu có cơm, món mặn và canh. Tuy nhiên
ở những nơi có điều kiện, bữa chính nên bao gồm: món cơm, món xào,
món mặn, canh và tráng miệng để đảm bảo đa dạng thực phẩm
 + Cách chế biến cần phù hợp với độ tuổi và tạo màu cho các món ăn bằng
các thực phẩm có màu sắc khác nhau làm tăng tính hấp dẫn, kích thích trẻ
hứng thú với món ăn, đồng thời đem lại giá trị dinh dưỡng.
 - Thực đơn sử dụng đa dạng các loại thực phẩm giàu đạm như: thịt lợn,
thịt bò, thịt gà, thủy hải sản, trứng, đậu (2-3 loại)
 - Thực đơn đa dạng về các loại rau, củ: có 3-5 loại rau, củ
 - Để tăng thêm khẩu phần canxi, bữa phụ cho trẻ sử dụng thêm sữa và chế
phẩm sữa
 Bước 4: Chọn và tính thực phẩm cần có để đạt khẩu phần dự
tính
 Dựa vào bảng thành phần dinh dưỡng của thực phẩm để tính
lượng thực phẩm cần có cho khẩu phần
 - Tính lượng gạo và thực phẩm giàu đạm cho một suất ăn
 - Bổ sung vitamin và chất khoáng bằng các loại rau
 - Bổ sung cho đạt năng lượng với dầu, mỡ và đường
 Tính toán và cân đối các thực phẩm sao cho khẩu phần đạt tiêu
chuẩn về năng lượng, cân đối giữa các chất cung cấp năng
lượng, giữa thực phẩm nguồn gốc động vật và thực vật, phù hợp
với mức tiền ăn của trẻ.
 2. Đánh giá khẩu phần ăn đạt tiêu chuẩn
 Khẩu phần ăn cân đối, hợp lý, đạt tiêu chuẩn cần đủ bốn yếu tố sau
đây:
 - Đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng
 Khẩu phần phải đạt năng lượng theo nhu cầu khuyến nghị của lứa tuổi.
Đảm bảo đủ bốn nhóm chất dinh dưỡng, tối thiểu 5/8 nhóm thực phẩm
trong đó nhóm chất béo là bắt buộc và đa dạng thực phẩm.
 - Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng cân đối, hợp lý
 Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng P-L-G theo nhu cầu khuyến nghị.
Ngoài ra, tùy theo thực đơn, thực phẩm, có thể chọn tỉ lệ các chất theo
nhiều cách khác nhau nhưng vẫn đảm bảo tỉ lệ của mỗi chất nằm trong
khoảng quy định.
 - Cân đối thành phần các chất dinh dưỡng trong khẩu phần ăn
 Cân đối tỉ lệ P động vật và P thực vật: khẩu phần ăn của trẻ mầm
non nên có tỉ lệ P động vật/P tổng số từ 60% trở lên.
 Cân đối tỉ lệ L động vật và L thực vật: Đối với trẻ mầm non, tỉ lệ
cân đối giữa L động vật và L thực vật được khuyến nghị là 70%
và 30%.
 Cân đối tỉ lệ G khẩu phần: Trẻ lứa tuổi Nhà trẻ, năng lượng từ G
chiếm 47-50% tổng số năng lượng khẩu phần. Trẻ lứa tuổi mẫu
giáo, năng lượng từ G chiếm 52-60% tổng số năng lượng khẩu
phần. Nên sử dụng đa dạng các loại thực phẩm trong nhóm ngũ
cốc và khoai củ, hạn chế sử dụng đường tinh chế.
 - Cân đối vitamin và khoáng chất
 Khi lựa chọn các thực phẩm giàu vitamin và chất khoáng cần có
nhiều loại rau, quả khác nhau cho khẩu phần ăn của trẻ.
 + Chọn các thực phẩm giàu vitamin C, vitamin A, vitamin nhóm
B,…cho khẩu phần ăn của trẻ.
 + Chọn các thực phẩm giàu sắt, canxi, phôtpho, iot,…
 Lưu ý:
 Rau, quả có màu vàng, đỏ và rau màu xanh thẫm có nhiều tiền chất
vitamin A (beta caroten), khi hấp thu vào cơ thể sẽ chuyển hóa
thành vitamin A.
 Với rau, muốn giữ được vitamin C cần chọn loại non, tươi, không
giập nát; cần chú ý tới thời gian dự trữ cũng như cách rửa, cách chế
biến để không bị mất vitamin C.
 Càng cho trẻ ăn nhiều loại quả, mùa nào thức ấy càng cung cấp đầy
đủ nhu cầu vitamin cho cơ thể của trẻ.
 Một số loại rau, quả, đậu, đỗ cũng có nhiều sắt, nhưng nguồn sắt
thực vật hấp thu kém hơn nguồn động vật và cần có vitamin C để
tăng hấp thu.
 THỰC ĐƠN CHO TRẺ NHÀ TRẺ
 Thực đơn một tuần, trong đó mỗi ngày trẻ ăn hai bữa chính và
một bữa phụ như sau:
 - Một tuần có 10 bữa chính (5 bữa trưa, 5 bữa chiều) và 5 bữa
phụ
 - Mỗi bữa cần có đủ 4 nhóm thực phẩm và thay đổi cách chế
biến để trẻ ăn ngon miệng
 - Trong một tuần có thể thay 1-2 bữa chính bằng một trong các
bữa sau: súp thịt, đậu, rau, củ; bún, phở, xôi…để trẻ ăn ngon
miệng.
Bữa Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
Bữa trưa - Cơm/cơm nát
- Cá quả kho thịt
- Rau muống, cà
rốt xào thịt bò
- Canh cải cá rô
- Dưa hấu
- Cơm/cơm
nát
- Thịt, đậu
phụ om cà
chua
- Mướp xào
tôm
- Canh cải bó
xôi nấu thịt
- Chuối
- Cơm/cơm
nát
- Thịt bò hầm
củ quả
- Đậu quả xào
- Canh ngao
cải
- Xoài
- Cơm/cơm
nát
- Thịt băm
viên sốt cà
chua
- Bí xanh luộc
- Canh cua
nấu rau đay,
mồng tơi
- Hồng xiêm
- Cơm/cơm
nát
- Tôm, thịt
hấp nấm
hương
- Rau xào
thập cẩm
- Canh cải
nấu thịt
- Đu đủ
Bữa phụ Sữa Sữa chua Sữa Sữa chua Sữa
Bữa chiều Mỳ chũ, thịt
băm, rau cải
- Cơm/cơm
nát
- Gà kho củ
quả
- Đậu quả xào
thịt
- Canh rau
dền nấu tôm
Bún riêu cua - Cơm/cơm
nát
- Cá kho
- Rau cải ngọt
sốt nấm
- Canh chua
nấu thịt
Cháo thịt bò,
rau ngót
GỢI Ý THỰC ĐƠN MỘT TUẦN CHO TRẺ NHÀ TRẺ 18-36 THÁNG
a. Thực đơn mùa hè:
Bữa Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
Bữa trưa - Cơm/cơm
nát
- Cá viên xào
- Rau cải
chíp, cà rốt
xào
- Canh bắp
cải thịt
- Chuối
- Cơm/cơm
nát
- Thịt, đậu
phụ om cà
chua
- Cải thảo sốt
nấm
- Canh tôm
nấu rau cải
cúc
- Thanh long
- Cơm/cơm
nát
- Thịt bò xào
rau củ hỗn
hợp
- Cải bó xôi
xào thịt
- Canh trứng
cà chua
- Dưa hấu
- Cơm/cơm
nát
- Trứng cút
kho thịt
- Củ quả luộc
- Canh cua
rau ngót
- Bưởi
- Cơm/cơm
nát
- Thịt xào
đậu quả
- Cải ngọt
xào tôm
- Canh sườn
khoai tây, cà
rốt
- Dưa vàng
Bữa phụ Sữa Sữa chua Sữa Sữa chua Sữa
Bữa chiều Phở bò - Cơm/cơm
nát
- Tôm rim
thịt băm
- Súp lơ xào
- Canh chua
nấu thịt
Cháo cá, cà
rốt, rau bắp
cải, thì là
- Cơm/cơm
nát
- Bò hầm
khoai tây, cà
rốt
- Bí xanh xào
thịt
- Canh cải bó
xôi nấu thịt
Canh bánh đa
thịt
b. Thực đơn mùa đông:
Bữa ăn Tên món ăn Tên thực phẩm Số lượng (gam)
Bữa trưa
Cơm/cơm nát Gạo tẻ 55
Cá quả kho thịt
Cá quả 35
Thịt lợn 10
Đường cát 5
Hành lá 2
Muối 0,7
Dầu thực vật 4
Rau muống, cà rốt xào
thịt bò
Thịt bò 10
Rau muống 40
Cà rốt 10
Tỏi ta 2
Muối 0,7
Dầu thực vật 4
Canh cải xanh nấu cá
rô
Cá rô đồng 10
Cải xanh 30
Hành lá 2
Muối 0,4
Dưa hấu Dưa hấu 60
Bữa phụ Sữa Sữa 110 (ml)
Bữa chiều
Mì chũ, thịt băm, rau
cải
Mì chũ 40
Thịt lợn nửa nạc nửa
mỡ
25
Cải ngọt 30
Hành lá 2
Muối 0,4
Dầu thực vật 4
Giá trị dinh dưỡng của thực đơn
Năng lượng: 637 Kcal
P-L-G = 18 /34,7 /47,3
GỢI Ý LƯỢNG THỰC PHẨM CHO THỰC ĐƠN MỘT NGÀY CỦA TRẺ 18-36 THÁNG
 THỰC ĐƠN CHO TRẺ MẪU GIÁO
 Thực đơn một tuần, trong đó mỗi ngày trẻ ăn một bữa chính và
một bữa phụ như sau:
 - Một tuần có 5 bữa chính và 5 bữa phụ
 - Mỗi bữa cần có đủ 4 nhóm thực phẩm và thay đổi cách chế
biến để trẻ ăn ngon miệng
Bữa Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
Bữa trưa - Cơm
- Bò hầm củ
quả
- Cải ngọt
xào thịt, nấm
hương
- Canh cua
rau cải
- Dưa hấu
- Cơm
- Thịt, đậu
phụ om cà
chua
- Rau muống
xào
- Canh tôm
bí xanh
- Hồng xiêm
- Cơm
- Cá sốt cà
chua
- Củ, quả
luộc
- Canh rau
cải nấu thịt
- Xoài
- Cơm
- Thịt kho
trứng
- Giá/đậu
quả xào thịt
- Canh cua
nấu rau đay,
mồng tơi
- Đu đủ
- Cơm
- Thịt gà kho
cà rốt
- Cải thảo, cà
rốt xào
- Canh
trai/hến nấu
rau
- Chuối
Bữa phụ - Cháo tôm
bí đỏ
- Sữa chua
- Bánh mì
- Sữa
- Phở gà
- Sữa chua
Cháo gà bí
đỏ
Mì thịt
GỢI Ý THỰC ĐƠN MỘT TUẦN CHO TRẺ MẪU GIÁO
a. Thực đơn mùa hè:
Bữa Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
Bữa trưa - Cơm
- Cá kho
- Cải ngọt
luộc
- Canh bắp
cải, bí ngô
nấu thịt
- Chuối
- Cơm
- Thịt, đậu
phụ om cà
chua
- Cải thảo
sốt nấm
- Canh tôm
nấu rau cải
cúc
- Thanh long
- Cơm
- Thịt bò kho
nấm rơm
- Cải bó xôi
xào thịt
- Canh trứng
cà chua
- Dưa hấu
- Cơm
- Trứng cút
kho thịt
- Rau xào
thập cẩm
- Canh cua
rau cải
- Bưởi
- Cơm
- Thịt xào
đậu quả
- Cải ngọt
xào tôm
- Canh sườn
khoai tây, cà
rốt
- Dưa vàng
Bữa phụ - Mì chũ nấu
thịt băm
- Sữa chua
- Bún cua
- Cam
- Phở gà
- Sữa
- Cháo cá
rau xanh
- Sữa đậu
nành
- Cháo thịt
- Chuối
b. Thực đơn mùa đông:
Bữa ăn Tên món ăn Tên thực phẩm Số lượng (gam)
Bữa trưa
Cơm Gạo tẻ 65
Bò hầm củ quả
Thịt bò 30
Cà rốt 15
Khoai tây 30
Súp lơ xanh 20
Cà chua 20
Hành lá 2
Rau mùi 2
Muối 0,7
Dầu thực vật 3
Cải ngọt xào thịt, nấm
hương
Thịt lợn 10
Nấm hương 4
Cải ngọt 40
Hành lá 2
Muối 0,4
Dầu thực vật 4
Canh cua rau cải
Cua đồng 15
Cải xanh 30
Hành lá 2
Muối 0,4
Dầu thực vật 2
Dưa hấu Dưa hấu 80
Bữa phụ
Cháo tôm bí ngô
Gạo tẻ 30
Tôm đồng 25
Bí ngô 30
Hành lá 2
Muối 0,4
Dầu thực vật 4
Sữa chua Sữa chua 75
Giá trị dinh dưỡng của thực đơn:
Năng lượng: 664 Kcal
P/L/G = 17,2/28,9/53,8
GỢI Ý LƯỢNG THỰC PHẨM CHO THỰC ĐƠN MỘT NGÀY CỦA TRẺ MẪU GIÁO
 * Hoạt động thể lực:
 Đề án cung cấp giáo án và các bài tập vận động thể lực theo
từng độ tuổi. Nội dung các bài tập VĐ phù hợp với các độ
tuổi, có tính liên hoàn và phát triển từ dễ đến khó. Nội dung
bài tập phong phú: bài tập VĐ không dụng cụ; bài tập VĐ có
dụng cụ: với bục, thảm, bóng, con lăn/ống, dây chun/dây
treo…); bài tập yoga theo độ tuổi…
 Nhà trường xây dựng lịch hoạt động: 1 tuần luyện tập 3 ngày,
mỗi ngày từ 30-40 phút.
 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
 SAU KHI TRIỂN KHAI THỰC ĐƠN DINH DƯỠNG HỌC ĐƯỜNG VÀ
GIÁO DỤC DINH DƯỠNG ĐỀ ÁN 41- TRƯỜNG MG MẦM NON 1
1. Đánh giá áp dụng thực đơn mới:
- Tính đa dạng thực phẩm (đạt được từ 90% số lượng thực phẩm như
thực đơn mẫu): Đạt
- Định lượng rau sơ chế (đáp ứng về lượng rau bao nhiêu % so với
thực đơn mẫu): đáp ứng về lượng rau 80% so với thực đơn mẫu
- Lượng rau bỏ thừa khoảng bao nhiêu % : 1%
- Màu sắc thực đơn: đa dạng và nhiều màu sắc
- Mùi vị (ngon, không ngon): ngon
- Cảm nhận của học sinh với thực đơn mới (hào hứng, thích ăn, ăn hết
xuất..): Học sinh hào hứng và thích ăn nhưng có một số học sinh
vẫn chưa quen ăn rau củ quả, một số mùi vị chưa quen như rong
biển tươi, phomat...
- Có thể áp dụng cho trẻ ăn hoa quả tất cả các ngày trong tuần không?
Có
 - Tay nghề của đội ngũ cô nuôi được nâng cao do được đầu
bếp của hệ thống Vinschool hướng dẫn kỹ thuật chế biến một
số món ăn cho trẻ mầm non, đặc biệt là món ăn mới theo thực
đơn của Đề án.
 - Trẻ hứng thú với các món ăn mới, đa dạng các món ăn, hình
thức ăn hấp dẫn, trẻ được ăn bằng khay nhiều ngăn thay vì ăn
bằng bát thông thường…
 - Thực đơn thay đổi đa dạng, phong phú, chế biến hấp dẫn trẻ
 - Phụ huynh có thể làm được cho trẻ ở nhà
Sức khỏe Lần 1(%)
(Đầu năm)
Lần 3
(Cuối năm)
So sánh
Cân nặng
Bình thường 93.8% 95.3% Tăng 1,5 %
Cao hơn 5.1% 4.7% Giảm 0.4%
Suy dinh dướng 1.1% 0 Giảm 1.1%
Chiều cao
Bình thường 97.8% 99.3% Tăng 1,5 %
Cao hơn 1.8% 0.7% Giảm 1.1%
Suy dinh dướng 0.4 0 Giảm 0.4%
CN/ CC
( BMI)
Bình thường 90% 93.3% Tăng 3,3 %
Thừa cân 5.1% 4.0 Giảm 1.1%
Béo phì 3% 2.7 Giảm 0.3%
SDD(độ vừa) 1.5% 0 Giảm 1.5%
SDD(độ nặng) 0.4% 0 Giảm 0.4%
KẾT QUẢ CÂN ĐO NĂM HỌC 2020-2021 SAU KHI ÁP DỤNG THỰC ĐƠN
VÀ CÁC BÀI TẬP VẬN ĐỘNG THỂ LỰC CỦA ĐỀ ÁN
 ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
 Khuyến khích các trường có điều kiện về CSVC cũng như
mức tiền ăn từ 25.000đ trở lên.
 - Điều kiện CSVC:
 + Sân trường rộng rãi, bằng phẳng, không trơn trượt
 + Có các khu vực vận động ngoài trời đảm bảo râm mát, an
toàn
- Đảm bảo quy trình bếp một chiều, trang thiết bị đồng bộ, hiện
đại
XÂY DỰNG THỰC ĐƠN, CHẾ BIẾN MÓN ĂN ĐẢM BẢO DINH DƯỠNG
HỢP LÝ
 TĂNG CƯỜNG CÁC BÀI TẬP VẬN ĐỘNG THỂ LỰC VÀO CÁC
THỜI ĐIỂM TRONG NGÀY
VIDEO CLIP CÁC BÀI TẬP
VẬN ĐỘNG
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !

More Related Content

Similar to sgd-hue-bg-da41-he-2021_43202316.ppt

Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Đại học) - Phan Đình...
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Đại học) - Phan Đình...Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Đại học) - Phan Đình...
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Đại học) - Phan Đình...Man_Ebook
 
LEC 31 S2.7.pptx
LEC 31 S2.7.pptxLEC 31 S2.7.pptx
LEC 31 S2.7.pptxhaotrang592
 
DINH DƯỠNG VÀ CHẾ ĐỘ ĂN TRẺ EM
DINH DƯỠNG VÀ CHẾ ĐỘ ĂN TRẺ EMDINH DƯỠNG VÀ CHẾ ĐỘ ĂN TRẺ EM
DINH DƯỠNG VÀ CHẾ ĐỘ ĂN TRẺ EMSoM
 
Quy Trình Kỹ Thuật Chăn Nuôi Bò Thịt
Quy Trình Kỹ Thuật Chăn Nuôi Bò Thịt Quy Trình Kỹ Thuật Chăn Nuôi Bò Thịt
Quy Trình Kỹ Thuật Chăn Nuôi Bò Thịt nataliej4
 
3 tháng giữa – Mẹ bầu nên có chế độ ăn như thế nào?
3 tháng giữa – Mẹ bầu nên có chế độ ăn như thế nào?3 tháng giữa – Mẹ bầu nên có chế độ ăn như thế nào?
3 tháng giữa – Mẹ bầu nên có chế độ ăn như thế nào?canxisatvaacidfolicc
 
Nguyên tắc cơ bản xây dựng chế đọ dinh dưỡng cho mọi đối tượng
Nguyên tắc cơ bản xây dựng chế đọ dinh dưỡng cho mọi đối tượngNguyên tắc cơ bản xây dựng chế đọ dinh dưỡng cho mọi đối tượng
Nguyên tắc cơ bản xây dựng chế đọ dinh dưỡng cho mọi đối tượngMai Hương Hương
 
Dieu kien an toan thuc pham cua bep an tap the kien thuc, thuc hanh ve an toa...
Dieu kien an toan thuc pham cua bep an tap the kien thuc, thuc hanh ve an toa...Dieu kien an toan thuc pham cua bep an tap the kien thuc, thuc hanh ve an toa...
Dieu kien an toan thuc pham cua bep an tap the kien thuc, thuc hanh ve an toa...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Không gì có thể thay thế sữa mẹ
Không gì có thể thay thế sữa mẹKhông gì có thể thay thế sữa mẹ
Không gì có thể thay thế sữa mẹYourKids .vn
 
Lợi ích của sữa mẹ và Nuôi con bằng sữa mẹ
Lợi ích của sữa mẹ và Nuôi con bằng sữa mẹLợi ích của sữa mẹ và Nuôi con bằng sữa mẹ
Lợi ích của sữa mẹ và Nuôi con bằng sữa mẹYhoccongdong.com
 
Mẹ nên làm gì khi trẻ còi cọc, thiếu chất
Mẹ nên làm gì khi trẻ còi cọc, thiếu chấtMẹ nên làm gì khi trẻ còi cọc, thiếu chất
Mẹ nên làm gì khi trẻ còi cọc, thiếu chấtchinhvu16
 
Chỉ số bmi tiết lộ cân nặng mẹ bầu cần tăng trong thai kỳ
Chỉ số bmi tiết lộ cân nặng mẹ bầu cần tăng trong thai kỳChỉ số bmi tiết lộ cân nặng mẹ bầu cần tăng trong thai kỳ
Chỉ số bmi tiết lộ cân nặng mẹ bầu cần tăng trong thai kỳcuongdienbaby02
 
Chế độ ăn uống để cơ thể vừa đẹo vừa khỏe khắn
Chế độ ăn uống để cơ thể vừa đẹo vừa khỏe khắnChế độ ăn uống để cơ thể vừa đẹo vừa khỏe khắn
Chế độ ăn uống để cơ thể vừa đẹo vừa khỏe khắnlera707
 
Điểm danh 3 món cho bé 2 tuổi biếng ăn
Điểm danh 3 món cho bé 2 tuổi biếng ănĐiểm danh 3 món cho bé 2 tuổi biếng ăn
Điểm danh 3 món cho bé 2 tuổi biếng ănvuchinh6
 
Điểm danh 3 món cho trẻ 2 tuổi biếng ăn
Điểm danh 3 món cho trẻ 2 tuổi biếng ănĐiểm danh 3 món cho trẻ 2 tuổi biếng ăn
Điểm danh 3 món cho trẻ 2 tuổi biếng ănvuchinh6
 
Thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thức ăn chăn nuôi cho gia súc.pdf
Thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thức ăn chăn nuôi cho gia súc.pdfThiết kế và chế tạo máy băm nghiền thức ăn chăn nuôi cho gia súc.pdf
Thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thức ăn chăn nuôi cho gia súc.pdfMan_Ebook
 
Giải tình huống nhi dinh dưỡng (tham khảo).docx
Giải tình huống nhi dinh dưỡng (tham khảo).docxGiải tình huống nhi dinh dưỡng (tham khảo).docx
Giải tình huống nhi dinh dưỡng (tham khảo).docxSoM
 

Similar to sgd-hue-bg-da41-he-2021_43202316.ppt (20)

Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Đại học) - Phan Đình...
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Đại học) - Phan Đình...Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Đại học) - Phan Đình...
Giáo trình thức ăn và dinh dưỡng gia súc (Sử dụng cho hệ Đại học) - Phan Đình...
 
LEC 31 S2.7.pptx
LEC 31 S2.7.pptxLEC 31 S2.7.pptx
LEC 31 S2.7.pptx
 
DINH DƯỠNG VÀ CHẾ ĐỘ ĂN TRẺ EM
DINH DƯỠNG VÀ CHẾ ĐỘ ĂN TRẺ EMDINH DƯỠNG VÀ CHẾ ĐỘ ĂN TRẺ EM
DINH DƯỠNG VÀ CHẾ ĐỘ ĂN TRẺ EM
 
Công Tác Truyền Thông Giáo Dục Sức Khỏe Cho Phụ Nữ Trong Thời Kỳ Mang Thai
Công Tác Truyền Thông Giáo Dục Sức Khỏe Cho Phụ Nữ Trong Thời  Kỳ Mang ThaiCông Tác Truyền Thông Giáo Dục Sức Khỏe Cho Phụ Nữ Trong Thời  Kỳ Mang Thai
Công Tác Truyền Thông Giáo Dục Sức Khỏe Cho Phụ Nữ Trong Thời Kỳ Mang Thai
 
Thuc an nhanh
Thuc an nhanhThuc an nhanh
Thuc an nhanh
 
Quy Trình Kỹ Thuật Chăn Nuôi Bò Thịt
Quy Trình Kỹ Thuật Chăn Nuôi Bò Thịt Quy Trình Kỹ Thuật Chăn Nuôi Bò Thịt
Quy Trình Kỹ Thuật Chăn Nuôi Bò Thịt
 
150 mon an cua be
150 mon an cua be150 mon an cua be
150 mon an cua be
 
Chủ đề(1) (1) (1)
Chủ đề(1) (1) (1)Chủ đề(1) (1) (1)
Chủ đề(1) (1) (1)
 
3 tháng giữa – Mẹ bầu nên có chế độ ăn như thế nào?
3 tháng giữa – Mẹ bầu nên có chế độ ăn như thế nào?3 tháng giữa – Mẹ bầu nên có chế độ ăn như thế nào?
3 tháng giữa – Mẹ bầu nên có chế độ ăn như thế nào?
 
Nguyên tắc cơ bản xây dựng chế đọ dinh dưỡng cho mọi đối tượng
Nguyên tắc cơ bản xây dựng chế đọ dinh dưỡng cho mọi đối tượngNguyên tắc cơ bản xây dựng chế đọ dinh dưỡng cho mọi đối tượng
Nguyên tắc cơ bản xây dựng chế đọ dinh dưỡng cho mọi đối tượng
 
Dieu kien an toan thuc pham cua bep an tap the kien thuc, thuc hanh ve an toa...
Dieu kien an toan thuc pham cua bep an tap the kien thuc, thuc hanh ve an toa...Dieu kien an toan thuc pham cua bep an tap the kien thuc, thuc hanh ve an toa...
Dieu kien an toan thuc pham cua bep an tap the kien thuc, thuc hanh ve an toa...
 
Không gì có thể thay thế sữa mẹ
Không gì có thể thay thế sữa mẹKhông gì có thể thay thế sữa mẹ
Không gì có thể thay thế sữa mẹ
 
Lợi ích của sữa mẹ và Nuôi con bằng sữa mẹ
Lợi ích của sữa mẹ và Nuôi con bằng sữa mẹLợi ích của sữa mẹ và Nuôi con bằng sữa mẹ
Lợi ích của sữa mẹ và Nuôi con bằng sữa mẹ
 
Mẹ nên làm gì khi trẻ còi cọc, thiếu chất
Mẹ nên làm gì khi trẻ còi cọc, thiếu chấtMẹ nên làm gì khi trẻ còi cọc, thiếu chất
Mẹ nên làm gì khi trẻ còi cọc, thiếu chất
 
Chỉ số bmi tiết lộ cân nặng mẹ bầu cần tăng trong thai kỳ
Chỉ số bmi tiết lộ cân nặng mẹ bầu cần tăng trong thai kỳChỉ số bmi tiết lộ cân nặng mẹ bầu cần tăng trong thai kỳ
Chỉ số bmi tiết lộ cân nặng mẹ bầu cần tăng trong thai kỳ
 
Chế độ ăn uống để cơ thể vừa đẹo vừa khỏe khắn
Chế độ ăn uống để cơ thể vừa đẹo vừa khỏe khắnChế độ ăn uống để cơ thể vừa đẹo vừa khỏe khắn
Chế độ ăn uống để cơ thể vừa đẹo vừa khỏe khắn
 
Điểm danh 3 món cho bé 2 tuổi biếng ăn
Điểm danh 3 món cho bé 2 tuổi biếng ănĐiểm danh 3 món cho bé 2 tuổi biếng ăn
Điểm danh 3 món cho bé 2 tuổi biếng ăn
 
Điểm danh 3 món cho trẻ 2 tuổi biếng ăn
Điểm danh 3 món cho trẻ 2 tuổi biếng ănĐiểm danh 3 món cho trẻ 2 tuổi biếng ăn
Điểm danh 3 món cho trẻ 2 tuổi biếng ăn
 
Thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thức ăn chăn nuôi cho gia súc.pdf
Thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thức ăn chăn nuôi cho gia súc.pdfThiết kế và chế tạo máy băm nghiền thức ăn chăn nuôi cho gia súc.pdf
Thiết kế và chế tạo máy băm nghiền thức ăn chăn nuôi cho gia súc.pdf
 
Giải tình huống nhi dinh dưỡng (tham khảo).docx
Giải tình huống nhi dinh dưỡng (tham khảo).docxGiải tình huống nhi dinh dưỡng (tham khảo).docx
Giải tình huống nhi dinh dưỡng (tham khảo).docx
 

Recently uploaded

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 

sgd-hue-bg-da41-he-2021_43202316.ppt

  • 1. GIỚI THIỆU MÔ HÌNH ĐIỂM BỮA ĂN HỌC ĐƯỜNG ĐẢM BẢO DINH DƯỠNG HỢP LÝ KẾT HỢP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THỂ LỰC CHO TRẺ MẦM NON SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG PHÒNG GIÁO DỤC MẦM NON Nguyễn Thị Minh Huệ Chuyên viên phòng GDMN
  • 2.  Tỉ lệ trẻ béo phì độ tuổi mầm non ngày càng tăng.  Tình hình dịch bệnh Covid-19 đang diễn biến hết sức phức tạp.  Tại Hội nghị công bố kết quả Tổng điều tra dinh dưỡng 2019- 2020, Bộ Y tế nhận định “Việt Nam đang đối mặt với gánh nặng kép ba về dinh dưỡng gồm suy dinh dưỡng thấp còi, thừa cân béo phì và thiếu vi chất dinh dưỡng”. Trong đó, thừa cân béo phì được xem là tăng nhanh đến đáng ngại, đặc biệt ở các khu vực thành phố lớn.
  • 3. • Nguyên nhân chính là do mất cân bằng giữa năng lượng ăn vào và năng lượng tiêu hao. Trẻ bắt đầu thừa cân từ tuổi mầm non, tiếp tục tăng cân ở tuổi tiểu học và có thể sẽ bị béo phì ở tuổi tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông. • Bên cạnh chế độ dinh dưỡng không hợp lý, trẻ còn dễ tăng cân bởi xem nhẹ yếu tố vận động khiến mất cân bằng năng lượng mà chủ yếu cán cân nghiêng về phía “nạp” hơn phía “tiêu”.
  • 4. => Nhằm tăng cường sức khỏe, tăng sức đề kháng phòng chống dịch bệnh, nhất là trong tình hình dịch bệnh Covid 19 diễn biến vô cùng phức tạp, cần chú ý tới khẩu phần ăn của trẻ một cách khoa học, hợp lý. Việc điều chỉnh chế độ dinh dưỡng cân bằng vitamin, xơ, khoáng chất, giảm đạm, béo, tinh bột giúp trẻ tăng sức đề kháng chống đỡ bệnh tật và cơ thể đảm bảo phát triển hài hòa, cân đối. - Đề án Mô hình điểm bữa ăn học đường đảm bảo dinh dưỡng hợp lý kết hợp tăng cường HĐ thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên do Vụ Giáo dục Thể chất kết hợp với Viện Dinh dưỡng, trường ĐHSP TDTT thành phố Hồ Chí Minh triển khai thí điểm tại 10 tỉnh, thành trên toàn quốc, trong đó có TP Hải Phòng. Mỗi tỉnh, thành lựa chọn 02 trường MN (01 trường thực nghiệm và 01 trường đối chứng).
  • 5. Sở GD&ĐT đã lựa chọn 02 trường MN thuộc quận Hồng Bàng: MG Mầm non 1 là trường thực nghiệm triển khai mô hình điểm và MN Hùng Vương là trường đối chứng. Ban chỉ đạo Đề án đã tiến hành khảo sát điều tra ban đầu tại 02 trường về tập huấn kỹ thuật cân đo và kỹ thuật kiểm tra thể lực và dinh dưỡng cho trẻ. Sau khi kết thúc khảo sát điều tra ban đầu, Ban chỉ đạo Đề án đã tổ chức tập huấn triển khai Mô hình bữa ăn học đường đảm bảo dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực trong trường học cho đại biểu đại diện 14 quận, huyện gồm đại biểu các phòng giáo dục phụ trách mầm non, hiệu trưởng, phó HT phụ trách nuôi dưỡng, bếp trưởng, giáo viên và đại diện ban phụ huynh học sinh trường MG Mầm non 1, quận Hồng Bàng.
  • 6. Triển khai, áp dụng bộ thực đơn của Đề án: - Tăng cường rau xanh, trái cây và sữa trong khẩu phần ăn của trẻ hàng ngày. Thực đơn ngoài các món mặn và canh còn bổ sung thêm rau xanh có thể xào hoặc luộc chế biến to để trẻ ăn nhằm kích thích khả năng nhai, phát triển kỹ năng nhai, nuốt của trẻ từ đó giúp cơ hàm của trẻ phát triển. - Tăng cường vận động thể lực cho trẻ với các bài tập vận động phù hợp với từng độ tuổi được thực hiện tại các thời điểm trong trường mầm non.
  • 7.  I. Một số khái niệm:  1. Dinh dưỡng hợp lý  Dinh dưỡng hợp lý là khẩu phần ăn đủ về số lượng và cân đối về chất lượng, có nghĩa là khẩu phần đáp ứng về nhu cầu năng lượng và các chất dinh dưỡng cho cơ thể đồng thời các chất dinh dưỡng có tỷ lệ cân đối.  2. Khẩu phần ăn  Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cần thiết của một người trong một ngày nhằm đáp ứng nhu cầu về năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, vì vậy khẩu phần ăn hàng ngày của trẻ mầm non (bán trú) bao gồm: khẩu phần ăn tại trường + khẩu phần ăn ở nhà.
  • 8.  3. Thực đơn  Khẩu phần tính toán lượng thực phẩm, chế biến dưới dạng các món ăn, sau khi sắp xếp thành bảng món ăn từng bữa, hàng ngày, hàng tuần gọi là thực đơn.
  • 9.  II. Nguyên tắc xây dựng khẩu phần, thực đơn  1. Khẩu phần đáp ứng các tiêu chuẩn về dinh dưỡng theo quy định  - Khẩu phần đáp ứng nhu cầu khuyến nghị về năng lượng  - Khẩu phần phải đạt tối ưu, cân đối giữa các nhóm chất sinh năng lượng: P, L, G  - Khẩu phần cần đạt tối ưu, cân bằng các chất dinh dưỡng (P động vật/P thực vật, L động vật/L thực vật)  - Khẩu phần đảm bảo tối ưu các Vitamin và chất khoáng (Vitamin C, Vitamin A, sắt, kẽm, i ốt…)  - Khẩu phần phải được xây dựng dựa trên thực phẩm sẵn có của địa phương và mức đóng góp tiền ăn của trẻ  - Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa. Các món ăn của thực đơn không nên lặp lại trong 2-4 tuần để trẻ không bị nhàm chán. Thay đổi sự kết hợp giữa các loại thực phẩm để tạo ra các món ăn khác nhau  - Thực đơn cân đối, hợp lý, đa dạng nhiều loại thực phẩm để cung cấp nhiều chất dinh dưỡng khác nhau cho cơ thể. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • 10.  2. Phối hợp nhiều loại thực phẩm trong bữa ăn  Cơ thể trẻ hàng ngày cần rất nhiều chất dinh dưỡng để đảm bảo cho mọi hoạt động cũng như tăng trưởng. Mỗi loại thức ăn có chứa một số loại chất dinh dưỡng với tỉ lệ khác nhau, không có một thức ăn nào là toàn diện và có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. Vì vậy bữa ăn hàng ngày cần đa dạng, phối hợp nhiều loại thực phẩm, khi đó các chất dinh dưỡng của các loại thực phẩm sẽ bổ sung cho nhau và giá trị dinh dưỡng của bữa ăn sẽ tăng lên. Để đảm bảo sự đa dạng thực phẩm, trong bữa ăn nên có trên 10 loại thực phẩm/ thực đơn cho bữa trưa và có trên 15 loại thực phẩm/ thực đơn cả ngày.
  • 11.  - Bữa ăn hợp lý là bữa ăn có đủ thành phần các nhóm thức ăn và ở tỉ lệ thích hợp từ bốn nhóm thực phẩm cung cấp các chất dinh dưỡng là:  + Nhóm cung cấp chất bột đường  + Nhóm cung cấp chất đạm  + Nhóm cung cấp chất béo  + Nhóm cung cấp Vitamin và khoáng chất
  • 12.  - Ngoài ra hiện nay theo phân loại của Tổ chức Y tế thế giới, Unicep,… thực phẩm có thể được phân loại thành 8 nhóm sau:  + Nhóm 1: Lương thực: gạo, ngô, khoai, sắn…  + Nhóm 2: Hạt các loại: đậu, đỗ, vừng, lạc…  + Nhóm 3: Nhóm sữa và các sản phẩm từ sữa  + Nhóm 4: Nhóm thịt các loại, cá và hải sản  + Nhóm 5: Nhóm trứng và các sản phẩm từ trứng  + Nhóm 6: Nhóm củ, quả màu vàng, da cam, màu đỏ như: cà rốt, bí ngô, gấc, cà chua hoặc rau tươi có màu xanh thẫm  + Nhóm 7: Nhóm rau, củ, quả khác như: su hào, củ cải…  + Nhóm 8: Nhóm dầu ăn, mỡ các loại, là nguồn cung cấp chất béo  Theo cách phân loại này, yêu cầu bữa ăn ít nhất có 5/8 nhóm kể trên, trong đó nhóm chất béo là bắt buộc.
  • 13.  3. Phối hợp nguồn chất đạm động vật và thực vật, chất béo động vật và thực vật hợp lý  Có hai nguồn thực phẩm cung cấp chất đạm cho cơ thể là chất đạm động vật (thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, hải sản…) và chất đạm thực vật (đậu, đỗ…) Bữa ăn nên có sự cân đối giữa đạm động vật và đạm thực vật. Đối với trẻ mầm non, yêu cầu tỉ lệ P động vật/P tổng số nên đạt từ 60% trở lên.
  • 14.  Có hai nguồn cung cấp chất béo là chất béo động vật (mỡ các loại, sữa, trứng bơ…) và chất béo thực vật (dầu thực vật, lạc, vừng, đậu tương, hạt điều, hạt dẻ, cùi dừa…) Do cơ thể trẻ đang phát triển rất nhanh, rất cần axit arachidonic, một axit béo không no có nhiều trong mỡ động vật, vì vậy bữa ăn cần có tỉ lệ cân đối giữa chất béo động vật và chất béo thực vật, được khuyến nghị là 70% và 30%.  Mặt khác, sử dụng phối hợp nguồn chất đạm thực vật, chất béo động vật có giá thành không quá đắt, giúp điều tiết kinh phí bữa ăn của trẻ, đặc biệt ở những nơi điều kiện kinh tế hạn chế, mức đóng góp tiền ăn không cao.
  • 15.  4. Sử dụng muối hợp lý trong chế biến món ăn, hạn chế thực phẩm đóng gói và chế biến sẵn  Muối ăn là loại gia vị được sử dụng hàng ngày, nhưng cơ thể chỉ cần một lượng rất ít, không nên ăn mặn. nên sử dụng muối iot trong chế biến món ăn. Với trẻ mầm non nên sử dụng dưới 3g muối/ngày.  Theo một số kết quả nghiên cứu, thực phẩm chế biến sẵn chứa nhiều chất phụ gia, không có lợi cho sức khỏe của trẻ, là một trong những nguyên nhân gây thừa cân, béo phì. Bánh kẹo có đường tinh chế, tạo cảm giác no giả. Đây là một trong những nguyên nhân gây biếng ăn ở trẻ. Mặt khác, thực phẩm chế biến sẵn thường có giá thành cao, do vậy khi xây dựng thực đơn tại trường cho trẻ nên hạn chế tối đa thực phẩm chế biến sẵn (mì tôm, xúc xích, bim bim, bánh, kẹo, giò, chả…)
  • 16.  III. Hướng dẫn xây dựng khẩu phần, thực đơn bán trú cho trẻ tại các cơ sở GDMN  1. Các bước tiến hành  Bước 1: Lựa chọn mức năng lượng phù hợp  - Chương trình GDMN đã quy định mức năng lượng khuyến nghị cho từng độ tuổi  - Căn cứ vào tình trạng dinh dưỡng của trẻ tại trường để lựa chọn mức năng lượng phù hợp  VD: - Các trường có tỉ lệ thừa cân, béo phì nhiều nên chọn mức năng lượng nghiêng về khoảng giới hạn thấp  - Các trường có tỉ lệ suy dinh dưỡng cao nên chọn mức năng lượng nghiêng về khoảng giới hạn cao.
  • 17.  Bước 2: Lựa chọn tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng (P, L, G)  - Căn cứ vào tình trạng dinh dưỡng của trẻ tại trường để lựa chọn tỉ lệ chất đạm, chất béo, chất bột đường sao cho đảm bảo cân đối, hợp lý và đáp ứng yêu cầu của chương trình GDMN. VD: Các trường có tỉ lệ suy dinh dưỡng cao, có thể chọn tỉ lệ năng lượng cung cấp từ Lipit khẩu phần cao hơn các trường có tỉ lệ thừa cân, béo phì cao.  - Ước tính năng lượng cung cấp từ nguồn P, L, G khẩu phần: Dựa vào năng lượng ước tính từ nguồn P, L, G khẩu phần tính ra khối lượng cần có của mỗi chất trong khẩu phần bằng cách chia năng lượng từ nguồn P, G và năng lượng từ chất béo (mỗi gam P và G cho 4,1 Kcal, mỗi gam L cho 9,0 Kcal).
  • 18.  VD1: Khẩu phần của trẻ Nhà trẻ (18-36 tháng) với mức 600 Kcal bán trú tại trường và theo tỉ lệ P-L-G: 18-35-50  + Số gam P cần có trong khẩu phần: (600 : 100 x 18) : 4,1= 26,34 g  + Số gam L cần có trong khẩu phần: (600 : 100 x 35) : 9,0 = 23,33g  + Số gam G cần có trong khẩu phần: (600 : 100 x 50) : 4,1 = 73,17 g  VD2: Khẩu phần của trẻ Mẫu giáo với mức 700Kcal bán trú tại trường và theo tỉ lệ P-L-G: 15-28-57  + Số gam P cần có trong khẩu phần: (700 : 100 x 15) : 4,1= 25,61 g  + Số gam L cần có trong khẩu phần: (700 : 100 x 28) : 9,0 = 21,8g  + Số gam G cần có trong khẩu phần: (700 : 100 x 57) : 4,1 = 97,3 g
  • 19.  Bước 3: Lên thực đơn  - Lên thực đơn từng ngày và cho cả tuần. Thực đơn một ngày của trẻ ở trường mầm non bao gồm món ăn của các bữa chính và phụ  - Chọn thực phẩm ngon nhất, thực phẩm giàu đạm động vật, thực vật  - Chọn thực phẩm, nguyên liệu sử dụng. Ưu tiên thực phẩm sẵn có của địa phương
  • 20.  - Xây dựng thực đơn cho bữa chính, bữa phụ phù hợp với mức tiền ăn:  + Bữa chính cần đảm bảo tối thiểu có cơm, món mặn và canh. Tuy nhiên ở những nơi có điều kiện, bữa chính nên bao gồm: món cơm, món xào, món mặn, canh và tráng miệng để đảm bảo đa dạng thực phẩm  + Cách chế biến cần phù hợp với độ tuổi và tạo màu cho các món ăn bằng các thực phẩm có màu sắc khác nhau làm tăng tính hấp dẫn, kích thích trẻ hứng thú với món ăn, đồng thời đem lại giá trị dinh dưỡng.  - Thực đơn sử dụng đa dạng các loại thực phẩm giàu đạm như: thịt lợn, thịt bò, thịt gà, thủy hải sản, trứng, đậu (2-3 loại)  - Thực đơn đa dạng về các loại rau, củ: có 3-5 loại rau, củ  - Để tăng thêm khẩu phần canxi, bữa phụ cho trẻ sử dụng thêm sữa và chế phẩm sữa
  • 21.  Bước 4: Chọn và tính thực phẩm cần có để đạt khẩu phần dự tính  Dựa vào bảng thành phần dinh dưỡng của thực phẩm để tính lượng thực phẩm cần có cho khẩu phần  - Tính lượng gạo và thực phẩm giàu đạm cho một suất ăn  - Bổ sung vitamin và chất khoáng bằng các loại rau  - Bổ sung cho đạt năng lượng với dầu, mỡ và đường  Tính toán và cân đối các thực phẩm sao cho khẩu phần đạt tiêu chuẩn về năng lượng, cân đối giữa các chất cung cấp năng lượng, giữa thực phẩm nguồn gốc động vật và thực vật, phù hợp với mức tiền ăn của trẻ.
  • 22.  2. Đánh giá khẩu phần ăn đạt tiêu chuẩn  Khẩu phần ăn cân đối, hợp lý, đạt tiêu chuẩn cần đủ bốn yếu tố sau đây:  - Đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng  Khẩu phần phải đạt năng lượng theo nhu cầu khuyến nghị của lứa tuổi. Đảm bảo đủ bốn nhóm chất dinh dưỡng, tối thiểu 5/8 nhóm thực phẩm trong đó nhóm chất béo là bắt buộc và đa dạng thực phẩm.  - Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng cân đối, hợp lý  Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng P-L-G theo nhu cầu khuyến nghị. Ngoài ra, tùy theo thực đơn, thực phẩm, có thể chọn tỉ lệ các chất theo nhiều cách khác nhau nhưng vẫn đảm bảo tỉ lệ của mỗi chất nằm trong khoảng quy định.
  • 23.  - Cân đối thành phần các chất dinh dưỡng trong khẩu phần ăn  Cân đối tỉ lệ P động vật và P thực vật: khẩu phần ăn của trẻ mầm non nên có tỉ lệ P động vật/P tổng số từ 60% trở lên.  Cân đối tỉ lệ L động vật và L thực vật: Đối với trẻ mầm non, tỉ lệ cân đối giữa L động vật và L thực vật được khuyến nghị là 70% và 30%.  Cân đối tỉ lệ G khẩu phần: Trẻ lứa tuổi Nhà trẻ, năng lượng từ G chiếm 47-50% tổng số năng lượng khẩu phần. Trẻ lứa tuổi mẫu giáo, năng lượng từ G chiếm 52-60% tổng số năng lượng khẩu phần. Nên sử dụng đa dạng các loại thực phẩm trong nhóm ngũ cốc và khoai củ, hạn chế sử dụng đường tinh chế.
  • 24.  - Cân đối vitamin và khoáng chất  Khi lựa chọn các thực phẩm giàu vitamin và chất khoáng cần có nhiều loại rau, quả khác nhau cho khẩu phần ăn của trẻ.  + Chọn các thực phẩm giàu vitamin C, vitamin A, vitamin nhóm B,…cho khẩu phần ăn của trẻ.  + Chọn các thực phẩm giàu sắt, canxi, phôtpho, iot,…
  • 25.  Lưu ý:  Rau, quả có màu vàng, đỏ và rau màu xanh thẫm có nhiều tiền chất vitamin A (beta caroten), khi hấp thu vào cơ thể sẽ chuyển hóa thành vitamin A.  Với rau, muốn giữ được vitamin C cần chọn loại non, tươi, không giập nát; cần chú ý tới thời gian dự trữ cũng như cách rửa, cách chế biến để không bị mất vitamin C.  Càng cho trẻ ăn nhiều loại quả, mùa nào thức ấy càng cung cấp đầy đủ nhu cầu vitamin cho cơ thể của trẻ.  Một số loại rau, quả, đậu, đỗ cũng có nhiều sắt, nhưng nguồn sắt thực vật hấp thu kém hơn nguồn động vật và cần có vitamin C để tăng hấp thu.
  • 26.  THỰC ĐƠN CHO TRẺ NHÀ TRẺ  Thực đơn một tuần, trong đó mỗi ngày trẻ ăn hai bữa chính và một bữa phụ như sau:  - Một tuần có 10 bữa chính (5 bữa trưa, 5 bữa chiều) và 5 bữa phụ  - Mỗi bữa cần có đủ 4 nhóm thực phẩm và thay đổi cách chế biến để trẻ ăn ngon miệng  - Trong một tuần có thể thay 1-2 bữa chính bằng một trong các bữa sau: súp thịt, đậu, rau, củ; bún, phở, xôi…để trẻ ăn ngon miệng.
  • 27. Bữa Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Bữa trưa - Cơm/cơm nát - Cá quả kho thịt - Rau muống, cà rốt xào thịt bò - Canh cải cá rô - Dưa hấu - Cơm/cơm nát - Thịt, đậu phụ om cà chua - Mướp xào tôm - Canh cải bó xôi nấu thịt - Chuối - Cơm/cơm nát - Thịt bò hầm củ quả - Đậu quả xào - Canh ngao cải - Xoài - Cơm/cơm nát - Thịt băm viên sốt cà chua - Bí xanh luộc - Canh cua nấu rau đay, mồng tơi - Hồng xiêm - Cơm/cơm nát - Tôm, thịt hấp nấm hương - Rau xào thập cẩm - Canh cải nấu thịt - Đu đủ Bữa phụ Sữa Sữa chua Sữa Sữa chua Sữa Bữa chiều Mỳ chũ, thịt băm, rau cải - Cơm/cơm nát - Gà kho củ quả - Đậu quả xào thịt - Canh rau dền nấu tôm Bún riêu cua - Cơm/cơm nát - Cá kho - Rau cải ngọt sốt nấm - Canh chua nấu thịt Cháo thịt bò, rau ngót GỢI Ý THỰC ĐƠN MỘT TUẦN CHO TRẺ NHÀ TRẺ 18-36 THÁNG a. Thực đơn mùa hè:
  • 28. Bữa Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Bữa trưa - Cơm/cơm nát - Cá viên xào - Rau cải chíp, cà rốt xào - Canh bắp cải thịt - Chuối - Cơm/cơm nát - Thịt, đậu phụ om cà chua - Cải thảo sốt nấm - Canh tôm nấu rau cải cúc - Thanh long - Cơm/cơm nát - Thịt bò xào rau củ hỗn hợp - Cải bó xôi xào thịt - Canh trứng cà chua - Dưa hấu - Cơm/cơm nát - Trứng cút kho thịt - Củ quả luộc - Canh cua rau ngót - Bưởi - Cơm/cơm nát - Thịt xào đậu quả - Cải ngọt xào tôm - Canh sườn khoai tây, cà rốt - Dưa vàng Bữa phụ Sữa Sữa chua Sữa Sữa chua Sữa Bữa chiều Phở bò - Cơm/cơm nát - Tôm rim thịt băm - Súp lơ xào - Canh chua nấu thịt Cháo cá, cà rốt, rau bắp cải, thì là - Cơm/cơm nát - Bò hầm khoai tây, cà rốt - Bí xanh xào thịt - Canh cải bó xôi nấu thịt Canh bánh đa thịt b. Thực đơn mùa đông:
  • 29. Bữa ăn Tên món ăn Tên thực phẩm Số lượng (gam) Bữa trưa Cơm/cơm nát Gạo tẻ 55 Cá quả kho thịt Cá quả 35 Thịt lợn 10 Đường cát 5 Hành lá 2 Muối 0,7 Dầu thực vật 4 Rau muống, cà rốt xào thịt bò Thịt bò 10 Rau muống 40 Cà rốt 10 Tỏi ta 2 Muối 0,7 Dầu thực vật 4 Canh cải xanh nấu cá rô Cá rô đồng 10 Cải xanh 30 Hành lá 2 Muối 0,4 Dưa hấu Dưa hấu 60 Bữa phụ Sữa Sữa 110 (ml) Bữa chiều Mì chũ, thịt băm, rau cải Mì chũ 40 Thịt lợn nửa nạc nửa mỡ 25 Cải ngọt 30 Hành lá 2 Muối 0,4 Dầu thực vật 4 Giá trị dinh dưỡng của thực đơn Năng lượng: 637 Kcal P-L-G = 18 /34,7 /47,3 GỢI Ý LƯỢNG THỰC PHẨM CHO THỰC ĐƠN MỘT NGÀY CỦA TRẺ 18-36 THÁNG
  • 30.  THỰC ĐƠN CHO TRẺ MẪU GIÁO  Thực đơn một tuần, trong đó mỗi ngày trẻ ăn một bữa chính và một bữa phụ như sau:  - Một tuần có 5 bữa chính và 5 bữa phụ  - Mỗi bữa cần có đủ 4 nhóm thực phẩm và thay đổi cách chế biến để trẻ ăn ngon miệng
  • 31. Bữa Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Bữa trưa - Cơm - Bò hầm củ quả - Cải ngọt xào thịt, nấm hương - Canh cua rau cải - Dưa hấu - Cơm - Thịt, đậu phụ om cà chua - Rau muống xào - Canh tôm bí xanh - Hồng xiêm - Cơm - Cá sốt cà chua - Củ, quả luộc - Canh rau cải nấu thịt - Xoài - Cơm - Thịt kho trứng - Giá/đậu quả xào thịt - Canh cua nấu rau đay, mồng tơi - Đu đủ - Cơm - Thịt gà kho cà rốt - Cải thảo, cà rốt xào - Canh trai/hến nấu rau - Chuối Bữa phụ - Cháo tôm bí đỏ - Sữa chua - Bánh mì - Sữa - Phở gà - Sữa chua Cháo gà bí đỏ Mì thịt GỢI Ý THỰC ĐƠN MỘT TUẦN CHO TRẺ MẪU GIÁO a. Thực đơn mùa hè:
  • 32. Bữa Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Bữa trưa - Cơm - Cá kho - Cải ngọt luộc - Canh bắp cải, bí ngô nấu thịt - Chuối - Cơm - Thịt, đậu phụ om cà chua - Cải thảo sốt nấm - Canh tôm nấu rau cải cúc - Thanh long - Cơm - Thịt bò kho nấm rơm - Cải bó xôi xào thịt - Canh trứng cà chua - Dưa hấu - Cơm - Trứng cút kho thịt - Rau xào thập cẩm - Canh cua rau cải - Bưởi - Cơm - Thịt xào đậu quả - Cải ngọt xào tôm - Canh sườn khoai tây, cà rốt - Dưa vàng Bữa phụ - Mì chũ nấu thịt băm - Sữa chua - Bún cua - Cam - Phở gà - Sữa - Cháo cá rau xanh - Sữa đậu nành - Cháo thịt - Chuối b. Thực đơn mùa đông:
  • 33. Bữa ăn Tên món ăn Tên thực phẩm Số lượng (gam) Bữa trưa Cơm Gạo tẻ 65 Bò hầm củ quả Thịt bò 30 Cà rốt 15 Khoai tây 30 Súp lơ xanh 20 Cà chua 20 Hành lá 2 Rau mùi 2 Muối 0,7 Dầu thực vật 3 Cải ngọt xào thịt, nấm hương Thịt lợn 10 Nấm hương 4 Cải ngọt 40 Hành lá 2 Muối 0,4 Dầu thực vật 4 Canh cua rau cải Cua đồng 15 Cải xanh 30 Hành lá 2 Muối 0,4 Dầu thực vật 2 Dưa hấu Dưa hấu 80 Bữa phụ Cháo tôm bí ngô Gạo tẻ 30 Tôm đồng 25 Bí ngô 30 Hành lá 2 Muối 0,4 Dầu thực vật 4 Sữa chua Sữa chua 75 Giá trị dinh dưỡng của thực đơn: Năng lượng: 664 Kcal P/L/G = 17,2/28,9/53,8 GỢI Ý LƯỢNG THỰC PHẨM CHO THỰC ĐƠN MỘT NGÀY CỦA TRẺ MẪU GIÁO
  • 34.  * Hoạt động thể lực:  Đề án cung cấp giáo án và các bài tập vận động thể lực theo từng độ tuổi. Nội dung các bài tập VĐ phù hợp với các độ tuổi, có tính liên hoàn và phát triển từ dễ đến khó. Nội dung bài tập phong phú: bài tập VĐ không dụng cụ; bài tập VĐ có dụng cụ: với bục, thảm, bóng, con lăn/ống, dây chun/dây treo…); bài tập yoga theo độ tuổi…  Nhà trường xây dựng lịch hoạt động: 1 tuần luyện tập 3 ngày, mỗi ngày từ 30-40 phút.
  • 35.  ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG  SAU KHI TRIỂN KHAI THỰC ĐƠN DINH DƯỠNG HỌC ĐƯỜNG VÀ GIÁO DỤC DINH DƯỠNG ĐỀ ÁN 41- TRƯỜNG MG MẦM NON 1 1. Đánh giá áp dụng thực đơn mới: - Tính đa dạng thực phẩm (đạt được từ 90% số lượng thực phẩm như thực đơn mẫu): Đạt - Định lượng rau sơ chế (đáp ứng về lượng rau bao nhiêu % so với thực đơn mẫu): đáp ứng về lượng rau 80% so với thực đơn mẫu - Lượng rau bỏ thừa khoảng bao nhiêu % : 1% - Màu sắc thực đơn: đa dạng và nhiều màu sắc - Mùi vị (ngon, không ngon): ngon - Cảm nhận của học sinh với thực đơn mới (hào hứng, thích ăn, ăn hết xuất..): Học sinh hào hứng và thích ăn nhưng có một số học sinh vẫn chưa quen ăn rau củ quả, một số mùi vị chưa quen như rong biển tươi, phomat... - Có thể áp dụng cho trẻ ăn hoa quả tất cả các ngày trong tuần không? Có
  • 36.  - Tay nghề của đội ngũ cô nuôi được nâng cao do được đầu bếp của hệ thống Vinschool hướng dẫn kỹ thuật chế biến một số món ăn cho trẻ mầm non, đặc biệt là món ăn mới theo thực đơn của Đề án.  - Trẻ hứng thú với các món ăn mới, đa dạng các món ăn, hình thức ăn hấp dẫn, trẻ được ăn bằng khay nhiều ngăn thay vì ăn bằng bát thông thường…  - Thực đơn thay đổi đa dạng, phong phú, chế biến hấp dẫn trẻ  - Phụ huynh có thể làm được cho trẻ ở nhà
  • 37. Sức khỏe Lần 1(%) (Đầu năm) Lần 3 (Cuối năm) So sánh Cân nặng Bình thường 93.8% 95.3% Tăng 1,5 % Cao hơn 5.1% 4.7% Giảm 0.4% Suy dinh dướng 1.1% 0 Giảm 1.1% Chiều cao Bình thường 97.8% 99.3% Tăng 1,5 % Cao hơn 1.8% 0.7% Giảm 1.1% Suy dinh dướng 0.4 0 Giảm 0.4% CN/ CC ( BMI) Bình thường 90% 93.3% Tăng 3,3 % Thừa cân 5.1% 4.0 Giảm 1.1% Béo phì 3% 2.7 Giảm 0.3% SDD(độ vừa) 1.5% 0 Giảm 1.5% SDD(độ nặng) 0.4% 0 Giảm 0.4% KẾT QUẢ CÂN ĐO NĂM HỌC 2020-2021 SAU KHI ÁP DỤNG THỰC ĐƠN VÀ CÁC BÀI TẬP VẬN ĐỘNG THỂ LỰC CỦA ĐỀ ÁN
  • 38.  ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN  Khuyến khích các trường có điều kiện về CSVC cũng như mức tiền ăn từ 25.000đ trở lên.  - Điều kiện CSVC:  + Sân trường rộng rãi, bằng phẳng, không trơn trượt  + Có các khu vực vận động ngoài trời đảm bảo râm mát, an toàn - Đảm bảo quy trình bếp một chiều, trang thiết bị đồng bộ, hiện đại
  • 39. XÂY DỰNG THỰC ĐƠN, CHẾ BIẾN MÓN ĂN ĐẢM BẢO DINH DƯỠNG HỢP LÝ
  • 40.
  • 41.
  • 42.
  • 43.
  • 44.
  • 45.
  • 46.
  • 47.
  • 48.
  • 49.
  • 50.  TĂNG CƯỜNG CÁC BÀI TẬP VẬN ĐỘNG THỂ LỰC VÀO CÁC THỜI ĐIỂM TRONG NGÀY
  • 51.
  • 52.
  • 53.
  • 54. VIDEO CLIP CÁC BÀI TẬP VẬN ĐỘNG
  • 55. XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN !

Editor's Notes

  1. 1