TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
sgd-hue-bg-da41-he-2021_43202316.ppt
1. GIỚI THIỆU MÔ HÌNH ĐIỂM BỮA ĂN HỌC ĐƯỜNG
ĐẢM BẢO DINH DƯỠNG HỢP LÝ KẾT HỢP TĂNG
CƯỜNG HOẠT ĐỘNG THỂ LỰC CHO TRẺ MẦM NON
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG
PHÒNG GIÁO DỤC MẦM NON
Nguyễn Thị Minh Huệ
Chuyên viên phòng GDMN
2. Tỉ lệ trẻ béo phì độ tuổi mầm non ngày càng tăng.
Tình hình dịch bệnh Covid-19 đang diễn biến hết sức phức tạp.
Tại Hội nghị công bố kết quả Tổng điều tra dinh dưỡng 2019-
2020, Bộ Y tế nhận định “Việt Nam đang đối mặt với gánh
nặng kép ba về dinh dưỡng gồm suy dinh dưỡng thấp còi, thừa
cân béo phì và thiếu vi chất dinh dưỡng”. Trong đó, thừa cân
béo phì được xem là tăng nhanh đến đáng ngại, đặc biệt ở các
khu vực thành phố lớn.
3. • Nguyên nhân chính là do mất cân bằng giữa năng lượng ăn vào và
năng lượng tiêu hao. Trẻ bắt đầu thừa cân từ tuổi mầm non, tiếp
tục tăng cân ở tuổi tiểu học và có thể sẽ bị béo phì ở tuổi tiểu học,
trung học cơ sở và trung học phổ thông.
• Bên cạnh chế độ dinh dưỡng không hợp lý, trẻ còn dễ tăng cân
bởi xem nhẹ yếu tố vận động khiến mất cân bằng năng lượng mà
chủ yếu cán cân nghiêng về phía “nạp” hơn phía “tiêu”.
4. => Nhằm tăng cường sức khỏe, tăng sức đề kháng phòng chống
dịch bệnh, nhất là trong tình hình dịch bệnh Covid 19 diễn biến
vô cùng phức tạp, cần chú ý tới khẩu phần ăn của trẻ một cách
khoa học, hợp lý. Việc điều chỉnh chế độ dinh dưỡng cân bằng
vitamin, xơ, khoáng chất, giảm đạm, béo, tinh bột giúp trẻ tăng
sức đề kháng chống đỡ bệnh tật và cơ thể đảm bảo phát triển hài
hòa, cân đối.
- Đề án Mô hình điểm bữa ăn học đường đảm bảo dinh dưỡng hợp
lý kết hợp tăng cường HĐ thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên do
Vụ Giáo dục Thể chất kết hợp với Viện Dinh dưỡng, trường ĐHSP
TDTT thành phố Hồ Chí Minh triển khai thí điểm tại 10 tỉnh, thành
trên toàn quốc, trong đó có TP Hải Phòng. Mỗi tỉnh, thành lựa chọn
02 trường MN (01 trường thực nghiệm và 01 trường đối chứng).
5. Sở GD&ĐT đã lựa chọn 02 trường MN thuộc quận Hồng Bàng: MG
Mầm non 1 là trường thực nghiệm triển khai mô hình điểm và MN
Hùng Vương là trường đối chứng.
Ban chỉ đạo Đề án đã tiến hành khảo sát điều tra ban đầu tại 02 trường
về tập huấn kỹ thuật cân đo và kỹ thuật kiểm tra thể lực và dinh dưỡng
cho trẻ.
Sau khi kết thúc khảo sát điều tra ban đầu, Ban chỉ đạo Đề án đã tổ chức
tập huấn triển khai Mô hình bữa ăn học đường đảm bảo dinh dưỡng hợp lý
và tăng cường hoạt động thể lực trong trường học cho đại biểu đại diện 14
quận, huyện gồm đại biểu các phòng giáo dục phụ trách mầm non, hiệu
trưởng, phó HT phụ trách nuôi dưỡng, bếp trưởng, giáo viên và đại diện
ban phụ huynh học sinh trường MG Mầm non 1, quận Hồng Bàng.
6. Triển khai, áp dụng bộ thực đơn của Đề án:
- Tăng cường rau xanh, trái cây và sữa trong khẩu phần ăn
của trẻ hàng ngày. Thực đơn ngoài các món mặn và canh
còn bổ sung thêm rau xanh có thể xào hoặc luộc chế biến to
để trẻ ăn nhằm kích thích khả năng nhai, phát triển kỹ năng
nhai, nuốt của trẻ từ đó giúp cơ hàm của trẻ phát triển.
- Tăng cường vận động thể lực cho trẻ với các bài tập vận
động phù hợp với từng độ tuổi được thực hiện tại các thời
điểm trong trường mầm non.
7. I. Một số khái niệm:
1. Dinh dưỡng hợp lý
Dinh dưỡng hợp lý là khẩu phần ăn đủ về số lượng và cân đối về
chất lượng, có nghĩa là khẩu phần đáp ứng về nhu cầu năng
lượng và các chất dinh dưỡng cho cơ thể đồng thời các chất dinh
dưỡng có tỷ lệ cân đối.
2. Khẩu phần ăn
Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cần thiết của một người trong
một ngày nhằm đáp ứng nhu cầu về năng lượng và các chất dinh
dưỡng cần thiết cho cơ thể, vì vậy khẩu phần ăn hàng ngày của
trẻ mầm non (bán trú) bao gồm: khẩu phần ăn tại trường + khẩu
phần ăn ở nhà.
8. 3. Thực đơn
Khẩu phần tính toán lượng thực phẩm, chế biến dưới dạng các
món ăn, sau khi sắp xếp thành bảng món ăn từng bữa, hàng
ngày, hàng tuần gọi là thực đơn.
9. II. Nguyên tắc xây dựng khẩu phần, thực đơn
1. Khẩu phần đáp ứng các tiêu chuẩn về dinh dưỡng theo quy định
- Khẩu phần đáp ứng nhu cầu khuyến nghị về năng lượng
- Khẩu phần phải đạt tối ưu, cân đối giữa các nhóm chất sinh năng lượng: P, L, G
- Khẩu phần cần đạt tối ưu, cân bằng các chất dinh dưỡng (P động vật/P thực vật, L
động vật/L thực vật)
- Khẩu phần đảm bảo tối ưu các Vitamin và chất khoáng (Vitamin C, Vitamin A, sắt,
kẽm, i ốt…)
- Khẩu phần phải được xây dựng dựa trên thực phẩm sẵn có của địa phương và mức
đóng góp tiền ăn của trẻ
- Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa. Các món ăn của thực đơn không
nên lặp lại trong 2-4 tuần để trẻ không bị nhàm chán. Thay đổi sự kết hợp giữa các loại
thực phẩm để tạo ra các món ăn khác nhau
- Thực đơn cân đối, hợp lý, đa dạng nhiều loại thực phẩm để cung cấp nhiều chất dinh
dưỡng khác nhau cho cơ thể. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
10. 2. Phối hợp nhiều loại thực phẩm trong bữa ăn
Cơ thể trẻ hàng ngày cần rất nhiều chất dinh dưỡng để đảm bảo
cho mọi hoạt động cũng như tăng trưởng. Mỗi loại thức ăn có
chứa một số loại chất dinh dưỡng với tỉ lệ khác nhau, không có
một thức ăn nào là toàn diện và có đầy đủ các chất dinh dưỡng
cần thiết cho cơ thể. Vì vậy bữa ăn hàng ngày cần đa dạng, phối
hợp nhiều loại thực phẩm, khi đó các chất dinh dưỡng của các
loại thực phẩm sẽ bổ sung cho nhau và giá trị dinh dưỡng của
bữa ăn sẽ tăng lên. Để đảm bảo sự đa dạng thực phẩm, trong bữa
ăn nên có trên 10 loại thực phẩm/ thực đơn cho bữa trưa và có
trên 15 loại thực phẩm/ thực đơn cả ngày.
11. - Bữa ăn hợp lý là bữa ăn có đủ thành phần các nhóm thức ăn và
ở tỉ lệ thích hợp từ bốn nhóm thực phẩm cung cấp các chất dinh
dưỡng là:
+ Nhóm cung cấp chất bột đường
+ Nhóm cung cấp chất đạm
+ Nhóm cung cấp chất béo
+ Nhóm cung cấp Vitamin và khoáng chất
12. - Ngoài ra hiện nay theo phân loại của Tổ chức Y tế thế giới, Unicep,… thực
phẩm có thể được phân loại thành 8 nhóm sau:
+ Nhóm 1: Lương thực: gạo, ngô, khoai, sắn…
+ Nhóm 2: Hạt các loại: đậu, đỗ, vừng, lạc…
+ Nhóm 3: Nhóm sữa và các sản phẩm từ sữa
+ Nhóm 4: Nhóm thịt các loại, cá và hải sản
+ Nhóm 5: Nhóm trứng và các sản phẩm từ trứng
+ Nhóm 6: Nhóm củ, quả màu vàng, da cam, màu đỏ như: cà rốt, bí ngô, gấc,
cà chua hoặc rau tươi có màu xanh thẫm
+ Nhóm 7: Nhóm rau, củ, quả khác như: su hào, củ cải…
+ Nhóm 8: Nhóm dầu ăn, mỡ các loại, là nguồn cung cấp chất béo
Theo cách phân loại này, yêu cầu bữa ăn ít nhất có 5/8 nhóm kể trên, trong đó
nhóm chất béo là bắt buộc.
13. 3. Phối hợp nguồn chất đạm động vật và thực vật, chất béo động
vật và thực vật hợp lý
Có hai nguồn thực phẩm cung cấp chất đạm cho cơ thể là chất
đạm động vật (thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, hải sản…) và chất
đạm thực vật (đậu, đỗ…) Bữa ăn nên có sự cân đối giữa đạm
động vật và đạm thực vật. Đối với trẻ mầm non, yêu cầu tỉ lệ P
động vật/P tổng số nên đạt từ 60% trở lên.
14. Có hai nguồn cung cấp chất béo là chất béo động vật (mỡ các
loại, sữa, trứng bơ…) và chất béo thực vật (dầu thực vật, lạc,
vừng, đậu tương, hạt điều, hạt dẻ, cùi dừa…) Do cơ thể trẻ đang
phát triển rất nhanh, rất cần axit arachidonic, một axit béo không
no có nhiều trong mỡ động vật, vì vậy bữa ăn cần có tỉ lệ cân đối
giữa chất béo động vật và chất béo thực vật, được khuyến nghị
là 70% và 30%.
Mặt khác, sử dụng phối hợp nguồn chất đạm thực vật, chất béo
động vật có giá thành không quá đắt, giúp điều tiết kinh phí bữa
ăn của trẻ, đặc biệt ở những nơi điều kiện kinh tế hạn chế, mức
đóng góp tiền ăn không cao.
15. 4. Sử dụng muối hợp lý trong chế biến món ăn, hạn chế thực phẩm
đóng gói và chế biến sẵn
Muối ăn là loại gia vị được sử dụng hàng ngày, nhưng cơ thể chỉ
cần một lượng rất ít, không nên ăn mặn. nên sử dụng muối iot trong
chế biến món ăn. Với trẻ mầm non nên sử dụng dưới 3g muối/ngày.
Theo một số kết quả nghiên cứu, thực phẩm chế biến sẵn chứa
nhiều chất phụ gia, không có lợi cho sức khỏe của trẻ, là một trong
những nguyên nhân gây thừa cân, béo phì. Bánh kẹo có đường tinh
chế, tạo cảm giác no giả. Đây là một trong những nguyên nhân gây
biếng ăn ở trẻ. Mặt khác, thực phẩm chế biến sẵn thường có giá
thành cao, do vậy khi xây dựng thực đơn tại trường cho trẻ nên hạn
chế tối đa thực phẩm chế biến sẵn (mì tôm, xúc xích, bim bim,
bánh, kẹo, giò, chả…)
16. III. Hướng dẫn xây dựng khẩu phần, thực đơn bán trú cho trẻ tại các cơ sở
GDMN
1. Các bước tiến hành
Bước 1: Lựa chọn mức năng lượng phù hợp
- Chương trình GDMN đã quy định mức năng lượng khuyến nghị cho từng độ
tuổi
- Căn cứ vào tình trạng dinh dưỡng của trẻ tại trường để lựa chọn mức năng
lượng phù hợp
VD: - Các trường có tỉ lệ thừa cân, béo phì nhiều nên chọn mức năng lượng
nghiêng về khoảng giới hạn thấp
- Các trường có tỉ lệ suy dinh dưỡng cao nên chọn mức năng lượng nghiêng
về khoảng giới hạn cao.
17. Bước 2: Lựa chọn tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng (P, L, G)
- Căn cứ vào tình trạng dinh dưỡng của trẻ tại trường để lựa
chọn tỉ lệ chất đạm, chất béo, chất bột đường sao cho đảm
bảo cân đối, hợp lý và đáp ứng yêu cầu của chương trình
GDMN. VD: Các trường có tỉ lệ suy dinh dưỡng cao, có thể
chọn tỉ lệ năng lượng cung cấp từ Lipit khẩu phần cao hơn
các trường có tỉ lệ thừa cân, béo phì cao.
- Ước tính năng lượng cung cấp từ nguồn P, L, G khẩu phần:
Dựa vào năng lượng ước tính từ nguồn P, L, G khẩu phần tính
ra khối lượng cần có của mỗi chất trong khẩu phần bằng cách
chia năng lượng từ nguồn P, G và năng lượng từ chất béo
(mỗi gam P và G cho 4,1 Kcal, mỗi gam L cho 9,0 Kcal).
18. VD1: Khẩu phần của trẻ Nhà trẻ (18-36 tháng) với mức 600 Kcal
bán trú tại trường và theo tỉ lệ P-L-G: 18-35-50
+ Số gam P cần có trong khẩu phần: (600 : 100 x 18) : 4,1= 26,34 g
+ Số gam L cần có trong khẩu phần: (600 : 100 x 35) : 9,0 = 23,33g
+ Số gam G cần có trong khẩu phần: (600 : 100 x 50) : 4,1 = 73,17 g
VD2: Khẩu phần của trẻ Mẫu giáo với mức 700Kcal bán trú tại
trường và theo tỉ lệ P-L-G: 15-28-57
+ Số gam P cần có trong khẩu phần: (700 : 100 x 15) : 4,1= 25,61 g
+ Số gam L cần có trong khẩu phần: (700 : 100 x 28) : 9,0 = 21,8g
+ Số gam G cần có trong khẩu phần: (700 : 100 x 57) : 4,1 = 97,3 g
19. Bước 3: Lên thực đơn
- Lên thực đơn từng ngày và cho cả tuần. Thực đơn một ngày
của trẻ ở trường mầm non bao gồm món ăn của các bữa chính và
phụ
- Chọn thực phẩm ngon nhất, thực phẩm giàu đạm động vật,
thực vật
- Chọn thực phẩm, nguyên liệu sử dụng. Ưu tiên thực phẩm sẵn
có của địa phương
20. - Xây dựng thực đơn cho bữa chính, bữa phụ phù hợp với mức tiền ăn:
+ Bữa chính cần đảm bảo tối thiểu có cơm, món mặn và canh. Tuy nhiên
ở những nơi có điều kiện, bữa chính nên bao gồm: món cơm, món xào,
món mặn, canh và tráng miệng để đảm bảo đa dạng thực phẩm
+ Cách chế biến cần phù hợp với độ tuổi và tạo màu cho các món ăn bằng
các thực phẩm có màu sắc khác nhau làm tăng tính hấp dẫn, kích thích trẻ
hứng thú với món ăn, đồng thời đem lại giá trị dinh dưỡng.
- Thực đơn sử dụng đa dạng các loại thực phẩm giàu đạm như: thịt lợn,
thịt bò, thịt gà, thủy hải sản, trứng, đậu (2-3 loại)
- Thực đơn đa dạng về các loại rau, củ: có 3-5 loại rau, củ
- Để tăng thêm khẩu phần canxi, bữa phụ cho trẻ sử dụng thêm sữa và chế
phẩm sữa
21. Bước 4: Chọn và tính thực phẩm cần có để đạt khẩu phần dự
tính
Dựa vào bảng thành phần dinh dưỡng của thực phẩm để tính
lượng thực phẩm cần có cho khẩu phần
- Tính lượng gạo và thực phẩm giàu đạm cho một suất ăn
- Bổ sung vitamin và chất khoáng bằng các loại rau
- Bổ sung cho đạt năng lượng với dầu, mỡ và đường
Tính toán và cân đối các thực phẩm sao cho khẩu phần đạt tiêu
chuẩn về năng lượng, cân đối giữa các chất cung cấp năng
lượng, giữa thực phẩm nguồn gốc động vật và thực vật, phù hợp
với mức tiền ăn của trẻ.
22. 2. Đánh giá khẩu phần ăn đạt tiêu chuẩn
Khẩu phần ăn cân đối, hợp lý, đạt tiêu chuẩn cần đủ bốn yếu tố sau
đây:
- Đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng
Khẩu phần phải đạt năng lượng theo nhu cầu khuyến nghị của lứa tuổi.
Đảm bảo đủ bốn nhóm chất dinh dưỡng, tối thiểu 5/8 nhóm thực phẩm
trong đó nhóm chất béo là bắt buộc và đa dạng thực phẩm.
- Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng cân đối, hợp lý
Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng P-L-G theo nhu cầu khuyến nghị.
Ngoài ra, tùy theo thực đơn, thực phẩm, có thể chọn tỉ lệ các chất theo
nhiều cách khác nhau nhưng vẫn đảm bảo tỉ lệ của mỗi chất nằm trong
khoảng quy định.
23. - Cân đối thành phần các chất dinh dưỡng trong khẩu phần ăn
Cân đối tỉ lệ P động vật và P thực vật: khẩu phần ăn của trẻ mầm
non nên có tỉ lệ P động vật/P tổng số từ 60% trở lên.
Cân đối tỉ lệ L động vật và L thực vật: Đối với trẻ mầm non, tỉ lệ
cân đối giữa L động vật và L thực vật được khuyến nghị là 70%
và 30%.
Cân đối tỉ lệ G khẩu phần: Trẻ lứa tuổi Nhà trẻ, năng lượng từ G
chiếm 47-50% tổng số năng lượng khẩu phần. Trẻ lứa tuổi mẫu
giáo, năng lượng từ G chiếm 52-60% tổng số năng lượng khẩu
phần. Nên sử dụng đa dạng các loại thực phẩm trong nhóm ngũ
cốc và khoai củ, hạn chế sử dụng đường tinh chế.
24. - Cân đối vitamin và khoáng chất
Khi lựa chọn các thực phẩm giàu vitamin và chất khoáng cần có
nhiều loại rau, quả khác nhau cho khẩu phần ăn của trẻ.
+ Chọn các thực phẩm giàu vitamin C, vitamin A, vitamin nhóm
B,…cho khẩu phần ăn của trẻ.
+ Chọn các thực phẩm giàu sắt, canxi, phôtpho, iot,…
25. Lưu ý:
Rau, quả có màu vàng, đỏ và rau màu xanh thẫm có nhiều tiền chất
vitamin A (beta caroten), khi hấp thu vào cơ thể sẽ chuyển hóa
thành vitamin A.
Với rau, muốn giữ được vitamin C cần chọn loại non, tươi, không
giập nát; cần chú ý tới thời gian dự trữ cũng như cách rửa, cách chế
biến để không bị mất vitamin C.
Càng cho trẻ ăn nhiều loại quả, mùa nào thức ấy càng cung cấp đầy
đủ nhu cầu vitamin cho cơ thể của trẻ.
Một số loại rau, quả, đậu, đỗ cũng có nhiều sắt, nhưng nguồn sắt
thực vật hấp thu kém hơn nguồn động vật và cần có vitamin C để
tăng hấp thu.
26. THỰC ĐƠN CHO TRẺ NHÀ TRẺ
Thực đơn một tuần, trong đó mỗi ngày trẻ ăn hai bữa chính và
một bữa phụ như sau:
- Một tuần có 10 bữa chính (5 bữa trưa, 5 bữa chiều) và 5 bữa
phụ
- Mỗi bữa cần có đủ 4 nhóm thực phẩm và thay đổi cách chế
biến để trẻ ăn ngon miệng
- Trong một tuần có thể thay 1-2 bữa chính bằng một trong các
bữa sau: súp thịt, đậu, rau, củ; bún, phở, xôi…để trẻ ăn ngon
miệng.
29. Bữa ăn Tên món ăn Tên thực phẩm Số lượng (gam)
Bữa trưa
Cơm/cơm nát Gạo tẻ 55
Cá quả kho thịt
Cá quả 35
Thịt lợn 10
Đường cát 5
Hành lá 2
Muối 0,7
Dầu thực vật 4
Rau muống, cà rốt xào
thịt bò
Thịt bò 10
Rau muống 40
Cà rốt 10
Tỏi ta 2
Muối 0,7
Dầu thực vật 4
Canh cải xanh nấu cá
rô
Cá rô đồng 10
Cải xanh 30
Hành lá 2
Muối 0,4
Dưa hấu Dưa hấu 60
Bữa phụ Sữa Sữa 110 (ml)
Bữa chiều
Mì chũ, thịt băm, rau
cải
Mì chũ 40
Thịt lợn nửa nạc nửa
mỡ
25
Cải ngọt 30
Hành lá 2
Muối 0,4
Dầu thực vật 4
Giá trị dinh dưỡng của thực đơn
Năng lượng: 637 Kcal
P-L-G = 18 /34,7 /47,3
GỢI Ý LƯỢNG THỰC PHẨM CHO THỰC ĐƠN MỘT NGÀY CỦA TRẺ 18-36 THÁNG
30. THỰC ĐƠN CHO TRẺ MẪU GIÁO
Thực đơn một tuần, trong đó mỗi ngày trẻ ăn một bữa chính và
một bữa phụ như sau:
- Một tuần có 5 bữa chính và 5 bữa phụ
- Mỗi bữa cần có đủ 4 nhóm thực phẩm và thay đổi cách chế
biến để trẻ ăn ngon miệng
31. Bữa Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
Bữa trưa - Cơm
- Bò hầm củ
quả
- Cải ngọt
xào thịt, nấm
hương
- Canh cua
rau cải
- Dưa hấu
- Cơm
- Thịt, đậu
phụ om cà
chua
- Rau muống
xào
- Canh tôm
bí xanh
- Hồng xiêm
- Cơm
- Cá sốt cà
chua
- Củ, quả
luộc
- Canh rau
cải nấu thịt
- Xoài
- Cơm
- Thịt kho
trứng
- Giá/đậu
quả xào thịt
- Canh cua
nấu rau đay,
mồng tơi
- Đu đủ
- Cơm
- Thịt gà kho
cà rốt
- Cải thảo, cà
rốt xào
- Canh
trai/hến nấu
rau
- Chuối
Bữa phụ - Cháo tôm
bí đỏ
- Sữa chua
- Bánh mì
- Sữa
- Phở gà
- Sữa chua
Cháo gà bí
đỏ
Mì thịt
GỢI Ý THỰC ĐƠN MỘT TUẦN CHO TRẺ MẪU GIÁO
a. Thực đơn mùa hè:
33. Bữa ăn Tên món ăn Tên thực phẩm Số lượng (gam)
Bữa trưa
Cơm Gạo tẻ 65
Bò hầm củ quả
Thịt bò 30
Cà rốt 15
Khoai tây 30
Súp lơ xanh 20
Cà chua 20
Hành lá 2
Rau mùi 2
Muối 0,7
Dầu thực vật 3
Cải ngọt xào thịt, nấm
hương
Thịt lợn 10
Nấm hương 4
Cải ngọt 40
Hành lá 2
Muối 0,4
Dầu thực vật 4
Canh cua rau cải
Cua đồng 15
Cải xanh 30
Hành lá 2
Muối 0,4
Dầu thực vật 2
Dưa hấu Dưa hấu 80
Bữa phụ
Cháo tôm bí ngô
Gạo tẻ 30
Tôm đồng 25
Bí ngô 30
Hành lá 2
Muối 0,4
Dầu thực vật 4
Sữa chua Sữa chua 75
Giá trị dinh dưỡng của thực đơn:
Năng lượng: 664 Kcal
P/L/G = 17,2/28,9/53,8
GỢI Ý LƯỢNG THỰC PHẨM CHO THỰC ĐƠN MỘT NGÀY CỦA TRẺ MẪU GIÁO
34. * Hoạt động thể lực:
Đề án cung cấp giáo án và các bài tập vận động thể lực theo
từng độ tuổi. Nội dung các bài tập VĐ phù hợp với các độ
tuổi, có tính liên hoàn và phát triển từ dễ đến khó. Nội dung
bài tập phong phú: bài tập VĐ không dụng cụ; bài tập VĐ có
dụng cụ: với bục, thảm, bóng, con lăn/ống, dây chun/dây
treo…); bài tập yoga theo độ tuổi…
Nhà trường xây dựng lịch hoạt động: 1 tuần luyện tập 3 ngày,
mỗi ngày từ 30-40 phút.
35. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
SAU KHI TRIỂN KHAI THỰC ĐƠN DINH DƯỠNG HỌC ĐƯỜNG VÀ
GIÁO DỤC DINH DƯỠNG ĐỀ ÁN 41- TRƯỜNG MG MẦM NON 1
1. Đánh giá áp dụng thực đơn mới:
- Tính đa dạng thực phẩm (đạt được từ 90% số lượng thực phẩm như
thực đơn mẫu): Đạt
- Định lượng rau sơ chế (đáp ứng về lượng rau bao nhiêu % so với
thực đơn mẫu): đáp ứng về lượng rau 80% so với thực đơn mẫu
- Lượng rau bỏ thừa khoảng bao nhiêu % : 1%
- Màu sắc thực đơn: đa dạng và nhiều màu sắc
- Mùi vị (ngon, không ngon): ngon
- Cảm nhận của học sinh với thực đơn mới (hào hứng, thích ăn, ăn hết
xuất..): Học sinh hào hứng và thích ăn nhưng có một số học sinh
vẫn chưa quen ăn rau củ quả, một số mùi vị chưa quen như rong
biển tươi, phomat...
- Có thể áp dụng cho trẻ ăn hoa quả tất cả các ngày trong tuần không?
Có
36. - Tay nghề của đội ngũ cô nuôi được nâng cao do được đầu
bếp của hệ thống Vinschool hướng dẫn kỹ thuật chế biến một
số món ăn cho trẻ mầm non, đặc biệt là món ăn mới theo thực
đơn của Đề án.
- Trẻ hứng thú với các món ăn mới, đa dạng các món ăn, hình
thức ăn hấp dẫn, trẻ được ăn bằng khay nhiều ngăn thay vì ăn
bằng bát thông thường…
- Thực đơn thay đổi đa dạng, phong phú, chế biến hấp dẫn trẻ
- Phụ huynh có thể làm được cho trẻ ở nhà
37. Sức khỏe Lần 1(%)
(Đầu năm)
Lần 3
(Cuối năm)
So sánh
Cân nặng
Bình thường 93.8% 95.3% Tăng 1,5 %
Cao hơn 5.1% 4.7% Giảm 0.4%
Suy dinh dướng 1.1% 0 Giảm 1.1%
Chiều cao
Bình thường 97.8% 99.3% Tăng 1,5 %
Cao hơn 1.8% 0.7% Giảm 1.1%
Suy dinh dướng 0.4 0 Giảm 0.4%
CN/ CC
( BMI)
Bình thường 90% 93.3% Tăng 3,3 %
Thừa cân 5.1% 4.0 Giảm 1.1%
Béo phì 3% 2.7 Giảm 0.3%
SDD(độ vừa) 1.5% 0 Giảm 1.5%
SDD(độ nặng) 0.4% 0 Giảm 0.4%
KẾT QUẢ CÂN ĐO NĂM HỌC 2020-2021 SAU KHI ÁP DỤNG THỰC ĐƠN
VÀ CÁC BÀI TẬP VẬN ĐỘNG THỂ LỰC CỦA ĐỀ ÁN
38. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Khuyến khích các trường có điều kiện về CSVC cũng như
mức tiền ăn từ 25.000đ trở lên.
- Điều kiện CSVC:
+ Sân trường rộng rãi, bằng phẳng, không trơn trượt
+ Có các khu vực vận động ngoài trời đảm bảo râm mát, an
toàn
- Đảm bảo quy trình bếp một chiều, trang thiết bị đồng bộ, hiện
đại
39. XÂY DỰNG THỰC ĐƠN, CHẾ BIẾN MÓN ĂN ĐẢM BẢO DINH DƯỠNG
HỢP LÝ
40.
41.
42.
43.
44.
45.
46.
47.
48.
49.
50. TĂNG CƯỜNG CÁC BÀI TẬP VẬN ĐỘNG THỂ LỰC VÀO CÁC
THỜI ĐIỂM TRONG NGÀY