Chuyên đề lý thuyết Hóa tổng hợp – Ôn thi THPT Quốc gia 2018Maloda
Maloda gửi tới các em học sinh bộ tài liệu "Chuyên đề lý thuyết tổng hơp" chuyên đề tổng hợp các dạng bài tập lý thuyết giúp các em có thể ôn tập và hiểu sâu hơn về lý thuyết môn Hóa để giải quyết các bài toán dễ dàng hơn.
Link tải: https://drive.google.com/file/d/0BxuUHVv-OD-pZVVia2RrVjFjTEE
Maloda.vn - Kho sách quý, thi hết bí
Địa chỉ: Số 1 ngõ 7 phố Nguyên Hồng, Ba Đình, Hà Nội
De thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-chuyen-phan-boi-chauonthitot .com
Đề thi thử môn Hóa - Trường THPT chuyên Phan Bội Châu - tỉnh Nghệ An
Xem thêm các đề thi minh họa, đề thi mẫu, đề thi thử khác tại website http://diemthithptquocgia.vn/
Home - Điểm thi THPT Quốc Gia
diemthithptquocgia.vn
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Trò chơi
1.
2. _ Cả lớp chia đều làm 4 đội
_ Mỗi đội sẽ luân phiên chọn 2 câu hỏi được
chuẩn bị sẵn. Và cả 4 đội sẽ cùng trả lời câu
hỏi đó. Mỗi câu hỏi đúng sẽ nhận được 10 điểm.
_ Sau mỗi câu hỏi các đội sẽ nhận được 1 hoá
chất, và khi kết thúc 8 câu hỏi, các đội phải sử
dụng 8 hoá chất đó để viết thành 4 phương
trình phản ứng có thể xảy ra. (lưu ý, mỗi hoá
chất chỉ dùng 1 lần, cho 1 phương trình)
_ Đội nào hoàn thành nhiệm vụ trên sẽ nhận
được 50 điểm.
6. Câu Hỏi Màu Đỏ:
Hãy cho biết trong các phương trình phản ứng
trao đổi ion sau đây, phản ứng nào có phương trình
ion thu gọn khác với các phương trình còn lại?
A. Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O
B. 2KOH + H2SO4 K2SO4 + 2H2O
C. Mg(OH)2 + 2HNO3 Mg(NO3)2 + 2H2O
D. 2KHSO4 + 2NaOH K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O
H+ + OH- H2O
H+ + OH- H2O
Mg(OH)2 + 2H+ Mg2+ + 2H2O
H+ + OH- H2O
7. Câu Hỏi Màu Cam
Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình phản
ứng khi cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung
dịch AlCl3
Xuất hiện kết tủa trắng và sau đó kết tủa sẽ tan dần trong KOH dư
3KOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3KCl
Al(OH)3 + KOH KAlO2 + 2H2O
8. Câu Hỏi Màu Vàng
Cho dung dịch X có pH = 2. Hỏi phải thêm bao
nhiêu ml nước vào 10ml dung dịch X để thu được
dung dịch có pH = 3
A. 10 ml
B. 90 ml
C. 140 ml
D. 180 ml
9. Câu Hỏi Màu Lục
Với các dữ kiện sau đây, hãy cho biết các dung
dịch A, B, C là chất gì?
1 – Cho đá vôi vào A thấy đá vôi tan và thấy khí thoát ra.
2 – B làm cho phenolphtalein hoá hồng
3 – C là muối của natri, có thể tác dụng với cả A và B
4 – A tác dụng với bạc nitrat xuất hiện kết tủa trắng
5 – Hoà tan vôi sống vào nước, ta thu được B.
6 - Khi C tác dụng với A , xuất hiện mùi trứng thối
A: HCl – B: Ca(OH)2 C: NaHS
10. Câu Hỏi Màu Lam
Hãy cho biết trong các phản ứng sau đây, phản
ứng nào không xảy ra (chọn nhiều đáp án)
A. CuS + 2HCl CuCl2 + H2S
B. HClO + KOH KClO + H2O
C. NaF + HCl NaCl + HF
D. KNO3 + NaCl NaNO3 + KCl
E. Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaOH
F. H2S + FeCl2 FeS + 2HCl
G. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
H. FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
11. Câu Hỏi Màu Chàm
Cho các dung dịch NaCl, Na2CO3, AlCl3 bị mất
nhãn. Quan sát thí nghiệm và hãy cho biết các ống
nghiệm A, B, C lần lượt chứa các dung dịch nào?
A: Na2CO3 – B: NaCl – C: AlCl3
Quỳ
Tím
Ống nghiệm A Ống nghiệm B Ống nghiệm C
12. Câu Hỏi Màu Hồng
Hãy cho biết nước mưa thường có môi trường gì?
A. Trung Tính
B. Bazơ yếu
D. Bazơ mạnh
C. Axit yếu
E. Axit mạnh
13. Câu Hỏi Màu Tím
Nộng độ HCl quá cao trong dạ dày là nguyên
nhân gây ra hiện tượng đau dạ dày. Để khắc phục cơn
đau, người ta sử dụng thuốc muối nabica có thành
phần chính là natri hiđrocacbonat. Hãy viết phương
trình phân tử và ion thu gọn) của phản ứng xảy ra khi
cho thuốc muối vào dạ dày.
NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2
HCO3
- + H+ H2O + CO2