SlideShare a Scribd company logo
1 of 104
THUYẾT MINH DỰ ÁN
NHÀ MÁY BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM
VÀ SẢN XUẤT CẤU KIỆN BÊ TÔNG
CÔNG NGHỆ MỚI
CÔNG TY TNHH
Địa điểm:
, tỉnh Bình Định
CÔNG TY TNHH
-----------  -----------
DỰ ÁN
NHÀ MÁY BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM
VÀ SẢN XUẤT CẤU KIỆN BÊ TÔNG
CÔNG NGHỆ MỚI
Địa điểm:tỉnh Bình Định
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH
Giám đốc
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................. 10
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 11
5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 11
5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 12
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 13
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 13
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 13
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................................... 19
1.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật.......................................................................... 20
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG.............. 24
2.1. Thị trường vật liệu xây dựng của Việt Nam ................................................ 24
2.2. Định hướng phát triển các ngành liên quan đến phát triển VLXD.............. 26
2.3. Nghiên cứu đánh giá thị trường sản phẩm................................................... 31
2.4. XÁC ĐỊNH KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ............... 32
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 33
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 33
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 34
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 35
4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 35
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
3
4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 35
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 35
5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 35
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 35
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 36
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 36
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 36
2.1. Tổng quan mô hình trạm trộn bê tông tươi.................................................. 37
2.2. Xử lý bụi nhà máy........................................................................................ 41
2.3. Quy trình sản xuất bê tông ........................................................................... 42
2.4. Sản xuất cấu kiện bê tông............................................................................. 43
III. PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY........................................... 44
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 47
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 47
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 47
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 47
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 47
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 47
2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 47
2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 48
III. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ........ 48
3.1. San nền ......................................................................................................... 48
3.2. Đường giao thông......................................................................................... 51
3.3. Thoát nước mưa: .......................................................................................... 59
3.4. Hệ thống cấp nước sinh hoạt, PCCC............................................................ 61
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
4
3.5. Hạng mục cấp điện....................................................................................... 63
3.6. Thông tin liên lạc.......................................................................................... 65
3.7. Xử lý chất thải rắn........................................................................................ 66
3.8. Hạng mục cây xanh...................................................................................... 67
IV. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ..................................................... 67
4.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 67
4.2. Tổ chức quản lý và lao động........................................................................ 68
4.3. Lao động và đào tạo ..................................................................................... 68
4.4. Phương án nhân sự dự kiến.......................................................................... 68
4.5. Quảng cáo và tiếp thị.................................................................................... 69
4.6. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 69
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 70
I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 70
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 70
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 72
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 72
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 72
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 74
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 77
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 77
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 77
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 83
VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 86
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 87
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
5
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 87
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 89
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 89
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 89
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 90
2.4. Phương ánvay............................................................................................... 90
2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 91
KẾT LUẬN......................................................................................................... 94
I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 94
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 94
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 95
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 95
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 96
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 97
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 98
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 99
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn................................... 100
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. .......................... 101
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ............................ 102
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ....................... 103
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Địa điểm thực hiện dự án:, tỉnh Bình Định.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 40.095,0 m2
(4,01 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 132.273.274.000 đồng.
(Một trăm ba mươi hai tỷ, hai trăm bảy mươi ba triệu, hai trăm bảy mươi bốn
nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (62,2%) : 82.273.274.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (37,8%) : 50.000.000.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Sản xuất bê tông tươi 249.600,0 m3
/năm
Sản xuất cấu kiện bê tông và các sản phẩm
bê tông
30.000,0 sản phẩm/năm
Công suất thiết kế khu trạm trộn bê tông BTXM 120 m3/h; nhà máy sản
xuất VLXD với công suất thiết kế 30.000 sản phẩm ống cống, cống hộp/năm và
các cấu kiện bê tông xi măng đúc sẵn như hào kỹ thuật, bó vỉa bê tông...
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Bình Định
Nền kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định trong những năm qua đã phát triển
không ngừng trên khắp các lĩnh vực. Cụ thể, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình
quân của tỉnh đạt 6,4%/năm (2016 – 2020); tổng thu ngân sách Nhà nước ước
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
7
thực hiện trên 48.500 tỷ đồng, tốc độ thu tăng bình quân gần 16%/năm. Đến
tháng nay, toàn tỉnh có 78/121 xã đạt chuẩn nông thôn mới (tỷ lệ trên 69%),
bình quân số tiêu chí/xã là 16,2 tiêu chí. Đặc biệt, trong 5 năm qua, môi trường
đầu tư, kinh doanh của Bình Định không ngừng được cải thiện rõ rệt, Chỉ số
Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) luôn nằm trong nhóm tốt, khá của cả nước,
góp phần đưa Bình Định trở thành điểm đến hấp dẫn đối với các nhà đầu tư.
Mục tiêu phát triển của địa phương trong giai đoạn 2021 – 2025 cụ thể
như sau, tổng sản phẩm địa phương bình quân hàng năm tăng 7 - 7,5%, GRDP
bình quân đầu người đạt trên 3.900 USD; thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
đạt 16.000 tỷ đồng, phấn đấu cân đối thu - chi ngân sách địa phương. Tổng kim
ngạch xuất khẩu giai đoạn 2020 - 2025 ước đạt 6.000 triệu USD. Huy động vốn
đầu tư toàn xã hội 5 năm đạt 41%/GRDP. Về xã hội, địa phương phấn đấu đến
năm 2020, tỷ lệ đô thị hóa đạt từ 45,3% trở lên, trên trên 85% số xã đạt tiêu chí
nông thôn mới, 36 xã đạt tiêu chí nông thôn mới nâng cao, 7 đơn vị cấp huyện
đạt chuẩn nông thôn mới. Bên cạnh đó, tỷ lệ lao động qua đào tạo và bồi dưỡng
nghề đạt 66%; Giải quyết việc làm mới bình quân hàng năm khoảng 30.000
người. Đây là các yếu tố thuận lợi để thúc đẩy ngành công nghiệp xây dựng nói
chung và ngành sản xuất VLXD nói riêng cùng phát triển.
Ngành sản xuất vật liệu xây dựng
Cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, trong những năm qua,
ngành công nghiệp Vật liệu xây dựng nước ta đã phát triển mạnh mẽ về chiều
rộng cũng như chiều sâu, không những về số lượng mà cả về chất lượng, chủng
loại, mẫu mã, màu sắc, đáp ứng nhu cầu xây dựng trong nước và đã xuất khẩu ra
nước ngoài.
Vật liệu xây dựng có vai trò rất quan trọng và cần thiết trong các công
trình xây dựng, nó quyết định chất lượng, tuổi thọ, mỹ thuật và giá thành của
công trình. Chất lượng của vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công
trình, nên ngành vật liệu xây dựng luôn được đầu tư và chú trọng phát triển. Nhờ
vậy, cho đến nay nhiều thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng được cải tiến và thay
đổi, công nghệ mới được đưa vào hoạt động tạo ra nhiều sản phẩm mới làm thay
đổi sâu sắc bộ mặt của ngành vật liệu xây dựng.
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
8
Về chi phí vật liệu xây dựng trong công trình chiếm một tỷ lệ tương đối
lớn trong tổng giá thành xây dựng. Cụ thể, đối với các công trình dân dụng và
công nghiệp chi phí có thể chiếm đến 80%, đối với các công trình giao thông
đến 75%, đối với các công trình thủy lợi có thể chiếm đến 55%.
Về việc sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng: tiếp thu khoa học công
nghệ tiên tiến, kỹ thuật hiện đại của thế giới, chúng ta đã đầu tư xây dựng nhiều
nhà máy xi măng hiện đại, hàng loạt dây chuyền sản xuất gạch ceramic, granite,
gốm cotto, gạch chịu lửa, sứ vệ sinh, kính xây dựng, chế biến đá ốp lát thiên
nhiên và nhân tạo với công nghệ hiện đại, đưa sản lượng xi măng từ 2,9 triệu tấn
lên 25 triệu tấn, trở thành nước có sức tiêu thụ xi măng đứng thứ 25 trên thế
giới; sứ vệ sinh từ 30.000 lên 8 triệu sản phẩm; gạch ceramic, granite từ 200.000
m2 lên 169,5 triệu m2 (trong đó có 25 triệu m2 gạch ốp lát ceramic), đứng hàng
thứ 9 trên thế giới; kính xây dựng từ 2,3 triệu m2 lên 80 triệu m2, phát triển
nhiều loại vật liệu mới như vật liệu composite, cửa sổ nhựa có thép gia cường,
vật tư, thiết bị trang trí nội thất, vật liệu cách âm, cách nhiệt,…
Vật liệu xây dựng đã góp phần quan trọng vào việc xây dựng cơ sở vật
chất, phát triển kinh tế xã hội của đất nước, xây dựng các khu công nghiệp, các
đô thị mới, làm thay đổi diện mạo kiến trúc đô thị. Có thể nói, ngày nay thị
trường vật liệu xây dựng và thiết bị nội thất rất phong phú và đa dạng, là thị
trường sôi động nhất trong thời kì đổi mới. Trong thời gian gần đây và những
năm tới, sản xuất VLXD đồng thời là giải pháp hiệu quả để xử lý khối lượng lớn
chất thải của các ngành công nghiệp, nông nghiệp và rác thải sinh hoạt đô thị.
Sản xuất bê tông thương phẩm
Trong những năm gần đây bê tông thương phẩm và bê tông cấu kiện đã
được sử dụng rộng rãi, không những được sử dụng tại các công trường thi công
lớn mà còn được sử dụng trong các công trình xây dựng của các hộ dân.
Đồng thời, bê tông cấu kiện là hướng phát triển tiên tiến của ngành công
nghiệp bê tông và là điều kiện để thực hiện công nghiệp hóa ngành xây dựng.
Bình Định là một trong những tỉnh có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú,
đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất bê tông, ngoài việc đáp ứng nhu cầu xây dựng
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
9
trong tỉnh còn cung cấp cho các công trình xây dựng tại các tỉnh khác trong
vùng.
Tuy chưa có thống kê đầy đủ, nhưng thực tế cho thấy, bê tông thương
phẩm mới được sử dụng chủ yếu tại các công trường thi công lớn, chủ yếu là các
trạm trộn đi theo công trình, trạm trộn di động. Theo số liệu điều tra, khảo sát
của Viện Vật liệu xây dựng, tính đến 30/6/2022, trên địa bàn tỉnh Bình Định có
20 đơn vị với 15 trạm trộn bê tông thương phẩm, tổng công suất đạt 1.529 m3 /h
tương đương 3,7 triệu m3 /năm; 7 dây chuyền sản xuất bê tông cấu kiện với tổng
công suất đạt 82.000 m3 /năm.
Các cơ sở sản xuất bê tông được phân bố chủ yếu tại thành phố Quy Nhơn
8 cơ sở; huyện Tuy Phước 4 cơ sở, thị xã An Nhơn 3 cơ sở và thị xã Hoài Nhơn
4 cơ sở, tổng sản lượng năm 2022 của các cơ sở sản xuất bê tông trên địa bàn
tỉnh chỉ đạt khoảng 2,2 triệu m3 bê tông thương phẩm và 65.000 m3 bê tông cấu
kiện. Các trạm trộn bê tông thương phẩm chủ yếu tập trung ở các thị xã, thành
phố lớn với khối lượng lớn các nhà cao tầng hoặc các khu vực có nhiều dự án
xây dựng đang được đồng loạt triển khai, như tại các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh, các công trình xây dựng của các hộ dân, các công trình nhỏ vẫn sử
dụng phương pháp trộn tại chỗ.
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà
máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”tại Lô
B4-06, KCN Nhơn Hội - Khu A, KKT Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, tỉnh
Bình Địnhnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp
phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo
phục vụ cho ngànhcông nghiệp vật liệu xây dựngcủa tỉnh Bình Định.
Với định hướng phát triển các khối ngành dịch vụ trong đó chủ chốt các
ngành dịch vụ Logictis, du lịch, khu đô thị, hiện nay tỉnh Bình Định đang đẩy
mạnh phát triển hạ tầng giao thông, hạ tầng khu đô thị, do đó, dự án “Nhà máy
bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”phù hợp
với bối cảnh kinh tế của tỉnh, phù hợp với chính sách phát triển bền vững, chính
sách sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên.
Kế hoạch đầu tư dự án, góp phần tăng tích lũy cho Doanh nghiệp để
không ngừng đầu tư phát triển, tăng thu nhập và đời sống cho người lao động
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
10
của Doanh nghiệp, đồng thời góp phần tăng nguồn thu ngân sách, phát triển
ngành nghề mới tại địa phương.
Việc đầu tư mới dự án nói trên là hoàn toàn phù hợp với chủ trương
chung của tỉnh cũng như điều kiện về địa lý, về giao thông của địa điểm đầu tư.
Dự án không chỉ nhằm khai thác tối đa những thế mạnh về mối giao lưu kinh tế
trong tỉnh và các vùng lân cận cung cấp, góp phần xây dựng hiệu quả quỹ đất
của địa phương, tạo điều kiện giải quyết việc làm cho một số lực lượng lao động
địa phương và trong khu vực, tạo ra nguồn thu đóng góp vào ngân sách nhà
nước.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ về việc
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
11
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
 Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý
VLXD;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về
Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công trình năm 2021.
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện
bê tông công nghệ mới” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản
phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá
trị sản phẩm ngành sản xuất vật liệu xây dựng phục vụ nhu cầu trong nước và
xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa
phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Bình Định.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Bình Định.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
12
4.2. Mục tiêu cụ thể
 Đầu tư dây chuyền trạm trộn bê tông cung cấp sản phẩm bê tông tươi và
các loại cấu kiệnbê tông chất lượng sử dụng công nghệ hiện đại, chuyên nghiệp,
tự động hóa và thân thiện với môi trường có quy mô công suất lớn đáp ứng nhu
cầu trong nước, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định hiện hành.
 Tạo ra các chủng loại bê tông chất lượng cao nhằm cung cấp bê tông tươi
thương phẩm cho các dự án công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định, đáp ứng
được các yêu cầu về mặt chất lượng và số lượng của các công trình.
 Tạo ra các sản phẩm vật liệu xây dựng bê tông cấu kiện chất lượng cao,
đây là hướng phát triển tiên tiến của ngành công nghiệp bê tông và là điều kiện
để thực hiện công nghiệp hóa ngành xây dựng. Bình Định là một trong những
tỉnh có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất bê
tông, ngoài việc đáp ứng nhu cầu xây dựng trong tỉnh còn cung cấp cho các
công trình xây dựng tại các tỉnh khác trong vùng.
 Tận dụng nguồn vật liệu đầu vào sẵn có của Công ty và tại địa phương để
tạo sản phẩm đầu ra với giá thành hợp lý, chất lượng đạt tiêu chuẩn theo quy
định.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Sản xuất bê tông tươi 249.600,0 m3
/năm
Sản xuất cấu kiện bê tông và các sản phẩm
bê tông
30.000,0 sản phẩm/năm
 Thiết lập các điều kiện cần thiết về cơ sở hạ tầng, tài chính và nguồn nhân
lực cho ngành sản xuất vật liệu xây dựng, nâng cao năng lực, sản xuất.
 Không ngừng đào tạo nâng cao năng lực quản lý, vận hành sản xuất, ứng
dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất kinh doanh.
 Phát triển dự án phải bảo đảm tính bền vững, góp phần phát triển kinh tế,
tạo sự ổn định xã hội và bảo vệ môi trường, phù hợp với các quy hoạch khác
liên quan.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bình
Địnhnói chung.
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
13
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
14
Bình Định là một trong 5 tỉnh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung,
được xem là cửa ngõ hướng biển của các nước trong tiểu vực khu Mê Kông mở
rộng, là đầu mối phía Đông của đường 19 - hành lang Đông - Tây nối Duyên
Hải và Tây Nguyên, chiều dài bờ biển là 134 km. Bình Định nằm trên quốc lộ
1A, 1D, có hệ thống cảng biển, sân bay và mạng lưới đường sông, đường biển
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
15
thuận lợi, gắn kết quan hệ toàn diện của Bình Định với các tỉnh khác trong cả
nước và quốc tế. Tỉnh có 11 đơn vị hành chính gồm 1 thành phố, 2 thị xã, 8
huyện, có diện tích tự nhiên là 6.050 km2 , dân số năm 2012 là 1,501 triệu người
(mật độ dân số 248,2 người/km2 ), chiếm khoảng 24% dân số Vùng Kinh tế
trọng điểm miền Trung và 1,7% dân số cả nước.
Tỉnh Bình Định nằm trong giới hạn: từ 13°30´ đến 14°42´ vĩ độ Bắc; từ
108°35´ đến 109°18´ kinh độ Đông. Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi, phía Nam
giáp tỉnh Phú Yên, phía Tây giáp tỉnh Gia Lai, phía Đông giáp biển Đông. Tỉnh
Bình Định có địa hình đa dạng từ núi cao, núi thấp đến đồng bằng, bán đảo và
cồn cát ven biển, khu vực đồng bằng bị chia cắt mạnh cũng là nơi dân cư tập
trung đông đúc và cũng là vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh.
Điều kiện tự nhiên
Địa hình của tỉnh tương đối phức tạp, thấp dần từ Tây sang Đông, phía
Tây của tỉnh là vùng núi rìa phía đông của dãy Trường Sơn Nam, kế tiếp là vùng
trung du và tiếp theo là vùng ven biển. Các dạng địa hình phổ biến là các dãy
núi cao, đồi thấp xen lẫn thung lũng hẹp độ cao trên dưới 100 mét, hướng vuông
góc với dãy Trường Sơn, các đồng bằng lòng chảo, các đồng bằng duyên hải bị
chia nhỏ do các nhánh núi đâm ra biển. Ngoài cùng là cồn vát ven biển có độ
dốc không đối xứng giữa 2 hướng sườn đông và tây. Các dạng địa hình chủ yếu
của tỉnh là:
Vùng núi: nằm về phía tây bắc và phía tây của tỉnh có diện tích khoảng
249.866 ha, phân bố ở các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Tây Sơn và
Hoài Ân. Địa hình khu vực này phân cắt mạnh, sông suối có độ dốc lớn, là nơi
phát nguồn của các sông trong tỉnh. Nhiều khu vực núi ăn ra sát biển tạo thành
các mỏm núi đá dọc theo bờ, vách núi dốc đứng và dưới chân là các dải cát hẹp.
Đặc tính này đã làm cho địa hình ven biển trở thành một hệ thống các dãy núi
thấp xen lẫn với các cồn cát và đầm phá.
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
16
Vùng đồi: nằm tiếp giáp giữa miền núi phía tây và đồng bằng phía đông,
có diện tích khoảng 159.276 ha (chiếm khoảng 10% diện tích), có độ cao dưới
100 m, độ dốc tương đối lớn từ 10° đến 15°. Phân bố ở các huyện Hoài Nhơn,
An Lão và Vân Canh.
Vùng đồng bằng: Tỉnh Bình Định không có dạng đồng bằng châu thổ mà
phần lớn là các đồng bằng nhỏ được tạo thành do các yếu tố địa hình và khí hậu,
các đồng bằng này thường nằm trên lưu vực của các con sông hoặc ven biển và
được ngăn cách với biển bởi các đầm phá, các đồi cát hay các dãy núi.
Vùng ven biển: Bao gồm các cồn cát, đụn cát tạo thành một dãy hẹp chạy
dọc ven biển với chiều rộng trung bình khoảng 2 km, hình dạng và quy mô biến
đổi theo thời gian. Trong tỉnh có các dải cát lớn là: dải cát từ Hà Ra đến Tân
Phụng, dải cát từ Tân Phụng đến vĩnh Lợi, dải cát từ Đề Gi đến Tân Thắng, dải
cát từ Trung Lương đến Lý Hưng.
Khí hậu
Khí hậu tỉnh Bình Định có tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa, được chia làm
hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa. Mùa khô bắt đầu từ tháng 1 đến tháng 8
và mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 12 hàng năm.
- Nhiệt độ không khí trung bình năm: ở khu vực miền núi biến đổi
20,1÷26,10C, cao nhất là 31,70C và thấp nhất là 16,50C. Tại vùng duyên hải,
nhiệt độ không khí trung bình năm là 27,00C, cao nhất 39,90C và thấp nhất
15,80C.
- Độ ẩm tuyệt đối trung bình tháng trong năm: tại khu vực miền núi là
22,5÷27,9% và độ ẩm tương đối 79÷92%; tại vùng duyên hải độ ẩm tuyệt đối
trung bình là 27,9% và độ ẩm tương đối trung bình là 79%.
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
17
- Chế độ mưa: mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12. Riêng đối với khu
vực miền núi có thêm một mùa mưa phụ tháng 5÷8 do ảnh hưởng của mùa mưa
Tây Nguyên. Đối với các huyện miền núi tổng lượng mưa trung bình năm
2.000÷2.400 mm. Đối với vùng duyên hải tổng lượng mưa trung bình năm là
1.751 mm. Tổng lượng mưa trung bình có xu thế giảm dần từ miền núi xuống
duyên hải và có xu thế giảm dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
- Về bão: Bình Định nằm ở miền Duyên hải Nam Trung Bộ, đây là miền
thường có bão đổ bộ vào đất liền. Hàng năm trong đoạn bờ biển từ Quảng Nam
– Đà Nẵng đến Khánh Hòa trung bình có 1,04 cơn bão đổ bộ vào. Tần suất xuất
hiện bão lớn nhất tháng 9÷11.
Các nguồn tài nguyên
- Tài nguyên đất: Diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 6.025,6 km2, có thể chia
thành 11 nhóm đất với 30 loại đất khác nhau, trong đó quan trọng nhất là nhóm
đất phù sa có khoảng trên 70 nghìn ha, phân bố dọc theo lưu vực các sông. Đây
là nhóm đất canh tác nông nghiệp tốt nhất, thích hợp với trồng cây lương thực
và cây công nghiệp ngắn ngày. Diện tích đất chưa sử dụng còn rất lớn, chiếm tới
34% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh, đây chính là một tiềm năng lớn cần được
đầu tư khai thác..
- Tài nguyên biển: Với 134 km bờ biển, Bình Định sở hữu nhiều bãi tắm
đẹp nổi tiếng, rộng hàng trăm ha, còn rất hoang sơ, cát trắng mịn thoai thoải,
nước biển trong xanh, quanh năm tràn ngập ánh nắng: Quy Nhơn, Hải Giang,
Trung Lương, Tân Thanh, Vĩnh Hội và nhiều đảo gần bờ: Nhơn Châu, Hòn
Khô, Đảo Yến,… Là nguồn tài nguyên to lớn cho sự phát triển du lịch nghỉ
dưỡng biển với nguồn lợi hải sản phong phú có giá trị kinh tế cao và các đặc sản
quý hiếm như: cá thu, cá ngừ đại dương, tôm, mực, yến sào, tôm hùm, cua
huỳnh đế... được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng. Khả năng khai thác
hàng năm 120.000 tấn hải sản..
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
18
- Tài nguyên rừng: Bình Định hiện có khoảng 196.000 ha đất lâm nghiệp,
trong đó trên 151.500 ha rừng tự nhiên và hơn 44.300 ha rừng trồng. Rừng hiện
nay còn tập trung chủ yếu ở những vùng xa đường giao thông nên chỉ có ý nghĩa
lớn về phòng hộ và bảo vệ môi trường. Xét theo mục đích kinh tế thì rừng sản
xuất có 65,5 nghìn ha, rừng phòng hộ có gần 128 nghìn ha. Rừng Bình Định có
hơn 40 loài cây có giá trị dược liệu, phân bố hầu khắp ở các huyện như: ngũ gia
bì, sa nhân, thiên niên kiện, bách bộ, thổ phục linh, hoàng đằng, thiên môn,
phong kỷ, kim ngân. Vùng trung du, ven biển có cây dừa, trám, đặc biệt cây mai
gừng có giá trị dược liệu cao, nhưng chủ yếu phân bố ở vài vùng đất hẹp tại
huyện Vĩnh Thạnh. Cây sa nhân cũng có giá trị xuất khẩu cao.
- Tài nguyên khoáng sản: Hiện nay trên địa bàn tỉnh Bình Định đã xác định
được có một số chủng loại khoáng sản làm VLXD sau: sét gạch ngói, đá xây
dựng, đá ốp lát, cao lanh, fenspat, cát thủy tinh, cát xây dựng, đất san lấp,
puzơlan. Trong các chủng loại khoáng sản trên, phải kể đến sét gạch ngói và đá
ốp lát có chất lượng tốt và trữ lượng tương đối lớn, mà không phải tỉnh nào cũng
có. Nguồn tài nguyên khoáng sản của Bình Định khá đa dạng, phong phú về
chủng loại, nhiều loại có trữ lượng lớn, bao gồm: đá ốp lát, đá xây dựng, cát xây
dựng, sét gạch ngói, vật liệu san lấp..Trong số các loại khoáng sản này, đặc biệt
phải kể đến đá ốp lát và sét gạch ngói vì đây là nguồn nguyên liệu có trữ lượng
lớn, chất lượng tốt và chỉ tập trung tại một số địa phương trong cả nước. Nhìn
chung, nguồn khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh tương đối đa
dạng, một số chủng loại có giá trị cao, trữ lượng lớn, chất lượng tốt. Tuy nhiên,
bên cạnh đó có một số loại khoáng sản có chất lượng tốt nhưng lại nằm trong
các khu vực cấm khai thác, hạn chế khai thác như sét gạch ngói, cát xây dựng do
ảnh hưởng đến an ninh lương thực và môi trường sinh thái. Vấn đề này tác động
trực tiếp đến các doanh nghiệp đang khai thác chế biến khoáng sản làm VLXD
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
19
làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp đối với các sản phẩm cùng loại
trên thị trường.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
Kinh tế
Theo báo cáoCục Thống kê tỉnh Bình Định cho thấy, năm 2022, tổng sản
phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) theo giá so sánh 2010 ước tăng 8,57%. Trong
đó, giá trị tăng thêm của các ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 3,26%;
công nghiệp - xây dựng tăng 8,55%; dịch vụ tăng 12,61%; thuế sản phẩm trừ trợ
cấp sản phẩm tăng 6,0%.
Năm 2022, tổng mức thực hiện vốn đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh
Bình Định ước đạt 46.950,2 tỷ đồng, tăng 10,8%; tổng mức bán lẻ hàng hóa và
doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt 94.906 tỷ đồng, tăng 19,2%; tổng kim ngạch
xuất khẩu ước đạt 1.550,3 triệu USD, tăng 9,3%; tổng sản phẩm trên địa bàn
bình quân đầu người ước đạt 70,7 triệu đồng/người, tăng 11,59%; năng suất lao
động của toàn nền kinh tế theo giá hiện hành ước tính đạt 128,8 triệu đồng/lao
động, tăng 15,5 triệu đồng/người so với cùng kỳ; tổng thu ngân sách Nhà nước
ước thực hiện 16.551,8 tỷ đồng, vượt 35,6% dự toán năm và tăng 13,7% so với
cùng kỳ.
Dân số và lao động
Theo tổng điều tra dân số tính đến ngày tháng 8 năm 2021, toàn tỉnh có
1.487.009 người, trong đó nam chiếm 49,2%, nữ chiếm: 50,8%. Dân số ở thành
thị chiếm 31,9%, nông thôn chiếm 68,1%, mật độ dân số là 246 người/km² và
dân số trong độ tuổi lao động chiếm khoảng chiếm: 58.8% dân số toàn tỉnh.
Ngoài dân tộc Kinh, còn có các dân tộc khác nhưng chủ yếu là Chăm, Ba Na và
Hrê, bao gồm khoảng 2,5 vạn dân.
Dân cư trên địa bàn tỉnh phân bố không đều, mật độ dân số toàn tỉnh là
251,8 người/km2; dân cư tập trung đông nhất tại khu vực thành phố Quy Nhơn
(mật độ dân số trung bình 1007,2 người/km2), tiếp đến là tại thị xã An Nhơn
(mật độ trung bình 752,8 người/km2), thị xã Hoài Nhơn (mật độ trung bình
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
20
502,2 người/km2); thấp nhất là huyện Vân Canh với 31,6 người/km2. Tỷ lệ đô
thị hóa tính đến năm 2023 đạt 46,3%.
1.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
Tỉnh Bình Định có hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật khá tốt, cơ bản đáp
ứng được nhu cầu về giao thông vận tải, cung cấp điện, nước, nhiên liệu, thông
tin liên lạc,... cho sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân.
1.3.1. Giao thông vận tải
Bình Định có mạng lưới giao thông khá phát triển tập trung vào 4 loại
hình: đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không. Đó là một lợi thế
để Bình Định có thể phát triển một nền kinh tế toàn diện, giao lưu, hợp tác trong
và ngoài nước trong sản xuất kinh doanh, du lịch và trao đổi sản phẩm hàng hoá.
Trong những năm gần đây, lĩnh vực vận tải của tỉnh khá phát triển, đáp ứng
được nhu cầu đi lại của người dân và phát triển kinh tế.
a. Đường bộ
Đã tập trung huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu phát
triển của tỉnh, tạo diện mạo mới cho đô thị và nông thôn trên địa bàn. Thực hiện
tốt công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch; chú trọng giải quyết tốt các vấn đề
liên quan đến sản xuất và đời sống của người dân phải di dời trong các vùng dự
án.
Các công trình giao thông trọng điểm được tập trung đầu tư xây dựng; đã
hoàn thành các dự án: nâng cấp Quốc lộ 1D, nút giao thông Đống Đa – Hoa Lư,
Đường Quốc lộ 19 mới (đoạn từ Cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1), đường
phía Tây tỉnh ĐT.638 (đoạn Canh Vinh – Quy Nhơn), cải tạo, nâng cấp các
tuyến giao thông nội tỉnh…; đang tập trung hoàn thành dự án đường trục Khu
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
21
kinh tế Nhơn Hội kéo dài; triển khai một số đoạn của tuyến đường ven biển; mở
rộng đường vào sân bay Phù Cát (đoạn từ Quốc lộ 1 đến sân bay Phù Cát)…
Quốc lộ 1A qua tỉnh dài 118 km, xuyên suốt chiều dài của tỉnh; Quốc lộ
1D qua tỉnh dài 21,6 km nối thành phố Quy Nhơn với huyện Sông Cầu tỉnh Phú
Yên trên tuyến Quốc lộ 1A. Quốc lộ 19 địa phận Bình Định có chiều dài 69,5
km nối liền cảng Quy Nhơn Bình Định với các tỉnh Tây Nguyên, cửa khẩu Bờ
Y, tỉnh Kon Tum sang Nam Lào và cửa khẩu Lệ Thanh, tỉnh Gia Lai sang Đông
Bắc Campuchia. Quốc lộ 19B qua Bình Định dài 60 km nối liền cảng nước sâu
Nhơn Hội thuộc khu kinh tế Nhơn Hội đến thị Thị trấn Phú Phong, huyện Tây
Sơn; Đường ven biển Nhơn Hội – Tam Quan dài 107 km, là con đường phục vụ
phát triển du lịch, dịch vụ; Đường phía Tây của tỉnh dài 112 km từ An Nhơn đi
Hoài Nhơn, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; Toàn tỉnh có 13 tuyến đường
tỉnh lộ với chiều dài 494,6 km đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, V; 48 tuyến đường
huyện với tổng chiều dài 475,6 km; 442 km đường đô thị với quy mô chủ yếu là
đường 2,3 làn xe, một số tuyến đường trục có 4 làn xe và 4.130 km đường nông
thôn.
Đường sắt Bắc – Nam đi qua Bình Định dài 148 km gồm 11 ga, trong đó
ga Diêu Trì là ga lớn, là đầu mối của tất cả các loại tàu trên tuyến đường sắt.
Ngoài các chuyến tàu Bắc- Nam còn các chuyến tàu nhanh từ Quy Nhơn đi vào
các tỉnh khu vực Nam Trung bộ đến TP Hồ Chí Minh và đi ra các tỉnh Phía Bắc
đến Hà Nội.
c. Đường thủy.
Bình Định có 04 sông lớn là sông Kôn, sông Lại Giang, sông La Tinh và
sông Hà Thanh, hiện có khoảng 135 hồ tự nhiên và nhân tạo với tổng diện tích
38.000 ha chuyên dùng để cung cấp nước cho các loại cây trồng và nuôi trồng
thủy sản. Hệ thống mạng lưới các sông suối tập trung nhiều ở miền núi tạo điều
kiện thuận lợi cho việc phát triển thủy lợi và thủy điện
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
22
Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thủy lợi; đầu tư sửa chữa, nâng
cấp bảo đảm an toàn các hồ chứa nước. Đã triển khai nâng cấp 21 hồ, đập (trong
đó 16 hồ, đập theo dự án WB8), xây dựng hoàn thành Đập ngăn mặn trên sông
Lại Giang, kênh tưới Thượng Sơn, kè hạ lưu sông Hà Thanh, sông Kôn, khởi
công xây dựng hồ Đồng Mít,…; hoàn thiện và đưa vào sử dụng một số dự án
ODA quan trọng như: các tiểu dự án của Dự án Phát triển nông thôn tổng hợp
miền Trung, Dự án Vệ sinh môi trường bền vững thành phố Quy Nhơn (giai
đoạn 1), các dự án tái thiết sau thiên tai; nâng cấp hệ thống đê khu Đông, một số
kè chắn sóng ven biển... thí điểm đầu tư hệ thống tưới tiết kiệm trên cây trồng để
ứng phó với tình hình nắng hạn trên địa bàn tỉnh. Triển khai thực hiện có hiệu
quả chính sách kiên cố hoá kênh mương, kênh mương nội đồng giai đoạn 2016 –
2020; nâng cấp,cải tạo một số công trình cấp nước sạch hiện có, đầu tư xây dựng
mới các công trình cấp nước sạch tập trung tại các vùng thường xuyên thiếu
nước trong mùa nắng hạn. Lưới điện nông thôn tiếp tục được đầu tư nâng cấp;
đang triển khai thực hiện dự án kéo lưới điện quốc gia đến xã đảo Nhơn Châu.
d. Đường biển
Bình Định có cảng biển quốc tế Quy Nhơn, cảng Thị Nại và Tân cảng
Miền Trung, trong đó cảng biển quốc tế Quy Nhơn có khả năng đón tàu tải trọng
từ 5 vạn tấn, cách Phao số 0 khoảng 6 hải lý, cách hải phận quốc tế 150 hải lý.
Lượng hàng qua Cảng Quy Nhơn năm 2018 đạt trên 8,2 triệu TTQ, phấn đấu
đến năm 2020 đạt trên 10 triệu TTQ..
e. Đường hàng không
Sân bay Phù Cát cách thành phố Quy Nhơn 30 km về phía Tây Bắc, có
đường băng rộng 45 m dài 3.050 m. Tuyến Quy Nhơn – Thành phố Hồ Chí
Minh, Quy Nhơn – Hà Nội và ngược lại có các chuyến bay của Vietnam
Airlines, Vietjet Air, Jetstar Pacific, Bamboo airways. Nhà ga hàng không Phù
Cát đã được nâng cấp với công suất trên 1,5 triệu hành khách/giờ.
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
23
1.3.2. Mạng lưới điện
Bình Định đã xây dựng và thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh
giai đoạn 2016 – 2025 có xét đến tới 2035 với mục tiêu đảm bảo sự phát triển
cân đối hài hòa, đồng bộ giữa phát triển nguồn và lưới điện, đáp ứng được yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (Quyết định số 3145/QĐ-UBND ngày
30/8/2017 của UBND tỉnh Bình Định). Những năm qua đã tranh thủ nguồn vốn
WB đầu tư trung áp, hạ áp, đến nay 100% xã có điện lưới (trừ xã đảo Nhơn
Châu đang xây dựng lưới điện bằng cáp ngầm vượt biển) và có trên 99% số hộ
dùng điện. Thực hiện việc chuyển đổi mô hình, cấp phép hoạt động điện lực,
vận hành lưới điện hạ thế an toàn, áp dụng nhiều biện pháp nhằm nâng cao chất
lượng điện, giảm tổn thất điện năng, đảm bảo giá bán điện đến hộ dân nông
thôn.
1.3.3. Cấp nước
Nhà máy nước Quy Nhơn được đầu tư nâng cấp có tổng công suất 45.000
m 3 /ngày đêm (sẽ tiếp tục tăng lên 48.000 m3 /ngày đêm), hiện nay đã cấp nước
cho hơn 90% dân số và các hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn TP. Quy
Nhơn và một phần Khu kinh tế Nhơn Hội. Công suất cấp nước cho Khu công
nghiệp Phú Tài: 8.500 m3 /ngày đêm. Đang xây dựng công trình cấp nước cho
Khu kinh tế Nhơn Hội: 12.000 m3 /ngày đêm (giai đoạn 1). Đang hoàn thiện dự
án cấp nước cho 9 thị trấn trong tỉnh với công suất 21.300 m3 /ngày đêm. Tỷ lệ
dân cư sử dụng nước sạch đạt 98,2%, tỷ lệ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch
và hợp vệ sinh đạt 97,9%.
1.3.4. Hệ thống bưu chính – viễn thông
Nhìn chung, hạ tầng bưu chính viễn thông trong tỉnh đã đáp ứng được yêu
cầu thông tin, đảm bảo thông tin thông suốt phục vụ sản xuất, kinh doanh và nhu
cầu của người dân. Mạng Bưu chính tiếp tục đảm bảo cung cấp các dịch vụ và
đáp ứng kịp thời nhu cầu về chuyển phát thư, báo, các loại công văn giấy tờ, bưu
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
24
phẩm, bưu kiện cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức và nhân dân; tỷ lệ xã có báo
trong ngày khoảng 96%.
1.3.5. Hiện trạng khu, CCN trên địa bàn tỉnh
Hiện nay, Bình Định đã và đang tập trung các nguồn lực đẩy nhanh tốc độ
đầu tư xây dựng theo quy hoạch 8 KCN (chưa tính các KCN trong KKT Nhơn
Hội) với tổng diện tích quy hoạch là 1.761 ha, 62 CCN với tổng diện tích
1.950,9 ha, đặc biệt là Khu kinh tế Nhơn Hội (14.308 ha, trong đó Khu Đô thị -
Công nghiệp – Dịch vụ Becamex Bình Định có diện tích 2,308 ha); tập trung
xây dựng Thành phố Quy Nhơn (đô thị loại I thuộc tỉnh) trở thành trung tâm
tăng trưởng phía Nam của vùng và đầu mối giao thông phục vụ trực tiếp cho khu
vực miền Trung – Tây Nguyên; xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng lớn để
gắn kết với các khu vực lân cận theo trục Bắc – Nam và Đông Tây; phát triển
các ngành kinh tế trọng điểm mà tỉnh có lợi thế là công nghiệp chế biến lâm –
nông – thuỷ sản, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, vật liệu xây dựng, giày da,
may mặc, cơ khí, cảng biển nước sâu, sản xuất lắp ráp đồ điện, điện tử, sản xuất
điện, phát triển du lịch, dịch vụ hàng hải, thương mại, dịch vụ tài chính, ngân
hàng, bưu chính, viễn thông.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG
2.1. Thị trường vật liệu xây dựng của Việt Nam
Thị trường vật liệu xây dựng của Việt Nam trong thời gian vừa qua đã
chứng kiến nhiều thay đổi gay gắt trong thời gian trở lại đây. Các doanh nghiệp
sản xuất vật liệu xây dựng vào năm 2022 đã phải đối mặt với khá nhiều thách
thức lớn bởi những tác động của dịch bệnh. Bước sang năm 2023, thị trường vật
liệu xây dựng mong rằng sẽ có những tín hiệu quả quan hơn nhằm thúc đẩy sự
hồi phục trở lại bền vững.
Các yếu tố tác động đến thị trường vật liệu xây dựng 2023
Kinh tế: Do ảnh hưởng của dịch bệnh năm 2022, nhiều ngành sản xuất bị
tác động mạnh mẽ và thị trường vật liệu xây dựng không nằm trong quy luật đó.
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
25
Tuy sản lượng giảm nhưng vẫn được đánh giá là sẽ phát triển trở lại trong năm
2023.
Xã hội: Nhu cầu mua sắm vật liệu xây dựng qua từng năm sẽ được chia
theo giai đoạn đầu năm, cuối năm và giữa năm. Cũng chính về đó nhu cầu của
người dùng, xã hội cũng sẽ tiếp diễn vào năm 2023 như vậy.
Đô thị hóa: Quá trình đô thị hóa làm tăng nhu cầu xây dựng dân dụng. Ở
các thành phố lớn, tình trạng đô thị hóa ngày càng phát triển. Đây được đánh giá
là một trong những tín hiệu khả quan cho ngành vật liệu xây dựng tương lai nói
chung và năm 2023 nói riêng.
Công nghệ: Mỗi năm, thị trường vật liệu xây dựng sẽ có những sự thay
đổi liên tục, xu hướng sẽ thay đổi từ 2 đến 3 năm một lần. Những công nghệ
mới sẽ được ứng dụng giúp tạo ra những sản phẩm mới cao cấp hơn, chất lượng
tốt hơn để đáp ứng được tối đa nhu cầu của nhiều phân khúc khách hàng.
Dịch bệnh: Năm 2021-2022 được biết tới là một năm khá khó khăn với
Việt Nam bởi những sự ảnh hưởng của dịch bệnh. Bước sang năm 2023, hy
vọng rằng sẽ có những sự biến đổi vượt bậc, từng bước giúp thị trường vật liệu
xây dựng dần hồi phục trở lại.
Dự báo xu hướng vật liệu xây dựng vào năm 2023
Nhận định thị trường vật liệu xây dựng năm 2023 sẽ tập trung chủ yếu
vào phân khúc chất lượng cao với các sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng. Do đó, xu
hướng lựa chọn vật liệu xây dựng của người tiêu dùng theo thị hiếu thị trường.
Nắm bắt được xu thế của thị trường, các doanh nghiệp trong nước cũng
dần thay đổi mô hình và ứng dụng nhiều hơn các công nghệ mới vào sản phẩm
của mình. Tuy nhiên, giá thành sản phẩm cũng sẽ được đánh giá là phù hợp với
nhu cầu và phân khúc người tiêu dùng. Xu hướng tiêu dùng thị trường vật liệu
xây dựng sẽ thay đổi tương đối nhanh. Các mẫu mã sản phẩm sẽ thay đổi linh
hoạt và xoay vòng trong khoảng 5 – 10 năm trở lại.
Tiềm năng thị trường vật liệu xây dựng năm 2023
Theo đánh giá của nhiều chuyên gia, tiềm năng thị trường ngành vật liệu
xây dựng năm 2023 sẽ tiếp tục được điều hướng theo nhu cầu của người dùng.
Khi dịch bệnh đã dần được đẩy lùi, nhu cầu của người tiêu dùng sẽ dần tăng lên.
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
26
Do đó, lợi nhuận doanh thu của các doanh nghiệp sẽ tăng lên nhằm thúc đẩy nền
kinh tế phát triển.
Tuy nhiên, để làm được điều này, yếu tố then chốt là phải tạo ra được sự
khác biệt trong sản phẩm. Đa dạng hơn nguồn hàng, thêm nhiều sự lựa chọn cho
người tiêu dùng để thúc đẩy hành vi mua sắm của khách hàng tăng tính cạnh
tranh và thúc đẩy phát triển lợi nhuận cho ngành.
Có thể thấy rằng thị trường vật liệu xây dựng 2023 sẽ có nhiều sự thay
đổi. Để tạo được sự khác biệt, các doanh nghiệp phải học cách thích nghi và
theo xu thế của người tiêu dùng.
2.2. Định hướng phát triển các ngành liên quan đến phát triển VLXD
2.2.1. Định hướng phát triển giao thông
* Giao thông đường bộ:
Giai đoạn 2021 – 2025, Bình Định tiếp tục xác định việc đầu tư xây dựng
phát triển kết cấu hạ tầng giao thông là một trong các khâu đột phá tạo động lực
phát triển KT-XH của tỉnh, qua đó góp phần phát triển KT-XH khu vực miền
Trung – Tây Nguyên. Hiện tỉnh đang xúc tiến, tập trung nguồn lực để đầu tư các
công trình trọng điểm, như: Cầu Thị Nại 2; tuyến đường ven biển; tuyến đường
QL 19C nối dài; tuyến đường phía Tây đầm Thị Nại; nâng cấp mở rộng các
tuyến tỉnh lộ trên địa bàn; nâng cấp mở rộng cụm cảng Quy Nhơn; quy hoạch
đường sắt nội đô nối Cát Tiến với trung tâm Quy Nhơn… Bên cạnh nguồn lực
nội tại của địa phương, Bình Định rất cần sự quan tâm, giúp đỡ và hỗ trợ từ các
Bộ, ngành Trung ương, đặc biệt là Bộ GTVT đối với việc quy hoạch, điều chỉnh
bổ sung quy hoạch và đầu tư hệ thống hạ tầng giao thông mang tính kết nối đối
ngoại.
Đầu tư mở rộng các đoạn tuyến tránh QL 1A qua thị trấn Bồng Sơn, TX
Hoài Nhơn, thị trấn Ngô Mây, huyện Phù Cát; tuyến QL 19B (60 km) và QL
19C (39,38 km); mở rộng QL 1A đoạn qua phường Bình Định, TX An Nhơn;
mở rộng mặt đường đoạn từ nút giao thông Cầu Gành đến QL 1A; hoàn thiện
các thủ tục đầu tư báo cáo Chính phủ để thực hiện xây dựng các đoạn tuyến
đường bộ cao tốc Bắc Nam phía Đông qua địa bàn Bình Định trong giai đoạn
2021 – 2025…
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
27
* Đường sắt: Với tuyến đường sắt, kiến nghị Bộ GTVT bổ sung quy
hoạch chuyển đổi ga Quy Nhơn và tuyến đường sắt Diêu Trì – Quy Nhơn thành
đường sắt đô thị.
* Đường biển: Khuyến khích phát triển đội tàu viễn dương, đối với các
tuyễn viễn dương sử dụng tàu hang tổng hợp cỡ 30.000 – 50.000 DWT, tàu dầu
30.000 – 50.000 DWT, tàu container 1.500 – 3.000 TEU. Đối với tuyến nội địa
đội tàu hàng rời, hàng bách hóa sử dụng cỡ tàu 1000 – 10.000 DWT, tàu
container 200-1.000 TEU.
* Đường hàng không: Quy hoạch cảng hàng không Phù Cát từ cảng hàng
không nội địa thành cảng hàng không quốc tế trong thời kỳ 2021 – 2030
2.2.2. Định hướng phát triển đô thị
Tập trung tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch chung (điều chỉnh) xây
dựng thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận; tiếp tục đầu tư phát triển các thị xã
An Nhơn, Hoài Nhơn theo hướng đạt chuẩn đô thị loại 3; Tây Sơn đạt tiêu chí
thành lập thị xã và phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch.
Chú trọng tính thẩm mĩ, tính dân tộc, tính hiện đại, đảm bảo môi trường trong
quy hoạch và phát triển đô thị. Quản lý chặt chẽ quy hoạch, kiến trúc, nâng cao
chất lượng và phát triển bền vững đô thị; phát triển Khu kinh tế Nhơn Hội theo
quy hoạch (điều chỉnh) thành khu kinh tế đa ngành, đa lĩnh vực với trọng tâm là
phát triển du lịch, dịch vụ, đô thị, công nghiệp, cảng biển, năng lượng tái tạo và
thủy sản. Phấn đấu đến năm 2025 tỷ lệ đô thị hóa đạt 45,3%.
Tập trung đầu tư hệ thống cung cấp nước sạch, xử lý nước thải, chất thải
rắn tại các đô thị, đảm bảo tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch đến năm
2025 bình quân đạt 83%; tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom, xử lý đạt 84%.
Tiếp tục đầu tư các dự án nhà ở, nhà ở xã hội theo chương trình, kế hoạch
phát triển nhà ở, nhà ở xã hội đã được phê duyệt. Tiếp tục phát triển khu đô thị
mới Nhơn Hội; quy hoạch phát triển các khu đô thị mới, các khu dân cư gắn với
các khu công nghiệp và việc mở rộng giao thông (như Khu công nghiệp – đô thị
Becamex A, Khu đô thị - dịch vụ Becamex B, đường ven biển, đường nối sân
bay Phù Cát – Nhơn Hội…). Quy hoạch đường sắt nội đô nối Cát Tiến với
Trung tâm Quy Nhơn.
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
28
2.2.3. Nguồn lực lao động
Hiện nay, lợi thế lớn nhất của tỉnh Bình Định là có lực lượng lao động trẻ,
dồi dào và ổn định. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên ước tính năm 2020 là
843.920 lao động, trong đó, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc
trong doanh nghiệp ngoài nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
khoảng 783.409 lao động chiếm khoảng 92.8%. Trong đó lực lượng lao động
làm việc trong ngành Nông, lâm nghiệp và thủy sản ước khoảng 277.653 lao
động (chiếm 32,9%), lực lượng lao động làm việc trong ngành Công nghiệp và
xây dựng ước khoảng 244.740 lao động (chiếm 29%) và có khoảng 321.537 lao
động làm việc trong ngành thương mại dịch vụ (chiếm 38,1%). Tỷ lệ lao động từ
15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo đạt 19,2%, trong
đó lao động đã qua đào tạo khu vực thành thị đạt 31,95% và khu vực nông thôn
đạt 14,09%.
Theo báo cáo tổng kết tình hình kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 -2020,
năng suất lao động của Bình Định thời gian qua đã có sự cải thiện đáng kể theo
hướng tăng đều qua các năm và là tỉnh có tốc độ tăng năng suất lao động cao
trong các tỉnh Bắc bộ và Duyên hải miền Trung. Lao động qua đào tạo đã phần
nào đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp và thị trường lao động. Lực lượng
lao động kỹ thuật của Bình Định đã làm chủ được khoa học – công nghệ, đảm
nhận được hầu hết các vị trí công việc phức tạp trong sản xuất kinh doanh mà
trước đây phải thuê chuyên gia nước ngoài....Tuy nhiên, trong giai đoạn tới khó
khăn, thách thức đặt ra đối với nguồn lao động tỉnh Bình Định là xu thế hội nhập
quốc tế sẽ kéo theo tính cạnh tranh trong thị trường nhân lực sẽ rất cao, trong khi
mức độ sẵn sàng của giáo dục nghề nghiệp Việt Nam nói chung và tỉnh Bình
Định nói riêng còn chậm. Cạnh tranh giữa nước ta với các nước trên thế giới
trong việc cung cấp nguồn lao động chất lượng cao ngày càng tăng đòi hỏi chất
lượng giáo dục nghề nghiệp phải được cải thiện đáng kể theo hướng tiếp cận
được các chuẩn của khu vực và thế giới nhằm tăng cường khả năng công nhận
văn bằng.
2.2.4. Nguồn tài nguyên khoáng sản phục vụ sản xuất VLXD
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Bình Định đã xác định được có một số chủng
loại khoáng sản làm VLXD sau: sét gạch ngói, đá xây dựng, đá ốp lát, cao lanh,
fenspat, cát thủy tinh, cát xây dựng, đất san lấp, puzơlan. Trong các chủng loại
khoáng sản trên, phải kể đến sét gạch ngói và đá ốp lát có chất lượng tốt và trữ
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
29
lượng tương đối lớn, mà không phải tỉnh nào cũng có. Theo Quy hoạch thăm dò,
khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Bình Định đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030 thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh, đã được phê duyệt tại
Quyết định số 4046/QĐ-UBND ngày 17/12/2013 và Quyết định sửa đổi bổ sung
số 28/2017/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 thì trên địa bàn tỉnh có các điểm mỏ,
chủng loại khoáng sản, cụ thể như sau:
Đá ốp lát: Trên địa bàn tỉnh có 90 điểm mỏ đá ốp lát các loại với tổng tài
nguyên dự báo 5.219,95 triệu m3 , đa số là các mỏ đá granit, granodiorit có màu
đỏ, đỏ hồng, trắng, xám hồng, vàng… Số ít còn lại là các mỏ đá nhóm gabroit,
diorit, bazan có màu xám, xám đen đến xám xanh. Nhìn chung đá ốp lát Bình
Định có màu sắc phong phú được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng;
được khai thác chủ yếu phục vụ cho chế biến đá ốp lát, đá tẩy, đá mỹ nghệ, đá
chẻ. Phần lớn các mỏ đá ốp lát có giá trị cao tập trung ở các thị xã An Nhơn,
Vân Canh, Tây Sơn.
Đá xây dựng (đá xay nghiền): Trên địa bàn tỉnh Bình Định có 77 điểm
mỏ đã được quy hoạch thăm dò với tổng tài nguyên dự báo 41,153 triệu m3 ,
phân bố rải rác trên toàn tỉnh. Nguồn gốc đa dạng: phun trào, macma xâm nhập,
biến chất (riolit, tuf riolit, riolit poocfia, andezit, bazan, granodiorit, granit,
amphibolit...). Riêng ở phía Nam tỉnh như thị xã An Nhơn, Tuy Phước, Vân
Canh có mật độ mỏ cao hơn ở phía Bắc nhờ phong phú các thành tạo phun trào
riolit, tuf riolit. Các mỏ riolit, bazan chủ yếu dùng để chế biến đá xây dựng dùng
cho đổ bê tông, còn các mỏ còn lại ngoài chế biến đá xây dựng còn có thể kết
hợp dùng cho chế biến đá ốp lát (tuy nhiên màu sắc đá không đẹp).
Sét gạch ngói: Sét gạch ngói trên địa bàn tỉnh Bình Định được phân bố
trong các trầm tích Đệ tứ dọc các sông Kôn, Hà Thanh, An Lão, Mỹ Cát và các
sông khác tạo nên các mỏ như Vĩnh Quang, Bình Nghi, Thạch Bàn, Cát Tài
huyện Phù Cát, Phú Ninh huyện Hoài Ân. Sét gạch ngói có diện phân bố và bề
dày không lớn. Đáng kể là điểm sét gạch Bình Nghi thuộc huyện Tây Sơn có
diện phân bố sét dài hơn 2km, rộng 1km. Lớp sét dày hơn 4m với tiềm năng trữ
lượng được dự báo lên đến 5 triệu m3 . Sét gạch ngói trên địa bàn tỉnh Bình
Định phong phú, chất lượng tốt và phân bố tập trung nhiều về phía Nam của
tỉnh. Sét đã được khai thác và sử dụng từ lâu nổi tiếng như ở Tây Sơn, Tuy
Phước, không những cung cấp nguồn gạch ngói xây dựng cho tỉnh Bình Định
mà cả các tỉnh lân cận trong vùng. Mặc dù, nguồn nguyên liệu sản xuất gạch
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
30
ngói đất sét nung trên địa bàn tỉnh rất lớn, nhưng đến nay mới có đánh giá điều
tra của 34 điểm mỏ với tổng trữ lượng 3,4 triệu m3.
Cát xây dựng: Theo Quy hoạch khoáng sản được duyệt trên địa bàn tỉnh
hiện có 51 điểm mỏ với tổng trữ lượng được dự báo khoảng 44,356 triệu m 3 .
Cát xây dựng của tỉnh Bình Định gồm các nguồn sau:
- Cát bãi bồi (aluvi): Ven các sông lớn của tỉnh và cát aluvi lòng sông suối
nhỏ chi lưu của các sông trên, đây là loại cát chủ yếu được sử dụng trong xây
dựng ở Bình Định.
- Ngoài các nguồn cát mỏ nói trên tỉnh Bình Định còn có cát nguồn gốc
biển gió rất dồi dào loại cát này có dọc ven biển phía Đông tỉnh; tuy nhiên hầu
hết cát bị nhiễm mặn nên không sử dụng được cho xây dựng. Một bộ phận cát
có nguồn gốc biển gió phân bố trong phần sâu đất liền (khu vực Hội Vân, huyện
Phù Cát), hoặc phân bố trên các cồn cát cố định nằm trên cao phần địa hình ven
biển, các loại cát này được rửa mặn nhờ mưa, gió hoặc sông hồ nước ngọt lân
cận, do vậy có thể sử dụng làm cát cho bê tông và xây trát được (khu vực Mỹ
Thắng, huyện Phù Mỹ và Nhơn Hội, TP. Quy Nhơn). Cát nhiễm mặn chủ yếu tại
các cửa biển: Quy Nhơn, Đề Gi, Hà Ra (Phù Mỹ), Tam Quan.
Đất san lấp: Bình Định nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ven biển miền
Trung, nên các thành tạo địa chất chịu tác động phong hoá rất mạnh, hình thành
nên các loại vỏ phong hoá (tầng đất phủ) dày từ vài mét đến hàng chục mét, đây
là nguồn cung cấp vật liệu san lấp chính cho địa phương. Hầu hết các khu vực
trong tỉnh đều có tầng vỏ phong hóa này, đặc biệt khu vực miền núi trung du;
phủ trên bề mặt tầng phong hóa là thảm thực vật khá phong phú, nhiều diện tích
được trồng rừng hoặc cây lâm nghiệp. Đối tượng khai thác sử dụng làm vật liệu
san lấp phần lớn là tầng đất phủ phong hoá, bán phong hoá chủ yếu của các trầm
tích biến chất hệ tầng Kim Sơn (A-PPks), phân bố nhiều tại các huyện Hoài Ân,
thị xã Hoài Nhơn và ít hơn là các địa phương khác. Ngoài ra, đất san lấp còn có
ở vỏ phong hóa các trầm tích biến chất cổ hệ tầng Phong Hanh (PZph); các đá
granitoit phức hệ Định Quán (Gdi/K1đq2), phức hệ Hải Vân Gdi/đq2, Vân Canh
(G/T2vc2), Đèo Cả (G/Kđc),… nhưng quy mô thường nhỏ, chiều dày mỏng
hơn. Các mỏ này sau khi khai thác phần đất phong hoá và đất đá bán phong hoá
bên trên, phần đá cứng (gốc) phía dưới có thể kết hợp sử dụng làm VLXDTT
(xay nghiền, đá chẻ, đá ong…). Do vậy cần lưu ý kết hợp sử dụng trong quá
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
31
trình khai thác. Tuy nhiên, nếu sử dụng nguồn tài nguyên này tràn lan sẽ dẫn đến
tình trạng suy thoái đất, sa mạc hoá…
Các điểm mỏ phân tán nhỏ lẻ: Ngoài các loại khoáng sản làm VLXD có
trữ lượng lớn nêu trên, trên địa bàn tỉnh còn 39 điểm mỏ khoáng sản nhỏ lẻ có
tổng diện tích 5.516ha và 01 mỏ than bùn có diện tích 150 ha đây cũng là một
nguồn khoáng sản đáng kể dùng để sản xuất VLXD cung cấp cho các cơ sở sản
xuất VLXD trên địa phương.
Cát thủy tinh: Có 2 điểm mỏ tại Hoài Châu, huyện Hoài Nhơn và Mỹ
Hóa, Cát Hanh, huyện Phù Cát. Cát thủy tinh được tạo thành trong các trầm tích
biển, nằm khá sâu trong vùng đồng bằng. Các điểm này mới được điều tra sơ bộ
trong quá trình lập bản đồ địa chất. Chất lượng cát ở Hoài Nhơn tốt hơn, ở Phù
Cát cát thủy tinh có chứa cao lanh nên chất lượng thấp hơn. Nhìn chung, cát cả
hai nơi đều có chất lượng tương đối tốt nhưng có hàm lượng oxit sắt và oxit titan
cao hơn chút ít so với yêu cầu để sản xuất thủy tinh công nghiệp.
Nhận xét chung:
Nguồn tài nguyên khoáng sản của Bình Định khá đa dạng, phong phú về
chủng loại, nhiều loại có trữ lượng lớn, bao gồm: đá ốp lát, đá xây dựng, cát xây
dựng, sét gạch ngói, vật liệu san lấp..Trong số các loại khoáng sản này, đặc biệt
phải kể đến đá ốp lát và sét gạch ngói vì đây là nguồn nguyên liệu có trữ lượng
lớn, chất lượng tốt và chỉ tập trung tại một số địa phương trong cả nước.
Nhìn chung, nguồn khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh
tương đối đa dạng, một số chủng loại có giá trị cao, trữ lượng lớn, chất lượng
tốt. Tuy nhiên, bên cạnh đó có một số loại khoáng sản có chất lượng tốt nhưng
lại nằm trong các khu vực cấm khai thác, hạn chế khai thác như sét gạch ngói,
cát xây dựng do ảnh hưởng đến an ninh lương thực và môi trường sinh thái. Vấn
đề này tác động trực tiếp đến các doanh nghiệp đang khai thác chế biến khoáng
sản làm VLXD làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp đối với các sản
phẩm cùng loại trên thị trường.
2.3. Nghiên cứu đánh giá thị trường sản phẩm
Với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Định giai đoạn
2021-2030 như đã nêu ở trên, nhu cầu VLXD trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn
tới sẽ tiếp tục tăng cao, phục vụ cho xây dựng, phát triển công nghiệp, du lịch,
phát triển đô thị, nhà cao tầng, chung cư, văn phòng, khách sạn, khu du lịch gắn
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
32
với xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, đô thị; các tuyến đường cao tốc,
đường bộ, đường sắt quốc gia, đường thuỷ, cảng biển, đê kè, đường bao biển;
phát triển hệ thống giao thông nông thôn; hệ thống các công trình thuỷ lợi, cống
nổi, cống ngầm, kênh mương nội đồng, bến thủy nội địa… ngày càng được đẩy
mạnh phát triển xây dựng.
Những năm qua, nhờ sự phát triển bùng nổ của thị trường bất động sản đã
kéo theo nhu cầu lớn về vật liệu xây dựng, tạo đà cho nhóm ngành này có những
bước phát triển mạnh mẽ. Số liệu thống kế cho thấy, hầu hết sự tăng trưởng
trong sản xuất cũng như tiêu thụ các sản phẩm vật liệu xây dựng trên địa bàn
tỉnh của năm sau thường cao hơn năm trước 5-7%. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của
dịch Covid-19 dẫn đến thị trường bất động sản bị chững lại trong các năm 2020,
2021 điều này khiến cho thị trường vật liệu của tỉnh bớt sôi động, nhiều doanh
nghiệp nhà máy có khối lượng vật liệu tồn kho lớn.
Cùng với đó, mức sống của người dân trong tỉnh ngày một nâng cao,
người dân sẽ có điều kiện tích luỹ kinh tế để xây dựng, cải tạo nhà ở giải quyết
nhu cầu nhà ở cho số dân cư tăng thêm hàng năm. Vì vậy, trong thời gian tới,
Bình Định sẽ cần một khối lượng lớn VLXD bao gồm các loại VLXD thông
thường như: xi măng, vật liệu xây, vật liệu lợp, đá xây dựng, cát sỏi xây dựng,
vật liệu ốp lát, sứ vệ sinh, kính xây dựng, các loại vật liệu sơn, trang trí hoàn
thiện, nội thất, vật liệu chống thấm... để đáp ứng nhu cầu xây dựng phát triển đô
thị.
Chủ trương phát triển kinh tế nông thôn và đầu tư các chương trình trong
Nghị quyết 30a của Chính phủ phát triển các huyện nghèo, chương trình 135
giai đoạn 2, chương trình kiên cố hóa trường học, chương trình hỗ trợ hộ nghèo
làm nhà ở... nhằm rút ngắn khoảng cách về kinh tế giữa nông thôn và thành thị
sẽ góp phần thúc đẩy sản xuất VLXD ở Bình Định phát triển trong giai đoạn tới.
2.4. XÁC ĐỊNH KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
Từ thực tế nghiên cứu đánh giá thị trường sản phẩm và hoạt động sản
xuất, kinh doanh của các thành viên trong Công ty cho biết khả năng tiêu thụ sản
phẩm bê tông tươi và cấu kiện bê tông vô cùng lớn về số lượng phụ vụ hạ tầng
giao thông và đô thị, nông thôn mới nêu trên và các thị trường ngoài tỉnh. Điều
này cho thấy việc sản xuất kinh doanh bê tông tươi và cấu kiện bê tôngcó chiều
hướng phát triển khá ổn định.
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
33
Đồng thời, Công ty trách nhiệm hữu hạn Sa Thạch Nhơn Hội về năng lực
hoạt động công ty cũng là một trong các nhà đầu tư tham gia phát triển các dự
án khu đô thị có quy mô lớn trên địa bàn tỉnh, sự kết nối trong cộng đồng doanh
nghiệp tương đối cao, do đó việc xác định khách hàng mục tiêu trong kinh
doanh sản phẩm từ bê tông rất thuận thợi, từ ngay chính nội tại và dự án của
doanh nghiệp và đối tác của công ty trên địa bàn tỉnh và các tỉnh lân cận.
Do đó, Công ty tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng Nhà máy bê tông
thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới để đáp ứng nhu cầu
đó. Việc đầu tư xây dựng mới nhà máy của Công ty là phù hợp với định hướng
sản xuất kinh doanh của Công ty, đồng thời giải quyết việc làm trước mắt lao
động chưa có việc làm trên địa bàn. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước,
đem lại lợi ích kinh tế cho xã hội.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
- Tổng diện tích đất quy hoạch: 40.095 m2
- Diện tích xây dựng: 24.400 m2
- Mật độ xây dựng: 60%
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
34
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT: 1000 đồng)
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm
2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021, Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
35
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công
nghệ mới” được thực hiệntại tỉnh Bình Định.
Vị trí thực hiện dự án
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
Phương thức đầu tư của dự án này là Chủ đầu tư sử dụng một phần vốn tự
có và vốn vay thương mại để đầu tư xây dựng mới đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ
thuật Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông
công nghệ mới”.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Vị trí thực hiện dự án
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
36
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
STT LOẠI ĐẤT
KÝ
HIỆU
DÀI RỘNG
DIỆN
TÍCH
TỶ LỆ
(m2) (%)
TỔNG DIỆN TÍCH 40.095 100
A.
ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH 24.400 60
1 Nhà bảo vệ 01 4 4 16
2 Nhà văn phòng, điều hành 02 20 15 300
3 Nhà nghỉ công nhân 03 20 10 200
4 Nhà xe 04 10 10 100
5 Khu nhà xưởng sản xuất 05 15.784
6 Bãi chứa vật liệu 06 8.000
B.
ĐẤT GIAO THÔNG NỘI
BỘ
800 3
C. ĐẤT CÂY XANH 14.895 37
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
Hiện nay với sự phát triển của khoa học công nghệ và ứng dụng khoa học
trong đời sống sinh hoạt và sản xuất tạo ra những sản phẩm chất lượng tốt, tiết
kiệm thời gian, chi phí và sức lực. Trong lĩnh vực xây dựng, bê tông tươi hay
còn gọi là bê tông thương phẩm cũng là một trong những sản phẩm của khoa
học công nghệ tiên tiến.
Bê tông là bê tông trộn sẵn, hay còn gọi là bê tông thương phẩm. Đây là
một hỗn hợp gồm cốt liệu cát, đá, xi măng, nước và phụ gia theo những tỷ lệ tiêu
chuẩn để có sản phẩm bê tông với từng đặc tính, cường độ khác nhau.
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
37
Bê tông được sản xuất tự động bằng máy móc và được kiểm soát cốt liệu
từ khâu đầu vào luôn đảm bảo chất lượng, rút ngắn thời gian thi công và mặt
bằng tập trung.
2.1. Tổng quan mô hình trạm trộn bê tông tươi
2.1.1. Mô hình
Cấu tạo gồm các thành phần như sau:
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
38
- Bộ phận cung cấp vật liệu: là nơi chứa các vật liệu thô: đá, cát, sỏi, xi
măng, nước, phụ gia khác được tập kết bên ngoài trước khi đem vào cối trộn.
- Hệ thống định lượng: Dùng để cân đo các khối lượng vật liệu theo thể
tích cối trộn hoặc theo một tỷ lệ chuẩn để đưa ra những mẻ bê tông chất lượng,
đúng tiêu chuẩn.
- Máy trộn bê tông: Được ví như “trái tim” của hệ thống trạm trộn, cối
trộn sẽ làm nhiệm vụ chính là trộn các loại nguyên vật liệu với nhau theo công
thức đã được chỉ định sẵn, để cho ra các mẻ bê tông thương phẩm đạt chất lượng
như yêu cầu.
- Hệ thống điều khiển: Hệ thống điều khiển được phân làm ba loại chính:
điều khiển truyền động điện, điều khiển truyền động khí nén và điều khiển
truyền động.
2.1.2. Diễn giải cấu hình
Cụm silo xi măng
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
39
Nhiệm vụ: Để chứa, lưu trữ xi măng phục vụ cho mục đích cung cấp liên
tục cho trạm trộn hoạt động. Bảo quản tránh mưa, gió
STT Tên Thông Số Thông Số
1 Số lượng silo 03
2 Kích Thước D 3500 * 16834
3 Kết cấu Tole 6mm – chân sắt trụ Ɵ 219
4 Thể tích chứa 100.000kg
Băng tải quay
STT Tên Thông Số Thông Số
1 Kích thước bao 16441 * 6343 * 2130
2 Kết cấu Sắt V, tole và phụ kiện
Nhiệm vụ: Vận chuyển cát đá lên phễu chứa
Trạm chính – tầng 2
STT Tên Thông Số Thông Số
1 Kích Thước bao 11583 * 6000 * 4200
2 Kết cấu Sắt U, Sắt hộp, Sắt H, tole và phụ kiện
Các thành phần trong trạm chính – tầng 2
- Hệ thống cân xi măng, cân nước, cân phụ gia. Những hệ thống này được
kết nối cảm biến lực ( loadcell) để cân định lượng số ký theo cấp phối cài đặt
- Phễu chờ cát đá:
- Nồi trộn bê tông.
Phễu cát đá
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
40
Nhiệm vụ:
1. Dùng để chứa cát đá.
2. Phía dưới là các phễu cân thành phần cát đá.
Cabin điều khiển
STT Tên Thông Số Thông Số
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
41
1 Kích Thước bao 8500 * 6000 * 2200
2 Kết cấu Sắt U, Sắt I, tole và phụkiện
Nhiệm vụ: Là nơi nhân viên vận hành điều khiển, quan sát hệthống trạm
trộn hoạt độngsản xuất bê tông.
Băng tải xiên
Nhiệm vụ: Vận chuyển cát đá lên vị trí phễu chờ đặt trên tầng 2
2.2. Xử lý bụi nhà máy
Trong thời đại công nghệ bê tông cốt thép, trạm trộn đóng vai trò quan
trọng trong lĩnh vực xây dựng. Việc đi xây dựng phải được đi đôi với việc bảo
vệ môi trường và sức khỏe con người vì vậy xử lý bụi nhà máy bê tông là vấn đề
cấp thiết cần được quan tâm đúng mức. Hệ thống lọc bụi trạm trộn có 2 vị trí
sau:
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
42
2.2.1. Hệ thống lọc bụi nồi trộn : Sử dụng cơ chế lọc khô, túi vải
2.2.2. Lọc bụi silo: Túi lọc tập trung dạng rung giũ bụi
2.3. Quy trình sản xuất bê tông
2.3.1. Quy trình tổng thể nhà máy
2.3.2. Nguyên lý hoạt động
Các cụm thiết bị trong máy trộn hoạt động phối hợp nhịp nhàng với nhau
để có một hỗn hợp các thành phần cốt liệu: Cát, đá, xi măng, nước và phụ gia
theo các mác bê tông. Trạm trộn hoạt động tự động bằng máy móc dựa trên hệ
thống máy tính được nhập sẵn những dữ liệu cần thiết đã được tính toán và thử
nghiệm từ trước. Hệ thống định lượng sẽ thực hiện đồng thời các thao tác là cân
cốt liệu, cân xi măng, cân nước và chất phụ gia.
Giai đoạn cân nguyên vật liệu.
-Cân cốt liệu: Công việc cân cốt liệu được thực hiện theo nguyên tắc cân
độc lập từng thành phần cát đá theo thnh phần cài đặt. Khi cát đá định lượng
xong, băng tải xiên khởi động vận chuyển cát đá lên phễu chờ cát đá.
-Cân xi măng: Xi măng theo vít tải vận chuyển đổ vào thùng cân. Khi cân
đủ xi măng thì vít tải sẽ dừng lại.
-Cân nước: Nước được bơm vào thùng cân nước.
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
43
-Cân phụ gia: Phụ gia được bơm vào thùng cân phụ gia. Khi đủ số cài đặt
thì dừng lại
Giai đoạn nạp vào nồi trộn
Sau khi đã định lượng xong, cối trộn quay. Phễu chờ cốt liệu sẽ mở xả
xuống nồi trộn, đồng thời xả xi măng, đồng thời xả nước, phụ gia. Thời gian
trộn cưỡng bức khoảng 20-30s.
Giai đoạn xả thành phẩm
Sau thời gian trộn hỗn hợp bê tông được xả vào xe chuyên chở. Cối trộn
sẽ đóng cửa xả lại khi xả hết và hệ thống điều khiển tiếp tục thực hiện mẻ trộn
quy trình tiếp theo.
2.4. Sản xuất cấu kiện bê tông
Quy trình sản xuất bê tông đúc sẵn cốt thép tại HRC Việt Nam bao gồm
các bước cơ bản sau:
•Bước 1: Gia công khung thép.
•Bước 2: Đặt khung thép vào khuôn.
•Bước 3: Đổ bê tông.
•Bước 4: Hoàn thiện bề mặt & Dưỡng hộ bằng hơi
•Bước 5: Tháo khuôn, lưu kho và chờ vận chuyển ra công trình.
Quy trình sản xuất các cấu kiện bê tông đúc sẵn HRC được thực hiện theo
công nghệ Nhật Bản tạo nên những tấm bê tông cường độ cao.
2.4.1. Bước 1 - Gia công khung thép:
Ở bước này, phần lõi cốt thép sẽ được tạo dựng, định hình trước.
Trước khi gia công, thép được tiến hành nghiệm thu. Thanh cong vênh sẽ
được nắn thẳng. Thanh rỉ sét sẽ được chà sát, mài bóng lại.
Thép được đo đạc chính xác, đồng bộ. Thép được cắt, sau đó được sắp
xếp để tạo khung và cố định bằng những thanh thép sợi nhỏ.
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
44
2.4.2. Bước 2 - Đặt khung thép vào khuôn
Khung thép sau khi thành hình sẽ được đưa vào và cố định trong các
khuôn, chuẩn bị đổ bê tông.
Ván khuôn được làm bằng thép hợp kim, có kích thước được định sẵn
theo yêu cầu của công trình. Các khung thép được đặt và cố định vào vị trí chính
xác, đồng đều cho tất cả sản phẩm.
2.4.3. Bước 3 - Đổ bê tông
Sau khi cố định khung thép, bê tông sẽ được đổ vào. Lượng bê tông cho
mỗi sản phẩm được tính toán chính xác trước khi đem đổ. Bê tông đạt chất
lượng cao, có ít nước, cường độ cao, sản xuất theo công nghệ Nhật Bản với độ
bền cao.
2.4.4. Bước 4 - Hoàn thiện bề mặt & Dưỡng hộ bằng hơi
Việc các tấm bê tông nằm ngang khiến cho việc hoàn thiện bề mặt trở nên
dễ dàng hơn. Công ty sử dụng phụ gia tăng bóng để bề mặt trở nên bóng và mịn
hơn.
Bê tông sau khi đổ xong sẽ được dưỡng hộ bằng hơi nước ở nhiệt độ cao,
duy trì ở 50 độ C.Sau khi hoàn thành dưỡng hộ bằng hơi nước, bê tông sẽ được
tiếp tục dưỡng hộ bằng nhiệt độ thường.
2.4.5. Bước 5 - Tháo khuôn và lưu kho, chờ vận chuyển ra công trình
Đây là bước cuối cùng trong quy trình sản xuất bê tông đúc sẵn. Do nằm
ngang, tấm bê tông được tháo khuôn nhanh hơn, được vận chuyển đến kho chờ
xuất xưởng. Phần khuôn thép sau đó sẽ được tái sử dụng và có thể tạo ra hàng
vạn sản phẩm nữa.
III. PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
Phương án PCCC được lập, thiết kế và xây dựng theo đúng qui định của
pháp luật, được thẩm định và cấp phép bởi các cơ quan quản lý nhà nước của
tỉnh Bình Định. Cụ thể:
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3254-1989 “An toàn cháy – Yêu cầu
chung”
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
45
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5738-2001 “Hệ thống báo cháy tự động –
Yêu cầu kỹ thuật”
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3890-2009 “Phương tiện PCCC cho nhà và
công trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra và bảo dưỡng”
Theo đó, chủ đầu tư cho thiết kế và áp dụng phương án chữa cháy bằng hệ
thống họng nước vách tường trong toàn bộ khu vực nhà kho, xưởng sản xuất và
khu điều hành. đồng thời lắp đặt hệ thống bình chữa cháy tại tất cả các điểm có
nguy cơ phát sinh cháy như bãi tập kết nguyên liệu, trạm điện. Bố trí thu lôi tiếp
địa theo qui định.
Ngay sau khi hoàn thiện công tác lắp đặt dây chuyền sản xuất, chủ đầu tư
sẽ cho thành lập tổ chữa cháy tại chỗ và tổ chức tập huấn cho toàn thể cán bộ
CNV về công tác PCCC theo qui định.
Với phương châm phòng cháy là chính, chủ đầu tư sẽ triển khai triệt để
các hoạt động sau để đảm bảo công tác PCCC luôn được coi trọng và thực hiện
một cách nghiêm túc, có hiệu quả nhằm tránh ảnh hưởng đến toàn bộ quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
-Định kỳ tổ chức tập huấn để nâng cao năng lực và tuyên truyền về PCCC
cho nhân viên.
-Định kỳ kiểm tra hệ thống điện để tránh chập điện gây cháy nổ.
-Định kỳ kiểm tra hệ thống báo cháy và chống cháy
-Hàng ngày thực hiện các công tác như:
Cấm hút thuốc triệt để trong toàn bộ khu vực nhà máy;
Dọn dẹp toàn bộ khu vực sản xuất trước khi bàn giao cho ca sau;
Bảo vệ và tổ trưởng các tổ sản xuất tổ chức tuần tra thường xuyên để kịp
thời phát hiện nguy cơ gây cháy;
Đảm bảo khoảng không gian cần thiết để đáp ứng tối đa cho phương án
chống cháy tại chỗ hoạt động;
Phân công nhân viên trực báo cháy mỗi ca sản xuất để kịp thời liên hệ với
các cơ quan chức năng;
Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”
Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
46
Nâng cao ý thức về công tác PCCC trong toàn thể CBCNV.
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới
Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới

More Related Content

Similar to Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới

Dự án khu du lịch giải trí đa năng 0918755356
Dự án khu du lịch giải trí đa năng 0918755356Dự án khu du lịch giải trí đa năng 0918755356
Dự án khu du lịch giải trí đa năng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngDự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thấtThuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thấtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nhà máy viên đốt 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy viên đốt 0918755356Thuyết minh dự án nhà máy viên đốt 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy viên đốt 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án kinh doanh dịch vụ lắp đặt hệ thống máy lạnh xe tải đông lạnh
Thuyết minh dự án kinh doanh dịch vụ lắp đặt hệ thống máy lạnh xe tải đông lạnhThuyết minh dự án kinh doanh dịch vụ lắp đặt hệ thống máy lạnh xe tải đông lạnh
Thuyết minh dự án kinh doanh dịch vụ lắp đặt hệ thống máy lạnh xe tải đông lạnhLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án sản xuất thùng xe tải các loại.docx
Dự án sản xuất thùng xe tải các loại.docxDự án sản xuất thùng xe tải các loại.docx
Dự án sản xuất thùng xe tải các loại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cxThuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khíThuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khíLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới (20)

Dự án khu du lịch giải trí đa năng 0918755356
Dự án khu du lịch giải trí đa năng 0918755356Dự án khu du lịch giải trí đa năng 0918755356
Dự án khu du lịch giải trí đa năng 0918755356
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡngDự án khu du lịch nghĩ dưỡng
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng
 
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
 
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thấtThuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
 
Thuyết minh dự án nhà máy viên đốt 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy viên đốt 0918755356Thuyết minh dự án nhà máy viên đốt 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy viên đốt 0918755356
 
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
Nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung từ nguồn nguyên liệu tro, xỉ th...
 
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ.docx
 
Thuyết minh dự án kinh doanh dịch vụ lắp đặt hệ thống máy lạnh xe tải đông lạnh
Thuyết minh dự án kinh doanh dịch vụ lắp đặt hệ thống máy lạnh xe tải đông lạnhThuyết minh dự án kinh doanh dịch vụ lắp đặt hệ thống máy lạnh xe tải đông lạnh
Thuyết minh dự án kinh doanh dịch vụ lắp đặt hệ thống máy lạnh xe tải đông lạnh
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356
Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao 0918755356
 
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ caoThuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
Thuyết minh Dự án chăn nuôi ứng dụng công nghệ cao
 
DU AN PHU LIEU MAY MAC
DU AN PHU LIEU MAY MAC DU AN PHU LIEU MAY MAC
DU AN PHU LIEU MAY MAC
 
Dự án sản xuất thùng xe tải các loại.docx
Dự án sản xuất thùng xe tải các loại.docxDự án sản xuất thùng xe tải các loại.docx
Dự án sản xuất thùng xe tải các loại.docx
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cxThuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khíThuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khí
 
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
Dự án nhà máy xử lý chất thải, tái chế phế liệu Tỉnh Nam Định - duanviet.com....
 
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
Dự án nhà Máy Chế Biến Nông Sản, Lâm Sản Xuất Khẩu 0918755356
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxLẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docxTHuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
THuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp.docx
 
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docxDỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
DỰ ÁN VÙNG NGUYÊN LIỆU CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docxTHuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
THuyết minh dự án trung tâm thương mại.docx
 
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docxTHuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
THuyết minh dự án trung tâm đăng kiểm.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI 0918755356
 
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docxThuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án trồng chuối công nghệ cao.docx
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
Thuyết minh dự án chăn nuôi heo 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docxThuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
Thuyết minh dự án khu thương mại dịch vụ.docx
 
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ caoThuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
Thuyết minh dự án chăn nuôi công nghệ cao
 
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docxThuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng.docx
 
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docxThuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
Thuyết minh dự án nuôi heo nái sinh sản.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docxThuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện phụ sản quốc tế.docx
 
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docxThuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
Thuyết minh dự án bệnh viện Y học cổ truyền.docx
 
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
 
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docxDự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
Dự án trồng và sản xuất trà túi lọc đinh lăng.docx
 
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.docThuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
Thuyết minh Dự án trạm dừng chân 0918755356.doc
 
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docxdự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
dự án phát triển các sản phẩm trầm hương.docx
 
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docxDự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
Dự án nhà máy gạch tuyne, kết hợp khu tái chế chất thải xây dựng.docx
 
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vậtThuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
Thuyết minh Dự án nhà máy ép dầu thực vật
 

Dự án nhà máy bê tông thương phầm công nghệ mới

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM VÀ SẢN XUẤT CẤU KIỆN BÊ TÔNG CÔNG NGHỆ MỚI CÔNG TY TNHH Địa điểm: , tỉnh Bình Định
  • 2. CÔNG TY TNHH -----------  ----------- DỰ ÁN NHÀ MÁY BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM VÀ SẢN XUẤT CẤU KIỆN BÊ TÔNG CÔNG NGHỆ MỚI Địa điểm:tỉnh Bình Định CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH Giám đốc
  • 3. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 2 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 6 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................. 10 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN ................................................................ 11 5.1. Mục tiêu chung............................................................................................. 11 5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 12 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 13 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................................................................... 13 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 13 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.......................................................... 19 1.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật.......................................................................... 20 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG.............. 24 2.1. Thị trường vật liệu xây dựng của Việt Nam ................................................ 24 2.2. Định hướng phát triển các ngành liên quan đến phát triển VLXD.............. 26 2.3. Nghiên cứu đánh giá thị trường sản phẩm................................................... 31 2.4. XÁC ĐỊNH KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ............... 32 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 33 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 33 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 34 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 35 4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 35
  • 4. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 3 4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 35 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 35 5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 35 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 35 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 36 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 36 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 36 2.1. Tổng quan mô hình trạm trộn bê tông tươi.................................................. 37 2.2. Xử lý bụi nhà máy........................................................................................ 41 2.3. Quy trình sản xuất bê tông ........................................................................... 42 2.4. Sản xuất cấu kiện bê tông............................................................................. 43 III. PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY........................................... 44 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 47 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 47 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 47 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 47 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 47 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 47 2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 47 2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 48 III. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT ........ 48 3.1. San nền ......................................................................................................... 48 3.2. Đường giao thông......................................................................................... 51 3.3. Thoát nước mưa: .......................................................................................... 59 3.4. Hệ thống cấp nước sinh hoạt, PCCC............................................................ 61
  • 5. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 4 3.5. Hạng mục cấp điện....................................................................................... 63 3.6. Thông tin liên lạc.......................................................................................... 65 3.7. Xử lý chất thải rắn........................................................................................ 66 3.8. Hạng mục cây xanh...................................................................................... 67 IV. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN ..................................................... 67 4.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 67 4.2. Tổ chức quản lý và lao động........................................................................ 68 4.3. Lao động và đào tạo ..................................................................................... 68 4.4. Phương án nhân sự dự kiến.......................................................................... 68 4.5. Quảng cáo và tiếp thị.................................................................................... 69 4.6. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 69 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 70 I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 70 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 70 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 72 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 72 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 72 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 74 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 77 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 77 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 77 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 83 VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 86 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 87
  • 6. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 5 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 87 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 89 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 89 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 89 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 90 2.4. Phương ánvay............................................................................................... 90 2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 91 KẾT LUẬN......................................................................................................... 94 I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 94 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 94 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 95 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 95 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm............................................................ 96 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................... 97 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm........................................................ 98 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.............................................. 99 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn................................... 100 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. .......................... 101 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ............................ 102 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ....................... 103
  • 7. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Địa điểm thực hiện dự án:, tỉnh Bình Định. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 40.095,0 m2 (4,01 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 132.273.274.000 đồng. (Một trăm ba mươi hai tỷ, hai trăm bảy mươi ba triệu, hai trăm bảy mươi bốn nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (62,2%) : 82.273.274.000 đồng. + Vốn vay - huy động (37,8%) : 50.000.000.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Sản xuất bê tông tươi 249.600,0 m3 /năm Sản xuất cấu kiện bê tông và các sản phẩm bê tông 30.000,0 sản phẩm/năm Công suất thiết kế khu trạm trộn bê tông BTXM 120 m3/h; nhà máy sản xuất VLXD với công suất thiết kế 30.000 sản phẩm ống cống, cống hộp/năm và các cấu kiện bê tông xi măng đúc sẵn như hào kỹ thuật, bó vỉa bê tông... II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Bình Định Nền kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định trong những năm qua đã phát triển không ngừng trên khắp các lĩnh vực. Cụ thể, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân của tỉnh đạt 6,4%/năm (2016 – 2020); tổng thu ngân sách Nhà nước ước
  • 8. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 7 thực hiện trên 48.500 tỷ đồng, tốc độ thu tăng bình quân gần 16%/năm. Đến tháng nay, toàn tỉnh có 78/121 xã đạt chuẩn nông thôn mới (tỷ lệ trên 69%), bình quân số tiêu chí/xã là 16,2 tiêu chí. Đặc biệt, trong 5 năm qua, môi trường đầu tư, kinh doanh của Bình Định không ngừng được cải thiện rõ rệt, Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) luôn nằm trong nhóm tốt, khá của cả nước, góp phần đưa Bình Định trở thành điểm đến hấp dẫn đối với các nhà đầu tư. Mục tiêu phát triển của địa phương trong giai đoạn 2021 – 2025 cụ thể như sau, tổng sản phẩm địa phương bình quân hàng năm tăng 7 - 7,5%, GRDP bình quân đầu người đạt trên 3.900 USD; thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đạt 16.000 tỷ đồng, phấn đấu cân đối thu - chi ngân sách địa phương. Tổng kim ngạch xuất khẩu giai đoạn 2020 - 2025 ước đạt 6.000 triệu USD. Huy động vốn đầu tư toàn xã hội 5 năm đạt 41%/GRDP. Về xã hội, địa phương phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ đô thị hóa đạt từ 45,3% trở lên, trên trên 85% số xã đạt tiêu chí nông thôn mới, 36 xã đạt tiêu chí nông thôn mới nâng cao, 7 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới. Bên cạnh đó, tỷ lệ lao động qua đào tạo và bồi dưỡng nghề đạt 66%; Giải quyết việc làm mới bình quân hàng năm khoảng 30.000 người. Đây là các yếu tố thuận lợi để thúc đẩy ngành công nghiệp xây dựng nói chung và ngành sản xuất VLXD nói riêng cùng phát triển. Ngành sản xuất vật liệu xây dựng Cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, trong những năm qua, ngành công nghiệp Vật liệu xây dựng nước ta đã phát triển mạnh mẽ về chiều rộng cũng như chiều sâu, không những về số lượng mà cả về chất lượng, chủng loại, mẫu mã, màu sắc, đáp ứng nhu cầu xây dựng trong nước và đã xuất khẩu ra nước ngoài. Vật liệu xây dựng có vai trò rất quan trọng và cần thiết trong các công trình xây dựng, nó quyết định chất lượng, tuổi thọ, mỹ thuật và giá thành của công trình. Chất lượng của vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình, nên ngành vật liệu xây dựng luôn được đầu tư và chú trọng phát triển. Nhờ vậy, cho đến nay nhiều thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng được cải tiến và thay đổi, công nghệ mới được đưa vào hoạt động tạo ra nhiều sản phẩm mới làm thay đổi sâu sắc bộ mặt của ngành vật liệu xây dựng.
  • 9. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 8 Về chi phí vật liệu xây dựng trong công trình chiếm một tỷ lệ tương đối lớn trong tổng giá thành xây dựng. Cụ thể, đối với các công trình dân dụng và công nghiệp chi phí có thể chiếm đến 80%, đối với các công trình giao thông đến 75%, đối với các công trình thủy lợi có thể chiếm đến 55%. Về việc sản xuất các sản phẩm vật liệu xây dựng: tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến, kỹ thuật hiện đại của thế giới, chúng ta đã đầu tư xây dựng nhiều nhà máy xi măng hiện đại, hàng loạt dây chuyền sản xuất gạch ceramic, granite, gốm cotto, gạch chịu lửa, sứ vệ sinh, kính xây dựng, chế biến đá ốp lát thiên nhiên và nhân tạo với công nghệ hiện đại, đưa sản lượng xi măng từ 2,9 triệu tấn lên 25 triệu tấn, trở thành nước có sức tiêu thụ xi măng đứng thứ 25 trên thế giới; sứ vệ sinh từ 30.000 lên 8 triệu sản phẩm; gạch ceramic, granite từ 200.000 m2 lên 169,5 triệu m2 (trong đó có 25 triệu m2 gạch ốp lát ceramic), đứng hàng thứ 9 trên thế giới; kính xây dựng từ 2,3 triệu m2 lên 80 triệu m2, phát triển nhiều loại vật liệu mới như vật liệu composite, cửa sổ nhựa có thép gia cường, vật tư, thiết bị trang trí nội thất, vật liệu cách âm, cách nhiệt,… Vật liệu xây dựng đã góp phần quan trọng vào việc xây dựng cơ sở vật chất, phát triển kinh tế xã hội của đất nước, xây dựng các khu công nghiệp, các đô thị mới, làm thay đổi diện mạo kiến trúc đô thị. Có thể nói, ngày nay thị trường vật liệu xây dựng và thiết bị nội thất rất phong phú và đa dạng, là thị trường sôi động nhất trong thời kì đổi mới. Trong thời gian gần đây và những năm tới, sản xuất VLXD đồng thời là giải pháp hiệu quả để xử lý khối lượng lớn chất thải của các ngành công nghiệp, nông nghiệp và rác thải sinh hoạt đô thị. Sản xuất bê tông thương phẩm Trong những năm gần đây bê tông thương phẩm và bê tông cấu kiện đã được sử dụng rộng rãi, không những được sử dụng tại các công trường thi công lớn mà còn được sử dụng trong các công trình xây dựng của các hộ dân. Đồng thời, bê tông cấu kiện là hướng phát triển tiên tiến của ngành công nghiệp bê tông và là điều kiện để thực hiện công nghiệp hóa ngành xây dựng. Bình Định là một trong những tỉnh có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất bê tông, ngoài việc đáp ứng nhu cầu xây dựng
  • 10. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 9 trong tỉnh còn cung cấp cho các công trình xây dựng tại các tỉnh khác trong vùng. Tuy chưa có thống kê đầy đủ, nhưng thực tế cho thấy, bê tông thương phẩm mới được sử dụng chủ yếu tại các công trường thi công lớn, chủ yếu là các trạm trộn đi theo công trình, trạm trộn di động. Theo số liệu điều tra, khảo sát của Viện Vật liệu xây dựng, tính đến 30/6/2022, trên địa bàn tỉnh Bình Định có 20 đơn vị với 15 trạm trộn bê tông thương phẩm, tổng công suất đạt 1.529 m3 /h tương đương 3,7 triệu m3 /năm; 7 dây chuyền sản xuất bê tông cấu kiện với tổng công suất đạt 82.000 m3 /năm. Các cơ sở sản xuất bê tông được phân bố chủ yếu tại thành phố Quy Nhơn 8 cơ sở; huyện Tuy Phước 4 cơ sở, thị xã An Nhơn 3 cơ sở và thị xã Hoài Nhơn 4 cơ sở, tổng sản lượng năm 2022 của các cơ sở sản xuất bê tông trên địa bàn tỉnh chỉ đạt khoảng 2,2 triệu m3 bê tông thương phẩm và 65.000 m3 bê tông cấu kiện. Các trạm trộn bê tông thương phẩm chủ yếu tập trung ở các thị xã, thành phố lớn với khối lượng lớn các nhà cao tầng hoặc các khu vực có nhiều dự án xây dựng đang được đồng loạt triển khai, như tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, các công trình xây dựng của các hộ dân, các công trình nhỏ vẫn sử dụng phương pháp trộn tại chỗ. Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”tại Lô B4-06, KCN Nhơn Hội - Khu A, KKT Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Địnhnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhcông nghiệp vật liệu xây dựngcủa tỉnh Bình Định. Với định hướng phát triển các khối ngành dịch vụ trong đó chủ chốt các ngành dịch vụ Logictis, du lịch, khu đô thị, hiện nay tỉnh Bình Định đang đẩy mạnh phát triển hạ tầng giao thông, hạ tầng khu đô thị, do đó, dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”phù hợp với bối cảnh kinh tế của tỉnh, phù hợp với chính sách phát triển bền vững, chính sách sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên. Kế hoạch đầu tư dự án, góp phần tăng tích lũy cho Doanh nghiệp để không ngừng đầu tư phát triển, tăng thu nhập và đời sống cho người lao động
  • 11. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 10 của Doanh nghiệp, đồng thời góp phần tăng nguồn thu ngân sách, phát triển ngành nghề mới tại địa phương. Việc đầu tư mới dự án nói trên là hoàn toàn phù hợp với chủ trương chung của tỉnh cũng như điều kiện về địa lý, về giao thông của địa điểm đầu tư. Dự án không chỉ nhằm khai thác tối đa những thế mạnh về mối giao lưu kinh tế trong tỉnh và các vùng lân cận cung cấp, góp phần xây dựng hiệu quả quỹ đất của địa phương, tạo điều kiện giải quyết việc làm cho một số lực lượng lao động địa phương và trong khu vực, tạo ra nguồn thu đóng góp vào ngân sách nhà nước. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ về việc
  • 12. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 11 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;  Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý VLXD;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021. IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành sản xuất vật liệu xây dựng phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Bình Định.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Bình Định.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
  • 13. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 12 4.2. Mục tiêu cụ thể  Đầu tư dây chuyền trạm trộn bê tông cung cấp sản phẩm bê tông tươi và các loại cấu kiệnbê tông chất lượng sử dụng công nghệ hiện đại, chuyên nghiệp, tự động hóa và thân thiện với môi trường có quy mô công suất lớn đáp ứng nhu cầu trong nước, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định hiện hành.  Tạo ra các chủng loại bê tông chất lượng cao nhằm cung cấp bê tông tươi thương phẩm cho các dự án công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định, đáp ứng được các yêu cầu về mặt chất lượng và số lượng của các công trình.  Tạo ra các sản phẩm vật liệu xây dựng bê tông cấu kiện chất lượng cao, đây là hướng phát triển tiên tiến của ngành công nghiệp bê tông và là điều kiện để thực hiện công nghiệp hóa ngành xây dựng. Bình Định là một trong những tỉnh có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đủ đáp ứng nhu cầu sản xuất bê tông, ngoài việc đáp ứng nhu cầu xây dựng trong tỉnh còn cung cấp cho các công trình xây dựng tại các tỉnh khác trong vùng.  Tận dụng nguồn vật liệu đầu vào sẵn có của Công ty và tại địa phương để tạo sản phẩm đầu ra với giá thành hợp lý, chất lượng đạt tiêu chuẩn theo quy định.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Sản xuất bê tông tươi 249.600,0 m3 /năm Sản xuất cấu kiện bê tông và các sản phẩm bê tông 30.000,0 sản phẩm/năm  Thiết lập các điều kiện cần thiết về cơ sở hạ tầng, tài chính và nguồn nhân lực cho ngành sản xuất vật liệu xây dựng, nâng cao năng lực, sản xuất.  Không ngừng đào tạo nâng cao năng lực quản lý, vận hành sản xuất, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất kinh doanh.  Phát triển dự án phải bảo đảm tính bền vững, góp phần phát triển kinh tế, tạo sự ổn định xã hội và bảo vệ môi trường, phù hợp với các quy hoạch khác liên quan.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Bình Địnhnói chung.
  • 14. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 13 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý
  • 15. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 14 Bình Định là một trong 5 tỉnh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, được xem là cửa ngõ hướng biển của các nước trong tiểu vực khu Mê Kông mở rộng, là đầu mối phía Đông của đường 19 - hành lang Đông - Tây nối Duyên Hải và Tây Nguyên, chiều dài bờ biển là 134 km. Bình Định nằm trên quốc lộ 1A, 1D, có hệ thống cảng biển, sân bay và mạng lưới đường sông, đường biển
  • 16. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 15 thuận lợi, gắn kết quan hệ toàn diện của Bình Định với các tỉnh khác trong cả nước và quốc tế. Tỉnh có 11 đơn vị hành chính gồm 1 thành phố, 2 thị xã, 8 huyện, có diện tích tự nhiên là 6.050 km2 , dân số năm 2012 là 1,501 triệu người (mật độ dân số 248,2 người/km2 ), chiếm khoảng 24% dân số Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung và 1,7% dân số cả nước. Tỉnh Bình Định nằm trong giới hạn: từ 13°30´ đến 14°42´ vĩ độ Bắc; từ 108°35´ đến 109°18´ kinh độ Đông. Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Ngãi, phía Nam giáp tỉnh Phú Yên, phía Tây giáp tỉnh Gia Lai, phía Đông giáp biển Đông. Tỉnh Bình Định có địa hình đa dạng từ núi cao, núi thấp đến đồng bằng, bán đảo và cồn cát ven biển, khu vực đồng bằng bị chia cắt mạnh cũng là nơi dân cư tập trung đông đúc và cũng là vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh. Điều kiện tự nhiên Địa hình của tỉnh tương đối phức tạp, thấp dần từ Tây sang Đông, phía Tây của tỉnh là vùng núi rìa phía đông của dãy Trường Sơn Nam, kế tiếp là vùng trung du và tiếp theo là vùng ven biển. Các dạng địa hình phổ biến là các dãy núi cao, đồi thấp xen lẫn thung lũng hẹp độ cao trên dưới 100 mét, hướng vuông góc với dãy Trường Sơn, các đồng bằng lòng chảo, các đồng bằng duyên hải bị chia nhỏ do các nhánh núi đâm ra biển. Ngoài cùng là cồn vát ven biển có độ dốc không đối xứng giữa 2 hướng sườn đông và tây. Các dạng địa hình chủ yếu của tỉnh là: Vùng núi: nằm về phía tây bắc và phía tây của tỉnh có diện tích khoảng 249.866 ha, phân bố ở các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Tây Sơn và Hoài Ân. Địa hình khu vực này phân cắt mạnh, sông suối có độ dốc lớn, là nơi phát nguồn của các sông trong tỉnh. Nhiều khu vực núi ăn ra sát biển tạo thành các mỏm núi đá dọc theo bờ, vách núi dốc đứng và dưới chân là các dải cát hẹp. Đặc tính này đã làm cho địa hình ven biển trở thành một hệ thống các dãy núi thấp xen lẫn với các cồn cát và đầm phá.
  • 17. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 16 Vùng đồi: nằm tiếp giáp giữa miền núi phía tây và đồng bằng phía đông, có diện tích khoảng 159.276 ha (chiếm khoảng 10% diện tích), có độ cao dưới 100 m, độ dốc tương đối lớn từ 10° đến 15°. Phân bố ở các huyện Hoài Nhơn, An Lão và Vân Canh. Vùng đồng bằng: Tỉnh Bình Định không có dạng đồng bằng châu thổ mà phần lớn là các đồng bằng nhỏ được tạo thành do các yếu tố địa hình và khí hậu, các đồng bằng này thường nằm trên lưu vực của các con sông hoặc ven biển và được ngăn cách với biển bởi các đầm phá, các đồi cát hay các dãy núi. Vùng ven biển: Bao gồm các cồn cát, đụn cát tạo thành một dãy hẹp chạy dọc ven biển với chiều rộng trung bình khoảng 2 km, hình dạng và quy mô biến đổi theo thời gian. Trong tỉnh có các dải cát lớn là: dải cát từ Hà Ra đến Tân Phụng, dải cát từ Tân Phụng đến vĩnh Lợi, dải cát từ Đề Gi đến Tân Thắng, dải cát từ Trung Lương đến Lý Hưng. Khí hậu Khí hậu tỉnh Bình Định có tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa, được chia làm hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa. Mùa khô bắt đầu từ tháng 1 đến tháng 8 và mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 12 hàng năm. - Nhiệt độ không khí trung bình năm: ở khu vực miền núi biến đổi 20,1÷26,10C, cao nhất là 31,70C và thấp nhất là 16,50C. Tại vùng duyên hải, nhiệt độ không khí trung bình năm là 27,00C, cao nhất 39,90C và thấp nhất 15,80C. - Độ ẩm tuyệt đối trung bình tháng trong năm: tại khu vực miền núi là 22,5÷27,9% và độ ẩm tương đối 79÷92%; tại vùng duyên hải độ ẩm tuyệt đối trung bình là 27,9% và độ ẩm tương đối trung bình là 79%.
  • 18. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 17 - Chế độ mưa: mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12. Riêng đối với khu vực miền núi có thêm một mùa mưa phụ tháng 5÷8 do ảnh hưởng của mùa mưa Tây Nguyên. Đối với các huyện miền núi tổng lượng mưa trung bình năm 2.000÷2.400 mm. Đối với vùng duyên hải tổng lượng mưa trung bình năm là 1.751 mm. Tổng lượng mưa trung bình có xu thế giảm dần từ miền núi xuống duyên hải và có xu thế giảm dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. - Về bão: Bình Định nằm ở miền Duyên hải Nam Trung Bộ, đây là miền thường có bão đổ bộ vào đất liền. Hàng năm trong đoạn bờ biển từ Quảng Nam – Đà Nẵng đến Khánh Hòa trung bình có 1,04 cơn bão đổ bộ vào. Tần suất xuất hiện bão lớn nhất tháng 9÷11. Các nguồn tài nguyên - Tài nguyên đất: Diện tích đất tự nhiên của tỉnh là 6.025,6 km2, có thể chia thành 11 nhóm đất với 30 loại đất khác nhau, trong đó quan trọng nhất là nhóm đất phù sa có khoảng trên 70 nghìn ha, phân bố dọc theo lưu vực các sông. Đây là nhóm đất canh tác nông nghiệp tốt nhất, thích hợp với trồng cây lương thực và cây công nghiệp ngắn ngày. Diện tích đất chưa sử dụng còn rất lớn, chiếm tới 34% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh, đây chính là một tiềm năng lớn cần được đầu tư khai thác.. - Tài nguyên biển: Với 134 km bờ biển, Bình Định sở hữu nhiều bãi tắm đẹp nổi tiếng, rộng hàng trăm ha, còn rất hoang sơ, cát trắng mịn thoai thoải, nước biển trong xanh, quanh năm tràn ngập ánh nắng: Quy Nhơn, Hải Giang, Trung Lương, Tân Thanh, Vĩnh Hội và nhiều đảo gần bờ: Nhơn Châu, Hòn Khô, Đảo Yến,… Là nguồn tài nguyên to lớn cho sự phát triển du lịch nghỉ dưỡng biển với nguồn lợi hải sản phong phú có giá trị kinh tế cao và các đặc sản quý hiếm như: cá thu, cá ngừ đại dương, tôm, mực, yến sào, tôm hùm, cua huỳnh đế... được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng. Khả năng khai thác hàng năm 120.000 tấn hải sản..
  • 19. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 18 - Tài nguyên rừng: Bình Định hiện có khoảng 196.000 ha đất lâm nghiệp, trong đó trên 151.500 ha rừng tự nhiên và hơn 44.300 ha rừng trồng. Rừng hiện nay còn tập trung chủ yếu ở những vùng xa đường giao thông nên chỉ có ý nghĩa lớn về phòng hộ và bảo vệ môi trường. Xét theo mục đích kinh tế thì rừng sản xuất có 65,5 nghìn ha, rừng phòng hộ có gần 128 nghìn ha. Rừng Bình Định có hơn 40 loài cây có giá trị dược liệu, phân bố hầu khắp ở các huyện như: ngũ gia bì, sa nhân, thiên niên kiện, bách bộ, thổ phục linh, hoàng đằng, thiên môn, phong kỷ, kim ngân. Vùng trung du, ven biển có cây dừa, trám, đặc biệt cây mai gừng có giá trị dược liệu cao, nhưng chủ yếu phân bố ở vài vùng đất hẹp tại huyện Vĩnh Thạnh. Cây sa nhân cũng có giá trị xuất khẩu cao. - Tài nguyên khoáng sản: Hiện nay trên địa bàn tỉnh Bình Định đã xác định được có một số chủng loại khoáng sản làm VLXD sau: sét gạch ngói, đá xây dựng, đá ốp lát, cao lanh, fenspat, cát thủy tinh, cát xây dựng, đất san lấp, puzơlan. Trong các chủng loại khoáng sản trên, phải kể đến sét gạch ngói và đá ốp lát có chất lượng tốt và trữ lượng tương đối lớn, mà không phải tỉnh nào cũng có. Nguồn tài nguyên khoáng sản của Bình Định khá đa dạng, phong phú về chủng loại, nhiều loại có trữ lượng lớn, bao gồm: đá ốp lát, đá xây dựng, cát xây dựng, sét gạch ngói, vật liệu san lấp..Trong số các loại khoáng sản này, đặc biệt phải kể đến đá ốp lát và sét gạch ngói vì đây là nguồn nguyên liệu có trữ lượng lớn, chất lượng tốt và chỉ tập trung tại một số địa phương trong cả nước. Nhìn chung, nguồn khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh tương đối đa dạng, một số chủng loại có giá trị cao, trữ lượng lớn, chất lượng tốt. Tuy nhiên, bên cạnh đó có một số loại khoáng sản có chất lượng tốt nhưng lại nằm trong các khu vực cấm khai thác, hạn chế khai thác như sét gạch ngói, cát xây dựng do ảnh hưởng đến an ninh lương thực và môi trường sinh thái. Vấn đề này tác động trực tiếp đến các doanh nghiệp đang khai thác chế biến khoáng sản làm VLXD
  • 20. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 19 làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp đối với các sản phẩm cùng loại trên thị trường. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. Kinh tế Theo báo cáoCục Thống kê tỉnh Bình Định cho thấy, năm 2022, tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP) theo giá so sánh 2010 ước tăng 8,57%. Trong đó, giá trị tăng thêm của các ngành nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tăng 3,26%; công nghiệp - xây dựng tăng 8,55%; dịch vụ tăng 12,61%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 6,0%. Năm 2022, tổng mức thực hiện vốn đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh Bình Định ước đạt 46.950,2 tỷ đồng, tăng 10,8%; tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đạt 94.906 tỷ đồng, tăng 19,2%; tổng kim ngạch xuất khẩu ước đạt 1.550,3 triệu USD, tăng 9,3%; tổng sản phẩm trên địa bàn bình quân đầu người ước đạt 70,7 triệu đồng/người, tăng 11,59%; năng suất lao động của toàn nền kinh tế theo giá hiện hành ước tính đạt 128,8 triệu đồng/lao động, tăng 15,5 triệu đồng/người so với cùng kỳ; tổng thu ngân sách Nhà nước ước thực hiện 16.551,8 tỷ đồng, vượt 35,6% dự toán năm và tăng 13,7% so với cùng kỳ. Dân số và lao động Theo tổng điều tra dân số tính đến ngày tháng 8 năm 2021, toàn tỉnh có 1.487.009 người, trong đó nam chiếm 49,2%, nữ chiếm: 50,8%. Dân số ở thành thị chiếm 31,9%, nông thôn chiếm 68,1%, mật độ dân số là 246 người/km² và dân số trong độ tuổi lao động chiếm khoảng chiếm: 58.8% dân số toàn tỉnh. Ngoài dân tộc Kinh, còn có các dân tộc khác nhưng chủ yếu là Chăm, Ba Na và Hrê, bao gồm khoảng 2,5 vạn dân. Dân cư trên địa bàn tỉnh phân bố không đều, mật độ dân số toàn tỉnh là 251,8 người/km2; dân cư tập trung đông nhất tại khu vực thành phố Quy Nhơn (mật độ dân số trung bình 1007,2 người/km2), tiếp đến là tại thị xã An Nhơn (mật độ trung bình 752,8 người/km2), thị xã Hoài Nhơn (mật độ trung bình
  • 21. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 20 502,2 người/km2); thấp nhất là huyện Vân Canh với 31,6 người/km2. Tỷ lệ đô thị hóa tính đến năm 2023 đạt 46,3%. 1.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật Tỉnh Bình Định có hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật khá tốt, cơ bản đáp ứng được nhu cầu về giao thông vận tải, cung cấp điện, nước, nhiên liệu, thông tin liên lạc,... cho sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân. 1.3.1. Giao thông vận tải Bình Định có mạng lưới giao thông khá phát triển tập trung vào 4 loại hình: đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không. Đó là một lợi thế để Bình Định có thể phát triển một nền kinh tế toàn diện, giao lưu, hợp tác trong và ngoài nước trong sản xuất kinh doanh, du lịch và trao đổi sản phẩm hàng hoá. Trong những năm gần đây, lĩnh vực vận tải của tỉnh khá phát triển, đáp ứng được nhu cầu đi lại của người dân và phát triển kinh tế. a. Đường bộ Đã tập trung huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu phát triển của tỉnh, tạo diện mạo mới cho đô thị và nông thôn trên địa bàn. Thực hiện tốt công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch; chú trọng giải quyết tốt các vấn đề liên quan đến sản xuất và đời sống của người dân phải di dời trong các vùng dự án. Các công trình giao thông trọng điểm được tập trung đầu tư xây dựng; đã hoàn thành các dự án: nâng cấp Quốc lộ 1D, nút giao thông Đống Đa – Hoa Lư, Đường Quốc lộ 19 mới (đoạn từ Cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1), đường phía Tây tỉnh ĐT.638 (đoạn Canh Vinh – Quy Nhơn), cải tạo, nâng cấp các tuyến giao thông nội tỉnh…; đang tập trung hoàn thành dự án đường trục Khu
  • 22. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 21 kinh tế Nhơn Hội kéo dài; triển khai một số đoạn của tuyến đường ven biển; mở rộng đường vào sân bay Phù Cát (đoạn từ Quốc lộ 1 đến sân bay Phù Cát)… Quốc lộ 1A qua tỉnh dài 118 km, xuyên suốt chiều dài của tỉnh; Quốc lộ 1D qua tỉnh dài 21,6 km nối thành phố Quy Nhơn với huyện Sông Cầu tỉnh Phú Yên trên tuyến Quốc lộ 1A. Quốc lộ 19 địa phận Bình Định có chiều dài 69,5 km nối liền cảng Quy Nhơn Bình Định với các tỉnh Tây Nguyên, cửa khẩu Bờ Y, tỉnh Kon Tum sang Nam Lào và cửa khẩu Lệ Thanh, tỉnh Gia Lai sang Đông Bắc Campuchia. Quốc lộ 19B qua Bình Định dài 60 km nối liền cảng nước sâu Nhơn Hội thuộc khu kinh tế Nhơn Hội đến thị Thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn; Đường ven biển Nhơn Hội – Tam Quan dài 107 km, là con đường phục vụ phát triển du lịch, dịch vụ; Đường phía Tây của tỉnh dài 112 km từ An Nhơn đi Hoài Nhơn, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; Toàn tỉnh có 13 tuyến đường tỉnh lộ với chiều dài 494,6 km đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, V; 48 tuyến đường huyện với tổng chiều dài 475,6 km; 442 km đường đô thị với quy mô chủ yếu là đường 2,3 làn xe, một số tuyến đường trục có 4 làn xe và 4.130 km đường nông thôn. Đường sắt Bắc – Nam đi qua Bình Định dài 148 km gồm 11 ga, trong đó ga Diêu Trì là ga lớn, là đầu mối của tất cả các loại tàu trên tuyến đường sắt. Ngoài các chuyến tàu Bắc- Nam còn các chuyến tàu nhanh từ Quy Nhơn đi vào các tỉnh khu vực Nam Trung bộ đến TP Hồ Chí Minh và đi ra các tỉnh Phía Bắc đến Hà Nội. c. Đường thủy. Bình Định có 04 sông lớn là sông Kôn, sông Lại Giang, sông La Tinh và sông Hà Thanh, hiện có khoảng 135 hồ tự nhiên và nhân tạo với tổng diện tích 38.000 ha chuyên dùng để cung cấp nước cho các loại cây trồng và nuôi trồng thủy sản. Hệ thống mạng lưới các sông suối tập trung nhiều ở miền núi tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển thủy lợi và thủy điện
  • 23. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 22 Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thủy lợi; đầu tư sửa chữa, nâng cấp bảo đảm an toàn các hồ chứa nước. Đã triển khai nâng cấp 21 hồ, đập (trong đó 16 hồ, đập theo dự án WB8), xây dựng hoàn thành Đập ngăn mặn trên sông Lại Giang, kênh tưới Thượng Sơn, kè hạ lưu sông Hà Thanh, sông Kôn, khởi công xây dựng hồ Đồng Mít,…; hoàn thiện và đưa vào sử dụng một số dự án ODA quan trọng như: các tiểu dự án của Dự án Phát triển nông thôn tổng hợp miền Trung, Dự án Vệ sinh môi trường bền vững thành phố Quy Nhơn (giai đoạn 1), các dự án tái thiết sau thiên tai; nâng cấp hệ thống đê khu Đông, một số kè chắn sóng ven biển... thí điểm đầu tư hệ thống tưới tiết kiệm trên cây trồng để ứng phó với tình hình nắng hạn trên địa bàn tỉnh. Triển khai thực hiện có hiệu quả chính sách kiên cố hoá kênh mương, kênh mương nội đồng giai đoạn 2016 – 2020; nâng cấp,cải tạo một số công trình cấp nước sạch hiện có, đầu tư xây dựng mới các công trình cấp nước sạch tập trung tại các vùng thường xuyên thiếu nước trong mùa nắng hạn. Lưới điện nông thôn tiếp tục được đầu tư nâng cấp; đang triển khai thực hiện dự án kéo lưới điện quốc gia đến xã đảo Nhơn Châu. d. Đường biển Bình Định có cảng biển quốc tế Quy Nhơn, cảng Thị Nại và Tân cảng Miền Trung, trong đó cảng biển quốc tế Quy Nhơn có khả năng đón tàu tải trọng từ 5 vạn tấn, cách Phao số 0 khoảng 6 hải lý, cách hải phận quốc tế 150 hải lý. Lượng hàng qua Cảng Quy Nhơn năm 2018 đạt trên 8,2 triệu TTQ, phấn đấu đến năm 2020 đạt trên 10 triệu TTQ.. e. Đường hàng không Sân bay Phù Cát cách thành phố Quy Nhơn 30 km về phía Tây Bắc, có đường băng rộng 45 m dài 3.050 m. Tuyến Quy Nhơn – Thành phố Hồ Chí Minh, Quy Nhơn – Hà Nội và ngược lại có các chuyến bay của Vietnam Airlines, Vietjet Air, Jetstar Pacific, Bamboo airways. Nhà ga hàng không Phù Cát đã được nâng cấp với công suất trên 1,5 triệu hành khách/giờ.
  • 24. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 23 1.3.2. Mạng lưới điện Bình Định đã xây dựng và thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh giai đoạn 2016 – 2025 có xét đến tới 2035 với mục tiêu đảm bảo sự phát triển cân đối hài hòa, đồng bộ giữa phát triển nguồn và lưới điện, đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh (Quyết định số 3145/QĐ-UBND ngày 30/8/2017 của UBND tỉnh Bình Định). Những năm qua đã tranh thủ nguồn vốn WB đầu tư trung áp, hạ áp, đến nay 100% xã có điện lưới (trừ xã đảo Nhơn Châu đang xây dựng lưới điện bằng cáp ngầm vượt biển) và có trên 99% số hộ dùng điện. Thực hiện việc chuyển đổi mô hình, cấp phép hoạt động điện lực, vận hành lưới điện hạ thế an toàn, áp dụng nhiều biện pháp nhằm nâng cao chất lượng điện, giảm tổn thất điện năng, đảm bảo giá bán điện đến hộ dân nông thôn. 1.3.3. Cấp nước Nhà máy nước Quy Nhơn được đầu tư nâng cấp có tổng công suất 45.000 m 3 /ngày đêm (sẽ tiếp tục tăng lên 48.000 m3 /ngày đêm), hiện nay đã cấp nước cho hơn 90% dân số và các hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn TP. Quy Nhơn và một phần Khu kinh tế Nhơn Hội. Công suất cấp nước cho Khu công nghiệp Phú Tài: 8.500 m3 /ngày đêm. Đang xây dựng công trình cấp nước cho Khu kinh tế Nhơn Hội: 12.000 m3 /ngày đêm (giai đoạn 1). Đang hoàn thiện dự án cấp nước cho 9 thị trấn trong tỉnh với công suất 21.300 m3 /ngày đêm. Tỷ lệ dân cư sử dụng nước sạch đạt 98,2%, tỷ lệ dân cư nông thôn sử dụng nước sạch và hợp vệ sinh đạt 97,9%. 1.3.4. Hệ thống bưu chính – viễn thông Nhìn chung, hạ tầng bưu chính viễn thông trong tỉnh đã đáp ứng được yêu cầu thông tin, đảm bảo thông tin thông suốt phục vụ sản xuất, kinh doanh và nhu cầu của người dân. Mạng Bưu chính tiếp tục đảm bảo cung cấp các dịch vụ và đáp ứng kịp thời nhu cầu về chuyển phát thư, báo, các loại công văn giấy tờ, bưu
  • 25. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 24 phẩm, bưu kiện cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức và nhân dân; tỷ lệ xã có báo trong ngày khoảng 96%. 1.3.5. Hiện trạng khu, CCN trên địa bàn tỉnh Hiện nay, Bình Định đã và đang tập trung các nguồn lực đẩy nhanh tốc độ đầu tư xây dựng theo quy hoạch 8 KCN (chưa tính các KCN trong KKT Nhơn Hội) với tổng diện tích quy hoạch là 1.761 ha, 62 CCN với tổng diện tích 1.950,9 ha, đặc biệt là Khu kinh tế Nhơn Hội (14.308 ha, trong đó Khu Đô thị - Công nghiệp – Dịch vụ Becamex Bình Định có diện tích 2,308 ha); tập trung xây dựng Thành phố Quy Nhơn (đô thị loại I thuộc tỉnh) trở thành trung tâm tăng trưởng phía Nam của vùng và đầu mối giao thông phục vụ trực tiếp cho khu vực miền Trung – Tây Nguyên; xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng lớn để gắn kết với các khu vực lân cận theo trục Bắc – Nam và Đông Tây; phát triển các ngành kinh tế trọng điểm mà tỉnh có lợi thế là công nghiệp chế biến lâm – nông – thuỷ sản, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, vật liệu xây dựng, giày da, may mặc, cơ khí, cảng biển nước sâu, sản xuất lắp ráp đồ điện, điện tử, sản xuất điện, phát triển du lịch, dịch vụ hàng hải, thương mại, dịch vụ tài chính, ngân hàng, bưu chính, viễn thông. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG 2.1. Thị trường vật liệu xây dựng của Việt Nam Thị trường vật liệu xây dựng của Việt Nam trong thời gian vừa qua đã chứng kiến nhiều thay đổi gay gắt trong thời gian trở lại đây. Các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng vào năm 2022 đã phải đối mặt với khá nhiều thách thức lớn bởi những tác động của dịch bệnh. Bước sang năm 2023, thị trường vật liệu xây dựng mong rằng sẽ có những tín hiệu quả quan hơn nhằm thúc đẩy sự hồi phục trở lại bền vững. Các yếu tố tác động đến thị trường vật liệu xây dựng 2023 Kinh tế: Do ảnh hưởng của dịch bệnh năm 2022, nhiều ngành sản xuất bị tác động mạnh mẽ và thị trường vật liệu xây dựng không nằm trong quy luật đó.
  • 26. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 25 Tuy sản lượng giảm nhưng vẫn được đánh giá là sẽ phát triển trở lại trong năm 2023. Xã hội: Nhu cầu mua sắm vật liệu xây dựng qua từng năm sẽ được chia theo giai đoạn đầu năm, cuối năm và giữa năm. Cũng chính về đó nhu cầu của người dùng, xã hội cũng sẽ tiếp diễn vào năm 2023 như vậy. Đô thị hóa: Quá trình đô thị hóa làm tăng nhu cầu xây dựng dân dụng. Ở các thành phố lớn, tình trạng đô thị hóa ngày càng phát triển. Đây được đánh giá là một trong những tín hiệu khả quan cho ngành vật liệu xây dựng tương lai nói chung và năm 2023 nói riêng. Công nghệ: Mỗi năm, thị trường vật liệu xây dựng sẽ có những sự thay đổi liên tục, xu hướng sẽ thay đổi từ 2 đến 3 năm một lần. Những công nghệ mới sẽ được ứng dụng giúp tạo ra những sản phẩm mới cao cấp hơn, chất lượng tốt hơn để đáp ứng được tối đa nhu cầu của nhiều phân khúc khách hàng. Dịch bệnh: Năm 2021-2022 được biết tới là một năm khá khó khăn với Việt Nam bởi những sự ảnh hưởng của dịch bệnh. Bước sang năm 2023, hy vọng rằng sẽ có những sự biến đổi vượt bậc, từng bước giúp thị trường vật liệu xây dựng dần hồi phục trở lại. Dự báo xu hướng vật liệu xây dựng vào năm 2023 Nhận định thị trường vật liệu xây dựng năm 2023 sẽ tập trung chủ yếu vào phân khúc chất lượng cao với các sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng. Do đó, xu hướng lựa chọn vật liệu xây dựng của người tiêu dùng theo thị hiếu thị trường. Nắm bắt được xu thế của thị trường, các doanh nghiệp trong nước cũng dần thay đổi mô hình và ứng dụng nhiều hơn các công nghệ mới vào sản phẩm của mình. Tuy nhiên, giá thành sản phẩm cũng sẽ được đánh giá là phù hợp với nhu cầu và phân khúc người tiêu dùng. Xu hướng tiêu dùng thị trường vật liệu xây dựng sẽ thay đổi tương đối nhanh. Các mẫu mã sản phẩm sẽ thay đổi linh hoạt và xoay vòng trong khoảng 5 – 10 năm trở lại. Tiềm năng thị trường vật liệu xây dựng năm 2023 Theo đánh giá của nhiều chuyên gia, tiềm năng thị trường ngành vật liệu xây dựng năm 2023 sẽ tiếp tục được điều hướng theo nhu cầu của người dùng. Khi dịch bệnh đã dần được đẩy lùi, nhu cầu của người tiêu dùng sẽ dần tăng lên.
  • 27. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 26 Do đó, lợi nhuận doanh thu của các doanh nghiệp sẽ tăng lên nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên, để làm được điều này, yếu tố then chốt là phải tạo ra được sự khác biệt trong sản phẩm. Đa dạng hơn nguồn hàng, thêm nhiều sự lựa chọn cho người tiêu dùng để thúc đẩy hành vi mua sắm của khách hàng tăng tính cạnh tranh và thúc đẩy phát triển lợi nhuận cho ngành. Có thể thấy rằng thị trường vật liệu xây dựng 2023 sẽ có nhiều sự thay đổi. Để tạo được sự khác biệt, các doanh nghiệp phải học cách thích nghi và theo xu thế của người tiêu dùng. 2.2. Định hướng phát triển các ngành liên quan đến phát triển VLXD 2.2.1. Định hướng phát triển giao thông * Giao thông đường bộ: Giai đoạn 2021 – 2025, Bình Định tiếp tục xác định việc đầu tư xây dựng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông là một trong các khâu đột phá tạo động lực phát triển KT-XH của tỉnh, qua đó góp phần phát triển KT-XH khu vực miền Trung – Tây Nguyên. Hiện tỉnh đang xúc tiến, tập trung nguồn lực để đầu tư các công trình trọng điểm, như: Cầu Thị Nại 2; tuyến đường ven biển; tuyến đường QL 19C nối dài; tuyến đường phía Tây đầm Thị Nại; nâng cấp mở rộng các tuyến tỉnh lộ trên địa bàn; nâng cấp mở rộng cụm cảng Quy Nhơn; quy hoạch đường sắt nội đô nối Cát Tiến với trung tâm Quy Nhơn… Bên cạnh nguồn lực nội tại của địa phương, Bình Định rất cần sự quan tâm, giúp đỡ và hỗ trợ từ các Bộ, ngành Trung ương, đặc biệt là Bộ GTVT đối với việc quy hoạch, điều chỉnh bổ sung quy hoạch và đầu tư hệ thống hạ tầng giao thông mang tính kết nối đối ngoại. Đầu tư mở rộng các đoạn tuyến tránh QL 1A qua thị trấn Bồng Sơn, TX Hoài Nhơn, thị trấn Ngô Mây, huyện Phù Cát; tuyến QL 19B (60 km) và QL 19C (39,38 km); mở rộng QL 1A đoạn qua phường Bình Định, TX An Nhơn; mở rộng mặt đường đoạn từ nút giao thông Cầu Gành đến QL 1A; hoàn thiện các thủ tục đầu tư báo cáo Chính phủ để thực hiện xây dựng các đoạn tuyến đường bộ cao tốc Bắc Nam phía Đông qua địa bàn Bình Định trong giai đoạn 2021 – 2025…
  • 28. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 27 * Đường sắt: Với tuyến đường sắt, kiến nghị Bộ GTVT bổ sung quy hoạch chuyển đổi ga Quy Nhơn và tuyến đường sắt Diêu Trì – Quy Nhơn thành đường sắt đô thị. * Đường biển: Khuyến khích phát triển đội tàu viễn dương, đối với các tuyễn viễn dương sử dụng tàu hang tổng hợp cỡ 30.000 – 50.000 DWT, tàu dầu 30.000 – 50.000 DWT, tàu container 1.500 – 3.000 TEU. Đối với tuyến nội địa đội tàu hàng rời, hàng bách hóa sử dụng cỡ tàu 1000 – 10.000 DWT, tàu container 200-1.000 TEU. * Đường hàng không: Quy hoạch cảng hàng không Phù Cát từ cảng hàng không nội địa thành cảng hàng không quốc tế trong thời kỳ 2021 – 2030 2.2.2. Định hướng phát triển đô thị Tập trung tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch chung (điều chỉnh) xây dựng thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận; tiếp tục đầu tư phát triển các thị xã An Nhơn, Hoài Nhơn theo hướng đạt chuẩn đô thị loại 3; Tây Sơn đạt tiêu chí thành lập thị xã và phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch. Chú trọng tính thẩm mĩ, tính dân tộc, tính hiện đại, đảm bảo môi trường trong quy hoạch và phát triển đô thị. Quản lý chặt chẽ quy hoạch, kiến trúc, nâng cao chất lượng và phát triển bền vững đô thị; phát triển Khu kinh tế Nhơn Hội theo quy hoạch (điều chỉnh) thành khu kinh tế đa ngành, đa lĩnh vực với trọng tâm là phát triển du lịch, dịch vụ, đô thị, công nghiệp, cảng biển, năng lượng tái tạo và thủy sản. Phấn đấu đến năm 2025 tỷ lệ đô thị hóa đạt 45,3%. Tập trung đầu tư hệ thống cung cấp nước sạch, xử lý nước thải, chất thải rắn tại các đô thị, đảm bảo tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch đến năm 2025 bình quân đạt 83%; tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom, xử lý đạt 84%. Tiếp tục đầu tư các dự án nhà ở, nhà ở xã hội theo chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở, nhà ở xã hội đã được phê duyệt. Tiếp tục phát triển khu đô thị mới Nhơn Hội; quy hoạch phát triển các khu đô thị mới, các khu dân cư gắn với các khu công nghiệp và việc mở rộng giao thông (như Khu công nghiệp – đô thị Becamex A, Khu đô thị - dịch vụ Becamex B, đường ven biển, đường nối sân bay Phù Cát – Nhơn Hội…). Quy hoạch đường sắt nội đô nối Cát Tiến với Trung tâm Quy Nhơn.
  • 29. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 28 2.2.3. Nguồn lực lao động Hiện nay, lợi thế lớn nhất của tỉnh Bình Định là có lực lượng lao động trẻ, dồi dào và ổn định. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên ước tính năm 2020 là 843.920 lao động, trong đó, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong doanh nghiệp ngoài nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khoảng 783.409 lao động chiếm khoảng 92.8%. Trong đó lực lượng lao động làm việc trong ngành Nông, lâm nghiệp và thủy sản ước khoảng 277.653 lao động (chiếm 32,9%), lực lượng lao động làm việc trong ngành Công nghiệp và xây dựng ước khoảng 244.740 lao động (chiếm 29%) và có khoảng 321.537 lao động làm việc trong ngành thương mại dịch vụ (chiếm 38,1%). Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc trong nền kinh tế đã qua đào tạo đạt 19,2%, trong đó lao động đã qua đào tạo khu vực thành thị đạt 31,95% và khu vực nông thôn đạt 14,09%. Theo báo cáo tổng kết tình hình kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 -2020, năng suất lao động của Bình Định thời gian qua đã có sự cải thiện đáng kể theo hướng tăng đều qua các năm và là tỉnh có tốc độ tăng năng suất lao động cao trong các tỉnh Bắc bộ và Duyên hải miền Trung. Lao động qua đào tạo đã phần nào đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp và thị trường lao động. Lực lượng lao động kỹ thuật của Bình Định đã làm chủ được khoa học – công nghệ, đảm nhận được hầu hết các vị trí công việc phức tạp trong sản xuất kinh doanh mà trước đây phải thuê chuyên gia nước ngoài....Tuy nhiên, trong giai đoạn tới khó khăn, thách thức đặt ra đối với nguồn lao động tỉnh Bình Định là xu thế hội nhập quốc tế sẽ kéo theo tính cạnh tranh trong thị trường nhân lực sẽ rất cao, trong khi mức độ sẵn sàng của giáo dục nghề nghiệp Việt Nam nói chung và tỉnh Bình Định nói riêng còn chậm. Cạnh tranh giữa nước ta với các nước trên thế giới trong việc cung cấp nguồn lao động chất lượng cao ngày càng tăng đòi hỏi chất lượng giáo dục nghề nghiệp phải được cải thiện đáng kể theo hướng tiếp cận được các chuẩn của khu vực và thế giới nhằm tăng cường khả năng công nhận văn bằng. 2.2.4. Nguồn tài nguyên khoáng sản phục vụ sản xuất VLXD Hiện nay trên địa bàn tỉnh Bình Định đã xác định được có một số chủng loại khoáng sản làm VLXD sau: sét gạch ngói, đá xây dựng, đá ốp lát, cao lanh, fenspat, cát thủy tinh, cát xây dựng, đất san lấp, puzơlan. Trong các chủng loại khoáng sản trên, phải kể đến sét gạch ngói và đá ốp lát có chất lượng tốt và trữ
  • 30. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 29 lượng tương đối lớn, mà không phải tỉnh nào cũng có. Theo Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Bình Định đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh, đã được phê duyệt tại Quyết định số 4046/QĐ-UBND ngày 17/12/2013 và Quyết định sửa đổi bổ sung số 28/2017/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 thì trên địa bàn tỉnh có các điểm mỏ, chủng loại khoáng sản, cụ thể như sau: Đá ốp lát: Trên địa bàn tỉnh có 90 điểm mỏ đá ốp lát các loại với tổng tài nguyên dự báo 5.219,95 triệu m3 , đa số là các mỏ đá granit, granodiorit có màu đỏ, đỏ hồng, trắng, xám hồng, vàng… Số ít còn lại là các mỏ đá nhóm gabroit, diorit, bazan có màu xám, xám đen đến xám xanh. Nhìn chung đá ốp lát Bình Định có màu sắc phong phú được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng; được khai thác chủ yếu phục vụ cho chế biến đá ốp lát, đá tẩy, đá mỹ nghệ, đá chẻ. Phần lớn các mỏ đá ốp lát có giá trị cao tập trung ở các thị xã An Nhơn, Vân Canh, Tây Sơn. Đá xây dựng (đá xay nghiền): Trên địa bàn tỉnh Bình Định có 77 điểm mỏ đã được quy hoạch thăm dò với tổng tài nguyên dự báo 41,153 triệu m3 , phân bố rải rác trên toàn tỉnh. Nguồn gốc đa dạng: phun trào, macma xâm nhập, biến chất (riolit, tuf riolit, riolit poocfia, andezit, bazan, granodiorit, granit, amphibolit...). Riêng ở phía Nam tỉnh như thị xã An Nhơn, Tuy Phước, Vân Canh có mật độ mỏ cao hơn ở phía Bắc nhờ phong phú các thành tạo phun trào riolit, tuf riolit. Các mỏ riolit, bazan chủ yếu dùng để chế biến đá xây dựng dùng cho đổ bê tông, còn các mỏ còn lại ngoài chế biến đá xây dựng còn có thể kết hợp dùng cho chế biến đá ốp lát (tuy nhiên màu sắc đá không đẹp). Sét gạch ngói: Sét gạch ngói trên địa bàn tỉnh Bình Định được phân bố trong các trầm tích Đệ tứ dọc các sông Kôn, Hà Thanh, An Lão, Mỹ Cát và các sông khác tạo nên các mỏ như Vĩnh Quang, Bình Nghi, Thạch Bàn, Cát Tài huyện Phù Cát, Phú Ninh huyện Hoài Ân. Sét gạch ngói có diện phân bố và bề dày không lớn. Đáng kể là điểm sét gạch Bình Nghi thuộc huyện Tây Sơn có diện phân bố sét dài hơn 2km, rộng 1km. Lớp sét dày hơn 4m với tiềm năng trữ lượng được dự báo lên đến 5 triệu m3 . Sét gạch ngói trên địa bàn tỉnh Bình Định phong phú, chất lượng tốt và phân bố tập trung nhiều về phía Nam của tỉnh. Sét đã được khai thác và sử dụng từ lâu nổi tiếng như ở Tây Sơn, Tuy Phước, không những cung cấp nguồn gạch ngói xây dựng cho tỉnh Bình Định mà cả các tỉnh lân cận trong vùng. Mặc dù, nguồn nguyên liệu sản xuất gạch
  • 31. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 30 ngói đất sét nung trên địa bàn tỉnh rất lớn, nhưng đến nay mới có đánh giá điều tra của 34 điểm mỏ với tổng trữ lượng 3,4 triệu m3. Cát xây dựng: Theo Quy hoạch khoáng sản được duyệt trên địa bàn tỉnh hiện có 51 điểm mỏ với tổng trữ lượng được dự báo khoảng 44,356 triệu m 3 . Cát xây dựng của tỉnh Bình Định gồm các nguồn sau: - Cát bãi bồi (aluvi): Ven các sông lớn của tỉnh và cát aluvi lòng sông suối nhỏ chi lưu của các sông trên, đây là loại cát chủ yếu được sử dụng trong xây dựng ở Bình Định. - Ngoài các nguồn cát mỏ nói trên tỉnh Bình Định còn có cát nguồn gốc biển gió rất dồi dào loại cát này có dọc ven biển phía Đông tỉnh; tuy nhiên hầu hết cát bị nhiễm mặn nên không sử dụng được cho xây dựng. Một bộ phận cát có nguồn gốc biển gió phân bố trong phần sâu đất liền (khu vực Hội Vân, huyện Phù Cát), hoặc phân bố trên các cồn cát cố định nằm trên cao phần địa hình ven biển, các loại cát này được rửa mặn nhờ mưa, gió hoặc sông hồ nước ngọt lân cận, do vậy có thể sử dụng làm cát cho bê tông và xây trát được (khu vực Mỹ Thắng, huyện Phù Mỹ và Nhơn Hội, TP. Quy Nhơn). Cát nhiễm mặn chủ yếu tại các cửa biển: Quy Nhơn, Đề Gi, Hà Ra (Phù Mỹ), Tam Quan. Đất san lấp: Bình Định nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ven biển miền Trung, nên các thành tạo địa chất chịu tác động phong hoá rất mạnh, hình thành nên các loại vỏ phong hoá (tầng đất phủ) dày từ vài mét đến hàng chục mét, đây là nguồn cung cấp vật liệu san lấp chính cho địa phương. Hầu hết các khu vực trong tỉnh đều có tầng vỏ phong hóa này, đặc biệt khu vực miền núi trung du; phủ trên bề mặt tầng phong hóa là thảm thực vật khá phong phú, nhiều diện tích được trồng rừng hoặc cây lâm nghiệp. Đối tượng khai thác sử dụng làm vật liệu san lấp phần lớn là tầng đất phủ phong hoá, bán phong hoá chủ yếu của các trầm tích biến chất hệ tầng Kim Sơn (A-PPks), phân bố nhiều tại các huyện Hoài Ân, thị xã Hoài Nhơn và ít hơn là các địa phương khác. Ngoài ra, đất san lấp còn có ở vỏ phong hóa các trầm tích biến chất cổ hệ tầng Phong Hanh (PZph); các đá granitoit phức hệ Định Quán (Gdi/K1đq2), phức hệ Hải Vân Gdi/đq2, Vân Canh (G/T2vc2), Đèo Cả (G/Kđc),… nhưng quy mô thường nhỏ, chiều dày mỏng hơn. Các mỏ này sau khi khai thác phần đất phong hoá và đất đá bán phong hoá bên trên, phần đá cứng (gốc) phía dưới có thể kết hợp sử dụng làm VLXDTT (xay nghiền, đá chẻ, đá ong…). Do vậy cần lưu ý kết hợp sử dụng trong quá
  • 32. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 31 trình khai thác. Tuy nhiên, nếu sử dụng nguồn tài nguyên này tràn lan sẽ dẫn đến tình trạng suy thoái đất, sa mạc hoá… Các điểm mỏ phân tán nhỏ lẻ: Ngoài các loại khoáng sản làm VLXD có trữ lượng lớn nêu trên, trên địa bàn tỉnh còn 39 điểm mỏ khoáng sản nhỏ lẻ có tổng diện tích 5.516ha và 01 mỏ than bùn có diện tích 150 ha đây cũng là một nguồn khoáng sản đáng kể dùng để sản xuất VLXD cung cấp cho các cơ sở sản xuất VLXD trên địa phương. Cát thủy tinh: Có 2 điểm mỏ tại Hoài Châu, huyện Hoài Nhơn và Mỹ Hóa, Cát Hanh, huyện Phù Cát. Cát thủy tinh được tạo thành trong các trầm tích biển, nằm khá sâu trong vùng đồng bằng. Các điểm này mới được điều tra sơ bộ trong quá trình lập bản đồ địa chất. Chất lượng cát ở Hoài Nhơn tốt hơn, ở Phù Cát cát thủy tinh có chứa cao lanh nên chất lượng thấp hơn. Nhìn chung, cát cả hai nơi đều có chất lượng tương đối tốt nhưng có hàm lượng oxit sắt và oxit titan cao hơn chút ít so với yêu cầu để sản xuất thủy tinh công nghiệp. Nhận xét chung: Nguồn tài nguyên khoáng sản của Bình Định khá đa dạng, phong phú về chủng loại, nhiều loại có trữ lượng lớn, bao gồm: đá ốp lát, đá xây dựng, cát xây dựng, sét gạch ngói, vật liệu san lấp..Trong số các loại khoáng sản này, đặc biệt phải kể đến đá ốp lát và sét gạch ngói vì đây là nguồn nguyên liệu có trữ lượng lớn, chất lượng tốt và chỉ tập trung tại một số địa phương trong cả nước. Nhìn chung, nguồn khoáng sản làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh tương đối đa dạng, một số chủng loại có giá trị cao, trữ lượng lớn, chất lượng tốt. Tuy nhiên, bên cạnh đó có một số loại khoáng sản có chất lượng tốt nhưng lại nằm trong các khu vực cấm khai thác, hạn chế khai thác như sét gạch ngói, cát xây dựng do ảnh hưởng đến an ninh lương thực và môi trường sinh thái. Vấn đề này tác động trực tiếp đến các doanh nghiệp đang khai thác chế biến khoáng sản làm VLXD làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp đối với các sản phẩm cùng loại trên thị trường. 2.3. Nghiên cứu đánh giá thị trường sản phẩm Với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030 như đã nêu ở trên, nhu cầu VLXD trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn tới sẽ tiếp tục tăng cao, phục vụ cho xây dựng, phát triển công nghiệp, du lịch, phát triển đô thị, nhà cao tầng, chung cư, văn phòng, khách sạn, khu du lịch gắn
  • 33. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 32 với xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, đô thị; các tuyến đường cao tốc, đường bộ, đường sắt quốc gia, đường thuỷ, cảng biển, đê kè, đường bao biển; phát triển hệ thống giao thông nông thôn; hệ thống các công trình thuỷ lợi, cống nổi, cống ngầm, kênh mương nội đồng, bến thủy nội địa… ngày càng được đẩy mạnh phát triển xây dựng. Những năm qua, nhờ sự phát triển bùng nổ của thị trường bất động sản đã kéo theo nhu cầu lớn về vật liệu xây dựng, tạo đà cho nhóm ngành này có những bước phát triển mạnh mẽ. Số liệu thống kế cho thấy, hầu hết sự tăng trưởng trong sản xuất cũng như tiêu thụ các sản phẩm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh của năm sau thường cao hơn năm trước 5-7%. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của dịch Covid-19 dẫn đến thị trường bất động sản bị chững lại trong các năm 2020, 2021 điều này khiến cho thị trường vật liệu của tỉnh bớt sôi động, nhiều doanh nghiệp nhà máy có khối lượng vật liệu tồn kho lớn. Cùng với đó, mức sống của người dân trong tỉnh ngày một nâng cao, người dân sẽ có điều kiện tích luỹ kinh tế để xây dựng, cải tạo nhà ở giải quyết nhu cầu nhà ở cho số dân cư tăng thêm hàng năm. Vì vậy, trong thời gian tới, Bình Định sẽ cần một khối lượng lớn VLXD bao gồm các loại VLXD thông thường như: xi măng, vật liệu xây, vật liệu lợp, đá xây dựng, cát sỏi xây dựng, vật liệu ốp lát, sứ vệ sinh, kính xây dựng, các loại vật liệu sơn, trang trí hoàn thiện, nội thất, vật liệu chống thấm... để đáp ứng nhu cầu xây dựng phát triển đô thị. Chủ trương phát triển kinh tế nông thôn và đầu tư các chương trình trong Nghị quyết 30a của Chính phủ phát triển các huyện nghèo, chương trình 135 giai đoạn 2, chương trình kiên cố hóa trường học, chương trình hỗ trợ hộ nghèo làm nhà ở... nhằm rút ngắn khoảng cách về kinh tế giữa nông thôn và thành thị sẽ góp phần thúc đẩy sản xuất VLXD ở Bình Định phát triển trong giai đoạn tới. 2.4. XÁC ĐỊNH KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ Từ thực tế nghiên cứu đánh giá thị trường sản phẩm và hoạt động sản xuất, kinh doanh của các thành viên trong Công ty cho biết khả năng tiêu thụ sản phẩm bê tông tươi và cấu kiện bê tông vô cùng lớn về số lượng phụ vụ hạ tầng giao thông và đô thị, nông thôn mới nêu trên và các thị trường ngoài tỉnh. Điều này cho thấy việc sản xuất kinh doanh bê tông tươi và cấu kiện bê tôngcó chiều hướng phát triển khá ổn định.
  • 34. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 33 Đồng thời, Công ty trách nhiệm hữu hạn Sa Thạch Nhơn Hội về năng lực hoạt động công ty cũng là một trong các nhà đầu tư tham gia phát triển các dự án khu đô thị có quy mô lớn trên địa bàn tỉnh, sự kết nối trong cộng đồng doanh nghiệp tương đối cao, do đó việc xác định khách hàng mục tiêu trong kinh doanh sản phẩm từ bê tông rất thuận thợi, từ ngay chính nội tại và dự án của doanh nghiệp và đối tác của công ty trên địa bàn tỉnh và các tỉnh lân cận. Do đó, Công ty tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới để đáp ứng nhu cầu đó. Việc đầu tư xây dựng mới nhà máy của Công ty là phù hợp với định hướng sản xuất kinh doanh của Công ty, đồng thời giải quyết việc làm trước mắt lao động chưa có việc làm trên địa bàn. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước, đem lại lợi ích kinh tế cho xã hội. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN - Tổng diện tích đất quy hoạch: 40.095 m2 - Diện tích xây dựng: 24.400 m2 - Mật độ xây dựng: 60% 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
  • 35. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 34 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng) Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 610/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 13 tháng 7 năm 2022 về Công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2021, Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 36. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 35 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” được thực hiệntại tỉnh Bình Định. Vị trí thực hiện dự án 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. Phương thức đầu tư của dự án này là Chủ đầu tư sử dụng một phần vốn tự có và vốn vay thương mại để đầu tư xây dựng mới đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới”. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện. Vị trí thực hiện dự án
  • 37. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 36 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình STT LOẠI ĐẤT KÝ HIỆU DÀI RỘNG DIỆN TÍCH TỶ LỆ (m2) (%) TỔNG DIỆN TÍCH 40.095 100 A. ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 24.400 60 1 Nhà bảo vệ 01 4 4 16 2 Nhà văn phòng, điều hành 02 20 15 300 3 Nhà nghỉ công nhân 03 20 10 200 4 Nhà xe 04 10 10 100 5 Khu nhà xưởng sản xuất 05 15.784 6 Bãi chứa vật liệu 06 8.000 B. ĐẤT GIAO THÔNG NỘI BỘ 800 3 C. ĐẤT CÂY XANH 14.895 37 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ Hiện nay với sự phát triển của khoa học công nghệ và ứng dụng khoa học trong đời sống sinh hoạt và sản xuất tạo ra những sản phẩm chất lượng tốt, tiết kiệm thời gian, chi phí và sức lực. Trong lĩnh vực xây dựng, bê tông tươi hay còn gọi là bê tông thương phẩm cũng là một trong những sản phẩm của khoa học công nghệ tiên tiến. Bê tông là bê tông trộn sẵn, hay còn gọi là bê tông thương phẩm. Đây là một hỗn hợp gồm cốt liệu cát, đá, xi măng, nước và phụ gia theo những tỷ lệ tiêu chuẩn để có sản phẩm bê tông với từng đặc tính, cường độ khác nhau.
  • 38. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 37 Bê tông được sản xuất tự động bằng máy móc và được kiểm soát cốt liệu từ khâu đầu vào luôn đảm bảo chất lượng, rút ngắn thời gian thi công và mặt bằng tập trung. 2.1. Tổng quan mô hình trạm trộn bê tông tươi 2.1.1. Mô hình Cấu tạo gồm các thành phần như sau:
  • 39. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 38 - Bộ phận cung cấp vật liệu: là nơi chứa các vật liệu thô: đá, cát, sỏi, xi măng, nước, phụ gia khác được tập kết bên ngoài trước khi đem vào cối trộn. - Hệ thống định lượng: Dùng để cân đo các khối lượng vật liệu theo thể tích cối trộn hoặc theo một tỷ lệ chuẩn để đưa ra những mẻ bê tông chất lượng, đúng tiêu chuẩn. - Máy trộn bê tông: Được ví như “trái tim” của hệ thống trạm trộn, cối trộn sẽ làm nhiệm vụ chính là trộn các loại nguyên vật liệu với nhau theo công thức đã được chỉ định sẵn, để cho ra các mẻ bê tông thương phẩm đạt chất lượng như yêu cầu. - Hệ thống điều khiển: Hệ thống điều khiển được phân làm ba loại chính: điều khiển truyền động điện, điều khiển truyền động khí nén và điều khiển truyền động. 2.1.2. Diễn giải cấu hình Cụm silo xi măng
  • 40. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 39 Nhiệm vụ: Để chứa, lưu trữ xi măng phục vụ cho mục đích cung cấp liên tục cho trạm trộn hoạt động. Bảo quản tránh mưa, gió STT Tên Thông Số Thông Số 1 Số lượng silo 03 2 Kích Thước D 3500 * 16834 3 Kết cấu Tole 6mm – chân sắt trụ Ɵ 219 4 Thể tích chứa 100.000kg Băng tải quay STT Tên Thông Số Thông Số 1 Kích thước bao 16441 * 6343 * 2130 2 Kết cấu Sắt V, tole và phụ kiện Nhiệm vụ: Vận chuyển cát đá lên phễu chứa Trạm chính – tầng 2 STT Tên Thông Số Thông Số 1 Kích Thước bao 11583 * 6000 * 4200 2 Kết cấu Sắt U, Sắt hộp, Sắt H, tole và phụ kiện Các thành phần trong trạm chính – tầng 2 - Hệ thống cân xi măng, cân nước, cân phụ gia. Những hệ thống này được kết nối cảm biến lực ( loadcell) để cân định lượng số ký theo cấp phối cài đặt - Phễu chờ cát đá: - Nồi trộn bê tông. Phễu cát đá
  • 41. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 40 Nhiệm vụ: 1. Dùng để chứa cát đá. 2. Phía dưới là các phễu cân thành phần cát đá. Cabin điều khiển STT Tên Thông Số Thông Số
  • 42. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 41 1 Kích Thước bao 8500 * 6000 * 2200 2 Kết cấu Sắt U, Sắt I, tole và phụkiện Nhiệm vụ: Là nơi nhân viên vận hành điều khiển, quan sát hệthống trạm trộn hoạt độngsản xuất bê tông. Băng tải xiên Nhiệm vụ: Vận chuyển cát đá lên vị trí phễu chờ đặt trên tầng 2 2.2. Xử lý bụi nhà máy Trong thời đại công nghệ bê tông cốt thép, trạm trộn đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực xây dựng. Việc đi xây dựng phải được đi đôi với việc bảo vệ môi trường và sức khỏe con người vì vậy xử lý bụi nhà máy bê tông là vấn đề cấp thiết cần được quan tâm đúng mức. Hệ thống lọc bụi trạm trộn có 2 vị trí sau:
  • 43. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 42 2.2.1. Hệ thống lọc bụi nồi trộn : Sử dụng cơ chế lọc khô, túi vải 2.2.2. Lọc bụi silo: Túi lọc tập trung dạng rung giũ bụi 2.3. Quy trình sản xuất bê tông 2.3.1. Quy trình tổng thể nhà máy 2.3.2. Nguyên lý hoạt động Các cụm thiết bị trong máy trộn hoạt động phối hợp nhịp nhàng với nhau để có một hỗn hợp các thành phần cốt liệu: Cát, đá, xi măng, nước và phụ gia theo các mác bê tông. Trạm trộn hoạt động tự động bằng máy móc dựa trên hệ thống máy tính được nhập sẵn những dữ liệu cần thiết đã được tính toán và thử nghiệm từ trước. Hệ thống định lượng sẽ thực hiện đồng thời các thao tác là cân cốt liệu, cân xi măng, cân nước và chất phụ gia. Giai đoạn cân nguyên vật liệu. -Cân cốt liệu: Công việc cân cốt liệu được thực hiện theo nguyên tắc cân độc lập từng thành phần cát đá theo thnh phần cài đặt. Khi cát đá định lượng xong, băng tải xiên khởi động vận chuyển cát đá lên phễu chờ cát đá. -Cân xi măng: Xi măng theo vít tải vận chuyển đổ vào thùng cân. Khi cân đủ xi măng thì vít tải sẽ dừng lại. -Cân nước: Nước được bơm vào thùng cân nước.
  • 44. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 43 -Cân phụ gia: Phụ gia được bơm vào thùng cân phụ gia. Khi đủ số cài đặt thì dừng lại Giai đoạn nạp vào nồi trộn Sau khi đã định lượng xong, cối trộn quay. Phễu chờ cốt liệu sẽ mở xả xuống nồi trộn, đồng thời xả xi măng, đồng thời xả nước, phụ gia. Thời gian trộn cưỡng bức khoảng 20-30s. Giai đoạn xả thành phẩm Sau thời gian trộn hỗn hợp bê tông được xả vào xe chuyên chở. Cối trộn sẽ đóng cửa xả lại khi xả hết và hệ thống điều khiển tiếp tục thực hiện mẻ trộn quy trình tiếp theo. 2.4. Sản xuất cấu kiện bê tông Quy trình sản xuất bê tông đúc sẵn cốt thép tại HRC Việt Nam bao gồm các bước cơ bản sau: •Bước 1: Gia công khung thép. •Bước 2: Đặt khung thép vào khuôn. •Bước 3: Đổ bê tông. •Bước 4: Hoàn thiện bề mặt & Dưỡng hộ bằng hơi •Bước 5: Tháo khuôn, lưu kho và chờ vận chuyển ra công trình. Quy trình sản xuất các cấu kiện bê tông đúc sẵn HRC được thực hiện theo công nghệ Nhật Bản tạo nên những tấm bê tông cường độ cao. 2.4.1. Bước 1 - Gia công khung thép: Ở bước này, phần lõi cốt thép sẽ được tạo dựng, định hình trước. Trước khi gia công, thép được tiến hành nghiệm thu. Thanh cong vênh sẽ được nắn thẳng. Thanh rỉ sét sẽ được chà sát, mài bóng lại. Thép được đo đạc chính xác, đồng bộ. Thép được cắt, sau đó được sắp xếp để tạo khung và cố định bằng những thanh thép sợi nhỏ.
  • 45. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 44 2.4.2. Bước 2 - Đặt khung thép vào khuôn Khung thép sau khi thành hình sẽ được đưa vào và cố định trong các khuôn, chuẩn bị đổ bê tông. Ván khuôn được làm bằng thép hợp kim, có kích thước được định sẵn theo yêu cầu của công trình. Các khung thép được đặt và cố định vào vị trí chính xác, đồng đều cho tất cả sản phẩm. 2.4.3. Bước 3 - Đổ bê tông Sau khi cố định khung thép, bê tông sẽ được đổ vào. Lượng bê tông cho mỗi sản phẩm được tính toán chính xác trước khi đem đổ. Bê tông đạt chất lượng cao, có ít nước, cường độ cao, sản xuất theo công nghệ Nhật Bản với độ bền cao. 2.4.4. Bước 4 - Hoàn thiện bề mặt & Dưỡng hộ bằng hơi Việc các tấm bê tông nằm ngang khiến cho việc hoàn thiện bề mặt trở nên dễ dàng hơn. Công ty sử dụng phụ gia tăng bóng để bề mặt trở nên bóng và mịn hơn. Bê tông sau khi đổ xong sẽ được dưỡng hộ bằng hơi nước ở nhiệt độ cao, duy trì ở 50 độ C.Sau khi hoàn thành dưỡng hộ bằng hơi nước, bê tông sẽ được tiếp tục dưỡng hộ bằng nhiệt độ thường. 2.4.5. Bước 5 - Tháo khuôn và lưu kho, chờ vận chuyển ra công trình Đây là bước cuối cùng trong quy trình sản xuất bê tông đúc sẵn. Do nằm ngang, tấm bê tông được tháo khuôn nhanh hơn, được vận chuyển đến kho chờ xuất xưởng. Phần khuôn thép sau đó sẽ được tái sử dụng và có thể tạo ra hàng vạn sản phẩm nữa. III. PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY Phương án PCCC được lập, thiết kế và xây dựng theo đúng qui định của pháp luật, được thẩm định và cấp phép bởi các cơ quan quản lý nhà nước của tỉnh Bình Định. Cụ thể: - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3254-1989 “An toàn cháy – Yêu cầu chung”
  • 46. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 45 - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5738-2001 “Hệ thống báo cháy tự động – Yêu cầu kỹ thuật” - Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3890-2009 “Phương tiện PCCC cho nhà và công trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra và bảo dưỡng” Theo đó, chủ đầu tư cho thiết kế và áp dụng phương án chữa cháy bằng hệ thống họng nước vách tường trong toàn bộ khu vực nhà kho, xưởng sản xuất và khu điều hành. đồng thời lắp đặt hệ thống bình chữa cháy tại tất cả các điểm có nguy cơ phát sinh cháy như bãi tập kết nguyên liệu, trạm điện. Bố trí thu lôi tiếp địa theo qui định. Ngay sau khi hoàn thiện công tác lắp đặt dây chuyền sản xuất, chủ đầu tư sẽ cho thành lập tổ chữa cháy tại chỗ và tổ chức tập huấn cho toàn thể cán bộ CNV về công tác PCCC theo qui định. Với phương châm phòng cháy là chính, chủ đầu tư sẽ triển khai triệt để các hoạt động sau để đảm bảo công tác PCCC luôn được coi trọng và thực hiện một cách nghiêm túc, có hiệu quả nhằm tránh ảnh hưởng đến toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: -Định kỳ tổ chức tập huấn để nâng cao năng lực và tuyên truyền về PCCC cho nhân viên. -Định kỳ kiểm tra hệ thống điện để tránh chập điện gây cháy nổ. -Định kỳ kiểm tra hệ thống báo cháy và chống cháy -Hàng ngày thực hiện các công tác như: Cấm hút thuốc triệt để trong toàn bộ khu vực nhà máy; Dọn dẹp toàn bộ khu vực sản xuất trước khi bàn giao cho ca sau; Bảo vệ và tổ trưởng các tổ sản xuất tổ chức tuần tra thường xuyên để kịp thời phát hiện nguy cơ gây cháy; Đảm bảo khoảng không gian cần thiết để đáp ứng tối đa cho phương án chống cháy tại chỗ hoạt động; Phân công nhân viên trực báo cháy mỗi ca sản xuất để kịp thời liên hệ với các cơ quan chức năng;
  • 47. Dự án “Nhà máy bê tông thương phẩm và sản xuất cấu kiện bê tông công nghệ mới” Đơn vị tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 46 Nâng cao ý thức về công tác PCCC trong toàn thể CBCNV.