SlideShare a Scribd company logo
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang1
Đề Tài: Thựctrạngphát triểndịchvụ thẻATM
tạingânhàngSeabank-chinhánhĐàNẵng.
Hỗ Trợ Viết Thuê Báo Cáo Tốt Nghiệp
Điểm Cao – Đúng Hẹn
Chất Lượng – Uy Tín
Zalo trao đổi : 0909.232.620
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang2
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU................................................................... 6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... 7
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................ 8
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................... 10
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẺ ATM ........................................... 10
1.1.1. Sự hình thành và phát triển của thẻ ATM: ............................................ 10
1.1.1.1. Sự hình thành thẻ ATM:.................................................................... 10
1.1.1.2 Phát triển của thẻ ATM:.................................................................... 10
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm cấu tạo về thẻ ATM:........................................ 11
1.1.2.1. Khái niệm thẻ ATM:......................................................................... 11
1.1.2.2. Đặc điểm cấu tạo của thẻ ATM:........................................................ 11
1.1.3. Phân loại thẻ ATM:............................................................................. 12
1.1.4. Chủ thẻ tham gia phát hành và thanh toán thẻ ATM:............................. 12
1.1.5. Quy trình nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ ATM:........................ 13
1.1.5.1. Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ ATM............................................ 13
1.1.5.2. Quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ ATM.......................................... 15
1.1.6. Lợi ích của thẻ ATM:.......................................................................... 16
1.1.6.2. Đối với ngân hàng:........................................................................... 17
1.1.6.3. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ ATM:................................................... 18
1.1.6.4. đối với nền kinh tế:........................................................................... 19
1.2. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ATM:.......................................... 20
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triền dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng
thương mại:.................................................................................................. 20
1.3.1.3. Các nhân tố chủ quan: ...................................................................... 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang3
1.3.1.1. Sản phẩm thẻ của ngân hàng:........................................................... 20
1.3.1.2. Mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ: ...................................................... 20
1.3.1.3. Tiềm lực cơ sở vật chất và công nghệ của ngân hàng:........................ 21
1.3.1.4. Nguồn nhân lực:............................................................................... 21
1.3.1.5. Chính sách Maketting của ngân hàng: .............................................. 21
1.3.2. nhân tố khách quan: ............................................................................ 21
1.3.2.1. Điều kiện pháp lý:............................................................................ 21
1.3.2.2. Điều kiện về mặt xã hội:................................................................... 21
1.3.2.3. Điều kiện về mặt kinh tế : ................................................................. 22
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI
SEABANK – CHI NHÁNH ĐẰ NẴNG TỪ NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2011..... 23
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SEABANK – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG” ...... 23
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của SeABank – chi nhánh Đà Nẵng:.. 23
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của SeABank – chi nhánh Đà Nẵng:............. 24
2.1.2.1. sơ đồ cơ cấu tổ chức của SeABank – chi nhánh Đà Nẵng:.................. 24
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm của từng phòng ban:............................................. 26
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của SeABank - chi nhánh Đà Nẵng năm
2009 đến năm 2011: ..................................................................................... 27
2.1.3.1. Về huy đông vốn:.............................................................................. 27
2.1.4.2. Về nghiệp vụ cho vay:....................................................................... 29
2.1.4.3. Về kết quả hoạt động cho vay của SeABank....................................... 32
2.2. TÌNH HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN
THẺ ATM TẠI SEABANK – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TỪ NĂM 2009 ĐẾN
NĂM 2011:.................................................................................................. 33
2.2.1 Sơ lược về các loại thẻ của SeABank - chi nhánh Đà Nẵng:.................. 33
2.2.2 Kết quả phát hành thẻ tại SeABank- Chi nhánh Đà Nẵng:...................... 41
2.2.3 kết quả thanh thẻ tại SeAbank- chi nhánh Đà Nẵng:............................... 43
2.2.4 Hoạt động của mạng lưới máy ATM tại SeABank- chi nhánh Đà Nẵng:. 47
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang4
2.2.5 Kết quả kinh doanh từ dịch vụ phát hành thẻ ATM tại SeABank- chi nhánh
Đà Nẵng năm 2009 đến năm 2011................................................................. 47
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG
SEABANK- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG. ........................................................ 49
2.3.1 Kết quả đạt được.................................................................................. 49
2.3.2. Những hạn chế của dịch vụ thẻ ATM tại Chi nhánh:............................. 50
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế đó:..................................................... 50
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI
SEABANK- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ......................................................... 51
3.1 CÁC CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG GIẢI PHÁT: ........................................ 51
3.1.1. Định hướng và mục tiêu của SeABank- chi nhánh Đà Nẵng về phát triển
dịch vụ thẻ ATM đến năm 2015:................................................................... 51
3.1.1.1 Định hướng:...................................................................................... 51
3.1.1.2 Mục tiêu: .......................................................................................... 52
3.1.1.3 Những cở hội và thách thức trong phát triển dịch vụ thẻ...................... 52
3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI
SEABANK- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ĐẾN NĂM2015:............................... 53
3.2.1. Phân loại khách hàng và lựa chọn khách hàng mục tiêu sử sản phẩm thẻ
ATM của SeABank- chi nhánh Đà Nẵng đến năm 2015: ................................ 53
3.2.1.1 Phân loại khách hàng:........................................................................ 53
3.2.1.2 Lựa chọn khách hàng mục tiêu:.......................................................... 54
3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN DỊC VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN
HÀNG SEABANK- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ĐẾN GIAI ĐOẠN 2012-101255
3.3.1 Nâng cao hiệu quả công tác Marketing.................................................. 55
3.3.2. Hoàn thiện và hiên đại hóa công nghệ tin học....................................... 55
3.3.3 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là đội ngủ cán bộ chuyên
trách về thẻ:.................................................................................................. 56
3.3.4 Mở rộng mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ:............................................. 56
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang5
3.4 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
DỊCH VỤ THẺ TẠI SEABANK- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG: ........................ 57
3.4.1 Kiến nghị với Chính phủ: ..................................................................... 57
3.4.2 Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước:...................................................... 58
3.3.3 Kiến nghị với SeAbank: ....................................................................... 58
KẾT LUẬN ................................................................................................. 60
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 62
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang6
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Cơ cấu nguồn vốn huy động tại Chi nhánh ngân hàng SeAbank – ĐN
Bảng 2: Tình hình cho vay tại SeAbank- Chi nhánh ĐN.
Bảng 3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại SeAbank- Chi nhán ĐN.
Bảng 4: Số lượng thẻ phát hành của SeAbank- CN ĐN từ năm 2009- 2011.
Bảng 5: Doanh số rút tiền tại máy ATM của SeAbank- ĐN.
Bảng 6: Doanh số thanh toán qua máy POS của SeAbank- CN ĐN.
Bảng 7: Số lượng máy ATM và máy POS (EDC) của SeAbank- CN Đà Nẵng.
Bảng 8: Thu nhập từ hoạt động phát hành thẻ ATM năm 2009 đến năm 2011.
Bảng 9: Chi phí cho việc phát hành và thanh toán thẻ ATM năm 2009- 2011.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang7
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.
SEABANK: Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á.
ĐVCNT: Đơn vị chấp nhận thẻ
Credit: Thẻ tín dụng
Debit Card: Thẻ ghi nợ
Casd Card: Thẻ rút tiền mặt
NHPH: Ngân hàng phát hành.
HHDV: Hàng hóa dịch vụ
NHTT: Ngân hàng thanh toán
DNVVN: Doanh ngiệp vừa và nhỏ
PGD: Phòng giao dịch
KHDN: Khách hàng doanh ngiệp
CBCNV: Cán bộ công nhân viên chức
BHXH: Bảo hiểm xã hội
NHTM: Ngân hàng thương mại
ATM ( Automatic Teller Machine): Máy rút tiền tự động
POS (Point Of Sale): máy chấp nhận thẻ
EDC: (Electronic Data Capture): Thiết bị đọc thẻ từ điện tử.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang8
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài: Cùng với sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế, là sự
phát triển của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Các ngân hàng liên tục mở
rộng chi nhánh nâng cấp dịch vụ truyền thống và cho ra đời nhiều dịch vụ mới.
Một trong những dịch mới đem lại nhiều tiện lợi cho người sử dụng là dịch vụ
thẻ ATM.
Hoạt động thẻ ATM là sự phát triển cao của hoạt động ngân hàng thành
một khối thống nhất trên cơ sở một trung tâm thanh toán bù trừ. Có thể nói, hoạt
động ngân hàng hiện đại, gắn chặt và phát triển mạnh cùng hoạt động ngân hàng
điện tử.
Hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay không thể tách rời hoạt động thẻ vì
nó được coi là điều kiện cần và đủ để thực hiện tiến trình hội nhập. Với xã hội
đang trên đà phát triển, con người không muốn giữ tiền mặt vì vậy các ngân
hàng liên tục mở rộng chi nhánh, nâng cấp dịch vụ truyền thống và cho ra đời
nhiều dịch vụ mới. Một trong những dịch vụ mới nhất và đem lại nhiều tiện ích
cho người sử dụng là dịch vụ thẻ ATM. Đặc biệt trong 3 năm gần đây, thị
trường thẻ ATM ở Việt Nam đang phát triển với tốc độ rất nhanh. Sau một thời
gian em tìm hiểu và nắm bắt tình hình về thẻ ATM của các ngân hàng trên thị
trường và tình hình hoạt động của dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng SeABank nên
em đã mạnh dạn chọn đề tài: “ Phát triển dịch vụ thẻ tại SeABank – Chi Nhánh
Đà Nẵng”.
Mục tiêu nghiên cứu: Chuyên đề sẽ hệ thống một số vấn đề cơ bản về lý
luận chung, liên quan đến ngân hàng thương mại và hoạt động phát triển dịch vụ
thẻ của ngân hàng. Khảo sát đánh giá hoạt động phát hành thẻ tại SeABank – chi
nhánh Đà Nẵng trong giai đoạn năm 2009- 2011.
Kết hợp một số vấn đề lý luận, qua phân tích đánh giá tình hình hoạt động
thực tiễn tại đơn vị, em xin đề xuất một số giải pháp để phát triển dịch vụ thẻ
ATM tại SeABank giai đoạn năm 2009 – 2011.
Đối tượng ngiên cứu: Giải phát phát triển dịch vụ thẻ ATM tại SeABank –
chi nhánh Đà Nẵng.
Phương pháp nghiên cứu: Thông qua việc định lượng từ số liệu hiện có
và khảo sát thực tế hiện nay về nhu cầu sử dụng thẻ, đề tài thực hiện tổng hợp
các cở sở lý thuyết liên quan đến thẻ, sau đó sử dụng phương pháp thống kê mô
tả, so sánh và một số phương pháp định lượng khác để đưa ra thông tin về sử
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang9
dụng thẻ hiện nay, thực trạng, giải pháp, bất cập, để làm sáng tỏ, những vấn đề
đặt ra trong quá trình nghiên cứu. Nguồn dữ liệu được thu thập từ các báo cáo
của trung tâm thẻ của SEABANK – Chi nhánh Đà Nẵng, các tạp chí , các
website, có liên quan được tổng hợp và xử lý.
Kết cấu chuyên đề:
Nội dung chuyên đề gồm có 3 chương:
Chương 1: Cở sở lý luận về phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng
thương mại.
Chương 2 : Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại SeABank– chi
nhánh Đà Nẵng.
Chương 3 : Giải phát phát triển dịch vụ thẻ ATM tại SeABank- chi nhánh
Đà Nẵng.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang10
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẺ ATM
1.1.1. Sựhình thành và phát triển của thẻ ATM:
1.1.1.1. Sựhình thành thẻ ATM:
Trong quá trình phát triển nền kinh tế vấn đề mở cửa hội nhập nền kinh tế
thế giới là vấn đề rất cần thiết. Hiện nay thị trường tài chính Việt Nam còn rất
trẻ, nên việc áp dụng các công nghệ khoa học trong lĩnh vực ngân hàng cũng
không kém phần quan trọng. Nhu cầu tiền mặt lưu thông vốn đã ra đời từ rất lâu,
song hiện nay việc sử dụng nắm giữ tiền mặt, nhất là khi ra đường đôi khi bất
tiện và không hề đơn giản, và gặp rất nhiều rủi ro, bất tiện trong giao dịch kinh
doanh. Với tình hình đó việc sử dụng thẻ và thanh toán đang thay đổi thói quen
sử dụng tiền mặt của người dân.
Ngày nay, khái niệm thẻ ATM đã không còn xa lạ với người tiêu dùng, bởi
lẽ những tiện ích mà nó mang lại đã góp phần làm cho việc thanh toán trở nên dễ
dàng và nhanh chóng hơn. Chỉ với một chiếc thẻ ATM, người tiêu dùng không
cần phải đi mua sắm, bán buôn hay đi du lịch mà lại vừa an toàn và có lãi với số
tiền để trong thẻ. Điều này tránh được rủi ro mất cắp và đỡ tốn sức vận chuyển.
Phần lớn sinh viên đều sống xa nhà, việc nhận tiền từ gia đình đôi lúc gặp
rất nhiều khó khăn. Với chiếc thẻ ATM thì điều đó không còn quan trọng. Chính
những điều đó góp phần làm cho thẻ ATM được sử dụng rộng rãi.
1.1.1.2 Phát triển của thẻ ATM:
Việc ra đời của những chiếc thẻ ATM là nhằm giảm áp lực việc lưu thông
tiền mặt trên thị trường. Vời phương thức thanh toán điện tử, các giao dịch được
giải quyết qua hệ thống ngân hàng dưới hình thức chuyển khoản qua đó giúp
mọi người tiết kiệm được thời gian, chi phí đi lại.
Trước kia, các dịch vụ ngân hàng chủ yếu được giao dịch trực tiếp tại ngân
hàng. Sau khi thẻ ATM ra đời, các hoạt động ngân hàng truyền thống được
chuyển hóa dần thành chức năng của thẻ.
Đến nay, số đông người dân sống ở thành phố lớn đã quen dần với việc sử
dụng thẻ ATM để cất giữ khoản tiền thu nhập hàng tháng. Với thẻ ATM mọi
người đã có thể dễ dàng thực hiện việc rút tiền, gửi tiền cho người khác ngay
trên máy ATM.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang11
Mặc dù người tiêu dùng Việt Nam vẫn chưa quen thanh toán qua thẻ,
nhưng với đà phát triển của nền kinh tế của Việt Nam như hiện nay thì việc ứng
dụng hình thức thanh toán điện tử sẽ phổ biến trong tương lai.
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm cấu tạo về thẻ ATM:
1.1.2.1. Khái niệm thẻ ATM:
Tại Việt Nam thẻ ATM thường được hiểu là thẻ ghi nợ, hay còn gọi là thẻ
ghi nợ nội địa, là loại thẻ có chức năng rút tiền, dựa trên cơ sở ghi nợ vào tài
khoản. Chủ tài khoản phải có sẵn tiền trong tài khoản từ trước và chỉ được rút
trong giới hạn tiền có trong tài khoản của mình. Một số ngân hàng cho phép rút
đến mức 0, tuy có một số ngân hàng khác yêu cầu bắt buộc phải để lại một số
tiền tối thiểu trong tài khoản.
Hiện nay, trên khắp thê giới thẻ ATM không chỉ để giao dịch trên các máy
ATM thuần túy, nó còn được giao dịch tại rất nhiều các thiết bị máy POS mà
ngân hàng phát hành triển khai tại các điểm chấp nhận thanh toán nó thông qua
hợp đồng chấp nhận thẻ đó. Các điểm chấp nhận thanh toán này có thể là khách
sạn, nhà hàng, siêu thị, cửa hàng xăng dầu,sân bay v.v..
1.1.2.2. Đặc điểm cấu tạo của thẻ ATM:
Kể từ khi ra đời cho đến nay, cấu tạo của thẻ tín dụng đã có những thay đổi
khá lớn nhằm tăng độ an toàn và tính tiện dụng cho khách hàng. Ngày nay, với
nhiều thành tựu của kỹ thuật vi điện tử, một số loại thẻ được gắn thêm một con
chip điện tử nhằm tăng khả năng ghi nhớ thông tin và tính bảo mật cho thẻ.
Thẻ được làm từ nhựa cứng, hình chữ nhật với kích thước chuẩn hóa quốc
tế là 54mm*, dày 1mm, có 4 góc tròn. Màu sắc của thẻ có thể khác nhau tùy
theo từng quy định của từng NHPH. Hai mặt của thẻ chứa đựng những thông tin
và kí hiệu khác nhau, cụ thể:
+ Mặt trước của thẻ.
Nhãn hiệu thương mại của thẻ.
Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ.
Số thẻ và tên chủ thẻ được in nổi.
Ngày hiệu lực của thẻ.
Ngoài ra còn có một số đặc điểm khác như: hình của chủ thẻ, hình nổi
không gian ba chiều, con chip ( với thẻ thông minh).
+ Mặt sau của thẻ:
- Giải băng từ chứa các thông tin đã được mã hóa theo một tiêu chuẩn
thống nhất như: số thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an toàn khác.
- Ô chữ ký dành cho chủ thẻ.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang12
Ngoài ra, thẻ còn có thêm một số yếu tố khác tùy theo quy định của Tổ
chức quốc tế hoặc Hiệp hội phát hành thẻ…
1.1.3. Phân loại thẻ ATM:
Nếu đứng trên góc độ khác nhau để phân chia các loại thẻ thì ta thấy thẻ
ATM rất đa dạng. Người ta có thể nhìn nhận nó nhiều góc độ người phát hành,
công nghệ sản xuất theo phương thức hoàn trả.
 Theo đặc tính kỹ thuật:
-Thẻ băng từ: Được sản xuất trên kỹ thuật từ tính với một băng từ và hai
hàng thông tin ở mặt sau của thẻ. Loại này được phổ biến trong 20 năm nay.
- Thẻ thông minh: Dựa trên kỹ thuật vi sử lý tin học nhờ gắn một thẻ “chip”
điện tử có cấu trúc giống như một máy tính hoàn hảo. Thẻ thông minh có nhiều
nhóm dung lượng nhớ của “chip” điện tử là khác nhau.
 Theo tiêu thức chủ thẻ phát hành:
- Thẻ do ngân hàng phát hành: Là loại thẻ giúp cho khách hàng sử dụng
linh động tài khoản của mình tại ngân hàng, hoặc sử dụng một số tiền do ngân
hàng cấp tín dụng.
- Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: Là loại thẻ du lịch hay giải trí do
các tập đoàn kinh doanh lớn phát hành như: Diner Cub, Amex… Đó cũng có thể
là thẻ được phát hành bởi các công ty xăng dầu, các cửa hiệu lớn.
 Theo tính chất thanh toán thẻ:
- Thẻ tín dụng (Credit Card) : Đây là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất,
theo đó người chủ thẻ được sử dụng một hạn mức tín dụng không trả lãi (nếu
chủ thẻ hoàn trả số tiền đúng thời hạn) để mua hàng hóa, dịch vụ tại những cơ
sở, cửa hàng kinh doanh, khách sạn chấp nhận loại thẻ này.
- Thẻ ghi nợ( Debit card): Đây là loại thẻ có liên quan trực tiếp với tài
khoản tiền của chủ thẻ. Loại hàng hóa này khi mua hàng hóa, dịch vụ, giải trí
những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản chủ thẻ và đồng
thời ghi có ngay ( chuyển ngân ngay) vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn đó.
- Thẻ rút tiền mặt ( Casd Card) : Là loại thẻ được dùng để rút tiền mặt tại
các máy rút tiền tự động (ATM) hoặc ở ngân hàng.
1.1.4. Chủ thẻ tham gia phát hành và thanh toán thẻ ATM:
* Tổ chức thẻ quốc tế:
Là đơn vị đứng đầu quản lý mọi hoạt động và thanh toán thẻ trong mạng
lưới của mình, đứng ra liên kết các thành viên là các ngân hàng, tổ chức tín
dụng, các công ty phát hành thẻ, đặc ra các quy tắt bắt buộc các thành viên phải
áp dụng thống nhất theo một hệ thống toàn cầu.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang13
* Ngân hàng phát hành thẻ ATM:
Là ngân hàng được phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ mang thương
hiệu của mình, trực tiếp tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở
và quản lý tài khoản thẻ của khách hàng, quy định các điều khoản, điều kiện sử
dụng thẻ cho khách hàng. NHPH có quyền ký hợp đồng đại lý với bên thứ ba
trong việc thanh toán hoặc phát hành thẻ.
* Ngân hàng thanh toán thẻ ATM:
Là ngân hàng chấp nhận thẻ như một phương tiện thanh toán, thông qua
việc ký hợp đồng chấp nhận thẻ với các đơn vị cung cấp HHDV. Ngân hàng sẽ
cung cấp các thiết bị phục vụ cho việc thanh toán thẻ và hướng dẫn cách thức
vận hành cũng như cách thức quản lý, xứ lý các giao dịch tại các đơn vị này.
* Chủ thẻ ATM:
Là những cá nhân hoặc người được ủy quyền (nếu là thẻ do các công ty ủy
quyền sử dụng), có tên được in nổi trên thẻ và được sử dụng để chi trả tiền
HHDV hay rút tiền mặt theo những điều kiện, quy định của ngân hàng. Một chủ
thẻ có thẻ sử dụng một hay nhiều thẻ. Có 2 điều kiện chủ thẻ:
- Chủ thẻ chính: Là những người đứng tên xin được cấp thẻ và được NHPH
cấp thẻ để sử dụng.
- Chủ thẻ phụ: Là những người được cấp thẻ theo đề nghị của chủ thẻ
chính.
* Đơn vị chấp nhận thẻ ATM:
Là đơn vị cung ứng HHDV có ký kết với NHTT về việc chấp nhận thanh
toán các HHDV mà mình cung cấp bằng thẻ. Thông thường, các đơn vị này sẽ
được trang bị máy móc kỹ thuật đẻ tiếp nhận thanh toán thay cho tiền mặt
1.1.5. Quy trình nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ ATM:
1.1.5.1. Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ ATM.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang14
Sơ đồ 1.1 : nghiệp vụ phát hành thẻ ATM
(4)
(3) (5)
(2) (6)
(1) (7)
(9) (8)
Nhìn sơ đồ 1.1 ta thấy phát hành thẻ gồm các bước sau:
(1). Khách hàng có nhu cầu sử dụng thẻ, ngân hàng hướng dẫn khách hàng
làm đơn theo mẫu nộp lại cho ngân hàng
(2). Xét duyệt yêu cầu phát hành thẻ: cán bộ thẩm định thực hiện thẩm định
hồ sơ yêu cầu phát hành thẻ và phân loại khách hàng theo các hạng đặc biệt :
vip, hạng thường, trình cấp trên có thẩm quyền phê duyệt.
Ngân hàng phát
hành
Chuyển về
trung tâm thẻ
Nhập dữ liệu
phát hành
Thẩm định quyết định phát
hành
Nhận yêu cầu
Tiếp nhận hồ sơ
Mã hóa, in nổi
Chay bath (xử lý)
Mailling
Khách hàng
Nhận thẻ từ trung
tâm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang15
(3). Thẩm định hồ sơ khách hàng, nếu hồ sơ đảm bảo yêu cầu thì ngân hàng
gửi hồ sơ về trung tâm phát hành thẻ (phải có xác nhận của giám đốc chi nhánh
hoặc trưởng phòng nghiệp vụ).
(4),(5),(6),(7),(8). Tại trung tâm, các thông tin về khác hàng sẽ được mã
hóa, sau đó gửi hồ sơ về trung tâm gửi kèm theo số PIN cho chủ thẻ thông qua
NHPH.
(9). Nhận được thẻ từ trung tâm, NHPH xác nhận bằng văn bản có chữ ký
của trưởng phòng nghiệp vụ hoặc người được ủy quyền cho trung tâm làm thẻ,
sau đó giao thẻ cho khách hàng. Thời gian kể từ khi khách hàng đề nghị xin cấp
thẻ đến khi nhận được thẻ thường không quá 6 ngày.
Nhưng tùy theo từng ngân hàng mà có điều chỉnh cho phù hợp như: với
ngân hàng mà chi nhánh phát hành và hội sở chính là một thì sẽ không có bước
(3),(9); tùy theo loại thẻ là thẻ ghi nợ hay thẻ tín dụng mà quy trình phát hành
thẻ sẽ không có bước (2).
Khi được trao quyền sở hữu thẻ, khách hàng được gọi là chủ thẻ. Ngân
hàng được gọi là NHPH. Trong quá trình sử dụng thẻ để thanh toán tiền HHDV
hoặc rút tiền tại các máy rút tiền tự động, yêu cầu cần được giải trình khi có
khúc mắc đối với bảng kê giao dịch do NHPH gửi. NHPH có nghĩa vụ giải
quyết thấu đáo các thắc mắc của khác hàng, kịp thanh toán cho các ĐVCNT,
NHTT, hướng dẫn họ thức hiện đúng quy trình nghiệp vụ trong thanh toán thẻ,
đảm bảo an toàn cho khách hàng và ngân hàng.
 Phát hành lại, thay thế, in lại, nâng cấp thẻ ATM:
Tại NHPH thẻ, khi chấp nhận được yêu cầu in lại, thay thế, nâng cấp thẻ
của khách hàng thì cần kiểm tra lại các thông tin và các điều kiện đảm bảo như
tiền ký quỹ hoặc thế chấp (nếu có). Trong trường hợp nâng cấp thẻ, tạo dữ liệu
thay thế gửi nơi in thẻ để thực hiện. In xong, NHPH kiểm tra tình trạng thẻ như
trong trường hợp thẻ mới.
1.1.5.2. Quytrình nghiệp vụ thanh toán thẻ ATM
Sơ đồ 1.2: nghiệp vụ thanh toán thẻ:
2
6
khách
hàng/chủ thẻ
Đơn vị chấp
nhận thẻ
Ngân hàng
phát hành thẻ
NH thanh toán
thẻ
1
7
4 5
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang16
Nhìn sơ đồ trên ta thấy các bước thanh toán thẻ bao gồm:
(1). NHPH phát hành thẻ cho khách hàng, khách hàng trở thành chủ thẻ.
(2). Chủ thẻ sử dụng thẻ để thanh toán tiền HHDV hay rút tiền mặt.
(3). ĐVCNT kiểm tra thẻ và thông tin chủ thẻ trước khi giao dịch, liên hệ
với NHPH để xin cấp phép giao dịch. Khi việc cấp phép hoàn thành, ĐVCNT in
hóa đơn, lấy chữ ký của chủ thẻ (phải khớp với chữ ký mẫu trên thẻ) và cung
cấp HHDV hay ứng tiền mặt cho khách hàng rồi trả lại thẻ.
(4). ĐVCNT đòi tiền từ NHTT sau khi nộp lại hóa đơn, chứng từ cho
NHTT (nếu là máy cà thẻ), hoặc sau khi tổng kết trên thiết bị đọc thẻ điện tử.
(5). NHTT thực hiện ứng trả tiền cho ĐVCNT (báo Có).
(6). NHTT báo có sang NHTT để đòi tiền (lập Lệnh chuyển Nợ gửi đi).
(7). NHTT tiếp nhận thông tin theo yêu cầu thanh toán liên quan từ NHTT
và xử lý. Ghi nợ cho chủ thẻ vào tài khoản thích hợp và gửi lệnh chuyển Có (báo
cáo số tiền và số giao dịch được thanh toán) cho NHTT.
1.1.6. Lợi ích của thẻ ATM:
 Sự linh hoạt và tiện lợi trong thanh toán trong và ngoài nước:
Đây là tiện ích nổi bật của thẻ ATM. Thẻ ATM giúp cho khách hàng có thể
sử dụng dịch vụ ngân hàng ở đâu mà không cần quan tâm đến thời gian và địa
điểm. Các giao dịch được thực hiện một cách tự động, đơn giản, chính xác,
nhanh chóng, và có tính đảm bảo. khi đi du lịch hay ở nước ngoài, chủ thẻ chỉ
cần đem theo thẻ ATM để thanh toán cho mọi nhu cầu chi tiêu của mình mà
không cần chuẩn bị một lượng ngoại tệ hay séc du lịch.
 An toàn:
Do tính vô danh của tiền mặt nên khi bị mất tiền mặt thì khả năng tìm lại là
rất thấp, nhưng với thẻ thì ngược lại. Khi mất thẻ hay để lộ số PIN, chủ thẻ chỉ
cần báo ngay cho NHPH để phong tỏa tài khoản thẻ. Hơn nữa, chủ thẻ là người
duy nhất có quyền sử dụng thẻ, thẻ lại được chế tạo dựa trên kỹ thuật tinh vi,
hiện đại, khó giả mạo nên tính an toàn của nó rất cao.
 Văn minh:
Thanh toán bằng thẻ ngoài tính tiện lợi, gọn nhẹ, nhanh chóng, an toàn và
hiệu quả với chủ thẻ, nó còn tạo nền văn minh, lịch sự, sang trọng cho khách
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang17
hang khi thanh toán. Mặc khắc, nó còn giúp khách hàng tiếp cận với các phương
thức mua hàng gián tiếp hiện nay như đặt hàng qua thư hay điện thoại, mua hàng
qua mạng.
 Được hưởng nhiều dịch vụ đi kèm:
Hiện nay, các tổ chức thẻ quốc tế đang ngày càng đa dạng hóa loại hình
phục vụ của mình nhằm đem lại độ thỏa dụng cao nhất cho khách hàng. Chẳng
hạn, chủ thẻ sẽ được hưởng các dịch vụ như bảo hiểm, đặt vé, thanh toán hóa
đơn tiền điện nước. điện thoại,hoặc các dịch vụ chăm sóc sức khỏe,…
 Kiểm soát được chi tiêu:
Với sao kê hàng tháng do ngân hàng gửi đến, chủ thẻ hoàn toàn có thể kiểm
soát được chi tiêu của mình trong tháng, đồng thời có thể tính toán được các
khoản phí và nếu trả lãi cho mỗi khoản giao dịch.
1.1.6.2. Đối với ngân hàng:
 Giá tăng thu nhập của ngân hàng:
Thu nhập từ thẻ mà ngân hàng có được là: phí và lãi việc phát hành thẻ, phí
chiết khấu đại lý ĐVCT, phí sử dụng thẻ (phí thường niên), và lãi suất cho
khoản tín dụng mà chủ thẻ chậm thanh toán. Đó là chưa kê các khoản thu từ
dịch vụ ngân hàng và đầu từ kèm theo.
Một yếu tố nữa mang lại lợi nhuận cho ngân hàng từ thẻ đó là lòng trung
thành của khách hàng. Một khi khách hàng đã có tài khoản hoặc thẻ tại ngân
hàng thì hiếm khi họ muốn chuyển sang một tổ chức đối thủ khác. Lợi dụng tâm
lý này của khách hàng, ngân hàng có thẻ tăng lãi suất tương đối cho khoản tín
dụng thanh toán thẻ để tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng mà không sợ mất
khách hàng đồng loạt.
Ngoài ra, kinh doanh thẻ còn tạo ra sự “hỗ trợ chéo” rất có hiệu quả cho
ngân hàng. Tỷ lệ lợi nhuận tương đối cao từ kinh doanh thẻ có thẻ bù đắp cho
hoạt động kém sinh lời của ngân hàng.
 Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ của ngân hàng:
Thẻ ATM ra đời làm phong phú thêm dịch vụ của ngân hàng. Thẻ cho phép
các ngân hàng đưa ra các dịch vụ mới cho khách hàng hiện có và là một phương
tiện tối ưu để hấp dẫn các khách hàng mới nhờ vào các tiện ích của nó. Việc gia
nhập các tổ chức thẻ quốc tế giúp ngân hàng tạo thêm được quan hệ vời nhiều
ngân hàng và tổ chức tài chính khác, qua đó củng cố uy tín và tăng hiệu quả hoạt
động kinh doanh của ngân hàng, tạo điều kiện cho ngân hàng tham gia vào quá
trình toàn cầu hóa. Hội nhập với cộng đồng thế giới.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang18
 Tăng nguồn vốn huy động, mở rộng hoạt động tín dụng cho ngân
hàng:
Với thẻ ghi nợ, là loại thẻ phát hành dựa trên cơ sở tài khoản tiền gửi mở
tại ngân hàng. Do đó, số lượng chủ thẻ phát hành càng nhiều thì số tài khoản
tiền gửi càng tăng qua đó số vốn của ngân hàng cũng tăng lên một khoản tương
đối. với thẻ tín dụng, trong quy chế phát hành thẻ tín dụng, khách hàng phải ký
quỹ một khoản tiền nhất định trên tài khoản tiền gửi tại ngân hàng. Trong thời
gian sử dụng thẻ, khách hàng không được sử dụng số tiền này như nguồn vốn
huy động được.
Mặc khác, ngân hàng còn có thể mở rộng hoạt động cho vay, đăc biệt là
cho vay tiêu dùng thông qua việc phát hành thẻ tín dụng. Hoạt động cho vay này
khá an toàn, nhanh chóng, hiệu quả cao do khoản vay dựa vào uy tín hoặc khả
năng tài chính cao của chủ thẻ.
 Hiệu quả cao trong thanh toán:
Thẻ đang ngày càng khẳng định vị trí của mình trên thị trường và sẽ trở
thành phương thức thanh toán chủ đạo trong tương lai. Khi càng nhiều khác
hàng sử dụng thẻ thì ngân hàng sẽ thực hiện các giao dịch ít hơn, việc thực hiện
giao dịch nhanh hơn, hiệu quả,… Hoạt động của ngân hàng nhờ vậy cũng hiệu
quả hơn.
 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng:
Dịch vụ thẻ là một dịch vụ ngân hàng hiện đại. Đưa thêm một loại hình
thanh toán mới như dịch vụ thẻ để phục vụ khách hàng buộc ngân hàng phải
không ngừng trang bị thêm thiết bị, kỹ thuật, công nghệ để cung cấp cho khách
hàng những điều kiện tốt nhất trong thanh toán, đảm bảo uy tín, sự an toàn, hiệu
quả đồng thời tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng.
1.1.6.3. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ ATM:
 Tăng danh số bán hàng HHDV và thu hút thêm khách hàng:
Chấp nhận thanh toán thẻ là cung cấp cho khách hàng một phương tiện
thanh toán nhanh chóng, tiện lợi. Do vậy, khả năng thu hút khách hàng sẽ tăng
lên, doanh số cung ứng HHDV cũng tăng theo. Thẻ thanh toán cho ĐVCNT một
khả năng cạnh tranh lớn hơn so với các đối thủ khác không chấp nhận thẻ. Môi
trường văn minh hiện đại trong giao dịch khi thanh toán thẻ là yếu tố quan trọng
để thu hút khách hàng, đặc biệt là khách du lịch nước ngoài, các nhà đầu tư.
 Giảm tình trạng chậm trả của khách hàng, tăng vòng quay vốn:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang19
Khi dữ liệu về giao dịch thanh toán được truyền tải tới NHTT, lập tức giá
trị giao dịch đó sẽ được ghi Có ngay vào tài khoản tiền gửi của ĐVCNT. Số tiền
đó có thể dùng ngay vào những mục đích kinh doanh khác. Mặt khác, khi sử
dụng thẻ, khách hàng không phải mua chịu mà thanh toán ngay nên ĐVCNT thu
được tiền ngay.
 An toàn, đảm bảo:
Giao dịch bằng thẻ giúp ĐVCNT tránh được rủi ro tiền giả và nguy cơ bị
trộm, cướp tiền mặt hay séc.
 Tiết kiệm chi phí, dễ quản lý:
Với việc chấp nhận thanh toán bằng thẻ, ĐVCNT có thể giảm được các
khoản chi phi về tiền mặt như: kiểm đến, bảo quản, nộp vào tài khoản của ngân
hàng… Chỉ vài thao tác đơn giản là đã thu được tiền mà không phải trả lại tiền
thừa và nộp luôn vào tài khoản của ngân hàng. Tiết kiệm được rất nhiều thời
gian và chi phí nhân công cho ĐVCNT.
 Thiết lập được mối quan hệ mật thiết với ngân hàng:
Khi chấp nhận thẻ thanh toán ĐVCNT sẽ được ngân hàng cung cấp các
máy móc cần thiết để phục vụ cho việc thanh toán bằng thẻ. Họ không phải mất
tiền đầu tư cho hình thức này. Các ĐVCNT nhờ đó cũng thiết lập được mối
quan hệ mật thiết vời ngân hàng, điều này đồng nghĩa với ngân hàng sẽ dành
cho họ những ưu đãi hơn trong các giao dịch khác, đặc biệt là trong quan hệ tín
dụng.
1.1.6.4. đối với nền kinh tế:
 Giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông:
Thẻ là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt nên vai trò đầu tiên
của thẻ là làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, hạn chế nguy cơ lạm
phát trong nền kinh tế. Ở những nước phát triển, thanh toán tiêu dùng bằng thẻ
chiếm tỷ trọng lớn cho nên áp lực tiền mặt trong lưu thông giảm đáng kể. Từ đó
làm giảm các chi phí về vận chuyển, phát hành, kiểm kê tiền trong nền kinh tế,
đồng thời cũng ngăn chặn được nạn làm tiền giả.
 Tăng tốc độ chu chuyển, thanh toán trong nên kinh tế:
Hầu hết mọi giao dịch trong nước và quốc tế đều được thực hiện và thanh
toán trực tuyến. Vì vậy, tốc độ chu chyển, thanh toán nhanh hớn rất nhiều so với
những giao dịch sư dụng các phương tiện thanh toán khác. Thay vì thực hiện các
giao dịch trên giấy tờ, với giao dịch thẻ, mọi thông tin đều được xử lý qua hệ
thống máy móc điện tử thuận tiện, nhanh chóng.
 Thực hiện chính sách quản lý vĩ mô của nhà nước:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang20
Trong thanh toán thẻ tất cả giao dịch đều nằm dưới sự quản lý của ngân
hàng tạo điều kiện để NHNN kiểm soát được khối lượng tiền cung ứng, hoạch
định các chính sách kinh tế vĩ mô, hạn chế được các hoạt động kinh tế ngầm.
 Cải thiện môi trường văn minhthương mại, thu hút khách du lịch và
đầu tư nước ngoài:
Thanh toán bằng thẻ là giảm bớt các giao dịch thủ công, tiếp cận một
phương tiện văn minh của thế giới do đó sẽ tạo ra một môi trường thương mại
văn minh, hiện đại hơn. Đây cũng là một yếu tố thu hút khách du lịch và đầu từ
nước ngoài.
1.2. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ATM:
Trong kinh doanh, dù ở bất cứ lĩnh vực nào cũng có thể gặp phải rủi ro.
Kinh doanh thẻ cũng không nằm ngoài quy luật đó. Vấn đề quan trọng là các
nghành ngân hàng phải nghiên cứu, phân tích, từ đó hạn chế tối đa rủi ro có thể
gặp phải.
- Đơn xin phát hành thẻ với thông tin giả mạo:
- Thẻ giả.
- Thẻ mất cắp, thất lạc.
- Thẻ bị giả mạo để thanh toán qua thư điện tử, điện thoại.
- Tạo băng từ giả.
- Rủi ro khác
 Rủi ro do khách hàng thiếu trung thực.
 Rủi ro mà ngân hàng thanh toán phải chịu do không kịp thời cung
cấp danh sách thẻ bị cấm lưu hành cho các ĐVCNT khi các giao dịch đã được
ĐVCNT thực hiện.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triền dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng
thương mại:
1.3.1.3. Các nhân tố chủ quan:
1.3.1.1. Sản phẩm thẻ của ngân hàng:
Các sản phẩm thẻ của ngân hàng khác nhau sẽ tập hợp những đặc điểm,
tính năng khác nhau và thỏa mãn các nhu cầu, mong muốn đa dạng của khác
hàng. Sản phẩm nào càng đem lại lợi nhuận càng nhiều cho khách hàng thì sản
phẩm đó càng được nhiều khách hàng ưa chuộng, tính cạnh tranh của nó càng
cao.
1.3.1.2. Mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang21
Việc lắp đặt càng nhiều máy ATM, mạng lưới ĐVCNT càng rộng khắp thì
càng tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng, tiện lợi của sản phẩm thẻ cũng tăng
lên. Từ đó, ngân hàng sẽ thu hút được nhiều khách hàng dùng thẻ.
1.3.1.3. Tiềm lực cơ sở vật chất và công nghệ của ngân hàng:
Dịch vụ thẻ gắn liền với việc đầu từ trang thiết bị, móc hiện đại. Ngân hàng
nào có công nghệ hiện đại sẽ mang lại nhiều tiện ích và sự hài lòng cho khách
hàng, từ đó sẽ khuyến khích nhiều khách hàng sử dụng thẻ nhiều hơn. Muốn đầu
tư vào công nghệ hiện đại đòi hỏi ngân hàng phải có nguồn vốn lớn do chi phí
việc mua sắm, bảo dưỡng cho máy móc tương đối lớn. Hơn nữa, công nghệ lại
luôn thay đổi.
1.3.1.4. Nguồn nhân lực:
Đây là nhân tố quyết định đến thành công hay thất bại của hoạt động kinh
doanh, nhất là trong lĩnh vực thẻ. Đội ngủ cán bộ có năng lực, năng động, sáng
tạo và giàu kinh nghiệm sẽ thúc đẩy dịch vụ thẻ ngày càng hoàn thiện và mở
rộng. Ngân hàng nào thực sự quan tâm đầu tư thích đáng cho công tác đào tạo
nhân lực, thu hút nhân tài thì ngân hàng đó sẽ chiếm được lợi thế trong kinh
doanh thẻ.
1.3.1.5. Chính sách Maketting của ngân hàng:
Thông qua những chính sách Maketting, ngân hàng sẽ giới thiệu về sản
phẩm thẻ của mình, từ đó sẽ có nhiều người biết đến sản phẩm thẻ của ngân
hàng hơn, kích thích khách hàng sử dụng thẻ, thu hút khách hàng. Đặc biệt, làm
tăng uy tín và hình ảnh của ngân hàng được nâng cao trên thị trường.
1.3.2. nhân tố khách quan:
1.3.2.1. Điều kiện pháp lý:
Một môi trường pháp lý đầy đủ hiệu lực, chặc chẽ, thống nhất, đồng bộ mới
có thể đảm bảo quyền lợi cho tất cả các bên tham gia bảo hành, sử dụng và
thanh toán thẻ, đảm bảo cạnh tranh lành mạnh giữa các ngân hàng trên thị
trường thẻ. Từ đó tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển thẻ trong tương lai.
1.3.2.2. Điều kiện về mặt xã hội:
+ Thói quen giao dịch của công chúng: Thẻ rất khó hoặc không thể phát
triển trong một xã hội mà chi tiêu bằng tiền mặt đã trở thành thói quen không thể
thay đổi trong công chúng.
+ Thu nhập của người dân: Thu nhập cao đồng nghĩa với mức sống cao
hơn. Khi đó, con người không muốn cầm một số tiền lớn để đi mua hàng hóa…
Hơn nữa, khi mức sống được nâng cao, nhu cầu du lịch giải trí cũng tăng. Thẻ
ATM là phương tiện hữu hiệu nhất được khách hàng lựa chọn.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang22
1.3.2.3. Điều kiện về mặt kinh tế :
+Tiền tệ ổn định: Người dân sẽ rút tiền mặt và tiêu dùng ồ ạt khi đồng tiền
mất giá và rò ràng không ai muốn sử dụng thẻ trong trường hợp này. Tiền tệ ổn
định tạo điều kiện mở rộng sử dụng và ngược lại.
+Sự pháttriền ổn định của nền kinh tế: Thanh toán thẻ không thể phát triển
trong điều kiện dân cư còn thấp, các khoản chi tiêu nhỏ lẽ nên sự phát triển ổn
định của nền kinh tế, tiền đề của mức thu nhập cao và ổn định của người dân, là
điều kiện cần thiết của hoạt động kinh doanh thẻ.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang23
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI
SEABANK – CHI NHÁNH ĐẰ NẴNG TỪ NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2011
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SEABANK – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG”
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của SeABank – chi nhánh Đà
Nẵng:
Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – SeABank được thành lập từ năm 1994,
SeABank là một trong những ngân hàng thương mại ra đời sớm nhất và hiện tại
nằm trong Top 10 ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam. Hiện tại SeABank có
vốn điều lệ 5.335 tỷ đồng, là một trong 8 ngân hàng TMCP có vốn điều lệ lớn
nhất Việt Nam, trong đó đối tác chiến lược nước ngoài Societe Generale sở hữu
20% cổ phần. SeAbank sở hữu trên 150 chi nhánh/ PGD trong cả nước, hơn
2.200 CBNV, hệ thống ATM kết nối với các liên minh Smairtlink, BanknetVN
và VNBC gồm hơn 11.000 máy ATM trên toàn quốc.
Đáp ứng nhu cầu phát triển ngày cang cao, SeABank đặc biệt chú trọng mở
rộng mạng lưới kênh phân phối để phục vụ khách hàng tốt hơn. Hàng loạt chi
nhánh mới khai trương ở phía Bắc như tại Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc
Ninh, ở phía Nam như thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Vũng Tàu Đà
Nẵng và Nha Trang ở khu vực miền trung nâng tổng số lên 130 điểm giao dịch
của Seabank trên toàn quốc. Việc mở chi nhánh SeABank Đà Nẵng – chi nhánh
đầu tiên tại miền trung đã đánh dấu một bước phát triển mới nhằm phục vụ nhu
cầu tài chính đa dạng của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. SeABank Đà
Nẵng khai trương tháng 12/2006 tại địa chỉ 23 Nguyễn Văn Linh, phường Nam
Dương, quận Hải Châu. Đây là chi nhánh đầu tiên tại Miền trung.
Sự xâm nhập thị trường khu vực tại các trung tâm kinh tế trọng điểm,là
mục tiêu hàng đầu trong chiến lược cải tổ, tăng tốc và phát triển mạng lưới của
ngân hàng trong nước hiện nay, với điều kiện các chính sách được “nới lỏng
hóa”, thị trường tài chính – ngân hàng càng sôi động khi các ngân hàng nước
ngoài đang chính thức vào “ sân chơi” tại Việt Nam. Với tốc độ tăng trưởng
kinh tế GDP giai đoạn 2001 -2005 tăng bình quân 13%/ năm ( cao hơn mức 7.5
% của nước ngoài ), Đà Nẵng trở thành “ mãnh đất màu mỡ” hấp dẫn, thu hút
nhiều hoạt động của nhà đầu tư trong nhiều lĩnh vực.
Là một ngân hàng mới, nhưng được đánh giá có tốc độ tăng trưởng nhanh
về vốn. tài sản và mạng lưới cùng với định hướng phát triển kinh doanh trên nền
tảng định vị sự khác biệt như cấu trúc tổ chức định hướng tới khách hàng, các
sản phẩm dịch vụ được thiết kế phù hợp với từng phân khúc mục tiêu, thích nghi
với tÍnh đa dạng của từng địa phương, SeABank đã nhanh chóng hội nhập và bắt
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang24
kịp ngay với môi trường kinh doang tại Đà Nẵng. Ngay ngày khai trương chi
nhánh ngân hàng này huy động được 50 tỷ đồng từ dân cư, mở đầu cơ hội kinh
doanh cho thương hiệu SeAbank tại thị trường này.
 Chiến lược phát triển:
Xây dựng và phát triển SeABank trở thành ngân hàng bán lẽ tiêu biểu tại
Việt Nam là chiến lược phát triển cốt lõi của SeABank thời gian tới. Trong chiến
lược phát triển ngân hàng bán lẽ, SeABank sẽ tập trung đặc biệt vào khách hàng
cá nhân ( bắt đầu bằng thị trường đại chúng và thị trường trung lưu, sau đó sẽ
tiến tới thị trường cao cấp), nhưng vẫn phát triển đối tượng doanh nghiệp vừa và
nhỏ và một số doanh nghiệp lớn. Các sản phẩm dịch vụ cầu SeABank được thiết
kế đa dạng phu hợp với nhu cầu và năng lực tài chính của từng đối tượng và
phân khúc khách hàng khác nhau.
 Sứ mệnh:
SeABank phấn đấu trở thành Tập đoàn Tài chính Ngân hàng bán lẻ tiêu
biểu tại Việt Nam với các giá trị nổi bật về uy tín thương hiệu và chất lượng sản
phẩm dịch vụ, tài sản… Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng một tập
hợp các sản phẩm - dịch vụ có tính chuyên nghiệp cao đáp ứng tối đa nhu cầu
của từng khách hàng, tối ưu hóa các giá trị cho khách hàng, lợi ích cổ đông và
sự phát triển bền vững của tập đoàn, đóng góp vào sự phát triển chung của cộng
đồng xã hội.
 Tầm nhìn:
Phát triển mạnh theo cấu trúc của mô hình bán lẽ, từng bước tạo lập mô
hình của một ngân hàng đầu tư chuyên doanh và phát triển đầy đủ theo mô hình
của tập đoàn ngân hàng - tài chính đa năng, hiện đại, có giá trị nổi bật về sản
phẩm dịch vụ uy tín thương hiệu.
 Phương châm hoạt động:
Phát triển toàn diện, an toàn, hiệu quả và bền vững.
2.1.2. Cơ cấutổ chức và quản lý của SeABank – chi nhánh Đà Nẵng:
2.1.2.1. sơ đồ cơ cấu tổ chức của SeABank – chi nhánh Đà Nẵng:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang25
Sơ đồ 2.1:Cơ cấutổ chức quản lý của chi nhánh:
Giám đốc chi nhánh
TP. Giao dịch
TP.Khách hàng
SME & PRO
TP Khách
hàng cá nhân
TP Quản
trị và HTHD
Trưởng
nhóm hỗ
trợ tín
dụng
Chuyên viên
quản lý quan
hệ KHCN
Chuyên viên
quản lý quan
hệ KH SME
Chuyên viên
quản lý quan
hệ KH
Chuyên
viên hỗ trợ
tín dụng
Chuyên
viên phát
triển KD
Chuyên viên
quản lý quan
hệ KD PRO
Trưởng
nhóm giao
dịch viên
Giao dịch/giao
dịch viên
Chuyên viên
hỗ trợ hoạt
động
Chuyên viên
hỗ trợ kỹ
thuật
Trưởng quỹ
Nhân viên quỹ
Trưởng nhóm
giao dịch viên
Nhân viên
hành - chính
nhân sự
Giao dịch viên
Giao dịch viên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang26
Qua sơ bộ máy nhà quản lý của chi nhánh ta thấy, các phòng ban, ban và
trưởng phòng trực tiếp chịu trách nhiệm trước Giám Đốc phần tác nghiệp trong
phạm vi chức năng và nhiệm vụ đã giao. Do vậy, không có hiện tượng chồng
chéo trách nhiệm, tạo khả năng chuyên môn hóa nghiệp vụ, giúp Ban lãnh đạo
điều hành tốt.
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm của từng phòng ban:
Mỗi phòng ban có chức năng nhiệm vụ riêng, nhưng không độc lập mà có
sự phối hợp chặt chẽ với nhau và hỗ trợ lẫn nhau để hoàn thành mục tiêu kinh
doanh chung của đơn vị
Nhiệm vụ cụ thể được quy định như sau:
 Ban giám đốc CN:
- Giám đốc chi nhánh do hội đồng quản trị xem xét bổ, miễn nhiệm hoặc
xem xét bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của tổng giám đốc. Chịu trách
nhiệm trước tổng giám đốc, trước HĐQT và trước pháp luật điều hành và quản
lý mọi hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Trực tiếp điều hành, quản lý và
giám sát tình hình hoạt động của chi nhánh. Có quyền ủy quyền cho các bộ phận
thay mặt mình thực hiện một số công việc cụ thể và chịu trách nhiệm về ủy
quyền đó.
 Phòng quản trị và hỗ trợ hoạt động:
- Chịu trách nhiệm về công tác liên quan đến quản trị và hỗ trợ hoạt động
kinh doanh của chi nhánh.
- Xây dựng, tổ chức, điều hành mọi hoạt động của phòng Quản trị và hỗ trợ
hoạt động nhằm đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu công việc được giao.
- Giám sát việc hỗ trợ tín dụng và đặc biệt là phê duyệt việc tạo lập hợp
đồng vay, đăng ký thế chấp. Kiểm soát tính tuân thủ của hồ sơ xin giải ngân
trước khi giải ngân theo quy định của SeABank.
- Đảm bảo các công tác hậu cần của chi nhánh, kiểm soát chứng từ chi tiêu
tại chi nhánh.
- Chịu trách nhiệm trực tiếp về chất lượng hoạt động của Phòng và kiêm vị
trí Trưởng phòng kế toán tại chi nhánh theo quy định tại Luật chế độ kế toán
hiện hành.
 Phòng khách hàng cá nhân:
- Đề xuất chiên lược và mục tiêu kinh doanh thị trường khách hàng cá
nhân.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang27
- Chịu trách nhiệm về doanh số và công tác phát triển các đối tượng, các
khách hàng cá nhân trên địa bàn.
- Phát triển và đạo tào nhân lực
- Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của Ban giám đốc.
 Phòng SME & PRO:
- Chịu trách nhiệm về doanh số và công tác phát triển các đối tượng khách
hàng doanh nghiệp trên địa bàn.
- Đề xuất chiến lược và mục tiêu doanh nghiệp trên thị trường khách hàng
tiềm năng.
- Phát triển và đào tạo nhân lực
- Thực hiện công việc khách theo sự phân công của Ban giám đốc.
 Phòng giao dịch:
- Thực hiện công tác phát triển khách hàng nhằm phát triển thị trường hoạt
động của chi nhánh.
- Phê duyệt các giao dịch kế toán vời khách hàng
- Quản lý các giao dịch viên và chất lượng hoạt động của nhóm
- Hoàn thành chính xác, kịp thời các giao dịch đối với khách hàng trong
hạn mức được phê duyệt trong thời hạn quy định đối với mỗi giao dịch.
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của SeABank - chi nhánh Đà
Nẵng năm 2009 đến năm 2011:
Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng được xem là yếu tố quan
trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Trong những năm
qua, nhờ sự điều hành, quản trị tốt của Ban lãnh đạo và sự cố gắng nổ lực của
toàn thể CBCNV, chi nhánh đã có được những kết quả kinh doanh tốt.
2.1.3.1. Về huy đông vốn:
Ngân hàng luôn xác định trọng tâm trong công tác huy động vốn là phấn
đấu tăng trưởng nhanh, ổn định nguồn tiền gửi từ khu vực dân cư nhất là loại
tiền gửi trung, dài hạn nhằm tạo điều kiện từng bước bù đắp nguồn vốn nhàn rỗi
trong thanh toán.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang28
Bảng 1 : Cơ cấunguồn vốn huy động tại chi nhánh ngân hàng SeABank – ĐN
(ĐVT: Triệu đồng)
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Chênh lệch
2010/2009
Chênh lệch
2011/2010
Số tiền
Tt
(%)
Số tiền
Tt
(%)
Số tiền
Tt
(%)
Tuyệt
đối
Tỷ
đối
Tuyệt
đối
Tỷ
đối
1.Nhận tiền gửi 771.734 100 1.262.803 100 1.982.414 100 491.069 64 719.611 57
Tiền gửi dân cư 425.985 55 762.987 65,7 1.295.724 65 337.002 79 532.737 70
Tiền gửi từ TCKT 267.157 35 398.672 32 552.238 28 131.515 49 153.556 39
Tiền gửi từ TCTD 78.592 10 101.144 8 134.452 7 22.552 29 33.308 33
2.Phát hành GTCG - - - - - - - - - -
3. Đi vay 34.651 100 48.275 100 62.394 100 13.624 39 14.074 29
Tổng 806.385 1.311.078 2.044.763 504.693 63 733.685 56
(Nguồn số liệu: Báo cáo nguồn vốn của SeABank-chi nhánhĐà Nẵng năm 2009-2011)
Qua số liệu trên ta thấy tổng nguồn vốn huy động trong năm 2010 đạt
1.311.078 triệu đồng tăng 64% so với năm 2009 và năm 2011 đạt 2.044.763
triệu đồng, tăng 57% so với năm 2010. Có được kết quả này là do chi chính đã
tăng cường đẩy mạnh công tác huy động tiền gửi.
Trong cơ cấu nguồn vốn, ngân hàng huy động thì tiền gửi từ dân cư chiếm
tỷ trọng lớn nhất. Năm 2010 tiền gửi từ dân cư đạt 762.987 triệu đồng tăng
377.002 triệu đồng hay tăng 79% so với năm 2009 và năm 2011 đạt 1.295.724
triệu đồng, tăng 70% so với năm 2010. Tiền gửi dân cư đa phần là tiền gửi tiết
kiệm cho nên có tính dụng cao, sử dụng đối với ngân hàng. Do đó ngân hàng
cần sử dụng tối ưu nguồn vốn để đạt hiệu quả cao.
Bên cạnh đó tiền gửi của TCKT đã tăng lên cụ thể năm 2009 đạt 267.157
triệu đồng đến năm 2010 đạt 398.672 triệu đồng tăng 131.151 triệu đồng tương
ứng tăng 49% so với năm 2009 và năm 2011 đạt 552.238 triệu đồng, tương ứng
với 39% so với năm 2010. Việc tiền gửi của TCKT tăng mạnh như vậy là do
ngân hàng đã không ngừng tăng cường các hoạt động Maketing để tìm kiếm
lượng khách hàng mới trong nền kinh tế như sử dụng các thông tin đại chúng,
các chương trình tài trợ… Vì vậy, các ngân hàng đã tận dụng triệt để nguồn vốn
tạm thời nhàn rỗi của TCKT.
Đối với khoản tiền gửi của TCTD, cũng có biến động nhưng không thay
đáng kể. tiền gửi của TCTD năm 2010 đạt 101.144 triệu đồng tăng 22.552 triệu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang29
đồng, tăng 33% so với năm 2010. Vì trong năm 2011 nhu cầu vốn trong nền
kinh tế của thành phố rất lớn, do đó các TCTD muốn rút tiền gửi ngân hàng về
để cho khách hàng vay nhằm thu lãi nhiều hơn.
Nhìn chung, công tác huy động vốn tại chi nhánh SeABank trong 3 năm
qua đã tăng đáng kể. Những kết quả quan trọng công tác huy động vốn nói trên
là nhờ vào các chính sách lãi suất tương đối cạnh tranh so với thị trường, các sản
phẩm đã đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Về nguồn vốn đi vay tại ngân hàng do các tổ chức tín dụng, cá nhân tăng
theo từng năm. Nhưng cuối năm 2010 đến nay, do ảnh hưởng của nền kinh tế
thế giới, khủng hoảng nợ công ở các nước phát triển tăng mạnh. Làm cho nên
kinh tế bị suy thoái, cho nên nền kinh tế nước ta cũng bị ảnh hưởng theo. Dẫn
đến chính sách cho vay của các ngân hàng và giữa các ngân hàng với ngân hàng
nhà nước cũng thắt chặc các khoản tín dụng cho vay. Những khoản tiền đi vay
qua các năm cũng tăng tương đối, năm 2010 so với năm 2009 tăng khoảng
13.642 triệu đồng tương đối tăng 39% còn năm 2011 so vơi năm 2010 thì số tiền
đi vay tăng 14.074 triệu đồng nhưng lại giảm tỷ trọng xuống chỉ còn 29%.
Chứng tỏ chính sách nhà nước đưa ra áp dụng có hiệu quả.
2.1.4.2. Về nghiệp vụ cho vay:
Ngân hàng luôn luôn chú trọng đến công tác tín dụng, đầu tư vốn cho tất cả
các thành phần kinh tế. Điều đó là tất yếu bởi vì thu từ tín dụng là nguồn thu tài
chính của mọi ngân hàng, có ảnh hường quan trọng đến kết quả kinh doanh của
ngân hàng.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang30
Bảng 2: Tình hình cho vay tại SeABank – chi nhánh Đà Nẵng : (ĐV: triệu đồng)
Chỉ tiêu
2009 2010 2011
Chênh lệch
2010/2009
Chênh lệch
2011/2012
Số tiền
Tt
(%)
Số tiền
Tt
(%
)
Số tiền
Tt
(%)
Tương
đối
Tương
đối
Tuyệt
đối
Tương
đối
1.Doanh số cho vay 739.175 100 1.185.306 100 1.841.792 100 446.131 60 656.486 55
Ngắn hạn 133.052 18 248.914 20 453.652 25 115.862 87 204.738 82
Trung hạn 236.536 32 403.004 34 670.209 36 166.468 70 267.205 66
Dài hạn 369.587 50 533.388 46 717.931 39 163.801 44 184.543 35
2.Doanh số thu nợ 519.721 100 724.865 100 1.007.109 100 205.144 39 282.244 39
Ngắn hạn 228.677 44 326.189 45 477.901 47 97.512 43 151.712 47
Trung hạn 77.958 15 101.482 14 142.395 15 23.524 30 40.193 40
Dài hạn 213.086 41 297.194 41 386.813 38 84.108 39 89.619 30
3.Dư nợ vay 703.757 100 1.164.198 100 1.998.881 100 460.441 65 834.683 39
Ngắn hạn 2183164 31 480.733 41 1.073.454 54 262.569 47 592.721 123
Trung hạn 147.788 21 190.968 16 252.938 13 43.180 120 61.970 32
Dài hạn 337.805 48 492.497 43 672.489 33 154.692 46 179.992 37
4.Nợ quá hạn 3.358 3.648 4.137 290 9 489 13
Tỷ lệ nợ quá hạn (%) 0,477% 0,363% 0,296%
(Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động tín dụng của SeABank- chi nhánh Đà Nẵng từ 2009- 2011)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang31
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động tín dụng của chi nhánh ta thấy: doanh
số cho vay năm 2009 là 739.175 triệu đồng, năm 2010 là 1.185.306 triệu đồng
tăng 446.131 triệu đồng so với năm 2009 tốc độ tăng là 60% và năm 2011 so với
năm 2010 là 656.486 triệu đồng tăng 55%. Trong đó,cho vay ngắn hạn năm
2011 tăng 204.738 triệu đồng với tốc độ tăng là 82% và cho vay trung tăng
267.205 triệu đồng với tốc độ tăng là 66%, dài hạn tăng 184.543 triệu đồng với
tốc độ tăng là 35% so với năm 2010. Đạt được tốc độ như vậy là nhờ ngân hàng
thường xuyên tư vấn cho khách hang, tạo niềm tin tất lớn cho họ và đây cũng là
phương châm hàng đầu mà ngân hàng thực hiện đối với khách hàng.
Nhờ làm tốt công tác thẩm định nên ngân hàng đã xác định được các đối
tượng cho vay có khả năng trả nợ tốt nên doanh số thu nợ năm 2009 là 519.721
triệu đồng, đến năm 2010 tăng lên 724.865 triệu đồng và năm 2011 tăng lên
1.007.109 triệu đồng tăng so với năm 2010 là 282.244 triệu đồng tương ứng tăng
39%.
Bên cạnh đó, dư nợ cuối kỳ qua các năm đều tăng. Trong năm 2009 dư nợ
cuối kỳ là 1.413.059 triệu đồng, đến năm 2010 số dư cuối kỳ đạt 1.893.314 triệu
đồng tăng 480.255 triệu đồng so với năm 2009 và tốc độ tăng 33.98%.
Trong các doanh mục doanh số cho vay, doanh số thu nợ ta thấy đều tăng
thì dư nợ xấu lại có xu hướng giảm dần. cụ thể, năm 2009 là 0,477%, năm 2010
giảm xuống 0.363% và năm 2011 giảm còn 0,296%. Điều này cho thấy ngân
hàng kỹ lưỡng và thận trọng hơn trong quá trình tiến hành cho vay.
Nhìn chung tình hình sử dụng vốn của ngân hàng tương đối tốt.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang32
2.1.4.3. Vềkết quả hoạt động cho vay của SeABank.
Bảng 3:tình hình kết quả kinh doanh tại SeABank- chi nhánh Đà Nẵng: (Đơn vị: Triệu đồng).
(Nguồn : Báo cáo tổng kết của ngân hàng SeABank- chi nhánh Đà nẵng năm 2009-2011)
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch 2010/2009 Chênh lệch 2011/2010
Số tiền
TT
(%)
Số tiền
TT
(%)
Số tiền TT (%) Tuyệt đối
Tương
đối
Tuyệt đối Tương đối
1.Tổng doanh thu 173.715 100 262.020 100 360.371 100 88.305 50.83 98.351 37,82
Thu lãi 156.343 89.99 235.818 90 326.507 90.06 79.474 50.83 90.689 38,45
Thu dịch vụ 5.067 2,92 8.585 3,28 12.038 3,34 3.518 69.43 3.453 40,22
Thu KD ngoại hối 2.448 1,42 3.864 1,48 5.592 1,55 1.415 57.81 1.728 44,72
Thu khác 9.856 5,67 13.756 5,24 16.234 4,51 3.897 39.54 2.478 18,01
2.Tổng chi phí 137.085 100 209.772 100 266.350 100 72.687 53.02 56.578 26,97
Chi trả lãi 112.894 82,35 183.551 87,50 237.312 89,10 70.657 62 53.761 29,29
Chi hoạt động DV 6.047 4,41 6.555 3,12 7.104 2,67 507 8 549 8,37
Chi KD ngoại hối 3.707 2,71 3.832 1,83 4.128 1,55 124 3 296 7,72
CP nhân viên 6.523 4,76 7.820 3,73 9.044 3,40 1.296 19 1.224 15,62
Chi phí khác 7.912 5,77 8.013 3,82 8.762 3,28 100 1,2 749 9,35
3.Lợi nhuận trước DPRR 36.630 52.248 94.021 15.618 42.64 41.773 79,95
4.dự phòng rủi ro(0,75%) 5.278 7.538 12.403 2.260 42.82 4.865 64,53
5.lợi nhuận trước thuế 31.352 44.926 81.618 13.357 42.61 36.692 81,67
6.Thuế TNDN (0,25%) 7.837 11.177 20.404,5 3.339 41.61 9.227,5 82,55
7.Lợi nhuận sau thuế 23.513 33.532 61.213,5 10.018 42.61 72.681,5 82,55
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang33
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy,tình hình kết quả hoạt động kinh doanh
của SeABank – chi nhánh Đà Nẵng 3 năm vừa qua là rất tốt.
Về thu nhập : Tình hình thu nhập 3 năm qua điều tăng. Tổng thu nhập
năm 2009 là 173.751 triệu đồng, năm 2010 tổng thu nhập là 262.020 triệu đồng,
đến năm 2011 tổng thu nhập tăng 360.371 triệu đồng, tăng 98.351 triệu đồng so
với năm 2010 với tốc độ tăng là 37,82%. Trong đó các khoản thu ta thấy thu
nhập từ lãi là cao nhất năm 2010 so với năm 2009 là 79.474 triệu đồng chiếm
tuyệt đối 50,83% còn năm 2011 so với năm 2010 thì tăng hơn tương đối 90.689
triệu đồng chiếm tuyệt đối 38,45%.
Về chi phí : Nhìn chung các khoản cho phí đều có xu hướng tăng 3 năm
tuy nhiên tăng không đáng kể. Năm 2009 đạt 137.085 triệu đồng, năm 2010 đạt
209.772 triệu đồng năm 2011 đạt 266.350 triệu đồng, tăng 65.578 so với năm
2010 với tốc độ tăng là 26,97%. Trong đó chi phí trả tiền lãi gửi tăng 183.551
triệu đồng trong năm 2010, đến năm 2011 đạt đến 237.312 triệu đồng, tăng
53.761 triệu đồng so với năm 2010, với tốc độ tăng là 26,29%. Nguyên nhân của
sự tăng trưởng này là do trong năm 2011, nguồn huy động từ tiền gửi của ngân
hàng tăng lên, do đó mà làm tăng thêm cho phí từ tiền gửi.
Về lợi nhuận : Do thu nhập tăng lên đáng kể trong khi chi phí tăng lên
không nhiều do đó mà lợi nhuận của chi nhánh tăng lên rất nhiều. Năm 2010 lợi
nhuận chỉ đạt 33.532 triệu đồng, nhưng đến năm 2011 con số này đã tăng đến
61.213,5 triệu đồng, tăng 72.681,5 triệu đồng so với năm 2010, với tốc độ tăng
82,55%. Nguyên nhân của việc tăng này là do chi nhánh đã có những chính sách
hợp lý nhằm hạn chế chi phí bỏ ra đem lại lợi nhuận cao cho chi nhánh. Đây là
một điều đáng khích lệ trong những năm tiếp theo.
2.2. TÌNH HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH
TOÁN THẺ ATM TẠI SEABANK – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TỪ NĂM 2009
ĐẾN NĂM 2011:
2.2.1 Sơ lược về các loại thẻ của SeABank - chi nhánh Đà Nẵng:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang34
 Thẻ ghi nợ nội địa S24+:
+ Thị trường mục tiêu:
- Khách hàng có thu nhập trung bình và dưới trung bình như công nhân, lao
động phổ thông, sinh viên.
+ Điều kiện sử dụng:
- Khách hàng: có tài khoản thanh toán tại SeAbank.
- Khách hàng từ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực và hành vi dân sự.
+ Phạm vi sử dụng : Trong lãnh thổ Việt Nam
+ Khái niệm sản phẩm : thẻ ghi nợ nội địa (thẻ ATM) là phương tiện
thanh toán không dùng tiền mặt do SeABank phát hành, cho phép sử dụng trong
phạm vi số dư TK TGTT và hạn mức thấu chi (nếu có) để thanh toán hàng hóa
dịch vụ, rút tiền mặt và thực hiện một số dịch vụ khác do ngân hàng cung cấp tại
các điểm chấp nhận thẻ, điểm ứng tiền mặt trên lãnh thổ VN.
+ Đặc điểm và tiền ích của sản phẩm:
- Chuyển tiền miễn phí cho các tài khoản khác trong SeABank.
- Rút tiền mặt 96% tổng số ATM của liên minh mạng Smartlink, Banknet,
VNBC (hơn 11.200 ATM trên toàn quốc).
- Truy vấn số dư, in sao kê 5 giao dịch Tk gần nhất.
- Mua hàng thanh toán hóa đơn tại các đơn vị chấp nhận thẻ SeABank.
- Phát hành thẻ phụ cho người thân.
+ Thế mạnh của sản phẩm:
- Chi phí phát hành thẻ hợp lý, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng.
- Rút tiền tối đa được 2.000.000 VNĐ/ lần giao dịch, 10 triệu/ ngày.
- Chuyển khoản 20 triệu/ ngày.
 Thẻ ghi nợ nội địa S24++:
+ Thị trường mục tiêu:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang35
- Nhân viên văn phòng, các bộ quản lý cấp trung.
+ Điều kiện sử dụng:
- Khách hàng có tài khoản thanh toán tại SeABank.
- Khách hàng từ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực và hành vi dân sự.
+ Phạm vi sử dụng : trong lãnh thổ Việt Nam.
+ Khái niệm sản phẩm: thẻ ghi nợ nội địa S24++ ( thẻ ATM) là phương
tiện thanh toán không dùng tiền mặt do SeABank phát hành, cho phép sử dụng
trong phạm vi số dư TK TGTK và hạn mức thấu chi ( nếu có) để thanh toán
hàng hóa, dịch vụ, rút tiền mặt và thực hiện, một số dịch vụ khác do ngân hàng
cung cấp tại các điểm chấp nhận thẻ, điểm ứng tiền mặt trên toàn lãnh thổ VN.
+ Đặc điểm và tiện ích của sản phẩm:
- Được nâng cấp từ S24+ nhằm mang lại nhiều tiện ích hơn cho khách
hàng.
- Khách hàng sử dụng gói Family (thẻ phụ) sẽ được lựa chọn mức giao dịch
linh hoặc theo lần, theo ngày hoặc theo tuần ( tối đa bằng chủ thẻ chính).
- Chuyển tiền miễn phí cho các tài khoản khác trong SeABank.
- Rút tiền mặt tại 96% tổng số ATM của liên minh mạng Smartlink,
Banknet, VNBC (hơn 11.200 ATM trên toàn quốc).
- Truy vấn số dư, in sao kê 5 giao dịch TK gần nhất.
- Mua hàng, thanh toán hóa đơn tại các đơn vị chấp nhận thẻ SeABank.
- Phát hành thẻ phụ cho người thân đồng thời dễ dàng quản lý chi tiêu bằng
cách chọn hạn mức cho thẻ phụ.
+ Thế mạnh của sản phẩm:
- Chi phí phát hành thẻ hợp lý, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng.
- Rút tiền tối đa được 5.000.000 VNĐ/lần giao dịch. 25 triệu/ ngày.
- Chuyển khoản 50 triệu/ ngày.
 Thẻ ghi nợ quốc tế Master card:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang36
Hạng vàng
Hạng chuẩn
+ Thị trường mụctiêu:
- Nhân viên văn phòng, khách hàng có khả năng tài chính.
+ Điều kiện sử dụng:
- Khách hàng có tài khoản thanh toán tại SeABank.
- Khách hàng từ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực và hành vi dân sự.
- Trường hợp người nước ngoài phải có thời hạn cư trú và làm việc còn lại ở VN
lớn hơn thời hạn hiệu lực thẻ ít nhất 45 ngày.
+ Phạm vi sử dụng: Trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
+ Khái niệm sản phẩm: Thẻ ghi nợ quốc tế Debit Master Card là loại thẻ
thông minh mang thương hiệu Master Card do ngân hàng SeABank phát hành,
cho phép sử dụng trên cơ sở số dư trong TK TGKKH mở tại SeABank. Khách
hàng sử dụng thẻ để thực hiện giao dịch thẻ trong và ngoài lãnh thổ VN.
+ Đặc điểm và tiện lợi của sản phẩm:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang37
- Thẻ Master Card được sử dụng để giao dịch rút tiền, thanh toán hàng hóa
dịch vụ tại các điểm chấp nhận thẻ thanh toán và các giao dịch thương mại điển
tử (nếu có trong tương lai).
- Thực hiện giao dịch tại khoảng 24 triệu POS và 1 triệu ATM trong và
ngoài lãnh thổ VN.
- Thực hiện đầy đủ các tính năng: rút tiền, thanh toán hàng hóa dịch vụ,
chuyển khoản truy vấn số dư, đổi pin, in sao kê.
- Lựa chọn hạn mức sử dụng thẻ linh hoạt cho người thân khi mở thêm thẻ
phụ.
- Lựa chọn hình ảnh thẻ yêu thích.
- Tặng “bảo hiểm tai nạn” và “bảo hiểm mất cắp thất lạc hành lý phạm vi
toàn cầu” cho chủ thẻ hạng Vàng.
- Tặng “bảo hiểm tai nạn” cho chủ thẻ hạng Chuẩn.
- Ưu điểm giảm giá tại các điểm do SeABank thông báo trong từng thời kỳ.
- Công nghệ thẻ Chip.
+ Thế mạnh sản phẩm:
- Đa dạng hình ảnh thẻ để lựa chọn.
- Công nghệ bảo mật tiên tiến bậc nhất trên thế giới hiện nay.
- Sử dụng đơn giản, thuận tiện và an toàn trên phạm vi toàn cầu.
 Thẻ ghi nợ quốc tế trả sau Master Card.
Hạng vàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang38
Hạng chuẩn
+ Thị trường mục tiêu: Khách hàng có thu nhập cao, quản lý cao cấp,
doanh nhân.
+ Điều kiện sử dụng:
- Khách hàng có tài khoản thanh toán tại SeABank
- Khách khàng từ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực và hành vi dân sự.
- Trường hợp người nước ngoài phải có thời hạn cư trú và làm việc còn lại
ở VN lớn hơn thời hạn hiệu lực thẻ ít nhất 45 ngày.
+ Phạm vi sử dụng: Trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
+ Khái niệm sản phẩm: thẻ ghi nợ quốc tế trả sau Master Card là loại thẻ
ghi nợ quốc tế do ngân hàng SeABank độc lập phát hành, cho phép khách hàng
sử dụng thẻ để thực hiện rút tiền mặt trong TK TGTT của khách hàng mở tại
SeABank, thanh toán hàng hóa dịch vụ bằng hạn mức cho tiêu của khách hàng
mà TGTT không bị trừ tiền cho đến ngày thanh toán nợ.
+ Đặc điểm và tiện ích của sản phẩm:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang39
- Tối đa 45 ngày ưu đãi miễn lãi khi giao dịch thanh toán hàng hóa dịch vụ.
- Hạn mức chi tiêu tối đa lên tới 500 triệu.
- Được tự chọn ngày thanh toán các khoản chi tiêu
- Lựa chọn hình ảnh yêu thích.
- Tặng “bảo hiểm tai nạn” và “ bảo hiểm mất cắp thất lạc hành lý toàn cầu”
cho chủ thẻ hạng Vàng.
- Tặng “bảo hiểm tai nạn” cho chủ thẻ hạng Chuẩn.
+ Thế mạnh sản phẩm:
- Đa dạng hình ảnh để lựa chọn.
- Thanh toán hàng hóa, dịch vụ với các đơn vị chấp nhận thẻ Master Card.
- Ưu đãi giảm giá tại các điểm do SeABank thông báo trong từng thời kỳ.
 Thẻ ghi nợ quốc tế Visa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang40
Thẻ hạng vàng
Thẻ hạng chuẩn
Thẻ Cặp đôi Visa
+ Thị trường và mụctiêu : Nhân viên văn phòng, quản lý trung và cao cấp,
doanh nhân.
+ Điều kiện sử dụng :
- Khách hàng có tài khoản thanh toán tại SeABank.
- Khách hàng từ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực và hành vi dân sự.
- Với người nước ngoài phải có thời hạn cư trú và làm việc còn lại ở VN
lớn hơn thời hạn hiệu lực thẻ ít nhất 45 ngày.
+ Phạm vi sử dụng: Trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
+ Khái niệm sản phẩm: Thẻ ghi nợ quốc tế Visa là loại thẻ thông minh
mang thương hiệu Visa do ngân hàng SeABank phát hành, cho phép chủ thẻ trên
cơ sở số dư trong TK TGTT mở tại SeABank, thanh toán hang hóa dịch vụ tại
các đơn vị chấp nhận thẻ Visa và các giao dịch thương mại điện tử trong và
ngoài lãnh thổ VN.
+ Đặc điểm và tiện ích của sản phẩm:
Visa có tối đa 1 thẻ chính và 3 thẻ phụ.
- Các hạng mục thẻ đa dạng với các thiết kế phong phú.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang41
- Hạn mức rút tiền lớn hơn 1 lần giao dịch
- Số lần rút tiền/ chuyển tiền tối đa trong ngày tới 25 lần thẻ (thẻ Chuẩn) và
30 lần (thẻ Vàng).
- Thanh toán tối đa 1 ngày là 50 triệu đồng với thẻ Chuẩn và 100 triệu đồng
với thẻ Vàng.
- Lựa chọn hình ảnh thẻ yêu thích.
- Tặng “bảo hiểm tai nạn” và “bảo hiểm mất cắp thất lạc hành lý pham vi
toàn cầu” cho chủ thẻ hạng Vàng.
- Công nghệ thẻ Chip hiện đại nhất.
+ Thế mạnh sản phẩm :
- Đa dạng hình ảnh thẻ để lựa chọn.
- Thanh toán hàng hóa dịch vụ với các đơn vị chấp nhận thẻ Master Card.
- Ưu đãi giảm giá tại các điểm do SeABank thông báo trong từng thời kỳ.
2.2.2 Kết quả phát hành thẻ tại SeABank- Chi nhánh Đà Nẵng:
Việc phát hành đa dạng hóa các hinh thức dịch vụ kinh doanh, sẽ tạo ra cho
các ngân hàng có điều kiện nâng cao uy tín của mình trên thị trường và khả năng
sinh lời cao. Do vậy, một ngân hàng muốn tồn tại và phát triển trong giai đoạn
cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì việc đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ là
việc cần làm và nhất thiết phải làm. Kinh doanh thẻ là một lĩnh vực kinh doanh
có khả năng sinh lời cao nhưng lại là lĩnh vực kinh doanh hoàn toàn mới mẻ,
nên đòi hỏi các ngân hàng phải có sự đầu tư chiều sâu về hạ tầng, cũng như về
con người ý thức được tầm quan trọng của nghiệp vụ kinh doanh thẻ, nên ngay
sau khi ra đời SeABank đã rất chú trọng phát triển nghiệp vụ phát hành và thanh
toán thẻ. SeAbank đã xúc tiến chuẩn bị nhân sự cũng như trang thiết bị để xây
dựng trung tâm thẻ ngân hàng.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang42
Bảng 4: Số lượng thẻ phát hành của SeABank-Chi nhánh Đà Nẵng từ năm 2009-2011
ĐVT: (Thẻ)
Chỉ tiêu
Năm Tăng/giảm
2009 2010 2011 2010/2009 2011/2010
S.lượng % S.lượng % S.lượng %
Tuyệt
đối
Tương
đối
Tuyệt
đối
Tương
đối
1.Thẻ ghi nội địa S24+ 2.533 64,17 3.340 61,34 5.404 58,53 807 53,87 2.064 54,36
2. Thẻ ghi nội địa S24++ 1.414 35,83 1.907 35,02 3.002 32,51 493 32,91 1.095 28,84
3. Thẻ ghi nợ quốc tế Master
Card
- - 178 3,27 543 5,78 178 11,88 356 9,61
4. Thẻ quốc tế trả sau Master
Card
- - 20 0,37 45 0,49 20 1,34 25 0,66
5.Thẻ quốc tế Visa - - - - 248 2,69 - - 248 6,53
Tổng cộng 3.947 100 5.445 100 9.233 100 1.498 3.797
(Nguồn: báo cáo tổng kết của SeABank-chi nhánh Đà Nẵng)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang43
Qua bảng báo cáo kết quả phát hành thẻ của SeABank- chi nhánh ta thấy: Qua 3 năm sản
phẩm thẻ được phát hành chiếm số lượng lớn là thẻ ghi nợ nội địa S24+ tăng mạnh nhất
năm 2010 so với năm 2009 tăng 807 thẻ chiếm tương đối 53,87% còn năm 2011 so với
năm 2010 tăng khoảng 2.064 thẻ tăng tương đối 54,36% và S24++ năm 2010 so với năm
2009 ngân hàng phát hành tăng khoảng 493 thẻ tăng tương đối 32,91% còn năm 2011 so
với năm 2010 tăng 1.095 thẻ tương đối tăng 28,84%. Hai loại thẻ này tăng qua các năm rất
rõ rệt,nhưng vẫn thấy được thẻ S24++ thì số lượng phát hành ít hơn thẻ S24+. Nhìn vào số
lượng thẻ ghi nợ quốc tế qua các năm tăng không nhiều bởi hiện nay chính sách phát hành
thẻ ghi nợ quốc tế của SeAbank- chi nhánh Đà Nẵng chưa được mở rộng so với các ngân
hàng khác, tuy nhiên đây cũng là một bước tiến trong sự phát triển thẻ của SeAbank, cụ
thể là năm 2010 phát hành được 198 thẻ đến năm 2011 thì số lượng thẻ đã đạt được 827
thẻ. Đây là thành quả đáng khên ngợi, để đạt được kết quả trên là sự phấn đấu không
ngừng của các các bộ ngân hàng tiềm kiếm khách hàng tiềm năng để tư vấn mở thẻ. Bên
cạnh đó, ngân hàng còn có nhiều chương trình khuyến mãi danh cho chủ thẻ mới như
miễn phí phát hành, không thu phí thường niên trong năm đầu tiên, thanh toán chi tiêu
nhận quà, bốc thăm may mắn đi du lịch… nhằm để khuyến khích khách hàng mở thẻ tại
ngân hàng.
2.2.3 kết quả thanh thẻ tại SeAbank- chi nhánh Đà Nẵng:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang44
Bảng 5: Doanh số rút tiền tại máy ATM của SeAbank – chi nhánh Đà Nẵng
ĐVT: (Triệu đồng,món)
Chỉ tiêu
Năm
2009 2010 2011
DSTT Số món DSTT Số món DSTT Số món
1.Thẻ ghi nợ nội địa S24+ 121.584 60.742 160.320 80.160 259.392 129.696
2.Thẻ ghi nợ nội địa S24++ 84.840 33.936 114.420 45.768 180.120 72.048
3. Thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard - - 8.544 4.272 25.632 12.816
4.Thẻ quốc tế trả sauMasterCard - - 460 480 2.160 1.080
5.Thẻ ghi nợ quốc tế Visa - - - - 11.904 5.952
(Nguồn:Báo cáo tổng kết của SeAbank-chi nhánh Đà Nẵng).
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang45
Qua bảng báo cáo ta thấy số lượng thẻ ghi nợ S24+ chiếm số lượng lớn nhất năm
2009 có khoảng 121.584 triệu đồng, 60.742 món nhưng đến năm 2011 thì đã tăng khoảng
259.392 triệu đồng, 129.696, món. Doanh số rút tiền qua thẻ ATM tăng mạnh qua các
năm. Mặc dù thẻ ghi nợ Master Card và thẻ ghi nợ quốc tế trả sau Master Card mới được
ngân hàng áp dụng gần đây nhưng cũng tăng đáng kể năm 2010 khoảng 8.544 triệu đồng
gồm 4.272 món đến năm 2011 thì đã lên đến 25.632 triệu đồng gồm 12.816 món. Tuy
nhiên doanh số rút tiền qua thẻ ATM tăng lên từng năm. Còn về thẻ ghi nợ quốc tế Visa
thì ngân hàng mới triển khai ở năm 2011 nhưng cũng đã đạt được 2.160 triệu đồng gồm
1.808 món. Điều này, chứng tỏ SeABank đã quan tâm đến lượng quốc tế. Cũng như quan
tâm đến sự tiện ích mà thẻ thanh toán quốc tế mang lại cho khách hàng, cũng như ngân
hang giúp cho khách hàng thuận tiện trong quá trình thanh toán, nên các loại thẻ ghi nợ
quốc tế của ngân hàng tăng qua các năm. Nhìn chung, ta thấy doanh số rút tiền tại máy
ATM của SeAbank tăng rất mạnh chính vì vậy SeAbank đã biết chú trọng đầu từ để phát
triển các loại thẻ qua từng năm. Đây cũng là điểm tiến bộ của ngân hàng được rất nhiều
khách hàng tin tưởng và biết đến.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang46
Bảng 6: doanh số thanh toán qua máy POS của SeABank-chi nhánh Đà Nẵng:
ĐVT: (Triệu đồng,món)
Chỉ tiêu
Năm
2009 2010 2011
DSTT Số món DSTT Số món DSTT Số món
1.Thẻ ghi nợ nội địa S24+ 607.420 1.519 901.800 2.004 1.945.400 3.252
2.Thẻ ghi nợ nội địa S24++ 339.360 848 514.890 1.145 1.080.720 1.801
3. Thẻ ghi nợ quốc tế Master Card - - 53.500 107 320.400 321
4.Thẻ quốc tế trả sau Master Card - - 3.000 60 202.500 135
5.Thẻ ghi nợ quốc tế Visa - - - - 1.488.000 744
(Nguồn:Báo cáo tổng kết của SeABank- chi nhánh Đà Nẵng).
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang47
Nhìn vào bảng báo cáo doanh số thanh toán qua máy POS của ngân hàng
cũng tăng rất mạnh theo từng năm. Năm 2009 doanh số của thẻ ghi nợ nội địa
S24+ chỉ đạt khoảng 607.420 triệu đồng gồm 1.519 món nhưng đến năm 2011
tăng lên đến 1.945.400 triệu đồng, số món cũng tăng 3.252 món. Còn về doanh
số của thẻ ghi nợ nội địa S24++ cũng tăng qua các năm ……….. Nhưng tăng ít
hơn so với thẻ ghi nợ nội địa S24+. Thẻ ghi nợ quốc tế Visa mặc dù mới được
ngân hàng triển khai năm 2011 nhưng cũng chiếm được lượng tiền gửi vào
tương đối lớn một năm ngân hàng thanh toán thẻ ghi nợ quốc tế Visa 1.488.000
triệu đồng tương ứng 744 món số lượng tương đối lớn. Sự tiện lợi của thẻ ghi nợ
quốc tế Visa mà SeABank đã áp dụng tạo cho khách hàng thêm một kênh thanh
toán tiền qua thẻ một cách thuận tiện. Đây cũng là một trong những chiến lược
mà SeABank đang hướng đến.
2.2.4 Hoạt động của mạng lưới máy ATM tại SeABank- chi nhánh Đà
Nẵng:
Bảng 7: số lượng máy ATM và máy POS (EDC) của SeABank- CN Đà
Nẵng.
Năm 2009 2010 2011
Máy ATM 5 10 16
Máy POS 22 35 52
Tổng cộng 27 45 68
( Nguồn:Báocáo tổng kết của SeABank-chi nhánhĐà Nẵng)
Số lượng máy ATM và máy POS (EDC) của ngân hàng tăng mạnh qua các
năm. Năm 2010 tăng hơn so với năm 2009 tăng 18 cái máy ATM và máy POS
(EDC) đến năm 2011 thì đã được 68 máy. Điều này, cho thấy dòng khách hàng
ngày cang quan tâm đến hệ thống SeABank. Cũng như khách hàng an tâm khi
đã chọn SeAbank để gủi tiền. số lượng máy ATM và máy POS (EDC) được
ngân hàng chú trọng đầu tư thêm rất nhiều mặc dù chi phí đầu tư máy móc thiết
bị rất cao, ngân hàng muốn đảm bảo sự thuận tiện và nhanh chóng cho khách
hàng khi giao dịch. Góp phần khẳng định thương hiệu hệ thống SeABank.
2.2.5 Kết quả kinh doanh từ dịch vụ phát hành thẻ ATM tại SeABank-chi
nhánh Đà Nẵng năm 2009 đến năm 2011.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang48
Bảng 8: Thu nhập từ hoạt động phát hành thẻ ATM năm 2009-2011.
ĐVT:Nghìn đồng
TT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
1 Phí thường niên 227.403 227.937 505.340
2 Phí chậm trả - - -
3 Interchange - - 60.327
4 Thu phí rút tiền - 12.128 30.320
5 Phí khác 37.551 67.591 150.201
Tổng 264.954 357.656 746.188
(Nguồn:Báo cáo hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng SeABank-ĐN)
Qua bảng kết quả kinh doanh từ dịch vụ phát hành thẻ ATM tại SeABank-
Chi nhánh Đà Nẵng từ năm 2009 đến năm 2011 ta thấy thu nhập từ việc phát
hành thẻ của ngân hàng qua 3 năm tăng đáng kể. Năm 2010 tăng hơn so với năm
2009 là 50.543 nghìn đồng tương ứng tăng 45%, còn năm 2011 tăng hơn so với
năm 2010 là 227.403 nghìn đồng, tương ứng tăng 55%. Đây là mức thu nhập
đáng kể của NH. Qua việc thu phí thường niên của NH cho ta thấy được khách
hàng đã sử dụng thẻ ATM của NH mỗi năm một tăng.
Phí Interchange đây là một loại hình khá mới nên năm 2009&2010 NH
miễn phí không thu loại phí này, đến năm 2011 NH thu được 60.327 nghìn
đồng, đây cũng là một con số tăng đáng kể.
Thu phí rút tiền mặt trong năm 2009 cũng được miễn phí đến năm 2010 đạt
được 12.128 nghìn đồng tương ứng tăng 40% so với năm 2009, còn năm 2011
cao hơn năm 2010 là 18.192 tương ứng tăng 60%. Về phí khác hằng năm cũng
tăng mạnh.
Nhìn chung thu nhập từ việc phát hành thẻ ATM cũng là một trong những
nguồn thu nhập chính của ngân hàng giúp cho NH hoạt động và phát triển một
cách tốt đẹp.
Bảng 9: chi phí cho việc phát hành và thanh toán thẻ ATM năm 2009-2011
ĐVT: Trệu đồng
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang49
Chi phí lắp đặt máy ATM 3.500 3.500 4.200
Chi phí lắp đặt máy POS 660 390 510
Chi phí phát hành thẻ ATM 303,96 96,84 247,68
Tổng chi phí 4.463,96 3.986,84 4.957,68
(Nguồn:Báo cáo hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng SeAbank- ĐN)
Trong những năm qua SeAbank đã tăng cường bỏ ra nhiều chi phí cho việc
phát hành và thanh toán thẻ ATM mặc dù chi phí rất tốn kém, bình quân một
máy ATM có giá trị từ 700- 800 triệu đồng/ máy ATM. Bên cạnh đó chi phí bảo
dưỡng khoảng 10% giá trị một máy mỗi năm, chi phí thuê địa điểm maý bình
quân 1,6-5,0 triệu đồng/ tháng tùy theo địa điểm và diện tích, nhưng ngân hàng
vẫn chấp nhận đầu tư và qua mỗi năm số lượng máy cũng tăng lên tương đối
như: máy ATM năm 2010 tăng so với năm 2009 là 5 máy, máy POS tăng lên
thêm 13 máy chi phí phát hành thẻ cũng tăng lên năm 2009 được 303.96 triệu
đồng đến năm 2010 tăng thêm 96.84 triệu đồng và năm 2011 đã tăng lên 247,68
triệu đồng. Chi nhánh đã mạnh dạn đầu tư những cơ sở vật chất để phục vụ cho
khách hàng.
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG
SEABANK- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG.
2.3.1 Kết quả đạt được.
- Tăng thu dịch vụ tại chi nhánh:
Số lượng thẻ ATM tại chi nhánh được phát hành ngày càng nhiều làm tăng
doanh số về thu phí dịch vụ thẻ. Việc chấp nhận thanh toán thẻ quốc tế đã mang
lại khoản thu phí đáng kể cho Chi nhánh, đóng góp phần nào vào kết quả kinh
doanh tại đơn vị.
- Tăng khả năng huy động vốn của Chi nhánh:
Sản phẩm thẻ ATM được chi nhánh phát hành ngày càng nhiều. Trong khi
đặc thù của sản phẩm thẻ này có mở một tài khoản tiền gửi không kì hạn, khách
hàng gửi tiền vào trong đó và tiêu dùng trong khoản tiền gửi đó. Nếu khách hàng
chưa có nhu cầu sử dụng ngay mà vẫn duy trì số dư trong tài khoản thì đó chính
là nguồn vốn rẻ mà Ngân hàng huy động được. Nguồn vốn này mang lại lợi
nhuận rất cao.
- Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà
SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang50
Sản phẩm thẻ ATM làm phong phú thêm các loại hình dịch vụ của ngân
hàng, giúp ngân hàng phân tán được rủi ro, thu hút khách hàng mới. Đồng thời
thông qua đó cũng làm uy tín và hình ảnh của ngân hàng được nâng cao.
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, vật chất, kỹ thuật tại đơn vị:
Với việc phát triển dịch vụ thẻ ATM là một dịch ngân hàng hiện đại thì
Chi nhánh đã phải đầu tư hàng loạt cơ sở vật chất, thiết bị và kỹ thuật như:
đường truyền, máy ATM, máy POS, cabin, máy vi tính,…Việc đó góp phần hiện
đại hóa Ngân hàng, tăng khả năng cạnh tranh của Chi nhánh so với các NHTM
khác trên địa bàn trong xu thế cạnh trạnh khốc liệt như hiên nay.
2.3.2. Những hạn chế của dịch vụ thẻ ATM tại Chi nhánh:
- Đối tượng khách hàng sử dụng thẻ còn hạn chế:
Thẻ chỉ mới chủ yếu phục vụ đối tượng khách hàng là CBCNV, sinh
viên,các bác đã về hưu… còn lại phần đông dân cư chưa hiểu biết gì về thẻ,
chưa coi là phương tiện thanh toán đa tiện ích, cũng như chưa có điều kiện để sử
dụng thẻ.
- Công tác cổ động, khuếch trương cho sản phẩm thẻ còn hạn chế:
Công tác khuếch trương, quảng cáo dịch vụ thẻ tại Chi nhánh chưa được
thực hiện hiệu quả. Hạn chế về phương tiện tuyên truyền, quảng cáo. Hình thức
quảng cáo chủ yếu bằng: tờ rơi quảng cáo, băng rôn biêu hiện, pano, cabin,…
Nhưng chưa thực sự phong phú, đa dạng, chưa thực sự thu hút khách hàng.
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế đó:
- Thói quen sử dụng tiền mặt trong đại bộ phận của người dân là khó khăn
lớn nhất đối với việc thúc đẩy dịch vụ thẻ phát triển xã hội VN là một xã hội tiền
mặt, do những nguyên nhân lịch sử để lại, nhân dân vẫn chưa quen với những
tiên ích ngân hàng và tin tưởng vào hoạt động ngân hang.
- Mức thu nhập của người dân còn thấp: với 60% dân số làm nông, nguồn
thu nhập thấp, tích lũy không đáng kể, những gia đình có tích lũy chiếm tỷ lệ
không nhiều. Vì vậy, tỷ lệ người có nhu cầu sử dụng thẻ còn hạn chế.
- Trình độ nhân thức của người dân: dịch vụ thẻ là một dịch vụ khá mới
mẻ. Do đó đòi hỏi người dân phải hiểu biết về nó, nhận thức được những lợi ích
mà nó mang lại. Từ đó, họ mới chấp nhận nó như một phương tiện thanh toán
cần thiết của mình. Mà điều này, thì phụ thuộc rất nhiều vào trình độ nhận thức
của mỗi người.
- Môi trường cạnh tranh: Ngày càng có nhiều ngân hàng trong nước cũng
như nước ngoài tham gia vào thị trường thẻ với những ưu thế hơn hẳn về tài
chính, kiến thức, và kinh nghiệm trong kinh doanh khiến các Ngân hàng phải
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.

More Related Content

What's hot

Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đĐề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAY
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAYĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAY
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại VietcombankĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAYBài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
Nam Hương
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp marketing cho dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-c...
Giải pháp marketing cho dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-c...Giải pháp marketing cho dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-c...
Giải pháp marketing cho dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-c...
luanvantrust
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàngLuận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABankĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9d
Luận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9dLuận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9d
Luận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9d
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
 
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đĐề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
 
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAY
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAYĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAY
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng OCB, HAY
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG QUỐC TẾ - TẢI...
 
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại VietcombankĐề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ ngân hàng tại Vietcombank
 
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAYBài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
 
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...
Đề tài: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán bằng thẻ tại MBBank - Gửi miễn p...
 
Giải pháp marketing cho dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-c...
Giải pháp marketing cho dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-c...Giải pháp marketing cho dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-c...
Giải pháp marketing cho dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam-c...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàngLuận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABankĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9d
Luận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9dLuận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9d
Luận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9d
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
 

Similar to Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.

Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà NẵngThực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Vietinbank, 9đĐề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng Liên Doanh, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng Liên Doanh, HAY, ĐIỂM 8Đề tài dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng Liên Doanh, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng Liên Doanh, HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI  NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI  NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...
Luận Văn 1800
 
Đề tài: Phát hành thẻ tại ngân hàng thương mại Đông Nam Á, HAY
Đề tài: Phát hành thẻ tại ngân hàng thương mại Đông Nam Á, HAYĐề tài: Phát hành thẻ tại ngân hàng thương mại Đông Nam Á, HAY
Đề tài: Phát hành thẻ tại ngân hàng thương mại Đông Nam Á, HAY
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAY
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAYBài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAY
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAY
Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân Định
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân ĐịnhĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân Định
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân Định
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbankĐề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Dịch Vụ viết thuê trọn gói. ZALO/TELE 0973287149
 
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài hoạt động thẻ tại ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động thẻ tại ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hoạt động thẻ tại ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động thẻ tại ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
hieu anh
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 4...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 4...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 4...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 4...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
hieu anh
 
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.docHoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
Zalo/Tele: 0973.287.149 Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói
 
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.docHoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
Zalo/Tele: 0973.287.149 Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói
 

Similar to Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng. (20)

Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà NẵngThực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng
Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng
 
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Vietinbank, 9đĐề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Đề tài: Tình hình phát triển dịch vụ của Ngân hàng Vietinbank, 9đ
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
 
Đề tài dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng Liên Doanh, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng Liên Doanh, HAY, ĐIỂM 8Đề tài dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng Liên Doanh, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng Liên Doanh, HAY, ĐIỂM 8
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI  NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI  NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI ...
 
Đề tài: Phát hành thẻ tại ngân hàng thương mại Đông Nam Á, HAY
Đề tài: Phát hành thẻ tại ngân hàng thương mại Đông Nam Á, HAYĐề tài: Phát hành thẻ tại ngân hàng thương mại Đông Nam Á, HAY
Đề tài: Phát hành thẻ tại ngân hàng thương mại Đông Nam Á, HAY
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
 
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAY
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAYBài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAY
Bài mẫu Khóa luận Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân Định
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân ĐịnhĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân Định
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác cho vay tiêu dùng tại Eximbank - Tân Định
 
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbankĐề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
 
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
 
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
 
Đề tài hoạt động thẻ tại ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động thẻ tại ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hoạt động thẻ tại ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động thẻ tại ngân hàng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 4...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 4...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 4...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE ZALO: 093 4...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân Techcombank - chi nhán...
 
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.docHoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
 
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.docHoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
Hoàn Thiện Công Tác Chăm Sóc Khách Hàng Tại Ngân Hàng Tmcp Phương Đông.doc
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 

Recently uploaded (10)

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 

Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng Seabank-chi nhánh Đà Nẵng.

  • 1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang1 Đề Tài: Thựctrạngphát triểndịchvụ thẻATM tạingânhàngSeabank-chinhánhĐàNẵng. Hỗ Trợ Viết Thuê Báo Cáo Tốt Nghiệp Điểm Cao – Đúng Hẹn Chất Lượng – Uy Tín Zalo trao đổi : 0909.232.620
  • 2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang2 MỤC LỤC DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU................................................................... 6 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................... 7 LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................ 8 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................... 10 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẺ ATM ........................................... 10 1.1.1. Sự hình thành và phát triển của thẻ ATM: ............................................ 10 1.1.1.1. Sự hình thành thẻ ATM:.................................................................... 10 1.1.1.2 Phát triển của thẻ ATM:.................................................................... 10 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm cấu tạo về thẻ ATM:........................................ 11 1.1.2.1. Khái niệm thẻ ATM:......................................................................... 11 1.1.2.2. Đặc điểm cấu tạo của thẻ ATM:........................................................ 11 1.1.3. Phân loại thẻ ATM:............................................................................. 12 1.1.4. Chủ thẻ tham gia phát hành và thanh toán thẻ ATM:............................. 12 1.1.5. Quy trình nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ ATM:........................ 13 1.1.5.1. Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ ATM............................................ 13 1.1.5.2. Quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ ATM.......................................... 15 1.1.6. Lợi ích của thẻ ATM:.......................................................................... 16 1.1.6.2. Đối với ngân hàng:........................................................................... 17 1.1.6.3. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ ATM:................................................... 18 1.1.6.4. đối với nền kinh tế:........................................................................... 19 1.2. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ATM:.......................................... 20 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triền dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng thương mại:.................................................................................................. 20 1.3.1.3. Các nhân tố chủ quan: ...................................................................... 20
  • 3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang3 1.3.1.1. Sản phẩm thẻ của ngân hàng:........................................................... 20 1.3.1.2. Mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ: ...................................................... 20 1.3.1.3. Tiềm lực cơ sở vật chất và công nghệ của ngân hàng:........................ 21 1.3.1.4. Nguồn nhân lực:............................................................................... 21 1.3.1.5. Chính sách Maketting của ngân hàng: .............................................. 21 1.3.2. nhân tố khách quan: ............................................................................ 21 1.3.2.1. Điều kiện pháp lý:............................................................................ 21 1.3.2.2. Điều kiện về mặt xã hội:................................................................... 21 1.3.2.3. Điều kiện về mặt kinh tế : ................................................................. 22 CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI SEABANK – CHI NHÁNH ĐẰ NẴNG TỪ NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2011..... 23 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SEABANK – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG” ...... 23 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của SeABank – chi nhánh Đà Nẵng:.. 23 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của SeABank – chi nhánh Đà Nẵng:............. 24 2.1.2.1. sơ đồ cơ cấu tổ chức của SeABank – chi nhánh Đà Nẵng:.................. 24 2.1.2.2 Chức năng, nhiệm của từng phòng ban:............................................. 26 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của SeABank - chi nhánh Đà Nẵng năm 2009 đến năm 2011: ..................................................................................... 27 2.1.3.1. Về huy đông vốn:.............................................................................. 27 2.1.4.2. Về nghiệp vụ cho vay:....................................................................... 29 2.1.4.3. Về kết quả hoạt động cho vay của SeABank....................................... 32 2.2. TÌNH HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ ATM TẠI SEABANK – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TỪ NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2011:.................................................................................................. 33 2.2.1 Sơ lược về các loại thẻ của SeABank - chi nhánh Đà Nẵng:.................. 33 2.2.2 Kết quả phát hành thẻ tại SeABank- Chi nhánh Đà Nẵng:...................... 41 2.2.3 kết quả thanh thẻ tại SeAbank- chi nhánh Đà Nẵng:............................... 43 2.2.4 Hoạt động của mạng lưới máy ATM tại SeABank- chi nhánh Đà Nẵng:. 47
  • 4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang4 2.2.5 Kết quả kinh doanh từ dịch vụ phát hành thẻ ATM tại SeABank- chi nhánh Đà Nẵng năm 2009 đến năm 2011................................................................. 47 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG SEABANK- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG. ........................................................ 49 2.3.1 Kết quả đạt được.................................................................................. 49 2.3.2. Những hạn chế của dịch vụ thẻ ATM tại Chi nhánh:............................. 50 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế đó:..................................................... 50 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI SEABANK- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ......................................................... 51 3.1 CÁC CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG GIẢI PHÁT: ........................................ 51 3.1.1. Định hướng và mục tiêu của SeABank- chi nhánh Đà Nẵng về phát triển dịch vụ thẻ ATM đến năm 2015:................................................................... 51 3.1.1.1 Định hướng:...................................................................................... 51 3.1.1.2 Mục tiêu: .......................................................................................... 52 3.1.1.3 Những cở hội và thách thức trong phát triển dịch vụ thẻ...................... 52 3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI SEABANK- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ĐẾN NĂM2015:............................... 53 3.2.1. Phân loại khách hàng và lựa chọn khách hàng mục tiêu sử sản phẩm thẻ ATM của SeABank- chi nhánh Đà Nẵng đến năm 2015: ................................ 53 3.2.1.1 Phân loại khách hàng:........................................................................ 53 3.2.1.2 Lựa chọn khách hàng mục tiêu:.......................................................... 54 3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN DỊC VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG SEABANK- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG ĐẾN GIAI ĐOẠN 2012-101255 3.3.1 Nâng cao hiệu quả công tác Marketing.................................................. 55 3.3.2. Hoàn thiện và hiên đại hóa công nghệ tin học....................................... 55 3.3.3 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là đội ngủ cán bộ chuyên trách về thẻ:.................................................................................................. 56 3.3.4 Mở rộng mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ:............................................. 56
  • 5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang5 3.4 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THẺ TẠI SEABANK- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG: ........................ 57 3.4.1 Kiến nghị với Chính phủ: ..................................................................... 57 3.4.2 Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước:...................................................... 58 3.3.3 Kiến nghị với SeAbank: ....................................................................... 58 KẾT LUẬN ................................................................................................. 60 LỜI CẢM ƠN.............................................................................................. 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 62
  • 6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang6 DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1: Cơ cấu nguồn vốn huy động tại Chi nhánh ngân hàng SeAbank – ĐN Bảng 2: Tình hình cho vay tại SeAbank- Chi nhánh ĐN. Bảng 3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh tại SeAbank- Chi nhán ĐN. Bảng 4: Số lượng thẻ phát hành của SeAbank- CN ĐN từ năm 2009- 2011. Bảng 5: Doanh số rút tiền tại máy ATM của SeAbank- ĐN. Bảng 6: Doanh số thanh toán qua máy POS của SeAbank- CN ĐN. Bảng 7: Số lượng máy ATM và máy POS (EDC) của SeAbank- CN Đà Nẵng. Bảng 8: Thu nhập từ hoạt động phát hành thẻ ATM năm 2009 đến năm 2011. Bảng 9: Chi phí cho việc phát hành và thanh toán thẻ ATM năm 2009- 2011.
  • 7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang7 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT. SEABANK: Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á. ĐVCNT: Đơn vị chấp nhận thẻ Credit: Thẻ tín dụng Debit Card: Thẻ ghi nợ Casd Card: Thẻ rút tiền mặt NHPH: Ngân hàng phát hành. HHDV: Hàng hóa dịch vụ NHTT: Ngân hàng thanh toán DNVVN: Doanh ngiệp vừa và nhỏ PGD: Phòng giao dịch KHDN: Khách hàng doanh ngiệp CBCNV: Cán bộ công nhân viên chức BHXH: Bảo hiểm xã hội NHTM: Ngân hàng thương mại ATM ( Automatic Teller Machine): Máy rút tiền tự động POS (Point Of Sale): máy chấp nhận thẻ EDC: (Electronic Data Capture): Thiết bị đọc thẻ từ điện tử.
  • 8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang8 LỜI MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài: Cùng với sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế, là sự phát triển của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Các ngân hàng liên tục mở rộng chi nhánh nâng cấp dịch vụ truyền thống và cho ra đời nhiều dịch vụ mới. Một trong những dịch mới đem lại nhiều tiện lợi cho người sử dụng là dịch vụ thẻ ATM. Hoạt động thẻ ATM là sự phát triển cao của hoạt động ngân hàng thành một khối thống nhất trên cơ sở một trung tâm thanh toán bù trừ. Có thể nói, hoạt động ngân hàng hiện đại, gắn chặt và phát triển mạnh cùng hoạt động ngân hàng điện tử. Hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay không thể tách rời hoạt động thẻ vì nó được coi là điều kiện cần và đủ để thực hiện tiến trình hội nhập. Với xã hội đang trên đà phát triển, con người không muốn giữ tiền mặt vì vậy các ngân hàng liên tục mở rộng chi nhánh, nâng cấp dịch vụ truyền thống và cho ra đời nhiều dịch vụ mới. Một trong những dịch vụ mới nhất và đem lại nhiều tiện ích cho người sử dụng là dịch vụ thẻ ATM. Đặc biệt trong 3 năm gần đây, thị trường thẻ ATM ở Việt Nam đang phát triển với tốc độ rất nhanh. Sau một thời gian em tìm hiểu và nắm bắt tình hình về thẻ ATM của các ngân hàng trên thị trường và tình hình hoạt động của dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng SeABank nên em đã mạnh dạn chọn đề tài: “ Phát triển dịch vụ thẻ tại SeABank – Chi Nhánh Đà Nẵng”. Mục tiêu nghiên cứu: Chuyên đề sẽ hệ thống một số vấn đề cơ bản về lý luận chung, liên quan đến ngân hàng thương mại và hoạt động phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng. Khảo sát đánh giá hoạt động phát hành thẻ tại SeABank – chi nhánh Đà Nẵng trong giai đoạn năm 2009- 2011. Kết hợp một số vấn đề lý luận, qua phân tích đánh giá tình hình hoạt động thực tiễn tại đơn vị, em xin đề xuất một số giải pháp để phát triển dịch vụ thẻ ATM tại SeABank giai đoạn năm 2009 – 2011. Đối tượng ngiên cứu: Giải phát phát triển dịch vụ thẻ ATM tại SeABank – chi nhánh Đà Nẵng. Phương pháp nghiên cứu: Thông qua việc định lượng từ số liệu hiện có và khảo sát thực tế hiện nay về nhu cầu sử dụng thẻ, đề tài thực hiện tổng hợp các cở sở lý thuyết liên quan đến thẻ, sau đó sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh và một số phương pháp định lượng khác để đưa ra thông tin về sử
  • 9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang9 dụng thẻ hiện nay, thực trạng, giải pháp, bất cập, để làm sáng tỏ, những vấn đề đặt ra trong quá trình nghiên cứu. Nguồn dữ liệu được thu thập từ các báo cáo của trung tâm thẻ của SEABANK – Chi nhánh Đà Nẵng, các tạp chí , các website, có liên quan được tổng hợp và xử lý. Kết cấu chuyên đề: Nội dung chuyên đề gồm có 3 chương: Chương 1: Cở sở lý luận về phát triển dịch vụ thẻ ATM tại ngân hàng thương mại. Chương 2 : Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM tại SeABank– chi nhánh Đà Nẵng. Chương 3 : Giải phát phát triển dịch vụ thẻ ATM tại SeABank- chi nhánh Đà Nẵng.
  • 10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang10 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THẺ ATM 1.1.1. Sựhình thành và phát triển của thẻ ATM: 1.1.1.1. Sựhình thành thẻ ATM: Trong quá trình phát triển nền kinh tế vấn đề mở cửa hội nhập nền kinh tế thế giới là vấn đề rất cần thiết. Hiện nay thị trường tài chính Việt Nam còn rất trẻ, nên việc áp dụng các công nghệ khoa học trong lĩnh vực ngân hàng cũng không kém phần quan trọng. Nhu cầu tiền mặt lưu thông vốn đã ra đời từ rất lâu, song hiện nay việc sử dụng nắm giữ tiền mặt, nhất là khi ra đường đôi khi bất tiện và không hề đơn giản, và gặp rất nhiều rủi ro, bất tiện trong giao dịch kinh doanh. Với tình hình đó việc sử dụng thẻ và thanh toán đang thay đổi thói quen sử dụng tiền mặt của người dân. Ngày nay, khái niệm thẻ ATM đã không còn xa lạ với người tiêu dùng, bởi lẽ những tiện ích mà nó mang lại đã góp phần làm cho việc thanh toán trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn. Chỉ với một chiếc thẻ ATM, người tiêu dùng không cần phải đi mua sắm, bán buôn hay đi du lịch mà lại vừa an toàn và có lãi với số tiền để trong thẻ. Điều này tránh được rủi ro mất cắp và đỡ tốn sức vận chuyển. Phần lớn sinh viên đều sống xa nhà, việc nhận tiền từ gia đình đôi lúc gặp rất nhiều khó khăn. Với chiếc thẻ ATM thì điều đó không còn quan trọng. Chính những điều đó góp phần làm cho thẻ ATM được sử dụng rộng rãi. 1.1.1.2 Phát triển của thẻ ATM: Việc ra đời của những chiếc thẻ ATM là nhằm giảm áp lực việc lưu thông tiền mặt trên thị trường. Vời phương thức thanh toán điện tử, các giao dịch được giải quyết qua hệ thống ngân hàng dưới hình thức chuyển khoản qua đó giúp mọi người tiết kiệm được thời gian, chi phí đi lại. Trước kia, các dịch vụ ngân hàng chủ yếu được giao dịch trực tiếp tại ngân hàng. Sau khi thẻ ATM ra đời, các hoạt động ngân hàng truyền thống được chuyển hóa dần thành chức năng của thẻ. Đến nay, số đông người dân sống ở thành phố lớn đã quen dần với việc sử dụng thẻ ATM để cất giữ khoản tiền thu nhập hàng tháng. Với thẻ ATM mọi người đã có thể dễ dàng thực hiện việc rút tiền, gửi tiền cho người khác ngay trên máy ATM.
  • 11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang11 Mặc dù người tiêu dùng Việt Nam vẫn chưa quen thanh toán qua thẻ, nhưng với đà phát triển của nền kinh tế của Việt Nam như hiện nay thì việc ứng dụng hình thức thanh toán điện tử sẽ phổ biến trong tương lai. 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm cấu tạo về thẻ ATM: 1.1.2.1. Khái niệm thẻ ATM: Tại Việt Nam thẻ ATM thường được hiểu là thẻ ghi nợ, hay còn gọi là thẻ ghi nợ nội địa, là loại thẻ có chức năng rút tiền, dựa trên cơ sở ghi nợ vào tài khoản. Chủ tài khoản phải có sẵn tiền trong tài khoản từ trước và chỉ được rút trong giới hạn tiền có trong tài khoản của mình. Một số ngân hàng cho phép rút đến mức 0, tuy có một số ngân hàng khác yêu cầu bắt buộc phải để lại một số tiền tối thiểu trong tài khoản. Hiện nay, trên khắp thê giới thẻ ATM không chỉ để giao dịch trên các máy ATM thuần túy, nó còn được giao dịch tại rất nhiều các thiết bị máy POS mà ngân hàng phát hành triển khai tại các điểm chấp nhận thanh toán nó thông qua hợp đồng chấp nhận thẻ đó. Các điểm chấp nhận thanh toán này có thể là khách sạn, nhà hàng, siêu thị, cửa hàng xăng dầu,sân bay v.v.. 1.1.2.2. Đặc điểm cấu tạo của thẻ ATM: Kể từ khi ra đời cho đến nay, cấu tạo của thẻ tín dụng đã có những thay đổi khá lớn nhằm tăng độ an toàn và tính tiện dụng cho khách hàng. Ngày nay, với nhiều thành tựu của kỹ thuật vi điện tử, một số loại thẻ được gắn thêm một con chip điện tử nhằm tăng khả năng ghi nhớ thông tin và tính bảo mật cho thẻ. Thẻ được làm từ nhựa cứng, hình chữ nhật với kích thước chuẩn hóa quốc tế là 54mm*, dày 1mm, có 4 góc tròn. Màu sắc của thẻ có thể khác nhau tùy theo từng quy định của từng NHPH. Hai mặt của thẻ chứa đựng những thông tin và kí hiệu khác nhau, cụ thể: + Mặt trước của thẻ. Nhãn hiệu thương mại của thẻ. Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ. Số thẻ và tên chủ thẻ được in nổi. Ngày hiệu lực của thẻ. Ngoài ra còn có một số đặc điểm khác như: hình của chủ thẻ, hình nổi không gian ba chiều, con chip ( với thẻ thông minh). + Mặt sau của thẻ: - Giải băng từ chứa các thông tin đã được mã hóa theo một tiêu chuẩn thống nhất như: số thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an toàn khác. - Ô chữ ký dành cho chủ thẻ.
  • 12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang12 Ngoài ra, thẻ còn có thêm một số yếu tố khác tùy theo quy định của Tổ chức quốc tế hoặc Hiệp hội phát hành thẻ… 1.1.3. Phân loại thẻ ATM: Nếu đứng trên góc độ khác nhau để phân chia các loại thẻ thì ta thấy thẻ ATM rất đa dạng. Người ta có thể nhìn nhận nó nhiều góc độ người phát hành, công nghệ sản xuất theo phương thức hoàn trả.  Theo đặc tính kỹ thuật: -Thẻ băng từ: Được sản xuất trên kỹ thuật từ tính với một băng từ và hai hàng thông tin ở mặt sau của thẻ. Loại này được phổ biến trong 20 năm nay. - Thẻ thông minh: Dựa trên kỹ thuật vi sử lý tin học nhờ gắn một thẻ “chip” điện tử có cấu trúc giống như một máy tính hoàn hảo. Thẻ thông minh có nhiều nhóm dung lượng nhớ của “chip” điện tử là khác nhau.  Theo tiêu thức chủ thẻ phát hành: - Thẻ do ngân hàng phát hành: Là loại thẻ giúp cho khách hàng sử dụng linh động tài khoản của mình tại ngân hàng, hoặc sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp tín dụng. - Thẻ do tổ chức phi ngân hàng phát hành: Là loại thẻ du lịch hay giải trí do các tập đoàn kinh doanh lớn phát hành như: Diner Cub, Amex… Đó cũng có thể là thẻ được phát hành bởi các công ty xăng dầu, các cửa hiệu lớn.  Theo tính chất thanh toán thẻ: - Thẻ tín dụng (Credit Card) : Đây là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo đó người chủ thẻ được sử dụng một hạn mức tín dụng không trả lãi (nếu chủ thẻ hoàn trả số tiền đúng thời hạn) để mua hàng hóa, dịch vụ tại những cơ sở, cửa hàng kinh doanh, khách sạn chấp nhận loại thẻ này. - Thẻ ghi nợ( Debit card): Đây là loại thẻ có liên quan trực tiếp với tài khoản tiền của chủ thẻ. Loại hàng hóa này khi mua hàng hóa, dịch vụ, giải trí những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản chủ thẻ và đồng thời ghi có ngay ( chuyển ngân ngay) vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn đó. - Thẻ rút tiền mặt ( Casd Card) : Là loại thẻ được dùng để rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động (ATM) hoặc ở ngân hàng. 1.1.4. Chủ thẻ tham gia phát hành và thanh toán thẻ ATM: * Tổ chức thẻ quốc tế: Là đơn vị đứng đầu quản lý mọi hoạt động và thanh toán thẻ trong mạng lưới của mình, đứng ra liên kết các thành viên là các ngân hàng, tổ chức tín dụng, các công ty phát hành thẻ, đặc ra các quy tắt bắt buộc các thành viên phải áp dụng thống nhất theo một hệ thống toàn cầu.
  • 13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang13 * Ngân hàng phát hành thẻ ATM: Là ngân hàng được phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ mang thương hiệu của mình, trực tiếp tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ của khách hàng, quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ cho khách hàng. NHPH có quyền ký hợp đồng đại lý với bên thứ ba trong việc thanh toán hoặc phát hành thẻ. * Ngân hàng thanh toán thẻ ATM: Là ngân hàng chấp nhận thẻ như một phương tiện thanh toán, thông qua việc ký hợp đồng chấp nhận thẻ với các đơn vị cung cấp HHDV. Ngân hàng sẽ cung cấp các thiết bị phục vụ cho việc thanh toán thẻ và hướng dẫn cách thức vận hành cũng như cách thức quản lý, xứ lý các giao dịch tại các đơn vị này. * Chủ thẻ ATM: Là những cá nhân hoặc người được ủy quyền (nếu là thẻ do các công ty ủy quyền sử dụng), có tên được in nổi trên thẻ và được sử dụng để chi trả tiền HHDV hay rút tiền mặt theo những điều kiện, quy định của ngân hàng. Một chủ thẻ có thẻ sử dụng một hay nhiều thẻ. Có 2 điều kiện chủ thẻ: - Chủ thẻ chính: Là những người đứng tên xin được cấp thẻ và được NHPH cấp thẻ để sử dụng. - Chủ thẻ phụ: Là những người được cấp thẻ theo đề nghị của chủ thẻ chính. * Đơn vị chấp nhận thẻ ATM: Là đơn vị cung ứng HHDV có ký kết với NHTT về việc chấp nhận thanh toán các HHDV mà mình cung cấp bằng thẻ. Thông thường, các đơn vị này sẽ được trang bị máy móc kỹ thuật đẻ tiếp nhận thanh toán thay cho tiền mặt 1.1.5. Quy trình nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ ATM: 1.1.5.1. Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ ATM.
  • 14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang14 Sơ đồ 1.1 : nghiệp vụ phát hành thẻ ATM (4) (3) (5) (2) (6) (1) (7) (9) (8) Nhìn sơ đồ 1.1 ta thấy phát hành thẻ gồm các bước sau: (1). Khách hàng có nhu cầu sử dụng thẻ, ngân hàng hướng dẫn khách hàng làm đơn theo mẫu nộp lại cho ngân hàng (2). Xét duyệt yêu cầu phát hành thẻ: cán bộ thẩm định thực hiện thẩm định hồ sơ yêu cầu phát hành thẻ và phân loại khách hàng theo các hạng đặc biệt : vip, hạng thường, trình cấp trên có thẩm quyền phê duyệt. Ngân hàng phát hành Chuyển về trung tâm thẻ Nhập dữ liệu phát hành Thẩm định quyết định phát hành Nhận yêu cầu Tiếp nhận hồ sơ Mã hóa, in nổi Chay bath (xử lý) Mailling Khách hàng Nhận thẻ từ trung tâm
  • 15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang15 (3). Thẩm định hồ sơ khách hàng, nếu hồ sơ đảm bảo yêu cầu thì ngân hàng gửi hồ sơ về trung tâm phát hành thẻ (phải có xác nhận của giám đốc chi nhánh hoặc trưởng phòng nghiệp vụ). (4),(5),(6),(7),(8). Tại trung tâm, các thông tin về khác hàng sẽ được mã hóa, sau đó gửi hồ sơ về trung tâm gửi kèm theo số PIN cho chủ thẻ thông qua NHPH. (9). Nhận được thẻ từ trung tâm, NHPH xác nhận bằng văn bản có chữ ký của trưởng phòng nghiệp vụ hoặc người được ủy quyền cho trung tâm làm thẻ, sau đó giao thẻ cho khách hàng. Thời gian kể từ khi khách hàng đề nghị xin cấp thẻ đến khi nhận được thẻ thường không quá 6 ngày. Nhưng tùy theo từng ngân hàng mà có điều chỉnh cho phù hợp như: với ngân hàng mà chi nhánh phát hành và hội sở chính là một thì sẽ không có bước (3),(9); tùy theo loại thẻ là thẻ ghi nợ hay thẻ tín dụng mà quy trình phát hành thẻ sẽ không có bước (2). Khi được trao quyền sở hữu thẻ, khách hàng được gọi là chủ thẻ. Ngân hàng được gọi là NHPH. Trong quá trình sử dụng thẻ để thanh toán tiền HHDV hoặc rút tiền tại các máy rút tiền tự động, yêu cầu cần được giải trình khi có khúc mắc đối với bảng kê giao dịch do NHPH gửi. NHPH có nghĩa vụ giải quyết thấu đáo các thắc mắc của khác hàng, kịp thanh toán cho các ĐVCNT, NHTT, hướng dẫn họ thức hiện đúng quy trình nghiệp vụ trong thanh toán thẻ, đảm bảo an toàn cho khách hàng và ngân hàng.  Phát hành lại, thay thế, in lại, nâng cấp thẻ ATM: Tại NHPH thẻ, khi chấp nhận được yêu cầu in lại, thay thế, nâng cấp thẻ của khách hàng thì cần kiểm tra lại các thông tin và các điều kiện đảm bảo như tiền ký quỹ hoặc thế chấp (nếu có). Trong trường hợp nâng cấp thẻ, tạo dữ liệu thay thế gửi nơi in thẻ để thực hiện. In xong, NHPH kiểm tra tình trạng thẻ như trong trường hợp thẻ mới. 1.1.5.2. Quytrình nghiệp vụ thanh toán thẻ ATM Sơ đồ 1.2: nghiệp vụ thanh toán thẻ: 2 6 khách hàng/chủ thẻ Đơn vị chấp nhận thẻ Ngân hàng phát hành thẻ NH thanh toán thẻ 1 7 4 5 3
  • 16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang16 Nhìn sơ đồ trên ta thấy các bước thanh toán thẻ bao gồm: (1). NHPH phát hành thẻ cho khách hàng, khách hàng trở thành chủ thẻ. (2). Chủ thẻ sử dụng thẻ để thanh toán tiền HHDV hay rút tiền mặt. (3). ĐVCNT kiểm tra thẻ và thông tin chủ thẻ trước khi giao dịch, liên hệ với NHPH để xin cấp phép giao dịch. Khi việc cấp phép hoàn thành, ĐVCNT in hóa đơn, lấy chữ ký của chủ thẻ (phải khớp với chữ ký mẫu trên thẻ) và cung cấp HHDV hay ứng tiền mặt cho khách hàng rồi trả lại thẻ. (4). ĐVCNT đòi tiền từ NHTT sau khi nộp lại hóa đơn, chứng từ cho NHTT (nếu là máy cà thẻ), hoặc sau khi tổng kết trên thiết bị đọc thẻ điện tử. (5). NHTT thực hiện ứng trả tiền cho ĐVCNT (báo Có). (6). NHTT báo có sang NHTT để đòi tiền (lập Lệnh chuyển Nợ gửi đi). (7). NHTT tiếp nhận thông tin theo yêu cầu thanh toán liên quan từ NHTT và xử lý. Ghi nợ cho chủ thẻ vào tài khoản thích hợp và gửi lệnh chuyển Có (báo cáo số tiền và số giao dịch được thanh toán) cho NHTT. 1.1.6. Lợi ích của thẻ ATM:  Sự linh hoạt và tiện lợi trong thanh toán trong và ngoài nước: Đây là tiện ích nổi bật của thẻ ATM. Thẻ ATM giúp cho khách hàng có thể sử dụng dịch vụ ngân hàng ở đâu mà không cần quan tâm đến thời gian và địa điểm. Các giao dịch được thực hiện một cách tự động, đơn giản, chính xác, nhanh chóng, và có tính đảm bảo. khi đi du lịch hay ở nước ngoài, chủ thẻ chỉ cần đem theo thẻ ATM để thanh toán cho mọi nhu cầu chi tiêu của mình mà không cần chuẩn bị một lượng ngoại tệ hay séc du lịch.  An toàn: Do tính vô danh của tiền mặt nên khi bị mất tiền mặt thì khả năng tìm lại là rất thấp, nhưng với thẻ thì ngược lại. Khi mất thẻ hay để lộ số PIN, chủ thẻ chỉ cần báo ngay cho NHPH để phong tỏa tài khoản thẻ. Hơn nữa, chủ thẻ là người duy nhất có quyền sử dụng thẻ, thẻ lại được chế tạo dựa trên kỹ thuật tinh vi, hiện đại, khó giả mạo nên tính an toàn của nó rất cao.  Văn minh: Thanh toán bằng thẻ ngoài tính tiện lợi, gọn nhẹ, nhanh chóng, an toàn và hiệu quả với chủ thẻ, nó còn tạo nền văn minh, lịch sự, sang trọng cho khách
  • 17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang17 hang khi thanh toán. Mặc khắc, nó còn giúp khách hàng tiếp cận với các phương thức mua hàng gián tiếp hiện nay như đặt hàng qua thư hay điện thoại, mua hàng qua mạng.  Được hưởng nhiều dịch vụ đi kèm: Hiện nay, các tổ chức thẻ quốc tế đang ngày càng đa dạng hóa loại hình phục vụ của mình nhằm đem lại độ thỏa dụng cao nhất cho khách hàng. Chẳng hạn, chủ thẻ sẽ được hưởng các dịch vụ như bảo hiểm, đặt vé, thanh toán hóa đơn tiền điện nước. điện thoại,hoặc các dịch vụ chăm sóc sức khỏe,…  Kiểm soát được chi tiêu: Với sao kê hàng tháng do ngân hàng gửi đến, chủ thẻ hoàn toàn có thể kiểm soát được chi tiêu của mình trong tháng, đồng thời có thể tính toán được các khoản phí và nếu trả lãi cho mỗi khoản giao dịch. 1.1.6.2. Đối với ngân hàng:  Giá tăng thu nhập của ngân hàng: Thu nhập từ thẻ mà ngân hàng có được là: phí và lãi việc phát hành thẻ, phí chiết khấu đại lý ĐVCT, phí sử dụng thẻ (phí thường niên), và lãi suất cho khoản tín dụng mà chủ thẻ chậm thanh toán. Đó là chưa kê các khoản thu từ dịch vụ ngân hàng và đầu từ kèm theo. Một yếu tố nữa mang lại lợi nhuận cho ngân hàng từ thẻ đó là lòng trung thành của khách hàng. Một khi khách hàng đã có tài khoản hoặc thẻ tại ngân hàng thì hiếm khi họ muốn chuyển sang một tổ chức đối thủ khác. Lợi dụng tâm lý này của khách hàng, ngân hàng có thẻ tăng lãi suất tương đối cho khoản tín dụng thanh toán thẻ để tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng mà không sợ mất khách hàng đồng loạt. Ngoài ra, kinh doanh thẻ còn tạo ra sự “hỗ trợ chéo” rất có hiệu quả cho ngân hàng. Tỷ lệ lợi nhuận tương đối cao từ kinh doanh thẻ có thẻ bù đắp cho hoạt động kém sinh lời của ngân hàng.  Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ của ngân hàng: Thẻ ATM ra đời làm phong phú thêm dịch vụ của ngân hàng. Thẻ cho phép các ngân hàng đưa ra các dịch vụ mới cho khách hàng hiện có và là một phương tiện tối ưu để hấp dẫn các khách hàng mới nhờ vào các tiện ích của nó. Việc gia nhập các tổ chức thẻ quốc tế giúp ngân hàng tạo thêm được quan hệ vời nhiều ngân hàng và tổ chức tài chính khác, qua đó củng cố uy tín và tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, tạo điều kiện cho ngân hàng tham gia vào quá trình toàn cầu hóa. Hội nhập với cộng đồng thế giới.
  • 18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang18  Tăng nguồn vốn huy động, mở rộng hoạt động tín dụng cho ngân hàng: Với thẻ ghi nợ, là loại thẻ phát hành dựa trên cơ sở tài khoản tiền gửi mở tại ngân hàng. Do đó, số lượng chủ thẻ phát hành càng nhiều thì số tài khoản tiền gửi càng tăng qua đó số vốn của ngân hàng cũng tăng lên một khoản tương đối. với thẻ tín dụng, trong quy chế phát hành thẻ tín dụng, khách hàng phải ký quỹ một khoản tiền nhất định trên tài khoản tiền gửi tại ngân hàng. Trong thời gian sử dụng thẻ, khách hàng không được sử dụng số tiền này như nguồn vốn huy động được. Mặc khác, ngân hàng còn có thể mở rộng hoạt động cho vay, đăc biệt là cho vay tiêu dùng thông qua việc phát hành thẻ tín dụng. Hoạt động cho vay này khá an toàn, nhanh chóng, hiệu quả cao do khoản vay dựa vào uy tín hoặc khả năng tài chính cao của chủ thẻ.  Hiệu quả cao trong thanh toán: Thẻ đang ngày càng khẳng định vị trí của mình trên thị trường và sẽ trở thành phương thức thanh toán chủ đạo trong tương lai. Khi càng nhiều khác hàng sử dụng thẻ thì ngân hàng sẽ thực hiện các giao dịch ít hơn, việc thực hiện giao dịch nhanh hơn, hiệu quả,… Hoạt động của ngân hàng nhờ vậy cũng hiệu quả hơn.  Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng: Dịch vụ thẻ là một dịch vụ ngân hàng hiện đại. Đưa thêm một loại hình thanh toán mới như dịch vụ thẻ để phục vụ khách hàng buộc ngân hàng phải không ngừng trang bị thêm thiết bị, kỹ thuật, công nghệ để cung cấp cho khách hàng những điều kiện tốt nhất trong thanh toán, đảm bảo uy tín, sự an toàn, hiệu quả đồng thời tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng. 1.1.6.3. Đối với đơn vị chấp nhận thẻ ATM:  Tăng danh số bán hàng HHDV và thu hút thêm khách hàng: Chấp nhận thanh toán thẻ là cung cấp cho khách hàng một phương tiện thanh toán nhanh chóng, tiện lợi. Do vậy, khả năng thu hút khách hàng sẽ tăng lên, doanh số cung ứng HHDV cũng tăng theo. Thẻ thanh toán cho ĐVCNT một khả năng cạnh tranh lớn hơn so với các đối thủ khác không chấp nhận thẻ. Môi trường văn minh hiện đại trong giao dịch khi thanh toán thẻ là yếu tố quan trọng để thu hút khách hàng, đặc biệt là khách du lịch nước ngoài, các nhà đầu tư.  Giảm tình trạng chậm trả của khách hàng, tăng vòng quay vốn:
  • 19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang19 Khi dữ liệu về giao dịch thanh toán được truyền tải tới NHTT, lập tức giá trị giao dịch đó sẽ được ghi Có ngay vào tài khoản tiền gửi của ĐVCNT. Số tiền đó có thể dùng ngay vào những mục đích kinh doanh khác. Mặt khác, khi sử dụng thẻ, khách hàng không phải mua chịu mà thanh toán ngay nên ĐVCNT thu được tiền ngay.  An toàn, đảm bảo: Giao dịch bằng thẻ giúp ĐVCNT tránh được rủi ro tiền giả và nguy cơ bị trộm, cướp tiền mặt hay séc.  Tiết kiệm chi phí, dễ quản lý: Với việc chấp nhận thanh toán bằng thẻ, ĐVCNT có thể giảm được các khoản chi phi về tiền mặt như: kiểm đến, bảo quản, nộp vào tài khoản của ngân hàng… Chỉ vài thao tác đơn giản là đã thu được tiền mà không phải trả lại tiền thừa và nộp luôn vào tài khoản của ngân hàng. Tiết kiệm được rất nhiều thời gian và chi phí nhân công cho ĐVCNT.  Thiết lập được mối quan hệ mật thiết với ngân hàng: Khi chấp nhận thẻ thanh toán ĐVCNT sẽ được ngân hàng cung cấp các máy móc cần thiết để phục vụ cho việc thanh toán bằng thẻ. Họ không phải mất tiền đầu tư cho hình thức này. Các ĐVCNT nhờ đó cũng thiết lập được mối quan hệ mật thiết vời ngân hàng, điều này đồng nghĩa với ngân hàng sẽ dành cho họ những ưu đãi hơn trong các giao dịch khác, đặc biệt là trong quan hệ tín dụng. 1.1.6.4. đối với nền kinh tế:  Giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông: Thẻ là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt nên vai trò đầu tiên của thẻ là làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, hạn chế nguy cơ lạm phát trong nền kinh tế. Ở những nước phát triển, thanh toán tiêu dùng bằng thẻ chiếm tỷ trọng lớn cho nên áp lực tiền mặt trong lưu thông giảm đáng kể. Từ đó làm giảm các chi phí về vận chuyển, phát hành, kiểm kê tiền trong nền kinh tế, đồng thời cũng ngăn chặn được nạn làm tiền giả.  Tăng tốc độ chu chuyển, thanh toán trong nên kinh tế: Hầu hết mọi giao dịch trong nước và quốc tế đều được thực hiện và thanh toán trực tuyến. Vì vậy, tốc độ chu chyển, thanh toán nhanh hớn rất nhiều so với những giao dịch sư dụng các phương tiện thanh toán khác. Thay vì thực hiện các giao dịch trên giấy tờ, với giao dịch thẻ, mọi thông tin đều được xử lý qua hệ thống máy móc điện tử thuận tiện, nhanh chóng.  Thực hiện chính sách quản lý vĩ mô của nhà nước:
  • 20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang20 Trong thanh toán thẻ tất cả giao dịch đều nằm dưới sự quản lý của ngân hàng tạo điều kiện để NHNN kiểm soát được khối lượng tiền cung ứng, hoạch định các chính sách kinh tế vĩ mô, hạn chế được các hoạt động kinh tế ngầm.  Cải thiện môi trường văn minhthương mại, thu hút khách du lịch và đầu tư nước ngoài: Thanh toán bằng thẻ là giảm bớt các giao dịch thủ công, tiếp cận một phương tiện văn minh của thế giới do đó sẽ tạo ra một môi trường thương mại văn minh, hiện đại hơn. Đây cũng là một yếu tố thu hút khách du lịch và đầu từ nước ngoài. 1.2. Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ ATM: Trong kinh doanh, dù ở bất cứ lĩnh vực nào cũng có thể gặp phải rủi ro. Kinh doanh thẻ cũng không nằm ngoài quy luật đó. Vấn đề quan trọng là các nghành ngân hàng phải nghiên cứu, phân tích, từ đó hạn chế tối đa rủi ro có thể gặp phải. - Đơn xin phát hành thẻ với thông tin giả mạo: - Thẻ giả. - Thẻ mất cắp, thất lạc. - Thẻ bị giả mạo để thanh toán qua thư điện tử, điện thoại. - Tạo băng từ giả. - Rủi ro khác  Rủi ro do khách hàng thiếu trung thực.  Rủi ro mà ngân hàng thanh toán phải chịu do không kịp thời cung cấp danh sách thẻ bị cấm lưu hành cho các ĐVCNT khi các giao dịch đã được ĐVCNT thực hiện. 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triền dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng thương mại: 1.3.1.3. Các nhân tố chủ quan: 1.3.1.1. Sản phẩm thẻ của ngân hàng: Các sản phẩm thẻ của ngân hàng khác nhau sẽ tập hợp những đặc điểm, tính năng khác nhau và thỏa mãn các nhu cầu, mong muốn đa dạng của khác hàng. Sản phẩm nào càng đem lại lợi nhuận càng nhiều cho khách hàng thì sản phẩm đó càng được nhiều khách hàng ưa chuộng, tính cạnh tranh của nó càng cao. 1.3.1.2. Mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ:
  • 21. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang21 Việc lắp đặt càng nhiều máy ATM, mạng lưới ĐVCNT càng rộng khắp thì càng tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng, tiện lợi của sản phẩm thẻ cũng tăng lên. Từ đó, ngân hàng sẽ thu hút được nhiều khách hàng dùng thẻ. 1.3.1.3. Tiềm lực cơ sở vật chất và công nghệ của ngân hàng: Dịch vụ thẻ gắn liền với việc đầu từ trang thiết bị, móc hiện đại. Ngân hàng nào có công nghệ hiện đại sẽ mang lại nhiều tiện ích và sự hài lòng cho khách hàng, từ đó sẽ khuyến khích nhiều khách hàng sử dụng thẻ nhiều hơn. Muốn đầu tư vào công nghệ hiện đại đòi hỏi ngân hàng phải có nguồn vốn lớn do chi phí việc mua sắm, bảo dưỡng cho máy móc tương đối lớn. Hơn nữa, công nghệ lại luôn thay đổi. 1.3.1.4. Nguồn nhân lực: Đây là nhân tố quyết định đến thành công hay thất bại của hoạt động kinh doanh, nhất là trong lĩnh vực thẻ. Đội ngủ cán bộ có năng lực, năng động, sáng tạo và giàu kinh nghiệm sẽ thúc đẩy dịch vụ thẻ ngày càng hoàn thiện và mở rộng. Ngân hàng nào thực sự quan tâm đầu tư thích đáng cho công tác đào tạo nhân lực, thu hút nhân tài thì ngân hàng đó sẽ chiếm được lợi thế trong kinh doanh thẻ. 1.3.1.5. Chính sách Maketting của ngân hàng: Thông qua những chính sách Maketting, ngân hàng sẽ giới thiệu về sản phẩm thẻ của mình, từ đó sẽ có nhiều người biết đến sản phẩm thẻ của ngân hàng hơn, kích thích khách hàng sử dụng thẻ, thu hút khách hàng. Đặc biệt, làm tăng uy tín và hình ảnh của ngân hàng được nâng cao trên thị trường. 1.3.2. nhân tố khách quan: 1.3.2.1. Điều kiện pháp lý: Một môi trường pháp lý đầy đủ hiệu lực, chặc chẽ, thống nhất, đồng bộ mới có thể đảm bảo quyền lợi cho tất cả các bên tham gia bảo hành, sử dụng và thanh toán thẻ, đảm bảo cạnh tranh lành mạnh giữa các ngân hàng trên thị trường thẻ. Từ đó tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển thẻ trong tương lai. 1.3.2.2. Điều kiện về mặt xã hội: + Thói quen giao dịch của công chúng: Thẻ rất khó hoặc không thể phát triển trong một xã hội mà chi tiêu bằng tiền mặt đã trở thành thói quen không thể thay đổi trong công chúng. + Thu nhập của người dân: Thu nhập cao đồng nghĩa với mức sống cao hơn. Khi đó, con người không muốn cầm một số tiền lớn để đi mua hàng hóa… Hơn nữa, khi mức sống được nâng cao, nhu cầu du lịch giải trí cũng tăng. Thẻ ATM là phương tiện hữu hiệu nhất được khách hàng lựa chọn.
  • 22. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang22 1.3.2.3. Điều kiện về mặt kinh tế : +Tiền tệ ổn định: Người dân sẽ rút tiền mặt và tiêu dùng ồ ạt khi đồng tiền mất giá và rò ràng không ai muốn sử dụng thẻ trong trường hợp này. Tiền tệ ổn định tạo điều kiện mở rộng sử dụng và ngược lại. +Sự pháttriền ổn định của nền kinh tế: Thanh toán thẻ không thể phát triển trong điều kiện dân cư còn thấp, các khoản chi tiêu nhỏ lẽ nên sự phát triển ổn định của nền kinh tế, tiền đề của mức thu nhập cao và ổn định của người dân, là điều kiện cần thiết của hoạt động kinh doanh thẻ.
  • 23. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang23 CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI SEABANK – CHI NHÁNH ĐẰ NẴNG TỪ NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2011 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SEABANK – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG” 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của SeABank – chi nhánh Đà Nẵng: Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – SeABank được thành lập từ năm 1994, SeABank là một trong những ngân hàng thương mại ra đời sớm nhất và hiện tại nằm trong Top 10 ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam. Hiện tại SeABank có vốn điều lệ 5.335 tỷ đồng, là một trong 8 ngân hàng TMCP có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam, trong đó đối tác chiến lược nước ngoài Societe Generale sở hữu 20% cổ phần. SeAbank sở hữu trên 150 chi nhánh/ PGD trong cả nước, hơn 2.200 CBNV, hệ thống ATM kết nối với các liên minh Smairtlink, BanknetVN và VNBC gồm hơn 11.000 máy ATM trên toàn quốc. Đáp ứng nhu cầu phát triển ngày cang cao, SeABank đặc biệt chú trọng mở rộng mạng lưới kênh phân phối để phục vụ khách hàng tốt hơn. Hàng loạt chi nhánh mới khai trương ở phía Bắc như tại Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh, ở phía Nam như thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Vũng Tàu Đà Nẵng và Nha Trang ở khu vực miền trung nâng tổng số lên 130 điểm giao dịch của Seabank trên toàn quốc. Việc mở chi nhánh SeABank Đà Nẵng – chi nhánh đầu tiên tại miền trung đã đánh dấu một bước phát triển mới nhằm phục vụ nhu cầu tài chính đa dạng của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. SeABank Đà Nẵng khai trương tháng 12/2006 tại địa chỉ 23 Nguyễn Văn Linh, phường Nam Dương, quận Hải Châu. Đây là chi nhánh đầu tiên tại Miền trung. Sự xâm nhập thị trường khu vực tại các trung tâm kinh tế trọng điểm,là mục tiêu hàng đầu trong chiến lược cải tổ, tăng tốc và phát triển mạng lưới của ngân hàng trong nước hiện nay, với điều kiện các chính sách được “nới lỏng hóa”, thị trường tài chính – ngân hàng càng sôi động khi các ngân hàng nước ngoài đang chính thức vào “ sân chơi” tại Việt Nam. Với tốc độ tăng trưởng kinh tế GDP giai đoạn 2001 -2005 tăng bình quân 13%/ năm ( cao hơn mức 7.5 % của nước ngoài ), Đà Nẵng trở thành “ mãnh đất màu mỡ” hấp dẫn, thu hút nhiều hoạt động của nhà đầu tư trong nhiều lĩnh vực. Là một ngân hàng mới, nhưng được đánh giá có tốc độ tăng trưởng nhanh về vốn. tài sản và mạng lưới cùng với định hướng phát triển kinh doanh trên nền tảng định vị sự khác biệt như cấu trúc tổ chức định hướng tới khách hàng, các sản phẩm dịch vụ được thiết kế phù hợp với từng phân khúc mục tiêu, thích nghi với tÍnh đa dạng của từng địa phương, SeABank đã nhanh chóng hội nhập và bắt
  • 24. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang24 kịp ngay với môi trường kinh doang tại Đà Nẵng. Ngay ngày khai trương chi nhánh ngân hàng này huy động được 50 tỷ đồng từ dân cư, mở đầu cơ hội kinh doanh cho thương hiệu SeAbank tại thị trường này.  Chiến lược phát triển: Xây dựng và phát triển SeABank trở thành ngân hàng bán lẽ tiêu biểu tại Việt Nam là chiến lược phát triển cốt lõi của SeABank thời gian tới. Trong chiến lược phát triển ngân hàng bán lẽ, SeABank sẽ tập trung đặc biệt vào khách hàng cá nhân ( bắt đầu bằng thị trường đại chúng và thị trường trung lưu, sau đó sẽ tiến tới thị trường cao cấp), nhưng vẫn phát triển đối tượng doanh nghiệp vừa và nhỏ và một số doanh nghiệp lớn. Các sản phẩm dịch vụ cầu SeABank được thiết kế đa dạng phu hợp với nhu cầu và năng lực tài chính của từng đối tượng và phân khúc khách hàng khác nhau.  Sứ mệnh: SeABank phấn đấu trở thành Tập đoàn Tài chính Ngân hàng bán lẻ tiêu biểu tại Việt Nam với các giá trị nổi bật về uy tín thương hiệu và chất lượng sản phẩm dịch vụ, tài sản… Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng một tập hợp các sản phẩm - dịch vụ có tính chuyên nghiệp cao đáp ứng tối đa nhu cầu của từng khách hàng, tối ưu hóa các giá trị cho khách hàng, lợi ích cổ đông và sự phát triển bền vững của tập đoàn, đóng góp vào sự phát triển chung của cộng đồng xã hội.  Tầm nhìn: Phát triển mạnh theo cấu trúc của mô hình bán lẽ, từng bước tạo lập mô hình của một ngân hàng đầu tư chuyên doanh và phát triển đầy đủ theo mô hình của tập đoàn ngân hàng - tài chính đa năng, hiện đại, có giá trị nổi bật về sản phẩm dịch vụ uy tín thương hiệu.  Phương châm hoạt động: Phát triển toàn diện, an toàn, hiệu quả và bền vững. 2.1.2. Cơ cấutổ chức và quản lý của SeABank – chi nhánh Đà Nẵng: 2.1.2.1. sơ đồ cơ cấu tổ chức của SeABank – chi nhánh Đà Nẵng:
  • 25. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang25 Sơ đồ 2.1:Cơ cấutổ chức quản lý của chi nhánh: Giám đốc chi nhánh TP. Giao dịch TP.Khách hàng SME & PRO TP Khách hàng cá nhân TP Quản trị và HTHD Trưởng nhóm hỗ trợ tín dụng Chuyên viên quản lý quan hệ KHCN Chuyên viên quản lý quan hệ KH SME Chuyên viên quản lý quan hệ KH Chuyên viên hỗ trợ tín dụng Chuyên viên phát triển KD Chuyên viên quản lý quan hệ KD PRO Trưởng nhóm giao dịch viên Giao dịch/giao dịch viên Chuyên viên hỗ trợ hoạt động Chuyên viên hỗ trợ kỹ thuật Trưởng quỹ Nhân viên quỹ Trưởng nhóm giao dịch viên Nhân viên hành - chính nhân sự Giao dịch viên Giao dịch viên
  • 26. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang26 Qua sơ bộ máy nhà quản lý của chi nhánh ta thấy, các phòng ban, ban và trưởng phòng trực tiếp chịu trách nhiệm trước Giám Đốc phần tác nghiệp trong phạm vi chức năng và nhiệm vụ đã giao. Do vậy, không có hiện tượng chồng chéo trách nhiệm, tạo khả năng chuyên môn hóa nghiệp vụ, giúp Ban lãnh đạo điều hành tốt. 2.1.2.2 Chức năng, nhiệm của từng phòng ban: Mỗi phòng ban có chức năng nhiệm vụ riêng, nhưng không độc lập mà có sự phối hợp chặt chẽ với nhau và hỗ trợ lẫn nhau để hoàn thành mục tiêu kinh doanh chung của đơn vị Nhiệm vụ cụ thể được quy định như sau:  Ban giám đốc CN: - Giám đốc chi nhánh do hội đồng quản trị xem xét bổ, miễn nhiệm hoặc xem xét bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của tổng giám đốc. Chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc, trước HĐQT và trước pháp luật điều hành và quản lý mọi hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Trực tiếp điều hành, quản lý và giám sát tình hình hoạt động của chi nhánh. Có quyền ủy quyền cho các bộ phận thay mặt mình thực hiện một số công việc cụ thể và chịu trách nhiệm về ủy quyền đó.  Phòng quản trị và hỗ trợ hoạt động: - Chịu trách nhiệm về công tác liên quan đến quản trị và hỗ trợ hoạt động kinh doanh của chi nhánh. - Xây dựng, tổ chức, điều hành mọi hoạt động của phòng Quản trị và hỗ trợ hoạt động nhằm đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu công việc được giao. - Giám sát việc hỗ trợ tín dụng và đặc biệt là phê duyệt việc tạo lập hợp đồng vay, đăng ký thế chấp. Kiểm soát tính tuân thủ của hồ sơ xin giải ngân trước khi giải ngân theo quy định của SeABank. - Đảm bảo các công tác hậu cần của chi nhánh, kiểm soát chứng từ chi tiêu tại chi nhánh. - Chịu trách nhiệm trực tiếp về chất lượng hoạt động của Phòng và kiêm vị trí Trưởng phòng kế toán tại chi nhánh theo quy định tại Luật chế độ kế toán hiện hành.  Phòng khách hàng cá nhân: - Đề xuất chiên lược và mục tiêu kinh doanh thị trường khách hàng cá nhân.
  • 27. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang27 - Chịu trách nhiệm về doanh số và công tác phát triển các đối tượng, các khách hàng cá nhân trên địa bàn. - Phát triển và đạo tào nhân lực - Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của Ban giám đốc.  Phòng SME & PRO: - Chịu trách nhiệm về doanh số và công tác phát triển các đối tượng khách hàng doanh nghiệp trên địa bàn. - Đề xuất chiến lược và mục tiêu doanh nghiệp trên thị trường khách hàng tiềm năng. - Phát triển và đào tạo nhân lực - Thực hiện công việc khách theo sự phân công của Ban giám đốc.  Phòng giao dịch: - Thực hiện công tác phát triển khách hàng nhằm phát triển thị trường hoạt động của chi nhánh. - Phê duyệt các giao dịch kế toán vời khách hàng - Quản lý các giao dịch viên và chất lượng hoạt động của nhóm - Hoàn thành chính xác, kịp thời các giao dịch đối với khách hàng trong hạn mức được phê duyệt trong thời hạn quy định đối với mỗi giao dịch. 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của SeABank - chi nhánh Đà Nẵng năm 2009 đến năm 2011: Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng được xem là yếu tố quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Trong những năm qua, nhờ sự điều hành, quản trị tốt của Ban lãnh đạo và sự cố gắng nổ lực của toàn thể CBCNV, chi nhánh đã có được những kết quả kinh doanh tốt. 2.1.3.1. Về huy đông vốn: Ngân hàng luôn xác định trọng tâm trong công tác huy động vốn là phấn đấu tăng trưởng nhanh, ổn định nguồn tiền gửi từ khu vực dân cư nhất là loại tiền gửi trung, dài hạn nhằm tạo điều kiện từng bước bù đắp nguồn vốn nhàn rỗi trong thanh toán.
  • 28. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang28 Bảng 1 : Cơ cấunguồn vốn huy động tại chi nhánh ngân hàng SeABank – ĐN (ĐVT: Triệu đồng) Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch 2010/2009 Chênh lệch 2011/2010 Số tiền Tt (%) Số tiền Tt (%) Số tiền Tt (%) Tuyệt đối Tỷ đối Tuyệt đối Tỷ đối 1.Nhận tiền gửi 771.734 100 1.262.803 100 1.982.414 100 491.069 64 719.611 57 Tiền gửi dân cư 425.985 55 762.987 65,7 1.295.724 65 337.002 79 532.737 70 Tiền gửi từ TCKT 267.157 35 398.672 32 552.238 28 131.515 49 153.556 39 Tiền gửi từ TCTD 78.592 10 101.144 8 134.452 7 22.552 29 33.308 33 2.Phát hành GTCG - - - - - - - - - - 3. Đi vay 34.651 100 48.275 100 62.394 100 13.624 39 14.074 29 Tổng 806.385 1.311.078 2.044.763 504.693 63 733.685 56 (Nguồn số liệu: Báo cáo nguồn vốn của SeABank-chi nhánhĐà Nẵng năm 2009-2011) Qua số liệu trên ta thấy tổng nguồn vốn huy động trong năm 2010 đạt 1.311.078 triệu đồng tăng 64% so với năm 2009 và năm 2011 đạt 2.044.763 triệu đồng, tăng 57% so với năm 2010. Có được kết quả này là do chi chính đã tăng cường đẩy mạnh công tác huy động tiền gửi. Trong cơ cấu nguồn vốn, ngân hàng huy động thì tiền gửi từ dân cư chiếm tỷ trọng lớn nhất. Năm 2010 tiền gửi từ dân cư đạt 762.987 triệu đồng tăng 377.002 triệu đồng hay tăng 79% so với năm 2009 và năm 2011 đạt 1.295.724 triệu đồng, tăng 70% so với năm 2010. Tiền gửi dân cư đa phần là tiền gửi tiết kiệm cho nên có tính dụng cao, sử dụng đối với ngân hàng. Do đó ngân hàng cần sử dụng tối ưu nguồn vốn để đạt hiệu quả cao. Bên cạnh đó tiền gửi của TCKT đã tăng lên cụ thể năm 2009 đạt 267.157 triệu đồng đến năm 2010 đạt 398.672 triệu đồng tăng 131.151 triệu đồng tương ứng tăng 49% so với năm 2009 và năm 2011 đạt 552.238 triệu đồng, tương ứng với 39% so với năm 2010. Việc tiền gửi của TCKT tăng mạnh như vậy là do ngân hàng đã không ngừng tăng cường các hoạt động Maketing để tìm kiếm lượng khách hàng mới trong nền kinh tế như sử dụng các thông tin đại chúng, các chương trình tài trợ… Vì vậy, các ngân hàng đã tận dụng triệt để nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của TCKT. Đối với khoản tiền gửi của TCTD, cũng có biến động nhưng không thay đáng kể. tiền gửi của TCTD năm 2010 đạt 101.144 triệu đồng tăng 22.552 triệu
  • 29. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang29 đồng, tăng 33% so với năm 2010. Vì trong năm 2011 nhu cầu vốn trong nền kinh tế của thành phố rất lớn, do đó các TCTD muốn rút tiền gửi ngân hàng về để cho khách hàng vay nhằm thu lãi nhiều hơn. Nhìn chung, công tác huy động vốn tại chi nhánh SeABank trong 3 năm qua đã tăng đáng kể. Những kết quả quan trọng công tác huy động vốn nói trên là nhờ vào các chính sách lãi suất tương đối cạnh tranh so với thị trường, các sản phẩm đã đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Về nguồn vốn đi vay tại ngân hàng do các tổ chức tín dụng, cá nhân tăng theo từng năm. Nhưng cuối năm 2010 đến nay, do ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới, khủng hoảng nợ công ở các nước phát triển tăng mạnh. Làm cho nên kinh tế bị suy thoái, cho nên nền kinh tế nước ta cũng bị ảnh hưởng theo. Dẫn đến chính sách cho vay của các ngân hàng và giữa các ngân hàng với ngân hàng nhà nước cũng thắt chặc các khoản tín dụng cho vay. Những khoản tiền đi vay qua các năm cũng tăng tương đối, năm 2010 so với năm 2009 tăng khoảng 13.642 triệu đồng tương đối tăng 39% còn năm 2011 so vơi năm 2010 thì số tiền đi vay tăng 14.074 triệu đồng nhưng lại giảm tỷ trọng xuống chỉ còn 29%. Chứng tỏ chính sách nhà nước đưa ra áp dụng có hiệu quả. 2.1.4.2. Về nghiệp vụ cho vay: Ngân hàng luôn luôn chú trọng đến công tác tín dụng, đầu tư vốn cho tất cả các thành phần kinh tế. Điều đó là tất yếu bởi vì thu từ tín dụng là nguồn thu tài chính của mọi ngân hàng, có ảnh hường quan trọng đến kết quả kinh doanh của ngân hàng.
  • 30. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang30 Bảng 2: Tình hình cho vay tại SeABank – chi nhánh Đà Nẵng : (ĐV: triệu đồng) Chỉ tiêu 2009 2010 2011 Chênh lệch 2010/2009 Chênh lệch 2011/2012 Số tiền Tt (%) Số tiền Tt (% ) Số tiền Tt (%) Tương đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối 1.Doanh số cho vay 739.175 100 1.185.306 100 1.841.792 100 446.131 60 656.486 55 Ngắn hạn 133.052 18 248.914 20 453.652 25 115.862 87 204.738 82 Trung hạn 236.536 32 403.004 34 670.209 36 166.468 70 267.205 66 Dài hạn 369.587 50 533.388 46 717.931 39 163.801 44 184.543 35 2.Doanh số thu nợ 519.721 100 724.865 100 1.007.109 100 205.144 39 282.244 39 Ngắn hạn 228.677 44 326.189 45 477.901 47 97.512 43 151.712 47 Trung hạn 77.958 15 101.482 14 142.395 15 23.524 30 40.193 40 Dài hạn 213.086 41 297.194 41 386.813 38 84.108 39 89.619 30 3.Dư nợ vay 703.757 100 1.164.198 100 1.998.881 100 460.441 65 834.683 39 Ngắn hạn 2183164 31 480.733 41 1.073.454 54 262.569 47 592.721 123 Trung hạn 147.788 21 190.968 16 252.938 13 43.180 120 61.970 32 Dài hạn 337.805 48 492.497 43 672.489 33 154.692 46 179.992 37 4.Nợ quá hạn 3.358 3.648 4.137 290 9 489 13 Tỷ lệ nợ quá hạn (%) 0,477% 0,363% 0,296% (Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả hoạt động tín dụng của SeABank- chi nhánh Đà Nẵng từ 2009- 2011)
  • 31. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang31 Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động tín dụng của chi nhánh ta thấy: doanh số cho vay năm 2009 là 739.175 triệu đồng, năm 2010 là 1.185.306 triệu đồng tăng 446.131 triệu đồng so với năm 2009 tốc độ tăng là 60% và năm 2011 so với năm 2010 là 656.486 triệu đồng tăng 55%. Trong đó,cho vay ngắn hạn năm 2011 tăng 204.738 triệu đồng với tốc độ tăng là 82% và cho vay trung tăng 267.205 triệu đồng với tốc độ tăng là 66%, dài hạn tăng 184.543 triệu đồng với tốc độ tăng là 35% so với năm 2010. Đạt được tốc độ như vậy là nhờ ngân hàng thường xuyên tư vấn cho khách hang, tạo niềm tin tất lớn cho họ và đây cũng là phương châm hàng đầu mà ngân hàng thực hiện đối với khách hàng. Nhờ làm tốt công tác thẩm định nên ngân hàng đã xác định được các đối tượng cho vay có khả năng trả nợ tốt nên doanh số thu nợ năm 2009 là 519.721 triệu đồng, đến năm 2010 tăng lên 724.865 triệu đồng và năm 2011 tăng lên 1.007.109 triệu đồng tăng so với năm 2010 là 282.244 triệu đồng tương ứng tăng 39%. Bên cạnh đó, dư nợ cuối kỳ qua các năm đều tăng. Trong năm 2009 dư nợ cuối kỳ là 1.413.059 triệu đồng, đến năm 2010 số dư cuối kỳ đạt 1.893.314 triệu đồng tăng 480.255 triệu đồng so với năm 2009 và tốc độ tăng 33.98%. Trong các doanh mục doanh số cho vay, doanh số thu nợ ta thấy đều tăng thì dư nợ xấu lại có xu hướng giảm dần. cụ thể, năm 2009 là 0,477%, năm 2010 giảm xuống 0.363% và năm 2011 giảm còn 0,296%. Điều này cho thấy ngân hàng kỹ lưỡng và thận trọng hơn trong quá trình tiến hành cho vay. Nhìn chung tình hình sử dụng vốn của ngân hàng tương đối tốt.
  • 32. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang32 2.1.4.3. Vềkết quả hoạt động cho vay của SeABank. Bảng 3:tình hình kết quả kinh doanh tại SeABank- chi nhánh Đà Nẵng: (Đơn vị: Triệu đồng). (Nguồn : Báo cáo tổng kết của ngân hàng SeABank- chi nhánh Đà nẵng năm 2009-2011) Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch 2010/2009 Chênh lệch 2011/2010 Số tiền TT (%) Số tiền TT (%) Số tiền TT (%) Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối 1.Tổng doanh thu 173.715 100 262.020 100 360.371 100 88.305 50.83 98.351 37,82 Thu lãi 156.343 89.99 235.818 90 326.507 90.06 79.474 50.83 90.689 38,45 Thu dịch vụ 5.067 2,92 8.585 3,28 12.038 3,34 3.518 69.43 3.453 40,22 Thu KD ngoại hối 2.448 1,42 3.864 1,48 5.592 1,55 1.415 57.81 1.728 44,72 Thu khác 9.856 5,67 13.756 5,24 16.234 4,51 3.897 39.54 2.478 18,01 2.Tổng chi phí 137.085 100 209.772 100 266.350 100 72.687 53.02 56.578 26,97 Chi trả lãi 112.894 82,35 183.551 87,50 237.312 89,10 70.657 62 53.761 29,29 Chi hoạt động DV 6.047 4,41 6.555 3,12 7.104 2,67 507 8 549 8,37 Chi KD ngoại hối 3.707 2,71 3.832 1,83 4.128 1,55 124 3 296 7,72 CP nhân viên 6.523 4,76 7.820 3,73 9.044 3,40 1.296 19 1.224 15,62 Chi phí khác 7.912 5,77 8.013 3,82 8.762 3,28 100 1,2 749 9,35 3.Lợi nhuận trước DPRR 36.630 52.248 94.021 15.618 42.64 41.773 79,95 4.dự phòng rủi ro(0,75%) 5.278 7.538 12.403 2.260 42.82 4.865 64,53 5.lợi nhuận trước thuế 31.352 44.926 81.618 13.357 42.61 36.692 81,67 6.Thuế TNDN (0,25%) 7.837 11.177 20.404,5 3.339 41.61 9.227,5 82,55 7.Lợi nhuận sau thuế 23.513 33.532 61.213,5 10.018 42.61 72.681,5 82,55
  • 33. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang33 Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy,tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của SeABank – chi nhánh Đà Nẵng 3 năm vừa qua là rất tốt. Về thu nhập : Tình hình thu nhập 3 năm qua điều tăng. Tổng thu nhập năm 2009 là 173.751 triệu đồng, năm 2010 tổng thu nhập là 262.020 triệu đồng, đến năm 2011 tổng thu nhập tăng 360.371 triệu đồng, tăng 98.351 triệu đồng so với năm 2010 với tốc độ tăng là 37,82%. Trong đó các khoản thu ta thấy thu nhập từ lãi là cao nhất năm 2010 so với năm 2009 là 79.474 triệu đồng chiếm tuyệt đối 50,83% còn năm 2011 so với năm 2010 thì tăng hơn tương đối 90.689 triệu đồng chiếm tuyệt đối 38,45%. Về chi phí : Nhìn chung các khoản cho phí đều có xu hướng tăng 3 năm tuy nhiên tăng không đáng kể. Năm 2009 đạt 137.085 triệu đồng, năm 2010 đạt 209.772 triệu đồng năm 2011 đạt 266.350 triệu đồng, tăng 65.578 so với năm 2010 với tốc độ tăng là 26,97%. Trong đó chi phí trả tiền lãi gửi tăng 183.551 triệu đồng trong năm 2010, đến năm 2011 đạt đến 237.312 triệu đồng, tăng 53.761 triệu đồng so với năm 2010, với tốc độ tăng là 26,29%. Nguyên nhân của sự tăng trưởng này là do trong năm 2011, nguồn huy động từ tiền gửi của ngân hàng tăng lên, do đó mà làm tăng thêm cho phí từ tiền gửi. Về lợi nhuận : Do thu nhập tăng lên đáng kể trong khi chi phí tăng lên không nhiều do đó mà lợi nhuận của chi nhánh tăng lên rất nhiều. Năm 2010 lợi nhuận chỉ đạt 33.532 triệu đồng, nhưng đến năm 2011 con số này đã tăng đến 61.213,5 triệu đồng, tăng 72.681,5 triệu đồng so với năm 2010, với tốc độ tăng 82,55%. Nguyên nhân của việc tăng này là do chi nhánh đã có những chính sách hợp lý nhằm hạn chế chi phí bỏ ra đem lại lợi nhuận cao cho chi nhánh. Đây là một điều đáng khích lệ trong những năm tiếp theo. 2.2. TÌNH HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ ATM TẠI SEABANK – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG TỪ NĂM 2009 ĐẾN NĂM 2011: 2.2.1 Sơ lược về các loại thẻ của SeABank - chi nhánh Đà Nẵng:
  • 34. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang34  Thẻ ghi nợ nội địa S24+: + Thị trường mục tiêu: - Khách hàng có thu nhập trung bình và dưới trung bình như công nhân, lao động phổ thông, sinh viên. + Điều kiện sử dụng: - Khách hàng: có tài khoản thanh toán tại SeAbank. - Khách hàng từ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực và hành vi dân sự. + Phạm vi sử dụng : Trong lãnh thổ Việt Nam + Khái niệm sản phẩm : thẻ ghi nợ nội địa (thẻ ATM) là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do SeABank phát hành, cho phép sử dụng trong phạm vi số dư TK TGTT và hạn mức thấu chi (nếu có) để thanh toán hàng hóa dịch vụ, rút tiền mặt và thực hiện một số dịch vụ khác do ngân hàng cung cấp tại các điểm chấp nhận thẻ, điểm ứng tiền mặt trên lãnh thổ VN. + Đặc điểm và tiền ích của sản phẩm: - Chuyển tiền miễn phí cho các tài khoản khác trong SeABank. - Rút tiền mặt 96% tổng số ATM của liên minh mạng Smartlink, Banknet, VNBC (hơn 11.200 ATM trên toàn quốc). - Truy vấn số dư, in sao kê 5 giao dịch Tk gần nhất. - Mua hàng thanh toán hóa đơn tại các đơn vị chấp nhận thẻ SeABank. - Phát hành thẻ phụ cho người thân. + Thế mạnh của sản phẩm: - Chi phí phát hành thẻ hợp lý, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng. - Rút tiền tối đa được 2.000.000 VNĐ/ lần giao dịch, 10 triệu/ ngày. - Chuyển khoản 20 triệu/ ngày.  Thẻ ghi nợ nội địa S24++: + Thị trường mục tiêu:
  • 35. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang35 - Nhân viên văn phòng, các bộ quản lý cấp trung. + Điều kiện sử dụng: - Khách hàng có tài khoản thanh toán tại SeABank. - Khách hàng từ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực và hành vi dân sự. + Phạm vi sử dụng : trong lãnh thổ Việt Nam. + Khái niệm sản phẩm: thẻ ghi nợ nội địa S24++ ( thẻ ATM) là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do SeABank phát hành, cho phép sử dụng trong phạm vi số dư TK TGTK và hạn mức thấu chi ( nếu có) để thanh toán hàng hóa, dịch vụ, rút tiền mặt và thực hiện, một số dịch vụ khác do ngân hàng cung cấp tại các điểm chấp nhận thẻ, điểm ứng tiền mặt trên toàn lãnh thổ VN. + Đặc điểm và tiện ích của sản phẩm: - Được nâng cấp từ S24+ nhằm mang lại nhiều tiện ích hơn cho khách hàng. - Khách hàng sử dụng gói Family (thẻ phụ) sẽ được lựa chọn mức giao dịch linh hoặc theo lần, theo ngày hoặc theo tuần ( tối đa bằng chủ thẻ chính). - Chuyển tiền miễn phí cho các tài khoản khác trong SeABank. - Rút tiền mặt tại 96% tổng số ATM của liên minh mạng Smartlink, Banknet, VNBC (hơn 11.200 ATM trên toàn quốc). - Truy vấn số dư, in sao kê 5 giao dịch TK gần nhất. - Mua hàng, thanh toán hóa đơn tại các đơn vị chấp nhận thẻ SeABank. - Phát hành thẻ phụ cho người thân đồng thời dễ dàng quản lý chi tiêu bằng cách chọn hạn mức cho thẻ phụ. + Thế mạnh của sản phẩm: - Chi phí phát hành thẻ hợp lý, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng. - Rút tiền tối đa được 5.000.000 VNĐ/lần giao dịch. 25 triệu/ ngày. - Chuyển khoản 50 triệu/ ngày.  Thẻ ghi nợ quốc tế Master card:
  • 36. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang36 Hạng vàng Hạng chuẩn + Thị trường mụctiêu: - Nhân viên văn phòng, khách hàng có khả năng tài chính. + Điều kiện sử dụng: - Khách hàng có tài khoản thanh toán tại SeABank. - Khách hàng từ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực và hành vi dân sự. - Trường hợp người nước ngoài phải có thời hạn cư trú và làm việc còn lại ở VN lớn hơn thời hạn hiệu lực thẻ ít nhất 45 ngày. + Phạm vi sử dụng: Trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam. + Khái niệm sản phẩm: Thẻ ghi nợ quốc tế Debit Master Card là loại thẻ thông minh mang thương hiệu Master Card do ngân hàng SeABank phát hành, cho phép sử dụng trên cơ sở số dư trong TK TGKKH mở tại SeABank. Khách hàng sử dụng thẻ để thực hiện giao dịch thẻ trong và ngoài lãnh thổ VN. + Đặc điểm và tiện lợi của sản phẩm:
  • 37. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang37 - Thẻ Master Card được sử dụng để giao dịch rút tiền, thanh toán hàng hóa dịch vụ tại các điểm chấp nhận thẻ thanh toán và các giao dịch thương mại điển tử (nếu có trong tương lai). - Thực hiện giao dịch tại khoảng 24 triệu POS và 1 triệu ATM trong và ngoài lãnh thổ VN. - Thực hiện đầy đủ các tính năng: rút tiền, thanh toán hàng hóa dịch vụ, chuyển khoản truy vấn số dư, đổi pin, in sao kê. - Lựa chọn hạn mức sử dụng thẻ linh hoạt cho người thân khi mở thêm thẻ phụ. - Lựa chọn hình ảnh thẻ yêu thích. - Tặng “bảo hiểm tai nạn” và “bảo hiểm mất cắp thất lạc hành lý phạm vi toàn cầu” cho chủ thẻ hạng Vàng. - Tặng “bảo hiểm tai nạn” cho chủ thẻ hạng Chuẩn. - Ưu điểm giảm giá tại các điểm do SeABank thông báo trong từng thời kỳ. - Công nghệ thẻ Chip. + Thế mạnh sản phẩm: - Đa dạng hình ảnh thẻ để lựa chọn. - Công nghệ bảo mật tiên tiến bậc nhất trên thế giới hiện nay. - Sử dụng đơn giản, thuận tiện và an toàn trên phạm vi toàn cầu.  Thẻ ghi nợ quốc tế trả sau Master Card. Hạng vàng
  • 38. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang38 Hạng chuẩn + Thị trường mục tiêu: Khách hàng có thu nhập cao, quản lý cao cấp, doanh nhân. + Điều kiện sử dụng: - Khách hàng có tài khoản thanh toán tại SeABank - Khách khàng từ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực và hành vi dân sự. - Trường hợp người nước ngoài phải có thời hạn cư trú và làm việc còn lại ở VN lớn hơn thời hạn hiệu lực thẻ ít nhất 45 ngày. + Phạm vi sử dụng: Trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam. + Khái niệm sản phẩm: thẻ ghi nợ quốc tế trả sau Master Card là loại thẻ ghi nợ quốc tế do ngân hàng SeABank độc lập phát hành, cho phép khách hàng sử dụng thẻ để thực hiện rút tiền mặt trong TK TGTT của khách hàng mở tại SeABank, thanh toán hàng hóa dịch vụ bằng hạn mức cho tiêu của khách hàng mà TGTT không bị trừ tiền cho đến ngày thanh toán nợ. + Đặc điểm và tiện ích của sản phẩm:
  • 39. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang39 - Tối đa 45 ngày ưu đãi miễn lãi khi giao dịch thanh toán hàng hóa dịch vụ. - Hạn mức chi tiêu tối đa lên tới 500 triệu. - Được tự chọn ngày thanh toán các khoản chi tiêu - Lựa chọn hình ảnh yêu thích. - Tặng “bảo hiểm tai nạn” và “ bảo hiểm mất cắp thất lạc hành lý toàn cầu” cho chủ thẻ hạng Vàng. - Tặng “bảo hiểm tai nạn” cho chủ thẻ hạng Chuẩn. + Thế mạnh sản phẩm: - Đa dạng hình ảnh để lựa chọn. - Thanh toán hàng hóa, dịch vụ với các đơn vị chấp nhận thẻ Master Card. - Ưu đãi giảm giá tại các điểm do SeABank thông báo trong từng thời kỳ.  Thẻ ghi nợ quốc tế Visa
  • 40. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang40 Thẻ hạng vàng Thẻ hạng chuẩn Thẻ Cặp đôi Visa + Thị trường và mụctiêu : Nhân viên văn phòng, quản lý trung và cao cấp, doanh nhân. + Điều kiện sử dụng : - Khách hàng có tài khoản thanh toán tại SeABank. - Khách hàng từ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực và hành vi dân sự. - Với người nước ngoài phải có thời hạn cư trú và làm việc còn lại ở VN lớn hơn thời hạn hiệu lực thẻ ít nhất 45 ngày. + Phạm vi sử dụng: Trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam. + Khái niệm sản phẩm: Thẻ ghi nợ quốc tế Visa là loại thẻ thông minh mang thương hiệu Visa do ngân hàng SeABank phát hành, cho phép chủ thẻ trên cơ sở số dư trong TK TGTT mở tại SeABank, thanh toán hang hóa dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ Visa và các giao dịch thương mại điện tử trong và ngoài lãnh thổ VN. + Đặc điểm và tiện ích của sản phẩm: Visa có tối đa 1 thẻ chính và 3 thẻ phụ. - Các hạng mục thẻ đa dạng với các thiết kế phong phú.
  • 41. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang41 - Hạn mức rút tiền lớn hơn 1 lần giao dịch - Số lần rút tiền/ chuyển tiền tối đa trong ngày tới 25 lần thẻ (thẻ Chuẩn) và 30 lần (thẻ Vàng). - Thanh toán tối đa 1 ngày là 50 triệu đồng với thẻ Chuẩn và 100 triệu đồng với thẻ Vàng. - Lựa chọn hình ảnh thẻ yêu thích. - Tặng “bảo hiểm tai nạn” và “bảo hiểm mất cắp thất lạc hành lý pham vi toàn cầu” cho chủ thẻ hạng Vàng. - Công nghệ thẻ Chip hiện đại nhất. + Thế mạnh sản phẩm : - Đa dạng hình ảnh thẻ để lựa chọn. - Thanh toán hàng hóa dịch vụ với các đơn vị chấp nhận thẻ Master Card. - Ưu đãi giảm giá tại các điểm do SeABank thông báo trong từng thời kỳ. 2.2.2 Kết quả phát hành thẻ tại SeABank- Chi nhánh Đà Nẵng: Việc phát hành đa dạng hóa các hinh thức dịch vụ kinh doanh, sẽ tạo ra cho các ngân hàng có điều kiện nâng cao uy tín của mình trên thị trường và khả năng sinh lời cao. Do vậy, một ngân hàng muốn tồn tại và phát triển trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì việc đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ là việc cần làm và nhất thiết phải làm. Kinh doanh thẻ là một lĩnh vực kinh doanh có khả năng sinh lời cao nhưng lại là lĩnh vực kinh doanh hoàn toàn mới mẻ, nên đòi hỏi các ngân hàng phải có sự đầu tư chiều sâu về hạ tầng, cũng như về con người ý thức được tầm quan trọng của nghiệp vụ kinh doanh thẻ, nên ngay sau khi ra đời SeABank đã rất chú trọng phát triển nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ. SeAbank đã xúc tiến chuẩn bị nhân sự cũng như trang thiết bị để xây dựng trung tâm thẻ ngân hàng.
  • 42. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang42 Bảng 4: Số lượng thẻ phát hành của SeABank-Chi nhánh Đà Nẵng từ năm 2009-2011 ĐVT: (Thẻ) Chỉ tiêu Năm Tăng/giảm 2009 2010 2011 2010/2009 2011/2010 S.lượng % S.lượng % S.lượng % Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối 1.Thẻ ghi nội địa S24+ 2.533 64,17 3.340 61,34 5.404 58,53 807 53,87 2.064 54,36 2. Thẻ ghi nội địa S24++ 1.414 35,83 1.907 35,02 3.002 32,51 493 32,91 1.095 28,84 3. Thẻ ghi nợ quốc tế Master Card - - 178 3,27 543 5,78 178 11,88 356 9,61 4. Thẻ quốc tế trả sau Master Card - - 20 0,37 45 0,49 20 1,34 25 0,66 5.Thẻ quốc tế Visa - - - - 248 2,69 - - 248 6,53 Tổng cộng 3.947 100 5.445 100 9.233 100 1.498 3.797 (Nguồn: báo cáo tổng kết của SeABank-chi nhánh Đà Nẵng)
  • 43. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang43 Qua bảng báo cáo kết quả phát hành thẻ của SeABank- chi nhánh ta thấy: Qua 3 năm sản phẩm thẻ được phát hành chiếm số lượng lớn là thẻ ghi nợ nội địa S24+ tăng mạnh nhất năm 2010 so với năm 2009 tăng 807 thẻ chiếm tương đối 53,87% còn năm 2011 so với năm 2010 tăng khoảng 2.064 thẻ tăng tương đối 54,36% và S24++ năm 2010 so với năm 2009 ngân hàng phát hành tăng khoảng 493 thẻ tăng tương đối 32,91% còn năm 2011 so với năm 2010 tăng 1.095 thẻ tương đối tăng 28,84%. Hai loại thẻ này tăng qua các năm rất rõ rệt,nhưng vẫn thấy được thẻ S24++ thì số lượng phát hành ít hơn thẻ S24+. Nhìn vào số lượng thẻ ghi nợ quốc tế qua các năm tăng không nhiều bởi hiện nay chính sách phát hành thẻ ghi nợ quốc tế của SeAbank- chi nhánh Đà Nẵng chưa được mở rộng so với các ngân hàng khác, tuy nhiên đây cũng là một bước tiến trong sự phát triển thẻ của SeAbank, cụ thể là năm 2010 phát hành được 198 thẻ đến năm 2011 thì số lượng thẻ đã đạt được 827 thẻ. Đây là thành quả đáng khên ngợi, để đạt được kết quả trên là sự phấn đấu không ngừng của các các bộ ngân hàng tiềm kiếm khách hàng tiềm năng để tư vấn mở thẻ. Bên cạnh đó, ngân hàng còn có nhiều chương trình khuyến mãi danh cho chủ thẻ mới như miễn phí phát hành, không thu phí thường niên trong năm đầu tiên, thanh toán chi tiêu nhận quà, bốc thăm may mắn đi du lịch… nhằm để khuyến khích khách hàng mở thẻ tại ngân hàng. 2.2.3 kết quả thanh thẻ tại SeAbank- chi nhánh Đà Nẵng:
  • 44. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang44 Bảng 5: Doanh số rút tiền tại máy ATM của SeAbank – chi nhánh Đà Nẵng ĐVT: (Triệu đồng,món) Chỉ tiêu Năm 2009 2010 2011 DSTT Số món DSTT Số món DSTT Số món 1.Thẻ ghi nợ nội địa S24+ 121.584 60.742 160.320 80.160 259.392 129.696 2.Thẻ ghi nợ nội địa S24++ 84.840 33.936 114.420 45.768 180.120 72.048 3. Thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard - - 8.544 4.272 25.632 12.816 4.Thẻ quốc tế trả sauMasterCard - - 460 480 2.160 1.080 5.Thẻ ghi nợ quốc tế Visa - - - - 11.904 5.952 (Nguồn:Báo cáo tổng kết của SeAbank-chi nhánh Đà Nẵng).
  • 45. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang45 Qua bảng báo cáo ta thấy số lượng thẻ ghi nợ S24+ chiếm số lượng lớn nhất năm 2009 có khoảng 121.584 triệu đồng, 60.742 món nhưng đến năm 2011 thì đã tăng khoảng 259.392 triệu đồng, 129.696, món. Doanh số rút tiền qua thẻ ATM tăng mạnh qua các năm. Mặc dù thẻ ghi nợ Master Card và thẻ ghi nợ quốc tế trả sau Master Card mới được ngân hàng áp dụng gần đây nhưng cũng tăng đáng kể năm 2010 khoảng 8.544 triệu đồng gồm 4.272 món đến năm 2011 thì đã lên đến 25.632 triệu đồng gồm 12.816 món. Tuy nhiên doanh số rút tiền qua thẻ ATM tăng lên từng năm. Còn về thẻ ghi nợ quốc tế Visa thì ngân hàng mới triển khai ở năm 2011 nhưng cũng đã đạt được 2.160 triệu đồng gồm 1.808 món. Điều này, chứng tỏ SeABank đã quan tâm đến lượng quốc tế. Cũng như quan tâm đến sự tiện ích mà thẻ thanh toán quốc tế mang lại cho khách hàng, cũng như ngân hang giúp cho khách hàng thuận tiện trong quá trình thanh toán, nên các loại thẻ ghi nợ quốc tế của ngân hàng tăng qua các năm. Nhìn chung, ta thấy doanh số rút tiền tại máy ATM của SeAbank tăng rất mạnh chính vì vậy SeAbank đã biết chú trọng đầu từ để phát triển các loại thẻ qua từng năm. Đây cũng là điểm tiến bộ của ngân hàng được rất nhiều khách hàng tin tưởng và biết đến.
  • 46. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang46 Bảng 6: doanh số thanh toán qua máy POS của SeABank-chi nhánh Đà Nẵng: ĐVT: (Triệu đồng,món) Chỉ tiêu Năm 2009 2010 2011 DSTT Số món DSTT Số món DSTT Số món 1.Thẻ ghi nợ nội địa S24+ 607.420 1.519 901.800 2.004 1.945.400 3.252 2.Thẻ ghi nợ nội địa S24++ 339.360 848 514.890 1.145 1.080.720 1.801 3. Thẻ ghi nợ quốc tế Master Card - - 53.500 107 320.400 321 4.Thẻ quốc tế trả sau Master Card - - 3.000 60 202.500 135 5.Thẻ ghi nợ quốc tế Visa - - - - 1.488.000 744 (Nguồn:Báo cáo tổng kết của SeABank- chi nhánh Đà Nẵng).
  • 47. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang47 Nhìn vào bảng báo cáo doanh số thanh toán qua máy POS của ngân hàng cũng tăng rất mạnh theo từng năm. Năm 2009 doanh số của thẻ ghi nợ nội địa S24+ chỉ đạt khoảng 607.420 triệu đồng gồm 1.519 món nhưng đến năm 2011 tăng lên đến 1.945.400 triệu đồng, số món cũng tăng 3.252 món. Còn về doanh số của thẻ ghi nợ nội địa S24++ cũng tăng qua các năm ……….. Nhưng tăng ít hơn so với thẻ ghi nợ nội địa S24+. Thẻ ghi nợ quốc tế Visa mặc dù mới được ngân hàng triển khai năm 2011 nhưng cũng chiếm được lượng tiền gửi vào tương đối lớn một năm ngân hàng thanh toán thẻ ghi nợ quốc tế Visa 1.488.000 triệu đồng tương ứng 744 món số lượng tương đối lớn. Sự tiện lợi của thẻ ghi nợ quốc tế Visa mà SeABank đã áp dụng tạo cho khách hàng thêm một kênh thanh toán tiền qua thẻ một cách thuận tiện. Đây cũng là một trong những chiến lược mà SeABank đang hướng đến. 2.2.4 Hoạt động của mạng lưới máy ATM tại SeABank- chi nhánh Đà Nẵng: Bảng 7: số lượng máy ATM và máy POS (EDC) của SeABank- CN Đà Nẵng. Năm 2009 2010 2011 Máy ATM 5 10 16 Máy POS 22 35 52 Tổng cộng 27 45 68 ( Nguồn:Báocáo tổng kết của SeABank-chi nhánhĐà Nẵng) Số lượng máy ATM và máy POS (EDC) của ngân hàng tăng mạnh qua các năm. Năm 2010 tăng hơn so với năm 2009 tăng 18 cái máy ATM và máy POS (EDC) đến năm 2011 thì đã được 68 máy. Điều này, cho thấy dòng khách hàng ngày cang quan tâm đến hệ thống SeABank. Cũng như khách hàng an tâm khi đã chọn SeAbank để gủi tiền. số lượng máy ATM và máy POS (EDC) được ngân hàng chú trọng đầu tư thêm rất nhiều mặc dù chi phí đầu tư máy móc thiết bị rất cao, ngân hàng muốn đảm bảo sự thuận tiện và nhanh chóng cho khách hàng khi giao dịch. Góp phần khẳng định thương hiệu hệ thống SeABank. 2.2.5 Kết quả kinh doanh từ dịch vụ phát hành thẻ ATM tại SeABank-chi nhánh Đà Nẵng năm 2009 đến năm 2011.
  • 48. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang48 Bảng 8: Thu nhập từ hoạt động phát hành thẻ ATM năm 2009-2011. ĐVT:Nghìn đồng TT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 1 Phí thường niên 227.403 227.937 505.340 2 Phí chậm trả - - - 3 Interchange - - 60.327 4 Thu phí rút tiền - 12.128 30.320 5 Phí khác 37.551 67.591 150.201 Tổng 264.954 357.656 746.188 (Nguồn:Báo cáo hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng SeABank-ĐN) Qua bảng kết quả kinh doanh từ dịch vụ phát hành thẻ ATM tại SeABank- Chi nhánh Đà Nẵng từ năm 2009 đến năm 2011 ta thấy thu nhập từ việc phát hành thẻ của ngân hàng qua 3 năm tăng đáng kể. Năm 2010 tăng hơn so với năm 2009 là 50.543 nghìn đồng tương ứng tăng 45%, còn năm 2011 tăng hơn so với năm 2010 là 227.403 nghìn đồng, tương ứng tăng 55%. Đây là mức thu nhập đáng kể của NH. Qua việc thu phí thường niên của NH cho ta thấy được khách hàng đã sử dụng thẻ ATM của NH mỗi năm một tăng. Phí Interchange đây là một loại hình khá mới nên năm 2009&2010 NH miễn phí không thu loại phí này, đến năm 2011 NH thu được 60.327 nghìn đồng, đây cũng là một con số tăng đáng kể. Thu phí rút tiền mặt trong năm 2009 cũng được miễn phí đến năm 2010 đạt được 12.128 nghìn đồng tương ứng tăng 40% so với năm 2009, còn năm 2011 cao hơn năm 2010 là 18.192 tương ứng tăng 60%. Về phí khác hằng năm cũng tăng mạnh. Nhìn chung thu nhập từ việc phát hành thẻ ATM cũng là một trong những nguồn thu nhập chính của ngân hàng giúp cho NH hoạt động và phát triển một cách tốt đẹp. Bảng 9: chi phí cho việc phát hành và thanh toán thẻ ATM năm 2009-2011 ĐVT: Trệu đồng Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
  • 49. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang49 Chi phí lắp đặt máy ATM 3.500 3.500 4.200 Chi phí lắp đặt máy POS 660 390 510 Chi phí phát hành thẻ ATM 303,96 96,84 247,68 Tổng chi phí 4.463,96 3.986,84 4.957,68 (Nguồn:Báo cáo hoạt động kinh doanh thẻ của ngân hàng SeAbank- ĐN) Trong những năm qua SeAbank đã tăng cường bỏ ra nhiều chi phí cho việc phát hành và thanh toán thẻ ATM mặc dù chi phí rất tốn kém, bình quân một máy ATM có giá trị từ 700- 800 triệu đồng/ máy ATM. Bên cạnh đó chi phí bảo dưỡng khoảng 10% giá trị một máy mỗi năm, chi phí thuê địa điểm maý bình quân 1,6-5,0 triệu đồng/ tháng tùy theo địa điểm và diện tích, nhưng ngân hàng vẫn chấp nhận đầu tư và qua mỗi năm số lượng máy cũng tăng lên tương đối như: máy ATM năm 2010 tăng so với năm 2009 là 5 máy, máy POS tăng lên thêm 13 máy chi phí phát hành thẻ cũng tăng lên năm 2009 được 303.96 triệu đồng đến năm 2010 tăng thêm 96.84 triệu đồng và năm 2011 đã tăng lên 247,68 triệu đồng. Chi nhánh đã mạnh dạn đầu tư những cơ sở vật chất để phục vụ cho khách hàng. 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ DỊCH VỤ THẺ ATM TẠI NGÂN HÀNG SEABANK- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG. 2.3.1 Kết quả đạt được. - Tăng thu dịch vụ tại chi nhánh: Số lượng thẻ ATM tại chi nhánh được phát hành ngày càng nhiều làm tăng doanh số về thu phí dịch vụ thẻ. Việc chấp nhận thanh toán thẻ quốc tế đã mang lại khoản thu phí đáng kể cho Chi nhánh, đóng góp phần nào vào kết quả kinh doanh tại đơn vị. - Tăng khả năng huy động vốn của Chi nhánh: Sản phẩm thẻ ATM được chi nhánh phát hành ngày càng nhiều. Trong khi đặc thù của sản phẩm thẻ này có mở một tài khoản tiền gửi không kì hạn, khách hàng gửi tiền vào trong đó và tiêu dùng trong khoản tiền gửi đó. Nếu khách hàng chưa có nhu cầu sử dụng ngay mà vẫn duy trì số dư trong tài khoản thì đó chính là nguồn vốn rẻ mà Ngân hàng huy động được. Nguồn vốn này mang lại lợi nhuận rất cao. - Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh:
  • 50. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thu Hà SVTH: Hoàng Ngọc Hùng – Lớp:CNH5_09 Trang50 Sản phẩm thẻ ATM làm phong phú thêm các loại hình dịch vụ của ngân hàng, giúp ngân hàng phân tán được rủi ro, thu hút khách hàng mới. Đồng thời thông qua đó cũng làm uy tín và hình ảnh của ngân hàng được nâng cao. - Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, vật chất, kỹ thuật tại đơn vị: Với việc phát triển dịch vụ thẻ ATM là một dịch ngân hàng hiện đại thì Chi nhánh đã phải đầu tư hàng loạt cơ sở vật chất, thiết bị và kỹ thuật như: đường truyền, máy ATM, máy POS, cabin, máy vi tính,…Việc đó góp phần hiện đại hóa Ngân hàng, tăng khả năng cạnh tranh của Chi nhánh so với các NHTM khác trên địa bàn trong xu thế cạnh trạnh khốc liệt như hiên nay. 2.3.2. Những hạn chế của dịch vụ thẻ ATM tại Chi nhánh: - Đối tượng khách hàng sử dụng thẻ còn hạn chế: Thẻ chỉ mới chủ yếu phục vụ đối tượng khách hàng là CBCNV, sinh viên,các bác đã về hưu… còn lại phần đông dân cư chưa hiểu biết gì về thẻ, chưa coi là phương tiện thanh toán đa tiện ích, cũng như chưa có điều kiện để sử dụng thẻ. - Công tác cổ động, khuếch trương cho sản phẩm thẻ còn hạn chế: Công tác khuếch trương, quảng cáo dịch vụ thẻ tại Chi nhánh chưa được thực hiện hiệu quả. Hạn chế về phương tiện tuyên truyền, quảng cáo. Hình thức quảng cáo chủ yếu bằng: tờ rơi quảng cáo, băng rôn biêu hiện, pano, cabin,… Nhưng chưa thực sự phong phú, đa dạng, chưa thực sự thu hút khách hàng. 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế đó: - Thói quen sử dụng tiền mặt trong đại bộ phận của người dân là khó khăn lớn nhất đối với việc thúc đẩy dịch vụ thẻ phát triển xã hội VN là một xã hội tiền mặt, do những nguyên nhân lịch sử để lại, nhân dân vẫn chưa quen với những tiên ích ngân hàng và tin tưởng vào hoạt động ngân hang. - Mức thu nhập của người dân còn thấp: với 60% dân số làm nông, nguồn thu nhập thấp, tích lũy không đáng kể, những gia đình có tích lũy chiếm tỷ lệ không nhiều. Vì vậy, tỷ lệ người có nhu cầu sử dụng thẻ còn hạn chế. - Trình độ nhân thức của người dân: dịch vụ thẻ là một dịch vụ khá mới mẻ. Do đó đòi hỏi người dân phải hiểu biết về nó, nhận thức được những lợi ích mà nó mang lại. Từ đó, họ mới chấp nhận nó như một phương tiện thanh toán cần thiết của mình. Mà điều này, thì phụ thuộc rất nhiều vào trình độ nhận thức của mỗi người. - Môi trường cạnh tranh: Ngày càng có nhiều ngân hàng trong nước cũng như nước ngoài tham gia vào thị trường thẻ với những ưu thế hơn hẳn về tài chính, kiến thức, và kinh nghiệm trong kinh doanh khiến các Ngân hàng phải