Có tổng cộng 33 đốt sống trong cột sống, nếu tính luôn 4 đốt sống cụt.
Các đốt sống riêng biệt được gọi tên tùy theo vùng và vị trí, từ trên xuống dưới là:
Phần cổ (cervical): 7 đốt sống (C1–C7)
C1 được gọi là "atlas" và nâng đỡ đầu, C2 là "trục", và C7 là đốt sống cổ nhỏ hay đốt sống cổ thứ 7
Quá trình hình thành gai đốt sống chẻ đôi không ở C1 và C7
Chỉ có đốt sống cụt có lỗ ngang
Thân nhỏ
Phần ngực (thoracic): 12 đốt (T1–T12)
Được phân biệt bởi sự có mặt của các mặt (khớp) biên để nối phần đầu của các xương sườn
Kích thước đốt trung bình giữa đốt sống lưng và cổ
Phần thắt lưng(lumbar): 5 đốt (L1–L5)
Có kích thước lớn
không có các mặt khớp biên cũng không có hình thành lỗ ngang
Đốt sống cùng (pelvic): 5 (hợp nhất) đốt (S1–S5)
Xương cụt: 4 (3–5) (hợp nhất) đốt (xương đuôi)
Có tổng cộng 33 đốt sống trong cột sống, nếu tính luôn 4 đốt sống cụt.
Các đốt sống riêng biệt được gọi tên tùy theo vùng và vị trí, từ trên xuống dưới là:
Phần cổ (cervical): 7 đốt sống (C1–C7)
C1 được gọi là "atlas" và nâng đỡ đầu, C2 là "trục", và C7 là đốt sống cổ nhỏ hay đốt sống cổ thứ 7
Quá trình hình thành gai đốt sống chẻ đôi không ở C1 và C7
Chỉ có đốt sống cụt có lỗ ngang
Thân nhỏ
Phần ngực (thoracic): 12 đốt (T1–T12)
Được phân biệt bởi sự có mặt của các mặt (khớp) biên để nối phần đầu của các xương sườn
Kích thước đốt trung bình giữa đốt sống lưng và cổ
Phần thắt lưng(lumbar): 5 đốt (L1–L5)
Có kích thước lớn
không có các mặt khớp biên cũng không có hình thành lỗ ngang
Đốt sống cùng (pelvic): 5 (hợp nhất) đốt (S1–S5)
Xương cụt: 4 (3–5) (hợp nhất) đốt (xương đuôi)
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Tắc động mạch_HOANG MAI Y09A
1. SV trìnhchuyênđề: TRANG THỊ HOÀNG MAI LỚP: Y2009A Tắcđộngmạchchi dưới Tắcđộngmạch chi dướilàmộtbệnhdiễntiến qua nhiềugiaiđoạn,nếukhôngđiềutrịsớmsẽđưađếnhoạitử, phảicắtcụt chi
11. Thuyêntắc ĐM do cụcmáuđônghìnhthànhtừnơikhácđếnvàlàmtắclòngmạch Phình ĐM bóctách: Bình thường, động mạch có 3 lớp: nội mạc, trungmạcvà ngoạimạc. Phình bóc tách xảy ra khi có tình trạng tách giữa 2 lớp nội mạc và trungmạc; giữa chúng sẽ có một lớp máu chẹn vào giữa. Điều này làm thành động mạch yếu đi và có thể vỡ. Bệnh cũng có thể gây thiếu máudo vỡ hồng cầu, huyết khối.
16. 2.TRIỆU CHỨNG Tắc ĐM chi dướibiểuhiệnbằng 6 triệuchứngcổđiển ở phần chi bịtắc.
17. Đau Dịcảm Liệt Tái hay tím chi Lạnh Mấtmạch => Triệuchứngsẽthayđổiphụthuộcthờigian, mứcđộvàvịtrítắc
18. Bệnhtắc ĐM chi dướiđượcchialàm 4 giaiđoạnvớicácđặcđiểmsau: GĐ 1: không triệu chứng, vô tình đi khám phát hiện mạch không đều ở 2 chi ... GĐ2: đau cách hồi - Đi một đoạn đau (tùy vị trí mà đau ở chổ khác nhau: tắc ĐM chậu: đau mông , đùi, chân ...tắc ĐM đùi thì đau cằng chân )- Nghỉ sẽ đỡ đau (khác với đau cách hồi do TK...không giảm hay đau do tắc TM, chỉ giảm nhẹ).2A: BN đi đoạn > 500m2B: <500m GĐ 3: đau khi nằm nghỉchân thả lỏng thì đỡ đaugiơ chân lên cao, thì chân xanh, đau GĐ 4: hoại tử
28. SuyTĩnhMạchLoét do tổn thương ĐM: ổ loét sâu, nham nhở, khô,thường dưới mắt cá Loét TM: ổ nông, bờ đều,ướt, mô hạt,nhiễmtrùng , thường trên mắtcá Loétướt Loétkhô
29.
30. SuyTĩnhMạchChi bệnhlạnhvàmàutáihơn chi đốidiện, cóthểkèmtheomóngdày, biếndạng Chi bệnhấmhơn chi bênđốidiện.Màusắccủa chi cóthểmàuxanhtáihoặctím, kèmtheonhữngvếtnámđen