SlideShare a Scribd company logo
T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 1
TÀI LIỆU TRAINING NỘI BỘ
E&I INSPECTOR
VŨNG TÀU 6-2008
T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 2
MỞ ĐẦU:
E&I Inspector có chức năng kiểm sóat, kiểm tra đảm bảo tuân thủ các qui trình quản lý
chất lượng cho thi công lắp đặt các thiết bị điện đã được phê duyệt theo yêu cầu của từng
dự án
Nhiệm vụ của E&I Inspector như sau:
- Nắm vững các quy trình quản lý chất lượng cho thi công Điện đã được phê duyệt theo
yêu cầu của từng dự án, nắm vững và hiểu rõ các sơ đồ, bản vẽ kỹ thuật của dự án kể cả
bản vẽ Vendor liên quan
- Theo dõi kiểm tra chất lượng thi công, đảm bảo đúng qui trình, qui phạm, chất lượng
trong thi công
- Cập nhật các thông tin kiểm tra chất lượng, lập báo cáo theo các biểu mẫu của qui
trình, trình giám sát kỹ thuật chủ đầu tư ký xác nhận (nếu có yêu cầu)
- Kịp thời kết hợp với đơn vị thi công đôn đốc, kiểm tra xử lý sử chữa các các sai phạm,
lỗi nếu có
- Quản lý báo cáo kiểm tra kiểm tra chất lượng của dự án cho lãnh đạo quản lý chất
lượng dự án
- Kịp thời báo cáo cho giám đốc chất lượng dự án những khó khăn, vướng mắc ngòai
khả năng cho phép
- Có quyền từ chối hoặc ngừng công việc của mình hoặc ngừng công việc của người có
liên quan nếu phát hiện thấy có nguy cơ rủi ro hư hỏng hoặc tai nạn và phải báo ngay cho
người có thẩm quyền để giải quyết
Cụ thể:
- Kiểm tra vật tư dự án khi về kho nhằm phát hiện những vật tư thừa, thiếu, hư hỏng và
sai khác so với các tiêu chuẩn kỹ thuật và ghi chép vào báo cáo
- Kiểm tra việc chế tạo và lắp đặt các support, tray, ladder có đúng với bản vẽ yêu cầu kỹ
thuật
- Giám sát việc test, function test và calibration các thiết bị theo hồ sơ thiết bị và yêu cầu
kỹ thuật ghi chép vào check sheet, ghi chép những thiết bị không đạt yêu cầu vào báo cáo
- Kiểm tra việc lắp đặt các thiết bị E&I và thiết bị thông tin có đúng với bản vẽ và yêu
cầu kỹ thuật ghi chép vào check sheet, ghi chép vào punchlist những khiếm khuyết chưa
đạt yêu cầu
- Hoàn thành checksheet trong đó kèm theo các bản vẽ liên quan, quản lý các checksheet
- Giám sát và phối hợp với bộ phận thi công khắc phục nhanh chóng những tồn tại trong
punchlist
Ngoài ra nếu dự án có hạng mục Shiploose thì nhiệm vụ của E&I Inspector là kiểm tra
vật tư cũng như hồ sơ tài liệu đi kèm cũng như việc đóng gói vật tư đó nhằm đảm bảo an
toàn cho vật tư gửi đi
1-KIỂM TRA VẬT TƯ THIẾT BỊ ĐIỆN:
Mục đích của kiểm tra vật tư khi nhận về là kiểm tra có đủ số lượng có đúng về chủng
loại và tình trạng vật tư trong quá trình vận chuyển có bị hư hỏng, sai khác để kịp thời
làm báo cáo để nhà cung cấp khắc phục
Để kiểm tra vật tư cần chuẩn bị các tài liệu sau:
- Packinglist của vật tư hàng hóa.
T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 3
- Hợp đồng mua bán (P.O ), trong đó lưu ý đến các điều khoản yêu cầu kỹ thuật,
- Data sheet, Data Vendor, bản vẽ Vendor (nếu có)
- Tất cả các chứng chỉ và hồ sơ nhà máy (Material Certificate) và Test (nếu có)
Phải gửi giấy yêu cầu kiểm tra cho QC Client trước 24 giờ.Vật tư sẽ được mở hộp và
kiểm tra số lượng theo packinglist và tình trạng vật tư khi nhận về
Nội dung kiểm tra gồm :Kiểm tra vật liệu, kiểm tra số lượng, kiểm tra kích thước, kiểm
tra thông số kĩ thuật, kiểm tra mức độ bảo vệ
Vật tư thiết bị phải được bảo quản ở khu vực thích hợp, ở nơi khô không ẩm ướt, không
bụi bẩn, các thiết bị điện tử phải bảo quản trong phòng lạnh
1.1-Kiểm tra Vật liệu:
Phải kiểm tra cụ thể từng chi tiết, kiểm tra các kí hiệu vật liệu được ghi trên Name plate
hoặc trên bề mặt các chi tiết vv..
Ví dụ: Thép cacbon: A105, A860..; Thép không dỉ: SS316, A182F316..; Hợp kim đồng:
Cu Ni Alloy ;vv…
Cần kiểm tra có đúng với datasheet, các yêu cầu kỹ thuật trong P/O hay không nếu sai
khác ghi vào OS&D (Overage, Shortage and Damage)để yêu cầu Vendor cung cấp, khắc
phục
Vật liệu chế tạo phải có chứng chỉ của nhà sản xuất, nếu thiếu chứng chỉ phải ghi vào
OS&D để yêu cầu Vendor cung cấp (thường chứng chỉ gửi sau).
1.2-Kiểm tra số lượng, chủng loại:
Đối chiếu với packinglist để kiểm tra Name plate, số lượng, chủng lọai, kiểu, serial
number của vật tư
Chú ý: Những vật tư phục vụ cho commissioning rất nhiều chi tiết nhỏ, lẻ như : flat
washers, spring washers, bolts, nuts, studs…với nhiều loại kích thước và vật liệu khác
nhau cần ghi chi tiết, cụ thể vì thường trong packinglist không thể hiện hết
Đối với những cụm thiết bị trọn bộ cần đối chiếu với các bản vẽ để kiểm tra các chi tiết,
phần tử thành phần
Trường hợp packinglist ghi chung chung không rõ hết các số lượng chi tiết, hoặc không
thể hiện hết thì ghi vào báo cáo và yêu cầu nhà cung cấp làm rõ
Kiểm tra vật tư thừa, thiếu hoặc có bị sét dỉ, cong vênh, vỡ móp trong quá trình vận
chuyển đều phải ghi vào OS&D
1.3-Kiểm tra kích thước:
Đo bằng thước cụ thể các chi tiết cơ khí, Pig signaller, RO, Flange, độ dầy và đường
kính ống tubing vv..đối chiếu vớí data sheet, bản vẽ kĩ thuật, bản vẽ Data Vendor (nếu
có) .
Với các lỗ Gland cable cần kiểm tra chính xác số lượng lỗ gland, đường kính và loại ren
(M hoặc NPT..), (ví dụ 03 holes M32; 05 holes 2”NPT)
Kiểm tra vị trí lỗ gland, kiểm tra các plug xem có phù hợp với điều kiện bảo vệ chống
cháy nổ
T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 4
1.4-Kiểm tra thông số kỹ thuật:
Kiểm tra Name plate, Tag name của thiết bị hoặc chi tiết kiểm tra
Đối chiếu vớí Data sheet xem các thông số kỹ thuật cụ thể từng chi tiết, kiểm tra thông số
input, output (vôn, ampe, áp lực, nhiệt độ, setpoin/range, sai số vv..), có đúng không
(cần tham khảo Data Vendor nếu có), đối chiếu với các bãn vẽ kỹ thuật, sơ đồ xem có sai
khác không,
Với Swichboard, Control panel, switchgear cần mở nắp để kiểm tra bên trong các phần tử
bên trong như CB, contactor, relay, các card điện tử, các công tắc, đèn tín hiệu vv,, kiểm
tra các thông số của chúng
Kiểm tra sơ đồ đấu nối và việc đấu nối dây, dây tiếp địa so với sơ đồ bản vẽ (tham khảo
bản vẽ Vendor nếu có), xem có sai khác không nếu sai khác ghi vào OS&D để yêu cầu
Vendor cung cấp, khắc phục
1.5- Kiểm tra mức độ bảo vệ :
1.5.1- IP xy:
Chỉ số đầu tiên (x):Bảo vệ hạt bụi
0: Không được bảo vệ
1: Bảo vệ chống lọt vào trong của hạt có đường kính lớn hơn 50mm
2: Bảo vệ chống lọt vào trong của hạt có đường kính lớn hơn hoặc bằng 12.5mm
3: Bảo vệ chống lọt vào trong của hạt có đường kính lớn hơn hoặc bằng 2.5mm
4: Bảo vệ chống lọt vào trong của hạt có đường kính lớn hơn hoặc bằng 1.0mm
5: Bảo vệ hạt bụi không vào được
6: Bảo vệ hạt bụi rất kín
Chỉ số thứ hai (y):Bảo vệ nước
0: Không được bảo vệ
1: Bảo vệ nước dội vào theo phương thẳng đứng từ trên xuống
2: Bảo vệ nước dội vào theo phương thẳng đứng từ trên xuống và nghiêng 15 độ
3: Bảo vệ hơi nước dội vào xung quanh và phía trên
4: Bảo vệ hơi nước xung quanh, phía trên và phía dưới
5: Bảo vệ vòi nước phun vào xung quanh và phía trên
6: Bảo vệ vòi nước áp lực cao phun vào xung quanh, phía trên và phía dưới
7: Bảo vệ ngâm dưới nước 15cm trong 30 phút
8: Bảo vệ ngâm dưới nước
1.5.2- Bảo vệ chống cháy nổ
1.5.2.1- Class I (Gas :Khí quyển có khí hoặc hơi chất lỏng dễ cháy như :
methane, acethylene, ethylene, ether, propane, butane… )
Class II (Dust- khí quyển có bụi là chất dễ bắt lửa),
Class III (Fibers-khí quyển có sợi dễ cháy )
T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 5
1.5.2.2- Zone : -Với Gas gồm : Zone 0, Zone 1, Zone 2;
Zone 1: Bình chứa ga hoăc chất lỏng bốc hơi dễ cháy trong thời gian dài hoặc trong tình
trạng họat động
Ví dụ : Không gian trong bồn chứa của tàu chở gas, dầu, tank chứa chất dễ cháy)
Zone 2: Khu vực chứa ga hoăc chất lỏng bốc hơi dễ cháy trong tình trạng họat động
Ví dụ : Khu vực tàu chở gas, dầu, tank chứa chất dễ cháy đang làm hàng)
Zone 3: Khu vực tập trung có bình chứa ga hoăc chất lỏng bốc hơi dễ cháy trong thời
gian dài hoặc trong tình trạng họat động
Ví dụ : Không gian cảng làm hàng của tàu chở gas, dầu, chất dễ cháy)
-Với Dust gồm : Zone 20, Zone 21, Zone 22
Zone 20: Khu vực liên tục có bụi dễ cháy xuất hiện có khả năng bắt lửa hoặc khu vực sản
xuất có hỗn hợp bụi trong không khí dễ gây cháy, nổ
Zone 21: Khu vực thỉnh thỏang có bụi dễ cháy xuất hiện có khả năng bắt lửa hoặc khu
vực sản xuất có hỗn hợp bụi trong không khí dễ gây cháy, nổ
Zone 22: Khu vực hiếm khi có bụi dễ cháy xuất hiện có khả năng bắt lửa hoặc khu vực
sản xuất có hỗn hợp bụi trong không khí dễ gây cháy, nổ
1.5.2.3- EEx : Bảo vệ gây cháy nổ –Nhóm khí: I, IIA, IIB, IIC (methane,
propane, ethylene, hydrogen)
1.5.2.3-1-EEx d (flameproof enclosure-bảo vệ kín phòng chống cháy
nổ):switchgear and control station and indicating equipment, control systems, motors,
transfoemers, heating equipment, light fittings
1.5.2.3.2- EEx e (Increased safety- tăng mức độ an tòan):junction boxes, motor
lồng sóc, thiết bị chiếu sáng vv.
1.5.2.3.3- EEx p Pressuried enclosures-điều áp, gây áp lực : switchgear and
control cabinets, lage motor
px :Dùng cho Zone 1, 2
py :Dùng cho Zone 1, 2
pz :Dùng cho Zone 2
1.5.2.3.4- EEx o: Thiết bị ngâm trong dầu
1.5.2.3.5- EEx ia = (Intrinsic safety-an tòan bên trong)Thiết bị an tòan về bản
chất của thiết bị: instrument, fieldbus, sensor, actuater
Dùng cho Zone 0, 1, 2
1.5.2.3.6- EEx ib = (Intrinsic safety-an tòan bên trong)Thiết bị an tòan về bản
chất của thiết bị: instrument, fieldbus, sensor, actuater
Dùng cho Zone 1, 2
1.5.2.3.7- EEx q:Thiết bị có điền đầy cát bên trong để bảo vệ dập nhanh tia lửa
Ví dụ: Electronic ballast
1.5.2.4-T: Cấp nhiệt độ: Nhiệt độ phát nhiệt bề mặt tối đa :T1 đến T6 (450ºC-
300ºC-200ºC-135ºC-100ºC-85ºC)
Ví dụ: Khí quyển có bụi nổ :Thiết bị điện có mức độ bảo vệ IP 65, nhiệt độ bề
mặt tối đa T5 (100ºC)
Khí quyển có khí nổ :Thiết bị lọai an tòan được chứng nhận thuộc nhóm khí và
hơi IIA nhiệt độ bề mặt tối đa T5 (100ºC) có mức độ bảo vệ tối thiểu IP55
Cần chú ý ngòai những tiêu chuẩn thường gặp trên (IEC) còn có những tiêu chuẩn khác
như NEC 500, NEC 505, CENELEC, IGC vv..
T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 6
Công việc kiểm tra vật tư phải có mặt QC Client và qui định phải gửi giấy yêu cầu kiểm
tra cho Client trước 24 giờ
Đối với các cụm thiết bị có liên quan đến các cụm chi tiết máy móc cơ khí, valve hoặc
Flange vv.. Cần tham khảo thêm QC material
Tất cả thừa, thiếu, sai khác hư hỏng phải lập báo cáo OS&D, OS&D sẽ được gửi cho bộ
phận QC material và QC manager của dự án để triển khai khắc phục.QC material là
người kiểm tra Certificates và trình Client chấp thuận
Khi các mục trong OS&D được sử lý khắc phục thì OS&D được đóng lại dưới sự kiểm
tra và chấp thuận của Client.
2-CALIBRATION, TEST VÀ FUNCTION TEST
2.1-Calipbration và function test
Tất cả các thiết bị như Temperature/Pressure indicator/Pressure transmitter, cảm biến
Fire/Gas, control valves, shutdown valves, Safety valves vv..phải được calipration.
Việc calibration và test thử phải theo quy trình đã được phê duyệt với sự giám sát của QC
client, phải theo Calibration Certification, hồ sơ kỹ thuật, data sheet hoặc theo tài liệu
nhà máy chế tạo .
Calipbration là test thử thiết bị với các giá trị phù hợp datasheet, số lần calibration phù
hợp tài liệu nhà máy chế tạo
Các thiết bị Instrument thường calipbration tại 5 điểm:0%, 25%, 50%, 75%, 100% của
dải thông số hoạt động
Safety valves phải được Pop test calipration và setpoin theo giá trị yêu cầu kỹ thuật của
dự án, sau khi setpoin phải niêm phong kẹp chì, kết quả ghi vào báo cáo, hiện nay đang
dùng Giấy chứng nhận kiểm định (Safety relief valve verification certificate)
Các thiết bị sau khi calibration được dán tem “CALIBBRATED” trên đó ghi rõ :
- Tên thiết bị
- Ngày calipbration
- Set point/range
- Witnessed by
Ghi kết quả vào check sheet
Các thiết bị electronic instrument sau khi calipbration cần được đóng gói, bảo quản cẩn
thận và để trong phòng lạnh
Function test là kiểm tra các chức năng họat động cơ bản của thiết bị, kết quả ghi vào báo
cáo .
Ví dụ thử chức năng họat động chớp nháy của đèn cảnh báo hằng hải, thử các chức năng
đóng mở của control valve, actuated valve.vv..
Kiểm tra các giá trị thông số, dải làm việc của thiết bị kết quả ghi vào báo cáo
Tất cả sealing, plugs hoặc caps được lắp lại sau khi kết thúc calibration và function test
Chú ý : Các dụng cụ dùng để Calipbration và function test đều phải được kiểm tra hiệu
chuẩn và còn trong thời gian sử dụng của giấy chứng nhận hiệu chuẩn
2.2-Test cáp:
Kiểm tra Tên, lọai, màu, cáp và điện áp test thử cáp
T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 7
Đo trị số điện trở liên tục của các core với core (lấy giá trị thấp nhất)
Đo trị số cách điện giữa core và core, giữa core và armour, core với screen (lấy giá trị
thấp nhất)
Dùng điện áp thích hợp để test căn cứ vào điện áp được ghi trên Nameplate Drum của
cuộn cáp, thường cáp instrument dùng Megger test ở thang 500V, cáp cấp nguồn thường
test ở thang 1000V, sau khi test xong đầu cáp phải được băng kín lại để bảo vệ không cho
hơi nước xâm nhập làm giảm cách điện của cáp
Đo điện trở cách điện, điện trở liên tục của cáp và ghi vào báo cáo trình QC client.
Giấy yêu cầu kiểm tra phải được gửi cho QC Client trước 24 giờ.
Thang đo của dụng cụ đo cho phù hợp tránh dùng điện áp quá cao gây hư hỏng cáp, cáp
mạng chỉ đo điện trở liên tục.
Chú ý :Các dụng cụ dùng để test đều phải được kiểm tra hiệu chuẩn và còn trong thời
gian sử dụng của giấy chứng nhận hiệu chuẩn
Cáp truyền dẫn tín hiệu (Net) chỉ đo điện trở liên tục
2.3-Tubing leak/pressure test:
Phải có giấy phép test thử áp lực và phải có dây barie cảnh báo nơi thử áp lực cao
Kiểm tra tag name của ống tubing, tubing có được kéo đúng như bản vẽ layout và tubing
schedule
Phải thao tác theo quy trình đã được phê duyệt với sự giám sát của QC client.Giấy yêu
cầu kiểm tra phải được gửi cho QC Client trước 24 giờ.
Kiểm tra vị trí kết nối của ống tubing có đúng sơ đồ hookup, bản vẽ P&ID
Test tubing phải theo qui trình đã được phê duyệt
Thổi khí làm sạch ống tubing
Sử dụng khí khô hoặc nitơ cho phù hợp với yêu cầu, sử dụng "Bubble tester"
Test từng đoạn và áp lực test theo giá trị đúng theo hồ sơ bản vẽ yêu cầu
Kết quả ghi vào checksheet
Chú ý :Khi kiểm tra leak test, chỉ leak test những đọan ống có dùng nối (union), những
đọan ống không dùng nối chỉ cần thổi khí làm sạch
Các dụng cụ dùng để test đều phải được kiểm tra hiệu chuẩn và còn trong thời gian sử
dụng của giấy chứng nhận hiệu chuẩn
3- KIỂM TRA LẮP ĐẶT ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN
3.1- Kiểm tra lắp đặt Support
Support cho cáp (thang, máng) và tubing, Earthling và support cho thiết bị (bảng phân
phối, cabinet, đèn chiếu sáng, loa, Fire & Gas detector, solar panel, junction box, panel,
thiết bị đơn lẻ như các sensor, vv..)
Support được chế tạo theo đúng bản vẽ thiết kế chi tiết và đúng vật liệu (thép cacbon,
thép mạ kẽm, thép stainless)và làm sạch, sơn theo yêu cầu kỹ thuật
Support được lắp là đúng kiểu và kích thước như bản vẽ chi tiết
Support được lắp là đúng vị trí theo sơ đồ layout
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 8
3.2- Kiểm tra lắp đặt Thang máng cáp/tubing:
Thang máng cáp/tubing được lắp đặt đúng tuyến, đúng vị trí theo bản vẻ chi tiết
Thang máng cáp/tubing được lắp đặt có đúng vật liệu thích hợp
Thang máng cáp/tubing được lắp đặt ở độ cao thích hợp.Cần chú ý tới sự đụng chạm tới
bộ phận khác (đường ống)và có thể điều chỉnh cho phù hợp thực tế
Thang máng cáp phải được nối tiếp địa với nhau (neu thang mang la ss316)
Tại điểm cuối các thang, máng cáp cần dùng ống lót (ending bushing)
3.3- Kiểm tra lắp đặt Cáp:
Kiểm tra tên cáp (cable tag name) phải chính xác so với sơ đồ bản vẽ
Kiểm tra loại, kiểu và kích thước tiêu chuẩn cách điện của cáp
Thang máng cáp có được lắp đặt đầy đủ không
Cáp có bị hư hỏng không (thực tế trong quá trình thi công khi hàn phía trên không được
che chắn đã để sỉ hàn rơi vào gây cháy phía ngoài của cáp)
Cáp có được kéo đúng như bản vẽ layout và cable schedule
Cáp phải được phân loại và tách rời giữa cáp nguồn và cáp instrument,
Cáp phải được đấu nối đúng bản vẽ termination
Chữ số dùng làm core marker có chiều cao thấp nhất là 3mm
Chữ số dùng làm cable marker có chiều cao thấp nhất là 5mm
Màu qui định cho cáp 3 phase AC systems:
Phase (A) L1 Red
Phase (B) L2 Yellow
Phase (C) L3 Blue
Neutral N Black
Protective Eath PE Yellow/Green
Màu qui định cho cáp 1 phase AC systems:
Phase L1 Red
Neutral N Black
Protective Eath PE Yellow/Green
Màu qui định cho cáp DC systems:
Positive pole (+) Red
Negative pole (-) Black
Nếu cáp có các màu ở các các sợi core khác với màu tiêu chuẩn thì tại các đầu cốt (cable
lugs) sử dụng PVC lugs insulation color coded cho phù hợp (bọc cách điện đầu cốt với
màu tiêu chuẩn)
Earth tag của các sợi cáp phải được nối với nhau (earthlink) và nối với earth boss
Độ cong uốn cáp có đúng yêu cầu kỹ thuật,
Cáp phải được buộc cố định chặt chẽ bới dây cột (cable ties) phù hợp
Cáp phải được xếp lớp thẳng hàng không chồng chéo vào nhau
Nếu cáp Instrument và cáp Electrical đi cùng chung thang máng thì phải tách riêng chúng
với nhau
Cáp cần được che đậy khi ở khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp nắng, mưa
Kiểm tra độ dài thực tế và điên trở liên tục của từng sợi cáp, ghi chép kết quả đo
T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 9
Nếu cáp đi đến các thiết bị nhưng những thiết bị này lắp tại Offshore thì cần băng kín và
heat shrink đầu cáp đó lại
Lắp đặt xong cần che, bọc bảo vệ cẩn thận đề phòng các bộ phận thi công khác (xỉ hàn)
làm cháy cáp
Kết quả ghi vào checksheet
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
3.4- Kiểm tra lắp đặt Cable transit
Cáp xuyên qua tường ngăn cách, khu vực nguy hiểm cần phải được chèn transit
Kiểm tra transit, kiểu transit có đúng bản vẽ chi tiết
Transit cần được chèn kín khít, bằng phẳng
Chú ý không được sơn vào transit
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
3.5- Kiểm tra lắp đặt Gland:
Kiểm tra các thông số bảo vệ của gland có phù hợp
Kiểm tra lọai và kiểu gland, loại ren và sealant (làm kín)
Kiểm tra độ kín khít chặt chẽ
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
3.6- Kiểm tra lắp đặt Đấu nối:
Kiểm tra chính xác core marker,
Kiểm tra đấu nối từng sợi core so với sơ đồ đấu nối để đảm bảo rằng tất cả đã được đấu
đúng theo sơ đồ bản vẽ và chặt chẽ
Cáp có được kéo đúng như bản vẽ layout, single line và cable schedule
Kiểm tra màu phân biệt các pha, các cực tính dương âm
Chú ý các sợi core thừa không dùng phải được băng keo lại và được ghi dấu “spare” rồi
buộc gọn gàng.
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
3.7- Kiểm tra lắp đặt Ống tubing:
Kiểm tra tag name của ống tubing
Loại, vật liệu ống là đúng yêu cầu kỹ thuật
Tubing bị hư hỏng (bẹp, móp)không
Tubing có được đi đúng như thiết kế và cable schedule
Tubing có được Hookup đúng theo bản vẽ Hookup
Thread (ren) và sealant (làm kín) của tubing có đúng không
Tubing có được đi đúng theo phương ngang, thẳng đứng vuông góc và đúng kỹ thuật
không
Kiểm tra độ dài thực tế ống tubing ghi chép kết quả đo
Nếu ống tubing đi đến các thiết bị nhưng những thiết bị này lắp tại Offshore thì cần bịt
kín đầu ống tubing đó lại
T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 10
Kết quả ghi vào checksheet
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
3.8- Kiểm tra lắp đặt Earthing system
Có 2 hệ thống Power system earthing (Dirty Earth) và Instrumentation (Clean Earth)
- Dirty Earth là hệ thống tiếp địa của các thiết bị dùng nguồn điện, các vỏ lưới giáp của
cáp điện (Armour), các support, cable tray, các lưới bảo vệ của các thiết bị điện, các
phần tử không mang điện của các thiết bị điện
- Clean Earth là hệ thống earth của các thiết bị Instrument và hệ thống điều khiển, hệ
thống này dùng cho earth của thiết bị instrument và các tín hiệu, các vỏ giáp bảo vệ tín
hiệu của cáp (Screens ) Hệ thống này không nối chung với Dirty Earth
Tất cả các thiết bị nối dirty earth theo đúng bản vẽ, các ốc phải có đủ đệm vênh và được
siết chặt ;các ốc phải được bôi mỡ đồng chống dỉ, dây dẫn tiếp địa không nhỏ hơn kích
thước trong bản vẽ lắp đặt
Tất cả cánh cửa control panel, junction box, các thiế bị điện;tất cả các tấm che phủ thiết
bị điện, che phủ cáp, thang máng cáp, các support thép đều phải được nối với dirty earth.
Armor của các sợi cáp đấu chung vào một panel hay junction box phải được nối chung
với nhau (Earthlink) và nối với earth boss và phải được siết chặt với dây dẫn có tiết diện
thích hợp đã được thể hiện trong bản vẽ chi tiết
Dây cáp tiếp địa có những loại tiêu chuẩn sau: 6mm², 16mm², 35mm², 70mm², 120mm²
120mm²:Earth bar
70mm² : Các thiết bị lớn như tank, bơm, máy nén .
35mm² : Các bảng phân phối điện, môtơ
16mm² : Các thang máng cáp, control panel .
6mm² : Các junction box, socket outlet, motor control station, light fitting
instrumentation .
Dây chống sét tiếp địa nối thẳng trực tiếp xuống earth boss
3.9- Kiểm tra lắp đặt Distribution panel, Control panel, MCC (Motor
Control Center)
Kiểm tra name plate của thiết bị
Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ
Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt
Kiểm tra thiết bị có được lắp chắn vào giá dỡ
Kiểm tra thiết bị bên trong có được lắp ốc doăng đệm đầy đủ
Kiểm tra thiết bị bên trong tủ :CB, fuses relays, contactors, indicators, controls swichs,
heaters vv.. là đúng như bản vẽ kể cả đúng về thông số kỹ thuật
Kiểm tra đấu nối là chính xác các đầu dây dư phải được đánh dấu “Spare” và cột lại gọn
gàng
Kiểm tra bên trong có sạch sẽ, các lỗ gland không dùng phải được bịt kín lại bằng loại
thích hợp
Với những tủ có lỗ gland phía trên cần chú ý lám kín đề phòng nước có dò dỉ theo đường
ren
Kiểm tra công tắc, nút nhấn, đèn tín hiệu
T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 11
Chắc chắn rằng điện trở từ busbar của tủ với busbas hệ thống là nhỏ hơn 1 ôm (đo bằng
micro metter)
Chắc chắn rằng thứ tự các pha, cable number, core number là đúng như bản vẽ, các
terminal đấu nối đúng và chặt chẽ
Nếu cáp có các màu ở các các sợi core khác với màu tiêu chuẩn thì tại các đầu cốt (cable
lugs) sử dụng PVC lug insulation color coded cho phù hợp (bọc cách điện đầu cốt với
màu tiêu chuẩn)
Kiểm tra lỗ thông hơi (Breath-plug) (nếu có)
Chắc chắn rằng thiết bị đã được lắp đặt tầm nhìn thích hợp, lối đi vào vận hành và bảo
dưỡng không bị trở ngại
Chắc chắn rằng cánh cửa có đóng mở dễ dàng và tiếp địa cánh cửa đầy đủ
Đo điện trở cách điện các pha, pha với trung tính ghi chép kết quả đo
Chú ý : Khi đo điện trở cách điện cần tách phần tử đo và báo động trị số cách điện (nếu
có) để có kết quả chính xác
Kết quả ghi vào checksheet
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
Chú ý :Các thiết bị này trong quá trình đấu nối thường mở cánh cửa nhiều lần nên chú ý
đóng cửa chặt chẽ sau mỗi lần mở đề phòng nước hoặc bụi cát lọt vào (Vì trong quá trình
thi công do trời mưa, do test thử đường ống, do bắn cát vệ sinh..)
Mặt tiếp xúc giữa Cover & Body của các hộp EExd phải được bôi copper grease trên các
mặt, chú ý không làm hỏng, trầy xước mặt tiếp xúc
3.10 -Kiểm tra lắp đặt thiết bị Instrument junction box
Kiểm tra name plate và tag name
Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt
Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ kỹ thuật và tài liệu nhà máy
Kiểm tra support và giá đỡ cáp
Chắc chắn rằng thiết bị đã được lắp đặt tầm nhìn thích hợp, lối đi vào vận hành và bảo
dưỡng không bị trở ngại
Kiểm tra tất cả cable screens có đúng bản vẽ và tài liệu liên quan
Kiểm tra cable glands, earth tags and shrouds đúng với tài liệu kỹ thuật
Kiểm tra đấu nối là chính xác các đầu dây dư phải được đánh dấu “”Spare” và cột lại gọn
gàng
Nếu cáp có các màu ở các các sợi core khác với màu tiêu chuẩn thì tại các đầu cốt (cable
lugs) sử dụng PVC lugs insulation color coded cho phù hợp (bọc cách điện đầu cốt với
màu tiêu chuẩn)
Kiểm tra thiết bị trong và ngoài có sạch sẽ
Kiểm tra nắp đóng mở dễ dàng thuận lợi và được đóng kín lại đề phòng ẩm và bụi lọt
vào (Vì trong quá trình thi công do trời mưa, do test thử đường ống, do bắn cát vệ sinh..)
Kiểm tra lỗ gland không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp
Kiểm tra cáp, gland và đấu nối đúng bản vẽ và chặt chẽ
Kiểm tra tiếp địa của thiết bị với hệ thống tiếp địa
Kiểm tra sự hoạt động của lỗ thông hơi (Breath-plug) (nếu có)
Kiểm tra cable glands, earth tags and PVC shrouds đúng với tài liệu kỹ thuật
T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 12
Nếu JB bằng stainless steel thì phải VCI bề mặt ngoài của JB
Các JB ở ngòai trời hoặc ở khu vực có ảnh hưởng ẩm ướt cáp điện không nối vào JB từ
phía trên (trừ trường hợp phía dưới và 2 bên đã hết lỗ Gland)
Trước khi hoàn thành phải dán sơ đồ đấu nối vào phía trong cánh cửa của JB, đặt gói hạt
chống ẩm, vặn vít chặt rồi densotape xung quanh JB
Kết quả ghi vào checksheet
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
3.11- Kiểm tra lắp đặt Thiết bị Electical
Kiểm tra Tag name của thiết bị
Chắc chắn rằng thiết bị lắp có đúng vị trí như trong sơ đồ bản vẽ
Chắc chắn rằng cáp tín hiệu và cáp nguồn đã được kết nối đến thiết bị đúng như trong sơ
đồ bản vẽ
Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt
Thiết bị đã được lắp đặt chắc chắn, tầm nhìn thích hợp, lối đi vào vận hành và bảo dưỡng
không bị trở ngại
Chắc chắn rằng thiết bị đã được lắp đặt các chi tiết đầy đủ (complate)
Kiểm tra lỗ gland, tubing không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp
Kiểm tra xem có hư hỏng trong quá trình lắp đặt không.
Kiểm tra dây tiếp địa của thiết bị
Kết quả ghi vào checksheet
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
3.12- Kiểm tra lắp đặt Heat Tracing
Kiểm tra tag name của thiết bị
Heat tracing cable, junction box lắp có đúng tuyến ống như bản vẽ thiết kế
Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không, .
Kiểm tra lỗ gland của junction box không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp
Đo điện trở cách điện (Dùng thang đo 500V của Megger test), Kiểm tra độ dài thực tế
ghi chép kết quả đo
Kiểm tra cáp, gland, junction box đấu nối đúng bản vẽ và chặt chẽ
Kiểm tra Heat tracing cable với các thiết bị của hệ thống val, mặt bích và các thiết bị
đường ống khác có đúng theo sơ đồ
Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt
Kiểm tra cảm biến nhiệt có được lắp trên đường ống có đúng theo sơ đồ
Nếu Heat tracing cable đi đến các thiết bị nhưng những thiết bị này lắp tại Offshore thì
cần băng kín và heat shrink đầu cáp đó lại
Kết quả ghi vào checksheet
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
3.13- Kiểm tra lắp đặt Navigation-aids system
Kiểm tra name plate có đúng theo sơ đồ thiết kế và bản vẽ Vendor
Kiểm tra nhãn mác chú ý cảnh báo là đúng và rõ ràng, dễ thấy
T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 13
Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ layout
Kiểm tra thiết bị control panel, lanterns, warning lights, photo-cell, solar panel có bị hư
hỏng trong quá trình lắp đặt không, lắp đặt xong cần che, bọc bảo vệ cẩn thận đề phòng
các bộ phận thi công khác làm va đập hư hỏng
Kiểm tra IP và Ex có phù hợp với khu vực lắp đặt
Kiểm tra lỗ gland không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp
Kiểm tra cáp, gland và đấu nối đúng bản vẽ và chặt chẽ
Kiểm tra dây tiếp địa của các thiết bị với earth boss
Kết quả ghi vào checksheet
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
3.14- Kiểm tra lắp đặt UPS
Kiểm tra name plate là đúng và rõ ràng, dễ thấy
Kiểm tra hồ sơ thiết kế và data Vendor đối chiếu với thực tế khi lắp đặt thiết bị
Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt
Kiểm tra thiết bị lắp và đấu nối có đúng bản vẽ
Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không
Kiểm tra thiết bị có được lắp chắn vào giá dỡ
Kiểm tra bên trong có sạch sẽ
Ac qui phải được nạp lại sau thời gian dài ở kho theo đúng tài liệu nhà máy
Kiểm tra thông gió tránh độc hại do sự bốc hơi của dung dịch axit
Đo điện trở cách điện các pha, pha với trung tính ghi chép kết quả đo
Chú ý : Khi đo điện trở cách điện cần tách phần tử đo và báo động trị số cách điện (nếu
có) để có kết quả chính xác
Kết quả ghi vào checksheet
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
3.15- Kiểm tra lắp đặt Motor
Kiểm tra name plate của thiết bị
Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ
Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt
Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không, .
Kiểm tra thiết bị có được lắp chắn vào giá dỡ
Kiểm tra lỗ gland không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp
Kiểm tra các ốc có được lắp doăng đệm đầy đủ và lắp chính xác, chặt chẽ
Kiểm tra đấu nối Sao, Tam giác (Nếu có) có đúng không,
Đo điện trở cuộn dây các pha và đo điện trở cách điện các cuộn các pha với vỏ, ghi chép
kết quả đo
Kiểm tra Cáp, gland và đấu nối đúng bản vẽ và chặt chẽ, đấu nối đúng thứ tự pha
Kiểm tra tiếp địa của motor với sàn
Kết quả ghi vào checksheet
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
3.16- Kiểm tra lắp đặt Máy phát
T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 14
Kiểm tra name plate, chú ý cảnh báo là đúng và rõ ràng, dễ thấy
Kiểm tra hồ sơ thiết kế và data Vendor đối chiếu với thực tế khi lắp đặt thiết bị
Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt
Chắc chắn rằng bên trong máy phát sạch sẽ
Chắc chắn rằng Cáp E&I, JB, Gland đã lắp và đấu nối đúng bản vẽ Vendor/Project
design, đấu nối đúng thứ tự pha
Kiểm tra các bộ sấy, đo điện trở cách điện
Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không, .
Kiểm tra các dây đấu nối có chặt chẽ, ốc bắt có đủ đệm vênh chống rung
Kiểm tra các ốc lắp thiết bị có được lắp doăng đệm đầy đủ và chặt chẽ
Đo điện trở cách điện cuộn dây Stator (dùng megger test thang đo 1KV)và ghi chép kết
quả đo
Đo điện trở liên tục các cuộn dây Stator và ghi chép kết quả đo
Đo điện trở cách điện các pha, pha với trung tính ghi chép kết quả đo
Kiểm tra các lỗ gland không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp
Kiểm tra dây tiếp địa dây chống sét của máy phát với sàn
Kết quả ghi vào checksheet
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
Chú ý : Khi đo điện trở cách điện cần tách phần tử đo và báo động trị số cách điện (nếu
có) để có kết quả chính xác
3.17 -Kiểm tra lắp đặt Socket Outlet
Kiểm tra name plate của thiết bị
Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ, có đúng độ cao phù hợp
Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không, .
Kiểm tra các ốc có được lắp doăng đệm đầy đủ và lắp chính xác, chặt chẽ
Kiểm tra các lỗ gland không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp
Kiểm tra cáp, gland và đấu nối đúng bản vẽ và chặt chẽ
Kiểm tra Ex, IP (thường dùng ỊP56)
Kiểm tra tiếp địa nối vào earth boss
Kiểm tra interlock (nếu có)
Đo điện trở cách điện các pha, pha với trung tính ghi chép kết quả đo
Kết quả ghi vào checksheet
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
3.18 - Kiểm tra lắp đặt Charge/Inverter
Kiểm tra tên nhãn mác dễ thấy, nhãn mác chú ý cảnh báo có rõ ràng không
Kiểm tra hồ sơ thiết kế và data Vendor đối chiếu với thực tế khi lắp đặt thiết bị
Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ
Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt
Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không, .
Kiểm tra thiết bị có được lắp chắn vào giá dỡ
Kiểm tra busbar và các cáp đấu nối đúng cực tính và chặt chẽ
T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 15
Kiểm tra AC/DC nguồn và mạch điều khiển là chính xác so với bản vẽ
Chắc chắn rằng panel instrument, đèn chỉ báo, selector/control là họat động
Kiểm tra bên trong có sạch sẽ
Kiểm tra công tắc nút ấn, cánh cửa đóng mở dễ dàng thuận lợi
Kiểm tra lỗ gland không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp
Kiểm tra các ốc có được lắp doăng đệm đầy đủ và lắp chính xác, chặt chẽ
Kiểm tra cáp, gland và đấu nối đúng bản vẽ và chặt chẽ
Kiểm tra dây tiếp địa của thiết bị với sàn
Đo điện trở cách điện các pha, pha với trung tính ghi chép kết quả đo
Kết quả ghi vào checksheet
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
Chú ý : Khi đo điện trở cách điện cần tách phần tử đo và báo động trị số cách điện (nếu
có) để có kết quả chính xác
3.19 - Kiểm tra lắp đặt Battery
Kiểm tra tên nhãn mác dễ thấy, nhãn mác chú ý cảnh báo có rõ ràng không
Kiểm tra hồ sơ thiết kế và data Vendor đối chiếu với thực tế khi lắp đặt thiết bị
Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt
Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ và tài liệu nhà máy
Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không, .
Kiểm tra thiết bị có được lắp chắn vào giá đỡ và có sạch sẽ không
Kiểm tra mức dung dịch có đầy đủ
Kiểm tra các cực có được nối chặt đủ lực theo hồ sơ nhà máy và bôi mỡ đồng chuyên
dùng
Kiểm tra cáp nối giữa các cực có đúng không và có cách điện tốt không, gland và đấu nối
đúng bản vẽ và chặt chẽ
Kiểm tra dây tiếp địa của thiết bị với sàn
Kết quả ghi vào checksheet
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
3.20- Kiểm tra lắp đặt thiết bị Electric heater
Kiểm tra tên thiết bị và nhãn mác cảnh báo rõ ràng dễ thấy
Kiểm tra hồ sơ thiết kế và data Vendor đối chiếu với thực tế khi lắp đặt thiết bị
Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt
Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ kỹ thuật và tài liệu nhà máy
Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không, .
Kiểm tra thiết bị trong và ngòai có sạch sẽ
Kiểm tra thiết bị có được lắp chắn vào giá dỡ
Kiểm tra cáp, gland và đấu nối đúng bản vẽ và chặt chẽ
Kiểm tra tiếp địa của thiết bị với hệ thống tiếp địa chăt chẽ an toàn
Đo điện trở cách điện các phần tử với earth, ghi chép kết quả đo
Kết quả ghi vào checksheet
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 16
3.21- Kiểm tra lắp đặt thiết bị Fire/Gas:
Kiểm tra tag name của thiết bị
Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt
Kiểm tra thiết bị so với data sheets, hồ sơ thiết kế và data Vendor
Kiểm tra giá đỡ và vị trí đúng với bản vẽ
Kiểm tra thiết bị lắp là đầy đủ (complate)
Kiểm tra display unit là đúng tầm nhìn
Kiểm tra sensor được lắp đặt là đúng hướng, đúng tầm (elevation)
Kiểm tra sự họat động an tòan của thiết bị
Kiểm tra ống kính và cảm biến là sạch sẽ
Kiểm tra cảm biến lắp ở vùng mong muốn
Lắp đặt xong cần che, bọc bảo vệ cẩn thận đề phòng các bộ phận thi công khác làm va
đập hư hỏng
Kiểm tra tất cả công tắc họat động và reset được sau khi thử
Kết quả ghi vào checksheet
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
3.22- Kiểm tra lắp đặt thiết bị thông gió
Kiểm tra tên thiết bị và nhãn mác cảnh báo rõ ràng dễ thấy
Kiểm tra hồ sơ thiết kế và data Vendor đối chiếu với thực tế khi lắp đặt thiết bị
Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt
Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ kỹ thuật và tài liệu nhà máy
Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không, .
Kiểm tra thiết bị trong và ngòai có sạch sẽ
Kiểm tra dây Belts là chính xác (nếu có)
Kiểm tra dây Belts phải được che chắn bảo vệ (nếu có)
Cánh quạt phải được che chắn bảo vệ (nếu có)
Kiểm tra miếng đệm, cái chốt đã được lắp
Kiểm tra thiết bị có được lắp chắn vào giá dỡ
Kiểm tra cáp, gland và đấu nối đúng bản vẽ và chặt chẽ
Kiểm tra tiếp địa của thiết bị với hệ thống tiếp địa chăt chẽ an toàn
Đo điện trở cách điện các phần tử với earth, ghi chép kết quả đo
Kết quả ghi vào checksheet
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
3.23- Kiểm tra lắp đặt thiết bị Fire/Gas:
Kiểm tra tag name của thiết bị
Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt
Kiểm tra thiết bị so với data sheets, hồ sơ thiết kế và data Vendor
Kiểm tra giá đỡ và vị trí đúng với bản vẽ
Kiểm tra thiết bị lắp là đầy đủ (complate)
Kiểm tra display unit là đúng tầm nhìn
Kiểm tra sensor được lắp đặt là đúng hướng, đúng tầm (elevation)
T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 17
Kiểm tra sự họat động an tòan của thiết bị
Kiểm tra ống kính và cảm biến là sạch sẽ
Kiểm tra cảm biến lắp ở vùng mong muốn
Lắp đặt xong cần che, bọc bảo vệ cẩn thận đề phòng các bộ phận thi công khác làm va
đập hư hỏng
Kiểm tra tất cả công tắc họat động và reset được sau khi thử
Kết quả ghi vào checksheet
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
3.24 - Kiểm tra lắp đặt thiết bị thông tin công cộng
Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt
Kiểm tra Tag name thiết bị và nhãn mác dễ nhận biết
Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ kỹ thuật và tài liệu Vendor
Chắc chắn rằng support và giá đỡ bằng loại thích hợp
Chắc chắn rằng thiết bị được lắp ở vị trí thuận lợi để kiểm tra và thao tác
Chắc chắn rằng loa chuông sự cố lắp ở đúng ở vị trí theo thiết kế
Chắc chắn rằng hướng loa đúng bản vẽ
Chắc chắn rằng thiết bị không bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt
Chắc chắn rằng lỗ dư không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp
Kết quả ghi vào checksheet
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
3.25 - Kiểm tra lắp đặt Các thiết bị chiếu sáng
Kiểm tra name plate của thiết bị
Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt
Kiểm tra Tag name thiết bị và nhãn mác dễ nhận biết
Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ kỹ thuật và tài liệu Vendor
Chắc chắn rằng support và giá đỡ bằng loại thích hợp
Chắc chắn rằng thiết bị được lắp ở vị trí thuận lợi để kiểm tra và thao tác
Chắc chắn rằng tiếp địa của thiết bị là đúng
Chắc chắn rằng các thiết bị chiếu sáng được lắp sao cho khu vực cần chiếu sáng là có
mức độ thích hợp
Kiểm tra các đèn pha được lắp đặt là đúng hướng, đúng tầm
Chắc chắn rằng thiết bị không bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt
Chắc chắn rằng đấu nối là đúng và ngăn nắp gọn gàng
Chắc chắn rằng những đèn chiếu sáng sự cố có dùng ắc qui thì trước khi lắp phải nạp ắc
qui đó phải được nạp
Chắc chắn rằng lỗ dư không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp
Lắp đặt xong cần che, bọc bảo vệ lắp nhựa của đèn cẩn thận đề phòng các bộ phận thi
công khác làm va đập hư hỏng hay sơn dính vào
Kết quả ghi vào checksheet
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
3.26- Kiểm tra lắp đặt thiết bị Transformer
T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 18
Kiểm tra name plate của thiết bị
Kiểm tra hồ sơ thiết kế và data Vendor đối chiếu với thực tế khi lắp đặt thiết bị
Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt
Kiểm tra tên nhãn mác thiết bị và chú ý cảnh báo
Chắc chắn rằng thiết bị lắp có đúng bản vẽ Equipment layout
Chắc chắn rằng phía trong thiết bị sạch sẽ
Chắc chắn rằng Cáp E&I, Gland đã lắp và đấu nối đúng bản vẽ Vendor/Project design
Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không, .
Kiểm tra các dây đấu nối có chặt chẽ, ốc bắt có đủ đệm vênh
Kiểm tra các ốc lắp thiết bị có được lắp doăng đệm đầy đủ và chặt chẽ
Đo điện trở cách điện cuộn dây sơ cấp, thứ cấp, giữa các cuộn dây và các cuộn dây với vỏ
và ghi chép kết quả đo
Đo điện trở cách điện các pha, pha với trung tính ghi chép kết quả đo
Kiểm tra các lỗ gland không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp
Kiểm tra tiếp địa của Transformer với sàn
Kết quả ghi vào checksheet
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
3.27- Kiểm tra lắp đặt thiết bị Temperature/Pressure indicator/Pressure
transmitter
Kiểm tra tag name của thiết bị
Sau khi đường ống lắp xong mới tiến hành lắp thiết bị
Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt
Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ kỹ thuật và tài liệu của Vendor
Chắc chắn rằng thiết bị có tem calibration
Chắc chắn rằng bộ phận hiển thị là chính xác
Chắc chắn rằng thiết bị đã được hookup
Chắc chắn rằng rắc co và chia tách (rẽ nhánh) của ống tubing là chính xác và các lỗ dư
đã được bịt lại
Chắc chắn rằng thiết bị đã lắp ở vị trí dễ nhìn các giá trị hiển thị
Chắc chắn rằng đường vào để bảo dưỡng dễ dàng
Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không, .
Kiểm tra thiết bị trong và ngòai có sạch sẽ
Kiểm tra thiết bị có được lắp chắn support vào giá dỡ
Kiểm tra lỗ gland không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp
Kiểm tra cáp, gland và đấu nối đúng bản vẽ và chặt chẽ
Kiểm tra tiếp địa của thiết bị với hệ thống tiếp địa
Lắp đặt xong cần che, bọc bảo vệ lắp nhựa của đèn cẩn thận đề phòng các bộ phận thi
công khác làm va đập hư hỏng
Kết quả ghi vào checksheet
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
3.28- Kiểm tra lắp đặt thiết bị Flow indicator và Flow transmitter
Sau khi đường ống lắp xong mới tiến hành lắp thiết bị
T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 19
Kiểm tra tên thiết bị và nhãn mác cãnh báo dễ thấy
Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt
Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ kỹ thuật và tài liệu của Vendor
Chắc chắn rằng th bị có tem calibration
Chắc chắn rằng bộ phận hiển thị là chính xác
Chắc chắn rằng thiết bị đã được hookup
Chắc chắn rằng chiều lắp là đúng và có tem mác chỉ chiều đó
Chắc chắn rằng rắc co và chia tách (rẽ nhánh) cảa ống tubing là chính xác và các lỗ dư
đã được bịt lại
Chắc chắn rằng thiết bị đã lắp ở vị trí dễ nhìn các giá trị hiển thị
Chắc chắn rằng đường vào để bảo dưỡng dễ dàng
Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không, .
Kiểm tra thiết bị trong và ngòai có sạch sẽ
Kiểm tra thiết bị có được lắp chắn support vào giá dỡ
Kiểm tra lỗ gland không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp
Kiểm tra cáp, gland và đấu nối đúng bản vẽ và chặt chẽ
Kiểm tra tiếp địa của thiết bị với hệ thống tiếp địa
Lắp đặt xong cần che, bọc bảo vệ lắp nhựa của đèn cẩn thận đề phòng các bộ phận thi
công khác làm va đập hư hỏng hay sơn dính vào
Kết quả ghi vào checksheet
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
3.29 - Kiểm tra lắp đặt thiết bị Contrl valve
Sau khi đường ống lắp xong mới tiến hành lắp thiết bị
Kiểm tra ống, flange đã lắp đúng theo bản vẽ P&ID chưa
Kiểm tra tên thiết bị, thiết bị lắp có đúng bản vẽ kỹ thuật và tài liệu của Vendor
Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt
Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không
Chắc chắn rằng thiết bị đã được calibration
Chắc chắn rằng bộ phận hiển thị là chính xác
Chắc chắn rằng chiều lắp là đúng và có tem mác chỉ chiều đó
Chắc chắn rằng ống tubing hookup là chính xác và các lỗ dư đã được bịt lại
Chắc chắn rằng thiết bị đã lắp ở vị trí dễ nhìn các giá trị hiển thị
Chắc chắn rằng đường vào để bảo dưỡng dễ dàng
Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không, .
Kiểm tra thiết bị trong và ngòai có sạch sẽ
Kiểm tra thiết bị có được lắp chắn support vào giá dỡ
Kiểm tra lỗ gland không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp
Kiểm tra cáp, gland và đấu nối đúng bản vẽ và chặt chẽ
Kiểm tra tiếp địa của thiết bị với hệ thống tiếp địa
Kết quả ghi vào checksheet
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
3.30 - Kiểm tra lắp đặt thiết bị Orifice plate
T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 20
Kiểm tra tag name của thiết bị
Tag name phải được cố định vào thân Orifice plate sao cho đúng chiều
Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ P&ID
Chắc chắn rằng đường kính ngoài và đường kính trong là đúng yêu cầu kỹ thuật
Chắc chắn rằng vật liệu là đúng yêu cầu kỹ thuật
Chắc chắn rằng độ dày là đúng yêu cầu kỹ thuật
Chắc chắn rằng thiết bị đã được lắp vào hệ thống và chiều lắp là đúng
Kết quả ghi vào checksheet
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
3.31 - Kiểm tra lắp đặt thiết bị Van an tòan
Kiểm tra Tag name thiết bị
Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ kỹ thuật, đúng vị trí lắp đặt
Chắc chắn rằng vật liệu thân van là đúng yêu cầu kỹ thuật
Chắc chắn van đã được thử kiểm định
Chắc chắn van đã được lắp đặt vào hệ thống đúng bản vẽ P&ID với các mặt flange phù
hợp
Chắc chắn rằng chiều lắp là đúng
Kết quả ghi vào checksheet
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
3.32- Kiểm tra lắp đặt Các thiết bị khác
Kiểm tra Tag name thiết bị và nhãn mác dễ nhận biết
Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt
Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ kỹ thuật và tài liệu Vendor
Kiểm tra thiết bị có được lắp chắn vào giá dỡ
Chắc chắn rằng thiết bị được lắp ở vị trí thuận lợi để kiểm tra và thao tác
các công tắc nút ấn, cánh cửa đóng mở dễ dàng thuận lợi
Chắc chắn rằng lỗ dư, lỗ gland không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp
Kiểm tra cáp, gland và đấu nối đúng bản vẽ và chặt chẽ
Kiểm tra dây tiếp địa của thiết bị với hệ thống tiếp địa
Đo điện trở cách điện các phần tử với earth, ghi chép kết quả đo
Chắc chắn rằng support và giá đỡ bằng loại thích hợp
Chắc chắn rằng tiếp địa của thiết bị là đúng (nếu có)
Chắc chắn rằng chiều lắp là đúng (nếu có)
Chắc chắn rằng thiết bị không bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt
Chắc chắn rằng đấu nối là đúng và ngăn nắp gọn gàng
Chắc chắn rằng các bu lông, ốc vít đã được vặn chặt
Chắc chắn rằng các phần tử kèm theonhư:solenoid, valve, coil, limitswitch .transducer,
regulator, booster...còn nguyên vẹn
Chắc chắn rằng nguồn gió sẵn sàng (nếu có)
Chắc chắn rằng dung dịch hoặc dầu trong thiết bị instument không bị dò dỉ (nếu có)
Kiểm tra tất cả cable screens có đúng bản vẽ và tài liệu liên quan (nếu có)
Kết quả ghi vào checksheet
T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 21
Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
4-CHECK SHEET VÀ PUNCHLIST
4.1-Checksheet:
Để lập hoàn thành checksheet cần tiến hàmh các công việc sau:
-Chuẩn bị form checksheet được cung cấp bởi bộ phận quản lý của từng dự án cụ thể
theo qui trình, nội dung checksheet đã được Client chấp thuận nội dung này cơ bản đã
được đề cập tương đối đầy đủ ở các nội dung kiểm tra lắp đặt các thiết bị
-Chuẩn bị đầy đủ các bản vẽ kèm theo có liên quan (Equipment layout, singe line, cable
blok, terminal and wiring, P&ID, hookup vv...đã được phê duyệt cùng các bản vẽ Vendo
nếu có)
-Cùng QC Client đi kiểm tra các thiết bị đã được lắp đặt trên công trường theo các nội
dung ghi trong check sheet, các lỗi phát hiện trong quá trình kiểm tra được ghi vào trong
punchlist
Riêng checksheet turbing trong nội dung cần ghi các thông số về áp lực test thử ống tại vị
trí lắp đặt, quá trình test thử cần có sự giám sát của QC client .
Chú ý : Các bản vẽ là bản vẽ mới được cập nhật Ref. mới nhất
Trong bản vẽ cần hightlight những đường cáp, thiết bị, đường ống tubing liên quan tới
thiết bị lắp đặt để dễ dàng theo dõi kiểm tra
Sau khi đã điền đầy đủ các nội dung vào checksheet và trình giám sát kỹ thuật chủ đầu tư
ký xác nhận (Verify, accept)
Để việc hòan thành checksheet được thuận lợi nhanh chóng cần kiểm tra trước ở công
trường trước khi mời QC Client cùng giám sát, việc kiểm tra trước nhằm phát hiện những
khiếm khuyết và báo cho bộ phận thi công kịp thời khắc phục
-Quản lý các checksheet đã hòan thành của dự án cùng các bản vẽ kèm theo liên quan
4.2- Punchlist :
Punchlist được ghi chép đầy đủ các lỗi chưa được hoàn chỉnh trong quá trình lắp đặt.
Các lỗi chưa hoàn chỉnh là căn cứ vào qui trình quản ký chất lượng cho thi công điện đã
được phê duyệt theo yêu cầu của dư án, đối chiếu với các bản vẽ liên quan.
Punchlist sẽ được gửi cho bộ phận thi công để khắc phục và hoàn chỉnh .
Để việc đóng các punchlist được thuận lợi nhanh chóng cần phối hợp chặt chẽ với bộ
phận thi công trường, phòng thiết kế, nhằm khắc phục nhanh chóng kịp thời những
khiếm khuyết trước khi mời QC Client cùng giám sát, kiểm tra
Punchlist sẽ được đóng lại sau khi cùng QC Client đi kiểm tra và kết luận là các lỗi đã
được khắc phục và cùng QC Client ký xác nhận, ghi rõ ngày, tháng
-Quản lý Punchlist đã hoàn thành của dự án
5-SHILOOSE MATERIALS
Kiểm tra cargoes manifest, hồ sơ tài liệu và các bản vẽ kỹ thuật dự án kèm theo
Kiểm tra số lượng, chủng loại xem có đúng cargoes manifest không
T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 22
Vật tư gửi đi sau khi được testing, calibration và đóng gói đúng qui cách nhằm đảm bảo
an toàn trong vận chuyển kể cả kín nước khi kiện hàng để ngoài trời
Ghi chép kết quả vào báo cáo
Một vài kinh nghiệm trong khi tham gia làm dự án BO
-Chú ý khi chưa có list cụ thể cần ghi chép đầy đủ, chi tiết các vật tư thực tế nhận được.
Thực tế khi nhận vật tư trong Packing list có ghi chung chung là Box, khi yêu cầu Ven do
làm rõ thực tế là rất nhiều cảm biến nhiệt độ
-Có trường hợp List danh sách vật tư Spare là không phải Tiếng Anh
-Thực tế có nhiều trường hợp vật tư bị hư hỏng do va đập đổ vỡ trong quá trình vận
chuyển, nên chụp ảnh để mô tả sự việc, thuận lợi cho việc yêu cầu nhà cung cấp khắc
phục.
-Yêu cầu QC E&I Ký xác nhận vào Packing list thì bộ phận kho mới làm phiếu xuất
kho và thực tế có nhiều trường hợp thời gian kiểm tra rất ít do yêu cầu gấp rút của thi
công thì có thể kiểm tra số lượng, chủng loại và vật liệu trước còn phần kiểm tra đấu nối
có thể kiểm tra ngay sau đó
-Chú ý khi đo điện trở cách điện các thiết bị điện có các thiết bị bán dẫn bên trong, kể
cả máy phát điện, cần tháo cách ly các phần tử bán dẫn trước khi đo
-Cần sâu sát cụ thể trong việc giám sát, điều này rất quan trọng trong việc trao đổi công
việc với các bộ phận khác được cụ thể, nhất là tạo được niềm tin với QC Client
-Khi có niềm tin với QC Client sẽ rất thuận lợi cho việc hòan thành các checksheet,
Close punchlist và phải trung thực trong công việc trao đổi thông tin vì không phải lúc
nào QC Client cũng tham gia có mặt để kiểm tra, ban đầu QC Client kiểm tra rất kỹ
nhưng khi có niềm tin QC Client có thể không nhất thiết phải có mặt do đó đỡ mất thời
gian chờ đợi để đi kiểm tra cùng
-Trong thực tế có nhiều trường hợp yêu cầu của QC Client có thể gây nhiều khó khăn
trong việc khắc phục cần linh họat thương lượng để QC Client chấp thuận (gặp nhiều
trong Close punchlist ), khi cần báo cáo với ban dự án hoặc phối hợp với các bộ phận liên
quan để có hướng giải quyết nhanh chóng và hiệu quả đỡ tốn vật tư và nhân công.Trong
thực tế gặp nhiều trường hợp rất khó phân định đúng sai mà làm theo yêu cầu QC Client
thì tốn nhiều nhân công và vật tư vì vậy cần hiểu đúng vấn đề, đúng yêu cầu QC Client,
thảo luận với bộ phận thi công từ đó linh họat giải quyết yêu cầu 2 bên cùng thỏa
mãn.Thậm chí có những yêu cầu QC Client bao gồm cả của bên vận hành, piping vì vậy
tìm hiểu để có thể thương lượng với bên vận hành và piping
-QC E&I thực tế là đầu mối giữa QC Client -bộ phận thi công-phòng thiết kế trong việc
giải quyết những tồn tại và phải thấy rằng rất khó đạt được việc thi công hòan hảo kể cả
sau khi đã bàn giao do đó sự phối hợp trên phải mật thiết và hợp tác và QC E&I là người
chủ động, không đùn đẩy trách nhiệm cho bộ phận khác
-Thực tế có số lượng Checksheet rất lớn (có thể hơn 2000) số lượng punchlist cũng rất
nhiều (khoảng 500/2560) mà thời gian yêu cầu hoàn thành rất ngắn do đó áp lực về thời
T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 23
gian cũng nhiều và việc quản lý và giao nhận và lưu giữ các Checksheet cần được ký
nhận và tránh mất mát thất lạc
-Cần phối hợp tốt với bộ phận thi công tới từng tổ thi công để hoàn thiện nhanh các
hạng mục để đảm bảo tiến độ hoàn thành Checksheet và Close punchlist, vì yêu cầu hòan
thiện các hạng mục lắp đặt rất đa dạng và mức độ yêu cầu rất khác nhau nếu phối hợp tốt
việc hòan thiện các hạng mục lắp đặt sẽ nhanh chóng và hiệu quả đỡ tốn vật tư và nhân
công
-Máy chụp ảnh là công cụ cần thiết để mô tả sự việc tại hiện trường, nó giúp cho việc
thông tin chính xác và cụ thể và nhanh chóng
-Cần chú ý thêm lý do làm các thiết bị instrument ở BOB, BOD hư hỏng là do que hàn
của máy hàn khi thi công chạm vào dây mao dẫn (capillary), do vậy cần bọc ngoài ống
mao dẫn để tránh que hàn chạm vào đồng thời nhắc nhở bên thi công hàn chú ý vấn đề
này để nhắc nhở công nhân
-Chú ý tới dây nối mát của máy hàn,thường khi cặp dây mát của dây hàn thường rất
kém,dễ gây hỏng cho các cảm biến có dây mao dẫn khi flange đã hookup

More Related Content

Viewers also liked

Logic gates (1)
Logic gates (1)Logic gates (1)
Logic gates (1)
zzzzzzzakia
 
The cambridge ancient history Rome and the mediterranean to 133 bc
The cambridge ancient history Rome and the mediterranean to 133 bcThe cambridge ancient history Rome and the mediterranean to 133 bc
The cambridge ancient history Rome and the mediterranean to 133 bc
Endrit Danaj
 
Giao trinh van cong nghiep
Giao trinh van cong nghiepGiao trinh van cong nghiep
Giao trinh van cong nghiep
Khiem Vo Duy
 
Scenes in America
Scenes in AmericaScenes in America
Scenes in America
Chuck Thompson
 
Tutorial for pump
Tutorial for pumpTutorial for pump
Tutorial for pump
aashugang12
 
20 pump manual desmi
20 pump manual desmi20 pump manual desmi
20 pump manual desmi
Khiem Vo Duy
 

Viewers also liked (6)

Logic gates (1)
Logic gates (1)Logic gates (1)
Logic gates (1)
 
The cambridge ancient history Rome and the mediterranean to 133 bc
The cambridge ancient history Rome and the mediterranean to 133 bcThe cambridge ancient history Rome and the mediterranean to 133 bc
The cambridge ancient history Rome and the mediterranean to 133 bc
 
Giao trinh van cong nghiep
Giao trinh van cong nghiepGiao trinh van cong nghiep
Giao trinh van cong nghiep
 
Scenes in America
Scenes in AmericaScenes in America
Scenes in America
 
Tutorial for pump
Tutorial for pumpTutorial for pump
Tutorial for pump
 
20 pump manual desmi
20 pump manual desmi20 pump manual desmi
20 pump manual desmi
 

Similar to Tai lieu huong dan nhiem vu e&i inspector

Nhóm 1 CNSX3 tài liệu tring ccpd có nhiều tài liệu quan trong
Nhóm 1 CNSX3 tài liệu tring ccpd có nhiều tài liệu quan trongNhóm 1 CNSX3 tài liệu tring ccpd có nhiều tài liệu quan trong
Nhóm 1 CNSX3 tài liệu tring ccpd có nhiều tài liệu quan trong
dhmay7k6
 
Bien phap thi cong cấp thoat nuoc
Bien phap thi cong cấp thoat nuocBien phap thi cong cấp thoat nuoc
Bien phap thi cong cấp thoat nuoc
DienThoai1
 
Biện Pháp Thi Công Hệ Thống Điện
Biện Pháp Thi Công Hệ Thống Điện Biện Pháp Thi Công Hệ Thống Điện
Biện Pháp Thi Công Hệ Thống Điện
nataliej4
 
Thẩm định lắp đặt hệ thống xử lý không khí (IQ hệ thống HVAC)
Thẩm định lắp đặt hệ thống xử lý không khí (IQ hệ thống HVAC)Thẩm định lắp đặt hệ thống xử lý không khí (IQ hệ thống HVAC)
Thẩm định lắp đặt hệ thống xử lý không khí (IQ hệ thống HVAC)
gmpcleanvn
 
Giam sat lap dat thiet bi cong nghe va m&e
Giam sat lap dat thiet bi cong nghe va m&eGiam sat lap dat thiet bi cong nghe va m&e
Giam sat lap dat thiet bi cong nghe va m&e
tiendung pham
 
TDHQTCN DTASEJRKGLSERKG;LELJGOWJERGKMKWRKJ.docx
TDHQTCN DTASEJRKGLSERKG;LELJGOWJERGKMKWRKJ.docxTDHQTCN DTASEJRKGLSERKG;LELJGOWJERGKMKWRKJ.docx
TDHQTCN DTASEJRKGLSERKG;LELJGOWJERGKMKWRKJ.docx
kaiseki588
 
Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió
Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió
Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió
nataliej4
 
Tim hieu ve piping
Tim hieu ve pipingTim hieu ve piping
Tim hieu ve piping
Hieu Dang
 
Thuyết minh kỹ thuật trạm quan trắc nước thải công nghiêp
Thuyết minh kỹ thuật trạm quan trắc nước thải công nghiêpThuyết minh kỹ thuật trạm quan trắc nước thải công nghiêp
Thuyết minh kỹ thuật trạm quan trắc nước thải công nghiêp
PhanVuBao
 
Mr toan1
Mr toan1Mr toan1
Mr toan1
ductoan141084
 
An_toan_lao_dong_khi_su_dung_lo_hoi.docx
An_toan_lao_dong_khi_su_dung_lo_hoi.docxAn_toan_lao_dong_khi_su_dung_lo_hoi.docx
An_toan_lao_dong_khi_su_dung_lo_hoi.docx
ThcNguyn84
 
Bảng câu hỏi hướng dẫn tự kiểm tra GMP HS
Bảng câu hỏi hướng dẫn tự kiểm tra GMP HSBảng câu hỏi hướng dẫn tự kiểm tra GMP HS
Bảng câu hỏi hướng dẫn tự kiểm tra GMP HS
Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
 
Danh muc kt phan may, dien, tb nang hang ok
Danh muc kt phan may, dien, tb nang hang okDanh muc kt phan may, dien, tb nang hang ok
Danh muc kt phan may, dien, tb nang hang ok
Hieu Dang
 
9-Tong quan ve thiet bi do cong nghiep.ppt
9-Tong quan ve thiet bi do cong nghiep.ppt9-Tong quan ve thiet bi do cong nghiep.ppt
9-Tong quan ve thiet bi do cong nghiep.ppt
210719872010
 
Dinh-muc-du-toan-lap-dat-he-thong-ky-thuat-cua-cong-trinh
Dinh-muc-du-toan-lap-dat-he-thong-ky-thuat-cua-cong-trinhDinh-muc-du-toan-lap-dat-he-thong-ky-thuat-cua-cong-trinh
Dinh-muc-du-toan-lap-dat-he-thong-ky-thuat-cua-cong-trinh
Nguyễn Thế Anh Giaxaydung.vn
 
1. Nhan biet va truy tim.pptx
1. Nhan biet va truy tim.pptx1. Nhan biet va truy tim.pptx
1. Nhan biet va truy tim.pptx
TungNguyen55381
 
Bài giảng Công Nghệ Chế Tạo Máy 1 - TNUT - k50
Bài giảng Công Nghệ Chế Tạo Máy 1 - TNUT - k50Bài giảng Công Nghệ Chế Tạo Máy 1 - TNUT - k50
Bài giảng Công Nghệ Chế Tạo Máy 1 - TNUT - k50
Minh Đức Nguyễn
 
Traning level1
Traning level1Traning level1
Traning level1
Biên Vũ Đức
 
Phần iii phương thức quản lý thi công piping cho dự án
Phần iii phương thức quản lý thi công piping cho dự ánPhần iii phương thức quản lý thi công piping cho dự án
Phần iii phương thức quản lý thi công piping cho dự ánNguyen Tung
 
QUY TRINH QUAN LY TRANG THIET BI update 15.6.pdf
QUY TRINH QUAN LY TRANG THIET BI update 15.6.pdfQUY TRINH QUAN LY TRANG THIET BI update 15.6.pdf
QUY TRINH QUAN LY TRANG THIET BI update 15.6.pdf
ongtrumthienha
 

Similar to Tai lieu huong dan nhiem vu e&i inspector (20)

Nhóm 1 CNSX3 tài liệu tring ccpd có nhiều tài liệu quan trong
Nhóm 1 CNSX3 tài liệu tring ccpd có nhiều tài liệu quan trongNhóm 1 CNSX3 tài liệu tring ccpd có nhiều tài liệu quan trong
Nhóm 1 CNSX3 tài liệu tring ccpd có nhiều tài liệu quan trong
 
Bien phap thi cong cấp thoat nuoc
Bien phap thi cong cấp thoat nuocBien phap thi cong cấp thoat nuoc
Bien phap thi cong cấp thoat nuoc
 
Biện Pháp Thi Công Hệ Thống Điện
Biện Pháp Thi Công Hệ Thống Điện Biện Pháp Thi Công Hệ Thống Điện
Biện Pháp Thi Công Hệ Thống Điện
 
Thẩm định lắp đặt hệ thống xử lý không khí (IQ hệ thống HVAC)
Thẩm định lắp đặt hệ thống xử lý không khí (IQ hệ thống HVAC)Thẩm định lắp đặt hệ thống xử lý không khí (IQ hệ thống HVAC)
Thẩm định lắp đặt hệ thống xử lý không khí (IQ hệ thống HVAC)
 
Giam sat lap dat thiet bi cong nghe va m&e
Giam sat lap dat thiet bi cong nghe va m&eGiam sat lap dat thiet bi cong nghe va m&e
Giam sat lap dat thiet bi cong nghe va m&e
 
TDHQTCN DTASEJRKGLSERKG;LELJGOWJERGKMKWRKJ.docx
TDHQTCN DTASEJRKGLSERKG;LELJGOWJERGKMKWRKJ.docxTDHQTCN DTASEJRKGLSERKG;LELJGOWJERGKMKWRKJ.docx
TDHQTCN DTASEJRKGLSERKG;LELJGOWJERGKMKWRKJ.docx
 
Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió
Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió
Biện Pháp Thi Công Hệ Điều Hòa Thông Gió
 
Tim hieu ve piping
Tim hieu ve pipingTim hieu ve piping
Tim hieu ve piping
 
Thuyết minh kỹ thuật trạm quan trắc nước thải công nghiêp
Thuyết minh kỹ thuật trạm quan trắc nước thải công nghiêpThuyết minh kỹ thuật trạm quan trắc nước thải công nghiêp
Thuyết minh kỹ thuật trạm quan trắc nước thải công nghiêp
 
Mr toan1
Mr toan1Mr toan1
Mr toan1
 
An_toan_lao_dong_khi_su_dung_lo_hoi.docx
An_toan_lao_dong_khi_su_dung_lo_hoi.docxAn_toan_lao_dong_khi_su_dung_lo_hoi.docx
An_toan_lao_dong_khi_su_dung_lo_hoi.docx
 
Bảng câu hỏi hướng dẫn tự kiểm tra GMP HS
Bảng câu hỏi hướng dẫn tự kiểm tra GMP HSBảng câu hỏi hướng dẫn tự kiểm tra GMP HS
Bảng câu hỏi hướng dẫn tự kiểm tra GMP HS
 
Danh muc kt phan may, dien, tb nang hang ok
Danh muc kt phan may, dien, tb nang hang okDanh muc kt phan may, dien, tb nang hang ok
Danh muc kt phan may, dien, tb nang hang ok
 
9-Tong quan ve thiet bi do cong nghiep.ppt
9-Tong quan ve thiet bi do cong nghiep.ppt9-Tong quan ve thiet bi do cong nghiep.ppt
9-Tong quan ve thiet bi do cong nghiep.ppt
 
Dinh-muc-du-toan-lap-dat-he-thong-ky-thuat-cua-cong-trinh
Dinh-muc-du-toan-lap-dat-he-thong-ky-thuat-cua-cong-trinhDinh-muc-du-toan-lap-dat-he-thong-ky-thuat-cua-cong-trinh
Dinh-muc-du-toan-lap-dat-he-thong-ky-thuat-cua-cong-trinh
 
1. Nhan biet va truy tim.pptx
1. Nhan biet va truy tim.pptx1. Nhan biet va truy tim.pptx
1. Nhan biet va truy tim.pptx
 
Bài giảng Công Nghệ Chế Tạo Máy 1 - TNUT - k50
Bài giảng Công Nghệ Chế Tạo Máy 1 - TNUT - k50Bài giảng Công Nghệ Chế Tạo Máy 1 - TNUT - k50
Bài giảng Công Nghệ Chế Tạo Máy 1 - TNUT - k50
 
Traning level1
Traning level1Traning level1
Traning level1
 
Phần iii phương thức quản lý thi công piping cho dự án
Phần iii phương thức quản lý thi công piping cho dự ánPhần iii phương thức quản lý thi công piping cho dự án
Phần iii phương thức quản lý thi công piping cho dự án
 
QUY TRINH QUAN LY TRANG THIET BI update 15.6.pdf
QUY TRINH QUAN LY TRANG THIET BI update 15.6.pdfQUY TRINH QUAN LY TRANG THIET BI update 15.6.pdf
QUY TRINH QUAN LY TRANG THIET BI update 15.6.pdf
 

More from Khiem Vo Duy

Centrifugal pump fabrication
Centrifugal pump fabricationCentrifugal pump fabrication
Centrifugal pump fabrication
Khiem Vo Duy
 
Inspection manual for piping
Inspection manual for pipingInspection manual for piping
Inspection manual for piping
Khiem Vo Duy
 
Copper tube handbook
Copper tube handbookCopper tube handbook
Copper tube handbook
Khiem Vo Duy
 
Corrosion in-centrifugal-pumps
Corrosion in-centrifugal-pumpsCorrosion in-centrifugal-pumps
Corrosion in-centrifugal-pumps
Khiem Vo Duy
 
Centrifugal pump
Centrifugal pumpCentrifugal pump
Centrifugal pump
Khiem Vo Duy
 
So tay chang buoc hang hoa
So tay chang buoc hang hoaSo tay chang buoc hang hoa
So tay chang buoc hang hoa
Khiem Vo Duy
 
6f terminals container cranes
6f terminals container cranes6f terminals container cranes
6f terminals container cranes
Khiem Vo Duy
 
01 pressure basic1
01 pressure basic101 pressure basic1
01 pressure basic1
Khiem Vo Duy
 
Quy trình lắp đặt e&i 2012
Quy trình lắp đặt e&i 2012Quy trình lắp đặt e&i 2012
Quy trình lắp đặt e&i 2012
Khiem Vo Duy
 

More from Khiem Vo Duy (9)

Centrifugal pump fabrication
Centrifugal pump fabricationCentrifugal pump fabrication
Centrifugal pump fabrication
 
Inspection manual for piping
Inspection manual for pipingInspection manual for piping
Inspection manual for piping
 
Copper tube handbook
Copper tube handbookCopper tube handbook
Copper tube handbook
 
Corrosion in-centrifugal-pumps
Corrosion in-centrifugal-pumpsCorrosion in-centrifugal-pumps
Corrosion in-centrifugal-pumps
 
Centrifugal pump
Centrifugal pumpCentrifugal pump
Centrifugal pump
 
So tay chang buoc hang hoa
So tay chang buoc hang hoaSo tay chang buoc hang hoa
So tay chang buoc hang hoa
 
6f terminals container cranes
6f terminals container cranes6f terminals container cranes
6f terminals container cranes
 
01 pressure basic1
01 pressure basic101 pressure basic1
01 pressure basic1
 
Quy trình lắp đặt e&i 2012
Quy trình lắp đặt e&i 2012Quy trình lắp đặt e&i 2012
Quy trình lắp đặt e&i 2012
 

Tai lieu huong dan nhiem vu e&i inspector

  • 1. T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 1 TÀI LIỆU TRAINING NỘI BỘ E&I INSPECTOR VŨNG TÀU 6-2008
  • 2. T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 2 MỞ ĐẦU: E&I Inspector có chức năng kiểm sóat, kiểm tra đảm bảo tuân thủ các qui trình quản lý chất lượng cho thi công lắp đặt các thiết bị điện đã được phê duyệt theo yêu cầu của từng dự án Nhiệm vụ của E&I Inspector như sau: - Nắm vững các quy trình quản lý chất lượng cho thi công Điện đã được phê duyệt theo yêu cầu của từng dự án, nắm vững và hiểu rõ các sơ đồ, bản vẽ kỹ thuật của dự án kể cả bản vẽ Vendor liên quan - Theo dõi kiểm tra chất lượng thi công, đảm bảo đúng qui trình, qui phạm, chất lượng trong thi công - Cập nhật các thông tin kiểm tra chất lượng, lập báo cáo theo các biểu mẫu của qui trình, trình giám sát kỹ thuật chủ đầu tư ký xác nhận (nếu có yêu cầu) - Kịp thời kết hợp với đơn vị thi công đôn đốc, kiểm tra xử lý sử chữa các các sai phạm, lỗi nếu có - Quản lý báo cáo kiểm tra kiểm tra chất lượng của dự án cho lãnh đạo quản lý chất lượng dự án - Kịp thời báo cáo cho giám đốc chất lượng dự án những khó khăn, vướng mắc ngòai khả năng cho phép - Có quyền từ chối hoặc ngừng công việc của mình hoặc ngừng công việc của người có liên quan nếu phát hiện thấy có nguy cơ rủi ro hư hỏng hoặc tai nạn và phải báo ngay cho người có thẩm quyền để giải quyết Cụ thể: - Kiểm tra vật tư dự án khi về kho nhằm phát hiện những vật tư thừa, thiếu, hư hỏng và sai khác so với các tiêu chuẩn kỹ thuật và ghi chép vào báo cáo - Kiểm tra việc chế tạo và lắp đặt các support, tray, ladder có đúng với bản vẽ yêu cầu kỹ thuật - Giám sát việc test, function test và calibration các thiết bị theo hồ sơ thiết bị và yêu cầu kỹ thuật ghi chép vào check sheet, ghi chép những thiết bị không đạt yêu cầu vào báo cáo - Kiểm tra việc lắp đặt các thiết bị E&I và thiết bị thông tin có đúng với bản vẽ và yêu cầu kỹ thuật ghi chép vào check sheet, ghi chép vào punchlist những khiếm khuyết chưa đạt yêu cầu - Hoàn thành checksheet trong đó kèm theo các bản vẽ liên quan, quản lý các checksheet - Giám sát và phối hợp với bộ phận thi công khắc phục nhanh chóng những tồn tại trong punchlist Ngoài ra nếu dự án có hạng mục Shiploose thì nhiệm vụ của E&I Inspector là kiểm tra vật tư cũng như hồ sơ tài liệu đi kèm cũng như việc đóng gói vật tư đó nhằm đảm bảo an toàn cho vật tư gửi đi 1-KIỂM TRA VẬT TƯ THIẾT BỊ ĐIỆN: Mục đích của kiểm tra vật tư khi nhận về là kiểm tra có đủ số lượng có đúng về chủng loại và tình trạng vật tư trong quá trình vận chuyển có bị hư hỏng, sai khác để kịp thời làm báo cáo để nhà cung cấp khắc phục Để kiểm tra vật tư cần chuẩn bị các tài liệu sau: - Packinglist của vật tư hàng hóa.
  • 3. T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 3 - Hợp đồng mua bán (P.O ), trong đó lưu ý đến các điều khoản yêu cầu kỹ thuật, - Data sheet, Data Vendor, bản vẽ Vendor (nếu có) - Tất cả các chứng chỉ và hồ sơ nhà máy (Material Certificate) và Test (nếu có) Phải gửi giấy yêu cầu kiểm tra cho QC Client trước 24 giờ.Vật tư sẽ được mở hộp và kiểm tra số lượng theo packinglist và tình trạng vật tư khi nhận về Nội dung kiểm tra gồm :Kiểm tra vật liệu, kiểm tra số lượng, kiểm tra kích thước, kiểm tra thông số kĩ thuật, kiểm tra mức độ bảo vệ Vật tư thiết bị phải được bảo quản ở khu vực thích hợp, ở nơi khô không ẩm ướt, không bụi bẩn, các thiết bị điện tử phải bảo quản trong phòng lạnh 1.1-Kiểm tra Vật liệu: Phải kiểm tra cụ thể từng chi tiết, kiểm tra các kí hiệu vật liệu được ghi trên Name plate hoặc trên bề mặt các chi tiết vv.. Ví dụ: Thép cacbon: A105, A860..; Thép không dỉ: SS316, A182F316..; Hợp kim đồng: Cu Ni Alloy ;vv… Cần kiểm tra có đúng với datasheet, các yêu cầu kỹ thuật trong P/O hay không nếu sai khác ghi vào OS&D (Overage, Shortage and Damage)để yêu cầu Vendor cung cấp, khắc phục Vật liệu chế tạo phải có chứng chỉ của nhà sản xuất, nếu thiếu chứng chỉ phải ghi vào OS&D để yêu cầu Vendor cung cấp (thường chứng chỉ gửi sau). 1.2-Kiểm tra số lượng, chủng loại: Đối chiếu với packinglist để kiểm tra Name plate, số lượng, chủng lọai, kiểu, serial number của vật tư Chú ý: Những vật tư phục vụ cho commissioning rất nhiều chi tiết nhỏ, lẻ như : flat washers, spring washers, bolts, nuts, studs…với nhiều loại kích thước và vật liệu khác nhau cần ghi chi tiết, cụ thể vì thường trong packinglist không thể hiện hết Đối với những cụm thiết bị trọn bộ cần đối chiếu với các bản vẽ để kiểm tra các chi tiết, phần tử thành phần Trường hợp packinglist ghi chung chung không rõ hết các số lượng chi tiết, hoặc không thể hiện hết thì ghi vào báo cáo và yêu cầu nhà cung cấp làm rõ Kiểm tra vật tư thừa, thiếu hoặc có bị sét dỉ, cong vênh, vỡ móp trong quá trình vận chuyển đều phải ghi vào OS&D 1.3-Kiểm tra kích thước: Đo bằng thước cụ thể các chi tiết cơ khí, Pig signaller, RO, Flange, độ dầy và đường kính ống tubing vv..đối chiếu vớí data sheet, bản vẽ kĩ thuật, bản vẽ Data Vendor (nếu có) . Với các lỗ Gland cable cần kiểm tra chính xác số lượng lỗ gland, đường kính và loại ren (M hoặc NPT..), (ví dụ 03 holes M32; 05 holes 2”NPT) Kiểm tra vị trí lỗ gland, kiểm tra các plug xem có phù hợp với điều kiện bảo vệ chống cháy nổ
  • 4. T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 4 1.4-Kiểm tra thông số kỹ thuật: Kiểm tra Name plate, Tag name của thiết bị hoặc chi tiết kiểm tra Đối chiếu vớí Data sheet xem các thông số kỹ thuật cụ thể từng chi tiết, kiểm tra thông số input, output (vôn, ampe, áp lực, nhiệt độ, setpoin/range, sai số vv..), có đúng không (cần tham khảo Data Vendor nếu có), đối chiếu với các bãn vẽ kỹ thuật, sơ đồ xem có sai khác không, Với Swichboard, Control panel, switchgear cần mở nắp để kiểm tra bên trong các phần tử bên trong như CB, contactor, relay, các card điện tử, các công tắc, đèn tín hiệu vv,, kiểm tra các thông số của chúng Kiểm tra sơ đồ đấu nối và việc đấu nối dây, dây tiếp địa so với sơ đồ bản vẽ (tham khảo bản vẽ Vendor nếu có), xem có sai khác không nếu sai khác ghi vào OS&D để yêu cầu Vendor cung cấp, khắc phục 1.5- Kiểm tra mức độ bảo vệ : 1.5.1- IP xy: Chỉ số đầu tiên (x):Bảo vệ hạt bụi 0: Không được bảo vệ 1: Bảo vệ chống lọt vào trong của hạt có đường kính lớn hơn 50mm 2: Bảo vệ chống lọt vào trong của hạt có đường kính lớn hơn hoặc bằng 12.5mm 3: Bảo vệ chống lọt vào trong của hạt có đường kính lớn hơn hoặc bằng 2.5mm 4: Bảo vệ chống lọt vào trong của hạt có đường kính lớn hơn hoặc bằng 1.0mm 5: Bảo vệ hạt bụi không vào được 6: Bảo vệ hạt bụi rất kín Chỉ số thứ hai (y):Bảo vệ nước 0: Không được bảo vệ 1: Bảo vệ nước dội vào theo phương thẳng đứng từ trên xuống 2: Bảo vệ nước dội vào theo phương thẳng đứng từ trên xuống và nghiêng 15 độ 3: Bảo vệ hơi nước dội vào xung quanh và phía trên 4: Bảo vệ hơi nước xung quanh, phía trên và phía dưới 5: Bảo vệ vòi nước phun vào xung quanh và phía trên 6: Bảo vệ vòi nước áp lực cao phun vào xung quanh, phía trên và phía dưới 7: Bảo vệ ngâm dưới nước 15cm trong 30 phút 8: Bảo vệ ngâm dưới nước 1.5.2- Bảo vệ chống cháy nổ 1.5.2.1- Class I (Gas :Khí quyển có khí hoặc hơi chất lỏng dễ cháy như : methane, acethylene, ethylene, ether, propane, butane… ) Class II (Dust- khí quyển có bụi là chất dễ bắt lửa), Class III (Fibers-khí quyển có sợi dễ cháy )
  • 5. T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 5 1.5.2.2- Zone : -Với Gas gồm : Zone 0, Zone 1, Zone 2; Zone 1: Bình chứa ga hoăc chất lỏng bốc hơi dễ cháy trong thời gian dài hoặc trong tình trạng họat động Ví dụ : Không gian trong bồn chứa của tàu chở gas, dầu, tank chứa chất dễ cháy) Zone 2: Khu vực chứa ga hoăc chất lỏng bốc hơi dễ cháy trong tình trạng họat động Ví dụ : Khu vực tàu chở gas, dầu, tank chứa chất dễ cháy đang làm hàng) Zone 3: Khu vực tập trung có bình chứa ga hoăc chất lỏng bốc hơi dễ cháy trong thời gian dài hoặc trong tình trạng họat động Ví dụ : Không gian cảng làm hàng của tàu chở gas, dầu, chất dễ cháy) -Với Dust gồm : Zone 20, Zone 21, Zone 22 Zone 20: Khu vực liên tục có bụi dễ cháy xuất hiện có khả năng bắt lửa hoặc khu vực sản xuất có hỗn hợp bụi trong không khí dễ gây cháy, nổ Zone 21: Khu vực thỉnh thỏang có bụi dễ cháy xuất hiện có khả năng bắt lửa hoặc khu vực sản xuất có hỗn hợp bụi trong không khí dễ gây cháy, nổ Zone 22: Khu vực hiếm khi có bụi dễ cháy xuất hiện có khả năng bắt lửa hoặc khu vực sản xuất có hỗn hợp bụi trong không khí dễ gây cháy, nổ 1.5.2.3- EEx : Bảo vệ gây cháy nổ –Nhóm khí: I, IIA, IIB, IIC (methane, propane, ethylene, hydrogen) 1.5.2.3-1-EEx d (flameproof enclosure-bảo vệ kín phòng chống cháy nổ):switchgear and control station and indicating equipment, control systems, motors, transfoemers, heating equipment, light fittings 1.5.2.3.2- EEx e (Increased safety- tăng mức độ an tòan):junction boxes, motor lồng sóc, thiết bị chiếu sáng vv. 1.5.2.3.3- EEx p Pressuried enclosures-điều áp, gây áp lực : switchgear and control cabinets, lage motor px :Dùng cho Zone 1, 2 py :Dùng cho Zone 1, 2 pz :Dùng cho Zone 2 1.5.2.3.4- EEx o: Thiết bị ngâm trong dầu 1.5.2.3.5- EEx ia = (Intrinsic safety-an tòan bên trong)Thiết bị an tòan về bản chất của thiết bị: instrument, fieldbus, sensor, actuater Dùng cho Zone 0, 1, 2 1.5.2.3.6- EEx ib = (Intrinsic safety-an tòan bên trong)Thiết bị an tòan về bản chất của thiết bị: instrument, fieldbus, sensor, actuater Dùng cho Zone 1, 2 1.5.2.3.7- EEx q:Thiết bị có điền đầy cát bên trong để bảo vệ dập nhanh tia lửa Ví dụ: Electronic ballast 1.5.2.4-T: Cấp nhiệt độ: Nhiệt độ phát nhiệt bề mặt tối đa :T1 đến T6 (450ºC- 300ºC-200ºC-135ºC-100ºC-85ºC) Ví dụ: Khí quyển có bụi nổ :Thiết bị điện có mức độ bảo vệ IP 65, nhiệt độ bề mặt tối đa T5 (100ºC) Khí quyển có khí nổ :Thiết bị lọai an tòan được chứng nhận thuộc nhóm khí và hơi IIA nhiệt độ bề mặt tối đa T5 (100ºC) có mức độ bảo vệ tối thiểu IP55 Cần chú ý ngòai những tiêu chuẩn thường gặp trên (IEC) còn có những tiêu chuẩn khác như NEC 500, NEC 505, CENELEC, IGC vv..
  • 6. T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 6 Công việc kiểm tra vật tư phải có mặt QC Client và qui định phải gửi giấy yêu cầu kiểm tra cho Client trước 24 giờ Đối với các cụm thiết bị có liên quan đến các cụm chi tiết máy móc cơ khí, valve hoặc Flange vv.. Cần tham khảo thêm QC material Tất cả thừa, thiếu, sai khác hư hỏng phải lập báo cáo OS&D, OS&D sẽ được gửi cho bộ phận QC material và QC manager của dự án để triển khai khắc phục.QC material là người kiểm tra Certificates và trình Client chấp thuận Khi các mục trong OS&D được sử lý khắc phục thì OS&D được đóng lại dưới sự kiểm tra và chấp thuận của Client. 2-CALIBRATION, TEST VÀ FUNCTION TEST 2.1-Calipbration và function test Tất cả các thiết bị như Temperature/Pressure indicator/Pressure transmitter, cảm biến Fire/Gas, control valves, shutdown valves, Safety valves vv..phải được calipration. Việc calibration và test thử phải theo quy trình đã được phê duyệt với sự giám sát của QC client, phải theo Calibration Certification, hồ sơ kỹ thuật, data sheet hoặc theo tài liệu nhà máy chế tạo . Calipbration là test thử thiết bị với các giá trị phù hợp datasheet, số lần calibration phù hợp tài liệu nhà máy chế tạo Các thiết bị Instrument thường calipbration tại 5 điểm:0%, 25%, 50%, 75%, 100% của dải thông số hoạt động Safety valves phải được Pop test calipration và setpoin theo giá trị yêu cầu kỹ thuật của dự án, sau khi setpoin phải niêm phong kẹp chì, kết quả ghi vào báo cáo, hiện nay đang dùng Giấy chứng nhận kiểm định (Safety relief valve verification certificate) Các thiết bị sau khi calibration được dán tem “CALIBBRATED” trên đó ghi rõ : - Tên thiết bị - Ngày calipbration - Set point/range - Witnessed by Ghi kết quả vào check sheet Các thiết bị electronic instrument sau khi calipbration cần được đóng gói, bảo quản cẩn thận và để trong phòng lạnh Function test là kiểm tra các chức năng họat động cơ bản của thiết bị, kết quả ghi vào báo cáo . Ví dụ thử chức năng họat động chớp nháy của đèn cảnh báo hằng hải, thử các chức năng đóng mở của control valve, actuated valve.vv.. Kiểm tra các giá trị thông số, dải làm việc của thiết bị kết quả ghi vào báo cáo Tất cả sealing, plugs hoặc caps được lắp lại sau khi kết thúc calibration và function test Chú ý : Các dụng cụ dùng để Calipbration và function test đều phải được kiểm tra hiệu chuẩn và còn trong thời gian sử dụng của giấy chứng nhận hiệu chuẩn 2.2-Test cáp: Kiểm tra Tên, lọai, màu, cáp và điện áp test thử cáp
  • 7. T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 7 Đo trị số điện trở liên tục của các core với core (lấy giá trị thấp nhất) Đo trị số cách điện giữa core và core, giữa core và armour, core với screen (lấy giá trị thấp nhất) Dùng điện áp thích hợp để test căn cứ vào điện áp được ghi trên Nameplate Drum của cuộn cáp, thường cáp instrument dùng Megger test ở thang 500V, cáp cấp nguồn thường test ở thang 1000V, sau khi test xong đầu cáp phải được băng kín lại để bảo vệ không cho hơi nước xâm nhập làm giảm cách điện của cáp Đo điện trở cách điện, điện trở liên tục của cáp và ghi vào báo cáo trình QC client. Giấy yêu cầu kiểm tra phải được gửi cho QC Client trước 24 giờ. Thang đo của dụng cụ đo cho phù hợp tránh dùng điện áp quá cao gây hư hỏng cáp, cáp mạng chỉ đo điện trở liên tục. Chú ý :Các dụng cụ dùng để test đều phải được kiểm tra hiệu chuẩn và còn trong thời gian sử dụng của giấy chứng nhận hiệu chuẩn Cáp truyền dẫn tín hiệu (Net) chỉ đo điện trở liên tục 2.3-Tubing leak/pressure test: Phải có giấy phép test thử áp lực và phải có dây barie cảnh báo nơi thử áp lực cao Kiểm tra tag name của ống tubing, tubing có được kéo đúng như bản vẽ layout và tubing schedule Phải thao tác theo quy trình đã được phê duyệt với sự giám sát của QC client.Giấy yêu cầu kiểm tra phải được gửi cho QC Client trước 24 giờ. Kiểm tra vị trí kết nối của ống tubing có đúng sơ đồ hookup, bản vẽ P&ID Test tubing phải theo qui trình đã được phê duyệt Thổi khí làm sạch ống tubing Sử dụng khí khô hoặc nitơ cho phù hợp với yêu cầu, sử dụng "Bubble tester" Test từng đoạn và áp lực test theo giá trị đúng theo hồ sơ bản vẽ yêu cầu Kết quả ghi vào checksheet Chú ý :Khi kiểm tra leak test, chỉ leak test những đọan ống có dùng nối (union), những đọan ống không dùng nối chỉ cần thổi khí làm sạch Các dụng cụ dùng để test đều phải được kiểm tra hiệu chuẩn và còn trong thời gian sử dụng của giấy chứng nhận hiệu chuẩn 3- KIỂM TRA LẮP ĐẶT ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỆN 3.1- Kiểm tra lắp đặt Support Support cho cáp (thang, máng) và tubing, Earthling và support cho thiết bị (bảng phân phối, cabinet, đèn chiếu sáng, loa, Fire & Gas detector, solar panel, junction box, panel, thiết bị đơn lẻ như các sensor, vv..) Support được chế tạo theo đúng bản vẽ thiết kế chi tiết và đúng vật liệu (thép cacbon, thép mạ kẽm, thép stainless)và làm sạch, sơn theo yêu cầu kỹ thuật Support được lắp là đúng kiểu và kích thước như bản vẽ chi tiết Support được lắp là đúng vị trí theo sơ đồ layout Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
  • 8. T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 8 3.2- Kiểm tra lắp đặt Thang máng cáp/tubing: Thang máng cáp/tubing được lắp đặt đúng tuyến, đúng vị trí theo bản vẻ chi tiết Thang máng cáp/tubing được lắp đặt có đúng vật liệu thích hợp Thang máng cáp/tubing được lắp đặt ở độ cao thích hợp.Cần chú ý tới sự đụng chạm tới bộ phận khác (đường ống)và có thể điều chỉnh cho phù hợp thực tế Thang máng cáp phải được nối tiếp địa với nhau (neu thang mang la ss316) Tại điểm cuối các thang, máng cáp cần dùng ống lót (ending bushing) 3.3- Kiểm tra lắp đặt Cáp: Kiểm tra tên cáp (cable tag name) phải chính xác so với sơ đồ bản vẽ Kiểm tra loại, kiểu và kích thước tiêu chuẩn cách điện của cáp Thang máng cáp có được lắp đặt đầy đủ không Cáp có bị hư hỏng không (thực tế trong quá trình thi công khi hàn phía trên không được che chắn đã để sỉ hàn rơi vào gây cháy phía ngoài của cáp) Cáp có được kéo đúng như bản vẽ layout và cable schedule Cáp phải được phân loại và tách rời giữa cáp nguồn và cáp instrument, Cáp phải được đấu nối đúng bản vẽ termination Chữ số dùng làm core marker có chiều cao thấp nhất là 3mm Chữ số dùng làm cable marker có chiều cao thấp nhất là 5mm Màu qui định cho cáp 3 phase AC systems: Phase (A) L1 Red Phase (B) L2 Yellow Phase (C) L3 Blue Neutral N Black Protective Eath PE Yellow/Green Màu qui định cho cáp 1 phase AC systems: Phase L1 Red Neutral N Black Protective Eath PE Yellow/Green Màu qui định cho cáp DC systems: Positive pole (+) Red Negative pole (-) Black Nếu cáp có các màu ở các các sợi core khác với màu tiêu chuẩn thì tại các đầu cốt (cable lugs) sử dụng PVC lugs insulation color coded cho phù hợp (bọc cách điện đầu cốt với màu tiêu chuẩn) Earth tag của các sợi cáp phải được nối với nhau (earthlink) và nối với earth boss Độ cong uốn cáp có đúng yêu cầu kỹ thuật, Cáp phải được buộc cố định chặt chẽ bới dây cột (cable ties) phù hợp Cáp phải được xếp lớp thẳng hàng không chồng chéo vào nhau Nếu cáp Instrument và cáp Electrical đi cùng chung thang máng thì phải tách riêng chúng với nhau Cáp cần được che đậy khi ở khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp nắng, mưa Kiểm tra độ dài thực tế và điên trở liên tục của từng sợi cáp, ghi chép kết quả đo
  • 9. T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 9 Nếu cáp đi đến các thiết bị nhưng những thiết bị này lắp tại Offshore thì cần băng kín và heat shrink đầu cáp đó lại Lắp đặt xong cần che, bọc bảo vệ cẩn thận đề phòng các bộ phận thi công khác (xỉ hàn) làm cháy cáp Kết quả ghi vào checksheet Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist 3.4- Kiểm tra lắp đặt Cable transit Cáp xuyên qua tường ngăn cách, khu vực nguy hiểm cần phải được chèn transit Kiểm tra transit, kiểu transit có đúng bản vẽ chi tiết Transit cần được chèn kín khít, bằng phẳng Chú ý không được sơn vào transit Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist 3.5- Kiểm tra lắp đặt Gland: Kiểm tra các thông số bảo vệ của gland có phù hợp Kiểm tra lọai và kiểu gland, loại ren và sealant (làm kín) Kiểm tra độ kín khít chặt chẽ Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist 3.6- Kiểm tra lắp đặt Đấu nối: Kiểm tra chính xác core marker, Kiểm tra đấu nối từng sợi core so với sơ đồ đấu nối để đảm bảo rằng tất cả đã được đấu đúng theo sơ đồ bản vẽ và chặt chẽ Cáp có được kéo đúng như bản vẽ layout, single line và cable schedule Kiểm tra màu phân biệt các pha, các cực tính dương âm Chú ý các sợi core thừa không dùng phải được băng keo lại và được ghi dấu “spare” rồi buộc gọn gàng. Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist 3.7- Kiểm tra lắp đặt Ống tubing: Kiểm tra tag name của ống tubing Loại, vật liệu ống là đúng yêu cầu kỹ thuật Tubing bị hư hỏng (bẹp, móp)không Tubing có được đi đúng như thiết kế và cable schedule Tubing có được Hookup đúng theo bản vẽ Hookup Thread (ren) và sealant (làm kín) của tubing có đúng không Tubing có được đi đúng theo phương ngang, thẳng đứng vuông góc và đúng kỹ thuật không Kiểm tra độ dài thực tế ống tubing ghi chép kết quả đo Nếu ống tubing đi đến các thiết bị nhưng những thiết bị này lắp tại Offshore thì cần bịt kín đầu ống tubing đó lại
  • 10. T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 10 Kết quả ghi vào checksheet Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist 3.8- Kiểm tra lắp đặt Earthing system Có 2 hệ thống Power system earthing (Dirty Earth) và Instrumentation (Clean Earth) - Dirty Earth là hệ thống tiếp địa của các thiết bị dùng nguồn điện, các vỏ lưới giáp của cáp điện (Armour), các support, cable tray, các lưới bảo vệ của các thiết bị điện, các phần tử không mang điện của các thiết bị điện - Clean Earth là hệ thống earth của các thiết bị Instrument và hệ thống điều khiển, hệ thống này dùng cho earth của thiết bị instrument và các tín hiệu, các vỏ giáp bảo vệ tín hiệu của cáp (Screens ) Hệ thống này không nối chung với Dirty Earth Tất cả các thiết bị nối dirty earth theo đúng bản vẽ, các ốc phải có đủ đệm vênh và được siết chặt ;các ốc phải được bôi mỡ đồng chống dỉ, dây dẫn tiếp địa không nhỏ hơn kích thước trong bản vẽ lắp đặt Tất cả cánh cửa control panel, junction box, các thiế bị điện;tất cả các tấm che phủ thiết bị điện, che phủ cáp, thang máng cáp, các support thép đều phải được nối với dirty earth. Armor của các sợi cáp đấu chung vào một panel hay junction box phải được nối chung với nhau (Earthlink) và nối với earth boss và phải được siết chặt với dây dẫn có tiết diện thích hợp đã được thể hiện trong bản vẽ chi tiết Dây cáp tiếp địa có những loại tiêu chuẩn sau: 6mm², 16mm², 35mm², 70mm², 120mm² 120mm²:Earth bar 70mm² : Các thiết bị lớn như tank, bơm, máy nén . 35mm² : Các bảng phân phối điện, môtơ 16mm² : Các thang máng cáp, control panel . 6mm² : Các junction box, socket outlet, motor control station, light fitting instrumentation . Dây chống sét tiếp địa nối thẳng trực tiếp xuống earth boss 3.9- Kiểm tra lắp đặt Distribution panel, Control panel, MCC (Motor Control Center) Kiểm tra name plate của thiết bị Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt Kiểm tra thiết bị có được lắp chắn vào giá dỡ Kiểm tra thiết bị bên trong có được lắp ốc doăng đệm đầy đủ Kiểm tra thiết bị bên trong tủ :CB, fuses relays, contactors, indicators, controls swichs, heaters vv.. là đúng như bản vẽ kể cả đúng về thông số kỹ thuật Kiểm tra đấu nối là chính xác các đầu dây dư phải được đánh dấu “Spare” và cột lại gọn gàng Kiểm tra bên trong có sạch sẽ, các lỗ gland không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp Với những tủ có lỗ gland phía trên cần chú ý lám kín đề phòng nước có dò dỉ theo đường ren Kiểm tra công tắc, nút nhấn, đèn tín hiệu
  • 11. T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 11 Chắc chắn rằng điện trở từ busbar của tủ với busbas hệ thống là nhỏ hơn 1 ôm (đo bằng micro metter) Chắc chắn rằng thứ tự các pha, cable number, core number là đúng như bản vẽ, các terminal đấu nối đúng và chặt chẽ Nếu cáp có các màu ở các các sợi core khác với màu tiêu chuẩn thì tại các đầu cốt (cable lugs) sử dụng PVC lug insulation color coded cho phù hợp (bọc cách điện đầu cốt với màu tiêu chuẩn) Kiểm tra lỗ thông hơi (Breath-plug) (nếu có) Chắc chắn rằng thiết bị đã được lắp đặt tầm nhìn thích hợp, lối đi vào vận hành và bảo dưỡng không bị trở ngại Chắc chắn rằng cánh cửa có đóng mở dễ dàng và tiếp địa cánh cửa đầy đủ Đo điện trở cách điện các pha, pha với trung tính ghi chép kết quả đo Chú ý : Khi đo điện trở cách điện cần tách phần tử đo và báo động trị số cách điện (nếu có) để có kết quả chính xác Kết quả ghi vào checksheet Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist Chú ý :Các thiết bị này trong quá trình đấu nối thường mở cánh cửa nhiều lần nên chú ý đóng cửa chặt chẽ sau mỗi lần mở đề phòng nước hoặc bụi cát lọt vào (Vì trong quá trình thi công do trời mưa, do test thử đường ống, do bắn cát vệ sinh..) Mặt tiếp xúc giữa Cover & Body của các hộp EExd phải được bôi copper grease trên các mặt, chú ý không làm hỏng, trầy xước mặt tiếp xúc 3.10 -Kiểm tra lắp đặt thiết bị Instrument junction box Kiểm tra name plate và tag name Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ kỹ thuật và tài liệu nhà máy Kiểm tra support và giá đỡ cáp Chắc chắn rằng thiết bị đã được lắp đặt tầm nhìn thích hợp, lối đi vào vận hành và bảo dưỡng không bị trở ngại Kiểm tra tất cả cable screens có đúng bản vẽ và tài liệu liên quan Kiểm tra cable glands, earth tags and shrouds đúng với tài liệu kỹ thuật Kiểm tra đấu nối là chính xác các đầu dây dư phải được đánh dấu “”Spare” và cột lại gọn gàng Nếu cáp có các màu ở các các sợi core khác với màu tiêu chuẩn thì tại các đầu cốt (cable lugs) sử dụng PVC lugs insulation color coded cho phù hợp (bọc cách điện đầu cốt với màu tiêu chuẩn) Kiểm tra thiết bị trong và ngoài có sạch sẽ Kiểm tra nắp đóng mở dễ dàng thuận lợi và được đóng kín lại đề phòng ẩm và bụi lọt vào (Vì trong quá trình thi công do trời mưa, do test thử đường ống, do bắn cát vệ sinh..) Kiểm tra lỗ gland không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp Kiểm tra cáp, gland và đấu nối đúng bản vẽ và chặt chẽ Kiểm tra tiếp địa của thiết bị với hệ thống tiếp địa Kiểm tra sự hoạt động của lỗ thông hơi (Breath-plug) (nếu có) Kiểm tra cable glands, earth tags and PVC shrouds đúng với tài liệu kỹ thuật
  • 12. T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 12 Nếu JB bằng stainless steel thì phải VCI bề mặt ngoài của JB Các JB ở ngòai trời hoặc ở khu vực có ảnh hưởng ẩm ướt cáp điện không nối vào JB từ phía trên (trừ trường hợp phía dưới và 2 bên đã hết lỗ Gland) Trước khi hoàn thành phải dán sơ đồ đấu nối vào phía trong cánh cửa của JB, đặt gói hạt chống ẩm, vặn vít chặt rồi densotape xung quanh JB Kết quả ghi vào checksheet Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist 3.11- Kiểm tra lắp đặt Thiết bị Electical Kiểm tra Tag name của thiết bị Chắc chắn rằng thiết bị lắp có đúng vị trí như trong sơ đồ bản vẽ Chắc chắn rằng cáp tín hiệu và cáp nguồn đã được kết nối đến thiết bị đúng như trong sơ đồ bản vẽ Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt Thiết bị đã được lắp đặt chắc chắn, tầm nhìn thích hợp, lối đi vào vận hành và bảo dưỡng không bị trở ngại Chắc chắn rằng thiết bị đã được lắp đặt các chi tiết đầy đủ (complate) Kiểm tra lỗ gland, tubing không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp Kiểm tra xem có hư hỏng trong quá trình lắp đặt không. Kiểm tra dây tiếp địa của thiết bị Kết quả ghi vào checksheet Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist 3.12- Kiểm tra lắp đặt Heat Tracing Kiểm tra tag name của thiết bị Heat tracing cable, junction box lắp có đúng tuyến ống như bản vẽ thiết kế Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không, . Kiểm tra lỗ gland của junction box không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp Đo điện trở cách điện (Dùng thang đo 500V của Megger test), Kiểm tra độ dài thực tế ghi chép kết quả đo Kiểm tra cáp, gland, junction box đấu nối đúng bản vẽ và chặt chẽ Kiểm tra Heat tracing cable với các thiết bị của hệ thống val, mặt bích và các thiết bị đường ống khác có đúng theo sơ đồ Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt Kiểm tra cảm biến nhiệt có được lắp trên đường ống có đúng theo sơ đồ Nếu Heat tracing cable đi đến các thiết bị nhưng những thiết bị này lắp tại Offshore thì cần băng kín và heat shrink đầu cáp đó lại Kết quả ghi vào checksheet Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist 3.13- Kiểm tra lắp đặt Navigation-aids system Kiểm tra name plate có đúng theo sơ đồ thiết kế và bản vẽ Vendor Kiểm tra nhãn mác chú ý cảnh báo là đúng và rõ ràng, dễ thấy
  • 13. T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 13 Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ layout Kiểm tra thiết bị control panel, lanterns, warning lights, photo-cell, solar panel có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không, lắp đặt xong cần che, bọc bảo vệ cẩn thận đề phòng các bộ phận thi công khác làm va đập hư hỏng Kiểm tra IP và Ex có phù hợp với khu vực lắp đặt Kiểm tra lỗ gland không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp Kiểm tra cáp, gland và đấu nối đúng bản vẽ và chặt chẽ Kiểm tra dây tiếp địa của các thiết bị với earth boss Kết quả ghi vào checksheet Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist 3.14- Kiểm tra lắp đặt UPS Kiểm tra name plate là đúng và rõ ràng, dễ thấy Kiểm tra hồ sơ thiết kế và data Vendor đối chiếu với thực tế khi lắp đặt thiết bị Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt Kiểm tra thiết bị lắp và đấu nối có đúng bản vẽ Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không Kiểm tra thiết bị có được lắp chắn vào giá dỡ Kiểm tra bên trong có sạch sẽ Ac qui phải được nạp lại sau thời gian dài ở kho theo đúng tài liệu nhà máy Kiểm tra thông gió tránh độc hại do sự bốc hơi của dung dịch axit Đo điện trở cách điện các pha, pha với trung tính ghi chép kết quả đo Chú ý : Khi đo điện trở cách điện cần tách phần tử đo và báo động trị số cách điện (nếu có) để có kết quả chính xác Kết quả ghi vào checksheet Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist 3.15- Kiểm tra lắp đặt Motor Kiểm tra name plate của thiết bị Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không, . Kiểm tra thiết bị có được lắp chắn vào giá dỡ Kiểm tra lỗ gland không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp Kiểm tra các ốc có được lắp doăng đệm đầy đủ và lắp chính xác, chặt chẽ Kiểm tra đấu nối Sao, Tam giác (Nếu có) có đúng không, Đo điện trở cuộn dây các pha và đo điện trở cách điện các cuộn các pha với vỏ, ghi chép kết quả đo Kiểm tra Cáp, gland và đấu nối đúng bản vẽ và chặt chẽ, đấu nối đúng thứ tự pha Kiểm tra tiếp địa của motor với sàn Kết quả ghi vào checksheet Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist 3.16- Kiểm tra lắp đặt Máy phát
  • 14. T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 14 Kiểm tra name plate, chú ý cảnh báo là đúng và rõ ràng, dễ thấy Kiểm tra hồ sơ thiết kế và data Vendor đối chiếu với thực tế khi lắp đặt thiết bị Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt Chắc chắn rằng bên trong máy phát sạch sẽ Chắc chắn rằng Cáp E&I, JB, Gland đã lắp và đấu nối đúng bản vẽ Vendor/Project design, đấu nối đúng thứ tự pha Kiểm tra các bộ sấy, đo điện trở cách điện Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không, . Kiểm tra các dây đấu nối có chặt chẽ, ốc bắt có đủ đệm vênh chống rung Kiểm tra các ốc lắp thiết bị có được lắp doăng đệm đầy đủ và chặt chẽ Đo điện trở cách điện cuộn dây Stator (dùng megger test thang đo 1KV)và ghi chép kết quả đo Đo điện trở liên tục các cuộn dây Stator và ghi chép kết quả đo Đo điện trở cách điện các pha, pha với trung tính ghi chép kết quả đo Kiểm tra các lỗ gland không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp Kiểm tra dây tiếp địa dây chống sét của máy phát với sàn Kết quả ghi vào checksheet Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist Chú ý : Khi đo điện trở cách điện cần tách phần tử đo và báo động trị số cách điện (nếu có) để có kết quả chính xác 3.17 -Kiểm tra lắp đặt Socket Outlet Kiểm tra name plate của thiết bị Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ, có đúng độ cao phù hợp Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không, . Kiểm tra các ốc có được lắp doăng đệm đầy đủ và lắp chính xác, chặt chẽ Kiểm tra các lỗ gland không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp Kiểm tra cáp, gland và đấu nối đúng bản vẽ và chặt chẽ Kiểm tra Ex, IP (thường dùng ỊP56) Kiểm tra tiếp địa nối vào earth boss Kiểm tra interlock (nếu có) Đo điện trở cách điện các pha, pha với trung tính ghi chép kết quả đo Kết quả ghi vào checksheet Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist 3.18 - Kiểm tra lắp đặt Charge/Inverter Kiểm tra tên nhãn mác dễ thấy, nhãn mác chú ý cảnh báo có rõ ràng không Kiểm tra hồ sơ thiết kế và data Vendor đối chiếu với thực tế khi lắp đặt thiết bị Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không, . Kiểm tra thiết bị có được lắp chắn vào giá dỡ Kiểm tra busbar và các cáp đấu nối đúng cực tính và chặt chẽ
  • 15. T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 15 Kiểm tra AC/DC nguồn và mạch điều khiển là chính xác so với bản vẽ Chắc chắn rằng panel instrument, đèn chỉ báo, selector/control là họat động Kiểm tra bên trong có sạch sẽ Kiểm tra công tắc nút ấn, cánh cửa đóng mở dễ dàng thuận lợi Kiểm tra lỗ gland không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp Kiểm tra các ốc có được lắp doăng đệm đầy đủ và lắp chính xác, chặt chẽ Kiểm tra cáp, gland và đấu nối đúng bản vẽ và chặt chẽ Kiểm tra dây tiếp địa của thiết bị với sàn Đo điện trở cách điện các pha, pha với trung tính ghi chép kết quả đo Kết quả ghi vào checksheet Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist Chú ý : Khi đo điện trở cách điện cần tách phần tử đo và báo động trị số cách điện (nếu có) để có kết quả chính xác 3.19 - Kiểm tra lắp đặt Battery Kiểm tra tên nhãn mác dễ thấy, nhãn mác chú ý cảnh báo có rõ ràng không Kiểm tra hồ sơ thiết kế và data Vendor đối chiếu với thực tế khi lắp đặt thiết bị Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ và tài liệu nhà máy Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không, . Kiểm tra thiết bị có được lắp chắn vào giá đỡ và có sạch sẽ không Kiểm tra mức dung dịch có đầy đủ Kiểm tra các cực có được nối chặt đủ lực theo hồ sơ nhà máy và bôi mỡ đồng chuyên dùng Kiểm tra cáp nối giữa các cực có đúng không và có cách điện tốt không, gland và đấu nối đúng bản vẽ và chặt chẽ Kiểm tra dây tiếp địa của thiết bị với sàn Kết quả ghi vào checksheet Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist 3.20- Kiểm tra lắp đặt thiết bị Electric heater Kiểm tra tên thiết bị và nhãn mác cảnh báo rõ ràng dễ thấy Kiểm tra hồ sơ thiết kế và data Vendor đối chiếu với thực tế khi lắp đặt thiết bị Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ kỹ thuật và tài liệu nhà máy Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không, . Kiểm tra thiết bị trong và ngòai có sạch sẽ Kiểm tra thiết bị có được lắp chắn vào giá dỡ Kiểm tra cáp, gland và đấu nối đúng bản vẽ và chặt chẽ Kiểm tra tiếp địa của thiết bị với hệ thống tiếp địa chăt chẽ an toàn Đo điện trở cách điện các phần tử với earth, ghi chép kết quả đo Kết quả ghi vào checksheet Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist
  • 16. T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 16 3.21- Kiểm tra lắp đặt thiết bị Fire/Gas: Kiểm tra tag name của thiết bị Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt Kiểm tra thiết bị so với data sheets, hồ sơ thiết kế và data Vendor Kiểm tra giá đỡ và vị trí đúng với bản vẽ Kiểm tra thiết bị lắp là đầy đủ (complate) Kiểm tra display unit là đúng tầm nhìn Kiểm tra sensor được lắp đặt là đúng hướng, đúng tầm (elevation) Kiểm tra sự họat động an tòan của thiết bị Kiểm tra ống kính và cảm biến là sạch sẽ Kiểm tra cảm biến lắp ở vùng mong muốn Lắp đặt xong cần che, bọc bảo vệ cẩn thận đề phòng các bộ phận thi công khác làm va đập hư hỏng Kiểm tra tất cả công tắc họat động và reset được sau khi thử Kết quả ghi vào checksheet Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist 3.22- Kiểm tra lắp đặt thiết bị thông gió Kiểm tra tên thiết bị và nhãn mác cảnh báo rõ ràng dễ thấy Kiểm tra hồ sơ thiết kế và data Vendor đối chiếu với thực tế khi lắp đặt thiết bị Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ kỹ thuật và tài liệu nhà máy Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không, . Kiểm tra thiết bị trong và ngòai có sạch sẽ Kiểm tra dây Belts là chính xác (nếu có) Kiểm tra dây Belts phải được che chắn bảo vệ (nếu có) Cánh quạt phải được che chắn bảo vệ (nếu có) Kiểm tra miếng đệm, cái chốt đã được lắp Kiểm tra thiết bị có được lắp chắn vào giá dỡ Kiểm tra cáp, gland và đấu nối đúng bản vẽ và chặt chẽ Kiểm tra tiếp địa của thiết bị với hệ thống tiếp địa chăt chẽ an toàn Đo điện trở cách điện các phần tử với earth, ghi chép kết quả đo Kết quả ghi vào checksheet Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist 3.23- Kiểm tra lắp đặt thiết bị Fire/Gas: Kiểm tra tag name của thiết bị Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt Kiểm tra thiết bị so với data sheets, hồ sơ thiết kế và data Vendor Kiểm tra giá đỡ và vị trí đúng với bản vẽ Kiểm tra thiết bị lắp là đầy đủ (complate) Kiểm tra display unit là đúng tầm nhìn Kiểm tra sensor được lắp đặt là đúng hướng, đúng tầm (elevation)
  • 17. T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 17 Kiểm tra sự họat động an tòan của thiết bị Kiểm tra ống kính và cảm biến là sạch sẽ Kiểm tra cảm biến lắp ở vùng mong muốn Lắp đặt xong cần che, bọc bảo vệ cẩn thận đề phòng các bộ phận thi công khác làm va đập hư hỏng Kiểm tra tất cả công tắc họat động và reset được sau khi thử Kết quả ghi vào checksheet Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist 3.24 - Kiểm tra lắp đặt thiết bị thông tin công cộng Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt Kiểm tra Tag name thiết bị và nhãn mác dễ nhận biết Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ kỹ thuật và tài liệu Vendor Chắc chắn rằng support và giá đỡ bằng loại thích hợp Chắc chắn rằng thiết bị được lắp ở vị trí thuận lợi để kiểm tra và thao tác Chắc chắn rằng loa chuông sự cố lắp ở đúng ở vị trí theo thiết kế Chắc chắn rằng hướng loa đúng bản vẽ Chắc chắn rằng thiết bị không bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt Chắc chắn rằng lỗ dư không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp Kết quả ghi vào checksheet Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist 3.25 - Kiểm tra lắp đặt Các thiết bị chiếu sáng Kiểm tra name plate của thiết bị Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt Kiểm tra Tag name thiết bị và nhãn mác dễ nhận biết Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ kỹ thuật và tài liệu Vendor Chắc chắn rằng support và giá đỡ bằng loại thích hợp Chắc chắn rằng thiết bị được lắp ở vị trí thuận lợi để kiểm tra và thao tác Chắc chắn rằng tiếp địa của thiết bị là đúng Chắc chắn rằng các thiết bị chiếu sáng được lắp sao cho khu vực cần chiếu sáng là có mức độ thích hợp Kiểm tra các đèn pha được lắp đặt là đúng hướng, đúng tầm Chắc chắn rằng thiết bị không bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt Chắc chắn rằng đấu nối là đúng và ngăn nắp gọn gàng Chắc chắn rằng những đèn chiếu sáng sự cố có dùng ắc qui thì trước khi lắp phải nạp ắc qui đó phải được nạp Chắc chắn rằng lỗ dư không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp Lắp đặt xong cần che, bọc bảo vệ lắp nhựa của đèn cẩn thận đề phòng các bộ phận thi công khác làm va đập hư hỏng hay sơn dính vào Kết quả ghi vào checksheet Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist 3.26- Kiểm tra lắp đặt thiết bị Transformer
  • 18. T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 18 Kiểm tra name plate của thiết bị Kiểm tra hồ sơ thiết kế và data Vendor đối chiếu với thực tế khi lắp đặt thiết bị Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt Kiểm tra tên nhãn mác thiết bị và chú ý cảnh báo Chắc chắn rằng thiết bị lắp có đúng bản vẽ Equipment layout Chắc chắn rằng phía trong thiết bị sạch sẽ Chắc chắn rằng Cáp E&I, Gland đã lắp và đấu nối đúng bản vẽ Vendor/Project design Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không, . Kiểm tra các dây đấu nối có chặt chẽ, ốc bắt có đủ đệm vênh Kiểm tra các ốc lắp thiết bị có được lắp doăng đệm đầy đủ và chặt chẽ Đo điện trở cách điện cuộn dây sơ cấp, thứ cấp, giữa các cuộn dây và các cuộn dây với vỏ và ghi chép kết quả đo Đo điện trở cách điện các pha, pha với trung tính ghi chép kết quả đo Kiểm tra các lỗ gland không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp Kiểm tra tiếp địa của Transformer với sàn Kết quả ghi vào checksheet Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist 3.27- Kiểm tra lắp đặt thiết bị Temperature/Pressure indicator/Pressure transmitter Kiểm tra tag name của thiết bị Sau khi đường ống lắp xong mới tiến hành lắp thiết bị Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ kỹ thuật và tài liệu của Vendor Chắc chắn rằng thiết bị có tem calibration Chắc chắn rằng bộ phận hiển thị là chính xác Chắc chắn rằng thiết bị đã được hookup Chắc chắn rằng rắc co và chia tách (rẽ nhánh) của ống tubing là chính xác và các lỗ dư đã được bịt lại Chắc chắn rằng thiết bị đã lắp ở vị trí dễ nhìn các giá trị hiển thị Chắc chắn rằng đường vào để bảo dưỡng dễ dàng Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không, . Kiểm tra thiết bị trong và ngòai có sạch sẽ Kiểm tra thiết bị có được lắp chắn support vào giá dỡ Kiểm tra lỗ gland không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp Kiểm tra cáp, gland và đấu nối đúng bản vẽ và chặt chẽ Kiểm tra tiếp địa của thiết bị với hệ thống tiếp địa Lắp đặt xong cần che, bọc bảo vệ lắp nhựa của đèn cẩn thận đề phòng các bộ phận thi công khác làm va đập hư hỏng Kết quả ghi vào checksheet Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist 3.28- Kiểm tra lắp đặt thiết bị Flow indicator và Flow transmitter Sau khi đường ống lắp xong mới tiến hành lắp thiết bị
  • 19. T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 19 Kiểm tra tên thiết bị và nhãn mác cãnh báo dễ thấy Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ kỹ thuật và tài liệu của Vendor Chắc chắn rằng th bị có tem calibration Chắc chắn rằng bộ phận hiển thị là chính xác Chắc chắn rằng thiết bị đã được hookup Chắc chắn rằng chiều lắp là đúng và có tem mác chỉ chiều đó Chắc chắn rằng rắc co và chia tách (rẽ nhánh) cảa ống tubing là chính xác và các lỗ dư đã được bịt lại Chắc chắn rằng thiết bị đã lắp ở vị trí dễ nhìn các giá trị hiển thị Chắc chắn rằng đường vào để bảo dưỡng dễ dàng Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không, . Kiểm tra thiết bị trong và ngòai có sạch sẽ Kiểm tra thiết bị có được lắp chắn support vào giá dỡ Kiểm tra lỗ gland không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp Kiểm tra cáp, gland và đấu nối đúng bản vẽ và chặt chẽ Kiểm tra tiếp địa của thiết bị với hệ thống tiếp địa Lắp đặt xong cần che, bọc bảo vệ lắp nhựa của đèn cẩn thận đề phòng các bộ phận thi công khác làm va đập hư hỏng hay sơn dính vào Kết quả ghi vào checksheet Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist 3.29 - Kiểm tra lắp đặt thiết bị Contrl valve Sau khi đường ống lắp xong mới tiến hành lắp thiết bị Kiểm tra ống, flange đã lắp đúng theo bản vẽ P&ID chưa Kiểm tra tên thiết bị, thiết bị lắp có đúng bản vẽ kỹ thuật và tài liệu của Vendor Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không Chắc chắn rằng thiết bị đã được calibration Chắc chắn rằng bộ phận hiển thị là chính xác Chắc chắn rằng chiều lắp là đúng và có tem mác chỉ chiều đó Chắc chắn rằng ống tubing hookup là chính xác và các lỗ dư đã được bịt lại Chắc chắn rằng thiết bị đã lắp ở vị trí dễ nhìn các giá trị hiển thị Chắc chắn rằng đường vào để bảo dưỡng dễ dàng Kiểm tra thiết bị có bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt không, . Kiểm tra thiết bị trong và ngòai có sạch sẽ Kiểm tra thiết bị có được lắp chắn support vào giá dỡ Kiểm tra lỗ gland không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp Kiểm tra cáp, gland và đấu nối đúng bản vẽ và chặt chẽ Kiểm tra tiếp địa của thiết bị với hệ thống tiếp địa Kết quả ghi vào checksheet Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist 3.30 - Kiểm tra lắp đặt thiết bị Orifice plate
  • 20. T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 20 Kiểm tra tag name của thiết bị Tag name phải được cố định vào thân Orifice plate sao cho đúng chiều Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ P&ID Chắc chắn rằng đường kính ngoài và đường kính trong là đúng yêu cầu kỹ thuật Chắc chắn rằng vật liệu là đúng yêu cầu kỹ thuật Chắc chắn rằng độ dày là đúng yêu cầu kỹ thuật Chắc chắn rằng thiết bị đã được lắp vào hệ thống và chiều lắp là đúng Kết quả ghi vào checksheet Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist 3.31 - Kiểm tra lắp đặt thiết bị Van an tòan Kiểm tra Tag name thiết bị Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ kỹ thuật, đúng vị trí lắp đặt Chắc chắn rằng vật liệu thân van là đúng yêu cầu kỹ thuật Chắc chắn van đã được thử kiểm định Chắc chắn van đã được lắp đặt vào hệ thống đúng bản vẽ P&ID với các mặt flange phù hợp Chắc chắn rằng chiều lắp là đúng Kết quả ghi vào checksheet Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist 3.32- Kiểm tra lắp đặt Các thiết bị khác Kiểm tra Tag name thiết bị và nhãn mác dễ nhận biết Kiểm tra IP và Ex của thiết bị có phù hợp với khu vực lắp đặt Kiểm tra thiết bị lắp có đúng bản vẽ kỹ thuật và tài liệu Vendor Kiểm tra thiết bị có được lắp chắn vào giá dỡ Chắc chắn rằng thiết bị được lắp ở vị trí thuận lợi để kiểm tra và thao tác các công tắc nút ấn, cánh cửa đóng mở dễ dàng thuận lợi Chắc chắn rằng lỗ dư, lỗ gland không dùng phải được bịt kín lại bằng loại thích hợp Kiểm tra cáp, gland và đấu nối đúng bản vẽ và chặt chẽ Kiểm tra dây tiếp địa của thiết bị với hệ thống tiếp địa Đo điện trở cách điện các phần tử với earth, ghi chép kết quả đo Chắc chắn rằng support và giá đỡ bằng loại thích hợp Chắc chắn rằng tiếp địa của thiết bị là đúng (nếu có) Chắc chắn rằng chiều lắp là đúng (nếu có) Chắc chắn rằng thiết bị không bị hư hỏng trong quá trình lắp đặt Chắc chắn rằng đấu nối là đúng và ngăn nắp gọn gàng Chắc chắn rằng các bu lông, ốc vít đã được vặn chặt Chắc chắn rằng các phần tử kèm theonhư:solenoid, valve, coil, limitswitch .transducer, regulator, booster...còn nguyên vẹn Chắc chắn rằng nguồn gió sẵn sàng (nếu có) Chắc chắn rằng dung dịch hoặc dầu trong thiết bị instument không bị dò dỉ (nếu có) Kiểm tra tất cả cable screens có đúng bản vẽ và tài liệu liên quan (nếu có) Kết quả ghi vào checksheet
  • 21. T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 21 Ghi chép khiếm khuyết vào Punchlist 4-CHECK SHEET VÀ PUNCHLIST 4.1-Checksheet: Để lập hoàn thành checksheet cần tiến hàmh các công việc sau: -Chuẩn bị form checksheet được cung cấp bởi bộ phận quản lý của từng dự án cụ thể theo qui trình, nội dung checksheet đã được Client chấp thuận nội dung này cơ bản đã được đề cập tương đối đầy đủ ở các nội dung kiểm tra lắp đặt các thiết bị -Chuẩn bị đầy đủ các bản vẽ kèm theo có liên quan (Equipment layout, singe line, cable blok, terminal and wiring, P&ID, hookup vv...đã được phê duyệt cùng các bản vẽ Vendo nếu có) -Cùng QC Client đi kiểm tra các thiết bị đã được lắp đặt trên công trường theo các nội dung ghi trong check sheet, các lỗi phát hiện trong quá trình kiểm tra được ghi vào trong punchlist Riêng checksheet turbing trong nội dung cần ghi các thông số về áp lực test thử ống tại vị trí lắp đặt, quá trình test thử cần có sự giám sát của QC client . Chú ý : Các bản vẽ là bản vẽ mới được cập nhật Ref. mới nhất Trong bản vẽ cần hightlight những đường cáp, thiết bị, đường ống tubing liên quan tới thiết bị lắp đặt để dễ dàng theo dõi kiểm tra Sau khi đã điền đầy đủ các nội dung vào checksheet và trình giám sát kỹ thuật chủ đầu tư ký xác nhận (Verify, accept) Để việc hòan thành checksheet được thuận lợi nhanh chóng cần kiểm tra trước ở công trường trước khi mời QC Client cùng giám sát, việc kiểm tra trước nhằm phát hiện những khiếm khuyết và báo cho bộ phận thi công kịp thời khắc phục -Quản lý các checksheet đã hòan thành của dự án cùng các bản vẽ kèm theo liên quan 4.2- Punchlist : Punchlist được ghi chép đầy đủ các lỗi chưa được hoàn chỉnh trong quá trình lắp đặt. Các lỗi chưa hoàn chỉnh là căn cứ vào qui trình quản ký chất lượng cho thi công điện đã được phê duyệt theo yêu cầu của dư án, đối chiếu với các bản vẽ liên quan. Punchlist sẽ được gửi cho bộ phận thi công để khắc phục và hoàn chỉnh . Để việc đóng các punchlist được thuận lợi nhanh chóng cần phối hợp chặt chẽ với bộ phận thi công trường, phòng thiết kế, nhằm khắc phục nhanh chóng kịp thời những khiếm khuyết trước khi mời QC Client cùng giám sát, kiểm tra Punchlist sẽ được đóng lại sau khi cùng QC Client đi kiểm tra và kết luận là các lỗi đã được khắc phục và cùng QC Client ký xác nhận, ghi rõ ngày, tháng -Quản lý Punchlist đã hoàn thành của dự án 5-SHILOOSE MATERIALS Kiểm tra cargoes manifest, hồ sơ tài liệu và các bản vẽ kỹ thuật dự án kèm theo Kiểm tra số lượng, chủng loại xem có đúng cargoes manifest không
  • 22. T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 22 Vật tư gửi đi sau khi được testing, calibration và đóng gói đúng qui cách nhằm đảm bảo an toàn trong vận chuyển kể cả kín nước khi kiện hàng để ngoài trời Ghi chép kết quả vào báo cáo Một vài kinh nghiệm trong khi tham gia làm dự án BO -Chú ý khi chưa có list cụ thể cần ghi chép đầy đủ, chi tiết các vật tư thực tế nhận được. Thực tế khi nhận vật tư trong Packing list có ghi chung chung là Box, khi yêu cầu Ven do làm rõ thực tế là rất nhiều cảm biến nhiệt độ -Có trường hợp List danh sách vật tư Spare là không phải Tiếng Anh -Thực tế có nhiều trường hợp vật tư bị hư hỏng do va đập đổ vỡ trong quá trình vận chuyển, nên chụp ảnh để mô tả sự việc, thuận lợi cho việc yêu cầu nhà cung cấp khắc phục. -Yêu cầu QC E&I Ký xác nhận vào Packing list thì bộ phận kho mới làm phiếu xuất kho và thực tế có nhiều trường hợp thời gian kiểm tra rất ít do yêu cầu gấp rút của thi công thì có thể kiểm tra số lượng, chủng loại và vật liệu trước còn phần kiểm tra đấu nối có thể kiểm tra ngay sau đó -Chú ý khi đo điện trở cách điện các thiết bị điện có các thiết bị bán dẫn bên trong, kể cả máy phát điện, cần tháo cách ly các phần tử bán dẫn trước khi đo -Cần sâu sát cụ thể trong việc giám sát, điều này rất quan trọng trong việc trao đổi công việc với các bộ phận khác được cụ thể, nhất là tạo được niềm tin với QC Client -Khi có niềm tin với QC Client sẽ rất thuận lợi cho việc hòan thành các checksheet, Close punchlist và phải trung thực trong công việc trao đổi thông tin vì không phải lúc nào QC Client cũng tham gia có mặt để kiểm tra, ban đầu QC Client kiểm tra rất kỹ nhưng khi có niềm tin QC Client có thể không nhất thiết phải có mặt do đó đỡ mất thời gian chờ đợi để đi kiểm tra cùng -Trong thực tế có nhiều trường hợp yêu cầu của QC Client có thể gây nhiều khó khăn trong việc khắc phục cần linh họat thương lượng để QC Client chấp thuận (gặp nhiều trong Close punchlist ), khi cần báo cáo với ban dự án hoặc phối hợp với các bộ phận liên quan để có hướng giải quyết nhanh chóng và hiệu quả đỡ tốn vật tư và nhân công.Trong thực tế gặp nhiều trường hợp rất khó phân định đúng sai mà làm theo yêu cầu QC Client thì tốn nhiều nhân công và vật tư vì vậy cần hiểu đúng vấn đề, đúng yêu cầu QC Client, thảo luận với bộ phận thi công từ đó linh họat giải quyết yêu cầu 2 bên cùng thỏa mãn.Thậm chí có những yêu cầu QC Client bao gồm cả của bên vận hành, piping vì vậy tìm hiểu để có thể thương lượng với bên vận hành và piping -QC E&I thực tế là đầu mối giữa QC Client -bộ phận thi công-phòng thiết kế trong việc giải quyết những tồn tại và phải thấy rằng rất khó đạt được việc thi công hòan hảo kể cả sau khi đã bàn giao do đó sự phối hợp trên phải mật thiết và hợp tác và QC E&I là người chủ động, không đùn đẩy trách nhiệm cho bộ phận khác -Thực tế có số lượng Checksheet rất lớn (có thể hơn 2000) số lượng punchlist cũng rất nhiều (khoảng 500/2560) mà thời gian yêu cầu hoàn thành rất ngắn do đó áp lực về thời
  • 23. T.V.Ngoan-tài liệu training nội bộ E&I 23 gian cũng nhiều và việc quản lý và giao nhận và lưu giữ các Checksheet cần được ký nhận và tránh mất mát thất lạc -Cần phối hợp tốt với bộ phận thi công tới từng tổ thi công để hoàn thiện nhanh các hạng mục để đảm bảo tiến độ hoàn thành Checksheet và Close punchlist, vì yêu cầu hòan thiện các hạng mục lắp đặt rất đa dạng và mức độ yêu cầu rất khác nhau nếu phối hợp tốt việc hòan thiện các hạng mục lắp đặt sẽ nhanh chóng và hiệu quả đỡ tốn vật tư và nhân công -Máy chụp ảnh là công cụ cần thiết để mô tả sự việc tại hiện trường, nó giúp cho việc thông tin chính xác và cụ thể và nhanh chóng -Cần chú ý thêm lý do làm các thiết bị instrument ở BOB, BOD hư hỏng là do que hàn của máy hàn khi thi công chạm vào dây mao dẫn (capillary), do vậy cần bọc ngoài ống mao dẫn để tránh que hàn chạm vào đồng thời nhắc nhở bên thi công hàn chú ý vấn đề này để nhắc nhở công nhân -Chú ý tới dây nối mát của máy hàn,thường khi cặp dây mát của dây hàn thường rất kém,dễ gây hỏng cho các cảm biến có dây mao dẫn khi flange đã hookup