Air handling unit (AHU) - Hệ thống trao đổi nhiệtHOAVIETCLEANROOM
Slide giới thiệt thổng quát về AHU bao gồm:
Giới thiệu
Định nghĩa
Nhu cầu
Lựa chọn
Cấu trúc
Xử lý
Các loại
Thành phần cơ bản, chức năng, MOC
Tấm lọc, máy tạo ẩm, máy hút ẩm, coils, van điều tiết, máy giảm ồn, quạt
AHU kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm như thế nào?
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Tài liệu hướng dẫn vận hành máy sấy khí hấp thụ IR Ingersoll Rand (Desiccant ...Kiên Nguyễn
Hướng dẫn sử dụng và vận hành máy sấy khí hấp thụ (kiểu hạt hút ẩm) của IR Ingersoll Rand Model HL 120-2700. Loại hạt hút ẩm sử dụng: Activated Alumina Desiccant, hoặc Molecular Sieve 3A, 4A, 5A, 13X (tùy vào DPD, hoặc yêu cầu của hệ thống). Cần hỗ trợ thông tin kỹ thuật sản phẩm, vui lòng liên hệ Kiên Nguyễn.
Air handling unit (AHU) - Hệ thống trao đổi nhiệtHOAVIETCLEANROOM
Slide giới thiệt thổng quát về AHU bao gồm:
Giới thiệu
Định nghĩa
Nhu cầu
Lựa chọn
Cấu trúc
Xử lý
Các loại
Thành phần cơ bản, chức năng, MOC
Tấm lọc, máy tạo ẩm, máy hút ẩm, coils, van điều tiết, máy giảm ồn, quạt
AHU kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm như thế nào?
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Tài liệu hướng dẫn vận hành máy sấy khí hấp thụ IR Ingersoll Rand (Desiccant ...Kiên Nguyễn
Hướng dẫn sử dụng và vận hành máy sấy khí hấp thụ (kiểu hạt hút ẩm) của IR Ingersoll Rand Model HL 120-2700. Loại hạt hút ẩm sử dụng: Activated Alumina Desiccant, hoặc Molecular Sieve 3A, 4A, 5A, 13X (tùy vào DPD, hoặc yêu cầu của hệ thống). Cần hỗ trợ thông tin kỹ thuật sản phẩm, vui lòng liên hệ Kiên Nguyễn.
Hệ thống tưới tiêu và quy trình của tưới nhỏ giọtvuonthongminh
Tưới nhỏ giọt là hệ thống tưới tiêu bao gồm một mạng lưới các đường ống, vòi nhỏ giọt, van ống, máy bơm.Tưới nhỏ giọt cung cấp nước cho đất tốc độ chậm từ từ phù hợp cho tưới các cà chua, dưa leo,vườn ươm cây giống, cây mía....Tưới nhỏ giọt được phổ biến nhiều trên thế giới và được coi là phương pháp tưới hiệu quả nhất hiện nay
Vườn thông minh cung cấp và lắp đặt thiết bị tưới nhỏ giọt trên toàn quốc
AN toàn khi sử dụng lò hơi
AN toàn khi sử dụng lò hơi
AN toàn khi sử dụng lò hơi
AN toàn khi sử dụng lò hơi
AN toàn khi sử dụng lò hơi
AN toàn khi sử dụng lò hơi
AN toàn khi sử dụng lò hơi
AN toàn khi sử dụng lò hơi
Quy trình kiểm định thang máy điện. QTKĐ: 21- 2016/BLĐTBXH. https://kiemdinhs...kiemdinh sitc
Công ty Kiểm định & Thử nghiệm Sài Gòn (SITC) giới thiệu Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn Thang máy điện do Cục An toàn lao động chủ trì biên soạn và được ban hành kèm theo Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Nếu đang tìm kiếm những kiến thức và tài liệu liên quan tới máy tiện OKUMA thì đây là post mà bạn không thể bỏ qua. Chúng tôi đã cố gắng chọn lọc tài liệu phù hợp nhất, đầy đủ để giới thiệu cho mọi người. Tài liệu vận hành máy tiện OKUMA này không chỉ hướng dẫn về các mã lệnh mà kèm theo đó là những tiêu chuẩn an toàn, vận hành các loại máy tiện khác nhau.
1. VR10- 01/2006.M
Z:tempwindows20200407080819_1b39bb1381ea0c7b76895db037cd9283a8907d10danhmucktphanmaydientbnanghang-ok-200407080819.doc
1
CÁC HẠNG MỤC KIỂM TRAPHẦN MÁY, ĐIỆN, THIẾT BỊ LÀM HÀNG VÀ THỬ ĐƯỜNG DÀI
1. Thông tin chung
1.1 Số công việc:
1.2 Tên tàu: 1.3 Ký hiệu thiết kế:
1.4 Cấp tàu: 1.5 Vùng hoạt động: 1.6 Ngày đặt ky:
1.7 Trọng tải(t): 1.8 GT: 1.9 CS máy chính(hp):
1.10 Tên chủ tàu:
Dịa chỉ/ Điện thoại/Fax:
1.11 Tên cơ sở đóng tàu:
Dịa chỉ/ Điện thoại/Fax:
1.12 Đăng kiểm viên KT đóng mới:
1.13 Trưởng nhóm KT đóng mới: 1.14 Lãnh đạo phụ trách:
Ký hiệu Hạng mục kiểm tra Trang
M-1 Kiểm tra trước khi hạ thuỷ 3
1.1 Kiểm tra các hạng mục vật tư mua về 3
1.2 Kiểm tra lắp đặt ống bao trục 3
1.3 Kiểm tra lắp đặt chân vịt 3
1.4 Kiểm tra trước khi hạ thuỷ 3
M-2 Kiểm tra lắp đặt 4
2.1 Kiểm tra bố trí hệ trục 4
2.2 Kiểm tra máy chính và hệ thống truyền lực 4
2.3 Kiểm tra máy phát điện, nồi hơi, bình chịu áp lực và các máy phụ khác 4
2.4 Kiểm tra thiết bị chống cháy trong buồng máy 4
M-3 Kiểm tra hệ thống đường ống 5
3.1 Kiểm tra vât liệu, hàn và thử áp lực thuỷ tĩnh 5
3.2 Kiểm tra sau khi lắp đặt ống xuống tàu 5
M-4 Thử trên tàu 6
4.1 Thử các thiết bị điều khiển máy phụ 6
4.2 Kiểm tra điều chỉnh van an toàn nồi hơi 6
4.3 Thử thiết bị hâm dầu nóng 6
4.4 Thử máy nén khí và bình chứa khí nén 6
4.5 Thử báo động mức dầu của các két dầu đốt 6
4.6 Thử hệ thống hút khô 6
4.7 Thử thiết bị đốt dầu cặn 6
4.8 Thử thiết bị phân ly dầu nước 6
4.9 Kiểm tra, thử hệ động lực lai bơm hàng và bơm ballast 6
4.10 Thử dừng khẩn cấp các van đóng nhanh của các két, bơm dầu và quạt
thông gió
6
2. VR10- 01/2006.M
Z:tempwindows20200407080819_1b39bb1381ea0c7b76895db037cd9283a8907d10danhmucktphanmaydientbnanghang-ok-200407080819.doc
2
4.11 Thử máy lái 7
4.12 Kiểm tra hệ thống khí trơ 7
4.13 Thử tời chằng buộc 7
M-5 Kiểm tra các thiết bị điện 8
5.1 Kiểm tra các thiết bị điện trong buông máy 8
5.2 Kiểm tra các thiết bị điện trong khu vực thượng tầng, lầu 8
5.3 Kiểm tra các thiết bị điện tại khu vực chứa hàng và khu vực lộ thiên 8
M-6 Thử tại tàu(Các trang thiết bị điện) 10
6.1 Kiểm tra, thử các máy phát điện chính và phụ, thử các bảng điện 10
6.2 Kiểm tra, thử nguồn điện sự cố và bảng điện sự cố 10
6.3 Kiểm tra, thử các động cơ điện, các thiết bị điều khiển và báo động 10
6.4 Kiểm tra, thử các thiết bị tín hiệu và liên lạc nội bộ thiết yếu 11
6.5 Kiểm tra, thử hệ thống chiếu sáng 11
6.6 Kiểm tra điện trở cách điện 11
6.7 Thử sụt áp các mạch cấp điện 11
M-7 Thử tại tàu (hệ thống tự động và điều khiển từ xa) 12
7.1 Hệ thống điều khiển từ xa máy chính 12
7.2 Hệ thống điều khiển và thiết bị an toàn của nòi hơi (cho nồi hơi phụ) 12
7.3 Các yêu cầu bổ sung đối với tàu có ký hiệu cấp M0/MC 13
7.4 Thử các thiết bị tự động đối với các tàu có ký hiệu cấp M0.A, M0.B, M0.C
và M0.D
15
M-8 Kiểm tra thiết bị nâng hàng 16
8.1 Phạm vi áp dụng Qui phạm 16
8.2 Kiểm tra trụ cẩu, trụ dẫn hướng, cần cẩu … 16
8.3 Kiểm tra ở trạng thái tháo rời 16
8.4 Thử tải 16
8.5 Nghiệm thu và đóng dấu 16
M-9 Chạy thử đường dài 17
9.1 Chạy thử đường dài theo yêu cầu của Qui phạm 17
9.2 Đo dao động xoắn của trục chân vịt 17
9.3 Thử các van an toàn của nồi hơi khí xả và thử khả năng tích hơi 17
9.4 Thử máy lái 17
9.5 Thử lượn vòng 17
9.6 Thử thiết bị neo 17
9.7 Thử hệ thống điều khiển từ xa máy chính 17
9.8 Thử nồi hơi, máy phát điện, các máy phụ và thiết bị trong buồng máy 18
9.9 Các yêu cầu thử bổ sung đối với tàu có ký hiệu cấp M0/MC 18
3. VR10- 01/2006.M
Z:tempwindows20200407080819_1b39bb1381ea0c7b76895db037cd9283a8907d10danhmucktphanmaydientbnanghang-ok-200407080819.doc
3
M-1 KIỂM TRATRƯỚC KHI HẠ THUỶ
TT Hạng mục kiểm tra và các lưu ý Ngày H.Thành
1.1 Kiểm tra các hạng mục vật tư mua về
Các vật tư, thiết bị đã được Đăng kiểm chứng nhận được phép lắp
xuông tàu, những vật tư thiết bị này phải được kiểm tra phù hợp với
các giấy chứng nhận. Đối với những thiết bị đã được kiểm tra tại
xưởng chế tạo phù hợp với mục 1.1.4 của Hướng dẫn áp dụng TCVN
6259-3 thì phải được kiểm tra xác nhận thông qua các biên bản thử
nghiệm.
1.2 Kiểm tra lắp đặt ống bao trục
Nếu ống bao trục được lắp vào củ ống bao bằng lực ép, các hạng
mục sau đây phải được kiểm tra:
1 Thử áp lực thuỷ tĩnh ống bao trục (với áp lực từ 2 kg/cm2
trở lên).
2 Kiểm tra bề mặt bên trong của củ ống bao:
Kiểm tra độ nhám của bề mặt bên trong của củ ống bao, các rỗ khí
do đúc, kiểm tra độ ô van …
3 Kiểm tra lực ép, trạng thái của ống bao, trạng thai của các bạc ống
bao sau khi lắp.
1.3 Kiểm tra lắp chân vịt
1 Kiểm tra bề mặt bên trong của củ chân vịt và phần côn của trục chân
vịt.
2 Kiểm tra chiều dài dịch chuyển của chân vịt.
3 Kiểm tra trạng thái lắp đai ốc đầu trục, chụp bảo vệ đầu trục - còn
được gọi là “đầu ông sư” (cap), các chi tiết chống tháo lỏng, vòng
chắn rác.
1.4 Kiểm tra trước khi hạ thuỷ
1 Thử kín thiết bị làm kín ống bao trục:
Kiểm tra tính kín dầu của bộ làm kín. Đối với bộ làm kín bằng cơ khí
phải thực hiện thử kín và thử bộ làm kín dự phòng sau khi hạ thuỷ.
2 Kiểm tra thiết bị báo động dầu bôi trơn bạc ống bao:
Kiểm tra hoạt động của thiết bị báo động mức dầu thấp của két và
báo động nhiệt độ cao của bạc trục ống bao.
3 Kiểm tra góc các cánh của chân vịt biến bước.
4 Đo khe hở bạc ống bao trục.
5 Thử chức năng của tất cả các điểm kiểm soát đối với tàu có trục chân
vịt Loại 1C.
6 Kiểm tra kết cấu và bố trí của các hộp van thông biển, ống thông hơi,
ống thổi rác làm sạch hộp van (bao gồm cả việc thử hoạt động hệ
thống hơi nước/khí nén).
7 Các van thông biển, van xả mạn:
- Thử áp lực thuỷ tĩnh các van và đoạn ống cách (distance piece).
- Kiểm tra bộ chỉ báo đóng/mở van.
- Kiểm tra việc điều khiển tại chỗ bằng tay (thử hoạt động) đối với các
van điều khiển từ xa.
4. VR10- 01/2006.M
Z:tempwindows20200407080819_1b39bb1381ea0c7b76895db037cd9283a8907d10danhmucktphanmaydientbnanghang-ok-200407080819.doc
4
M-2 KIỂM TRALẮP ĐẶT
TT Hạng mục kiểm tra và các lưu ý Ngày H.Thành
2.1 Kiểm tra bố trí hệ trục
1 Kiểm tra độ đồng tâm của hệ trục theo bản vẽ thiết kế được duyệt.
2 Kiểm tra các bulong nối bích của đường trục.
2.2 Kiểm tra máy chính và hệ thống truyền lực
1 Kiểm tra mối hàn và trạng thái của bệ máy sau khi lắp đặt.
2 Kiểm tra lắp các bulong tinh (reamer bolt).
3 Kiểm tra tính kín nước các vị trí bulong xuyên qua tôn mặt trên của
các két.
4 Kiểm tra đổ căn (nhựa chock-fast, epocast...).
5 Đo co bóp trục cơ sau khi lắp đặt.
2.3 Kiểm tra máy phát điện, nồi hơi, bình chịu áp lực và các máy phụ
khác
1 Các thiết bị và phụ kiên đi kèm được bố trí thuận tiện cho việc kiểm
tra, bảo dữơng và vận hành.
2 Kiểm tra độ cứng vững của bệ máy và độ đồng tâm của đường tâm
trục.
3 Kiểm tra thành quây bảo vệ các trang thiết bị.
4 Kiểm tra bệ nồi hơi, kiểm tra việc lắp đặt các thanh chống lắc (anti-
swaying stays).
5 Xem xét các thiết bị lắp đặt lên vách trước BM (các biện pháp phòng
ngừa do va chạm từ phía hầm hàng, vv).
6 Đo co bóp trục cơ của các máy phụ sau khi lắp đặt.
2.4 Kiểm tra thiết bị chống cháy trong buồng máy
1 Kiểm tra việc bố trí buồng đặt máy lọc dầu.
2 Nếu các máy lọc dầu không được bố trí trong buồng riêng biệt thì
kiểm tra phương án bố trí thay thế (hệ thống chữa cháy cục bộ, hệ
thống báo cháy, quạt hút gió).
3 Kiểm tra các biện pháp che chắn bảo vệ trong trừơng hợp ống dầu dễ
cháy và ống đo các két dầu đặt gần bộ phận có nhiệt độ cao.
4 Kiểm tra các thiết bị ngăn ngừa dầu dễ cháy bị tràn, rò rỉ, bắn toé từ
đường ống.
5 Kiểm tra bố trí đảm bảo tiêu thoát dầu xung quanh thiết bị đốt dầu của
nồi hơi, các ống mềm của thiết bị đốt dầu.
5. VR10- 01/2006.M
Z:tempwindows20200407080819_1b39bb1381ea0c7b76895db037cd9283a8907d10danhmucktphanmaydientbnanghang-ok-200407080819.doc
5
M-3 KIỂM TRAHỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG
TT Hạng mục kiểm tra và các lưu ý Ngày H.Thành
3.1 Kiểm tra vât liệu, hàn và thử áp lực thuỷ tĩnh
1 Kiểm tra vật liệu:
Kiểm tra vật liệu ống theo sơ đồ hệ thống đường ống, nếu có sử dụng
các vật liệu đặc biệt như ống cao su, ống nhựa phải được Đăng kiểm
phê duyệt.
2 Kiểm tra hàn:
Nếu các ống thuộc nhóm I và II được hàn, thì phải kiểm tra việc chuẩn
bị mép hàn, xử lý nhiệt và kiểm tra không phá huỷ nếu thấy cần thiết.
3 Thử áp lực thuỷ tĩnh ống:
Những ống sau đây cần được thử áp lực thuỷ tĩnh với áp suất bằng
1,5 lần áp suất thiết kế sau khi hàn va uốn:
- Ống thuộc Nhóm I
- Ống thuộc Nhóm II
- Ống hơi, ống cấp nước, ống khí nén và ống dầu đốt với áp suất thiết
kế lớn hơn 0,35 MPa.
4 Các mặt bích, chỗ nối ống có kiểu đặc biệt phải được thử sau khi lắp
đặt (Theo hướng dẫn lắp đặt và sử dụng được duyệt).
3.2 Thử kín sau khi lắp đặt ống xuống tàu
Các đường ống dưới đây phải được thử áp lực với áp suất 1,5 lần áp
suất thiết kế nhưng không nhỏ hơn 0,4MPa sau khi đã được lắp đặt
xuống tàu:
- Hệ thống ống dầu đốt.
- Hệ thống ống dầu nóng.
- Hệ thống ống hâm trong các két (heating coil).
- Hệ thống ống dùng cho máy lái, các máy trên boong.
- Hệ thống ống làm lạnh cho máy đông lạnh, máy điều hoà công suất
lớn hơn 7,5 KW (áp suất thử: 90% áp suất thiết kế).
- Hệ thống ống Acetylene và ôxy dùng cho hàn hơi (áp suất thử bằng
1,25 lần áp suất làm việc lớn nhất).
6. VR10- 01/2006.M
Z:tempwindows20200407080819_1b39bb1381ea0c7b76895db037cd9283a8907d10danhmucktphanmaydientbnanghang-ok-200407080819.doc
6
M-4 THỬ TRÊN TÀU (CÁC THIẾT BỊ PHẦN MÁY)
TT Hạng mục kiểm tra và các lưu ý Ngày H.Thành
4.1 Thử các thiết bị điều khiển máy phụ
Thử các thiết bị điều khiển tự động như báo mức trong két, áp lực ...
Thiết bị khởi động-dừng tự động các bơm hút khô, bơm chuyển dầu,
náy nén khí...
4.2 Kiểm tra điều chỉnh van an toàn nồi hơi
1 Kiểm tra đặt áp suất mở cho từng van an toàn.
2 Thử hoạt động thiết bị giật van an toàn.
4.3 Thử thiết bị hâm dầu nóng
1 Thử hoạt động các thiết bị an toàn, thiết bị báo động.
2 Thử khoá liên động của van chính (master valve) của két dãn nở và
hệ thống đốt dầu.
3 Thử hoạt động điều khiển từ xa các van trên đường dầu vào và dầu
ra của thiết bị hâm dầu nóng (hoặc thử thiết bị xả khẩn cấp).
4.4 Thử máy nén khí, và bình chứa khí nén
1 Thử nạp khí: xác nhận máy nén khí có khả năng nạp khí vào các bình
khí nén trong khoản thời gian qui định.
2 Thử các các thiết bị an toàn và thiết bị báo động.
3 Thử hoạt động của máy nén khí dự phòng.
4.5 Thử báo động mức dầu của các két dầu đốt
Thử hoạt động hệ thống báo động mức dầu thấp, cao và ống tràn.
4.6 Thử hút khô
Thử hoạt động đường ống hút khô trực tiếp, cac ống hút nhánh, và
ống hút sự cố, bao gồm cả thử các thiết bị tự hút (self-priming device).
4.7 Thử thiết bị đốt dầu cặn
1 Thử hoạt động cửa chặn khói nếu ống khí xả của thiết bị đốt dầu cặn
nối với đường ống khí xả của nồi hơi phụ.
2 Thử các các thiết bị an toàn và thiết bị báo động.
3 Đối với két dầu dễ cháy hoặc ống dầu đốt đặt gần thiết bị đốt dầu cặn
hoặc ống xả, phải kiểm tra các biện pháp bảo vệ chống cháy một
cách hiệu quả.
4.8 Thử thiết bị phân ly dầu nước
Thử hoạt động thiết bị báo động hoặc dừng xả tự động của máy phân
ly dầu nước theo Phụ lục I MARPOL.
4.9 Kiểm tra, thử hệ động lực lai bơm hàng và bơm ballast
1 Thử hoạt động các thiết bị an toàn và thiết bị báo động của hệ động
lực lai bơm.
(chú ý: phải thử bảo vệ áp suất ngược của tubin lai bơm)
2 Kiểm tra tính kín khí tại vị trí trục xuyên qua vách buống bơm (hộp kín
khí phải là loại được duyệt).
4.10 Thử dừng khẩn cấp các van đóng nhanh của các két, bơm dầu
và quạt thông gió
Đối với các thiết bị điều khiển dừng từ xa bằng khí nén, các bình chứa
khí phải đủ thể tích để đóng tất cả các van ít nhất 3 lần.
- Van đóng nhanh các két chứa dầu dễ cháy.
- Bơm dầu đốt, bơm dầu hàng.
- Quạt thông gió, quạt gió cưỡng bức của nồi hơi.
7. VR10- 01/2006.M
Z:tempwindows20200407080819_1b39bb1381ea0c7b76895db037cd9283a8907d10danhmucktphanmaydientbnanghang-ok-200407080819.doc
7
- Van hút của bơm chữa cháy sự cố (thiết bị mở van).
4.11 Thử máy lái
1 Kiểm tra lan can bảo vệ và các biện pháp chống trượt tại khu vực làm
việc và đi lại trong buông máy lái.
2 Kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống dầu thuỷ lực (thử ở áp lực làm việc lớn
nhất).
3 Thủ hoạt động thiết bị nạp dầu cho két dầu thuỷ lực.
4 Kiểm tra khoá liên động giữa các bơm thuỷ lực ( biện pháp thay thế
cho báo động khoá thuỷ lực).
5 Thử hoạt đông các thiết bị báo động.
Thử mất nguồn, thử quá tải, thử báo động mưc dầu thấp của két dầu
thuỷ lực, thử báo động mất nguồn của hệ thống điều khiển, hệ thống
báo động khóa thuỷ lực.
6 Thử chuyển đổi nguồn điện.
7 Kiểm tra các yêu cầu đặc biệt đối với tàu dầu, tàu chở khí hoá lỏng và
tàu chở hoá chất có GT = 10,000 trở lên.
Thử khả năng phục hồi của máy lái trong vòng 45 giây.
4.12 Kiểm tra hệ thống khí trơ
1 Thử hoạt động các quạt gió.
2 Thử hoạt động các thiết bị điều khiển, an toàn, báo động.
4.13 Thử tời chăng buộc
Sau khi lắp đặt tời chăng buộc lên tàu phải thử chạy không không tải
(khoảng 15 phút) và thử phanh tời.
8. VR10- 01/2006.M
Z:tempwindows20200407080819_1b39bb1381ea0c7b76895db037cd9283a8907d10danhmucktphanmaydientbnanghang-ok-200407080819.doc
8
M-5 KIỂM TRACÁC THIẾT BỊ ĐIỆN
TT Hạng mục kiểm tra và các lưu ý Ngày H.Thành
5.1 Kiểm tra thiết bị điện trong buồng máy
1 Kiểm tra lắp đặt:
Khi lắp đặt máy phát điện, bảng điện, mô tơ điện, các thiết bị điều
khiển, các biến áp phải kiểm tra các hạng mục sau:
- Vỏ bọc bảo vệ của các thiết bị.
- Không gian an toàn cho khai thác và bảo dưỡng.
- Các biện pháp ngăn ngừa dầu, nước, hơi rò rỉ vào thiết bị điện.
- Kiểm tra việc nối mát các phần kim loại không mang điện.
2 Kiểm tra lắp đặt cáp điện
Khi lắp đặt cáp điện phải kiểm tra các hạng mục sau:
- Nối mát vỏ kim loại (earthing of metallic housing).
- Việc cố định cáp điện.
- Các biện pháp chống cháy (chống lan truyền lửa trong 1 bó cáp)
- Các vị trí cáp điện xuyên vách, boong.
- Sự riêng rẽ của mạch điện cấp cho máy lái.
5.2 Kiểm tra các thiết bị điện trong khu vực thượng tầng, lầu
1 Kiểm tra lắp đặt:
Khi lắp đặt bảng điện, bảng điện bộ phận (section board), các thiết bị
điện, nguồn điện sự cố và các thiết bị điện trong buồng ác qui, buồng
đặt bình chứa gas và kho sơn phải kiểm tra các hạng mục sau:
- Vỏ bọc bảo vệ các thiết bị.
- Không gian an toàn cho việc vận hành và bảo dưỡng.
- Các biện pháp ngăn ngừa dầu, nước, hơi rò rỉ vào thiết bị điện.
- Sự phù hợp của các thiết bị điện phòng nổ.
Chú ý: Xác nhận các thiết bị điện phòng nổ là loại được duyệt thông
qua giấy chứng nhận hoặc danh mục các thiết bị điện phòng nổ được
duyệt.
Xác nhận vị trí lắp đặt của các thiết bị điện sự cố đã phù hợp.
2 Kiểm tra lắp đặt cáp điện
Khi lắp đặt cáp điện phải kiểm tra các hạng mục sau:
- Nối mát vỏ kim loại.
- Việc cố định cáp điện.
- Các biện pháp chống cháy (chống lan truyền lửa trong 1 bó cáp).
- Các vị trí cáp điện xuyên vách, boong.
- Sự riêng rẽ an toàn của mạch điện ( intrinsically safe circuit cable).
5.3 Kiểm tra các thiết bị điện tại khu vực chứa hàng và khu vực lộ
thiên
1 Kiểm tra lắp đặt
Khi lắp đặt hệ thống chiếu sáng, hệ thống thông tin liên lạc, các thiết
bị đo lường và các mô tơ điện lai bơm dầu hàng phải kiểm tra các
hạng mục sau:
- Vỏ bảo vệ của các thiết bị điện. Đặc biệt đối với các thiết bị điện
phòng nổ được lắp đặt trong không gian nguy hiểm trên tàu dầu, tàu
chở khí hoá lỏng, tàu chở hoá chất, chở ô tô.
- Biện pháp ngăn ngừa hư hỏng thiết bị điện do tác động bên ngoài.
9. VR10- 01/2006.M
Z:tempwindows20200407080819_1b39bb1381ea0c7b76895db037cd9283a8907d10danhmucktphanmaydientbnanghang-ok-200407080819.doc
9
- Việc nối mát các phần kim loại không mang điện.
Chú ý: Xác nhận các thiết bị điện phòng nổ phải là loại được duyệt
thông qua giáy chứng nhận hoặc danh mục các thiết bị điện phòng nổ
được duyệt kiểu.
2 Kiểm tra lắp đặt cáp điện
Khi lắp đặt cáp điện phải kiểm tra các hạng mục sau:
- Nối mát vỏ bọc kim loại (earthing of metallic housing).
- Việc cố định cáp điện.
- Tính kín khí, kín nước của các vị trí dây điện xuyên vách, boong.
- Bộ phận giãn nở của cáp điện, ống luồn dây điện.
- Biện pháp chống ăn mòn của ống luồn dây điện và các phụ kiện.
- Sự riêng rẽ an toàn của mạch điện.
- Các vị trí dây điện nối với thiết bị điện là loại kín nước và phòng nổ.
10. VR10- 01/2006.M
Z:tempwindows20200407080819_1b39bb1381ea0c7b76895db037cd9283a8907d10danhmucktphanmaydientbnanghang-ok-200407080819.doc
10
M-6 THỬ TẠI TÀU (CÁC TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN)
TT Hạng mục kiểm tra và các lưu ý Ngày H.Thành
6.1 Kiểm tra, thử các máy phát điện chính và phụ, thử các bảng điện
Tất cả cac máy phát, các thiết bị bảo vệ lắp đặt trên các bảng điện,
thiết bị bảo vệ và điều khiển các động cơ lai máy phát điện phải được
kiểm tra và thử.
1 Kiểm tra theo bản vẽ được duyệt.
2 Thử tăng nhiệt độ.
3 Thử các đặc tính tải (cần thiết phải có bể tải - điện trở nước...).
4 Thử hoà song song.
5 Thử thay đổi điện áp, thử thay đổi tốc độ.
6 Thử các cầu dao ngắt mạch điện dùng cho máy phát (ACB) và các rơ
le bảo vệ:
- Thử ngắt quá dòng (Phải có thiết bị để thử ngắt quá dòng).
- Thử ngắt công suất ngược.
- Thử ngắt ưu tiên.
- Thử khoá liên động giữa các cầu dao (máy phát, điện bờ...).
7 Thử các thiết bị điều khiển từ xa và điều khiển tự động
- Kiểm tra bố trí của trạm điều khiển.
- Thử chuyển đổi các trạm điều khiển.
Đối với các tàu không có dấu hiệu cấp M0, nhưng có trang bị tự động
khởi động và tự động hoà đồng bộ... xem thêm các yêu cầu bổ sung
đối với tàu có dấu hiệu cấp M0.
8 Thử các thiết bị an toàn
Thiết bị dừng tự động (quá tốc, mất áp lực dầu nhờn, tăng nhiệt độ
nước làm mát...).
9 Thử các thiết bị báo động
- Báo động khởi động từ xa không thành công.
- Báo động áp lực dầu nhờn thấp.
- Báo đông nhiệt độ nước làm mát cao.
- Báo động đối với các thông số khác.
Chú ý: các hạng mục thử đối với máy phát điện chỉ tiến hành khi tàu
đang neo.
6.2 Kiểm tra, thử nguồn điện sự cố và bảng điện sự cố
1 - Thử các hạng mục như nêu ở 6-1-1,-2,-3,-5,-6,-8 và -9.
- Thử tự động khởi động và tự động cấp điện cho các phụ tải sự cố.
- Thử chức năng nguồn năng lượng khởi động cho máy phát sự cố.
2 Ác qui sự cố và bảng điện nạp
- Kiểm tra việc trang bị nguồn điện sự cố tạm thời.
- Thử tự động cấp điện cho các phụ tại sự cố.
Nguồn sự cố có 3 dạng như sau:
1) Chỉ có máy phát sự cố.
2) Máy phát sự cố và ắc qui dự trữ tạm thời.
3) Chỉ có Ác qui.
Vì vậy trước khi thử phải kiểm tra nguồn điện sự cố và các phụ tải sự
cố theo bản vẽ được duyệt.
6.3 Kiểm tra, thử các động cơ điện, các thiết bị điều khiển và báo
động
Khi các thiết bị điều khiển tự động (nhiệt độ, mức chất lỏng...) được
dùng cho mỗi thiết bị, thì các hệ thống báo động phải được trang bị .
Qui Phạm yêu cầu phải lắp đặt thiết bị dừng khẩn cấp từ xa các bơm
11. VR10- 01/2006.M
Z:tempwindows20200407080819_1b39bb1381ea0c7b76895db037cd9283a8907d10danhmucktphanmaydientbnanghang-ok-200407080819.doc
11
nhiên liệu và hệ thống báo động cho máy lái. Thông thường, thử các
thiết bị điều khiển, báo động nêu trên được thực hiện cùng với thử
hoạt động của các thiết bị.
1 Kiểm tra theo bản vẽ được duyệt.
2 Thử báo động nhiệt độ cao khi thiết bị điều khiển nhiệt độ tự động
được trang bị cho thiết bị hâm nhiên liệu.
3 Thử báo động mức dầu cao và thấp khi thiết bị điều khiển mức mức
tự động được trang bị cho các két nhiên liệu.
4 Thử hệ thống báo động máy lái (tại buồng lái, và tại trạm điều khiển
hệ động lực đẩy tàu).
5 Thử dừng khẩn cấp từ xa các bơm nhiên liệu, quạt thông gió.
6 Thử chức năng các khoá liên động (như thông gió hầm hàng và thiết
bị điện không phải là loại phòng nổ được lắp đặt trong hầm hàng của
tàu chở ô tô).
Ngay cả những tàu không có ký hiệu cấp M0, Qui phạm yêu cầu phải
có tài liệu về hệ thống tự động kể cả danh mục các điểm đo của hệ
thống báo động.
6.4 Kiểm tra, thử các thiết bị tín hiệu và liên lạc nội bộ thiết yếu
Phải tiến hành thử các thiết bị sau đây:
1 Tay chuông truyền lệnh.
2 Hệ thống điện thoại dùng cho hoạt động thiết yếu.
3 Báo động sĩ quan máy.
4 Hệ thống báo động chung.
5 Hệ thống báo cháy.
6 Hệ thống truyền thanh công cộng.
7 Hệ thống báo động xả CO2 dập cháy.
8 Thử hoạt động đèn hàng hải, đèn tín hiệu.
Kiểm tra việc lắp đặt các đèn hàng hải và đèn tín hiệu: loại, vị trí, góc
chiếu ...
6.5 Kiểm tra, thử hệ thống chiếu sáng
1 Hệ thống chiếu sáng chính.
2 Hệ thống chiếu sáng sự cố.
Phải xác định việc bố trí và tính hiệu quả của chiếu sáng sự cố.
6.6 Kiểm tra điện trở cách điện
Bảng kết quả đo điện trở phải được trình cho đăng kiểm viên.
6.7 Thử sụt áp các mạch cấp điện
Bảng kết quả đo phải được trình cho đăng kiểm viên.
12. VR10- 01/2006.M
Z:tempwindows20200407080819_1b39bb1381ea0c7b76895db037cd9283a8907d10danhmucktphanmaydientbnanghang-ok-200407080819.doc
12
M-7 THỬ TẠI TÀU (HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG VÀ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA)
TT Hạng mục kiểm tra và các lưu ý Ngày H.Thành
7.1 Hệ thống điều khiển từ xa máy chính
Thử hoạt động để xác nhận các chức năng sau đây của hệ thống điều
khiển từ xa máy chính, chân vịt biến bước và ly hợp trục chân vịt:
1 Hệ thống điều khiển và các thiết bị bảo vệ
- Hệ thống điều khiển từ xa.
- Chỉ báo vòng quay truc chân vịt, chỉ báo góc cách chân vịt biến
bước.
- Chuyển đổi trạm điều khiển (chỉ báo, xác nhận sự hoạt động và các
biện pháp ngăn ngừa sự thay đổi lực đẩy).
- Các thiết bị thông tin ( tay chuông truyêng lệnh, điện thoại).
- Khoá liên động khởi động.
- Các biện pháp an toàn khi chuyển từ tiến sang lùi.
- Các biện pháp an toàn khi đóng / mở ly hợp.
- Các thiết bị dừng khẩn cấp.
- Thiết bị dừng tự động (quá tốc, áp lực dầu nhờn thấp).
- Hoàn nguyên sau khi dừng tự động.
- Tránh vòng quay nguy hiểm.
- Số lần khởi động tự động.
2 Hệ thống báo động
- Áp suất dầu nhờn thấp.
- Áp suất thấp hoặc nhiệt độ cao của nước làm mát.
- Khi máy chính làm việc lâu dài ở dải vòng quay nguy hiểm.
- Khởi động từ xa không thành công, khởi động tự động không thành
công.
- Dừng khẩn cấp, tự động dừng.
- Mất nguồn điện (AC, DC).
- Áp lực khí điều khiển thấp.
- Hệ thống điều khiển hoạt động không bình thường.
Đối với mỗi thiết bị điều khiển lắp đặt trên tàu không có cấp M0 hoặc
MC sẽ không có giấy chứng nhận do không cần có đăng kiểm viên
kiểm tra tại xưởng chế tạo. Tuy nhiên đối với các thiết bị đó phải kiểm
tra để đảm bảo được chế tạo theo bản vẽ được duyệt.
7.2 Hệ thống diều khiển và thiết bị an toàn của nồi hơi (cho nồi hơi
phụ)
Thử hoạt động để đảm bảo các chức năng sau đây của hệ thống điều
khiển và các thiết bị bảo vệ an toàn hoạt động tốt:
1 Điều khiển đốt và cấp nước
- Cấp gió trước khi đốt lò.
- Cấp gió sau khi tắt lò.
- Điều khiển đốt tự động.
- Điều khiển cấp nước tự động.
Kiểm tra xác nhận tất cả thao tác điều khiển và cài đặt cho quá trình
điều khiển đốt và cấp nước.
2 Các thiết bị an toàn
Kiểm tra các chức năng dừng hoạt động của nồi hơi (ngắt nhiên liệu)
13. VR10- 01/2006.M
Z:tempwindows20200407080819_1b39bb1381ea0c7b76895db037cd9283a8907d10danhmucktphanmaydientbnanghang-ok-200407080819.doc
13
theo các điều kiện sau:
- Mất lửa.
- Hỏng bộ phận đánh lửa tự động.
- Mực nước trong nồi thấp.
- Hỏng bộ phận cấp không khí.
- Áp lực cấp dầu đốt thấp (đối với phun áp lực).
- Áp lực hơi phun thấp (đối với phun hơi).
- Nhiệt độ dầu đốt thấp.
- Mất nguồn điều khiển.
- Dừng khẩn cấp bằng tay.
3 Các thiết bị báo động
Xác nhận các báo động trong các điều kiện sau:
- Báo mức nước thấp.
- Báo mức nước cao (chỉ khi tàu có lắp đặt máy phát lai bằng tua bị
hơi).
- Dừng tự động .
4 Thiết bị khác
- Thiết bị báo mức nước (tại chỗ, từ xa).
- Thiết bị đo áp suất (tại chỗ, từ xa).
7.3 Các yêu cầu bổ sung đối với tàu có ký hiệu cấp MC/M0
Các trị số đặt cho báo động và trị số đặt cho tác động của thiết bị an
toàn của hệ thống điều khiển tự động và từ xa của tàu có ký hiệu cấp
MC/M0 phải được lập bảng như một biên bản ghi kết quả thử. Biên
bản ghi kết quả thử đã được đăng kiểm viên kiểm tra xác nhận phải
được lưu giữ trên tàu (xem Mục 2.2.4 Qui phạm Hệ thống điều khiển
tự động và từ xa-TCVN 6277:2003).
1 Hệ thống điều khiển từ xa của máy chính
Thử hoạt động để xác nhận các tính năng nêu dưới đây đối với máy
chính, chân vịt biến bước và ly hợp của trục chân vịt.
1- Hệ thống điều khiển từ xa của máy chính từ buồng lái:
- Thiết bị điều khiển được lập trình.
(chỉ báo thao tác điều khiển theo chương trình, thiết bị đấu tắt)
- Thiết bị vượt cấp cho dừng tự động (chỉ báo vượt cấp thao tác dừng
tự động).
- Tự động giảm tốc hoặc báo động yêu cầu giảm tốc.
- Thiết bị vượt cấp giảm tốc tự động (chỉ báo vượt cấp thao tác giảm
tốc tự động).
- Thiết bị báo động.
Chú ý tới hệ thống các báo động được yêu cầu đối với tàu có trạm
điều khiển và kiểm soát tập trung trên buồng lái, bởi vì có một số báo
động phải được lắp đặt tại vị trí xác báo được ngay tại vị trí điều khiển
máy chính.
2 Thiết bị điều khiển và an toàn của nồi hơi
3 Thiết bị điều khiển và an toàn của máy phát điện chính và dự phòng.
1- Điều khiển tự động và từ xa:
- Tự động khởi động của máy phát điện chờ (standby generator).
- Tự động hoà động bộ.
- Tự động chia tải.
14. VR10- 01/2006.M
Z:tempwindows20200407080819_1b39bb1381ea0c7b76895db037cd9283a8907d10danhmucktphanmaydientbnanghang-ok-200407080819.doc
14
- Khởi động từ xa.
2- Thiết bị an toàn:
- Quá tốc.
- Nhiệt độ nước làm mát cao.
- Áp suất dầu bôi trơn thấp.
3- Thiết bị báo động:
- Báo động sự hoạt động không bình thường của các máy phát.
- Báo động sự hoạt động không bình thường của động cơ lai máy
phát.
4 Xem xét thiết kế của hệ thống điều khiển từ xa
- Tính độc lập của hệ thống điều khiển, hệ thống báo động, bảo vệ và
an toàn.
- Thiết bị dự phòng của các hệ thống sử dụng bằng máy tính.
5 Khởi động tự động và khởi động tuần tự các máy phụ quan trọng
1- Đối với máy chính :
- Các bơm dầu bôi trơn chính.
Một bơm dầu bôi trơn phải tự động khởi động thay thế cho bơm đang
hoạt động khi áp suất dầu bôi trơn bị giảm.
- Các bơm nước làm mát (dùng cho làm mát xi lanh, piston, vòi phun
và sinh hàn).
Một bơm nước làm mát phải tự động khởi động thay thế khi chiếc
đang hoạt động dừng lại.
- Bơm cấp nhiên liệu.
2- Đối với nồi hơi:
- Các bơm cấp nước.
- Các bơm phun nhiên liệu đốt nồi hơi (boiler burning pums).
3- Đối với các thiết bị khác:
- Bơm dầu cho chân vịt biến bước.
- Máy lái.
6 Các thiết bị kiểm soát và báo động của buồng máy
1- Hệ thống kiểm soát máy:
- Chức năng tự kiểm soát.
- Dự phòng cho máy tính.
2- Thiết bị báo động kéo dài:
- Thiết bị báo động kéo dài.
- Báo động sĩ quan máy khi tình trạng hoạt động không bình thường
của máy không được xử lý.
7
8
Kiểm tra thiết bị phòng chống cháy
1- Các cảm biến phát hiện cháy.
2- Khởi động từ xa các bơm cứu hoả (không cần thiết đối với bơm
loại điều áp thông thường).
3- Hệ thống thông gió tại khu vực đặt máy lọc dầu.
Kiểm tra thiết bị chống ngập nước
1- Báo động mức nước la canh.
2- Báo động chạy bơm nước la canh quá lâu.
3- Hoạt động của các van liên quan.
15. VR10- 01/2006.M
Z:tempwindows20200407080819_1b39bb1381ea0c7b76895db037cd9283a8907d10danhmucktphanmaydientbnanghang-ok-200407080819.doc
15
7.4 Thử các thiết bị tự động đối với các tàu có ký hiệu cấp M0.A,
M0.B, M0.C và M0.D
Phải kiểm tra xác nhận hoạt động hiệu quả của các hệ thống ứng với
từng Cấp A, B, C, D theo các yêu cầu của Qui phạm.
1 Thiết bị tự động Cấp A:
- Điều khiển từ xa thiết bị cấp nhiên liệu.
- Điều khiển từ xa thiết bị chằng buộc.
- Điều khiển từ xa hệ thống lái tự động.
- Điều khiển từ xa hệ thống làm hàng cho tàu chở xô hàng lỏng.
- Điều khiển từ xa hệ thống bơm dằn tàu.
- Điều khiển từ xa thiết bị đóng/mở hoạt động bằng cơ khí.
- Điều khiển từ xa thiết bị ghi dữ liệu tự động.
2 Thiết bị tự động Cấp B:
- Các hạng mục như Cấp A.
- Thiết bị kiểm soát các container lạnh.
- Các tời kéo cho thiết bị kéo sự cố.
- Các thiết bị cẩu rồng làm hàng.
- Các hệ thống kiểm soát tập trung của các máy.
3 Thiết bị tự động Cấp C:
- Các hệ thống kiểm soát tập trung của các máy.
- Thiết bị nâng hạ thang hoa tiêu hoạt động bằng cơ khí.
- Thiết bị rửa boong cố định.
4 Thiết bị tư động Cấp D:
- Thiết bị điều khiển ở cánh gà buồng lái.
16. VR10- 01/2006.M
Z:tempwindows20200407080819_1b39bb1381ea0c7b76895db037cd9283a8907d10danhmucktphanmaydientbnanghang-ok-200407080819.doc
16
M-8 KIỂM TRATHIẾT BỊ NÂNG HÀNG
TT Hạng mục kiểm tra và các lưu ý Ngày H.Thành
8.1
8.2
Phạm vi áp dụng Qui phạm
Thiết bị nâng có tải trọng làm việc an toàn từ 1.0 tấn trở lên lắp đặt
trên tàu phải được Đăng kiểm kiểm tra, thử tải và cấp giấy chứng
nhận trước khi đưa vào sử dụng.
Trụ cẩu, trụ di chuyển cần qua mạn, cần của cần cẩu (Derrick);
trụ của cần trục (Crane) v.v
1 Kiểm tra vật liệu.
2 Kiểm tra hàn:
- Kiểm tra vát mép hàn, dũi mặt sau trước khi hàn, tấm lót cho đường
hàn một phía, v.v.
- Kiểm tra không phá huỷ bằng chụp X quang nếu cần.
3 Kiểm tra độ chính xác lắp đặt theo tiêu chuẩn lắp đặt các tổng đoạn
thân tàu.
8.3 Các chi tiết tháo rời
- Sau khi thử tải xong, kiểm tra đảm bảo rằng không có khiếm khuyết
xuất hiện trên cáp cẩu, puli và các chi tiết khác.
- Trường hợp có trang bị khung cẩu hàng, gầu ngoạm..., kiểm tra
xem trọng lượng của chúng có tính vào tải trọng làm việc an toàn hay
không.
8.4 Thử tải
1 Thử tải:
Tải trọng làm việc an toàn(t) Tải trọng thử (t)
SWL <20 SWL x 1.25
20 SWL < 50 SWL + 5,0
50 SWL SWL x 1.1
2 Quá trình thử tải:
- Thử theo qui trình thử được Đăng kiểm duyệt.
- Kiểm tra các chức năng của thiết bị an toàn.
- Đối với hệ cần cẩu làm việc ghép đôi, việc thử tải phải được tiến
hành cho cả 2 loại: hệ thống làm việc đơn, và hệ thống làm việc ghép
đôi (union purchase derrick system).
3 Kiểm tra sau khi thử tải:
- Kiểm tra bằng mắt các mối hàn, vị trí mối lắp ghép giữa trụ cẩu và
boong, mối hàn của các cơ cấu gia cường trên và dưới boong.
8.5 Nghiệm thu và đóng dấu
- Dấu của Đăng kiểm và tải trọng làm việc an toàn phải được dánh
dấu theo đúng Qui phạm.
17. VR10- 01/2006.M
Z:tempwindows20200407080819_1b39bb1381ea0c7b76895db037cd9283a8907d10danhmucktphanmaydientbnanghang-ok-200407080819.doc
17
M-9 CHẠY THỬ ĐƯỜNG DÀI
TT Hạng mục kiểm tra và các lưu ý Ngày H.Thành
9.1 Chạy thử tàu trên biển phải thực hiện theo Mục 2.3.2, Phần 1B
của Qui Phạm (TCVN 6259-1) và Phụ lục 1B/2.3.2 của Hướng dẫn
áp dụng TCVN 6259-1B.
Các hạng mục từ 9.2 đến 9.9 dưới đây phải được tiến hành trong
quá trình rhử tàu trên biển.
9.2 Đo dao động xoắn của trục chân vịt ( bao gồm cả việc xác nhận
chức năng báo động mômen xoắn gây ra dao động của khớp nối
đàn hồi)
1 Mục đích để kiểm tra lại bản tính dao động xoắn đã được duyệt. Nếu
có dải vòng quay liên tục gây dao động xoắn phải cấm, thì phải có
bản chú ý đặt cố định tại vị trí điều khiển tại chỗ, trong buồng điều
khiển máy và trên buồng lái.
2 Nếu hệ trục chân vịt sử dụng mối nối cao su có độ đàn hồi lớn thì phải
đo mômen gây dao động xoắn của mối nối.
3 Kiểm tra hoạt động của hệ thống báo động bằng âm thanh và ánh
sáng đối với mômen gây dao động xoắn của khớp nối cao su đàn hồi
lớn.
9.3 Thử các van an toàn của nồi hơi khí xả và thử khả năng tích hơi
1 Thử nhẩy các van an toàn của nồi hơi khí xả.
2 Phải thử để đảm bảo rằng lưu lượng xả của các van an toàn của nồi
hơi phải lớn hơn tổng lượng hơi của nồi hơi đốt dầu và nồi hơi khí xả
sinh ra khi hoạt động đồng thời (phải được thử ở chế độ tải lớn nhất
của máy chính)
9.4 Thử máy lái
Các hạng mục sau đây phải được thử:
1 Thử khả năng bẻ lái của máy lái chính ở 100% tốc độ tàu.
2 Thử khả năng bẻ lái của máy lái dự phòng ở 50% tốc độ tàu nhưng
không nhỏ hơn 7,0 hlý/giờ.
3 Thử ngắt tự động khỏi hệ thống lái bị hỏng (test of automatic isolation
from failed system).
4 Thử máy lái với nguồn điện dự phòng.
5 Chuyển đồi từ máy lái chính sang máy lái dự phòng.
9.5 Thử lượn vòng
Khi tàu chạy với tốc dộ tối đa bẻ lái nhanh sang trái, sang phải và đo
đường kính lượn vòng.
9.6 Thử thiết bị neo
- Thử tải (kéo neo) và thử phanh tời neo và xác nhận thiết bị hoạt
động tốt.
- Phải thử với ít nhất 3 đoạn xích neo thả dưới nước và neo không
chạm đáy biển. Nếu độ sâu không đủ theo yêu cầu thì đăng kiểm viên
phải trao đổi với phòng nghiệp vụ để thay đổi qui trình thử.
9.7 Thử hệ thống điều khiển trừ xa máy chính
Phải thử và xác nhận rằng máy chính được điều khiển một cách hiệu
quả từ mỗi vị trí điều khiển.
Áp dụng các yêu cầu của mục 2.2.6 Qui phạm Hệ thống điều khiển tự
động và từ xa (TCVN 6277).
1 Thử chuyển đổi các vị trí điều khiển.
2 Thử khởi động.
18. VR10- 01/2006.M
Z:tempwindows20200407080819_1b39bb1381ea0c7b76895db037cd9283a8907d10danhmucktphanmaydientbnanghang-ok-200407080819.doc
18
3 Thử hoạt động.
4 Thử tiến – lùi.
5 Thử dừng khẩn cấp.
6 Thử báo động do kéo dài thời gian chạy ở dải vòng quay cấm và hệ
thống tự động tránh dải vòng quay cấm.
9-8 Thử nồi hơi, máy phát, các máy phụ và thiết bị trong buồng máy
1
Phải thử và xác nhận chức năng cho mỗi thiết bị điều khiển. Các hạng
mục kiểm tra đã được kiểm tra đạt yêu cầu trước khi chạy thử đường
dài có thể được miễn thử.
Thử nồi hơi.
2 Thử các máy phát.
Hệ trục của máy phát phải được kiểm tra trong quá trình thử đường
dài.
3 Thử các máy phụ thiết yếu.
9-9 Các yêu cầu thử bổ sung đối với tàu có ký hiệu cấp M0/MC
1 Hệ thống điều khiển từ xa máy chính:
Nội dung thử theo mục 2.2.6 Qui phạm Hệ thống điều khiển tự động
và từ xa (TCVN 6277).
2 Hệ thống phát điện:
Các hạng mục thử sau đây phải được tiến hành trong khi tàu chạy ở
tốc độ bình thường.
1- Thử khởi động tự động máy phát dự phòng trong trường hợp mất
điện toàn tàu (blackout).
Thử đóng mạch tự động ACB sau khi khởi động máy phát dự phòng
và khởi động tuần tự các máy phụ thiết yếu.
2- Thử hoạt động của thiết bị ngắt công suất ngược (preference trip
device).
3 Các máy phụ thiết yếu:
Các hạng mục thử sau đây phải được tiến hành trong khi điều khiển
máy chính từ buồng lái.
1- Thử khởi động tự động các bơm dự phòng.
2- Thử chức năng của hệ thống báo động hỏng thiết bị khởi động tự
động.
3- Kiểm tra khả năng của bình chứa khí nén cho thiết bị điều khiển:
Bình chứa khí nén phải có khả năng cung cấp khí ít nhất 5 phút sau
khi có báo động áp suất khí điều khiển thấp.
4 Thử thao tác vận hành tập trung máy đối với tàu có ký hiệu cấp MC
và thử thao tác vận hành đối với buống máy không có người trực ca
của tàu có ký hiệu cấp M0:
Đối với tàu có ký hiệu cấp M0/MC sau khi thử hoàn chỉnh các trang
thiết bị tự động, phải thử thao tác tập trung máy đối với tàu có ký hiệu
cấp MC và thử vận hành trong buống máy không có người trực ca
của tàu có ký hiệu cấp M0 trong điều kiện sao cho càng sát với điều
kiện tàu hoạt động bình thường trên biển tới mức độ có thể được.
Trong quá trình thử không cho phép có ngươì trong buống máy, trừ
khi chế độ vận hành được chuyển đổi.
1- Thử thao tác tập trung máy đối với tàu có ký hiệu cấp MC.
2- Thử vận hành trong buống máy không có người trực ca của tàu có
ký hiệu cấp M0.