Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Tổng quan về mobile robot, cho các bạn có thể tham khảo
[hoccokhi.vn] Giáo trình MasterCAm - Sư phạm kỹ thuật Hưng YênHọc Cơ Khí
[Hoccokhi.vn] giao trinh mastercam su pham ky thuat hung yen, [Hoccokhi.vn] giao trinh mastercam su pham ky thuat hung yen , [Hoccokhi.vn] giao trinh mastercam su pham ky thuat hung yen , [Hoccokhi.vn] giao trinh mastercam su pham ky thuat hung yen
[Hoccokhivn] huong dan su dung phan mem mastercam XHọc Cơ Khí
[Hoccokhivn] huong dan su dung phan mem mastercam X, [Hoccokhivn] huong dan su dung phan mem mastercam X, Hướng dẫn sử dụng phần mềm MasterCAM X, Hướng dẫn sử dụng phần mềm MasterCAM X
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Tổng quan về mobile robot, cho các bạn có thể tham khảo
[hoccokhi.vn] Giáo trình MasterCAm - Sư phạm kỹ thuật Hưng YênHọc Cơ Khí
[Hoccokhi.vn] giao trinh mastercam su pham ky thuat hung yen, [Hoccokhi.vn] giao trinh mastercam su pham ky thuat hung yen , [Hoccokhi.vn] giao trinh mastercam su pham ky thuat hung yen , [Hoccokhi.vn] giao trinh mastercam su pham ky thuat hung yen
[Hoccokhivn] huong dan su dung phan mem mastercam XHọc Cơ Khí
[Hoccokhivn] huong dan su dung phan mem mastercam X, [Hoccokhivn] huong dan su dung phan mem mastercam X, Hướng dẫn sử dụng phần mềm MasterCAM X, Hướng dẫn sử dụng phần mềm MasterCAM X
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Thiết kế chế tạo hệ thống giám sát quá trình chiết rót và đóng nắp chai tự động, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Este documento resume la historia del pueblo de Viso del Marqués desde la era romana hasta el siglo XVIII. Explica cómo fue fundado por Alfonso VII en el siglo XII y más tarde vendido a Álvaro de Bazán en el siglo XVI, quien construyó un palacio renacentista y dio nombre al pueblo. También describe los principales monumentos como el Palacio del Marqués, notable por sus frescos y esculturas, y la iglesia de Nuestra Señora de la Asunción.
This document appears to be contact information for an autorided channel partner named Ashu Group located in India. It provides a phone number +91-7503367689 as the only piece of information.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Thiết kế chế tạo hệ thống giám sát quá trình chiết rót và đóng nắp chai tự động, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Este documento resume la historia del pueblo de Viso del Marqués desde la era romana hasta el siglo XVIII. Explica cómo fue fundado por Alfonso VII en el siglo XII y más tarde vendido a Álvaro de Bazán en el siglo XVI, quien construyó un palacio renacentista y dio nombre al pueblo. También describe los principales monumentos como el Palacio del Marqués, notable por sus frescos y esculturas, y la iglesia de Nuestra Señora de la Asunción.
This document appears to be contact information for an autorided channel partner named Ashu Group located in India. It provides a phone number +91-7503367689 as the only piece of information.
Este documento describe qué es un blog y los diferentes tipos de blogs. Explica que un blog es un sitio web que incluye contenido actualizado con frecuencia por su autor y que puede ser comentado por lectores. Menciona que hay varios tipos de blogs como blogs personales, microblogging y otros. Define un blog personal como un diario en curso de un individuo y el microblogging como la práctica de publicar pequeños fragmentos de contenido digital en internet.
Pokémon GO faced several quality issues after its initial release such as app freezing, server overload causing scaling problems, inaccurate GPS, and device fragmentation affecting the ability to catch Pokémon. The document discusses lessons learned around testing and quality from these issues, including the need for a balanced testing approach with different types of testing like functionality, performance, compatibility, and usability testing. It also emphasizes that quality is multifaceted and requires continuously adding and improving features while focusing on the core idea.
The document discusses how too much testing can trap a team and product in a "death spiral". It describes a scenario where a team assembled to build a product but their testing strategy became ineffective and led to slower development and frustrated teams. The document then provides tips on how to avoid this, such as making sure unit tests actually test units, writing tests first, keeping dependencies loose, and evolving one's testing strategy so that testing serves the team rather than the other way around. It emphasizes that the goal is learning rather than failure.
Khadi is a handspun and handwoven fabric that originated over 5,000 years ago in India. Mahatma Gandhi revived the production of khadi in 1921 as part of his nonviolent independence movement. Khadi is created through processes like handpicking cotton, ginning, carding, spinning on a charkha, warping, weaving, and finishing. It is a sustainable fabric that provides employment, especially to women in rural India. Khadi advocates for self-worth and self-sufficiency through human labor.
Hola Mahalla is a three-day Sikh festival held annually in Anandpur Sahib, Punjab. Participants camp out for a week, attending displays of fighting skills and listening to music and poetry. Meals are served together in communal lines at langars. The military-style procession concludes near Takht Sri Keshgarh Sahib, one of the five seats of Sikh authority. This year's event is expected from March 12-14 with approximately 20 lakh participants from across India. The document then lists various branding and advertising opportunities available during the festival.
Hola Mahalla is a Sikh festival which takes place on a day after Holi which is a two-day festival starting with Holika Dahan on the last day of the lunar month of Phagan on full moon and the actual day of Holi. More than 20 Lac people come over 3 days and this offers great opportunity for marketeers to connect and engage with their customers
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành điện với đề tài: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy cơ khí Duyên Hải, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đồ Án Tốt Nghiệp Về Thiết Kế Cung Cấp Điện Cho Công Ty Cổ Phần Hapaco.doc
Dịch vụ hỗ trợ viết đề tài điểm cao LUANVANTRUST.COM
Zalo / Tel: 0917.193.864
Luận Văn Thiết Kế Điện Nước Cho Trụ Sở Làm Việc 16 Tầng Của Công Ty Đảm Bảo A...tcoco3199
Luận Văn Thiết Kế Điện Nước Cho Trụ Sở Làm Việc 16 Tầng Của Công Ty Đảm Bảo An Toàn Hàng Hải Lập Hồ Sơ Dự Thầu, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Download luận văn nghiên cứu khoa học với đề tài: Thiết lập mô hình đo thử hệ thống truyền dẫn quang băng rộng trên phần mềm optisystem, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download tại:
https://share-connect.blogspot.com/2015/08/tcvn-9386-2012-thiet-ke-cong-trinh-chiu-dong-dat.html
TCVN 9386:2012 - Thiết kế công trình chịu Động đất. Định dạng: PDF. Số trang: 288 trang. Năm phát hành: 2012.
The document provides instructions for fabricating parts of a centrifugal pump using a milling machine. It describes drilling multiple holes of different sizes in a polyvinyl chloride (PVC) pump body to create the impeller and housing. Safety procedures for operating the milling machine are outlined, including loading the workpiece, selecting drill bits and speeds, and operating the digital readout. The instructions also cover a bushing and seal fabricated by a university technician to prevent leaking around the pump's DC motor shaft.
This document provides an overview of piping materials and selection guidelines. It defines key piping terms like pipe and tubing. It describes various types of pipes based on the manufacturing method, such as electric resistance welded pipe, furnace butt welded pipe, seamless pipes, and more. The document outlines factors to consider for material selection like design life, temperature, pressure, corrosion allowance, service conditions, and economics. It provides specific guidelines for material selection for high temperature exposures above 232°C and ambient/intermediate temperatures from 0°C to 232°C. The focus is on selecting materials that will be resistant to various deterioration modes over the design life of the piping system.
This document provides an overview of copper tubing, including the different types of copper tubing, their properties and applications. It discusses standard copper tubing types K, L, M, DWV, ACR and medical gas tubing. These tubing types have different dimensions, physical characteristics and pressure ratings for various applications like plumbing, heating and cooling systems. The document also covers topics like selecting the right tubing, design considerations, bending, joining methods, fittings and how to make soldered and brazed joints.
Corrosion causes tens of billions of dollars in damage annually in the US. It deteriorates materials through chemical, electro-chemical, or mechanical-chemical attack. Common types of corrosion for centrifugal pumps include general corrosion, crevice corrosion, pitting corrosion, galvanic corrosion, and erosion corrosion. Proper material selection is important to resist corrosion and extend pump life. Tests should be conducted to evaluate materials under similar operating conditions before finalizing the selection.
A centrifugal pump uses a spinning impeller to increase the pressure of a fluid. As the fluid enters along the rotating axis, it is accelerated by the impeller and flows radially outward. Centrifugal pumps are commonly used to move liquids through piping systems and are suitable for large flows over smaller heads. While older sources attributed their operation to centrifugal force, modern understanding is that the curved impeller blades impart an outward force on the fluid to increase its pressure and kinetic energy. Larger pumps or higher pressures require multiple impellers connected in series within a single unit.
This document provides an instruction manual and parts list for various pumps. It includes specifications for 5 pumps to be used on a ship including their type, flow rate, power requirements and other details. The document provides safety, installation, operation and maintenance instructions for horizontal gear pumps. It describes the pump components, proper installation including alignment, start-up procedures, preventative maintenance, and rules for assembly and disassembly.
The passage discusses the importance of summarization for processing large amounts of text data. It notes that automatic summarization systems aim to condense long documents into shorter summaries while maintaining the most important concepts and entities. The challenges of building such systems include identifying the most salient pieces of information, understanding natural language at a deeper level, and generating coherent summaries using sophisticated language models.
This document discusses container cranes at shipping terminals. It provides information on the reach and capacity of different crane types including Panamax, Post-Panamax, and Super Post-Panamax cranes. Panamax cranes can reach 13 across and hold 4,400-4,500 TEUs, while Super Post-Panamax cranes can reach 21-22 across and hold 8,000-12,000 TEUs. The document also shows images of cranes loading containers onto ships and describes automation trends in crane technology.
This document provides an overview of pressure measurement fundamentals. It discusses why pressure is measured in industrial processes, defines what pressure is, and covers common pressure terminology. It also explains how non-pressure process variables like flow, level, density, and interface can be inferred from pressure measurements using concepts like continuity equations, Bernoulli's equation, and relationships between pressure and height of columns of liquid. Measurement technology and exercises are also mentioned.
1. 758920-PVD-X-H04-XXX-PR-015 QUY TRÌNH LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ ĐO&ĐIỆN Page 1 of 23
QUY TRÌNH LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐO&ĐIỆN
758920 – PVD – X – H04 – XXX – PR –015
00
15.08.1
1
Trình để xem xét
Nhận Ngày Bởi
Kiểm
tra
Xác
nhân
Mô tả Xác Nhận
3. 758920-PVD-X-H04-XXX-PR-015 QUY TRÌNH LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ ĐO&ĐIỆN Page 3 of 23
NỘI DUNG
I. MỤC ĐÍCH......................................................................................Error! Bookmark not defined.
II. PHẠM VI.........................................................................................Error! Bookmark not defined.
1. Giới thiệu: ...............................................................................................................................6
2. Yêu cầu: ..................................................................................................................................6
3. Quy trình thực hiện:.................................................................................................................6
4. Thiết kế và yêu cầu về cấu trúc:...............................................................................................6
5. Yêu cầu kiểm tra:.....................................................................................................................6
III. ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................................6
1. Định nghĩa...............................................................................Error! Bookmark not defined.
2. Chữ viết tắt..............................................................................Error! Bookmark not defined.
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................Error! Bookmark not defined.
V. QUY TRÌNH....................................................................................Error! Bookmark not defined.
1. Yêu cầu chung.........................................................................Error! Bookmark not defined.
1.1. Bộ Nối: ............................................................................................................................ 8
1.2. Khớp Nối:....................................................................................................................... 8
1.3. Lớp Bảo Vệ Và Lối Vào Trung Gian:..................................................................... 8
1.4. Bảo Vệ Trong Quá Trình Xây Dựng: ..................................................................... 8
2. Hỗ Trợ Chế Tạo Và Lắp Đặt Giá Đỡ........................................Error! Bookmark not defined.
2.1. Hệ Thống Giá Đỡ ......................................................................................................... 8
2.2. Hệ Thống Tiếp Địa ...................................................... Error! Bookmark not defined.
3. Cáp/thang cho đường ống/lắp đặt hệ thống máng cáp...................................................…… 21
3.1. Giới Thiệu .................................................................................................................... 21
3.2. Điều Kiện...................................................................................................................... 39
3.3. Quy Trình Thực Hiện ............................................................................................... 39
3.4. Yêu Cầu Chung .......................................................................................................... 39
3.4.1.Quan Điểm chung ...................................................................................................... 39
3.4.2.Thiết Kê Và Yêu Cầu Về Cấu Trúc…………………………………….40
4. Xác minh thiết bị đo...............................................................................................................41
4.1. Giới thiệu...................................................................................................................... 41
4. 758920-PVD-X-H04-XXX-PR-015 QUY TRÌNH LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ ĐO&ĐIỆN Page 4 of 23
4.2.Yêu cầu.............................................................................................................................. 42
4.3. Quy trình thực hiện ................................................................................................... 42
4.4. Quan điểm xác minh thiết bị đo ............................................................................. 42
4.5. Yêu cầu xác minh....................................................................................................... 43
5. Lắp đặt hệ thống thiết bị ..........................................................Error! Bookmark not defined.
5.1. Giới thiệu...................................................................................................................... 22
5.2. Yêu cầu ......................................................................... Error! Bookmark not defined.6
5.3. Quy trình thực hiện ..................................................... Error! Bookmark not defined.
5.4. Tổng quan về thiết kế và yêu cầu về cấu trúc ....... Error! Bookmark not defined.
5.5. Yêu cầu kiểm tra cho hệ thống thiết bị điện đặc biệt ........................................ 57
5.6. Yêu cầu kiểm tra cho hệ thống thiết bị điện đặc biệt ........................................ 57
5.7. Yêu cầu kiểm tra cho hệ thống thiết bị đo ........................................................... 66
5.8. Hệ thống chiếu sáng……… ……………………………………………………...69
6. Lắp đặt hệ thống cáp..............................................................................................................69
6.1. Kéo cáp/ Tách cáp...................................................................................................... 69
6.1.1.Giới thiệu...................................................................................................................... 69
6.1.2.Yêu cầu ......................................................................................................................... 71
6.1.3.Quy trình...................................................................................................................... 71
6.1.4.Yêu cầu về cấu trúc ................................................................................................... 71
6.2. Cable Glanding........................................................................................................... 73
6.2.1.Giới thiệu...................................................................................................................... 73
6.2.2.Yêu cầu ......................................................................................................................... 75
6.2.3.Quy trình thực hiện ................................................................................................... 76
6.2.4.Thiết kế và yêu cầu về cấu trúc .............................................................................. 76
6.3. Kết thúc cáp................................................................................................................. 77
6.3.1.Giới thiệu...................................................................................................................... 77
6.3.2.Yêu cầu........................................................................................................................... 78
6.3.3.Quy trình thực hiện ................................................................................................... 79
6.3.4.Thiết kế và yêu cầu về cấu trúc .............................................................................. 79
7. Lắp đặt hệ thống ống .............................................................................................................82
5. 758920-PVD-X-H04-XXX-PR-015 QUY TRÌNH LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ ĐO&ĐIỆN Page 5 of 23
7.1. Giới thiệu...................................................................................................................... 82
7.2. Yêu cầu ......................................................................................................................... 82
7.3. Quy trình thực hiện ................................................................................................... 82
7.4. Yêu cầu về thiết kế..................................................................................................... 82
7.5.Yêu cầu về kết cấu............................................................................................................. 83
7.5.1.Ống cho thiết bị đo..................................................................................................... 83
7.5.2.Đầu nối cho thiết bị đo.............................................................................................. 85
8. Nhãn và đánh dấu ..................................................................................................................85
8.1. Giới thiệu...................................................................................................................... 85
8.2. Nội dung nhãn............................................................................................................. 86
8.3. Yêu cầu chung............................................................................................................. 86
8.3.1.Xác định thang máng cáp. ............................................................................................. 86
8.3.2.Chiếu sáng và nguồn dòng nhỏ............................................................................... 86
8.3.3.Nhận biết dây .............................................................................................................. 86
8.3.4.Đánh dấu cho cáp....................................................................................................... 87
9. Check sheets and Inspection Testing Reports……………………………………………93
6. 758920-PVD-X-H04-XXX-PR-015 QUY TRÌNH LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ ĐO&ĐIỆN Page 6 of 23
I. MỤC ĐÍCH
Thủ tục lắp đặt điện và Thiết bị đo mô tả các phương pháp được sử dụng bởi hội Thiết bị Dầu
khí - Công ty NSETS.CO.LTD cho việc lắp đặt hệ thống điện và thiết bị trong dự án TGT.
II. PHẠM VI
Thủ tục lắp đặt điện và các quy trình bao gồm tất cả các thủ tục cho công việc lắp đặt cho hệ
thống điện và các quy trình sẽ được lắp đặt vào
Thủ tục trong dự án TGT này, mỗi thủ tục hệ thống / hệ thống phụ thường có các phần sau đây:
1. Giới Thiệu:
Phần này được thiết kế để cung cấp cho độc giả một số giới thiệu về hệ thống / hệ thống phụ, với
hình ảnh minh họa nếu có.
2. Yêu Cầu:
Phần này dự định tuyên bố các điều kiện chính xác để cho công tác xây dựng hệ thống / hệ thống
phụ được thực hiện..
3. Quy Trình Thực Hiện:
Phần này mô tả các bước chính để thực hiện các công việc thuộc phạm vi xây dựng.
4. Thiết Kế Và Yêu Cầu Về Cấu Trúc:
Phần này nêu các yêu cầu phổ biến cho công việc thiết kế và xây dựng. Đối với dự án này, trong
đó các công việc kỹ thuật được thực hiện bởi Nhà thầu phụ của Công ty, các yêu cầu thiết kế quy
định phải là chỉ cho mục đích thông tin. Yêu cầu xây dựng được áp dụng và phải được theo sau
bởi các Nhà thầu Xây dựng
5. Yêu Cầu Kiểm Tra:
Phần này liệt kê các công tác thanh tra được thực hiện trong và sau khi công việc lắp đặt.
Nội dung của điều này thực sự là gần như giống hệt nhau của Điện và Thiết Bi Đo
Kiểm tra và Kiểm tra hồ sơ tài liệu có được tài liệu và cung cấp cho Công ty như là một phần của
Hồ sơ hoàn thành cơ khí.
III. ĐỊNH NGHĨA VÀ CHỮ VIẾT TẮT
1. ĐỊNH NGHĨA
Công ty: Công ty, các công trình có nghĩa vụ dịch vụ, ở đây có nghĩa Công ty hoàng Long điều
hành chung (HLJOC).
Nhà Thầu: Công ty tham gia để hoàn thành phần chế tạo của công trình, tài liệu này hàm ý hội
Thiết bị Dầu khí - Công ty NSETS.CO.LTD.
Chế Tạo: Công ty chế tạo ra các thiết bị/vật liệu cho công trình.
7. 758920-PVD-X-H04-XXX-PR-015 QUY TRÌNH LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ ĐO&ĐIỆN Page 7 of 23
2. Chữ Viết Tắt
AFC : Xác nhận cho cấu trúc
MTO : Material Take Off
OS & D : Dư Thừa,Thiếu Hụt,Thiệt Hại
DC : Dòng Một Chiều
LV :Điện Áp Thấp
ELV : Điện Áp Phụ Thấp
IOM : Hướng Dẫn Lắp Đặt,Vận Hành,Bảo Trì
IS : Bản Chất An Toàn
NPT : Mạch Ống Thông Thường
TFE : Tetrafluoroethylene
GPO : Mục Đích Chung Ống Ra
HPS : Hơi Natri Cao Áp
PVC : Chất Dẻo
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO
S0442-GPS-E-XXX-SP-0001 Thiết Kế Cơ Sở Điện
50442-GPS-I-XXX-SP-0002 Đặc Điểm Kỹ Thuật Chung Thiết Bị Đo
V. BIỆN PHÁP
1. YÊU CẦU CHUNG
Tất cả các tài liệu điện và thiết bị được lắp đặt và kết nối một cách đầy đủ và người thợ phải theo
sát các Thông số kỹ thuật, bản vẽ, và hướng dẫn của nhà sản xuất. Các vật liệu điện và thiết bị
phải được chuẩn bị, lắp đặt, đưa ra và sẵn sàng để hoạt động với một mức tối thiểu của công việc
hoạt động ngoài khơi.
An toàn điện phải đạt được bằng cách điện, nối đất, tiếp địa và liên kết các thiết bị, nhãn cảnh
báo và sự tích cực trong việc lựa chọn thiết bị và vật liệu.
Thiết bị có thể xấu đi với tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời và sẽ được lắp với kính chống
nắng.
Hỗ trợ nâng được cung cấp trên các thành phần trọng lượng nâng cho mỗi người nếu vượt quá
25kg..
Điểm thoát nước được cung cấp cho tất cả các địa điểm có thể tích lũy mưa hoặc rửa xuống
nước.
Khi có thể, tất cả các phun cát và sơn của các cấu trúc xung quanh và ống dẫn được thực hiện
trước khi bất kỳ thiết bị điện được lắp đặt. Phun cát không được thực hiện trên thiết bị sau khi nó
được lắp đặt mà không có bảo vệ phù hợp và phê duyệt Công ty. Tất cả các thiết bị điện phải
8. 758920-PVD-X-H04-XXX-PR-015 QUY TRÌNH LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ ĐO&ĐIỆN Page 8 of 23
được che phủ bằng băng chống cháy, bọc nhựa trong sơn của các cấu trúc xung quanh, đường
ống, tàu, bồn và các thiết bị khác. Chăm sóc đặc biệt được thực hiện để ngăn chặn thiệt hại của
bất kỳ thiết bị điện do hàn hoặc chế tạo khác hoặc các hoạt động lắp đặt.
Thép không gỉ sẽ không được làm việc với các dụng cụ có chứa vật liệu kim loại màu và tất cả
các thiết bị thép không gỉ được bảo vệ chống lại ô nhiễm sắt gây ra bởi hàn, mài, hay cắt trong
vùng lân cận. Tất cả làm việc vật liệu thép không gỉ được thụ động sau khi làm việc. Tất cả các
tấm thép không gỉ và ống được bao phủ bằng vải bạt để ngăn chặn và bảo vệ chống lại mối hàn
bắn sỉ lên trước khi lắp đặt.
Tất cả các vật liệu điện và thiết bị được liên kết với xung quanh các thành phần cấu trúc và lắp
đặt theo cách như vậy để thể hiện một lắp đặt đã hoàn thành. Tất cả các vật liệu điện và thiết bị
được lắp đặt trong theo một cách, trong đó cung cấp dễ dàng truy cập dịch vụ, vận hành và bảo
trì của tất cả các thiết bị, đường ống và van.
Tất cả các vật liệu điện và thiết bị được bảo đảm để ngăn chặn thiệt hại do thời tiết hoặc xử lý
trong quá trình tải ra, mở vận tải ra biển và lắp đặt ngoài khơi.
1.1. Bộ Nối:
Tất cả các kết nối luồng trong ống dẫn, hệ thống cáp, vít bao gồm bu lông và ốc vít phải được
thực hiện với một công ty được phê duyệt.chất bôi trơn lithium được sử dụng dựa trên đường
ren. Chủ đề chất bôi trơn không được can thiệp liên tục trong liên kết của hệ thống cáp.
Các chất bôi trơn phải cung cấp bảo vệ chống ăn mòn và cho phép kết nối được tháo rời vào một
ngày trong tương lai. Chủ đề băng keo không được sử dụng trên các kết nối luồng điện. Trên
đường kết nối gần ngọn lửa không được sử dụng băng keo hoặc bôi trơn ngoại trừ theo quy định
nghiêm ngặt có xác nhận và hướng dẫn của nhà sản xuất và với Công ty phê duyệt.
1.2. Khới Nối:
Đường ống dẫn được lắp đặt vào các thiết bị di động để các thiết bị này có thể được loại bỏ dễ
dàng và độc lập.
1.3. Lớp Bảo Vệ Và Lối Vào Trung Gian:
Tất cả các phụ kiện và hộp tiếp nối được lắp đặt để nó là dễ dàng tháo rời. Hộp tiếp nối
và phụ kiện với nhiều mục được bố trí cho phép kiểm tra tất cả các mục và cho đai ốc vào và độ
kín của bộ nối để kiểm tra.Tất cả các kết nối luồng cho các hộp đường giao nhau / bao quanh
được quấn với băng keo
1.4. Bảo Vệ Trong Quá Trình Xây Dựng:
Tất cả các phụ kiện cửa và khớp nối được giới hạn trong quá trình xây dựng để ngăn chặn lối vào
của vật liệu nước bên ngoài và độ ẩm, và để bảo vệ thiết bị. Đầu ống hoặc đai ốc nhựa luồng được
sử dụng, băng keo cũng có thể được sử dụng, không được sử dụng giấy hoặc vải vụn.
2. Chế Tạo Giá đỡ Và Lắp Đặt
2.1 Hệ Thống Giá Đỡ
2.1.1Giới Thiệu
9. 758920-PVD-X-H04-XXX-PR-015 QUY TRÌNH LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ ĐO&ĐIỆN Page 9 of 23
Hệ thống giá đỡ là toàn bộ quy tắc trong công việc sử dụng thép cho lắp đặt E&I. mà sẽ
được thực hiện trực tiếp theo quy tắc E&I với sự hỗ trợ từ chính ngành thép. hỗ trợ phương tiện
để hỗ trợ các đối tượng E & I và thường được chia thành hai loại
- Giá đỡ tiếp đất, cáp (thang cáp/ máng cáp) và đường ống,
- Giá đỡ cho các thiết bị (bảng phân phối, tủ, chiếu sáng cố định, còi báo động.)
Những giá đỡ này thường được làm từ thép thanh có hình dạng như góc, kênh, I-dầm, tấm thép
carbon nhẹ, thép mạ kẽm nhúng nóng, thép không gỉ hoặc theo quy định các vật liệu khác với
đặc tính kỹ thuật theo dự án và theo yêu cầu. Thép có thể bị thử kiểm tra trước khi được chế tạo
và làm giá đỡ. Sau khi chế tạo, giá đỡ sẽ được sơn lên mỗi chi tiết kỹ thuật của dự án.
Thiết kế giá đỡ thông thường bao gồm các loại sau đây của bản vẽ / tài liệu:
- Điển hình lắp đặt giá đỡ chi tiết cho các đối tượng
- Giá đỡ bố trí theo bản vẽ.
Căn cứ vào những chi tiết và bản vẽ bố trí, cùng với khảo sát thực địa, xây dựng đội ngũ có thể
phát triển bản vẽ cho các cửa hàng .
Giá đỡ sau khi chế tạo được lắp đặt vào các trang web với tài liệu tham khảo bản vẽ và tài liệu
cần thiết khác.
Các bản vẽ sẽ được phát triển bởi kỹ sư E&I của nhà thầu, trong khi chế tạo sẽ được thực hiện
trong xưởng E & I của nhà thầu Hội thảo với lao động trực tiếp và công cụ hỗ trợ từ hội thảo
ngành thép, và theo các nhóm dự án quản lý, giám sát và kiểm tra E&I của nhà thầu.
2.1.2 Điều Kiện
a/ Đối với chế tạo:
1. Đảm bảo sau AFC điển hình lắp đặt chi tiết bản vẽ có sẵn:
- Kiểu giá đỡ cáp chi tiết để lắp đặt.
- Kiểu thiết bị chi tiết để lắp đặt.
2. Đảm bảo tất cả các chi tiết lắp đặt theo yêu cầu công việc và thép có sẵn để bắt đầu công việc
chế tạo.
3. Đảm bảo các vật liệu cần thiết cho công việc tương ứng có sẵn.
b/ Đối với lắp đặt:
1. Thang cáp / máng cáp bố trí định tuyến được cung cấp, với kích thước đầy đủ / độ cao.
2. Bố trí thiết bị với kích thước đầy đủ trong kế hoạch cả hai chiều ngang và dọc được cung cấp.
2.1.3 Quy Trình Thực Hiện
1. Chuẩn bị bản vẽ thi công cho các mục sau đây:
- Bố trí giá đỡ cho các tuyến đường thang cáp/ máng cáp
- Chi tiết giá đỡ cho thang cáp / máng cáp
- Giá đỡ chi tiết cho các thiết bị duy nhất.
10. 758920-PVD-X-H04-XXX-PR-015 QUY TRÌNH LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ ĐO&ĐIỆN Page 10 of 23
2. Kiểm tra những loại thép có sẵn. So sánh với AFC MTO và nâng cao yêu cầu các mặt hàng
thiếu và gửi yêu cầu đến người có thẩm quyền
3. Chuẩn bị vật liệu thép cần thiết được lấy ra từ bản vẽ thi công.
4. Chế tạo và sơn hỗ trợ theo bản vẽ thi công AFC với tham chiếu đến AFC điển hình lắp đặt các
bản vẽ chi tiết kỹ thuật của dự án.
5. Đánh dấu sự hỗ trợ với số lượng từ khóa thích hợp, đảm bảo họ có thể dễ dàng xác định bởi
thanh tra viên từ các địa điểm bình thường.
6. Đối với giá đỡ có thể được lắp đặt, cài đặt các giá đỡ trên trang web sau khi lắp đặt các bản vẽ
chi tiết điển hình, bản vẽ bố trí và Thông số kỹ thuật dự án.
7. Xem xét các khu vực giá đỡ hàn bị hư hỏng.
8. Mời đại diện Công ty để kiểm tra giá đỡ lắp đặt trước khi lắp đặt thiết bị (nếu cần).
9. Đánh dấu các bản vẽ giá đỡ hoàn thành.
10. Cập nhật cài đặt vào khoản 9 (phụ lục 1).
2.1.4 Yêu cầu vê kết cấu và thiết kế
a/ Cho thang cáp/ Giá đỡ máng cáp
Cáp/thang/ống và máng cáp được làm giá đỡ để lệch,đó là trong độ lệch cho phép của Nhà
sản xuất tối đa theo thiết kế quan trọng của Nhà sản xuất tải trọng tối đa.
Với giá đỡ bố trí được cung cấp bởi nhà thầu kỹ thuật, các thang cáp / máng cáp được trong
khả năng tối đa để đặt các giá đỡ được phân bố đều trong vòng một phần tư chiều dài phần
thang cáp / máng cáp từ bất kỳ một mặt của tất cả các tấm ghép nối. Khoảng cách hỗ trợ tối
đa không quá 3m..
Giá đỡ cho các thang thẳng đứng và máng cáp được khoảng cách trong khoảng cách đầy đủ
để hỗ trợ các thang/máng cáp nhưng không ít hơn mỗi 1000mm cho cáp và ống.
Cáp hệ thống hỗ trợ được bố trí lại không gian đủ để bảo vệ bề mặt của cấu trúc lân cận
Thang cáp lắp đặt theo chiều ngang sẽ có không gian đủ để tạo điều kiện thuận lợi cho cáp
kéo và sửa chữa, không gian tối thiểu 300mm không sử dụng trên đầu của thang cáp.
Giá đỡ không được gi trên bản vẽ phải được chuẩn hóa và phù hợp với từng loại và sắp xếp
giá đỡ chạy trên máng cáp chính. Tất cả các máng cáp sẽ được bảo vệ chống lại sự ăn mòn.
Kết cấu không được khoan cho các mục đích của các máng cáp được đảm bảo, trừ khi được gi
trên bản vẽ thiết kế của công ty và được chấp thuận.
Thang cáp / máng cáp không được giá đỡ từ các thiết bị hoặc đường ống.
Lỗ khoan giá đỡ sẽ được sơn trước khi lắp bu lông.
Tên liên quan nên được chỉ định và đánh dấu trên giá đỡ để chúng có thể được thuận tiện
xác định bởi thanh tra.
11. 758920-PVD-X-H04-XXX-PR-015 QUY TRÌNH LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ ĐO&ĐIỆN Page 11 of 23
Hình 1:Giá đỡ vị trí cho thang cáp /đầu nối máng cáp
b/ Cho giá đỡ thiết bị
Giá đỡ cho các thiết bị sẽ được chế tạo chi tiết trong bản vẽ kích thước của thiết bị được cung
cấp.
Giá đỡ cho các thiết bị sẽ được lắp đặt chỉ khi được nhà cung cấp thiết bị bố trí trong mặt
phẳng cả hai chiều ngang và dọc.
Lỗ khoan cho giá đỡ sẽ được sơn trước khi đặt bu lông bên trong.
COUPLERS AT 1/4 SPAN
FROM SUPPORTS
LOCAL OF SUPPORT & SPLICE CLAMP
OF STRAIGHT OF CABLE LADDER/TRAY
1/2L
L
600
(TYP)
600
(TYP)
2/3 R (TYP)
600
(TYP)
2/3 R (TYP)
600
(TYP)
HORIZONTAL TEE HORIZONTAL CROSS
45°
600(TYP)
600
(TYP)
600
(TYP)
22.5°, 45°;
60°
600(TYP)
600
(TYP)
30°, 45°,
60°, 90°;
3
4
6 5
1
G04
TYP.
1
HELIDECK ELEVATION
MOST NORT STRUTURE
BEAM OF HELIDECK
FRONT VIEW SIDE VIEW
2
12. 758920-PVD-X-H04-XXX-PR-015 QUY TRÌNH LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ ĐO&ĐIỆN Page 12 of 23
ITEM DESCRIPTION
01 STATIC DISCHAGE REEL WITH GROUND PLUG.
02 100mmx50mmx5mm C-CHANNEL, PLAN CARBON STEEL.
03 50mmx50mmx5mm ANGLE, PLAN CARBON STEEL.
04 100mmx100mmx5mm ANGLE, PLAN CARBON STEEL.
05 35mm2
GREEN/ YELLOW INSULATED COPPER EARTH CONDUCTOR.
06 COMPRESSION LUG -35mm2
CONDUCTOR, TO SUIT M10 STUD.
NOTE
Hình 2: Mẫu giá đỡ của cuộn tiếp địa lắp thẳng
Hình 3: Mẫu của kiểu bộ chuyển đổi đứng
13. 758920-PVD-X-H04-XXX-PR-015 QUY TRÌNH LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ ĐO&ĐIỆN Page 13 of 23
1.5. Hệ thống nối đất
2.2.1 Giới thiệu
Một hệ thống nối đất trực tiếp được sử dụng toàn bộ nhà máy. Tất cả tiếp đất được kết nối với
nhau.
Hai hệ thống nối đất riêng biệt sẽ được cung cấp cho mỗi nền tảng như sau:
a/ Nối đất cho hệ thống điện
Hệ thống tiếp đất cho hệ thống điện sẽ được cung cấp cho tiếp đất hệ thống điện trung lập,
hiện tại mang các bộ phận kim loại của tất cả các thiết bị điện, kim loại ống dẫn, bao vỏ và lá
chắn cáp, kết cấu thép được sử dụng để gắn các thiết bị điện và thiết bị đo đạc và bảo vệ nhân
viên khi tiếp đất.
b/ Hệ thống tiếp địa cho thiết bị đo
. Hệ thống tiếp đất đối với thiết bị đo và hệ thống điều khiển. Hệ thống nối đất được sử dụng
để nối đất của thiết bị thiết bị đo đạc và tín hiệu, cũng như màn hình của các loại cáp tín hiệu.
Hệ thống nối đất được kết nối với đất hệ thống điện tại hai điểm chỉ thông qua các thiết bị kẹp
phù hợp đánh giá thông qua tiếp đất.
2.2.2 Yêu cầu
1. Lắp đặt tiếp đất nên được thực hiện song song với công việc lắp đặt giá đỡ, trước khi sơn cấu
trúc.
2. Đảm bảo tiếp đất vật liệu có sẵn
3. Đảm bảo vị trí nối đất bố trí bản vẽ có sẵn.
2.2.3 Quy trình thực hiện
1. Chế tạo thanh tiếp đất, bộ tiếp đất theo AFC bản vẽ chi tiết lắp đặt chuẩn và đúng kỹ thuật.
2. Lắp đặt thanh tiếp đất, tiếp đất theo điện và bố trí bản vẽ vị trí tiếp đất.
3. Kiểm tra liên tục chiều dài nối đất từ đầu đến cuối thiết bị / cáp tiếp đất và cấu trúc / tiếp
đất.Tiếp đất phải Sạch và tiếp đất bẩn phải được cách ly với thiết bị khác.
4. Bôi trơn Đồng tất cả các kết nối tiếp đất.
5. Đánh dấu các bản vẽ cho các thành phần tiếp đất hoàn thành.
6. Cập nhật cài đặt vào khoản 9 (phụ lục 1).
2.2.4 Yêu cầu về kết cấu và thiết kế
Tất cả các võ máy, cửa ra vào, các thành phần bản lề và thiết bị điện phải có một con đường
liên tục để tiếp đất.
Vị trí của tất cả các kết nối tiếp đất sẽ được nhìn thấy và dễ dàng truy cập. Điểm nối đất phải
được bảo vệ chống ăn mòn và tất cả các kết nối điện và máy móc có hiệu quả. Trường hợp kết
nối bắt vít được sử dụng, bề mặt tiếp xúc sẽ được rửa sạch để đảm bảo một số liên kết trở
kháng thấp.
14. 758920-PVD-X-H04-XXX-PR-015 QUY TRÌNH LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ ĐO&ĐIỆN Page 14 of 23
Tiêu chuẩn cáp tiếp đất có kích thước liên kết được sử dụng, cụ thể là 6mm2, 16mm2,
35mm2, 70mm2 và 120mm2, và thiết bị là gián tiếp ngoại quan bằng cách sử dụng một dây
dẫn riêng biệt liên kết tiếp đất, dây dẫn sau đây sẽ được áp dụng:
120mm2: Kết nối Topside từ chân tổng của thanh tiếp đất(được làm sạch,)bên trong
nhà điện
70mm2: Kết cấu chính nối đất, tàu,bồn, máy bơm và các thiết bị khác của thiết bị của quá
trình.
35mm2: Đầu ra máy hàn (vòi phun), vỏ,bảng phân phối, vật liệu đường ống không giống
nhau,bảng mạch điều khiển thiết bị đo, kiểu động cơ, đường dân hướng, bảng điều
khiển,JB,bảng mạch phân phối
16mm2: Giá thang cáp/ máng cáp liên kết, kiểm soát ống dẫn HVAC thùng bảng điều khiển,
6mm2: Đường ống làm việc và tấm ốp kim loại, hộp tiếp nối và hộp phân loại, đầu ra ổ cắm,
trạm kiểm soát động cơ, phụ kiện ánh sáng, thiết bị đo đạc, rời lan can, lĩnh vực thiết bị viễn
thông
Mỗi bảng điều khiển được trang bị với một nguồn và thanh tiếp đất sạch sẽ toàn bộ chiều dài
của bảng điều khiển. Tất cả các phần của bảng điều khiển, hộp cáp và gland đươc buộc để tiếp
đất điện. Màn hình và thiết bị nhạy cảm bên ngoài được lắp quan thanh tiếp đất sạch. Các
thanh tiếp đất có trách nhiệm kết nối tiếp đất riêng biệt bắt vít (thường là M12) ở cuối mỗi kết
nối đến tiếp đất bằng cách sử dụng cáp nối đất 35mm2 và 70mm2.
Điện trở của hệ thống tiếp địa hoàn thành các điểm nối đất phải được ít hơn 1 Ohm từ bất kỳ
phần nào của hệ thống.
Tất cả các dây dẫn nối đất phải được làm từ dây đồng sợi mềm hoặc thanh đồng phẳng. Tất cả
các dây dẫn nối đất tiếp xúc phải có giá đỡ cứng , và bảo vệ khỏi hưa hại cơ học. Tất cả các
dây đất được lắp đặt trong ống dẫn được mắc kẹt đồng với cách điện màu xanh lá cây hoặc
màu vàng..
Tất cả khung gầm động cơ được nối đất để trượt khung nếu trên vỏ bao hoặc đến các tầng với
thiết bị dây dẫn nối đất 35mm2 hoặc lớn hơn. Khung hình động cơ cũng sẽ được nối đất thông
qua dây dẫn tiếp đất cho mỗi thiết kế dự án và Thông số kỹ thuật.
Khung cấu trúc của máy phát điện được gắn với hệ thống nối đất theo quy định với các thiết
kế dự án.
Các bộ phận kim loại mang dòng không của hệ thống điện phải được gắn theo yêu cầu IEC.
Ống dẫn kim loại và áo giáp của các loại cáp bọc thép được gắn với hệ thống nối đất.
Cấu trúc bắt vít hoặc kết nối tiếp đất bao gồm một long đền, bu lông và đai ốc trong một lỗ
khoan là không phù hợp với đường hồi về tiếp đất.
Thanh đất, thì được gắn với hệ thống tiếp đất bằng hai dây dẫn riêng biệt có kích thước như
một dây dẫn tối thiểu phải là 120mm2.
2.2.5 Yêu cầu kiểm tra
Trong quá trình lắp đặt, kết quả sau đây sẽ đạt được:
15. 758920-PVD-X-H04-XXX-PR-015 QUY TRÌNH LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ ĐO&ĐIỆN Page 15 of 23
Tất cả các thiết bị trong khu vực nối đất thông qua các tiếp đất chính hoặc đinh tán theo bản
vẽ lắp đặt đã được phê duyệt.
- Tất cả các tiếp đất và đinh tán chặt chẽ và được trang bị với các long đền và tráng với dầu
mỡ bảo vệ.
- Tất cả các dây dẫn nối đất không nhỏ hơn kích thước tối thiểu quy định trong bản vẽ cài đặt
đã được phê duyệt.
- Tất cả các dây dẫn nối đất đúng cách lắp đặt và giá đỡ
2.2.5.1 Bảo vệ hệ thống chống sét:
Tất cả các dây dẫn sét và điểm cuối được cài đặt như bản vẽ thiết kế và an toàn cố định và
theo các tuyến đường trực tiếp nhất để tiếp đất.
Xác nhận tất cả các dây dẫn sét được đặt cách xa từ bất kỳ thiết bị nối đất khác và không tiếp
xúc với bất kỳ tiếp đất của các thiết bị khác.
2.2.5.2Tiếp đất cho hệ thống điện:
- Xác nhận tất cả các kết nối tiếp đất được lắp đặt phù hợp với lắp đặt các bản vẽ được phê
duyệt.
- Xác nhận tất cả các kim loại dát phủ thiết bị điện, máng cáp, giá đỡ cáp và thép tất cả các
giá đỡ kết nối với tiếp đất ở phù hợp với lắp đặt các bản vẽ được phê duyệt
2.2.5.3Quy trình thiết bị nối đất:
Xác nhận tất cả các bình và các thiết bị quá trình kết nối tiếp đất chống tĩnh điện chi tiết trên
bản vẽ lắp đặt đã được phê duyệt điển hình.
Xác nhận tất cả các công việc đường ống và giá đỡ được cung cấp với nối đất chống tĩnh như
chi tiết về lắp đặt các bản vẽ được phê duyệt.
2.2.5.4Về cấu trúc thép:
Xác nhận tất cả các cấu trúc thép được cung cấp liên kết đẳng thế đất kết nối với hệ thống tiếp
đất chính.
Xác nhận tất cả các kim loại cách điện chưa tiếp giáp với các thiết bị điện được cung cấp với
một lien kết tiếp đất đẳng thế kết nối với hệ thống tiếp đất chính.
2.2.5.5 Về điện trở của hệ thống tiếp địa:
- Đo điện trở đất của tất cả các điện cực tiếp đất chống sét và giá trị cao nhất kỷ lục.
- Đo điện trở đất của tất cả các hệ thống điện chiếu điện nối đất và giá trị cao nhất kỷ lục.
Xácnhận tất cả các điểm đầu vào dẫn sét xuống đất
Xác nhận tất cả các điểm vào hệ thống điện dẫn đến tiếp đất được bảo vệ máy móc. Ghi lại
lắp đặt vào hồ sơ Khi xây dựng. Ghi lại bất kỳ khuyết tật trên một hệ thống danh sách đánh
20. 758920-PVD-X-H04-XXX-PR-015 QUY TRÌNH LẮP ĐẶT
THIẾT BỊ ĐO&ĐIỆN Page 20 of 23
Hình 8: Vành trượt gắp nối đất thiết bị
3 Cáp/thang cáp cho ống/ lắp đặt hệ thống máng cáp
3.1 Giới thiệu
Tài liệu này bao gồm tất cả các thang, máng cáp và các phụ kiện được sử dụng cho các loại cáp
và đường ống cho thiết bị đo.
Thang cáp và máng cáp thường được làm bằng nhôm (đối với ứng dụng trong nhà) và thép
không gỉ (cho các ứng dụng ngoài trời). Thang cáp / giá đỡ máng cáp (như được trình bày trong
phần trên) được lắp đặt cho các thang cáp / máng cáp được đặt trên
Thông thường, độ dài của thang cáp và máng cáp chiều dài thẳng là 6m. Ngoài việc có kích cỡ
khác nhau có chiều rộng từ 50mm (máng) và 100mm (cho cả hai thang cáp và máng cáp) 600mm
và thậm chí 900mm. Các kích thước khác như chiều rộng bậc, độ dày, chiều sâu, ... thay đổi từ
các nhà sản xuất khác nhau và thường là không phải là một vấn đề quan tâm, do đó sẽ không
được đề cập trong thủ tục
Về các phụ kiện của các thang và các máng cáp, có nhiều hình thức, từng đảm nhận một chức
Năng duy nhất. Dưới dây là điểm hình một số phụ kiện :