Việc kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được áp dụng với đối tượng nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính thì việc kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ áp dụng đối với đất ở và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Khai thuế, nộp hồ sơ khai thuế đối với đất phi nông nghiệp chịu thuế của hộ gia đình, cá nhân được thực hiện ở đâu?
Theo quy định tại tiết c, khoản 1 Điều 18 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính thì: Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế hoặc tại tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những giấy tờ gì?
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 18 Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính thì: Khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ gồm:
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức.
- Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).
Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hồ sơ là Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH- SDDPNN -Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Luật đất đai 2018 - Những điểm quan trọng nhất trong Luật đất đaiLuatVietnam
Luật Đất đai 45/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013 và chính thức có hiệu lực từ ngày 01/07/2014. Đến nay, đây vẫn là luật gốc điều chỉnh mọi hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng đất đai. Dưới đây, LuatVietnam xin tổng hợp những nội dung quan trọng nhất của Luật Đất đai 2018, liên quan trực tiếp đến mọi người dân.
Việc kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được áp dụng với đối tượng nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính thì việc kê khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ áp dụng đối với đất ở và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Khai thuế, nộp hồ sơ khai thuế đối với đất phi nông nghiệp chịu thuế của hộ gia đình, cá nhân được thực hiện ở đâu?
Theo quy định tại tiết c, khoản 1 Điều 18 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính thì: Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế hoặc tại tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy quyền theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những giấy tờ gì?
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 18 Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính thì: Khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của năm, hồ sơ gồm:
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho từng thửa đất chịu thuế theo mẫu số 01/TK-SDDPNN áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc mẫu số 02/TK-SDDPNN áp dụng cho tổ chức.
- Bản chụp các giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Bản chụp các giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thuế (nếu có).
Đối với trường hợp khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hồ sơ là Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 03/TKTH- SDDPNN -Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
Pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Luật đất đai 2018 - Những điểm quan trọng nhất trong Luật đất đaiLuatVietnam
Luật Đất đai 45/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2013 và chính thức có hiệu lực từ ngày 01/07/2014. Đến nay, đây vẫn là luật gốc điều chỉnh mọi hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng đất đai. Dưới đây, LuatVietnam xin tổng hợp những nội dung quan trọng nhất của Luật Đất đai 2018, liên quan trực tiếp đến mọi người dân.
Thuế nhà đất
http://www.vietxnk.com/ | http://www.youtube.com/watch?v=ebwOwsd6xwM
1. Xác định diện tích đất tính thuế nhà đất của hộ nộp thuế nhà đất
- Diện tích tính thuế nhà, đất là toàn bộ diện tích thuộc khuôn viên đất ở của hộ nộp thuế bao gồm: diện tích mặt đất xây dựng nhà ở và các công trình phụ, diện tích đường đi lại, diện tích sân, diện tích đường bao quanh nhà, diện tích vườn, ao hồ và diện tích để trống được phép sử dụng theo giấy phép cấp đất của cơ quan có thẩm quyền (trừ diện tích thuộc khuôn viên đã nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp).
2. Xác định hạng đất tính thuế nhà đất của hộ nộp thuế nhà đất:
- Hạng đất được dùng để tính thuế đất ở vùng nông thôn là hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp cao nhất trong vùng.
- Hạng đất để tính thuế đất ở vùng đô thị được căn cứ vào các yếu tố chủ yếu loại đô thị, loại đường phố hoặc khu phố và vị trí đất.
3. Xác định mức thuế trên đơn vị diện tích đất chịu thuế của hộ nộp thuế:
4. Xác định số thuế nhà đất ghi thu trong năm và lập sổ thuế nhà đất của hộ gia đình:
- Căn cứ kết quả xác định diện tích chịu thuế và mức thuế suất thuế đất ở của từng hộ nộp thuế tại Tờ khai tính thuế, Chi cục thuế có trách nhiệm tổ chức thu hồi Tờ khai và tính số thuế đất phải nộp trong năm của từng hộ gia đình trên Tờ khai, thực hiện lập sổ thuế nhà, đất của từng hộ trên địa bàn xã, phường. Tổng hợp sổ thuế đất của các hộ gia đình thành sổ thuế đất của xã, phường, thị trấn (mỗi hộ đứng tên trên 1 dòng tại sổ thuế đất của xã, phường, thị trấn).
Số thuế nhà đất phải nộp trong năm của hộ = Tổng diện tích đất chịu thuế của hộ (nhân) x Mức thuế suất thuế đất tương ứng hạng đất, vị trí đất của diện tích đất chịu thuế của hộ.
Nhằm giải đáp thắc mắc của quý khách hàng về thủ tục thuê đất trong khu kinh tế, khu công nghệ cao. Cũng như cung cấp thông tin pháp lý về nghĩa vụ tài chính khi thuê đất tại khu kinh tế, khu công nghệ cao theo quy định của pháp luật về đất đai hiện hành. Sau đây, Chuyên Tư Vấn Luật sẽ thông tin đến quý khách hàng thông qua bài viết dưới đây.
Thuế nhà đất
http://www.vietxnk.com/ | http://www.youtube.com/watch?v=ebwOwsd6xwM
1. Xác định diện tích đất tính thuế nhà đất của hộ nộp thuế nhà đất
- Diện tích tính thuế nhà, đất là toàn bộ diện tích thuộc khuôn viên đất ở của hộ nộp thuế bao gồm: diện tích mặt đất xây dựng nhà ở và các công trình phụ, diện tích đường đi lại, diện tích sân, diện tích đường bao quanh nhà, diện tích vườn, ao hồ và diện tích để trống được phép sử dụng theo giấy phép cấp đất của cơ quan có thẩm quyền (trừ diện tích thuộc khuôn viên đã nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp).
2. Xác định hạng đất tính thuế nhà đất của hộ nộp thuế nhà đất:
- Hạng đất được dùng để tính thuế đất ở vùng nông thôn là hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp cao nhất trong vùng.
- Hạng đất để tính thuế đất ở vùng đô thị được căn cứ vào các yếu tố chủ yếu loại đô thị, loại đường phố hoặc khu phố và vị trí đất.
3. Xác định mức thuế trên đơn vị diện tích đất chịu thuế của hộ nộp thuế:
4. Xác định số thuế nhà đất ghi thu trong năm và lập sổ thuế nhà đất của hộ gia đình:
- Căn cứ kết quả xác định diện tích chịu thuế và mức thuế suất thuế đất ở của từng hộ nộp thuế tại Tờ khai tính thuế, Chi cục thuế có trách nhiệm tổ chức thu hồi Tờ khai và tính số thuế đất phải nộp trong năm của từng hộ gia đình trên Tờ khai, thực hiện lập sổ thuế nhà, đất của từng hộ trên địa bàn xã, phường. Tổng hợp sổ thuế đất của các hộ gia đình thành sổ thuế đất của xã, phường, thị trấn (mỗi hộ đứng tên trên 1 dòng tại sổ thuế đất của xã, phường, thị trấn).
Số thuế nhà đất phải nộp trong năm của hộ = Tổng diện tích đất chịu thuế của hộ (nhân) x Mức thuế suất thuế đất tương ứng hạng đất, vị trí đất của diện tích đất chịu thuế của hộ.
Nhằm giải đáp thắc mắc của quý khách hàng về thủ tục thuê đất trong khu kinh tế, khu công nghệ cao. Cũng như cung cấp thông tin pháp lý về nghĩa vụ tài chính khi thuê đất tại khu kinh tế, khu công nghệ cao theo quy định của pháp luật về đất đai hiện hành. Sau đây, Chuyên Tư Vấn Luật sẽ thông tin đến quý khách hàng thông qua bài viết dưới đây.
Hãy cùng tham khảo những bước cơ bản về phân tích đầu tư cùng VinaWealth.
Chia sẻ bởi Công ty cổ phần Quản lý quỹ VinaWealth (www.vinawealth.vn), thuộc tập đoàn đầu tư VinaCapital.
Làm thế nào để tính toán các thu nhập từ cho thuê bất động sản nhà ở?
Và liệu ta có nên mua nhà cho thuê hay nên đầu tư hình thức kinh doanh khác?
Tất cả những thắc mắc trên sẽ được giải đáp một cách dễ hiểu nhất đến tất cả các bạn qua thông tin sau đây.
Chia sẻ bởi Công ty cổ phần Quản lý quỹ VinaWealth (www.vinawealth.vn), thuộc tập đoàn đầu tư VinaCapital.
This document provides an overview of California Indian tribes and their ways of life. It describes the various tribal groups in Northern, South-Central, and Southern California. It then summarizes aspects of California Indian life like housing, food, art, customs, beliefs, and the passing down of history through folklore and rock art. Finally, it notes that while some California Indians still live on tribal lands or in traditional ways, most now live in cities like other Americans, but are keeping their customs alive.
The document discusses various techniques for enabling offline functionality in Ajax applications, including browser storage options like cookies, Firefox offline storage, and Flash shared objects. It also covers approaches for pushing data from server to client like polling, asynchronous servlets, Comet, and piggybacking on other responses. The document concludes with considerations for optimizing Ajax performance such as data formats, bandwidth usage, and client-side processing.
The document discusses migrating from the HTML::Template template engine to Template Toolkit. It describes some of the key differences between the two engines and the process involved in converting templates from one to the other. Tips are provided for the conversion including avoiding reserved keywords and variable naming conventions to ensure a smooth migration.
This document discusses Movable Type and TypePad, blogging platforms developed by Six Apart. It provides an overview of their product histories and development, including key releases and acquisitions. It also describes their technical architecture, with Movable Type based on a Model-View-Controller pattern using MT::Object, MT::Template, and MT::App respectively, while TypePad uses similar patterns with TypePad-specific classes. Both have since migrated to use Catalyst as their framework.
Η παρουσίαση έγινε από τον κ. Θεόδωρο Αμπατζόπουλο (αναπληρωτή καθηγητή του τμήματος Βιολογίας του ΑΠΘ) στα πλαίσια της εκδήλωσης της ομάδας Νετρίνο "Ηλιακό Σύστημα <-> Πλανήτης Γη <-> Ζωή".
This document outlines a seminar on podcasting trends in higher education given by Professors Michael Cheney and Burks Oakley of the University of Illinois at Springfield. The seminar will cover introducing podcasting, being a podcast consumer and producer, and effective uses of podcasting in education. It provides a timeline of topics to be covered over four sessions in May and describes requirements for a certificate of completion, including critiquing, subscribing to, and producing a podcast.
This document outlines a project to improve various processes through the use of barcode controllers and scanning equipment. The project goals were to improve reporting, balance automation with goods deliveries, enhance raw materials management, and integrate with ERP systems while enhancing traceability. The solution involved scalable, tailored, affordable, and user-friendly barcode controllers to provide a single point of reference using lot numbers to track goods throughout the supply chain from suppliers to customers and quality control.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN, LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 65/2013/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Pháp Luật Về Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Pháp Luật Về Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất. đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Luật này quy định về quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Thạc Sĩ Pháp Luật Về Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và theo dõi mà các bạn không nên bỏ qua. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Bài giản của bà Nguyễn Thị Cúc - chuyên gia Thuế cao cấp - phục vụ ôn thi công chức thuế 2017
Xem thêm bộ công cụ ôn thi công chức thuế http://tanet.vn
Bài giảng của bà Nguyễn Thị Cúc - chuyên gia Thuế cao cấp - giúp bạn ôn thi ngành Thuế 2017.
Xem thêm tại: http://tanet.vn
Tham khảo bộ Công cụ ôn thi công chức thuế
1. CÁC KHOẢN THU LIÊN QUAN
ĐẾN ĐẤT ĐAI
Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc
Chủ tịch Hội Tư vấn thuế Việt Nam
Web: www.tanet.vn Email: QuangPN@tanet.vn
2. Kết cấu bài giảng
I. Khái quát chung về các khoản
thu liên quan đến đất đai
II. Nội dung cơ bản của các khoản
thu liên quan đến đất đai
3. I. Khái quát chung về các khoản
thu liên quan đến đất đai
Đất đai là tài sản quý giá, tài nguyên lớn nhất
của mọi quốc gia, là tư liệu sản xuất đặc biệt,
hàng hoá đặc biệt, là cơ sở hàng đầu của môi
trường sống, là nơi phân bố dân cư, xây dựng cơ
sở kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng và an
ninh của mọi quốc gia.
Hiến pháp năm 1992 và Luật đất đai năm 2003
đã khẳng định lại một cách nhất quán quan điểm
của Đảng và Nhà nước, đất đai thuộc sở hữu
toàn dân, do Nhà nước thống nhất quản lý.
4. I. Khái quát chung về các khoản
thu liên quan đến đất đai
1. Vai trò của các khoản thu từ đất đai
1.1. Góp phần đảm bảo nguồn thu cho Ngân
sách nhà nước, là nguồn thu ổn định bền
vững của ngân sách địa phương.
Trong các năm từ 2001- 2006 số thu từ Nhà
đất vào NSNN bình quân mỗi năm đạt trên
12.962 tỷ đồng, chiếm khoảng 9,2 % trong
tổng thu NSNN do ngành thuế quản lý
5. I. Khái quát chung về các khoản
thu liên quan đến đất đai
1. Vai trò của các khoản thu từ đất đai
1.2. Là công cụ quan trọng của nhà nước góp
phần thực hiện quản lý đất đai, quản lý thị
trường bất động sản.
Thông qua thu các loại thuế liên quan đến
đất đã giúp Nhà nước nắm được hoạt động
mua bán chuyển nhượng quyền sử dụng đất
và có biện pháp quản lý thị trường bất động
sản để từ đó thực hiện điều tiết công bằng và
quản lý của Nhà nước đối với đất đai.
6. I. Khái quát chung về các khoản
thu liên quan đến đất đai
1.3. Tác động tích cực tới sản xuất kinh
doanh, thu hút vốn đầu tư: thông qua các ưu
đãi về tiền sử dụng đất và tiền thuê đất đã
góp phần thu hút đầu tư trong và ngoài nước
1.4. Thực hiện chính sách công bằng xã hội
Chính sách thu - miễn giảm thuế sử dụng đất
nông nghiệp do mất mùa, cho các hộ nghèo,
vùng sâu, vùng xa; Miễn giảm thuế Nhà đất
cho hộ nghèo , người có công với CM
7. I. Khái quát chung về các khoản
thu liên quan đến đất đai
2. Đặc điểm của các khoản thu từ đất
đai
2.1. Các khoản thu từ đất
2.1.1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
2.1.2. Thuế nhà đất
2.1.4. Thu tiền sử dụng đất
2.1.3. Thuế chuyển quyền sử dụng đất
2.1.5. Thu tiền thuê đất
2.1.6. Lệ phí trước bạ (đối với nhà đất)
8. I. Khái quát chung về các khoản
thu liên quan đến đất đai
2.1.1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN)
Thực hiện theo quy định của Luật thuế SDĐNN được
QH thông qua ngày 10/7/1993, Nghị định hướng dẫn số
74- CP ngày 25/10/1993 và hiện đang miễn giảm thuế
theo Nghị quyết 15/2003/QH11 ngày 17/06/2003 của
Quốc hội khóa IX kỳ họp thứ 3; Nghị định
129/2003/NĐ-CP; Thông tư 112/2003/TT-BTC của Bộ
Tài chính ; Quyết định số 58/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài
chính.
Hiện nay, Chính phủ đang trình Quốc hội cho phép
miễn giảm thuế SDĐNN từ năm 2011 đến năm 2020 đối
với đất sản xuất nông nghiệp trong hạn mức và một số
đối tượng khác.
9. I. Khái quát chung về các khoản
thu liên quan đến đất đai
Thực hiện theo quy định của Pháp lệnh thuế Nhà đất năm
1992 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp
lệnh thuế Nhà đất năm 1994; Nghị định 94-CP ngày
25/08/1994 và Thông tư số 83-TC/TCT ngày 7/10/1994
hướng dẫn thi hành nghị định số 94-CP của Chính phủ. Thông
tư số 71/2002/TT-BTC ngày 19/8/2002 của Bộ Tài chính v/v
sửa đổi , bổ sung Thông tư số 83-TC/TCT ngày 7/10/1994
hướng dẫn thi hành nghị định số 94-CP của Chính phủ.
Từ ngày 01/01/2012 thực hiện theo Luật thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp (Luật số 48/2010/QH 12, ngày 17/6/2010)
và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
10. I. Khái quát chung về các khoản
thu liên quan đến đất đai
2.1.3. Thuế Chuyển quyền sử dụng đất
Thực hiện theo quy định của Luật thuế chuyển quyền
sử dụng đất năm 1994 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật thuế CQSDĐ năm 1999. Luật thuế
CQSDĐ hết hiệu lực thi hành từ ngày 31/12/2008.
Luật thuế Thu nhập cá nhân có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/2009 đã quy định thu nhập chịu thuế từ
chuyển nhượng bất động sản, trong đó có thu nhập
từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền thuê
mặt đất, mặt nước
11. I. Khái quát chung về các khoản
thu liên quan đến đất đai
2.1.4. Thu tiền sử dụng đất
Thực hiện theo quy định của Nghị định số 198/2004/NĐ-
CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ; Nghị định
44/2008/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị
định 198/2004/NĐ-CP; Thông tư số 117/2004 ngày
7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị
định 198/2004/NĐ-CP. Thông tư số 70/2006/TT-BTC
ngày 02/ 8/2006 của Bộ Tài chính, hướng dẫn sửa đổi
bổ sung Thông tư số 117/2004 ngày 7/12/2004 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định 198/2004/NĐ-
CP.
12. I. Khái quát chung về các khoản
thu liên quan đến đất đai
2.1.5. Thu tiền thuê đất
Thực hiện theo quy định của Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 16/11/2005 của Chính
phủ; Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày
30/12/2005 của Bộ Tài chính; Thông tư số
141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 sửa đổi
bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC
13. I. Khái quát chung về các khoản
thu liên quan đến đất đai
2.1.6. Lệ phí trước bạ (đối với nhà đất)
Thực hiện theo quy định của Nghị định số
176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số
47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ
phí trước bạ và Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày
26/10/2005 của Bộ Tài chính; Nghị định số
80/2008/NĐ-CP ngày 29/07/2008 và Thông tư số
79/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định
80/2008/NĐ-CP. Từ ngày 10/6/ 2010 thực hiện theo
Thông tư số 68/2010 /TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm
2010 của Bộ Tài chính về “Hướng dẫn về lệ phí
trước bạ”
14. I. Khái quát chung về các khoản
thu liên quan đến đất đai
2.2. Các khoản thu từ đất đai có phạm vi áp
dụng rộng, đối tượng tác động rất lớn, đa dạng
2.3. Thủ tục hành chính với các khoản thu từ đất
đai mang tính đặc thù cơ bản: Việc thu thuế đối
với đất đai vừa được thực hiện thông qua cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp và vừa trực tiếp với
người nộp thuế ; có nhiều khoản thu từ đất nên
người nộp thuế đôi lúc còn nhầm lẫn giữa người
chuyển quyền, người nhận chuyển quyền...
15. I. Khái quát chung về các khoản
thu liên quan đến đất đai
3. Phân loại đất theo mục đích sử dụng đất
và áp dụng các khoản thu theo mục đích sử
dụng đất
3.1. Phân loại đất
* Nhóm đất nông nghiệp:
- Đất trồng cây hàng năm;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất rừng sản xuất;
- Đất nông nghiệp khác.
16. I. Khái quát chung về các khoản
thu liên quan đến đất đai
* Nhóm đất phi nông nghiệp :
- Đất ở: bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở
tại đô thị.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng
công trình sự nghiệp.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp....
- Đất phi nông nghiệp khác.
* Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm các loại
đất chưa xác định được mục đích sử dụng.
17. I. Khái quát chung về các khoản
thu liên quan đến đất đai
3.2. Mối quan hệ giữa các khoản thu từ đất đai
với quá trình sử dụng đất
* Khi NN giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất:NN
giao đất để ở hoặc để SXKD hoặc được phép chuyển
mục đích sử dụng đất thì phải nộp tiền sử dụng đất
* Trong quá trình sử dụng đất: sử dụng vào mục
đích nào nộp thuế theo quy định đ/v mục đích đó
* Khi được nhà nước cho thuê đất : Nộp thuế tiền
thuê
* Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển
quyền thuê đất: nộp thuế CNBĐS...
18. I. Khái quát chung về các khoản
thu liên quan đến đất đai
4. Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của người sử
dụng đất
4.1. Người sử dụng đất có các quyền
- Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
- Được nhà nước bảo hộ khi bị người khác xâm phạm
đến quyền sử dụng đất hợp pháp của mình.
- Được quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê,
cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất;
quyền thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất; quyền được bồi thường khi nhà nước thu hồi
đất.
19. I. Khái quát chung về các khoản
thu liên quan đến đất đai
4.2. Người sử dụng đất có nghĩa vụ
- Sử dụng đúng mục đích, đúng ranh giới thửa
đất, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng
đất và tuân theo các quy định của pháp luật.
- Đăng ký quyền sử dụng đất, làm đầy đủ thủ
tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng cho thuê, cho
thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất.
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của
pháp luật
20. Thu tiền sử dụng đất
1. Khái niệm
Tiền sử dụng đất là khoản tiền mà
người sử dụng đất phải nộp cho Ngân
sách nhà nước khi được nhà nước giao
đất, cho phép chuyển đổi mục đích sử
dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hợp pháp.
21. 2. Người nộp tiền sử dụng đất
2.1. Người được Nhà nước giao đất sử dụng vào các mục đích
- Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở.
- Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào mục đích xây dựng nhà
ở để bán hoặc cho thuê.
- Tổ chức kinh tế đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển
nhượng hoặc cho thuê.
- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trong nước được giao đất làm
mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được giao đất để xây dựng
công trình công cộng có mục đích kinh doanh theo qui định của
Chính phủ.
- Tổ chức kinh tế được giao đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được giao đất để thực hiện
dự án đầu tư.
Thu tiền sử dụng đất
22. Thu tiền sử dụng đất
2.2. Người sử dụng đất được phép chuyển mục đích:
đất NN sang phi NN, Đất phi NN (không là đất ở)
sang đất làm nhà ở...
2.3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở mà đất
đó được sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến thời điểm
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (CNQSDĐ),
chưa nộp tiền sử dụng đất, nay được cấp giấy
CNQSDĐ.
2.4. Các trường hợp khác phải nộp tiền sử dụng đất
theo quy định của Chính phủ.
23. Thu tiền sử dụng đất
3. Các trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất
3.1. Người được Nhà nước giao đất theo quy định Luật đất đai năm 2003:
- Hộ gia đình, CN trực tiếp lao động nông, lâm nghiệp, nuôi trồng TS, làm muối.
- Tổ chức sử dụng đất vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm, thực nghiệm về
nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.
- Đơn vị Vũ trang Nhân dân được NN giao đất để SX nông , lâm nghiệp, nuôi trồng
thuỷ sản, làm muối hoặc sản xuất kết hợp với nhiệm vụ QP.
- Tổ chức sử dụng đất để XD nhà ở tái định cư theo các dự án của NN.
- HTX nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng XD trụ sở HTX sân phơi, nhà kho,
XD các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ SX nông - lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản,
làm muối.
- Người sử dụng đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất XD trụ sở CQ, công
trình SN, đất sử dụng vào mục đích QPAN; đất GT, thuỷ lợi; đất XD công trình VH,
y tế, giáo dục và đào tạo, TDTT phục vụ lợi ích công cộng và các công trình công
cộng khác không nhằm mục đích KD; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
- Cộng đồng dân cư sử dụng đấtNN; cơ sở tôn giáo sử dụng đất phi NN.
24. Thu tiền sử dụng đất
3.2 Người được Nhà nước cho thuê đất và phải nộp tiền
thuê đất.
3.3 Hộ gia đình, cá nhân được cấp giấy CNQSDĐ đối với đất
đã được sử dụng ổn định, trước ngày 15/10/1993 được
UBND phường, xã, thị trấn xác nhận không có tranh chấp
thuộc quy định của Pháp luật về đất đai.
3.4 Hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giao đất ở trước ngày 15/10/1993 theo qui định pháp
luật đất đai.
3.5 Hộ gia đình, cá nhân sử dụng diện tích đất ở đối với
trường hợp có vườn, ao khi được cấp giấy CNQSDĐ theo
Điều 87 Luật đất đai năm 2003 và Điều 45 Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 9/10/2004.
25. Thu tiền sử dụng đất
3.6. Người sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng
chung trong khu công nghiệp theo dự án được cấp có
thẩm quyền phê duyệt: Là diện tích đất xây dựng kết cấu
hạ tầng chung trong khu công nghiệp mà khu công
nghiệp không sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh,
không giao lại, cho thuê hoặc chuyển nhượng cho người
có nhu cầu sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh.
3.7. Tổ chức kinh tế nhận góp vốn liên doanh bằng giá trị
quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
khác hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của
người sử dụng đất hợp pháp bằng tiền không có nguồn
gốc từ NSNN, nay được cấp giấy CNQSDĐ.
26. Thu tiền sử dụng đất
4. Phương pháp xác định số thu tiền sử
dụng đất
4.1. Căn cứ xác định tiền sử dụng đất
Diện tích đất tính sử dụng, giá đất và thời hạn sử
dụng đất
4.2. Cách xác định tiền sử dụng đất phải nộp
Tiền sử dụng đất phải nộp={Diện tích đấtxGiá
đất x Tỷ lệ % tiền sử dụng đất (nếu có)}-Miễn
giảm tiền SDĐ hoặc tiền bồi thường thiệt hại đất
(nếu có)
27. Thu tiền sử dụng đất
Diện tích đất tính thu tiền sử dụng đất: là DT đất được NN giao,
được phép chuyển mục đích SD, được chuyển từ hình thức thuê
đất sang giao đất có thu tiền SD đất, được cấp Giấy chứng nhận
quyền SD đất.
- Giá đất tính thu tiền sử dụng đất :là giá đất theo mục đích SD
đất được giao đã được ỦBND tỉnh, TP trực thuộc TW quy định và
công bố; đảm bảo giá đất tính thu tiền sử dụng đất sát với giá CN
quyền SD đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường.
Giá tính thu tiền sử dụng đất trong trường hợp đấu giá đất hoặc
đấu thầu dự án có sử dụng đất là giá đất trúng đấu giá.
- Thời hạn sử dụng đất được xác định theo quyết định giao đất,
quyết định cho phép chuyển mục đích SD đất, quyết định gia hạn
sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền SD đất.
28. Thu tiền sử dụng đất
5. Thu tiền SDĐ trong một số trường hợp cụ thể
5.1. Thu tiền sử dụng đất khi NN giao đất
Giá đất tính thu tiền SDĐ khi NN giao đất xác định như sau:
- Giao đất theo hình thức đấu giá QSDĐ hoặc đấu thầu dự án có SDĐ, thì giá
đất tính tiền SDĐ là giá trúng thầu, DT đất tính thu là DT trúng đấu giá.
- Giao đất SD ổn định, lâu dài thì giá đất tính tiền SDĐ là giá đất do UBND
tỉnh,TP trực thuộc TW ban hành.
- Giao đất sử dụng có thời hạn:
+ Thời hạn SD 70 năm thì giá đất tính tiền SDĐ là giá đất theo mục đích SD
của loại đất được giao do UBND cấp tỉnh ban hành.
+ Thời hạn SD dưới 70 năm thì được giảm tiền SDĐ của mỗi năm không
được giao là 1,2% của mức thu 70 năm. Công thức để tính thu tiền sử dụng
đất trong trường hợp này như sau:
Tiền SDĐ của thời hạn giao đất (n năm)=Tiền SDĐ của thời hạn 70
năm-Tiền SDĐ của thời hạn 70 nămx (70-n) x 1.2%
Trong đó: n là thời hạn giao đất tính bằng năm.
29. Thu tiền sử dụng đất
- Trường hợp người được giao đất thực hiện bồi
thường hỗ trợ cho người có đất bị thu hồi thì được
trừ số tiền đã bồi thường đất, hỗ trợ đất vào tiền sử
dụng đất phải nộp, nhưng mức được trừ không vượt
quá số tiền sử dụng đất phải nộp.
- Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất để đầu tư được nộp tiền sử dụng đất
theo tiến độ giao đất theo quy định.Cơ quan Thuế
căn cứ vào tiến độ giao đất để thu tiền sử dụng đất,
giá đất được xác định theo hướng dẫn trên tại thời
điểm giao đất theo tiến độ.. Nếu thời điểm giao đất
không phù hợp với tiến độ trong quyết định giao đất
thì tính theo thời điểm giao đất thực tế.
30. Thu tiền sử dụng đất
5.2. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
* Giá đất tính thu tiền SDĐ khi tổ chức kinh tế được phép
chuyển mục đích SDĐ xác định như sau:
- Chuyển mục đích SDĐ từ đất nông nghiệp, đất phi NN được
giao đất không thu tiền SDĐ sang giao đất có thu tiền SDĐ thì
tính theo giá đất của mục đích SD mới. Trường hợp đất chuyển
mục đích có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng, hoặc khi giao
đất phải bồi thường, hỗ trợ đất cho người bị thu hồi thì thu tiền
SDĐ theo chênh lệch giá giữa giá đất theo mục đíchSD mới với
giá theo mục đích SD truớc đó tại thời điểm chuyển mục đích SD.
- Chuyển mục đích từ đất ở được giao đất sử dụng ổn định lâu
dài đã nộp tiền sang đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
thì không phải nộp tiền SDĐ
* Giá đất tính thu tiền sử dụng đất khi hộ gia đình, cá nhân được
phép chuyển mục đích sử dụng đất: Giáo trình
31. Thu tiền sử dụng đất
5.3. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển từ thuê đất
sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
- Chuyển từ thuê đất sang giao đất ở, sử dụng ổn
định lâu dài thì giá đất tính tiền SDĐ là giá đất ở tại
thời điểm chuyển từ thuê đất sang giao đất.
- Chuyển từ thuê đất sang giao đất có thời hạn thì
giá tính tiền SDĐ là giá đất theo mục đích sử dụng
tại thời điểm chuyển từ thuê đất sang giao đất.
Khi NN cho thuê mà phải bồi thường, hỗ trợ về đất;
nếu số tiền bồi thường, hỗ trợ về đất chưa được trừ
vào tiền thuê đất phải nộp thì được trừ vào tiềnSDĐ
phải nộp của thời gian thuê đất còn lại nhưng mức
được trừ không quá số tiềnSDĐ phải nộp.
32. Thu tiền sử dụng đất
5.4. Thu tiền sử dụng đất khi được cấp Giấy chứng nhận QSD đất cho người
sử dụng đất
- Hộ gia đình, CN sử dụng đất ở từ ngày 15/10/1993 đến thời điểm cấp giấy
CNQSDĐ mà chưa nộp tiền SDĐ thì phải nộp tiền SDĐ .
- Hộ gia đình, CN đang thuộc trường hợp SDĐ không có các loại giấy tờ
nhưng đất đã được SD từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày Luật đất đai có
hiệu lực thi hành, nay được UBND phường, xã, thị trấn xác nhận là đất không
có tranh chấp phù hợp với qui hoạch được cấp Giấy CNQSDĐ thì thu tiền SDĐ
được tính bằng 50% giá đất do UBND tỉnh, TP quy định tại thời điểm cấp
giấy CNQSDĐ.
- Hộ gia đình, CN đang SDĐ ở do tổ chức SDĐ được NN giao đất không thu
tiền SDĐ, được N N cho thuê đất, tự chuyển mục đích SD đất sang làm đất ở
và đã phân phối đất ở đó cho CBCNV trong thời gian từ ngày 15/10/1993 đến
khi đuợc cấp giấy CNQSDĐ thì thu tiền SDĐ như sau:
+ Thu tiền SDĐ bằng 50% tiền SDĐ đối với diện tích trong hạn mức giao đất
ở; qui định này chỉ thực hiện một lần đối với hộ gia đình, cá nhân; lần giao
đất sau thu 100% tiền SDĐ.
+ Thu tiền SDĐ bằng 100% tiền SDĐ đối với diện tích vượt hạn mức giao đất
ở.
33. Thu tiền sử dụng đất
6. Miễn, giảm tiền sử dụng đất
.6.1. Nguyên tắc thực hiện miễn, giảm tiền SDĐ: chỉ miễn giảm 1 lần, nếu có
nhiều trường hợp được miễn giảm thì chọn mức cao nhất...
6.2. Trường hợp được miễn tiền SDĐ :
- Đất ở trong hạn mức giao đất, được chuyển mục đích SD, cấp giấy CNQSDĐ
đối với người có công với CM
- Đất giao để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để thực hiện chính sách
nhà ở đối với người có công với cách mạng theo pháp luật người có công.
-Theo quy định của pháp luật về khuyến khích đầu tư trong nước-
- Đất giao để: XD ký túc xá SV bằng tiền NSNN.;XD nhà ở di dời do thiên tai;
XD nhà ở của đồng bào dân tộc thiểu số vùng có ĐKKTkhó khăn theo qui
định;XD nhà chung cư cao tầng cho CN khu công nghiệp.
* Hộ gia đình, CN đã được cấp giấy CNQSDĐ, nhưng đất đó đã được sử dụng
ổn định trước ngày 15/10/1993 mà còn ghi nợ tiền sử dụng đất thì được
miễn tiền SDĐ còn nợ.
* Đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh (xã hội hoá)
thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục, thể thao.
34. Thu tiền sử dụng đất
6.3. Trường hợp được giảm tiền sử dụng đất:
* Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh,
bệnh binh mất sức lao động từ 61% đến 80% được giảm
90% tiền SDĐ.
* Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh bị
mất sức lao động từ 41% đến 60%, cán bộ cách mạng
tiền khởi nghĩa được giảm 80% tiền SDĐ.
* Thân nhân liệt sỹ, người có công cách mạng đang hưởng
trợ cấp hàng tháng, thương binh, người hưởng chính sách
như thương binh bị mất sức lao động từ 21% đến 40%
được giảm 70% tiền SDĐ.
* Người hoạt động cách mạng, làm nghĩa vụ quốc tế được
tặng thưởng Huân chương kháng chiến hạng I hoặc Huân
chương chiến thắng hạng I được giảm 65% tiền SDĐ.
35. Thu tiền sử dụng đất
* Giảm tiền sử dụng đất cho các dự án thực
hiện theo quy định của pháp luật về khuyến
khích đầu tư. Cụ thể, theo quy định tại Nghị
định số 44/2008/NĐ-CP thì:
- Được giảm 50% tiền sử dụng đất phải nộp
ngân sách nhà nước trong các trường hợp:
+ Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu
đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
+ Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư được
đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn.
36. Thu tiền sử dụng đất
- Được giảm 30% tiền sử dụng đất phải nộp
ngân sách nhà nước trong các trường hợp:
+ Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư
được đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn.
+ Dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu
tư không thuộc các địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn hoặc không thuộc các
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn.
+ Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
37. Thu tiền sử dụng đất
- Được giảm 20% tiền sử dụng đất phải nộp ngân
sách nhà nước trong các trường hợp:
+ Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tự không thuộc
các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
hoặc không thuộc các địa bàn có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn.
+ Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn.
Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư, lĩnh vực
ưu đãi đầu tư; danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn theo quy định của Luật Đầu tư
và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư.
38. Thu tiền sử dụng đất
* Giảm 20% tiền SDĐ khi được Nhà nước
giao đất đối với nhà máy, xí nghiệp phải di
dời theo qui hoạch theo quyết định của
UBND tỉnh, TP trực thuộc Trung ương.
* Giảm 50% tiền SDĐ đối với đất trong
hạn mức đất ở được giao của hộ gia đình
nghèo (xác định hộ nghèo do Bộ LĐ-TBXH
qui định).
39. Tiền thuê đất
.1. Khái niệm
Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước là một trong những
khoản thu của Ngân sách Nhà nước đối với người sử
dụng đất áp dụng trong trường hợp được Nhà nước
cho thuê đất, thuê mặt nước. Nhà nước cho thuê đất
là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng hợp
đồng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất. Tiền
thuê đất, thuê mặt nước là số tiền người sử dụng đất
phải trả khi được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt
nước (dưới đây gọi chung là tiền thuê đất) trong một
thời hạn nhất định.
40. Tiền thuê đất
.2. Thu và không thu tiền thuê đất
.2.1 Tổ chức, cá nhân thuộc diện phải nộp tiền thuê
đất được chia ra 2 loại: bao gồm, diện phải nộp tiền
thuê đất hàng năm và diện được lựa chọn một trong
2 hình thức nộp hàng năm hoặc nộp 1 lần cho cả
thời gian thuê, trong đó :
+ Nhà nước cho thuê đất, thu tiền thuê đất hàng
năm đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước.
+ Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê hàng năm
hoặc thu tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê đối
với Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức,
cá nhân nước ngoài.
41. Tiền thuê đất
2.2. Tổ chức, cá nhân không thuộc diện phải nộp tiền thuê đất
bao gồm:
- Đất trong khu CN cao để XD hạ tầng kỹ thuật chung của khu CN
cao, để XD khu ĐT, khu NCPT và ứng dụng CN cao; để XD khu
ươm tạo DN CN cao nhằm hỗ trợ các hoạt động NC, SX thử,
hình thành DNSXsản phẩm CN cao theo quy định
-Đất để XD công trình kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu
CN: không trực tiếp sử dụng vào mục đích SXKD...
-Đất được phép thăm dò, khai thác khoáng sản mà không sử dụng
lớp đất mặt và không làm ảnh hưởng đến việc SD lớp đất mặt
thì không thu tiền thuê đất đối với diện tích không sử dụng trên
mặt đất.
Trường hợp TC-CN được Nhà nước giao đất không thu tiền
SDĐ nhưng có sử dụng một phần diện tích vào SXKD thì phải
nộp tiền thuê đất tính trên diện tích thực tế sử dụng vào SXKD.
42. Tiền thuê đất
2.3. Phương pháp xác định tiền
thuê mặt đất, thuê mặt nước phải
nộp
Tiền thuê đất phải nộp được tính theo
công thức sau:
Tiền thuê đất phải nộp =
(Diện tích đất thuê x Đơn giá thuê ) -
Các khoản được giảm trừ (nếu có)
43. Tiền thuê đất
. Về đơn giá thuê đất
Căn cứ đơn giá thuê đất do UBND tỉnh ban
hành, Giám đốc Sở Tài chính quyết định đơn
giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với
trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước
ngoài thuê đất; Chủ tịch UBND huyện quyết
định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể
đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất.
44. Tiền thuê đất
Các khoản được giảm trừ
Ngoài tiền thuê đất được giảm theo quy định
(nếu thuộc đối tượng) căn cứ số tiền thuê đất
được giảm ghi tại Quyết định của cơ quan
thuế, nguơiừ thuê đất còn được trừ các
khoản sau đây vào tiền thuê đất phải nộp :
* Người được Nhà nước cho thuê đất mà ứng
trước tiền bồi thường đất, hỗ trợ đất thì được
trừ vào tiền thuê đất phải nộp; mức được trừ
không vượt quá số tiền thuê đất phải nộp.
45. Tiền thuê đất
Một số trường hợp được trừ tiền sử dụng đất, tiền nhận
chuyển nhượng vào số tiền thuê đất phải nộp
* Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Hộ gia đình, CN được NN giao đất nông nghiệp trong hạn mức
được phép chuyển mục đích SDĐ sang mục đích SXKD phi nông
nghiệp mà lựa chọn hình thức thuê đất, thì được trừ giá trị
quyền SDĐ nông nghiệp vào tiền thuê đất phải nộp, nhưng mức
được trừ không được vượt quá số tiền thuê đất phải nộp.
- Hộ gia đình, CN được NN giao đất có thu tiền SDĐ hoặc nhận
chuyển nhượng SDĐ của người SDĐ hợp pháp, nay chuyển
sang thuê đất, thì được trừ giá trị quyền SDĐ tính theo giá đất
theo mục đích sử dụng đất được giao, mục đích SDĐ khi nhận
chuyển nhượng vào tiền thuê đất phải nộp, nhưng mức được
trừ không được vượt quá số tiền thuê đất phải nộp.
46. Tiền thuê đất
* Đối với tổ chức:
- Tổ chức được giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền
sử dụng đất đã nộp không có nguồn gốc từ ngân sách
nhà nước nay được phép chuyển mục đích sử dụng đất
sang mục đích sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp mà
lựa chọn hình thức thuê đất, thì được trừ giá trị quyền sử
dụng đất vào tiền thuê đất phải nộp, nhưng mức được trừ
không được vượt quá số tiền thuê đất phải nộp.
- Tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp
pháp mà tiền nhận chuyển nhượng đã trả không có nguồn
gốc từ ngân sách nhà nước nay chuyển sang thuê đất, thì
được trừ giá trị quyền sử dụng đất tính theo giá đất tại
thời điểm chuyển sang thuê đất vào tiền thuê đất phải
nộp, nhưng mức được trừ không được vượt quá số tiền
thuê đất phải nộp
47. Thuế CQ sử dụng đất
Thuế CQ sử dụng đất là một trong những khoản thu
của Ngân sách Nhà nước mà tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân phải nộp khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai.
01/01/2004 trường hợp tổ chức KD chuyển sang nộp
thuế TNDN
. Đến ngày 31/12/2008, Luật thuế Chuyển quyền sử
dụng đất hết hiệu lực thi hành.01/01/2009 Cá nhân
có CQSDĐ chuyển sang nộp thuế CNBĐS theo quy
định của Luật thuế TNCN
48. Thuế nhà đất
1.Khái niệm
Thuế nhà, đất là khoản thu mà người sử
dụng đất ở phải nộp hàng năm khi sử dụng
đất làm nhà ở, xây dựng công trình.
Thuế nhà, đất nói chung và thuế đất nói
riêng thuộc loại thuế tài sản và có tính chất
trực thu. Người chủ sở hữu nhà và người sử
dụng đất là người nộp thuế nhà, đất và cũng
chính là người chịu khoản thuế này.
49. Thuế nhà đất
2. Đối tượng chịu thuế nhà, đất
Là đất ở, đất xây dựng công trình – không phân biệt đất có giấy
phép hay không có giấy phép sử dụng (tạm thời chưa thu thuế đối
với nhà).
- Đất ở là đất thuộc khu dân cư ở các thành thị và nông thôn bao
gồm: đất đã xây cất nhà (kể cả mặt sông, hồ, ao, kênh rạch làm
nhà nổi cố định), làm vườn, làm ao, làm đường đi, làm sân, hay bỏ
trống quanh nhà, trừ DT đất đã nộp thuế SDĐNN; kể cả đất đã
được cấp giấy phép, nhưng chưa XD nhà ở.
- Đất XD công trình là đất XD các công trình CN, KH kỹ thuật, giao
thông, thuỷ lợi, nuôi trồng TS, VH-XH, dịch vụ, quốc phòng, an
ninh và các khoảnh đất phụ thuộc (diện tích ao hồ, trồng cây, bao
quanh công trình kiến trúc), không phân biệt công trình đã XD
xong đang SD, đangXD hoặc đất đã được cấp giấy phép nhưng
chưa XD, hoặc dùng làm bãi chứa vật tư, HH..
50. Thuế nhà đất
3. Người nộp thuế nhà, đất
Là các tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng đất hoặc trực tiếp sử
dụng đất ở, đất xây dựng công trình,
- Đất được uỷ quyền quản lý, thì tổ chức cá nhân uỷ quyền phải
nộp thuế;
- Đất bị tịch thu để xử lý theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền khi giao đất cho các tổ chức, cá nhân sử dụng thì tổ
chức, cá nhân quản lý đất này phải nộp thuế
- Trường hợp bên Việt Nam tham gia xí nghiệp liên doanh được
Nhà nước cho góp vốn pháp định bằng quyền sử dụng đất theo
quy định tại Điều 7 của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì
tổ chức hoặc người đại diện cho bên Việt Nam dùng đất để góp
vốn hợp đồng đã ký kết là đối tượng nộp thuế đất...
51. Thuế nhà đất
4. Các trường hợp không thu thuế nhà, đất
- Đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận chuyên sử
dụng vì mục đích công cộng, phúc lợi xã hội hoặc từ thiện chung không
vì mục đích kinh doanh hoặc không dùng để ở, như: đất làm đường xá,
cầu cống, công viên, sân vận động, đê diều, công trình thuỷ lợi, trường
học (bao gồm cả nhà trẻ, nhà mẫu giáo), bệnh viện (bao gồm cả bệnh
xá, trạm xá, trạm y tế, phòng khám...), nghĩa trang, nghĩa địa.
- Đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận chuyên dùng
vào việc thờ cúng chung của các tôn giáo, của các tổ chức mà không vì
mục đích kinh, hoặc không dùng để ở, như: các di tích lịch sử, đình,
chùa, đền, miếu, nhà thờ chung (kể cả nhà thờ họ). Riêng đền, miếu,
nhà thờ tư vẫn phải nộp thuế đất.
Trường hợp sử dụng đất thuộc diện nêu trên vào mục đích kinh doanh
hoặc để ở, thì tổ chức quản lý đất phải nộp thuế đất phần diện tích đất
sử dụng vào kinh doanh hoặc để ở.
52. Thuế nhà đất
5. Căn cứ và phương pháp tính thuế nhà đất:
Thuế nhà đất được dựa trên cơ sở thuế nông nghiệp
Căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp là Diện
tích đất, Hạng đất và Mức thuế nông nghiệp của một
đơn vị diện tích, Giá thóc thuế sử dụng đất nông
nghiệp của vụ cuối năm liền năm trước năm thu thuế.
Thuế nhà, đất được xác định theo công thức:
Thuế nhà đất phải nộp=Diện tích đấtxSố lần
mức thuế nông nghiệpxMức thuế nông nghiệp
trên một đơn vị dịện tích
53. Thuế nhà đất
Đối với khu vực đô thị
a. Diện tích đất tính thuế: là toàn bộ diện tích đất của tổ chức,
cá nhân quản lý sử dụng, bao gồm: diện tích mặt đất xây nhà
ở, xây công trình, diện tích đường đi lại, diện tích sân, diện
tích bao quanh nhà, bao quanh công trình, diện tích ao hồ và
các diện tích để trống trong phạm vi đất được phép sử dụng
theo giấy cấp đất của cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp
chưa có giấy cấp đất thì theo diện tích thực tế sử dụng.
b. Hạng đất: để xác định số lần mức thuế nông nghiệp tính
thuế đất thuộc khu vực đô thị căn cứ vào các yếu tố: Loại đô
thị, loại đường phố, vị trí đất ở đường phố.
c. Mức thuế sử dụng đất nông nghiệp làm căn cứ tính thuế đất
ở đô thị là mức thuế SDĐ nông nghiệp cao nhất trong đô thị.
54. Thuế nhà đất
Đối với khu vực nông thôn
Thuế nhà, đất ở khu vực nông thôn được xác
định theo công thức:
Thuế nhà, đất khu vực NN phải nộp = Diện
tích đất ở x Mức thuế NN ghi thu bình quân
a. Diện tích đất ở là toàn bộ diện tích đất thực tế
quản lý sử dụng của tổ chức, cá nhân không
thuộc diện nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp
b. Mức thuế nhà đất là 1 lần thuế sử dụng đất
nông nghiệp ghi thu bình quân trong xã.
55. Thuế nhà đất
6. Miễn giảm thuế nhà đất
* Các trường hợp miễn, giảm thuế nhà đất:
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan hành chính, sự nghiệp
Nhà nước, tổ chức xã hội, công trình văn hoá, đất
chuyên dùng vào mục đích quốc phòng và an
- Đất ở của các hộ dân cư tại các xã đặc biệt khó
khăn
- Đất ở của hộ gia đình thương binh hạng 1/4, hạng
2/4; hộ gia đình liệt sỹ
Hộ nộp thuế nhà đất trong năm bị Nhà nước thu hồi,
phải giải toả nhà đất
Được xét giảm thuế, miễn thuế đất ở cho các người
nộp thuế có khó khăn về kinh tế do bị thiên tai, hoả
hoạn, tai nạn
56. Thuế nhà đất
Từ ngày 01/01/2012 thực hiện Luật thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp (Luật số 48/2010/QH 12, ngày 17/6/2010). Tại Luật này qui
định:
Đối tượng chịu thuế:
1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng
khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh
doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây
dựng, làm đồ gốm.
3. Đất phi nông nghiệp thuộc diện không chịu thuế, nhưng sử dụng
vào mục đích kinh doanh.
Căn cứ tính thuế là giá tính thuế và thuế suất:
Giá tính thuế đối với đất = diện tích đất tính thuế x giá của 1m2 đất.
TS theo 3 mức: 0,03 với DT trong hạn mức; 0,07 với DT vượt khg quá
3 lần; 0,15 nếu vượt quá 3 lần hạn mức
ND tham khảo Gt và Luật số 48/2010/QH 12, ngày 17/6/2010
57. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
1. Khái niệm
Thuế sử dụng đất nông nghiệp (SD ĐNN) là khoản
thu mà người sử dụng đất nông nghiệp phải nộp
hàng năm khi sử dụng đất nông nghiệp.
2. Người nộp thuế SD ĐNN
Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông
nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế SD ĐNN(gọi chung là hộ
nộp thuế) gồm:
-Các hộ gia đình nông dân, hộ tư nhân và cá nhân;
- Các DN nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản bao gồm
nông trường, lâm trường, xí nghiệp, trạm trại và các
DN khác, cơ quan Nhà nước, đơn vị SN, đơn vị LLVT,
tổ chức XH và các đơn vị khác SDĐ vào SX nông
nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng TS.
58. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
3. Đối tượng chịu thuế SD ĐNN
Đất trồng trọt là đất trồng cây hàng năm,
đất trồng cây lâu năm, đất trồng cỏ.
Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản là
đất đã có chủ sử dụng chuyên nuôi trồng
thuỷ sản hoặc vừa nuôi trồng thuỷ sản
vừa trồng trọt,
Đất trồng rừng
59. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Những loại đất không chịu thuế sử dụng đất nông
nghiệp bao gồm:
- Đất rừng tự nhiên;
- Đất đồng cỏ tự nhiên chưa giao cho tổ chức, cá nhân
nào sử dụng;
- Đất để ở, đất xây dựng công trình thuộc diện chịu thuế
nhà đất;
- Đất làm giao thông, thuỷ lợi dùng chung cho cánh đồng;
- Đất chuyên dùng theo quy định tại Luật đất đai là đất
được xác định sử dụng vào mục đích không phải là
sản xuất nông, lâm nghiệp và làm nhà ở;
60. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
4. Căn cứ và phương pháp tính thuế
Căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp
Căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp là
Diện tích đất, Hạng đất và Định suất thuế tính
bằng kilôgam trên một đơn vị diện tích của từng
hàng đất.
Phương pháp tính thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thuế sử dụng đất nông nghiệp phải
nộp=Diện tích đất sử dụng (ha)xĐịnh suất
thuế tính theo hạng đất (kg thóc / 1ha)
61. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Diện tích đất thực tế sử dụng được ghi trong sổ địa
chính Nhà nước hoặc kết quả đo đạc gần nhất được
cơ quan quản lý ruộng đất có thẩm quyền xác nhận
theo quy định tại Luật Đất đai
Hạng đất được ổn định là 10 năm.
Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng
thuỷ sản được hia làm 6 hạng, đất trồng cây lâu năm
được chia làm 5 hạng.
Căn cứ để xác định hạng đất gồm các yếu tố: Chất đất;
Vị trí; Địa hình; Điều kiện khí hậu, thời tiết; Điều kiện
tưới tiêu và thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Định suất thuế một năm tính bằng kilôgam thóc trên
một hécta của từng hạng đất
62. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
5. Miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Hiện nay việc miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp được
thực hiện theo Nghị quyết số 15/2003/QH11 của Quốc hội khoá
11 thực hiện từ năm 2003 đến hết năm 2010.
5.1. Miễn thuế Sử dụng đất nông nghiệp
Người sử dụng đất nông nghiệp được miễn thuế Sử dụng đất
nông nghiệp trong hạn mức
5.2. Giảm thuế Sử dụng đất nông nghiệp
Người sử dụng đất không thuộc diện miễn thuế, được giảm
50% số thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm đối với
diện tích đất sản xuất nông nghiệp
6 .Hiện nay, Chính phủ đang trình Quốc hội cho phép miễn
giảm thuế Sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2011 đến năm
2020 đối với đất sản xuất nông nghiệp trong hạn mức và một
số đối tượng khác