1. T V NG V CURRICULUM Ừ Ự Ề VITAE - SƠ YẾU LÝ LỊCH
Name: Tên
Address: Địa chỉ
Telephone number: Số điện thoại
Email address: Địa chỉ email
Date of birth: Ngày sinh
Nationality: Quốc tịch
Marital status: Tình trạng hôn nhân
Career objective: Mục tiêu nghề nghiệp
Education: Đào tạo
Qualifications: Trình độ chuyên môn
Employment history: Kinh nghiệm làm việc
Leisure interests: Sở thích khi nhàn rỗi
Referees: Người chứng nhận
TỪ VỰNG THƯỜNG GẶP THEO CHỦ ĐỀ " CÔNG TY"
1. Ceo ( chief executive officer) : tổng giám đốc
2. Management : sự quản lý
3. The board of directors : ban giám đốc
4. Director : Giám đốc
5. Excutive : Giám đốc điều hành , nhân viên chủ quản
6. Supervisor : Giám sát viên
7. Manager : nhà quản lý
8. Representative : người đại diện
9. Associate : đồng nghiệp (=co-worker)
10. Department : phòng (ban)
11. Accounting department : phòng kế toán
12. Finance department : phòng tài chính
13. Personnel department : phong nhân sự
14. Purchasing department : phòng mua sắm vật tư
15. R&D department : phòng nghiên cứu và phát triển
16. Sales department : phòng kinh doanh
17. Shipping department : phòng vận chuyển
18. Company : công ty
19. Consortium : tập đoàn
20. Subsidiary : công ty con
21. Affiliate : công ty liên kết
22. Headquarters : trụ sở chính
23. Field office : văn phòng làm việc tại hiện trường
24. Branch office : văn phòng chi nhánh
25. Regional office : Văn phòng địa phương
26. Dealership : công ty kinh doanh ô tô
27. Franchise : nhượng quyền thương hiệu
28. Outlet : cửa hàng bán lẻ
29. Wholesaler : của hàng bán sỉ
30. Establish a company : thành lập công ty
31. Go bankrupt : phá sản
32. File for bankruptcy : nộp đơn
33. Merge : sát nhập
1
2. 34. Diversify : đa dạng hóa
35. Outsource : thuê gia công
36. Downsize : căt giảm nhân công
37. Do business with : làm ăn với
[PHRASAL VERBS]
do without — làm được gì mà không cần
draw back — rút lui
drive at — ngụ ý, ám chỉ
drop in at sb ‘s house — ghé thăm nhà ai
drop off — buồn ngủ
drop out of school — bỏ học
end up — kết thúc
eat up — ăn hết
eat out — ăn ngoài
face up to — đương đầu, đối mặt
fall back on — trông cậy, dựa vào
fall in with — mê cái gì ( fall in love with sb — yêu ai đó say đắm)
fall behind — chậm hơn so với dự định, rớt lại phía sau
fall off — giảm dần
fall down — thất bại
fell up to — cảm thấy đủ sức làm gì
fill in — điền vào
fill up with — đổ đầy
CÁC CẶP TỪ TRÁI NGƯỢC NHAU
to converge on: đổ về
to diverge: xuất ra
to import: nhập khẩu
to export: xuất khẩu
to inhale: hít vào
to exhale: thở ra
to include: bao gồm
to exclude: loại trừ
to be inbound: hồi hương
to be outbound: xuất cảnh
upstream: ngược dòng
downstream: xuôi dòng
in a favorable wind: cùng chiều gió
in an adverse wind: ngược chiều gió
up the wind: ngược gió
down the wind: xuôi gió
in the same direction: đi cùng chiều
in the opposite direction: đi ngược chiều
in a direct ratio: tỉ lệ thuận
in a reverse ratio: tỉ lệ nghịch
2
3. clockwise: cùng chiều kim đồng hồ
counter-clockwise: ngược chiều kim đồng hồ
NHỮNG CÂU NÓI TIẾNG ANH GIAO TIẾP THÔNG DỤNG ✥✥
1. After you: Mời ngài trước.
Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,…
2. I just couldn’t help it: Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi…
Câu nói hay ho này dùng trong những trường hợp nào?
eg: I was deeply moved by the film and I cried . I just couldn’t help it. ( Tôi đã rất xúc
động khi xem bộ phim và tôi đã khóc . Tôi không thể kiềm chế được)
3. Don’t take it to heart: Đừng để bụng/ Đừng bận tâm
eg: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.( Thử nghiệm này không quan
trọng lắm đâu . Đừng bận tâm)
4. We’d better be off: Chúng ta nên đi thôi
It’s getting late. We’d better be off .( Muộn rồi . Chúng ta nên đi thôi)
5.Let’s face it: Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực
Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn.
eg: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?( Tôi biết đó là một tình huống
khó khăn . Hãy đối mặt với nó , đồng ý chứ?)
6. Let’s get started: Bắt đầu làm thôi
Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started. ( Không chỉ là lời nói . Bắt đầu
làm thôi)
7. I’m really dead: Tôi mệt chết đi được
Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead.( Sau tất cả những
công việc đó , tôi mệt muốn chết đi được )
8. I’ve done my best: Tôi cố hết sức rồi
9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?
Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe
10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.
11. I don’t know for sure: Tôi cũng không chắc
Stranger: Could you tell me how to get to the town hall?
Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.
12. I’m not going to kid you: Tôi đâu có đùa với anh
Karin: You quit the job? You are kidding.
Jack: I’m not going to kid you. I’m serious.
13. That’s something: Quá tốt rồi / Giỏi lắm
A: I’m granted a full scholarship for this semester.
B: Congratulations. That’s something.
14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy!
15. Do you really mean it? Nói thật đấy à?
Michael: Whenever you are short of money, just come to me.
3
4. David: Do you really mean it?
16. You are a great help: Bạn đã giúp rất nhiều
17. I couldn’t be more sure: Tôi cũng không dám chắc
18. I am behind you: Tôi ủng hộ cậu
A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.
19. I’m broke: Tôi không một xu dính túi
20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)
eg: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered.
21. You can count on it: Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi
A: Do you think he will come to my birthday party?
B: You can count on it.
22. I never liked it anyway: Tôi chẳng bao giờ thích thứ này
Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt
lúng túng hay khó xử:
Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway
23. That depends: Tuỳ tình hình thôi
eg: I may go to the airport to meet her. But that depends.
Congratulations.Chúc mừng
24. Thanks anyway Dù sao cũng phải cảm ơn cậu
Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn
25. It’s a deal: Hẹn thế nhé
10 TRƯỜNG HỢP DÙNG "THAT" KHÔNG DÙNG "WHICH"
------------------------------
4
5. 1. Phía tr c là “all, little, much, few, everything, none ” thì ướ dùng “that” mà không
dùng “which”.
Ex: There are few books that you can read in this book store.
(Có một vài cuốn sách mà bạn có thể đọc ở tiệm sách này).
2. Từ được thay thế phía trước vừa có người vừa có vật thì dùng “that” mà không
dùng “which”.
Ex: He asked about the factories and workers that he had visited.
(Ông ấy hỏi về những công ty và công nhân mà ông ấy đã đến thăm)
3. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là tính từ ở cấp so sánh hơn nhất thì dùng
“that” mà không dùng “which”.
Ex: This is the best novel that I have ever read.
(Đây là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng đọc).
4. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là số thứ tự thì dùng “that” mà không
dùng “which”.
Ex: The first sight that was caught at the Great Wall has made a lasting impression
on him.
(Cảnh tượng đầu tiên về Vạn lý trường thành đập vào mắt ông ấy gây được ấn tượng
khó quên với ông).
5. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là “the only, the very, the same, the right”
thì dùng “that” mà không dùng “which”.
Ex: It is the only book that he bought himself.
(Đó là cuốn sách duy nhất mà anh ta đã tự mình mua).
6.Từ được thay thế phía trước có định ngữ là “all, every, any, much, little, few, no” thì
dùng “that” mà không dùng “which”.
Ex: You can take any room that you like.
(Anh có thể lấy bất cứ phòng nào mà anh thích).
- There is no clothes that fit you here.
(Ở đây chẳng có bộ quần áo nào phù hợp với bạn cả).
7. Trong câu hỏi (Mệnh đề chính) mở đầu bằng “which” thì dùng “that” mà không dùng
“which” làm từ nối.
Ex: Which of the books that had pictures was worth reading?
(Những cuốn sách có tranh ảnh thì đáng đọc đúng không?)
8. Trong câu nhấn mạnh “It is … that …” thì dùng “that” mà không dùng “which” làm từ
nối .
Ex: It is in this room that he was born twenty years ago.
(Cách đây hai mươi năm chính trong căn phòng này ông ấy đã được sinh ra).
9. Trong câu dùng cấu trúc “such (the same) … as …” dùng từ nối “as” không dùng
“which”.
Ex: We need such materials as can bear high temperature.
(Chúng tôi cần những vật liệu có thể chịu được nhiệt độ cao như thế này).
10. Diễn tả ý “giống như…..”dùng từ nối “as” không dùng “which”.
Ex: Mary was late again, as had been expected.
(Mary lại đi muộn, như đã được dự kiến)
Những câu tiếng Anh hay nhất về tình bạn
1. I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with
you.
5
6. Tôi yêu b n không ph i vì b n là ai, mà là vì tôi s là ng ạ ả ạ ẽ ười thế nào khi ở bên bạn.
2. No man or woman is worth your tears, and the one who is, won't make you cry.
Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn, người xứng đáng với chúng
thì chắc chắn không để bạn phải khóc.
3. Just because someone doesn't love you the way you want them to, doesn't mean
they don't love you with all they have.
Nếu một ai đó không yêu bạn được như bạn mong muốn, điều đó không có nghĩa là
người đó không yêu bạn bằng cả trái tim và cuộc sống của họ.
4. A true friend is someone who reaches for your hand and touches your heart.
Người bạn tốt nhất là người ở bên bạn khi bạn buồn cũng như lúc bạn vui
5. The worst way to miss someone is to be sitting right beside them knowing you
can't have them.
Bạn cảm thấy nhớ nhất một ai đó là khi bạn ở ngồi bên người đó và biết rằng người
đó không bao giờ thuộc về bạn.
6. Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in
love with your smile.
Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn buồn, vì không bao giờ bạn biết
được có thể có ai đó sẽ yêu bạn vì nụ cười đó.
7. To the world you may be one person, but to one person you may be the world.
Có thể với thế giới, bạn chỉ là một người. Nhưng với một người nào đó, bạn là cả thế
giới
ILLNESS
to have a cough: bị ho
to have a fever: bị sốt
to have a headache: bị nhức đầu
to have a stuffy nose: nghẹt mũi
to have a runny nose: sổ mũi
to have a stomachache: đau bao tử
to have a petechial fever: bị sốt xuất huyết
to have a stroke: bị tai biến mạch máu não, trúng gió
to have tonsillitis: bị viêm amiđan
to have diarrhea: bị tiêu chảy
to have high blood pressure: bị cao huyết áp
to be dizzy: chóng mặt
to be near-sighted: cận thị
to be far-sighted: viễn thị
to be allergic: bị dị ứng
CÁC KỸ NĂNG TRONG CÔNG VIỆC
communication skills: kĩ năng giao tiếp
teamwork skills: kĩ năng làm việc nhóm
negotiation skills: kĩ năng đàm phán
event management skills: kĩ năng quản lí sự kiện
problem-solving skills: kĩ năng giải quyết vấn đề
6
7. public-speaking skills: kĩ năng nói trước đám đông
computer skills/ PC skills: các kĩ năng vi tính
Internet Users Skills: kĩ năng sử dụng các ứng dụng trên mạng
Time management skills: kĩ năng quản lí thời gian
Presentation skills: kĩ năng thuyết trình
Decision-making skills: kĩ năng đưa ra quyết định
Sales skills: kĩ năng bán hàng
HỎI VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN XIN VIỆC BẰNG TIẾNG ANH (part 2)
1. "Tell me a little about yourself."
Hãy cho tôi biết một chút về bản thân bạn."
Trả lời:
"I attended MIT where I majored in Electrical Engineering. My hobbies include
basketball, reading novels, and hiking."
"Tôi học tại MIT, nơi tôi theo học chuyên ngành Kỹ sư điện. Sở thích của tôi gồm
bóng rổ, đọc tiểu thuyết, và đi bộ đường dài."
"I grew up in Korea and studied accounting. I worked at an accounting firm for two
years and I enjoy bicycling and jogging."
"Tôi lớn lên ở Hàn Quốc và học ngành kế toán. Tôi đã làm việc tại một công ty kế toán
trong hai năm và tôi thích đi xe đạp và chạy bộ."
"I'm an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around
different types of people and I like to always challenge myself to improve at
everything I do."
"Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với
nhiều loại người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi
việc tôi làm."
"I'm a hard worker and I like to take on a variety of challenges. I like pets, and in my
spare time, I like to relax and read the newspaper."
"Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác
nhau. Tôi thích thú cưng, và lúc rảnh rỗi, tôi thích thư giãn và đọc báo."
"I've always liked being balanced. When I work, I want to work hard. And outside of
work, I like to engage in my personal activities such as golfing and fishing."
to career, and then to personal interests all in a smooth flow.
"Tôi luôn luôn muốn ở trạng thái cân bằng. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm việc chăm
chỉ. Và khi không làm việc, tôi thích tham gia vào các hoạt động cá nhân của tôi
chẳng hạn như chơi gôn và câu cá."
2. "What are your strengths?"
"Thế mạnh của bạn là gì?"
Trả lời:
"I believe my strongest trait is my attention to detail. This trait has helped me
tremendously in this field of work."
7
8. "Tôi tin r ng i m m nh nh t c a tôi là s quan tâm c a ằ đ ể ạ ấ ủ ự ủ tôi đến từng chi tiết. Đặc
trưng này đã giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực này."
"I've always been a great team player. I'm good at keeping a team together and
producing quality work in a team environment."
"Tôi luôn là một đồng đội tuyệt vời. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và
đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội. "
"After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a
large amount of work within a short period of time. I get things done on time and my
manager always appreciated it."
"Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của tôi là thực hiện một khối
lượng lớn công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi hoàn thành mọi việc đúng
thời hạn và quản lý của tôi luôn luôn đánh giá cao điều đó."
"My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my
customer's needs and I make sure they are more than satisfied."
"Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ khách hàng. Tôi lắng nghe và chú ý kĩ tới nhu
cầu khách hàng của tôi và tôi chắc chắn rằng họ còn hơn cả hài lòng."
3. "What are your weaknesses?"
"Điểm yếu của bạn là gì?"
Trả lời:
"This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this
problem, and I'm working on it by finishing my work ahead of schedule."
"Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay chần chừ.
Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc
trước thời hạn."
"I feel my weakness is not being detail oriented enough. I'm a person that wants to
accomplish as much as possible. I realized this hurts the quality and I'm currently
working on finding a balance between quantity and quality."
"Tôi thấy điểm yếu của tôi là chưa có sự định hướng rõ ràng. Tôi là người muốn
hoàn thành càng nhiều càng tốt. Tôi nhận ra điều này làm ảnh hưởng tới chất lượng
và hiện tôi đang tìm cách cân bằng giữa số lượng và chất lượng."
"I feel my English ability is my weakest trait. I know this is only a temporary problem.
I'm definitely studying hard to communicate more effectively."
"Tôi thấy khả năng tiếng Anh của tôi là điểm yếu nhất của tôi. Tôi biết đây chỉ là vấn
đề tạm thời. Tôi chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp hiệu quả hơn."
"The weakest trait I struggled with was not asking for help. I always try to solve my
own problems instead of asking a co-worker who might know the answer. This would
save me more time and I would be more efficient. I'm working on knowing when it
would be beneficial to ask for help."
"Điểm yếu nhất mà tôi phải đấu tranh là không yêu cầu sự giúp đỡ. Tôi luôn cố gắng
tự giải quyết các vấn đề của mình thay vì hỏi đồng nghiệp người có thể biết câu trả
lời. Điều này sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian hơn và tôi sẽ làm việc hiệu quả hơn.
Tôi đang cố gắng tìm hiểu khi nào thì sẽ có lợi khi nhờ giúp đỡ."
4. "What are your short term goals?"
"Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?"
Trả lời:
8
9. "My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths
that I have. I want to partake in the growth and success of the company I work for."
"M c tiêu ng n h n c a tôi là tìm m t v trí mà tôi có th ụ ắ ạ ủ ộ ị ể sử dụng kiến thức và thế
mạnh mà tôi có. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thành công của công ty mà
tôi làm việc cho."
"I've learned the basics of marketing during my first two years. I want to take the next
step by taking on challenging projects. My short term goal is to grow as a marketing
analyst."
"Tôi đã học được những điều cơ bản của việc tiếp thị trong hai năm đầu tiên. Tôi
muốn thực hiện bước tiếp theo bằng cách tham gia vào những dự án đầy thách thức.
Mục tiêu ngắn hạn của tôi là trở thành một nhà phân tích tiếp thị."
"As a program manager, it's important to understand all areas of the project.
Although I have the technical abilities to be successful in my job, I want to learn
different software applications that might help in work efficiency."
"Là một người quản lý chương trình, điều quan trọng là phải hiểu mọi khía cạnh của
dự án. Mặc dù tôi có những khả năng kỹ thuật để thành công trong công việc của
tôi, nhưng tôi muốn tìm hiểu những ứng dụng phần mềm khác mà có thể giúp đỡ
hiệu quả công việc."
"My goal is to always perform at an exceptional level. But a short term goal I have
set for myself is to implement a process that increases work efficiency."
"Mục tiêu của tôi là luôn hoàn thành ở mức độ nổi bật. Tuy nhiên, mục tiêu ngắn hạn
mà tôi đã đặt ra cho bản thân tôi là thực hiện việc làm tăng hiệu quả công việc.
5. "What are your long term goals?"
"Các mục tiêu dài hạn của bạn là gì?"
Trả lời:
"I would like to become a director or higher. This might be a little ambitious, but I
know I'm smart, and I'm willing to work hard."
"Tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này có thể là hơi tham vọng,
nhưng tôi biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ."
"After a successful career, I would love to write a book on office efficiency. I think
working smart is important and I have many ideas. So after gaining more experience,
I'm going to try to write a book."
"Sau khi sự nghiệp thành công, tôi muốn viết một cuốn sách về hiệu quả làm việc
văn phòng. Tôi nghĩ làm việc một cách thông minh là quan trọng và tôi có nhiều ý
tưởng. Vì vậy, sau khi có được nhiều kinh nghiệm hơn, tôi sẽ thử viết một cuốn
sách."
"I've always loved to teach. I like to grow newer employees and help co-workers
where ever I can. So in the future, I would love to be an instructor."
"Tôi luôn yêu thích việc giảng dạy. Tôi muốn gia tăng những nhân viên mới hơn và
giúp đỡ các đồng nghiệp ở bất kỳ nơi nào mà tôi có thể. Vì vậy, trong tương lai, tôi
muốn trở thành một giảng viên."
"I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and
I'm willing to work hard to achieve this goal. I don't want a regular career, I want a
special career that I can be proud of."
"Tôi muốn trở thành một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên
sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không
muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có
thể tự hào."
9
10. 150 LOÀI NG V T TRONG ĐỘ Ậ TIẾNG ANH (phần 3)
1. Blackbird :con sáo
2. Beetle : bọ cánh cứng
3. Anteater :thú ăn kiến
4. Armadillo :con ta tu
5. Ass : con lừa
6. Baboon :khỉ đầu chó
7. Bat : con dơi
8. Beaver : hải ly
9. Aligator :cá sấu nam mỹ
10. Abalone :bào ngư
11. Boar : lợn rừng
12. Buck : nai đực
13. Bumble-bee : ong nghệ
14. Bunny :con thỏ( tiếng lóng)
15. Butter-fly : bươm bướm
16. Camel : lạc đà
17. Canary : chim vàng anh
18. Carp :con cá chép
19. Caterpillar :sâu bướm
20. Centipede :con rết
21. Chameleon :tắc kè hoa
22. Chamois : sơn dương
23. Chihuahua :chó nhỏ có lông mươt
24. Chimpanzee :con tinh tinh
25. Chipmunk : sóc chuột
26. Cicada ; con ve sầu
27. Cobra : rắn hổ mang
28. Cock roach : con gián
29. Cockatoo :vẹt mào
30. Crab :con cua
31. Crane :con sếu
32. Cricket :con dế
33. Crocodile : con cá sấu
34. Dachshund :chó chồn
35. Dalmatian :chó đốm
36. Donkey : con lừa
37. Dove, pigeon : bồ câu
38. Dragon- fly : chuồn chuồn
39. Dromedary : lạc đà 1 bướu
40. Duck : vịt
41. Eagle : chim đại bàng
42. Eel : con lươn
43. Elephant :con voi
44. Falcon :chim Ưng
45. Fawn : nai ,hươu nhỏ
46. Fiddler crab :con cáy
47. Fire- fly : đom đóm
48. Flea : bọ chét
49. Fly : con ruồi
50. Foal :ngựa con
51. Fox : con cáo
52. Frog :con ếch
53. Gannet :chim ó biển
54. Gecko : tắc kè
55. Gerbil :chuột nhảy
56. Gibbon : con vượn
10
11. 57. Giraffe : con hươu cao cổ
58. Goat :con dê
59. Gopher :chuột túi, chuột vàng hay rùa đất
60. Grasshopper :châu chấu nhỏ
61. Greyhound :chó săn thỏ
62. Hare :thỏ rừng
63. Hawk :diều hâu
64. Hedgehog : con nhím (ăn sâu bọ)
65. Heron :con diệc
66. Hind :hươu cái
67. Hippopotamus : hà mã
68. Horseshoe crab : con Sam
69. Hound :chó săn
70. HummingBird : chim ruồi
71. Hyena : linh cẫu
72. Iguana : kỳ nhông, kỳ đà
73. Insect :côn trùng
74. Jellyfish : con sứa
75. Kingfisher :chim bói cá
76. Lady bird :bọ rùa
77. Lamp : cừu non
78. Lemur : vượn cáo
79. Leopard : con báo
80. Lion :sư tử
81. Llama :lạc đà ko bướu
82. Locust : cào cào
83. Lopster :tôm hùm
84. Louse : cháy rân
85. Mantis : bọ ngựa
86. Mosquito : muỗi
87. Moth : bướm đêm ,sâu bướm
88. Mule :con la
89. Mussel :con trai
90. Nightingale :chim sơn ca
91. Octopus :con bạch tuột
92. Orangutan :đười ươi
93. Ostrich : đà điểu
94. Otter :rái cá
95. Owl :con cú
96. Panda :gấu trúc
97. Pangolin : con tê tê
98. Papakeet :vẹt đuôi dài
99. Parrot : vẹt thường
100. Peacock :con công
101. Pelican : bồ nông
102. Penguin :chim cánh cụt
103. Pheasant :chim trĩ
104. Pig :con heo
105. Piglet :lợn con
106. Pike :cá chó
107. Plaice : cá bơn
108. Polar bear : gấu trắng bắc cực
109. Porcupine :nhím(gặm nhấm)
110. Puma : báo sư tử
111. Puppy :chó con
112. Python :con trăn
113. Rabbit :conthỏ
114. Raccoon : gấu trúc Mỹ
11
12. 115. Rat :con chuột cống
116. Rattle snake :rắn đuôi chuông
117. Reinder :con tuần lộc
118. Retriever :chó tha mồi
119. Rhinoceros : tê giác
120. Raven=crow :con quạ
121. Salmon ; con cá hồi
122. Sawyer : con mọt
123. Scallop : sò điệp
124. Scarab : con bọ hung
125. Scorpion : con bọ cạp
126. Sea gull :hải âu biển
127. Seal : chó biển
128. Shark :cá mập
129. Sheep : con cừu
130. Shrimp : con tôm
131. Skate :cá chó
132. Skunk :chồn hôi
133. Skylark :chim chiền chiện
134. Slug : ốc sên
135. Snake :con rắn
136. Sparrow :chim sẻ
137. Spider : con nhện
138. Squid :mực ống
139. Squirrel : con sóc
140. Storl :con cò
141. Swallow :chim én
142. Swan :con thiên nga
143. Tarantula :con nhên độc( Nam Âu,có lông tơ)
144. Termite : con mối
145. Tiger :con cọp
146. Toad : con cóc
147. Tortoise : con rùa
148. Trunk :vòi voi
149. Turtle :con ba ba
150. Tusk : ngà voi
ĐẢM BẢO AI CŨNG SẼ CÓ LÚC DÙNG NHỮNG CÂU NÀY
Damn it! ~ Shit!- Chết tiệt
Who the hell are you?- Mày là thằng nào vậy?
Asshole!- Đồ khốn!
Shut up!- Câm miệng
Get lost.- Cút đi
You’re crazy!-Mày điên rồi !
Who do you think you are?- Mày tưởng mày là ai ?
I don’t want to see your face!- Tao không muốn nhìn thấy mày nữa
Get out of my face.- Cút ngay khỏi mặt tao
Don’t bother me.- Đừng quấy rầy/ nhĩu tao
You piss me off.- Mày làm tao tức chết rồi
You have a lot of nerve.- Mặt mày cũng dày thật
It’s none of your business.- Liên quan gì đến mày
Do you know what time it is?- Mày có biết mày giờ rối không?
Who says?- Ai nói thế ?
Don’t look at me like that.- Đừng nhìn tao như thế
Drop dead.- Chết đi
That’s your problem.- Đó là chuyện của mày.
I don’t want to hear it.- Tao không muốn nghe
12
13. Get off my back.- Đừng lôi thôi nữa
Who do you think you’re talking to?- Mày nghĩ mày đang nói chuyện với ai ?
What a stupid idiot!- Đúng là đồ ngốc
That’s terrible. - Gay go thật
Mind your own business!- Lo chuyện của mày trước đi
I detest you!- Tao câm hận mày
Can’t you do anything right?- Mày không làm được ra trò gì sao ?
Knucklehead- đồ đần độn
Damn it! ~ Shit!- Chết tiệt
Who the hell are you?- Mày là thằng nào vậy?
Asshole!- Đồ khốn!”
Cách hỏi và chỉ đường trong tiếng Anh
Những mẫu câu sau đây sẽ rất hữu ích khi bạn bị lạc đường, muốn hỏi đường hoặc
chỉ dẫn đường cho người khác.
** Hỏi đường
1. Excuse me, could you tell me how to get to the ...? - Xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi
đường đến … không?
2. Excuse me, do you know where the … is? - Xin lỗi, bạn có biết … ở đâu không?
3. Excuse me, I’m looking for …/ this address. Could you show me the way? – Xin
lỗi, Tôi đang tìm đến …. Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến không?
4. Do you have a map? - Bạn có bản đồ không?
5. Could you show me on the map? - Bạn có thể chỉ cho tôi trên bản đồ không?
6. Is this the right way for …? - Đây có phải đường đi … không?
** Chỉ đường
7. It’s this/ that way. - Chỗ đó ở phía này/ phía kia
8. Sorry, I don’t know. - Xin lỗi, tôi không biết
9. Sorry, I’m not from around here. - Xin lỗi, tôi không ở khu này
10. You’re going the wrong way. - Bạn đang đi sai đường rồi
11. You’re going in the wrong direction. - Bạn đang đi sai hướng rồi
12. Take this road/ way. - Đi đường này
13. Turn right/ left. – Rẽ phải/ trái
14. Keep going along/ straight ahead for 500 metres. - Tiếp tục đi dọc/ thẳng về phía
trước 500 mét.
15. Turn right at the crossroads. – Rẽ phải tại ngã tư
16. You’ll pass …… on your left. – Bạn sẽ vượt qua … bên trái của bạn
17. Keep going for another kilometre. – Tiếp tục đi thêm 1km nữa
13
14. 18. It’ll be on your left/ right. – Ch ó bên ỗ đ ở tay trái/tay phải
19. It’ll be straight ahead of you. – Nó ở ngay trước mặt bạn
** Hỏi về khoảng cách
20. How far is it? – Chỗ đó cách đây bao xa?
21. How far is it to the airport? – Sân bay cách đây bao xa?
22. How far is it to the beach from here? – Bãi biển cách đây bao xa?
23. Is it far? – Chỗ đó có xa không?
24. Is it a long way? - Chỗ đó có xa không?
** Trả lời về khoảng cách
25. It’s not far. – Chỗ đó không xa.
26. It’s quite close. – Chỗ đó khá gần.
27. It’s quite a long way. – Chỗ đó khá xa.
28. It’s a long way on foot. – Nó khá xa nếu đi bộ.
29. It’s a long way to walk. – Nó khá xa nếu đi bộ
30. It’s about a kilometre from here. – Chỗ đó cách đây khoảng 1km
14
15. M t ộ số từ vựng về điện thoại :
-to leave a message: để lại tin nhắn
-answerphone : máy trả lời tự động
-dialling tone : tín hiệu gọi
-engaged : máy bận
-wrong number: nhầm số
-text message : tin nhắn chữ
-switchboard : tổng đài
-receiver: ống nghe
-phone book hoặc telephone directory: danh bạ
-directory enquiries: tổng đài báo số điện thoại
-area code: mã vùng
-country code: mã nước
Học các tính từ miêu tả ngoại hình nhé !
* Complexion (Nước da)
- Dark: đen
- Fair: trắng, sáng
- Smooth: láng m n ị
- Rough: thô, ráp
- Swarthy: ngăm đen
- Weather-beaten: dày dạn gió sương
- Healthy/ Rosy: hồng hào
* Build (Tầm vóc)
15
16. - Plump: bụ bẫm, đầy đặn
- Stout: to khỏe, mập mạp
- Slim/ Slander: mảnh khảnh
- Obese: béo phì
- Overweight: thừa cân, béo phì
- Skinny: gầy giơ xương
- Stocky: thấp, khỏe
- Well-built: lực lưỡng, cường tráng
- Muscular: có cơ bắp to khỏe, rắn chắc
* Age (Tuổi tác)
- Young: trẻ
- Middle-aged: trung niên
- Elderly: già
- Old: già
- In his/ her early teens/ twenties... : khoảng độ tuổi đầu tuổi mười mấy/ hai mươi
mấy ...
- In his/ her late forties: Khoảng độ cuối tuổi 40
* Clothes (Áo quần)
- Smartly dressed: ăn mặc bảnh bao
- Neatly dressed: ăn mặc chỉnh tề
- Untidily/ Sloppily dressed: ăn mặc luộm thuộm
* Expression (Vẻ mặt)
- She looked shy/ happy: Cô ấy trông có vẻ rụt rè/ vui vẻ
- He appeared shy/ he had a shy expression: Anh ta trông có vẻ rụt rè
- She has an air of timidity: Cô ấy có vẻ rụt rè
Một số giới từ thông thường:
1. AT, IN, ON
AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây ...
At 10 o'clock; at this moment; at 10 a.m
ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch ...)
On Sunday; on this day....
IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, ...
In June; in July; in Spring; in 2005...
2. IN, INTO, OUT OF
IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm - không chuyển hướng)
In the classroom; in the concert hal; in the box....
INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.
I go into the classroom.
OUT OF: dùng chỉ sự chuyển động từ trong ra ngoài.
I go out of the classroom.
3. FOR, DURING, SINCE:
FOR : dùng để đo khoảng thời gian
For two months...
For four weeks..
For the last few years...
DURING : dùng để chỉ hành động xảy ra trong suốt thời gian của sự vật, sự kiện:
During christman time; During the film; During the play...
SINCE : dùng để đánh dấu thời gian
Since last Saturday, since Yesterday.
16
17. 4. AT, TO
AT: dùng ch s c nh m t v trí nào ó t ng i nh , vì ỉ ự ố đị ở ộ ị đ ươ đố ỏ nếu diện tích nơi đó lớn
hơn ta dùng "in".
At the door; At home; At school
In Ha Noi; In the world
TO: dùng chỉ sự chuyển động tới một nơi nào đó.
Go to the window; Go to the market
5. ON, OVER, ABOVE. (ở trên)
ON: dùng chỉ vị trí đứng liền ngay ở trên
On the table; on the desk ...
OVER: dùng chỉ các lớp/thứ tự ở lần trên (áo, quần)
I usually wear a shirt over my singlet.
ABOVE: Với nghĩa là trên nhưng chỉ sự cao hơn so với vật khác thấp hơn.
The ceiling fans are above the pupils.
The planes fly above our heads.
6. TILL, UNTIL (tới, cho tới khi)
TILL: dùng cho thời gian và không gian.
Wait for me till next Friday (thời gian)
They walked till the end of the road. (không gian)
UNTIL: dùng với thời gian.
He did not come back until 11.pm yesterday. (thời gian)
[PHRASES from FUCK]
fuck me: Dùng để thể hiện khi bạn thấy thứ gì đó gây ngạc nhiên hoặc là gây ấn tượng
fuck around: làm chuyện ruồi bu kiến đậu, phí phạm thời gian, như dã tràng xe cát
biển đông
e.g. Will you stop fucking around? (Mày có thôi làm cái chuyện ruồi bu kiến đậu đó
hay không?)
fuck sb around: làm phiền, làm tốn thời gian của ai đó, phá bĩnh họ
e.g. Don't fuck me around, Ok? (Mày đừng có phá tao nữa được không?)
fuck sb over: ngược đãi, hành hạ ai
e.g. They'll just fuck you over if you let them. (Mày cứ để im vậy, chúng nó sẽ hành
hà, ngược đãi mày hoài luôn đấy)
fuck off! Biến mày! Cút mày!
fuck sb up: phá hỏng, làm hư ai đó
e.g. Heroins fuck him up: Ma túy phá hỏng cuộc đời anh ta.
fuck sth up: làm lộn xộn, rối tung lên
e.g. I'm scared of fuck things up. (Tôi sợ làm mọi thứ rối tung lên)
fuck with somebody: Làm phiền ai đó, quấy rối ai đó
e.g If I were you, I wouldn't fuck with John. (Nếu tôi là Cô, tôi sẽ không bám theo
đuôi anh John nữa)
CÁC CỤM TỪ TIẾNG ANH HAY - HỮU ÍCH KHI GIAO TIẾP
Last but not least: Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng
Little by little: Từng li, từng tý
17
18. Let me go: Để tôi đi
Let me be: Kệ tôi
Long time no see: Lâu quá không gặp
Make yourself at home: Cứ tự nhiên
Make yourself comfortable: Cứ tự nhiên
My pleasure: Hân hạnh
More recently,…: gần đây hơn,….
Make best use of: tận dụng tối đa
Nothing: Không có gì
Nothing at all: Không có gì cả
No choice: Không có sự lựa chọn
No hard feeling: Không giận chứ
Not a chance: Chẳng bao giờ
Now or never: Bây giờ hoặc không bao giờ
No way out/dead end: không lối thoát, cùng đường
No more: Không hơn
No more, no less: Không hơn, không kém
No kidding?: Không đùa đấy chứ?
Never say never: Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ
none of your business: Không phải chuyện của anh
No way: Còn lâu
No problem: Dễ thôi
No offense: Không phản đối
Not long ago: cách đây không lâu
out of order: Hư, hỏng
out of luck: Không may
out of question: Không thể được
out of the blue: Bất ngờ, bất thình lình
out of touch: Không còn liên lạc
One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác
18
19. One thing lead to another: H ết chuyện này đến chuyện khác
Piece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợt
Poor thing: Thật tội nghiệp
So?: Vậy thì sao?
So so: Thường thôi
So what?: Vậy thì sao?
Stay in touch: Giữ liên lạc
Step by step: Từng bước một
See?: Thấy chưa?
Sooner or later: Sớm hay muộn
Shut up!: Im Ngay
That's all: Có thế thôi, chỉ vậy thôi
Too good to be true: Thiệt khó tin
Too bad: Ráng chiụ
The sooner the better: Càng sớm càng tốt
Take it or leave it: Chịu hay không
There is no denial that…: không thể chối cãi là…
Viewed from different angles…: nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau
What is mentioning is that…: điều đáng nói là ….
What is more dangerous,...: nguy hiểm hơn là
Well?: Sao hả?
Well then: Vậy thì
Who knows: Ai biết
Way to go: Khá lắm, được lắm
Why not ?: Sao lại không?
You see: Anh thấy đó
XIN VIỆC CÔNG TY NƯỚC NGOÀI ^^
+ HỎI VỀ ĐƠN XIN VIỆC:
• I saw your advert in the paper. Could I have an application form? Tôi đã thấy thông
báo tuyển dụng của bạn trên báo. Tôi có thể xin mẫu đơn đăng kí được không?
19
20. • Could you send me an application form? B n có th ạ ể gửi cho tôi mẫu đơn đăng kí
không?
• I'm interested in this position. I'd like to apply for this job. Tôi rất hứng thú với vị trí
này. Tôi muốn nộp đơn xin việc.
+ HỎI THÔNG TIN CÔNG VIỆC:
• Is this a temporary or permanent position? Đây là vị trí tạm thời hay lâu dài?
• What are the hours of work? Giờ giấc làm việc như thế nào?
• Will I have to work on Saturdays? Tôi có phải làm việc thứ 7 hay không?
• Will I have to work shifts? Tôi có phải làm theo ca không?
• How much does the job pay?/ What's the salary? Lương cho công việc là bao
nhiêu?
- £10 an hour/ £350 a week: 10 bảng Anh một giờ/ 350 bảng một tuần.
• Will I be paid weekly or monthly? Tôi sẽ nhận lương theo tuần hay theo tháng?
• Will I get travelling expenses? Tôi có được nhận chi phí đi lại không?
• Will I get paid for overtime? Nếu tôi làm thêm ca tôi có được nhận thêm hay
không?
• Is there a company car/ a staff restaurant/ a pension scheme/ free medical
insurance...? Có xe của công ty/ quán ăn cho nhân viên/ chế độ lương hưu/ bảo hiểm
y tế miễn phí hay không?
• When do you want me to start? Bạn muốn tôi bắt đầu khi nào?
+ CÂU HỎI BẠN CÓ THỂ ĐƯỢC HỎI:
• We'd like to invite you for an interview. Tôi muốn mời bạn đến phỏng vấn.
• This is the job description. Đây là bản mô tả công việc.
• Have you got any experience? Bạn có kinh nghiệm gì không?
• have you got any qualifications? Bạn có bằng cấp gì không?
• we need someone with experience. Chúng tôi cần ai đó có kinh nghiệm.
• what qualifications have you got? Bạn có những bằng cấp gì?
• have you got a current driving licence? Bạn hiện tại có bằng lái xe không?
• how much were you paid in your last job? Ở công việc trước bạn được trả bao
nhiêu?
• We'd like to offer you the job. When can you start? Chúng tôi muốn trao cho bạn
công việc này. Bạn có thể bắt đầu khi nào?
- I give in.
- Tôi chịu thua.
--
- I beg you.
- Tôi xin bạn.
--
- I never liked it anyway.
- Tôi không thích cái này lắm.
--
- In the nick of time.
- Vừa đúng/kịp lúc.
--
- I believe that my fate will be changed by me.
- Tôi tin rằng tự tôi có thể thay đổi số phận.
TỪ VỰNG VỀ TÌNH YÊU
1. a date --> heṇ hò
2. blind date --> buổi heṇ ho ̀đầu tiên (của những cặp đôi chưa từng gặp nhau trước
đó)
20
21. 3. hold hands --> câm̀ tay
4. live together --> sống cuǹg nhau
5. split up, break up --> chia tay
6. fall in love --> phaỉ loǹg ai
7. adore you --> yêu em tha thiêt́
8. flirt --> tán tỉnh
9. lovesick --> tương tư, đau khổ vi ̀yêu
10. so in love with you --> vậy nên anh mới yêu em
11. crazy about you --> yêu em đến điên cuồng
12. madly in love --> yêu cuồng nhiệt, yêu mãnh liệt
13. die for you --> sẵn sàng chết vì em
14. love you --> yêu em
15. great together --> được ở bên nhau thật tuyệt vời
16. love you forever --> yêu em maĩ maĩ
17. my sweetheart --> người yêu của tôi
18. love you the most --> anh yêu em nhất trên đời
19. my true love --> tiǹh yêu đićh thưc cuả tôi
20. my one and only --> người yêu duy nhât́ cua ̉tôi
21. the love of my life --> tiǹh yêu cuả cuộc đời tôi
22. can't live without you --> không thể sống thiếu em được
23. love you with all my heart --> yêu em băng ca ̉trái tim
[27 THÀNH NGỮ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG]
2. Seeing is believing: Tai nghe không băng mắt thấy.
3. Easier said than done: Nói dễ, làm khó.
4. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.
5. Time and tide wait for no man Thời giờ thấm thoát thoi đưa
6. Nó đi di mãi có chờ đại ai.
7. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
8. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.
9. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.
10. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục
11. Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu.
21
22. 12. Don’t count your chickens, before they are hatch: ch ưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng
tổng
13. A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo
14. Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
15. Beggar’s bags are bottomless: Lòng tham không đáy
16. Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm
17. Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa
18. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện
19. A miss is as good as a mile: Sai một li đi một dặm
20. Empty vessels make a greatest sound: Thùng rỗng kêu to
21. A good name is sooner lost than won: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng
22. A friend in need is a friend indeed: Gian nam mới hiểu bạn bè
23. Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi
24. Habit cures habit: Lấy độc trị độc
25. Honesty is best policy: Thật thà là cha quỷ quái
26. Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau
27. Go while the going is good: Hãy chớp lấy thời cơ
[TỔNG HỢP 70 PHRASAL VERB THÔNG DỤNG NHẤT]
1.Beat one’s self up: tư trách mình (khi dùng, thay one's self băng mysel, yourself,
himself, herself...)
2.Break down: bị hư
3.Break in: đột nhập vào nhà
4.Break up with s.o: chia tay người yêu, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đó
5.Bring s.th up: đề cập chuyện gì đó
6.Bring s.o up: nuôi nấng (con cái)
7.Brush up on st: ôn lại
8.Call for st: cần cái gì đó;
Call for sb : kêu người nào đó, cho gọi ai đó, yêu cầu gặp ai đó
9.Carry out: thưc hiện (kế hoạch)
10.Catch up with sb: theo kịp ai đó
11.Check in: làm thủ tục vào khách sạn
12.Check out: làm thủ tục ra khách sạn
13.Check st out: tìm hiểu, khám phá cái gì đó
14.Clean st up: lau chùi
15.Come across as: có vẻ (chủ ngữ là người)
16.Come off: tróc ra, sút ra
22
23. 17.Come up against s.th: đối mặt với cái gì đó
18.Come up with: nghĩ ra
19.Cook up a story: bịa đặt ra 1 câu chuyện
20.Cool down: làm mát đi, bớt nóng, bình tĩnh lại (chủ ngữ có thể là người hoặc vật)
21.Count on sb: tin cậy vào người nào đó
22.Cut down on st: cắt giảm cái gì đó
23.Cut off: cắt lìa, cắt trợ giúp tài chính
24.Do away with st: bỏ cái gì đó đi không sử dụng cái gì đó
25.Do without st: chấp nhận không có cái gì đó
26.Dress up: ăn mặc đẹp
27.Drop by: ghé qua
29.Drop sb off: thả ai xuống xe
30.End up = wind up: có kết cục
31.Figure out: suy ra
32.Find out: tìm ra
33.Get along/get along with sb: hợp nhau/hợp với ai
34.Get in: đi vào
35.Get off: xuống xe
36.Get on with sb: hòa hợp, thuận với ai đó
37.Get out: cút ra ngoài
40.Get rid of st: bỏ cái gì đó
41.Get up: thức dậy
42.Give up st: từ bỏ cái gì đó
43.Go around: đi vòng vòng
44.Go down: giảm, đi xuống
45.Go off: nổ (súng, bom), reo (chuông)
46.Go on: tiếp tục
47.Go out: đi ra ngoài, đi chơi
48.Go up: tăng, đi lên
23
24. 49.Grow up: lớn lên
50.Help s.o out: giúp đỡ ai đó
51.Hold on: đợi tí
52.Keep on doing st: tiếp tục làm gì đó
53.Keep up st: hãy tiếp tục phát huy
54.Let s.o down: làm ai đó thất vọng
55.Look after sb: chăm sóc ai đó
56.Look around: nhìn xung quanh
57.Look at st: nhìn cái gì đó
58.Look down on sb: khinh thường ai đó
59.Look for sb/st: tìm kiếm ai đó/ cái gì đó
60.Look forward to st/Look forward to doing st: mong mỏi tới sư kiện nào đó
61.Look into st: nghiên cứu cái gì đó, xem xét cái gì đó
62.Look st up: tra nghĩa của cái từ gì đó
63.Look up to sb: kính trọng, ngưỡng mộ ai đó
64.Make st up: chế ra, bịa đặt ra cái gì đó
65.Make up one’s mind: quyết định
66.Move on to st: chuyển tiếp sang cái gì đó
67.Pick sb up: đón ai đó
68.Pick st up: lượm cái gì đó lên
69.Put sb down: hạ thấp ai đó
70.Put sb off: làm ai đó mất hứng, không vui
Phrasal Verbs with “ GET “
*****************************************
- Get about : lan truyền
- Get ahead : tiến bộ
- Get at sth : tìm ra , khám phá ra
- Get at sth : chỉ trích, công kích
- Get away from : trốn thoát
- Get away with : thoát khỏi ( sư trừng phạt )
- Get back : trở về
- Get sth back : lấy lại
- Get behind : chậm trễ
- Get down : làm nản long
- Get down to sth : bắt tay vào việc gì
- Get in / into sth : được nhận vào
24
25. - Get off : r i kh ờ ỏi, xuống (xe, máy bay )
- Get on : lên ( tàu xe )
- Get on with : hòa thuận
- Get out : lộ ra ngoài ( tin tức )
- Get out of : lẫn tránh
- Get over : phục hồi, vượt qua
- Get through : vượt qua
- Get through to sb : làm ai hiểu được điều gì
- Get together : tụ họp
- Get up to : gây ra
- Get up : thức dậy
- Get up something : từ bỏ cái gì đó
TỪ VỰNG VỀ CÁC BỘ PHẬN TRÊN CƠ THỂ
armpit /ˈɑːm.pɪt/ - nách
arm /ɑːm/ - cánh tay
navel /ˈneɪ.vəl/ - rốn
chest /tʃest/ - ngưc
abdomen /ˈæb.də.mən/ - bụng
stomach /ˈstʌm.ək/ - bụng, dạ dày
belly (informal) /ˈbel.i/ - bụng, dạ dày (lối nói thông thường)
tummy (informal) /ˈtʌm.i/ -
bụng, dạ dày lối nói thông thường
wrist /rɪst/ - cổ tay
thigh /θaɪ/ - bắp đùi knee /niː/ - đầu gối
leg /leg/ - chân
forehead /ˈfɔː.hed/ - trán
temple /ˈtem.pļ/ - thái dương
cheek /tʃiːk/ - má
ear /ɪəʳ/ - tai
earlobe /ɪəʳ ləʊb/ - thùy tai (dái tai)
neck /nek/ - cổ
nose /nəʊz/ - mũi
chin /tʃɪn/ - căm
throat /θrəʊt/ - cổ họng
lip /lɪp/ - môi
tongue /tʌŋ/ - lưỡi
eye /aɪ/ - mắt
eyebrow /ˈaɪ.braʊ/ - lông mày
eyelid /ˈaɪ.lɪd/ - mi mắt
pupil /ˈpjuː.pəl/ - con ngươi
iris /ˈaɪ.rɪs/ - mống mắt
eyelash /ˈaɪlæʃ/- lông mi
foot /fʊt/ - chân
ankle /ˈæŋ.kļ/ - mắt cá chân
heel /hɪəl/ - gót chân
arch /ɑːtʃ/ - lòng bàn chân
big toe /bɪg təʊ/ - ngón chân cái
25
26. toe /təʊ/ - ngón chân
shoulder blade /ˈʃəʊl.dəʳ bleɪd/ - xương bả vai
elbow /ˈel.bəʊ/ - khuỷu tay
back /bæk/ - lưng
behind /bɪˈhaɪnd/ - phần mông (thông tục)
butt /bʌt/ - phần mông
buttock /'bʌtək/ - mông
calf /kɑːf/ - bắp chân
hand /hænd/ - tay
thumb /θʌm/ - ngón tay cái
palm /pɑːm/ - lòng bàn tay
little finger /ˈlɪt.ļ ˈfɪŋ.gəʳ/ ngón út
pinkie /ˈpɪŋ.ki/ - ngón út
ring finger /rɪŋ ˈfɪŋ.gəʳ/ - ngón đeo nhẫn
middle finger /ˈmɪd.ļ ˈfɪŋ.gəʳ/ - ngón giữa
54 TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ CÔNG VIỆC
1. CV (viết tắt của curriculum vitae): sơ yếu lý lịch
2. application form /æplɪ'keɪʃn fɔ:m/: đơn xin việc
3. interview /'intəvju:/: phỏng vấn
4. job /dʒɔb/: việc làm
5. career /kə'riə/: nghề nghiệp
6. part-time /´pa:t ¸ taim/: bán thời gian
7. full-time: toàn thời gian
8. permanent /'pə:mənənt/: dài hạn
9. temporary /ˈtɛmpəˌrɛri/: tạm thời
10. appointment /ə'pɔintmənt/ (for a meeting): buổi hẹn gặp
11. ad or advert /əd´və:t/ (viết tắt của advertisement): quảng cáo
12. contract /'kɔntrækt/: hợp đồng
13. notice period: thời gian thông báo nghỉ việc
14. holiday entitlement: chế độ ngày nghỉ được hưởng
15. sick pay: tiền lương ngày ốm
16. holiday pay: tiền lương ngày nghỉ
17. overtime /´ouvətaim/: ngoài giờ làm việc
18. redundancy /ri'dʌndənsi/: sư thừa nhân viên
26
27. 19. redundant /ri'dʌndənt/: bị thừa
20. to apply for a job: xin việc21. to hire: thuê
22. to fire /'faiə/: sa thải
23. to get the sack (colloquial): bị sa thải
24. salary /ˈsæləri/: lương tháng
25. wages /weiʤs/: lương tuần
26. pension scheme / pension plan: chế độ lương hưu / kế hoạch lương hưu
27. health insurance: bảo hiểm y tế
28. company car: ô tô cơ quan
29. working conditions: điều kiện làm việc
30. qualifications: băng cấp
31. offer of employment: lời mời làm việc
32. to accept an offer: nhận lời mời làm việc
33. starting date: ngày bắt đầu
34. leaving date: ngày nghỉ việc
35. working hours: giờ làm việc
36. maternity leave: nghỉ thai sản
37. promotion /prə'mou∫n/: thăng chức
38. salary increase: tăng lương
39. training scheme: chế độ tập huấn
40. part-time education: đào tạo bán thời gian
41. meeting /'mi:tiɳ/: cuộc họp
42. travel expenses: chi phí đi lại
43. security /siˈkiuəriti/: an ninh
44. reception /ri'sep∫n/: lễ tân
45. health and safety: sức khỏe và sư an toàn
46. director /di'rektə/: giám đốc
47. owner /´ounə/: chủ doanh nghiệp
48. manager /ˈmænәdʒər/: người quản lý
49. boss /bɔs/: sếp
27
28. 50. colleague /ˈkɒli:g/: đồng nghiệp
51. trainee /trei'ni:/: nhân viên tập sư
52. timekeeping: theo dõi thời gian làm việc
53. job description: mô tả công việc
54. department /di'pɑ:tmənt/: phòng ban
1, Dead meat: Chết chắc
2, What for?: Để làm gì?
3, Don't bother: Đừng bận tâm
4, Do you mind: Làm phiền
5, Don't be nosy: Đừng nhiều chuyện
6, Take it easy: Từ từ
7, Let me be: Kệ tôi
8, No hard feeling: Không giận chứ
9, Piece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợt
10, Poor thing: Thật tội nghiệp
11, One way or another: Không băng cách này thì băng cách khác
12. One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác
13, So what?: Vậy thì sao?
14, So so: Thường thôi
15, Too good to be true: Thiệt khó
16, Too bad: Ráng chiụ
17, Well then: Vậy thì
18, Way to go: Khá lắm, được lắm
19, Why not ?: Sao lại không?
TỪ VỰNG CÁC MÔN THỂ THAO
Aerobics: thể dục nhịp điệu
Athletics: điền kinh
Archery: bắn cung
Boxing: quyền anh
Basketball: bóng rổ
Baseball: bóng chày
28
29. Badminton: cầu lông
Bowling: bô- linh
Cycling: đua xe đạp
Dive: lặn
Discus throw: ném đĩa
Eurythmics: thể dục nhịp điệu
Fencing: đấu kiếm
Golf: gôn
Gymnastics: thể dục dụng cụ
Horse race: đua ngưa
Hockey: khúc côn cầu
Hurdling: chạy nhảy qua sào
Hang: xiếc
High jump: nhảy cao
Hurdle-race: chạy vượt rào
Ice-skating: trượt băng
Javelin throw: ném lao
Marathon race: chạy maratông
Pole vault: nhảy sào
pony- trekking: đua ngưa
olo: đánh bóng trên ngưa
Regalta: đua thuyền
Rugby: bóng bầu dục
Swim: bơi lội
Soccer: bóng đá
Snooker: bi da
Scuba diving: lặn
Show jumping: cưỡi ngưa nhảy wa sào
Tennis: quần vợt
Table tennis: bóng bàn
Upstart: uốn dẻo
Volleyball: bóng chuyền
Weightlifting: cử tạ
Wrestle: vật
Water-skiing: lướt ván nước
Windsurfing: lướt sóng
Nước mắm: Fish sauce
Bún Bò: Beef noodle
Măng: bamboo
Cá thu: King-fish(Mackerel)
Cucumber : dưa chuột, dưa leo.
Spring onion : hành lá.
Cabbage : bắp cải.
Rau muống: Bindweed
Rau dền: Amaranth
Rau cần: Celery
Bánh cuốn : Stuffer pancake.
Bánh đúc : Rice cake made of rice flour and lime water.
Bánh cốm: Youngrice cake.
Bánh trôi : Stuffed sticky rice cake.
Bánh xèo : Pancake
Bún thang: Hot rice noodle soup
29
30. Bún ốc: Snail rice noodles
Bún chả : Kebab rice noodles
Riêu cua: Fresh-water crab soup
Cà(muối) (Salted) aubergine
Cháo hoa: Rice gruel
Dưa góp: Salted vegetables Pickles
Đậu phụ: Soya cheese
Măng: Bamboo sprout
Miến (gà): Soya noodles (with chicken)
Miến lươn: Eel soya noodles
Muối vừng: Roasted sesame seeds and salt
Mưc nướng: Grilled cuttle-fish
Kho : cook with sauce
Nướng : grill
Quay : roast
Rán ,chiên : fry
Sào ,áp chảo : Saute
Hầm, ninh : stew
Hấp : steam
· ĐỒ DÙNG TRONG GIA Đ ÌNH NHÉ :))
·
· Tub: bồn tắm
· Toothpaste: kem đánh răng
· Toothbrush: bàn chải đánh răng
· Mirror: cái gương
· Toilet paper:giấy vệ sinh
· Razor: dao cạo râu
· Face towel: khăn mặt
· Suspension hook: móc treo
· Shampoo: dầu gội
· Hair conditioner: dầu xả
· Soft wash: sữa tắm
· Table: bàn
· Bench: ghế bành
· Sofa: ghết sô- fa
· Vase: lọ hoa
· Flower: hoa
· Stove: máy sưởi, lò sưởi
· Gas cooker: bếp ga
· Refrigerator: tủ lạnh
· Multi rice cooker: nồi cơm điện
· Dishwasher :máy rửa bát, đĩa
· Timetable:thời khóa biểu
· Calendar:lịch
· Comb:cái lược
· Price bowls: giá bát
30
31. · Clothing:quần áo
· Lights:đèn
· Cup:cốc
· Door curtain: rèm cửa
· Mosquito net: màn
· Water jar: chum nước
· Screen: màn hình (máy tính, ti vi)
· Mattress: nệm
· Sheet: khăn trải giường
· Handkerchief: khăn mùi soa
· Handbag: túi xách
· Clip: kẹp
· Clothes-bag: kẹp phơi đồ
· Scissors: kéo
· Curtain: Ri-đô
· knife: con dao
Các cụm từ tiếng Anh hay dùng ★
Make yourself at home: Cứ tự nhiên
Make yourself comfortable: Cứ tự nhiên
My pleasure: Hân hạnh
More recently,…: gần đây hơn,….
Make best use of: tận dụng tối đa
Nothing: Không có gì
Nothing at all: Không có gì cả
No choice: Không có sự lựa chọn
No hard feeling: Không giận chứ
Not a chance: Chẳng bao giờ
Now or never: Bây giờ hoặc không bao giờ
No way out/dead end: không lối thoát, cùng đường
No more: Không hơn
No more, no less: Không hơn, không kém
No kidding?: Không đùa đấy chứ?
Never say never: Đừng bao giờ nói chẳng bao giờ
none of your business: Không phải chuyện của anh
No way: Còn lâu
No problem: Dễ thôi
No offense: Không phản đối
Not long ago: cách đây không lâu
out of order: Hư, hỏng
out of luck: Không may
out of question: Không thể được
out of the blue: Bất ngờ, bất thình lình
out of touch: Không còn liên lạc
One way or another: Không bằng cách này thì bằng cách khác
One thing lead to another: Hết chuyện này đến chuyện khác
Piece of cake: Dễ thôi mà, dễ ợt
Poor thing: Thật tội nghiệp
So?: Vậy thì sao?
So so: Thường thôi
31
32. So what?: Vậy thì sao?
Stay in touch: Giữ liên lạc
Step by step: Từng bước một
See?: Thấy chưa?
Sooner or later: Sớm hay muộn
TÊN VIẾT TẮT CỦA MỘT SỐ TỔ CHỨC TRÊN THẾ GIỚI
1. WHO (World Health Organization) : tổ chức y tế thế giới
2. UN (United Nations) : liên hợp quốc
3. UNICEF (The United Nations Children's Fund) : quỹ nhi đồng Liên Hợp Quốc
4. ILO (International Labour Organization) : tổ chức lao động quốc tế
5. UNESCO (United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization) : tổ
chức giáo dục, khoa học và văn hóa
6. WTO (World Trade Organization) : tổ chức thương mại thế giới (hoặc tổ chức mậu
dịch thế giới)
7. APEC (Asia-Pacific Economic Cooperation) : diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á - Thái
Bình Dương
8. FAO (Food and Agriculture Organization) : tổ chức lương thực và nông nghiệp
9. CIA (Central Intelligence Agency) : cục tình báo trung ương Mỹ
10. FBI (Federal Bureau of Investigation) : cục điều tra liên bang Mỹ
11. WB ( World Bank) :Ngân hàng thế giới
12. IMF (International Monetary Fund): Quỹ tiền tệ thế giới
Một số liên từ thường gặp
More recently: gần đây hơn
Late last year: cuối năm ngoái
According to estimation: theo ước tính
According to statistics: theo thống kê (bản thân từ có s)
According to survey data: theo số liệu điều tra
Viewed from different angles: Nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau:
In others words: nói theo cách khác
Besides, In addition: bên cạnh đó
On other hand: Mặt khác
So that: để
Perhaps: có lẽ
A moment later: một lát sau, một lúc sau
Right now, at this moment: ngay bây giờ
Danh ngôn tình yêu
1. You may only be one person to the world but you may be the world to one person.
- Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.
2. You know you love someone when you cannot put into words how they make you
feel.
- Khi yêu ai ta không thể diễn tả được cảm giác khi ở bên cô ta thì mới gọi là yêu.
3. All the wealth of the world could not buy you a frend, not pay you for the loss of
one.
- Tất cả của cải trên thế gian này không mua nổi một người bạn cũng như không thể
trả lại cho bạn những gì đã mất.
32
33. 4. A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.
- Con gái yêu b ng tai, ằ con trai yêu bằng mắt.
5. A cute guy can open up my eyes, a smart guy can open up a nice guy can open
up my heart.
- Một thằng khờ có thể mở mắt, một gã thông minh có thể mở mang trí óc, nhưng
chỉ có chàng trai tốt mới có thể mới có thể mở lối vào trái tim.
CỤM ĐỘNG TỪ VỚI "IN"
• in addition: ngoài ra, thêm vào.
• in advance: trước
• in the balance:ở thế cân bằng
• in all likelihood:có khả năng
• in common:có điểm chung
• in charge of: chịu trách nhiệm
• in dispute with sb/st:trong tình trạng tranh chấp với
• in ink: bằng mực
• in the end: cuối cùng
• in favor of: ủng hộ
• in fear of doing st: lo sợ điều gì
• in (good/ bad) condition: trong điều kiện tốt or xấu
• in a hurry:đang vội
• in a moment:một lát nữa
• in pain:đang bị đau
• in the past:trước đây
• in practice: đang tiến hành
• in public:trước công chúng
• in short: tóm lại
• in trouble with: gặp rắc rối về
• in time:vừa kịp giờ
• in turn:lần lượt
• in silence:trong sự yên tĩnh
• in recognition of: được công nhận
1. You are too much : Bạn rắc rối quá.
2.
3. 2. With please: Sẵn sàng hân hạnh
4.
5. 3. Break a leg! = Good luck !: Chúc may mắn!
6.
7. 4. Watch your tongue! and Watch your mounth.
8. Nói phải giữ mồm miệng chứ.
9.
10.5. Same to you: Bạn cũng vậy thôi
11.
12. 6. Speak of the devil : Thiêng thế mới nhắc tới đã thấy đến...
13.
14. 7. Over my dead body: Bước qua xác tôi.
15.
16. 8. Never in my life: Thề cả đời tôi.
17.
18. 9. Remeber me to someone: Cho tôi gửi lời hỏi thăm....
19.
33
34. 20. 10. Right away : Ngay tức khắc
1. I am behind you.
2. Tôi ủng hộ bạn.
3.
4. 2. I know what you mean.
5. Tôi đồng cảm với bạn.
6.
7. 3. Happy ever after.
8. Hạnh phúc đến trọn đời.
9.
10.4. Don't take it to heart.
11. Đừng để bụng.
12.
13. 5. Nothing particular.
14. Không có gì đặc biệt.
Tính từ mô tả tính cách -
- Kind: Tốt bụng.
- Lazy: Lười biếng
- Mean: Keo kiệt.
- Out going: Cởi mở.
-Polite: Lịch sự.
- Quiet: Í t nói
- Serious: Nghiêm túc.
- Shy: Nhút nhát
- Smart = intelligent: Thông minh.
- Sociable: Hòa đồng.
- Soft: Dịu dàng
- Strict: Nghiêm khắc
- Stupid: Ngu ngốc
- Talented: Tài năng, có tài.
- Talkative: Nói nhiều.
Một số tính từ luôn đi kèm với giới từ ( Part 2) ╍●.●╍
disappointed in : thất vọng vì (cái gì)
disappointed with : thất vọng với (ai)
exited with : hồi hộp vì
familiar to : quen thuộc với
famous for : nổi tiếng về
fond of : thích
free of : miễn (phí)
full of : đầy
glad at : vui mừng vì
good at : giỏi về
important to : quan trọng đối với ai
interested in : quan tâm đến
mad with : bị điên lên vì
made of : được làm bằng
married to : cưới (ai)
necesary to : cần thiết đối với (ai)
necessay for : cần thiết đối với (cái gì)
new to : mới mẻ đối với (ai)
opposite to : đối diện với
34
35. pleased with : hài lòng với
polite to : lịch sự đối với (ai)
rude to : thô lỗ với (ai)
present at : có mặt ở
responsible for : chịu trách nhiệm về (cái gì)
responsible to : chịu trách nhiệm đối với (ai)
TỪ VỰNG VỀ TIỀN BẠC
pay-day: ngày lĩnh lương
pay-scale: mức lương
commission: tiền hoa hồng
compensation: tiền bồi thường
allowance: tiền trợ cấp
salary: lương trả hàng tháng
wage: lương trả hàng tuần
Những từ chỉ “người bạn” trong Tiếng Anh
Schoolmate: bạn cùng trường
Classmate: bạn cùng lớp
Roommate: bạn cùng phòng
Playmate: bạn cùng chơi
Soulmate: bạn tâm giao/tri kỷ
Colleague: bạn đồng nghiệp
Comrate: đồng chí
Partner: đối tác, cộng sự, vợ chồng, người yêu, bạn nhảy hoặc người cùng chơi
trong các môn thể thao.
Associate: tương đương với partner trong nghĩa là đối tác, cộng sự. nhưng không
dùng với nghĩa là vợ chồng, người yêu, bạn nhảy hoặc người cùng chơi trong các
môn thể thao.
Buddy: bạn nhưng thân thiết hơn một chút.
Ally: bạn đồng mình
Companion: bầu bạn, bạn đồng hành
Boyfriend: bạn trai
Girlfriend: bạn gái
Best friend: bạn tốt nhất
Close friend: bạn thân
Busom friend: cũng có nghĩa giống như close friend là bạn thân
Pal: bạn. chẳng hạn như penpal: bạn qua thư = pen friend
35
36. [ GI I T CH Ớ Ừ Ỉ THỜI GIAN IN/ON/AT ]
* AT: để chỉ thời gian chính xác (At 10 o’clock)
* IN: dùng cho tháng, năm, thế kỷ và những thời kỳ dài
* ON: cho thứ, ngày
✔ AT: thời gian chính xác
at 3 o’clock
at 10.30am
at noon
at dinnertime
at bedtime
at sunrise
at sunset
at the moment
✔ IN tháng, năm, thế kỷ và những thời kỳ dài
in May
in summer
in the summer
in 1990
in the 1990s
in the next century
in the Ice Age
in the past/future
✔ ON: thứ, ngày
on Sunday
36
37. on Tuesdays
on 6 March
on 25 Dec. 2010
on Christmas Day
on Independence Day
on my birthday
on New Year’s Eve
• Chú ý s d ng gi i t AT trong m t s ử ụ ớ ừ ộ ố cụm từ tiêu chuẩn sau:
at night - The stars shine at night.
at the weekend - I don’t usually work at the weekend.
at Christmas/Easter - I stay with my family at Christmas.
at the same time - We finished the test at the same time.
at present - He’s not home at present. Try later.
• Chú ý sử dụng giới từ IN và ON trong một số cụm từ tiêu chuẩn sau:
in the morning
in the mornings
in the afternoon(s)
in the evening(s)
on Tuesday morning
on Saturday mornings
on Sunday afternoons
on Monday evening
• Khi ta dùng last, next, every, this thì không dùng giới từ at, in, on nữa:
I went to London last June. (not in last June)
He’s coming back next Tuesday. (not on next Tuesday)
I go home every Easter. (not at every Easter)
We’ll call you this evening. (not in this evening)
(Còn bao nhiêu thời gian?)
37